SlideShare a Scribd company logo
1 of 78
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM

Nguyễn Thị Kim Liên
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN HÓA HỌC
Chuyên ngành : Hóa Hữu Cơ
KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC
VỎ THÂN CÂY ĐINH LĂNG TRỔ
Polyscias guilfoylei Bail.
Họ Nhân Sâm (Araliaceae)
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2012
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN HÓA HỌC
Chuyên ngành : Hóa Hữu Cơ
KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC
VỎ THÂN CÂY ĐINH LĂNG TRỔ
Polyscias guilfoylei Bail.
Họ Nhân Sâm (Araliaceae)
Hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Liên
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2012
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 3
LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn:
Cảm ơn Cô Nguyễn Thị Ánh Tuyết và thầy Dương Thúc Huy đã theo sát, tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ, cung cấp kiến thức, động viên em trong suốt thời gian thực
hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp. Được Cô và Thầy hướng dẫn là một may mắn lớn của
em trong năm học cuối cùng này tại trường đai học Sư Phạm. Em xin cảm ơn Cô và
Thầy!
Cảm cô Nguyễn Kim Phi Phụng,đã tạo điều kiện giúp đỡ, đóng góp những ý
kiến quí báu để em hoàn thành đề tài của mình.
Cảm cô Lê Thị Thu Hương, thầy Nguyễn Thụy Vũ đã cho em những ý kiến,
kinh nghiệm quý báu để em hoàn thành đề tài.
Cảm ơn tất cả quí Thầy Cô của khoa Hóa đã tận tình dạy dỗ em trong suốt bốn
năm qua để em có kiến thức hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Cảm ơn bạn tất cả các bạn Nguyễn Vũ Mai Trang, bạn Nguyễn Trần Bảo Huy,
bạn Nguyễn Thị Minh Trang, bạn Lê Thị Tú Trinh đã giúp đỡ, chia sẽ cùng tôi những
khó khăn, vui buồn trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Cảm ơn ba mẹ đã nuôi nấng, dạy dỗ, là chỗ dựa tinh thần vững vàng nhất giúp
tôi vượt qua mọi khó khăn và đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành đề tài
khóa luận tốt nghiệp này.
Xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất đến mọi người!
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 4
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................3
Chương 1: TỔNG QUAN ........................................................................................................5
1.1 MÔ TẢ THỰC VẬT..........................................................................................................5
1.2 THÀNH PHẦN HÓA HỌC ...............................................................................................5
1.3 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH...........................................................................19
Chương 2: THỰC NGHIỆM..................................................................................................24
2.1 HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ .............................................................................................24
2.2 KHẢO SÁT NGUYÊN LIỆU..........................................................................................24
2.3 ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO ..........................................................................................25
2.4 TÁCH CÁC PHÂN ĐOẠN TỪ CAO BUTANOL .........................................................28
Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..............................................................................34
3.1 KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT LIEN-Bu1........................34
3.2 KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT LIEN-Bu2........................37
Chương 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT.................................................................................47
4.1 KẾT LUẬN ......................................................................................................................47
4.2 ĐỀ XUẤT.........................................................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................50
A. PHẦN TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT........................................................................................50
B. PHẦN TÀI LIỆU TIẾNG ANH ........................................................................................51
C. PHẦN TÀI LIỆU TRÊN MẠNG INTERNET..................................................................53
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 5
LỜI MỞ ĐẦU
Nước ta là một nước nhiệt đới, nóng ẩm nên nguồn thực vật rất phong phú và đa
dạng. Chính sự phong phú , đa dạng đó mà ngành hóa học hợp chất thiên nhiên phát
triển rất mạnh mẽ, góp phần rất lớn vào sự phát triển của y học, chăm sóc sức khỏe
cho người dân.
Từ lâu, dân gian đã biết dùng các loài Đinh lăng để bồi bổ sức khỏe, tăng sức đề
kháng cho cơ thể, chống lão hóa, hay điều trị một số bệnh như: nhức đầu, đau tức
ngực, ức chế sự phát triển của tế bào ung thư buồng trứng…
Chính vì các loài Đinh lăng có nhiều hoạt tính sinh học như vậy, nên chúng tôi
chọn cây Polyscias guilfoylei Bail., để nghiên cứu. Cây Polyscias guilfoylei Bail., chỉ
mới được nghiên cứu sơ bộ về thành phần hóa học, trên lá cây [14, 5]
nên chúng tôi
quyết định tiếp tục nghiên cứu theo hướng: khảo sát thành phần hóa học trên vỏ thân
cây Polyscias guilfoylei Bail.
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 6
CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÀI KHÓA LUẬN
s (singlet) : mũi đơn.
d (doublet) : mũi đôi.
dd (doublet- doublet) : mũi đôi – đôi.
m (multiplet) : mũi đa.
br s (broad singlet) : mũi đơn rộng.
br d (broad doublet) : mũi đôi rộng.
J : hằng số ghép.
RP – 18 : Reversed Phase C-18
NMR (Nuclear Magnetic Resonance spectroscopy)
: phổ cộng hưởng từ hạt nhân.
DEPT (Distortionless Enhancement by Polarization Transfer)
HSQC (Heteronuclear Single Quantum Coherence)
: tương quan H-C qua 1 nối.
HMBC (Heteronuclear Multiplet Bond Coherence)
: tương quan H-C qua 2, 3 nối.
COSY (COrrelation SpectroscopY) : phổ tương quan giữa proton- proton.
C: cloroform; M: metanol; H: nước.
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 7
Chương 1: TỔNG QUAN
1.1 MÔ TẢ THỰC VẬT.
Cây Đinh lăng trổ còn có tên khoa học là
Polyscias guilfoylei Bail., họ Nhân sâm (Araliaceae).
Cây bụi, cao 3-4m, thân cây ít phân nhánh.
Lá đa dạng, lá có màu lục sáng, viền trắng, chia
lông chim đều đặn, cuống lá ngắn và to, có sọc hay có
đốm, lá chét thuôn, có răng không đều.
Vùng phân bố: Cây được trồng khắp mọi nơi ở
Việt Nam để làm kiểng và làm hàng rào.
Hình 1: Cây Đinh lăng trổ
Polyscias guilfoylei Bail.
1.2 THÀNH PHẦN HÓA HỌC.
Chi Polyscias là chi lớn thứ hai trong họ Nhân sâm [24]
, cho đến nay trên thế
giới chỉ có một số loài của chi Polyscias được nghiên cứu thành phần hóa học như: P.
filicifolia Bail., P. scutellaria (Burm. f.) Merr., P. amplifolia (Baker) Harms., P.
dichroostachya Baker., P. fulva, P. murrayi Harms và Polyscias sp. nov. Trong số này,
đặc biệt là loài Polyscias fruticosa (L.) Harms được quan tâm và nghiên cứu rất nhiều
về mặt hóa học.
Do Polyscias guilfoylei Bail., chưa được nghiên cứu thành phần hóa học ở Việt
Nam và trên thế giới. Cho nên chúng tôi xin trình bày thêm thành phần hóa học của
một số loài khác thuộc chi Polyscias đã được nghiên cứu ở trong và ngoài nước.
1.2.1 Polyscias amplifolia (Baker) Harms.
Năm 2003, Prakash Chaturvedula V. S. và cộng sự [38]
đã cô lập từ quả bốn hợp
chất là:
• Acid 3–O–β–D–galactopyranosyloleanolic (1).
• Acid 3–O–β–D–galactopyranosyl-(14)-β-D-galactopyranosyloleanolic (2).
• Acid 3–O–β–D–galactopyranosyl-(14)-β-D-xylopyranosyloleanolic (3).
• Acid 3–O–β–D–galactopyranosyl-(14)- α–L–arabinopyranosyloleanolic (4).
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 8
Các hợp chất này đều thuộc loại saponin có phần aglycon là acid oleanolic.
1.2.2 Polyscias dichroostachya Baker.
Năm 1990, Gopalsmy N. cùng cộng sự [25]
đã cô lập được bốn hợp chất là: 3–
O–α–L–arabinopyranosylhederagenin (5); 3–O–α–L–rhamnopyranosyl-(12)–α–L–
arabino-pyranosylhederagenin (6); 3–O–β–D–glucopyranosyl-(12)–α–L–
arabinopyranosylhe-deragenin (7); 3–O–α–L–rhamnopyranosyl-(12)–α–L–
arabinopyranosylhederagenin– 28–O–β–D–glucopyranosid (8). Các hợp chất này đều
thuộc loại saponin có phần aglycon là acid hederagenin.
1.2.3 Polyscias filicifolia Balf.
Năm 2007, Nguyễn Thúy Anh Thư và cộng sự [13]
đã cô lập được các hợp chất:
• Hợp chất steroid: stigmasterol (9); spinasterol (10); 3-O-β-D-
glucopyranosylstigmas-terol (11).
• Hợp chất phenolic: 3,5,7,3',4'-pentamethoxyflavone (12); 5,4'-dihydroxy-3,7-di-(O-
α-L-rhamnopyranosyl)flavone (13).
• Hợp chất saponin có aglycon là acid oleanolic: acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-
β-D-glucuronopyranosyloleanolic (14).
• Hợp chất triterpenoid: acid oleanolic (15).
1.3.4. Polyscias fulva (Hiern) Harms.
Năm 2001, Bedir cùng cộng sự [22]
đã cô lập từ phần trên mặt đất các hợp chất:
• Các hợp chất saponin có phần aglycon là hederagenin:
3-O-α-L-rhamnopyranosyl -(12)-α-L-arabinopyranosylhederagenin (6).
3-O-α-L- rhamnopyranosyl -(12)-α-L-arabinopyranosylhederagenin-28-O-α-L-
rhamnopyranosyl-(14)-β-D-glucopyranosyl-(16)-β-D-glucopyranosyl ester (16).
• Hợp chất phenolic: 5,7,3',4'-tetrahydroxy-3-O-β-D-glucopyranosylflavone (17).
• Hợp chất saponin khác: 12-oxo-3β,16β-20(S)-trihydroxydammar-24-en-3-O-α-L-
rham-nopyranosyl-(12)-β-D-glucopyranosid (18).
Năm 2004, A. C. Mitaine Offer [31]
và cộng sự đã cô lập từ phần vỏ thân cây
này các hợp chất:
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 9
• Hợp chất steroid: β-sitosterol (19); 3-O-β-D-glucopyranosyl-β-sitosterol (20); 3-O-
β-D-glucopyranosylstigmasterol (11).
• Hợp chất phenolic: lichexanthon (21).
• Hợp chất triterpenoid: acid oleanolic (15); hederagenin (22).
• Các hợp chất saponin có phần aglycon là hederagenin: 3-O-α-L-arabinopyranosyl-
hederagenin (5); 3–O–α–L–rhamnopyranosyl-(12) –α–L–
arabinopyranosylhederagenin
(6); 3-O-α-L-rhamnopyranosyl-(12)-α-L-arabinopyranosylhederagenin-28-O-α-L-
rha-mnopyranosyl-(14)-β-D-glucopyranosyl-(16)-β-D-glucopyranosyl ester (16).
• Các hợp chất saponin có aglycon là acid oleanolic: acid 3-O-α-L-rhamnopyranosyl-
(12)-α-L-arabinopyranosyloleanolic (23).
• Các hợp chất saponin khác: 3-O-α-L-arabinopyranosylcollinsogenin (24); acid 3-O-
α-L-rhamnopyranosyl-(12)-α-L-arabinopyranosylechynocystic (25).
• Hợp chất ceramid và cerebrosid:(2S,3S,4R,8E)-2-[(2’R)-2’-
hydroxypalmitoylamino]-8- octadecen-1,3,4-triol (26); 1-O-β-D-glucopyranosyl-
(2S,3S,4R,8E)-2-[(2’R)-2’- hydro-xylpalmitoylamino]-8-octadecen-1,3,4-triol (27).
1.2.5. Polyscias fruticosa (L.) Harm.
Năm 1989, Nguyễn Khắc Viện [16]
đã nghiên cứu và cho thấy trong rễ có 4%
saccarose, một chất kết tinh A chưa xác định cấu trúc hóa học, có điểm sôi trong
khoảng 158-161o
C, tan nhiều trong cloroform và aceton.
Năm 1990, Nguyễn Thới Nhâm và cộng sự [12]
đã công bố trong thành phần của
rễ, thân và lá có các glycosid, alcaloid, tanin, vitamin B1 và khoảng 20 loại acid amin
như arginin, alanin, asparagin, acid glutamic, leucin, lysin, phenylalanin, prolin,
threonin, tyrosin, cystein, tryptophan, metionin...
Năm 1990, Brophy Joseph J. và cộng sự [26]
đã dùng phương pháp GC-MS để
phân tích thành phần tinh dầu của lá cây mọc ở Fiji và Thái Lan. Kết quả cho thấy
trong tinh dầu có khoảng 24 cấu tử, trong đó có 4 chất chính là: β-elemen (28); β-
germacren-D (29); E- γ-bisabolen (30) và α-bergamoten (31).
Năm 1991, Võ Xuân Minh cùng cộng sự [9]
đã khảo sát hàm lượng saponin toàn
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 10
phần trong các bộ phận của cây Đinh lăng với kết quả: rễ (0,49%), vỏ rễ (1,00%), lõi
rễ (0,11%) và lá (0,38%).
Năm 1992, trong nghiên cứu tiếp theo, Võ Xuân Minh [10]
cho biết trong cây
Đinh lăng có các alcaloid, glucosid, saponin, các vitamin tan trong nước như B1, B2,
B6, C. Nghiên cứu cũng cho thấy rễ cây Đinh lăng có chứa tới 20 acid amin.
Năm 1992, Lutomski và cộng sự [29]
đã cô lập từ rễ 5 hợp chất thuộc loại hợp
chất polyacetylen: (8E)-heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3,10-diol (32); (8E)-heptadeca-
1,8-dien-4,6-diyn-3-ol-10-on (33); (8Z)-heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3-ol-10-on (34);
falcarinol (35) và panaxydol (36).
Cũng vào năm 1992, Nguyễn Thị Nguyệt và cộng sự [11]
đã cô lập được acid
oleanolic (15).
Năm 1995, Chaboud A. và cộng sự [17]
đã cô lập từ lá một saponin triterpen, đó
là acid 3-O-β-D-galactopyranosyl-(1→2)-β-D-glucopyranosyloleanolic (37).
Năm 1996, Chaboud A. và cộng sự [18]
đã cô lập từ lá khô, một saponin triterpen
là acid 3-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→4)-β-D-glucopyranosyl-28-O-β-D-
glucopyranosyl-oleanolic (38).
Năm 1998, Võ Duy Huấn cùng cộng sự [42]
đã cô lập được 11 saponin triterpen:
Acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(14)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (14); acid 3-
O-β-D-glucopyranosyl-(1→2)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (39); Acid 3-O-[β-D-
gluco-pyranosyl-(1→2), β-D-glucopyranosyl-(1→4)] -β-D-
glucuronopyranosyloleanolic (40); acid 3-O-[α-L-arabinopyranosyl-(1→2), β-D-
glucopyranosyl(1→4)] -β-D-glucurono-pyranosyloleanolic (41); acid 3-O-[β-D-
galactopyranosyl-(1→2), β-D-glucopyranosyl-(1→3)]-β-D-
glucuronopyranosyloleanolic (42); 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-
glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β-D-glucopyranosyl ester (43); 3-O-[β-D-
glucopyra-nosyl-(1→2), β-D-glucopyranosyl-(1→3)] -β-D-
glucuronopyranosyloleanolic -28-O-β-D-glucopyranosyl ester (44); 3-O-[α-L-
arabinopyranosyl-(1→2), β-D-glucopyranosyl-(1→4)]-β-D-
glucuronopyranosyloleanolic -28-O-β -D-glucopyranosyl ester (45); 3-O-[β-D-
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 11
galactopyranosyl-(1→2), β-D-glucopyranosyl-(1→3)]-β-D-glucuronopyranosylole-
anolic-28-O-β -D-glucopyranosyl ester (46); 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-
glucuronopyranosyloleanolic-28-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→3)-β-D-glucopyranosyl
ester (47); 3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→2), β-D-glucopyranosyl-(1→4)]-β-D-
glucuro-nopyranosyloleanolic -28-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→3)-β-D-
glucopyranosyl ester (48).
1.2.6 Poyscias murrayi Harms.
Năm 2004, Malcolm S. Buchanan và cộng sự [30]
đã cô lập từ cây Poyscias
murrayi Harms. các chất thuộc loại hợp chất phenolic.
3-(4-hydroxyphenyl)propionyl choline (49); acid 3,4-di-O-3-(4-
hydroxyphenyl)propio-nyl-1,5- dihydroxycyclohexancarboxylic (50); acid 3,5-di-O-3-
(4-hydroxyphenyl)propio-nyl-1,4-dihydroxycyclohexancarboxylic (51); acid 3-(4-
hydroxy-phenyl)propanoic (52); acid 3-(3,4dihydrophenyl)propanoic (53); acid 3,5-
dicaffeoyl-muco-quinic (54).
1.2.7 Polyscias nodosa (Blume) Seem.
Năm 1913, Vander Haar và cộng sự [41]
đã cô lập được một hợp chất sapogenin
có CTPT C26H44O4, chưa xác định được cấu trúc hóa học.
1.2.8 Polyscias scutellaria (Burm. f.) Merr.
Năm 1988, S. Paphassarang và cộng sự [34]
đã cô lập được hợp chất 3-O-β-D-
glucopyranosyloleanan (55).
Năm 1989, S. Paphassarang cùng cộng sự [35, 36]
đã cô lập các saponin có
aglycon là acid oleanolic:
• Acid 3-O-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (56).
• Acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(12)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (39).
• Acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(13)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (57).
3-O-β-D-glucopyranosyl-(13)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β-D-
glucopyranosyl ester (58) và acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(12)-β-D-
glucopyranosyl-(14)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (40).
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 12
Năm 1990, S. Paphassarang cùng cộng sự [37]
đã cô lập từ lá thêm hai hợp chất
saponin là: acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→2)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic
(39) và 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→2)-β-D-glucopyranosyl-(1→3)-β-D-
glucuronopyrano-syloleanolic-28-O-β-D-glucopyranosyl ester (44).
Đến năm 2008, Nguyễn Thị Thúy Hằng [3]
cũng cô lập từ cây này mọc ở Việt
Nam các hợp chất: stigmasterol (9); spinasterol (10); 3-O-β-D-
glucopyranosylstigmasterol (11); 3,5,7,3',4'-pentamethoxyflavone (12); 3-O-β-D-
glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuro-nopyranosyloleanolic-28-O-β-D-glucopyranosyl
ester (43) và 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic-28-O-
methyl ester (59).
1.2.9 Polyscias sp. nov.
Năm 1991, M. Lussignol và cộng sự [28]
đã cô lập được từ lá một hợp chất:
5,7,3',4'-tetrahydroxy-3-O-β-D-glucopyranosylflavone (17).
1.2.10 Polyscias balfouriana Bail.
Năm 2007, Nguyễn Thị Ánh Tuyết và cộng sự [32]
đã tách từ lá cây được 12 chất:
5-hydroxymethylfurfural (60); stigmasterol (9); spinasterol (10); 3-O-β-D-
glucopyrano-sylstigmasterol (11); 3-O-β-D-glucopyranosylspinasterol (61); acid
oleanolic (15); acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-28-O-β-D-glucopyranosyloleanolic (62);
5,3'-dihydroxy-4'-metho-xy-3,7-di-(O-α-L-rhamnopy-ranosyl)flavone (63); acid 3-O-
β-D-glucopyranosyl-(1→3)-6'-O-methyl-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (64); acid
3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-6'-O-methyl-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (65);
acid 3-O-β-D-glucopyrano-syl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (14); 3-O-β-
D-glucopyranosyl (1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β-D-glucopyranosyl
ester (43).
Năm 2010, Nguyễn Thị Ánh Tuyết, và cộng sự [33]
đã tách từ rễ cây được 3 hợp
chất saponin: acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→3)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic
(58); acid 3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→2), β-D-glucopyranosyl-(1→4)]-β-D-
glucurono-pyranosyloleanolic (40); acid 3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→2), β-D-
glucopyranosyl-(1→3),β-D-glucopyranosyl-(1→4)]-β-D-glucuronopyranosyloleanolic
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 13
(66).
1.2.11 Polyscias guilfoylei Bail
Năm 2009, Nguyễn Thị Ánh Tuyết đã cô lập được 7 hợp chất từ lá cây
Polyscias guilfoylei Bail[14]
.
Acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→2)-β-D-glucopyranosyl-(1→4) -β-D-
glucuronopyra-nosyloleanolic (60); acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(14)-β-D-
glucuronopyranosyl-oleanolic (14); acid oleanolic (15); 3-O-β-D-glucopyranosyl-
(1→4)-β-D-glucuronopyra-nosyloleanolic-28-O-β-D-glucopyranosyl ester (43); acid
3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→3)-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-
glucuronopyranosyloleanolic (67); acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(13)-β-D-
glucuronopyranosyloleanolic (58); acid 3-O-β-D-glucuro-nopyranosyloleanolic (56).
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 14
1.2.12 CÔNG THỨC CÁC HỢP CHẤT.
CH3
CH3H
CH3
H
H3C
O
CH3 CH3 COOH
H3C
O
OH
HO
OH
OH
(1)
CH3
CH3H
CH3
H
H3C
O
CH3 CH3 COOH
H3C
O
OH
HO
O
OH
O
OH
HO
OH
OH
(2)
CH3
CH3H
CH3
H
H3C
O
CH3 CH3 COOH
H3C
O
OH
HOOO
OH
HO
OH
OH
(3)
CH3
CH3H
CH3
H
H3C
O
CH3 CH3 COOH
H3C
O
OH
HO
O
O
OH
HO
HO
OH
(4)
CH3
CH3H
CH2OH
H
H3C
O
CH3 CH3 COOH
H3C
O
OH
HO
OH
(5)
CH3
CH3H
H3C
H
CH2OH
O
CH3 CH3 COOH
H3C
O
O
HO
OH
O
OH
HO
HO
H3C
(6)
H3C
CH3H
H3C
H
CH2OH
O
CH3 CH3 COOH
CH3
O
O
HO
OH
O
OH
HOHO
HO
(7)
H3C
CH3H
H3C
H
CH2OH
O
CH3 CH3 COO
CH3
O
O
HO
OH
O
OH
HO
HO
HO
O
OH
HO
HO
H3C
(8)
HO
CH3
HCH3
H H
H3C
H
(9)
HO
CH3
CH3
H H
H3C
H
(10)
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 15
O
CH3
HCH3
H H
H3C
H
O
OH
HOHO
OH
(11)
OH3CO
CH3O
OCH3
OCH3
OCH3
O
(12)
OO
OH
O
O
O
OH
HO
HO
H3C
O
OHHO
HO
H3C
OH
(13)
H3C
CH3H
H3C
H
CH3
O
CH3 CH3 COOH
CH3
O
OH
HO
O
OH
HO
HO
HOOC
O
OH
(14)
H3C
CH3H
H3C
H
CH3
CH3 CH3 COOH
CH3
HO
(15)
H3C
CH3H
H3C
H
CH2OH
O
CH3 CH3 COO
CH3
O
OH
HO
HO
O
O
OH
HO
O
HO
O
OH
HO
HO
H3C
O
O
HO
OH
O
OH
HO
HO
H3C
(16)
OHO
OH
O
OH
OH
O O
OH
HO
HO
HO
(17)
O
H3C
CH3 CH3
CH2OH
CH3
O
HO
O
HO
HO
CH3
O
OH
OH
O
OHHO
HO
H3C
(18)
HO
CH3
HCH3
H H
H3C
H
(19)
O
CH3
HCH3
H H
H3C
H
O
OH
OH
HO
HO
(20)
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 16
O OCH3
OH
H3CO
O
(21)
H3C
CH3H
H3C
H
CH2OH
CH3 CH3 COOH
CH3
HO
(22)
H3C
CH3H
H3C
H
CH3
O
CH3 CH3 COOH
CH3
O
O
HO
OH
O
OH
HO
HO
H3C
(23)
O
H3C
CH3 CH3
H3C
COOH
CH2OH
CH3
O
OH
HO
CH3
OH
HO
(24)
O
H3C
CH3 CH3
H3C
COOH
CH3
CH3
CH3
OH
O
O
HO
OH
O
OH
HO
HO
H3C
(25)
N
O
OH
HO
OH
HO
H
6
6
(26)
N
O
OH
HO
OH
O
H
OHO
OH
HO
OH
6
6
(27) (28)
(29)
(30)
HO
O
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 17
(31) (33)
OH OH
(32)
O OH
(34)
OH
(35)
OH
O
(36)
H3C
CH3H
H3C
H
CH3
O
CH3 CH3 COOH
CH3
O
O
HO
O
OH
HO
OH
HO
OH
OH
(37)
H3C
CH3H
H3C
H
CH3
O
CH3 CH3 COO
CH3
O
OH
HO
O
OH O
OH
HO
HO
HO
O
OH
HO
HO
H3C
(38)
H3C
CH3H
H3C
H
CH3
O
CH3 CH3 COOH
CH3
O
O
HO
HOOC
HO
O
OH
HO
HO
HO
(39)
H3C
CH3H
H3C
H
CH3
O
CH3 CH3 COOH
CH3
O
O
HO
HOOC
O
O
OH
HO
HO
OH
O
OH
HO
HO
OH
(40)
H3C
CH3H
H3C
H
CH3
O
CH3 CH3 COOH
CH3
O
O
HO
HOOC
O
O
OH
HO
OH
O
OH
HO
HO
OH
(41)
H3C
CH3H
H3C
H
CH3
O
CH3 CH3 COOH
CH3
O
O
O
HOOC
HOO
OH
HO
HO
OH
O
OH
HO
HO
HO
(42)
H3C
CH3H
H3C
H
CH3
O
CH3 CH3 C
CH3
O
OH
HO
HOOC
O
O
OH
HO
HO
OH
O
OH
HOHO
HO
O
O
(43)
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 18
H3C
CH3H
H3C
H
CH3
O
CH3 CH3 COO
CH3
O
O
O
HOOC
HOO
OH
HO
HO
OH
O
OH
HOHO
HO
O
OH
HOHO
HO
(44)
H3C
CH3H
H3C
H
CH3
O
CH3 CH3 COO
CH3
O
O
HO
HOOC
O
O
OH
HOHO
HO
O
OH
HO
OH
O
OH
HO
HO
OH
(45)
H3C
CH3H
H3C
H
CH3
O
CH3 CH3 COO
CH3
O
O
O
HOOC
HO
O
OH
HOHO
HO
O
OHHO
HO
OH
O
OH
HO
HO
HO
(46)
H3C
CH3H
H3C
H
CH3
O
CH3 CH3 COO
CH3
O
OH
HO
HOOC
O
O
OH
OHO
HO
O
OH
HO
HO
OH
O
OH
HO
HO
H3C
(47)
H3C
CH3H
H3C
H
CH3
O
CH3 CH3 COO
CH3
O
O
HO
HOOC
O
O
OH
OHO
HO
O
OH
HO
HO
OH
O
OH
HO
HO
H3C
O
OHHO
HO
HO
(48)
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 19
HO
O
O
N
(49)
O
HO
OH
HO
O
OH
O
O
O
HO
(50)
OH
O
OH
HO
O
OH
O
O
O
HO
(51)
HO
OH
O
HO
OH
O
OH
(52) (53)
OH
O
OH
HO
O
OH
O
O
O
HO
OH
OH
(54)
H3C
CH3H
H3C
H
CH3
O
CH3 CH3
CH3
O
OH
HO
HO
OH
(55)
H3C
CH3H
H3C
H
CH3
O
CH3 CH3
CH3
O
OH
HO
HOOC
HO
COOH
(56)
H3C
CH3H
H3C
H
CH3
O
CH3 CH3
CH3
O
OH
O
HOOC
HO
COOH
O
OH
HO
HO
HO
(57)
H3C
CH3H
H3C
H
CH3
O
CH3 CH3
CH3
O
OH
O
HOOC
HO
O
OH
HO
OH
HO
COO
O
OH
HO
HO
HO
(58)
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 20
H3C
CH3H
H3C
H
CH3
O
CH3 CH3 COOCH3
CH3
O
OH
HO
O
OH
HO
HO
HOOC
O
OH
(59)
O
O
HO
(60)
O
CH3
CH3
H H
H3C
H
O
OH
HO
HO
OH
(61)
H3C
CH3H
H3C
H
CH3
O
CH3 CH3 COO
CH3
O
OH
HO
HO
OH
O
OH
HO
OH
HO
(62)
O
O
OH
O
OH
O
OCH3
O
OH
HO
HO
H3C
O
OH
HO
HO
H3C
(63)
H3C
CH3H
H3C
H
CH3
O
CH3 CH3 COOH
CH3
O
OH
O
O
OH
HO
HO
C
HO
OH
O OCH3
(64)
H3C
CH3H
H3C
H
CH3
O
CH3 CH3 COOH
CH3
O
OH
HO
O
OH
HO
HO C
O
OH
O OCH3
(65)
H3C
CH3H
H3C
H
CH3
O
CH3 CH3 COOH
CH3
O
O
O
HOOC
O
O
OH
HOHO
HO
O
OH
HO
HO
OH
O
OH
HOHO
HO
(66)
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 21
H3C
CH3H
H3C
H
CH3
O
CH3 CH3 COOH
CH3
O
OH
O
HOOC
O
O
OH
HO
HO
OH
O
OH
HOHO
HO
(67)
1.3 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH
Theo tài liệu tham khảo, chỉ tìm thấy một nghiên cứu về dược tính trên cây
Polyscias guilfoylei Bail., đó là nghiên cứu trên lá tươi: dịch trích nước và dịch trích
diclorometan của lá cây Polyscias guilfoylei Bail., có khả năng quyến rũ ruồi trái
cây[1]
.
Chính vì cây Polyscias guilfoylei Bail., chưa được nghiên cứu nhiều nên chúng
tôi xin trình bày thêm dược tính của một số cây khác cùng chi.
Theo bác sĩ Huỳnh Ngọc Tựng [15]
, các loài cây Đinh lăng được trồng ở Việt
Nam đều dùng làm thuốc được. Tuy nhiên, có một số loài cây Đinh lăng vẫn chưa tìm
thấy tài liệu nghiên cứu một cách cụ thể về dược tính. Trong số các cây thuộc chi
Polyscias nêu trên thì cây Đinh lăng Polyscias fruticosa (L.) Harms được nghiên cứu
nhiều nhất về thành phần hóa học cũng như dược tính. Bên cạnh đó cũng có một số
nghiên cứu về dược tính trên các cây P. filicifolia, P. guilfoylei, P. scutellaria, P.
amplifolia, P. dichroostachya, P. fulva và P. murrayi.
1.3.1 Polyscias fruticosa (L.) Harms.
Các thí nghiệm trên chuột cho thấy cây Polyscias fruticosa có khả năng làm tăng
tiết niệu gấp trên năm lần so với bình thường, làm tăng sức đề kháng của chuột đối với
các bức xạ siêu cao tầng, kéo dài thời gian sống của chuột bị nhiễm ký sinh trùng sốt
rét Plasmodium berghei, làm tăng tác dụng của thuốc chống sốt rét cloroquin [3, 8]
.
Thực nghiệm trên người cho thấy, cây Polyscias fruticosa làm tăng khả năng chịu
đựng của bộ đội, vận động viên thể thao [6]
, khác với Nhân sâm, Polyscias fruticosa
không làm tăng huyết áp [2,8]
.
Năm 1985, Ngô Ứng Long và cộng sự [7]
đã nghiên cứu độc tính của Đinh lăng
cho thấy liều gây chết LD50 của Đinh lăng theo đường tiêm phúc mạc là 32,9 g/ 1kg
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 22
chuột. Kết quả cho thấy với liều uống hàng ngày 60 g/1kg, sau 3 ngày có hiện tượng
chuột chết, như vậy, Đinh lăng là thuốc ít độc. Nếu so sánh với Nhân sâm về giá trị
LD50 cùng đường tiêm phúc mạc thì Đinh lăng ít độc kém 3 lần.
Đinh lăng giúp cơ thể người bị suy mòn nhanh chóng hồi phục, ăn ngon, ngủ tốt
. Dùng Đinh lăng nấu nước uống hàng ngày như thuốc bổ. Các hợp chất polyacetylen
như (8E)-heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3,10-diol trích được từ cây Panax vietnamensis
và Polycias fruticosa cho thấy có hoạt tính kháng chủng khuẩn Gram dương, kháng
nấm Candida albican nhưng không kháng được chủng khuẩn Gram âm.
Năm 2001, Nguyễn Thị Thu Hương và cộng sự [4]
đã dùng chuột nhắt trắng để
thử nghiệm tác dụng chống trầm cảm và stress của Polyscias fruticosa. Kết quả cho
thấy cao Polyscias fruticosa có tác dụng chống trầm cảm và phục hồi thời gian ngủ bị
rút ngắn bởi stress, ở liều 45-180 mg/kg thể trọng, khoảng liều này cũng có tác dụng
khác như tăng lực, kích thích hoạt động của não bộ và nội tiết, tăng sức đề kháng của
cơ thể, chống viêm và xơ vữa động mạch.
Một số bài thuốc dân gian từ cây Polyscias fruticosa:
Chữa mệt mỏi, biếng hoạt động: Rễ Đinh lăng phơi khô thái mỏng, 0,50g thêm
100 ml nước, đun sôi trong 15 phút, chia 2-3 lần uống trong ngày.
Chữa sốt lâu ngày, nhức đầu, háo khát, ho, đau tức ngực, nước tiểu vàng:
Đinh lăng tươi (rễ, cành) 30g, lá hoặc vỏ chanh 10g, vỏ quýt 10g, lá tre tươi 20g, cam
thảo đất 30g, rau má tươi 30g, me chua đất 20g. Các vị cắt nhỏ, đổ ngập nước, sắc đặc
lấy 250ml, chia uống 3 lần trong ngày.
Lợi sữa: Lá Đinh lăng tươi 50 – 100g, bong bóng lợn 1 cái, băm nhỏ, trộn với
gạo nếp, nấu cháo ăn. Hoặc rễ Đinh lăng tươi 30 - 40g, thêm 500ml nước, sắc còn
250ml, uống nóng, ngày uống 1-2 lần, uống trong 2 – 3 ngày.
Chữa đau tử cung: Cành và lá Đinh lăng sao vàng, sắc uống như chè.
Chữa mẫn ngứa do dị ứng: Lá Đinh lăng 80g, sao vàng, sắc uống, dùng trong 2
-3 tháng.
Lá Đinh lăng phơi khô đem lót gối hoặc trải giường cho trẻ em nằm giúp phòng
bệnh kinh giật
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 23
Hình 2: Thực phẩm
chức năng CERATO
Gần đây, năm 2012 TS. Lê Thanh Hưng, khoa Sinh, trường ĐH Khoa học Tự
nhiên,ĐH Quốc gia TPHCM, người trực tiếp nghiên cứu cho biết, đinh lăng là cây
thuốc quý. Lá, vỏ thân cây, đặc biệt là rễ có thể dùng để làm thuốc: Rễ đinh lăng có
chứa rất nhiều chất như gluxit, vitamin B1, B2, B6, 20 axit amin... đặc biệt là chất
saponin tương tự như nhân sâm, có tác dụng làm tăng miễn dịch cơ thể, chống lão
hóa, tăng cường tuần hoàn não, giúp ngon giấc, làm tăng sức đề kháng cho cơ thể. Và
đã thực hiện một nghiên cứu là điều chế ra “bia dinh dưỡng”, bia có vị thơm giống bia
bình thường được bán ngoài thị trường. Điều đặc biệt của loại bia này là bia được bổ
sung nhiều chất dinh dưỡng như saponin, khoáng đa lượng, vi lượng, vitamin B1, B2,
B6 và nhiều axit amin [43]
1.3.2 Polyscias amplifolia (Baker) Harms.
Chaturvedula v.s.prakash và cộng sự [38]
đã cho biết ba hợp chất từ quả là: acid
3-O-β-D-galactopyranosyloleanolic; acid 3-O-β-D-galactopyranosyl-(1→4)-β-D-
galactopy-ranosyloleanolic và acid 3-O-β-D-galactopyranosyl-(1→4)-α-L-
arabinopyranosyl-oleanolic có hoạt tính ức chế sự phát triển dòng tế bào ung thư
buồng trứng A2780 ở người.
1.3.3 Polyscias balfouriana Bail.
Theo Phan Quốc Kinh [44]
, thực phẩm chức năng với tên
thương mại là CERATO, có bán trên thị trường với thành
phần chứa là cao Tật lê, cao Dâm dương hoắc và cao Đinh
lăng lá tròn (Polyscias balfouriana) có tác dụng giúp nam giới
bồi bổ sức khỏe, nâng cao thể trạng, giảm đau mỏi lưng gối, ù
tai, di tinh, mộng tinh.
Sản phẩm này đã được Công ty cổ phần dược vật tư y
tế Thành Vinh nghiên cứu và sản xuất dựa vào công thức của
Genix (sản phẩm được sử dụng rộng rãi ở Bắc Mỹ và Tây Âu),
nhưng cải biến một thành phần của Genix để CERATO có hoạt
tính cao hơn, mạnh hơn, đó là thay thế cao Đinh Lăng -
Polyscias fruticosa bằng cao Đinh Lăng lá tròn - Polyscias
balfouriana.
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 24
Dịch trích butanol của lá và rễ cây Polyscias balfouriana đều có tác dụng chống
loét khi thử nghiệm trên chuột, trong đó, dịch trích butanol từ lá có tác dụng mạnh hơn
dịch trích từ rễ [39]
.
1.3.4 Polyscias filicifolia Bail.
Dịch trích từ sinh khối của tế bào cây Polyscias filicifolia có khả năng kháng
rất mạnh chủng vi khuẩn Staphylococcus aureus và kháng yếu với 3 chủng:
Micrococcus flavus, Streptococcus pyogenes và Streptococcus agalatiae [21, 23]
.
Dịch trích 40% etanol từ sinh khối của những tế bào nuôi cấy của cây Polyscias
filicifolia áp dụng lên giống Salmonella typhimurium TA 98 và TA 100 cho hoạt tính
mạnh về kháng đột biến gen [20]
.
Rượu thuốc từ cây Polyscias filicifolia có tác dụng bảo vệ và phục hồi quá trình
tổng hợp protein khi tim heo thiếu oxygen [27]
.
1.3.5 Polyscias murrayi Harms.
Một số dẫn xuất của acid 3-(4-hydroxyphenyl)propanoic được cô lập từ cây
Polyscias murrayi như 3-(4-hydroxyphenyl)propionylcholine; acid 3,4 -di-O-3- (4-
hydro-xyphenyl)-1,5-dihydroxypropionylcyclohexancarboxylic; acid 3,5-di-O-3-(4-
hydroxy-phenyl)-1,4-dihydroxypropionylcyclohexancarboxylic và acid 3-(4-hydro-
xyphenyl) propanoic có khả năng ức chế hoạt tính xúc tác của men Itk (interleukin-2-
inducible T-cell) [30]
.
1.3.6 Polyscias scutellaria Merr.
Cao trích có chứa saponin của cây Polyscias scutellaria áp dụng trên chuột albino
cho thấy có khả năng làm vết thương nhanh lên da non [19]
.
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 25
Chương 2 : THỰC NGHIỆM
2.1 HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ.
2.1.1 Hóa Chất.
- Dung môi: clorofom, metanol, alcol 95o
, ete dầu hỏa, butanol.
- Silica gel: silica gel 60, 0.04 – 0.06 mm, Merck dùng cho sắc kí cột.
- Silica gel pha đảo, RP – 18, Merck dùng cho sắc kí cột.
- Sắc kí bản mỏng loại 25D – Alufolien 20 x 20, Kiesel gel 60F254, Merck.
- Sắc kí bản mỏng loại 25DC, RP – 18, Merck.
- Thuốc thử hiện hình sắc kí bản mỏng: H2SO4 đặc.
2.1.2 Thiết Bị
- Các thiết bị dùng để giải ly, dụng cụ chứa mẫu.
- Cột sắc kí.
- Máy cô quay chân không Heidolph, máy sấy.
- Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1
H-NMR được thực hiện trên máy cộng hưởng từ hạt
nhân BRUKER AC.500, tần số cộng hưởng 500MHz.
- Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13
C-NMR kết hợp kỹ thuật DEPT được thực hiện trên
máy cộng hưởng từ hạt nhân BRUKER AC.500, tần số cộng hưởng 125MHz.
- Phổ LC–MS được ghi trên máy sắc ký lỏng ghép khối phổ LCQ – FINIGANT, cột
nhồi ADSERBPHERE UHF C18.
Tất cả phổ được ghi tại phòng phân tích cấu trúc, Viện Hóa Học - Viện Khoa Học và
Công Nghệ Việt Nam, 18 - Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
2.2 KHẢO SÁT NGUYÊN LIỆU.
2.2.1 Thu hái và xử lí mẫu
Cây Đinh lăng trổ Polyscias guilfoylei Bail., được thu hái tại tỉnh Khánh Hòa
vào tháng 7 năm 2011, được định danh bởi ThS. Liêu Hồ Mỹ Trang, Bộ môn Hóa
Thực vật, trường Đại học Y Dược TP. HCM.
Vỏ cây tươi sau khi thu hái, loại bỏ những vỏ sâu bệnh, rửa sạch, để ráo, sấy
khô, nghiền nhuyễn thành bột, được sử dụng cho phần nghiên cứu.
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 26
2.2.2 Xác định độ ẩm
Độ ẩm của cây được xác định theo công thức
Độ ẩm (%) =
Trọng lượng tươi – Trọng lượng khô
x 100
Trọng lượng tươi
Mẫu cây tươi sau khi làm sạch được sấy khô ở nhiệt độ 60 – 65o
C đến khi khối
lượng không đổi, thực hiện 3 lần, so sánh lượng vỏ rễ và vỏ thân tươi và khô, suy ra độ
ẩm trung bình của mẫu.
Mẫu cây tươi sau khi làm sạch được sấy khô ở nhiệt độ 60 – 65o
C đến khi khối
lượng không đổi, thực hiện 3 lần, so sánh lượng vỏ thân tươi và khô, suy ra độ ẩm
trung bình của mẫu.
Bảng 1: Độ ẩm của các bộ phận cây Polyscias guilfoylei Bail.
Mẫu cây Trọng lượng tươi (g) Trọng lượng khô (g) Độ ẩm (%)
Vỏ thân 3621 1442 49.80
2.3 ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO.
2.3.1 Điều chế cao etanol.
Sử dụng phương pháp ngâm dầm ở nhiệt độ phòng để điều chế các cao etanol.
Bột khô của vỏ thân được ngâm dầm bằng dung môi etanol 950
trong 24 giờ. Sau đó
lọc, lấy dịch trích, thu hồi dung môi. Tiếp tục thực hiện nhiều lần cho đến khi lượng
cao thu được không đáng kể, thu được cao etanol của vỏ thân cây.
2.3.2 Điều chế cao hexan và cao butanol.
Lấy phần cao etanol đem tiến hành chiếc lỏng -lỏng với hexan, sau đó đem thu
hồi dung môi ta thu được cao hexan, sau đó tiếp tục chiếc lỏng - lỏng với butanol, sau
đó thu
hồi dung môi thu được cao butanol .
Quá trình điều chế các cao được trình bày trong sơ đồ 1.
Sơ đồ 1: Sơ đồ điều chế các cao trong vỏ thân cây đinh lăng trổ
Bột vỏ khô 1.44 kg
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 27
-Ngâm, tận trích bằng etanol
-Lọc, cô quay thu hồi dung môi
-Chiết lỏng – lỏng với hexan
-Lọc cô quay thu hồi dung môi
- Chiết lỏng-lỏng với butanol
-Lọc ,cô quay thu hồi dung môi
Cao butanol (20.90 g)
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 28
Tiến hành chấm sắc kí bản mỏng và kết quả như hình sau:
Chấm sắc kí bản mỏng cao butanol và cao hexan với hệ phân cực thấp 100%
Cloroform, kết quả thu được như sau.
Hình 3: Sắc kí bản mỏng cao hexan và cao butanol
H: cao hexan, Bu: cao butanol
Chấm sắc kí bản mỏng cao butanol và cao hexan với hệ phân cực cao hơn C:M 4:1 ,
kết quả thu được như sau:
Hình 4. Sắc kí bản mỏng cao hexan và cao butanol.
Nhận xét: Khi chấm sắc kí bản mỏng với hệ phân cực thấp thì cao hexan hiện các
vết rõ, cao butanol thì vết không hiện được.
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 29
Khi chấm sắc kí bản mỏng với hệ phân cực cao hơn C:M 4:1 thì cao hexan các vết bị
đẩy lên cao, còn cao butanol các vết trải dài ra. Theo tài liệu tham khảo thì phần lớn
các hợp chất hiện diện trong chi Polyscias là saponin thường nằm trong cao butanol.
Bên cạnh đó cũng tiến hành khảo sát cao hexan nhưng kết quả thu được là β-
stigmasterol, các acid béo và dầu béo. Từ đó chúng tôi quyết định khảo sát cao
butanol.
2.4 TÁCH CÁC PHÂN ĐOẠN TỪ CAO BUTANOL
Sắc kí cột silica gel áp dụng cho 20.90 g cao butanol giải ly bằng các hỗn hợp
dung môi có độ phân cực tăng dần. Dịch giải ly từ cột sắc kí được hứng vào các bình
tam giác 500ml. Sau đó, dùng máy cô quay thu hồi dung môi, phần cao thu được đựng
vào các hủ bi. Dùng sắc kí bản mỏng để kiểm tra phần cao thu được, những phần
giống nhau gôm lại thành một phân đoạn. Kết quả được 6 phân đoạn (I-VI), các phân
đoạn được trình bày trong sơ đồ 2 và bảng 2.
Sơ đồ 2: Các phân đoạn được tạo thành từ cao butanol
2.4.1 Sắc kí cột silica gel cho phân đoạn III ( sơ đồ 2).
Sắc kí cột silica gel áp dụng cho phân đoạn III (2.50g), giải ly bằng các hỗn hợp
dung môi có độ phân cực tăng dần. Dịch giải ly từ cột sắc kí được hứng vào các bình
tam giác 250ml. Sau đó, dùng máy cô quay thu hồi dung môi, phần cao thu được đựng
vào các hủ bi. Dùng sắc kí bản mỏng để kiểm tra phần cao thu được, những phần
I
(1.34g)
III
(2.50g)
V
(5.20 g)
Cao butanol 20.90 g
+ Sắc kí cột silica gel.
+ Giải ly C : M
+ Cô quay thu hồi dung môi.
II
(1.20g)
IV
(5.28 g)
VI
(1.45 g)
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 30
giống nhau gôm lại thành một phân đoạn. Kết quả được 4 phân đoạn (III.1-III.4), các
phân đoạn được trình bày trong bảng 3.
Phần cao thu được từ phân đoạn III.2 có khối lượng(1.10g) . Sau đó tiếp tục sắc
kí cột silica gel nhiều lần, giải ly bằng hệ dung môi có độ phân cực tăng dần. Kết quả
thu được chất bột màu trắng (17mg). Kiểm tra bằng sắc kí bản mỏng với hệ dung môi
C : M (4 : 1) cho một vết rõ, màu tím, Rf = 0.45. Hợp chất này được kí hiệu là LIEN-
Bu1.
2.4.2 Sắc kí cột silicagel cho phân đoạn V (bảng 2).
Sắc kí bản mỏng cho phân đoạn V có khối lượng (5.20 g) thu được trong cao
butanol cho thấy có vết màu tím và vết rõ. Tiến hành sắc kí cột silica gel áp dụng cho
5.20g của phân đoạn V, giải ly bằng các hỗn hợp dung môi có độ phân cực tăng dần.
Dịch giải ly từ cột sắc kí được hứng vào các bình tam giác 500ml. Sau đó, dùng máy
cô quay thu hồi dung môi, phần cao thu được đựng vào các hủ bi. Dùng sắc kí bản
mỏng để kiểm tra phần cao thu được, những phần giống nhau gôm lại thành một phân
đoạn. Kết quả được 5 phân đoạn ( V.1-V.5), các phân đoạn được trình bày trong bảng
4.
2.4.2.1 Sắc kí cột pha đảo cho phân đoạn V.3 ( bảng 4).
Tiến hành sắc kí bản mỏng pha thường cho phân đọan V.3 có khối lượng 2.60
g, với hệ dung môi giải ly C:M:H (7:3:0.5) cho thấy vết tách không rõ (hình 5).
Hình 5: Sắt kí bản mỏng pha thường cho phân đoạn V.3
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 31
Tiến hành sắc kí bản mỏng pha đảo cho phân đọan V.3 có khối lượng 2.60 g,
với hệ dung môi giải ly M:H (7:3) cho thấy vết tách rõ (hình 6).
Hình 6: Sắt kí bản mỏng pha đảo cho phân đoạn V.3
Từ kết quả trên, tiến hành sắc kí cột silica gel pha đảo RP – 18 cho phân đoạn
V.3 (2.60 g), giải ly bằng hệ dung môi M : H (1 : 1). Kết quả thu được 4 phân đoạn
(V.3.1- V.3.4), được trình bày ở bảng 5.
2.4.2.2 Sắc kí cột pha đảo cho phân đoạn V.3.3 ( bảng 5).
Tiếp tục sắc kí cột silica gel pha đảo cho phân đoạn V.3.3 có khối lượng 0.65g ,
giải ly bằng hệ dung môi M:H (1:1). Kết quả thu được 3 phân đoạn ( V.3.3.1-V.3.3.3),
được trình bày trong bảng 6.
2.4.2.4 Sắc kí cột silica gel cho phân đoạn V.3.3.2 ( bảng 6).
Phần cao thu được từ phân đoạn V.3.3.2 có khối lượng (0.25 g). Sau đó tiếp tục
sắc kí cột silica gel nhiều lần, giải ly bằng hệ dung môi có độ phân cực tăng dần. Kết
quả thu được chất bột màu trắng (36mg). Kiểm tra bằng sắc kí bản mỏng với hệ dung
môi C : M : H (7:3:0.5) cho một vết rõ, màu tím, Rf = 0.25. Hợp chất này được kí hiệu
là LIEN-Bu2.
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 32
Bảng 2: Sắc kí cột silica gel trên cao butanol (20.90 g).
Phân
đoạn
Dung môi
giải ly
Trọng lượng
cao (g)
Kết quả
sắc kí bản mỏng
Ghi chú
I 100% C 1.34 g Vết không rõ Chưa khảo sát
II
C:M
19:1
1.20 g Vết không rõ Chưa khảo sát
III
C:M
9:1
2.50 g Vết rõ
Khảo sát thu được
LIEN-Bu1(17 mg)
IV
C:M
(4:1)
5.28 g Vết rõ
Sv.Nguyễn Trần
Bảo Huy khảo sát
V
C:M
(7:3)
5.20 g Vết rõ
Khảo sát thu được
LIEN-Bu2(36 mg)
VI
C:M:H
(7:3:0.5)
1.45 g Vết không rõ Chưa khảo sát
Ghi chú: C: cloroform, M: methanol, H: nước
Bảng 3: Sắc kí cột silicagel cho phân đoạn III (2.50g).
Phân
đoạn
Dung môi
giải ly
Trọng lượng
cao (g)
Kết quả sắc kí
bản mỏng
Ghi chú
III.1
C:M
9:1
0.50 g Vết không rõ ràng Chưa khảo sát
III.2
C:M
4:1
1.10 g Vết tím còn dơ rất ít
Khảo sát thu
được LIEN-Bu1
III.3
C:M
4:1
0.20 g
Vết vàng lẫn nhiều
vết dơ
Chưa khảo sát
III.4
C:M
7:3
0.120 g Vết không rõ ràng Chưa khảo sát
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 33
Bảng 4: Sắc kí cột silica gel cho phân đoạn V (5.20g).
Bảng 5: Sắc kí cột pha đảo cho phân đoạn V.3 (2.60g).
Phân
đoạn
Dung môi
giải ly
Trọng
lượng cao
(g)
Kết quả sắc kí bản
mỏng
Ghi chú
V.3.1
M:H
2:3
0.25g Vết không rõ ràng Chưa khảo sát
V.3.2
M:H
1:1
0.15g
Vết tím không rõ ràng
Chưa khảo sát
V.3.3
M:H
1:1
0.65g
Vết tím rõ ràng Khảo sát thu
được LIEN-Bu2
V.3.4
M:H
3:2
0.11g Vết không rõ ràng Chưa khảo sát
Phân
đoạn
Dung môi
giải ly
Trọng
lượng cao
(g)
Kết quả sắc kí bản
mỏng
Ghi chú
V.1
C:M
4:1
0.30g Vết không rõ ràng Chưa khảo sát
V.2
C:M
7:3
0.70g
Có vết màu tím kèm
theo nhiều vết dơ
Chưa khảo sát
V.3
C:M:H
7:3:0.5
2.60g Có vết tím rõ ràng
Khảo sát thu
được LIEN-Bu2
V.4
C:M:H
3:2:0.2
0.25g Vết không rõ ràng Chưa khảo sát
V.5
C:M
(1:1)
0.12g Vết không rõ ràng Chưa khảo sát
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 34
Bảng 6: Sắc kí cột pha đảo cho phân đoạn V.3.3 (0.65g).
Phân đoạn
Dung môi
giải ly
Trọng lượng
cao (g)
Kết quả sắc kí
bản mỏng
Ghi chú
V.3.3.1
M:H
1:1
0.10 g Vết không rõ Chưa khảo sát
V.3.3.2
M:H
1:1
0.25 g Vết rõ
Khảo sát thu
được LIEN-Bu2
V.3.3.3
M:H
7:3
0.08 g
Nhiều vết chồng
lên nhau
Chưa khảo sát
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 35
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 KHẢO SÁT CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT LIEN-Bu1.
Hợp chất LIEN-Bu1 thu được từ phân đoạn III.2 của vỏ thân cây Polyscias
guilfoylei Bail có những đặc điểm sau:
- Chất bột vô định hình màu trắng.
- Phổ 1
H-NMR ( phụ lục 1) cho thấy: δppm: 4.31 ( -O-CH-O, d, J=7.5 Hz); 5.44
(=CH-, dt, J=5.0/2.5 Hz); 1.35-1.31 (-CH2-); 0.92 (-CH3, t, J=7.0 Hz).
- Phổ 13
C-NMR ( phụ lục 2) cho thấy: δppm: 177.1 (>C=O); 131.5; 131.3 (=CH-);
78.0-71.5 (>CH-O-); 51.6 (>CH-N); 62.6 (-CH2-OH); 35.7-23.7 (-CH2-); 14.4 (-CH3).
- Phổ COSY, HSQC, HMBC (phụ lục 4, 5, 6).
BIỆN LUẬN CẤU TRÚC:
Phổ 1
H-NMR và HSQC ( phụ lục 1, 5) cho thấy ) cho thấy có một proton
anomer ở δ 4.31 (d, J = 7.5 Hz) tương ứng với carbon anomer có δC 104.6 ppm, như
vậy trong cấu trúc của hợp chất LIEN-Bu1 có một phân tử đường.
Ngoài ra trong phổ 1
H-NMR còn xuất hiện hai proton olefin tại δH 5.44 ( dt,
J=5.0/2.5 Hz), các proton của nhóm metylen –CH2- cộng hưởng trong vùng (δH 1.35-
1.31 ppm) và 6 proton của hai nhóm metyl –CH3 nằm cuối mạch dài cộng hưởng ở
vùng δH 0.92 (t, J = 7.0 Hz).
Phổ 13
C-NMR kết hợp với DEPT-NMR, (phụ lục 2,3) cho thấy hợp chất này có
một carbon tứ cấp >C=O amid (δC 177.1 ppm), một carbon đặc trưng cho C-N (δC
51.6 ppm) hai carbon olefin –CH= (δC 131.5 và 131.3 ppm), 7carbon loại >CH-O- (δC
78.0 -71.5 ppm), một carbon loại –CH2-OH (δC 62.6 ppm), một carbon loại –O-CH2-
(δC 69.9), các –CH2- (δC 35.7-23.7 ppm ) và carbon –CH3 nằm ở cuối mạch dài (δC
14.4 ppm).
Từ những dữ liệu trên cho thấy LIEN-Bu1 là một cerebrosid có gắn một phân
tử đường.
Phổ HSQC cho phép gán các tín hiệu proton và carbon tương ứng. Proton
anomer δH 4.31 (d, J = 7.5 Hz, H-1") có tương quan 1
H-1
H COSY đến xâu chuỗi H-
2"/H-3"/ H-4"/H-5"/H-6" trong vùng δH 3.20-3.38 và vùng δH (3.70-3.90). Từ đó
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 36
có thể gán các tín hiệu carbon dựa vào phổ HSQC. Phổ HMBC thể hiện một số tương
quan như H-1" với C-3" (δC 78.0); H-2" với C-1" (δC 104.6), C-3"( δC 78.0), C-4" (
δC 71.5); H-4" với C-3" (δC 78.0), C-5" (δC 77.9), C-6" (δC 62.6).
Như vậy phần đường glucose có cấu hình β do hằng số ghép của proton anomer
là 7.5 Hz.
Tương quan HMBC từ tín hiệu proton anomer H-1" (δH 4.31) đến tín hiệu δC
69.9 ( C-1), cho nên phân tử đường gắn qua vị trí C-1. Proton có δH 3.62 có tương
quan HMBC đến các tín hiệu δC 69.9 (C-1), δC 51.6 ( C-2), δC 73.0 nên C-3 có gắn
nhóm –OH, tương quan 1
H-1
H COSY giữa tín hiệu δH 3.62 và δH 3.54 vậy C-4 có gắn
nhóm –OH
Tương quan HMBC cho thấy từ tín hiệu δH 3.62 (H-3) đến tín hiệu có δC 33.0
(C-5), từ tín hiệu δH 3.54 (H-4) đến tín hiệu δC 27.1 ( C-6), δH 2.05 (H-7) đến δC 131.5,
131.3. Các tương quan xâu chuỗi trong 1
H-1
H COSY từ tín hiệu H-4 đến H-5/H-6/H-
7/H-8. Như vậy, LIEN-Bu1 là cerebrosid với phần ceramid gồm 2 phần: phần acid là
acid béo có mang nhóm hydroxyl –OH ở vị trí số 2', phần aminoalcol có mang 3 nhóm
hydroxyl ở vị trí 1, 3, 4 và có nối đôi ở vị trí số 8, hai proton olefin có hằng số ghép J
= 5 chứng tỏ hai proton ghép cis với nhau. Phần đường β–D-glucose với các số liệu
phổ NMR được trình bày trong bảng 7. Tuy nhiên các dữ liệu phổ NMR chưa xác định
được chiều dài của mạch carbon.
Khi so sánh số liệu phổ NMR của hợp chất LIEN-Bu1 với số liệu phổ của hợp
chất aralia cerebrosid [40]
, cho thấy sự tương đồng cho nên đề nghị cấu trúc của hợp
chất LIEN-Bu1 là:
N
O
OH
OH
O
H
OHO
OH
HO
OH
m
n
OH
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 37
Bảng 7: Số liệu phổ NMR của hợp chất LIEN-Bu1
STT
Hợp chất LIEN-Bu1
Aralia
cerebrosid
δH (ppm)
(J-Hz)
δC (ppm)
HMBC
(1
H-13
C)
δC(ppm)
1
4.07 (dd, 10.5/6.5; 3.83(dd,
10.5/4.0)
69.9 1", 3 70.5
2 4.28, m 51.6 1 51.7
3 3.62, ( dd, 12.5/6.5) 75.6 1,2,4 75.9
4 3.54 ( dt, 6.5) 73.0 72.4
5 33.0 -
6 27.1 -
7 33.7 32.1
8 5.44, (dt, 5.0/2.5) 131.5 9, 10 130.8
9 5.44( dt, 5.0/2.5) 131.3 8, 10 130.6
10 33.7 33.0
(-CH2-)n 35.7-23.7
-CH3 0.92 (t, 7.0) 14.4
1' 177.1 175.6
2' 4.0 (t, 3.5) 72.9 1', 3' 72.4
(-CH2-)m 35.7-23.7 -
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 38
3.2 KHẢO SÁT CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT LIEN-Bu2
Hợp chất LIEN-Bu2 (36 mg) thu được từ phân đoạn V.3.3.3 của vỏ thân cây
Polyscias guilfoylei Bail có những đặc điểm như sau:
- Hợp chất ở dạng bột vô định hình, màu trắng.
- Phổ LC-MS (phụ lục 7, 8) cho mũi ion giả phân tử với m/z= 955.29 [M-H]-1
- Phổ 1
H-NMR (pyridin-d5) ( phụ lục 9) δppm: 5.97 ( d, J=8.5 Hz); 5.29 ( br s); 5.23
(d, J=7.5 Hz); 4.97 ( d, J=8.0 Hz); 4.77 ( 1H, d, J=8.5 Hz); 4.75 (1H, d, J=8.5 Hz);
3.21 ( dd, J=10.5/4.0 Hz); 2.99 ( d, J=10.5 Hz).
- Phổ 13
C-NMR kết hợp với DEPT-NMR ( pyridin-d5), (phụ lục 10, 11), δppm: 176.8
(>C=O), 175.3 (>C=O), 143.5 (=C<), 122.3 (-CH=); 105.3; 105.0; 103.8; 103.4; 94.8
(-O-CH-O), độ dịch chuyển hóa học của các carbon khác được trình bày trong bảng 8,
9.
- Phổ COSY, HSQC, HMBC (phụ lục 12, 13, 14)
BIỆN LUẬN CẤU TRÚC:
Phổ 13
C-NMR kết hợp với phổ DEPT-NMR cho thấy LIEN-Bu2 có các proton
anomer cộng hưởng trong vùng δC 105.3-94.8 ppm, các proton loại >CH-O- cộng
hưởng trong vùng δC 70.1-85.4 ppm. Chứng tỏ, LIEN-Bu2 là saponin với phần
-CH3 0.92 (t, 7.0) 14.4 -
1" 4.31, (d, 7.5) 104.6 1, 2", 3" 105.6
2" 3.20 (dd, 9.0/8.0) 75.0 1", 3", 4" 75.1
3" 3.30 (dd) 78.0 4", 5" 78.4
4" 3.30 (dd) 71.5 3", 5", 6" 71.4
5" 3.38 (t,9.0) 77.9 4" 78.6
6" 3.90 ( d,10.5); 3.70 (d, 5.5) 62.6 4", 5" 62.6
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 39
aglycon là acid oleanolic được xác định qua hai mũi cộng hưởng đặc trưng của carbon
olefin C-12 và C-13 ở δC 122.3 (-CH=, C-12); 143.5 (=C<, C-13); cùng với các mũi
cộng hưởng ở vùng từ trường cao.
Phần aglycon là acid oleanolic còn được tái xác định qua các mũi cộng hưởng
đặc trưng trong phổ 1
H-NMR. Proton olefin H-12 cộng hưởng ở δH 5.29 ( br s );
proton H-3 (>CH-O-) tại δH 3.21 ( dd, J= 10.5/4.0 Hz); proton H-18 (>CH-) cộng
hưởng ở δH 2.99 ( d, J=10.5), cùng với sự xuất hiện các mũi đơn ở vùng từ trường cao
là những mũi cộng hưởng đặc trưng cho proton, của 7 nhóm –CH3 gắn vào carbon tứ
cấp của acid oleanolic ở δH 1.11, 0.88, 0.82, 0.77, và 0.64. Phần đường còn được thể
hiện qua các mũi cộng hưởng của proton anomer tại δH 5.97 ( d, J=8.5 Hz); 5.23 (d,
J=7.5 Hz); 4.97 ( d, J=8.0 Hz); 4.77 ( d, J=8.5 Hz); 4.75 ( d, J=8.5 Hz).
Phổ HSQC và HMBC còn cho thấy carbon C-3 của acid oleanolic cộng hưởng
tại δC 89.4 và 89.3 ppm; hai proton anomer có δH 4.77 và δH 4.75 tương quan với C-3
của acid oleanolic, như vậy hợp chất LIEN-Bu2 có hai carbon C-3 và hai carbon này
có gắn đường. Do đó LIEN-Bu2 là hỗn hợp hai saponin có chung phần aglycon là acid
oleanolic, đều này cũng phù hợp với phổ đồ LC-MS của hợp chất LIEN-Bu2. Trong
phổ đồ LC có hai pic với thời gian lưu nằm sát nhau (11.26 và 11.35). Chứng tỏ LIEN-
Bu2 là hỗn hợp hai chất .
Saponin thứ nhất ( LIEN-Bu2a).
Như đã trình bày ở trên, phổ HMBC cho thấy sự tương quan giữa proton
anomer δH 4.77 ( H-1'a) với C-3 có δC 89.3, như vậy LIEN-Bu2a có phân tử đường
gắn qua C-3 của acid oleanolic .
Phổ COSY, HSQC, HMBC giúp xác định được vị trí của các phân tử đường
gắn vào nhau và nối vào aglycon .
Phổ COSY xuất hiện sự tương quan giữa proton anomer H-1'a với proton δH
4.03 ( m ), cho nên H-2'a có δH là 4.03. Tương tự, phổ COSY sẽ giúp xác định các
proton H-3'a, H-4'a, H-5'a.
Phổ HSQC thể hiện sự tương quan giữa proton anomer H-1'a với carbon có δC
105.0 nên C-1'a có δC là 105.0. Các proton H-2'a, H-3'a, H-4'a, H-5'a lần lượt tương
quan với các carbon có δC 74.3 ( C-2'a); 85.4 ( C-3'a); 70.3 ( C-4'a); 75.5 ( C-5'a).
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 40
Phổ HMBC giúp xác định lại các proton cũng như các carbon qua một số tương
quan như: H-2'a với C-1'a; H-2'a, H-4'a, H-5'a với C-3'a. Bên cạnh đó, phổ HMBC còn
xuất hiện tương quan giữa H-4'a, H-5'a với carbon cacboxyl có δC 175.3 (-COOH). Do
đó, phân tử đường thứ nhất gắn qua C-3 của acid oleanolic là đường acid glucuronic.
Ngoài ra, trong phổ HMBC còn xuất hiện tương quan giữa proton anomer δH
5.23 ( d, J=7.5 Hz) với carbon C-3'a (δC 85.4); proton anomer δH 5.97 ( d, J=8.5 Hz)
với C-28 của acid oleanolic (δC 176.8), như vậy phân tử đường thứ hai ( đường
glucose) gắn vào đường acid glucuronic qua C-3'a, phân tử đường thứ 3 ( đường
glucose) gắn qua C-28 của acid oleanolic. Ba phân tử đường điều có cấu hình β do
hằng số ghép của 3 proton anomer là 7.5-8.5 Hz.
Độ dịch chuyển hóa học của các proton và carbon của phân tử đường thứ2 và
phân tử đường thứ 3 được xác định dựa vào phổ COSY, HMBC, HSQC và được trình
bày trong bảng 8.
Như vậy, hợp chất LIEN-Bu2a được dự đoán là một saponin có phần aglycon là
acid oleanolic , phần có 3 phân tử đường gồm: 1 phân tử đường acid glucuronic và 2
phân tử đường glucose . Khi đó, công thức của LIEN-Bu2a là C48H76O19. Phổ LC-MS
(ghi nhận ion âm) cho mũi ion giả phân tử ở m/z=955.29 ([M-H]-1
phù hợp với công
thức phân tử C48H76O19 , M=956.
Từ những dữ liệu trên khi so sánh với số liệu phổ nghiệm của hợp chất acid 3-
O-β-D-glucopyranosyl-(13)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic.[14]
,có nhiều điểm
tương đồng nên đề nghị cấu trúc của hợp chất LIEN-Bu2a là: 3-O-β-D-
glucopyranosyl-(1→3)-
glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β-D-glucopyranosyl ester (LIEN-Bu2a).
Saponin thứ 2 (LIEN-Bu2b.
Như đề cập ở trên, tương tự LIEN-Bu2a , LIEN-Bu2b cũng là một saponin có
phần aglycon là acid oleanolic , có phân tử đường gắn qua C-3 của acid oleanolic qua
tương tác của proton anomer có δH 4.75 với C-3 (δC 89.4)
Việc xác định vị trí của các phân tử đường gắn vào nhau và nối vào aglycon
được dựa vào các phổ COSY, HSQC, HMBC. Tương quan HMBC từ δH 4.75 ( d,
J=8.5) đến tín hiệu δC 89.4 ( C-3 của acid oleanolic) cho thấy phân tử đường thứ nhất
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 41
gắn vào acid oleanolic qua C-3. Proton anomer H-1'b có tương quan 1
H-1
H COSY đến
xâu chuỗi H-2'b/H-3'b/H-4'b/H-5'b. Phổ HSQC cho phép gắn các tín hiệu proton và
carbon tương ứng.Tương quan HMBC từ tín hiệu δH 4.32 ( H-5'b) đến carbon
cacboxyl δC 175.3 cho biết phân tử đường thứ nhất là đường acid glucuronic.
Phân tử đường thứ 2 ( đường glucose) gắn vào đường acid glucuronic tại C-4',
được xác định qua tương quan HMBC từ tín hiệu δH 4.97 ( d, J=8.0 Hz, H-1"b) đến tín
hiệu δC 82.2 ( C-4'b). Phân tử đường thứ 3 (đường glucose) gắn vào acid oleanolic qua
tương quan HMBC từ tín hiệu δH 5.97 ( d, J= 8.5 Hz) đến tín hiệu δC 176.8 (C-28).
Các phân tử đường này cũng có cấu hình β do hằng số ghép của ba proton anomer này
là 7.5-8.5 Hz.
Như vậy, LIEN-Bu2b cũng được dự đoán là saponin có phần aglycon là acid
oleanolic, phần đường gồm có: 2 phân tử đường glucose và 1 phân tử đường acid
glucuronic, ứng với công thức phân tử C48H76O19 .
Phổ LC-MS cũng cho cùng mũi ion giả phân tử ở m/z=955.29 ([M-H]-1
phù hợp
với công thức phân tử C48H76O19 , M=956.
Việc phân tích dữ liệu phổ nghiệm và so sánh với dữ liệu phổ nghiệm của hợp
chất: 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β-D-
glucopyranosyl ester [42]
cho thấy có sự tương đồng nên cấu trúc hợp chất LIEN-Bu2b
được đề nghị là: 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic-
28-O-β-D- glucopyranosyl ester.
Như vậy, LIEN-Bu2 là hỗn hợp hai saponin: 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→3)-
β-D-glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β-D-glucopyranosyl ester ( LIEN-Bu2a) và 3-
O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β-D-
glucopyranosyl ester ( LIEN-Bu2b) với tỉ lệ 3:1.
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 42
H
H
O
COO
O
OH
O
HOOC
HOO
OH
HO
HO
OH
O
OH
HOHO
HO
1
3
2524
5
10
25
26
27
30
29
20
22
28
15
17
1812
11
13
H
H
H
1'
6'
3'
1''
5''
6''
1'''
3''
6'''
3'''
3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→3)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β-D-
glucopyranosyl ester ( LIEN-Bu2a)
H3C
CH3H
H3C
H
CH3
O
CH3 CH3 C
CH3
O
OH
HO
HOOC
O
O
OH
HO
HO
OH
O
OH
HOHO
HO
O
O
3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β-D-
glucopyranosyl ester ( LIEN-Bu2b).
Bảng 8: Số liệu phổ NMR của hợp chất LIEN-Bu2a
Vị trí
Hợp chất LIEN-Bu2a (pyridine – d5)
Hợp chất so
sánh [14]
(pyridine –
d5)
Loại cacbon
δH (ppm)
(J-Hz)
δC (ppm) δC (ppm)
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 43
1 -CH2- 38.0 38.9
2 -CH2- 25.6 26.3
3 >CH-OH
3.21,( dd,
10.5/4.0)
89.3 89.6
4 >C< 39.2 39.9
5 >CH- 55.2 56.1
6 -CH2- 17.8 18.7
7 -CH2- 31.8 33.3
8 >C< 38.7 39.6
9 >CH- 47.3 48.2
10 >C< 36.2 37.2
11 -CH2- 23.1 23.9
12 =CH- 5.29, br s 122.3 122.7
13 =C< 143.5 144.8
14 >C< 41.1 42.3
15 -CH2- 27.5 28.5
16 -CH2- 22.7 23.9
17 >C< 46.6 46.8
18 >CH- 2.99, (d, 10.5) 41.5 42.2
19 -CH2- 45.7 46.7
20 >C< 30.1 31.1
21 -CH2- 33.3 34.5
22 -CH2- 32.4 33.4
23 -CH3 1.11, s 27.5 28.4
24 -CH3 0.88, s 16.8 17.1
25 -CH3 0.64, s 14.8 15.6
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 44
26 -CH3 0.82, s 16.3 17.6
27 -CH3 1.11, s 25.5 26.3
28 >C=O 176.8 180.2
29 -CH3 0.82, s 32.4 33.3
30 -CH3 0.77, s 23.0 23.9
1' >CH-OH 4.77, (d, 8.5) 105.0 105.9
2' >CH-OH 4.03, m 74.3 74.6
3' >CH-OH 4.22, m 85.4 87.9
4' >CH-OH 4.11, m 70.3 71.7
5' >CH-OH 4.23, m 75.5 75.9
6' -COOH 175.3 175.5
1'' >CH-OH 5.23, (d, 7.5) 103.8 105.7
2'' >CH-OH 3.86, m 73.9 75.2
3'' >CH-OH 4.07, m 76.6 78.0
4'' >CH-OH 4.09, m 70.9 71.5
5'' >CH-OH 3.85, m 77.1 78.2
6'' -CH2OH 61.2 62.2
1"' >CH-OH 5.97, (d, 8.5) 94.8
2"' >CH-OH 4.04, m 72.8
3"' >CH-OH 3.85, m 77.9
4"' >CH-OH 4.05, m 70.0
5"' >CH-OH 4.12, m 77.2
6"' -CH2OH 61.3
Bảng 9: Số liệu phổ NMR của hợp chất LIEN-Bu2b
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 45
Vị trí
Hợp chất LIEN-Bu2b (pyridine – d5)
Hợp chất so
sánh [42]
(pyridine – d5)
Loại cacbon
δH (ppm)
(J-Hz)
δC (ppm) δC (ppm)
1 -CH2- 38.0 38.7
2 -CH2- 25.6 26.5
3 >CH-OH
3.21,( dd,
10.5/4.0)
89.4 89.3
4 >C< 39.2 39.5
5 >CH- 55.2 55.8
6 -CH2- 17.8 18.5
7 -CH2- 31.8 33.1
8 >C< 38.7 40.0
9 >CH- 47.3 48.1
10 >C< 36.2 37.0
11 -CH2- 23.1 23.8
12 =CH- 5.29, br s 122.3 122.9
13 =C< 143.5 144.2
14 >C< 41.1 42.2
15 -CH2- 27.5 28.3
16 -CH2- 22.7 23.7
17 >C< 46.6 47.0
18 >CH- 2.99,( d, 10.5 ) 41.5 41.8
19 -CH2- 45.7 46.3
20 >C< 30.1 30.8
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 46
21 -CH2- 33.3 34.1
22 -CH2- 32.6 33.1
23 -CH3 1.11, s 27.5 28.2
24 -CH3 0.88, s 16.8 17.0
25 -CH3 0.64, s 14.8 15.5
26 -CH3 0.82, s 16.3 17.5
27 -CH3 1.11, s 25.5 26.1
28 >C=O 176.8 176.4
29 -CH3 0.82, s 32.4 32.6
30 -CH3 0.77, s 23.0 23.5
1' >CH-OH 4.75, ( d, 8.5) 105.3 106.8
2' >CH-OH 4.03, m 74.3 74.9
3' >CH-OH 4.11, m 76.2 76.4
4' >CH-OH 4.27, m 82.2 82.5
5' >CH-OH 4.32, m 76.3 75.8
6' -COOH 175.3 172.3
1'' >CH-OH 4.97, ( d, 8.0) 103.4 104.7
2'' >CH-OH 3.85, m 73.7 74.9
3'' >CH-OH 4.23, m 76.6 78.1
4'' >CH-OH 4.09, m 70.2 71.7
5'' >CH-OH 4.13, m 77.1 78.5
6'' -CH2OH 61.2 62.7
1"' >CH-OH 5.97, ( d, 8.5) 94.8 95.8
2"' >CH-OH 4.04, m 72.8 74.1
3"' >CH-OH 3.85, m 77.9 79.2
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 47
4"' >CH-OH 4.05, m 70.0 71.3
5"' >CH-OH 4.12, m 77.2 78.9
6"' -CH2OH 61.3 62.4
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 48
Chương 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
4.1 KẾT LUẬN.
Việc khảo sát thành phần hóa học của cây Đinh lăng trổ Polyscias guilfoylei
Bail., thu hái tại Khánh Hòa đã thu được những kết quả như sau:
Từ phân đoạn III cao butanol đã cô lập được hợp chất LIEN-Bu1, sử dụng các
phương pháp phân tích hóa lí hiện đại NMR, kết hợp so sánh với các tài liệu tham
khảo đã đề nghị cấu trúc LIEN-Bu1 là một cerbrosid:
N
O
OH
OH
O
H
OHO
OH
HO
OH
m
n
OH
LIEN-Bu1
Từ phân đoạn V cao butanol đã cô lập được hợp chất LIEN-Bu2 , sử dụng các
phương pháp phân tích hóa lí hiện đại NMR, kết hợp so sánh với các tài liệu tham
khảo đã đề nghị cấu trúc LIEN-Bu2 là một hỗn hợp hai saponin: 3-O-β-D-
glucopyranosyl-(1→3)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β-D-glucopyranosyl
ester và 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β-
D-glucopyranosyl ester (LIEN-Bu2a và LIEN-Bu2b) với tỉ lệ (3:1)
Công thức của hợp chất LIEN-Bu2a và LIEN-Bu2b được đề nghị như sau:
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 49
H3C
CH3H
H3C
H
CH3
O
CH3 CH3 COO
CH3
O
OH
O
HOOC
HOO
OH
HO
HO
OH
O
OH
HOHO
HO
3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→3)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic
-28-O-β-D-glucopyranosyl ester (LIEN-Bu2a)
H3C
CH3H
H3C
H
CH3
O
CH3 CH3 C
CH3
O
OH
HO
HOOC
O
O
OH
HO
HO
OH
O
OH
HOHO
HO
O
O
3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic
-28-O-β-D-glucopyranosyl ester (LIEN-Bu2b).
Trong số các hợp chất đã được cô lập thì hợp chất LIEN-Bu1 thuộc loại
cerebrosid và LIEN-Bu2a lần đầu tiên được cô lập từ cây Polyscias guilfoylei Bail.
4.2 ĐỀ XUẤT:
Do hạn chế về thời gian nên còn rất nhiều phân đoạn chúng tôi chưa nghiên
cứu. Vì vậy, thời gian tới chúng tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu những phân đoạn còn lại,
đồng thời tiến hành thử hoạt tính sinh học đối với các loại cao và các hợp chất đã cô
lập được.
Ngoài phần lá và vỏ thân thì phần rễ của các cây thuộc chi Polyscias cũng
thường được sử dụng để làm thuốc, và những nghiên cứu trước đó cũng cho thấy rễ
của một số cây thuộc chi Polyscias có chứa rất nhiều hoạt chất như: saponin, acid
amin, vitamin…Do đó thời gian tới chúng tôi sẽ tiến hành thu hái nguyên liệu và khảo
sát trên phần rễ của cây để góp phần làm rõ hơn thành phần hóa học của cây Đinh lăng
trổ Polyscias guilfoylei Bail.
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. PHẦN TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
[1]. Đỗ Huy Bích, Nguyễn Tập, Trần Toàn, Trần Hùng, Vũ Ngọc Lệ, Phạm Kim Mãn,
Đoàn Thị Nhu, Phạm Duy Mai, Bùi Xuân Chương (1993), Tài nguyên cây thuốc Việt
Nam, Viện Dược liệu, Chương trình tạo nguồn nguyên liệu làm thuốc, NXB Khoa học
kỹ thuật, Hà Nội, 394 – 40.
[2]. Võ Văn Chi (1997), Tự điển cây thuốc Việt Nam, NXB Y học, TP. HCM, 178.
[3]. Nguyễn Thị Thúy Hằng (2008), Tìm hiểu thành phần hóa học của cây Polyscias
scutellaria, Luận văn Thạc sĩ khoa học hóa học, Trường ĐH KHTN TP. HCM.
[4]. Nguyễn Thị Thu Hương, Lương Kim Bích (2001), Nghiên cứu tác dụng chống
trầm cảm và stress của Đinh lăng, Tạp chí Dược liệu, 6 (2-3), 84-86
[5]. Văn Bá Lãnh (2011), Khảo sát thành phần hóa học cây Đinh lăng trổ Polyscias
guilfoylei var. quinquefolia Bail. Họ Nhân Sâm (Araliaceae), Khóa luận tốt nghiệp cử
nhân hóa học, Trường ĐH Sư phạm TP.HCM.
[6]. Ngô Ứng Long, Tác dụng tăng lực và bổ chung của Đinh lăng, Tóm tắt công trình
Đinh lăng 1964 – 1974 (1977), Nội san Đại học Quân Y, 41 – 45.
[7]. Ngô Ứng Long, Nguyễn Khắc Viện (1985), Tạp chí dược học, 1, 17.
[8]. Đỗ Tất Lợi (1995), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB KHKT, 1030.
[9]. Võ Xuân Minh (1991), Góp phần tìm hiểu về thành phần hóa học và dạng bào chế
của cây Đinh lăng”, Tạp chí Dược học, 3, 19-21.
[10]. Võ Xuân Minh (1992), Nghiên cứu về saponin Đinh lăng và dạng bào chế từ
Đinh lăng, Luận án PTS KH Y dược, Đại học Dược Hà Nội.
[11]. Nguyễn Thị Nguyệt, Võ Xuân Minh, Nguyễn văn Bàn (1992), Một số kết quả
nghiên cứu về saponin trong Đinh lăng, Tạp chí Dược học, 3, 15-16.
[12]. Nguyễn Thới Nhâm, Nguyễn Thị Thu Hương, Lương Kim Bích (1990), Tác
dụng dược lí của cao toàn phần chiết xuất từ rễ và lá Đinh lăng Polyscias fruticosa L.
Harms., Araliaceae, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học, Viện Dược liệu.
[13]. Nguyễn Thúy Anh Thư (2007), Tìm hiểu thành phần hóa học của cây Polyscias
filicifolia, Luận văn Thạc sĩ khoa học hóa học, Trường ĐH KHTN TP. HCM.
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 51
[14]. Nguyễn Thị Ánh Tuyết (2009), Tìm hiểu thành phần hóa học của một số cây
thuộc chi polyscias họ nhân sâm (Araliaceae), luận án TS hóa học, Trường ĐHKHTN,
tr 65-82, 2010
[15]. Huỳnh Ngọc Tựng (2000), Tạp chí Thuốc và Sức khỏe, 174, 11-12.
[16]. Nguyễn Khắc Viện (1989), Góp phần nghiên cứu tác dụng dược lí của cao rễ
Đinh lăng trên một số chức năng của cơ thể, Luận án PTS. ngành Dược lý, Học viện
Quân Y.
B. PHẦN TÀI LIỆU TIẾNG ANH
[17]. Chaboud A., Rougny A., Proliac A., Raynaud J., Cabalion P. (1995), A new
triterpenoid saponin from Polyscias fruticosa, Fr. Pharmazie, 50(5), 371.
[18]. Chaboud A., Rougny A., Proliac A., Raynaud J., Cabalion P. (1996), A oleanolic
saponin from Polyscias fruticosa Harms var yellow leaves, Pharmazie, 51(8), 611-
612.
[19]. Divakar M. C., Devi S. Lakshmi, Kuma P. Senthil, Rao S. B. (2001), Studies on
wound healing property of Polyscias scutellaria leaf saponins, Indian Journal of
Natural Products, 17(2), 37–42 (CA., 139, 191308).
[20]. Dvornyk A. S., Dugan O. M., Kunakh V. A. (1999), Estimation of antimutagenic
activities of the extracts from the biomass of cultured cells of some medicinal plants,
Dopovidi Akademiyi Nauk Ukrayiny, 7, 166-169.
[21]. Dvornyk A. S., Pererva T. P., Kukakh V. A. (2002), Screening substances
derived from cultures of medicinal plants for antimutagenic activity in the Escherichia
coli – bacteriophage lamdba system, Tsitol Genet, 36(2), 3-10.
[22]. Erdal Bedir, Ngeh J. Toyang, Ikhlas A. Khan, Larry A.,Walker, Alice M. Clark
(2001), A new dammarane-type triterpene glycoside from Polyscias fulva, Journal of
Natural Products., 64(1), 95-97.
[23]. Furmanowa M., Nosov A. M., Oreshniko A. V., Klushin A. G., Kotin M.,
Starosciak, B., Sliwinska A., Guzewska J., Block R. (2002), Antimicrobial activity of
Polyscias filicifolia cell biomass extracts, Pharmazie, 57(6), 424-426.
[24]. Gregry M. Plunkett, Porter P. Lowwry II, Ninh V. Vu (2004), Phytogenetic
relationship among Polyscias (Araliaceae) and close relatives from the Western Indian
Ocean Basin, International Journal of plant Science, 165, 681.
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 52
[25]. Gopalsamy N., Gueho J., Julien H. R., Owadally A. W., Hostettmann K. (1990),
Molluscidal saponin from Polyscias dichroostachya, Phytochemistry, 29 (3), 793-5.
[26]. Joseph J. Brophy, Erich V. Lassak, Apichart Suksamrarn (1990), Constituents of
the volatile leaf oils of Polyscias fruticosa (L.) Harms., Flavour and Fragrance
Journal, 5, 197-182.
[27]. Kasauskas A., Viezelience D. (2005), Effect of Polyscias filicifolia Bailey biomas
culture on the activity of pig heart aminoacyl-tRNA synthetases under anoxia,
Federation of European Biochemical Scociety (FEBS) Journal.
[28]. Lussignol M., Raynaud J., Cabalion P. (1991), Deux mono-O-glycosylflavonoides
des feuilles de Polyscias sp. nov. (Araliacées), Fr. Pharmaceutica Acta Helvetiae,
66(5-6).
[29]. Lutomski J., Luan T. C. and Hoa T. T. (1992), Polyacetylenes in the Araliaceae
family, Herba Polonica, 38(1), 3-11.
[30]. Malcolm S. Buchanan, Anthony R. Carroll, Annette Edser, John Parisot, Rama
Addepalli, Ronald J. Quinn (2005), Tyrosine kinase inhibitors from the rainforest tree
Polyscias murrayi, Phytochemistry, 66, 481-485.
[31]. Mitaine-Offer A. C, Tapondjou L.A., Lontsi D., Sondengam B.L., Choudhary
M.I., Atta-ur-Rahman, Lacaille-Dubois M.-A (2004), Constituents isolated from
Polyscias fulva, Biochemical Systematic and Ecology, 32, 607-610.
[32]. Nguyen Thi Anh Tuyet, Nguyen Ngoc Suong, Nguyen Kim Phi Phung (2007),
Two novel Oleanolic glycosides from Polyscias Balfouriana (Araliaceae), Journal of
chemistry,46 (3), P.379-384, 2008.
[33]. Nguyen Thi Anh Tuyet, Bach Thanh Lua, Nguyen Ngoc Suong, Nguyen Kim Phi
Phung (2010), Three Oleanane saponins from roots of Polyscias Balfouriana
(Araliaceae), Journal of chemistry, 48(4B), P.255-260, 2010.
[34]. Paphassarang S., Raynaud J., Lussignol M. (1988), Polyscias saponin-P7 from
Polyscias scutellaria Burm. F. (Araliaceace), Fr. Pharmazie, 43(4), 296-297.
[35]. Paphassarang S., Raynaud J., Lussignol M., Becchie M. (1989), Triterpenic
glycoside from Polyscias scutellaria, Phytochemistry, 28(5), 1539-1541.
[36]. Paphassarang S., Raynaud J., Lussignol M., Becchie M. (1989), Triterpenoid
saponins from Polyscias scutellaria, Journal of Natural Products, 52(2), 239-42.
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 53
[37]. Paphassarang S., Raynaud J., Lussignol M., Cabalion P. (1990), A new oleanolic
glycoside from Polyscias scutellaria, Journal of Natural Products, 53(1), 163-166.
[38]. Prakash Chatuvedula V. S., Jennifer K. Schilling, James S. Miller, Rabodo
Andriantsiferana, Vincent E. Rasamison, David G. Kingston (2003), New cytotoxic
oleanane saponins from the infructescences of Polyscias amplifolia from the
Madagascar rainforest, Planta Medica, 69(5), 440-444.
[39]. Sandhya S., Vinod K.R., Madhu Diwakar C., Nema Rajesh Kumar (2010),
Evaluation of antiulcer activity of root and leaf extract of Polyscias balfouriana
var.marginata, J. Chem. Pharm. Res., 2(1), 192-195
[40]. Sam Sik Kang, Ju Sun Kim, Yong Nan Xu, Young Hee Kim (1999), Isolation of
a new cerebroside from the root bark of Aralia elata, Journal of Natural Products, 62,
1059-1060.
[41]. Vander Haar A. W. (1912), Phytochemische Untersuchungen in der Familie der
Araliaceae. I. Saponinartige Glykoside aus den Blättern von Polyscias nodosa und
Hedera helix, Arch. Pharm, 250, 424-235
[42]. Vo Duy Huan, Satoshi Yamamura, Kazuhiro Ohtani, Ryoji Kasai, Kazuo
Yamasaki, Nguyen Thoi Nham and Hoang Minh Chau (1998), Oleanane saponin from
Polyscias fruticosa, Phytochemistry, 47(3), 451-457.
C. PHẦN TÀI LIỆU TRÊN MẠNG INTERNET
[43]. http://bee.net.vn/channel/1989/2009/06/1709934/
[44]. http://www.tarvipharma.vn
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 54
Xác nhận của chủ tịch hội đồng:
Xác nhận của giáo viên phản biện:
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 55
Phụ lục 1: Phổ 1
H-NMR của hợp chất LIEN-Bu1
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 56
Phụ lục 1a: Phổ 1
H-NMR của hợp chất LIEN-Bu1
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 57
Phụ lục 1b: Phổ 1
H-NMR của hợp chất LIEN-Bu1
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 58
Phụ lục 2: Phổ 13
C-NMR của hợp chất LIEN-Bu1
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 59
Phụ lục 3: Phổ 13
C-NMR kết hợp phổ DEPTcủa hợp chất LIEN-Bu1
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 60
Phụ lục 4: Phổ COSY của hợp chất LIEN-Bu1
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 61
Phụ lục 5: Phổ HSQC của hợp chất LIEN-Bu1
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 62
Phụ lục 5a: Phổ HSQC của hợp chất LIEN-Bu1
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 63
Phụ lục 6: Phổ HMBC của hợp chất LIEN-Bu1
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 64
Phụ lục 7: Phổ đồ LC của hợp chất LIEN-Bu2
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 65
Phụ lục 8: Phổ đồ MS của hợp chất LIEN-Bu2
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 66
Phụ lục 9: Phổ 1
H-NMR của hợp chất LIEN-Bu2
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 67
Phụ lục 9a: Phổ 1
H-NMR của hợp chất LIEN-Bu2
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 68
Phụ lục 9b: Phổ 1
H-NMR của hợp chất LIEN-Bu2
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 69
Phụ lục 9c: Phổ 1
H-NMR của hợp chất LIEN-Bu2
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 70
Phụ lục 10: Phổ 13
C-NMR của hợp chất LIEN-Bu2
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 71
Phụ lục 10a: Phổ 13
C-NMR của hợp chất LIEN-Bu2
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 72
Phụ lục 11: Phổ 13
C-NMR kết hợp phổ DEPTcủa hợp chất LIEN-Bu2
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 73
Phụ lục 12: Phổ COSY của hợp chất LIEN-Bu2
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 74
Phụ lục 12a: Phổ COSY của hợp chất LIEN-Bu2
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 75
Phụ lục 13: Phổ HSQC của hợp chất LIEN-Bu2
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 76
Phụ lục 13a: Phổ HSQC của hợp chất LIEN-Bu2
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 77
Phụ lục 14: Phổ HMBC của hợp chất LIEN-Bu2
Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp
Trang 78
Phụ lục 14a: Phổ HMBC của hợp chất LIEN-Bu2

More Related Content

Similar to Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae) nguyễn thị kim liên

Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei ba...
Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei ba...Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei ba...
Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei ba...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l.
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l.Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l.
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l.https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l. họ chùm ...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l. họ chùm ...Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l. họ chùm ...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l. họ chùm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l. họ chùm ...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l. họ chùm ...Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l. họ chùm ...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l. họ chùm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Tỉ Lệ Dinh Dưỡng NP Đến Sinh Trưởng Của Tảo Và Loại ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Tỉ Lệ Dinh Dưỡng NP Đến Sinh Trưởng Của Tảo Và Loại ...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Tỉ Lệ Dinh Dưỡng NP Đến Sinh Trưởng Của Tảo Và Loại ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Tỉ Lệ Dinh Dưỡng NP Đến Sinh Trưởng Của Tảo Và Loại ...nataliej4
 
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl acetat của cây nam sâm đứng boerhaavia e...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl acetat của cây nam sâm đứng boerhaavia e...Khảo sát thành phần hóa học cao etyl acetat của cây nam sâm đứng boerhaavia e...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl acetat của cây nam sâm đứng boerhaavia e...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Dekhohoclop4hk1 161104014410
Dekhohoclop4hk1 161104014410Dekhohoclop4hk1 161104014410
Dekhohoclop4hk1 161104014410manh nguyen
 
Khóa luận ngành dược học.
Khóa luận ngành dược học.Khóa luận ngành dược học.
Khóa luận ngành dược học.ssuser499fca
 
Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây bằng lăng nước (lagerstroem...
Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây bằng lăng nước (lagerstroem...Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây bằng lăng nước (lagerstroem...
Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây bằng lăng nước (lagerstroem...nataliej4
 
Nghiên cứu kèo nèo- Đồng Bằng sông Cửu Long
Nghiên cứu kèo nèo- Đồng Bằng sông Cửu LongNghiên cứu kèo nèo- Đồng Bằng sông Cửu Long
Nghiên cứu kèo nèo- Đồng Bằng sông Cửu LongTrần Bảo
 
Tìm hiểu thực trạng ô nhiễm môi trường nước và thiết kế bài trắc nghiệm đánh ...
Tìm hiểu thực trạng ô nhiễm môi trường nước và thiết kế bài trắc nghiệm đánh ...Tìm hiểu thực trạng ô nhiễm môi trường nước và thiết kế bài trắc nghiệm đánh ...
Tìm hiểu thực trạng ô nhiễm môi trường nước và thiết kế bài trắc nghiệm đánh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tìm hiểu thực trạng ô nhiễm môi trường nước và thiết kế bài trắc nghiệm đánh ...
Tìm hiểu thực trạng ô nhiễm môi trường nước và thiết kế bài trắc nghiệm đánh ...Tìm hiểu thực trạng ô nhiễm môi trường nước và thiết kế bài trắc nghiệm đánh ...
Tìm hiểu thực trạng ô nhiễm môi trường nước và thiết kế bài trắc nghiệm đánh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân Lập Và Nghiên Cứu Đặc Điểm Sinh Học Của Một Số Chủng Vi Sinh Vật Có Khả ...
Phân Lập Và Nghiên Cứu Đặc Điểm Sinh Học Của Một Số Chủng Vi Sinh Vật Có Khả ...Phân Lập Và Nghiên Cứu Đặc Điểm Sinh Học Của Một Số Chủng Vi Sinh Vật Có Khả ...
Phân Lập Và Nghiên Cứu Đặc Điểm Sinh Học Của Một Số Chủng Vi Sinh Vật Có Khả ...DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149
 
Xây dựng hệ thống bài tập bảo vệ nhóm chức trong tổng hợp hữu cơ dùng cho việ...
Xây dựng hệ thống bài tập bảo vệ nhóm chức trong tổng hợp hữu cơ dùng cho việ...Xây dựng hệ thống bài tập bảo vệ nhóm chức trong tổng hợp hữu cơ dùng cho việ...
Xây dựng hệ thống bài tập bảo vệ nhóm chức trong tổng hợp hữu cơ dùng cho việ...nataliej4
 

Similar to Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae) nguyễn thị kim liên (20)

Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei ba...
Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei ba...Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei ba...
Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei ba...
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác oroxylum indicum l. họ chùm ớt...
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l.
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l.Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l.
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l.
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l. họ chùm ...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l. họ chùm ...Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l. họ chùm ...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l. họ chùm ...
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – Oroxylum indicum L
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – Oroxylum indicum LKhảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – Oroxylum indicum L
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – Oroxylum indicum L
 
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l. họ chùm ...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l. họ chùm ...Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l. họ chùm ...
Khảo sát thành phần hóa học của lá cây núc nác – oroxylum indicum l. họ chùm ...
 
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...
 
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl axetat của lá cây núc nác oroxylum indic...
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Tỉ Lệ Dinh Dưỡng NP Đến Sinh Trưởng Của Tảo Và Loại ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Tỉ Lệ Dinh Dưỡng NP Đến Sinh Trưởng Của Tảo Và Loại ...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Tỉ Lệ Dinh Dưỡng NP Đến Sinh Trưởng Của Tảo Và Loại ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Tỉ Lệ Dinh Dưỡng NP Đến Sinh Trưởng Của Tảo Và Loại ...
 
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl acetat của cây nam sâm đứng boerhaavia e...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl acetat của cây nam sâm đứng boerhaavia e...Khảo sát thành phần hóa học cao etyl acetat của cây nam sâm đứng boerhaavia e...
Khảo sát thành phần hóa học cao etyl acetat của cây nam sâm đứng boerhaavia e...
 
Dekhohoclop4hk1 161104014410
Dekhohoclop4hk1 161104014410Dekhohoclop4hk1 161104014410
Dekhohoclop4hk1 161104014410
 
Khóa luận ngành dược học.
Khóa luận ngành dược học.Khóa luận ngành dược học.
Khóa luận ngành dược học.
 
Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây bằng lăng nước (lagerstroem...
Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây bằng lăng nước (lagerstroem...Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây bằng lăng nước (lagerstroem...
Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây bằng lăng nước (lagerstroem...
 
Nghiên cứu kèo nèo- Đồng Bằng sông Cửu Long
Nghiên cứu kèo nèo- Đồng Bằng sông Cửu LongNghiên cứu kèo nèo- Đồng Bằng sông Cửu Long
Nghiên cứu kèo nèo- Đồng Bằng sông Cửu Long
 
Tìm hiểu thực trạng ô nhiễm môi trường nước và thiết kế bài trắc nghiệm đánh ...
Tìm hiểu thực trạng ô nhiễm môi trường nước và thiết kế bài trắc nghiệm đánh ...Tìm hiểu thực trạng ô nhiễm môi trường nước và thiết kế bài trắc nghiệm đánh ...
Tìm hiểu thực trạng ô nhiễm môi trường nước và thiết kế bài trắc nghiệm đánh ...
 
Đề tài: Thực trạng ô nhiễm môi trường nước tại TPHCM, HAY
Đề tài: Thực trạng ô nhiễm môi trường nước tại TPHCM, HAYĐề tài: Thực trạng ô nhiễm môi trường nước tại TPHCM, HAY
Đề tài: Thực trạng ô nhiễm môi trường nước tại TPHCM, HAY
 
Tìm hiểu thực trạng ô nhiễm môi trường nước và thiết kế bài trắc nghiệm đánh ...
Tìm hiểu thực trạng ô nhiễm môi trường nước và thiết kế bài trắc nghiệm đánh ...Tìm hiểu thực trạng ô nhiễm môi trường nước và thiết kế bài trắc nghiệm đánh ...
Tìm hiểu thực trạng ô nhiễm môi trường nước và thiết kế bài trắc nghiệm đánh ...
 
Phân Lập Và Nghiên Cứu Đặc Điểm Sinh Học Của Một Số Chủng Vi Sinh Vật Có Khả ...
Phân Lập Và Nghiên Cứu Đặc Điểm Sinh Học Của Một Số Chủng Vi Sinh Vật Có Khả ...Phân Lập Và Nghiên Cứu Đặc Điểm Sinh Học Của Một Số Chủng Vi Sinh Vật Có Khả ...
Phân Lập Và Nghiên Cứu Đặc Điểm Sinh Học Của Một Số Chủng Vi Sinh Vật Có Khả ...
 
Xây dựng hệ thống bài tập bảo vệ nhóm chức trong tổng hợp hữu cơ dùng cho việ...
Xây dựng hệ thống bài tập bảo vệ nhóm chức trong tổng hợp hữu cơ dùng cho việ...Xây dựng hệ thống bài tập bảo vệ nhóm chức trong tổng hợp hữu cơ dùng cho việ...
Xây dựng hệ thống bài tập bảo vệ nhóm chức trong tổng hợp hữu cơ dùng cho việ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Khảo sát thành phần hóa học vỏ thân cây đinh lăng trổ polyscias guilfoylei bail. họ nhân sâm (araliaceae) nguyễn thị kim liên

  • 1. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM  Nguyễn Thị Kim Liên KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN HÓA HỌC Chuyên ngành : Hóa Hữu Cơ KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC VỎ THÂN CÂY ĐINH LĂNG TRỔ Polyscias guilfoylei Bail. Họ Nhân Sâm (Araliaceae) Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2012
  • 2. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN HÓA HỌC Chuyên ngành : Hóa Hữu Cơ KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC VỎ THÂN CÂY ĐINH LĂNG TRỔ Polyscias guilfoylei Bail. Họ Nhân Sâm (Araliaceae) Hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Ánh Tuyết Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Kim Liên Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2012
  • 3. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 3 LỜI CẢM ƠN Hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn: Cảm ơn Cô Nguyễn Thị Ánh Tuyết và thầy Dương Thúc Huy đã theo sát, tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, cung cấp kiến thức, động viên em trong suốt thời gian thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp. Được Cô và Thầy hướng dẫn là một may mắn lớn của em trong năm học cuối cùng này tại trường đai học Sư Phạm. Em xin cảm ơn Cô và Thầy! Cảm cô Nguyễn Kim Phi Phụng,đã tạo điều kiện giúp đỡ, đóng góp những ý kiến quí báu để em hoàn thành đề tài của mình. Cảm cô Lê Thị Thu Hương, thầy Nguyễn Thụy Vũ đã cho em những ý kiến, kinh nghiệm quý báu để em hoàn thành đề tài. Cảm ơn tất cả quí Thầy Cô của khoa Hóa đã tận tình dạy dỗ em trong suốt bốn năm qua để em có kiến thức hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Cảm ơn bạn tất cả các bạn Nguyễn Vũ Mai Trang, bạn Nguyễn Trần Bảo Huy, bạn Nguyễn Thị Minh Trang, bạn Lê Thị Tú Trinh đã giúp đỡ, chia sẽ cùng tôi những khó khăn, vui buồn trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Cảm ơn ba mẹ đã nuôi nấng, dạy dỗ, là chỗ dựa tinh thần vững vàng nhất giúp tôi vượt qua mọi khó khăn và đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này. Xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất đến mọi người!
  • 4. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 4 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................................1 LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................3 Chương 1: TỔNG QUAN ........................................................................................................5 1.1 MÔ TẢ THỰC VẬT..........................................................................................................5 1.2 THÀNH PHẦN HÓA HỌC ...............................................................................................5 1.3 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH...........................................................................19 Chương 2: THỰC NGHIỆM..................................................................................................24 2.1 HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ .............................................................................................24 2.2 KHẢO SÁT NGUYÊN LIỆU..........................................................................................24 2.3 ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO ..........................................................................................25 2.4 TÁCH CÁC PHÂN ĐOẠN TỪ CAO BUTANOL .........................................................28 Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..............................................................................34 3.1 KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT LIEN-Bu1........................34 3.2 KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT LIEN-Bu2........................37 Chương 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT.................................................................................47 4.1 KẾT LUẬN ......................................................................................................................47 4.2 ĐỀ XUẤT.........................................................................................................................48 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................50 A. PHẦN TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT........................................................................................50 B. PHẦN TÀI LIỆU TIẾNG ANH ........................................................................................51 C. PHẦN TÀI LIỆU TRÊN MẠNG INTERNET..................................................................53
  • 5. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 5 LỜI MỞ ĐẦU Nước ta là một nước nhiệt đới, nóng ẩm nên nguồn thực vật rất phong phú và đa dạng. Chính sự phong phú , đa dạng đó mà ngành hóa học hợp chất thiên nhiên phát triển rất mạnh mẽ, góp phần rất lớn vào sự phát triển của y học, chăm sóc sức khỏe cho người dân. Từ lâu, dân gian đã biết dùng các loài Đinh lăng để bồi bổ sức khỏe, tăng sức đề kháng cho cơ thể, chống lão hóa, hay điều trị một số bệnh như: nhức đầu, đau tức ngực, ức chế sự phát triển của tế bào ung thư buồng trứng… Chính vì các loài Đinh lăng có nhiều hoạt tính sinh học như vậy, nên chúng tôi chọn cây Polyscias guilfoylei Bail., để nghiên cứu. Cây Polyscias guilfoylei Bail., chỉ mới được nghiên cứu sơ bộ về thành phần hóa học, trên lá cây [14, 5] nên chúng tôi quyết định tiếp tục nghiên cứu theo hướng: khảo sát thành phần hóa học trên vỏ thân cây Polyscias guilfoylei Bail.
  • 6. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 6 CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÀI KHÓA LUẬN s (singlet) : mũi đơn. d (doublet) : mũi đôi. dd (doublet- doublet) : mũi đôi – đôi. m (multiplet) : mũi đa. br s (broad singlet) : mũi đơn rộng. br d (broad doublet) : mũi đôi rộng. J : hằng số ghép. RP – 18 : Reversed Phase C-18 NMR (Nuclear Magnetic Resonance spectroscopy) : phổ cộng hưởng từ hạt nhân. DEPT (Distortionless Enhancement by Polarization Transfer) HSQC (Heteronuclear Single Quantum Coherence) : tương quan H-C qua 1 nối. HMBC (Heteronuclear Multiplet Bond Coherence) : tương quan H-C qua 2, 3 nối. COSY (COrrelation SpectroscopY) : phổ tương quan giữa proton- proton. C: cloroform; M: metanol; H: nước.
  • 7. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 7 Chương 1: TỔNG QUAN 1.1 MÔ TẢ THỰC VẬT. Cây Đinh lăng trổ còn có tên khoa học là Polyscias guilfoylei Bail., họ Nhân sâm (Araliaceae). Cây bụi, cao 3-4m, thân cây ít phân nhánh. Lá đa dạng, lá có màu lục sáng, viền trắng, chia lông chim đều đặn, cuống lá ngắn và to, có sọc hay có đốm, lá chét thuôn, có răng không đều. Vùng phân bố: Cây được trồng khắp mọi nơi ở Việt Nam để làm kiểng và làm hàng rào. Hình 1: Cây Đinh lăng trổ Polyscias guilfoylei Bail. 1.2 THÀNH PHẦN HÓA HỌC. Chi Polyscias là chi lớn thứ hai trong họ Nhân sâm [24] , cho đến nay trên thế giới chỉ có một số loài của chi Polyscias được nghiên cứu thành phần hóa học như: P. filicifolia Bail., P. scutellaria (Burm. f.) Merr., P. amplifolia (Baker) Harms., P. dichroostachya Baker., P. fulva, P. murrayi Harms và Polyscias sp. nov. Trong số này, đặc biệt là loài Polyscias fruticosa (L.) Harms được quan tâm và nghiên cứu rất nhiều về mặt hóa học. Do Polyscias guilfoylei Bail., chưa được nghiên cứu thành phần hóa học ở Việt Nam và trên thế giới. Cho nên chúng tôi xin trình bày thêm thành phần hóa học của một số loài khác thuộc chi Polyscias đã được nghiên cứu ở trong và ngoài nước. 1.2.1 Polyscias amplifolia (Baker) Harms. Năm 2003, Prakash Chaturvedula V. S. và cộng sự [38] đã cô lập từ quả bốn hợp chất là: • Acid 3–O–β–D–galactopyranosyloleanolic (1). • Acid 3–O–β–D–galactopyranosyl-(14)-β-D-galactopyranosyloleanolic (2). • Acid 3–O–β–D–galactopyranosyl-(14)-β-D-xylopyranosyloleanolic (3). • Acid 3–O–β–D–galactopyranosyl-(14)- α–L–arabinopyranosyloleanolic (4).
  • 8. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 8 Các hợp chất này đều thuộc loại saponin có phần aglycon là acid oleanolic. 1.2.2 Polyscias dichroostachya Baker. Năm 1990, Gopalsmy N. cùng cộng sự [25] đã cô lập được bốn hợp chất là: 3– O–α–L–arabinopyranosylhederagenin (5); 3–O–α–L–rhamnopyranosyl-(12)–α–L– arabino-pyranosylhederagenin (6); 3–O–β–D–glucopyranosyl-(12)–α–L– arabinopyranosylhe-deragenin (7); 3–O–α–L–rhamnopyranosyl-(12)–α–L– arabinopyranosylhederagenin– 28–O–β–D–glucopyranosid (8). Các hợp chất này đều thuộc loại saponin có phần aglycon là acid hederagenin. 1.2.3 Polyscias filicifolia Balf. Năm 2007, Nguyễn Thúy Anh Thư và cộng sự [13] đã cô lập được các hợp chất: • Hợp chất steroid: stigmasterol (9); spinasterol (10); 3-O-β-D- glucopyranosylstigmas-terol (11). • Hợp chất phenolic: 3,5,7,3',4'-pentamethoxyflavone (12); 5,4'-dihydroxy-3,7-di-(O- α-L-rhamnopyranosyl)flavone (13). • Hợp chất saponin có aglycon là acid oleanolic: acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)- β-D-glucuronopyranosyloleanolic (14). • Hợp chất triterpenoid: acid oleanolic (15). 1.3.4. Polyscias fulva (Hiern) Harms. Năm 2001, Bedir cùng cộng sự [22] đã cô lập từ phần trên mặt đất các hợp chất: • Các hợp chất saponin có phần aglycon là hederagenin: 3-O-α-L-rhamnopyranosyl -(12)-α-L-arabinopyranosylhederagenin (6). 3-O-α-L- rhamnopyranosyl -(12)-α-L-arabinopyranosylhederagenin-28-O-α-L- rhamnopyranosyl-(14)-β-D-glucopyranosyl-(16)-β-D-glucopyranosyl ester (16). • Hợp chất phenolic: 5,7,3',4'-tetrahydroxy-3-O-β-D-glucopyranosylflavone (17). • Hợp chất saponin khác: 12-oxo-3β,16β-20(S)-trihydroxydammar-24-en-3-O-α-L- rham-nopyranosyl-(12)-β-D-glucopyranosid (18). Năm 2004, A. C. Mitaine Offer [31] và cộng sự đã cô lập từ phần vỏ thân cây này các hợp chất:
  • 9. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 9 • Hợp chất steroid: β-sitosterol (19); 3-O-β-D-glucopyranosyl-β-sitosterol (20); 3-O- β-D-glucopyranosylstigmasterol (11). • Hợp chất phenolic: lichexanthon (21). • Hợp chất triterpenoid: acid oleanolic (15); hederagenin (22). • Các hợp chất saponin có phần aglycon là hederagenin: 3-O-α-L-arabinopyranosyl- hederagenin (5); 3–O–α–L–rhamnopyranosyl-(12) –α–L– arabinopyranosylhederagenin (6); 3-O-α-L-rhamnopyranosyl-(12)-α-L-arabinopyranosylhederagenin-28-O-α-L- rha-mnopyranosyl-(14)-β-D-glucopyranosyl-(16)-β-D-glucopyranosyl ester (16). • Các hợp chất saponin có aglycon là acid oleanolic: acid 3-O-α-L-rhamnopyranosyl- (12)-α-L-arabinopyranosyloleanolic (23). • Các hợp chất saponin khác: 3-O-α-L-arabinopyranosylcollinsogenin (24); acid 3-O- α-L-rhamnopyranosyl-(12)-α-L-arabinopyranosylechynocystic (25). • Hợp chất ceramid và cerebrosid:(2S,3S,4R,8E)-2-[(2’R)-2’- hydroxypalmitoylamino]-8- octadecen-1,3,4-triol (26); 1-O-β-D-glucopyranosyl- (2S,3S,4R,8E)-2-[(2’R)-2’- hydro-xylpalmitoylamino]-8-octadecen-1,3,4-triol (27). 1.2.5. Polyscias fruticosa (L.) Harm. Năm 1989, Nguyễn Khắc Viện [16] đã nghiên cứu và cho thấy trong rễ có 4% saccarose, một chất kết tinh A chưa xác định cấu trúc hóa học, có điểm sôi trong khoảng 158-161o C, tan nhiều trong cloroform và aceton. Năm 1990, Nguyễn Thới Nhâm và cộng sự [12] đã công bố trong thành phần của rễ, thân và lá có các glycosid, alcaloid, tanin, vitamin B1 và khoảng 20 loại acid amin như arginin, alanin, asparagin, acid glutamic, leucin, lysin, phenylalanin, prolin, threonin, tyrosin, cystein, tryptophan, metionin... Năm 1990, Brophy Joseph J. và cộng sự [26] đã dùng phương pháp GC-MS để phân tích thành phần tinh dầu của lá cây mọc ở Fiji và Thái Lan. Kết quả cho thấy trong tinh dầu có khoảng 24 cấu tử, trong đó có 4 chất chính là: β-elemen (28); β- germacren-D (29); E- γ-bisabolen (30) và α-bergamoten (31). Năm 1991, Võ Xuân Minh cùng cộng sự [9] đã khảo sát hàm lượng saponin toàn
  • 10. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 10 phần trong các bộ phận của cây Đinh lăng với kết quả: rễ (0,49%), vỏ rễ (1,00%), lõi rễ (0,11%) và lá (0,38%). Năm 1992, trong nghiên cứu tiếp theo, Võ Xuân Minh [10] cho biết trong cây Đinh lăng có các alcaloid, glucosid, saponin, các vitamin tan trong nước như B1, B2, B6, C. Nghiên cứu cũng cho thấy rễ cây Đinh lăng có chứa tới 20 acid amin. Năm 1992, Lutomski và cộng sự [29] đã cô lập từ rễ 5 hợp chất thuộc loại hợp chất polyacetylen: (8E)-heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3,10-diol (32); (8E)-heptadeca- 1,8-dien-4,6-diyn-3-ol-10-on (33); (8Z)-heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3-ol-10-on (34); falcarinol (35) và panaxydol (36). Cũng vào năm 1992, Nguyễn Thị Nguyệt và cộng sự [11] đã cô lập được acid oleanolic (15). Năm 1995, Chaboud A. và cộng sự [17] đã cô lập từ lá một saponin triterpen, đó là acid 3-O-β-D-galactopyranosyl-(1→2)-β-D-glucopyranosyloleanolic (37). Năm 1996, Chaboud A. và cộng sự [18] đã cô lập từ lá khô, một saponin triterpen là acid 3-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→4)-β-D-glucopyranosyl-28-O-β-D- glucopyranosyl-oleanolic (38). Năm 1998, Võ Duy Huấn cùng cộng sự [42] đã cô lập được 11 saponin triterpen: Acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(14)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (14); acid 3- O-β-D-glucopyranosyl-(1→2)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (39); Acid 3-O-[β-D- gluco-pyranosyl-(1→2), β-D-glucopyranosyl-(1→4)] -β-D- glucuronopyranosyloleanolic (40); acid 3-O-[α-L-arabinopyranosyl-(1→2), β-D- glucopyranosyl(1→4)] -β-D-glucurono-pyranosyloleanolic (41); acid 3-O-[β-D- galactopyranosyl-(1→2), β-D-glucopyranosyl-(1→3)]-β-D- glucuronopyranosyloleanolic (42); 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D- glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β-D-glucopyranosyl ester (43); 3-O-[β-D- glucopyra-nosyl-(1→2), β-D-glucopyranosyl-(1→3)] -β-D- glucuronopyranosyloleanolic -28-O-β-D-glucopyranosyl ester (44); 3-O-[α-L- arabinopyranosyl-(1→2), β-D-glucopyranosyl-(1→4)]-β-D- glucuronopyranosyloleanolic -28-O-β -D-glucopyranosyl ester (45); 3-O-[β-D-
  • 11. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 11 galactopyranosyl-(1→2), β-D-glucopyranosyl-(1→3)]-β-D-glucuronopyranosylole- anolic-28-O-β -D-glucopyranosyl ester (46); 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D- glucuronopyranosyloleanolic-28-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→3)-β-D-glucopyranosyl ester (47); 3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→2), β-D-glucopyranosyl-(1→4)]-β-D- glucuro-nopyranosyloleanolic -28-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→3)-β-D- glucopyranosyl ester (48). 1.2.6 Poyscias murrayi Harms. Năm 2004, Malcolm S. Buchanan và cộng sự [30] đã cô lập từ cây Poyscias murrayi Harms. các chất thuộc loại hợp chất phenolic. 3-(4-hydroxyphenyl)propionyl choline (49); acid 3,4-di-O-3-(4- hydroxyphenyl)propio-nyl-1,5- dihydroxycyclohexancarboxylic (50); acid 3,5-di-O-3- (4-hydroxyphenyl)propio-nyl-1,4-dihydroxycyclohexancarboxylic (51); acid 3-(4- hydroxy-phenyl)propanoic (52); acid 3-(3,4dihydrophenyl)propanoic (53); acid 3,5- dicaffeoyl-muco-quinic (54). 1.2.7 Polyscias nodosa (Blume) Seem. Năm 1913, Vander Haar và cộng sự [41] đã cô lập được một hợp chất sapogenin có CTPT C26H44O4, chưa xác định được cấu trúc hóa học. 1.2.8 Polyscias scutellaria (Burm. f.) Merr. Năm 1988, S. Paphassarang và cộng sự [34] đã cô lập được hợp chất 3-O-β-D- glucopyranosyloleanan (55). Năm 1989, S. Paphassarang cùng cộng sự [35, 36] đã cô lập các saponin có aglycon là acid oleanolic: • Acid 3-O-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (56). • Acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(12)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (39). • Acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(13)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (57). 3-O-β-D-glucopyranosyl-(13)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β-D- glucopyranosyl ester (58) và acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(12)-β-D- glucopyranosyl-(14)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (40).
  • 12. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 12 Năm 1990, S. Paphassarang cùng cộng sự [37] đã cô lập từ lá thêm hai hợp chất saponin là: acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→2)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (39) và 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→2)-β-D-glucopyranosyl-(1→3)-β-D- glucuronopyrano-syloleanolic-28-O-β-D-glucopyranosyl ester (44). Đến năm 2008, Nguyễn Thị Thúy Hằng [3] cũng cô lập từ cây này mọc ở Việt Nam các hợp chất: stigmasterol (9); spinasterol (10); 3-O-β-D- glucopyranosylstigmasterol (11); 3,5,7,3',4'-pentamethoxyflavone (12); 3-O-β-D- glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuro-nopyranosyloleanolic-28-O-β-D-glucopyranosyl ester (43) và 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic-28-O- methyl ester (59). 1.2.9 Polyscias sp. nov. Năm 1991, M. Lussignol và cộng sự [28] đã cô lập được từ lá một hợp chất: 5,7,3',4'-tetrahydroxy-3-O-β-D-glucopyranosylflavone (17). 1.2.10 Polyscias balfouriana Bail. Năm 2007, Nguyễn Thị Ánh Tuyết và cộng sự [32] đã tách từ lá cây được 12 chất: 5-hydroxymethylfurfural (60); stigmasterol (9); spinasterol (10); 3-O-β-D- glucopyrano-sylstigmasterol (11); 3-O-β-D-glucopyranosylspinasterol (61); acid oleanolic (15); acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-28-O-β-D-glucopyranosyloleanolic (62); 5,3'-dihydroxy-4'-metho-xy-3,7-di-(O-α-L-rhamnopy-ranosyl)flavone (63); acid 3-O- β-D-glucopyranosyl-(1→3)-6'-O-methyl-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (64); acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-6'-O-methyl-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (65); acid 3-O-β-D-glucopyrano-syl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (14); 3-O-β- D-glucopyranosyl (1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β-D-glucopyranosyl ester (43). Năm 2010, Nguyễn Thị Ánh Tuyết, và cộng sự [33] đã tách từ rễ cây được 3 hợp chất saponin: acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→3)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic (58); acid 3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→2), β-D-glucopyranosyl-(1→4)]-β-D- glucurono-pyranosyloleanolic (40); acid 3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→2), β-D- glucopyranosyl-(1→3),β-D-glucopyranosyl-(1→4)]-β-D-glucuronopyranosyloleanolic
  • 13. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 13 (66). 1.2.11 Polyscias guilfoylei Bail Năm 2009, Nguyễn Thị Ánh Tuyết đã cô lập được 7 hợp chất từ lá cây Polyscias guilfoylei Bail[14] . Acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→2)-β-D-glucopyranosyl-(1→4) -β-D- glucuronopyra-nosyloleanolic (60); acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(14)-β-D- glucuronopyranosyl-oleanolic (14); acid oleanolic (15); 3-O-β-D-glucopyranosyl- (1→4)-β-D-glucuronopyra-nosyloleanolic-28-O-β-D-glucopyranosyl ester (43); acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→3)-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D- glucuronopyranosyloleanolic (67); acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(13)-β-D- glucuronopyranosyloleanolic (58); acid 3-O-β-D-glucuro-nopyranosyloleanolic (56).
  • 14. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 14 1.2.12 CÔNG THỨC CÁC HỢP CHẤT. CH3 CH3H CH3 H H3C O CH3 CH3 COOH H3C O OH HO OH OH (1) CH3 CH3H CH3 H H3C O CH3 CH3 COOH H3C O OH HO O OH O OH HO OH OH (2) CH3 CH3H CH3 H H3C O CH3 CH3 COOH H3C O OH HOOO OH HO OH OH (3) CH3 CH3H CH3 H H3C O CH3 CH3 COOH H3C O OH HO O O OH HO HO OH (4) CH3 CH3H CH2OH H H3C O CH3 CH3 COOH H3C O OH HO OH (5) CH3 CH3H H3C H CH2OH O CH3 CH3 COOH H3C O O HO OH O OH HO HO H3C (6) H3C CH3H H3C H CH2OH O CH3 CH3 COOH CH3 O O HO OH O OH HOHO HO (7) H3C CH3H H3C H CH2OH O CH3 CH3 COO CH3 O O HO OH O OH HO HO HO O OH HO HO H3C (8) HO CH3 HCH3 H H H3C H (9) HO CH3 CH3 H H H3C H (10)
  • 15. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 15 O CH3 HCH3 H H H3C H O OH HOHO OH (11) OH3CO CH3O OCH3 OCH3 OCH3 O (12) OO OH O O O OH HO HO H3C O OHHO HO H3C OH (13) H3C CH3H H3C H CH3 O CH3 CH3 COOH CH3 O OH HO O OH HO HO HOOC O OH (14) H3C CH3H H3C H CH3 CH3 CH3 COOH CH3 HO (15) H3C CH3H H3C H CH2OH O CH3 CH3 COO CH3 O OH HO HO O O OH HO O HO O OH HO HO H3C O O HO OH O OH HO HO H3C (16) OHO OH O OH OH O O OH HO HO HO (17) O H3C CH3 CH3 CH2OH CH3 O HO O HO HO CH3 O OH OH O OHHO HO H3C (18) HO CH3 HCH3 H H H3C H (19) O CH3 HCH3 H H H3C H O OH OH HO HO (20)
  • 16. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 16 O OCH3 OH H3CO O (21) H3C CH3H H3C H CH2OH CH3 CH3 COOH CH3 HO (22) H3C CH3H H3C H CH3 O CH3 CH3 COOH CH3 O O HO OH O OH HO HO H3C (23) O H3C CH3 CH3 H3C COOH CH2OH CH3 O OH HO CH3 OH HO (24) O H3C CH3 CH3 H3C COOH CH3 CH3 CH3 OH O O HO OH O OH HO HO H3C (25) N O OH HO OH HO H 6 6 (26) N O OH HO OH O H OHO OH HO OH 6 6 (27) (28) (29) (30) HO O
  • 17. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 17 (31) (33) OH OH (32) O OH (34) OH (35) OH O (36) H3C CH3H H3C H CH3 O CH3 CH3 COOH CH3 O O HO O OH HO OH HO OH OH (37) H3C CH3H H3C H CH3 O CH3 CH3 COO CH3 O OH HO O OH O OH HO HO HO O OH HO HO H3C (38) H3C CH3H H3C H CH3 O CH3 CH3 COOH CH3 O O HO HOOC HO O OH HO HO HO (39) H3C CH3H H3C H CH3 O CH3 CH3 COOH CH3 O O HO HOOC O O OH HO HO OH O OH HO HO OH (40) H3C CH3H H3C H CH3 O CH3 CH3 COOH CH3 O O HO HOOC O O OH HO OH O OH HO HO OH (41) H3C CH3H H3C H CH3 O CH3 CH3 COOH CH3 O O O HOOC HOO OH HO HO OH O OH HO HO HO (42) H3C CH3H H3C H CH3 O CH3 CH3 C CH3 O OH HO HOOC O O OH HO HO OH O OH HOHO HO O O (43)
  • 18. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 18 H3C CH3H H3C H CH3 O CH3 CH3 COO CH3 O O O HOOC HOO OH HO HO OH O OH HOHO HO O OH HOHO HO (44) H3C CH3H H3C H CH3 O CH3 CH3 COO CH3 O O HO HOOC O O OH HOHO HO O OH HO OH O OH HO HO OH (45) H3C CH3H H3C H CH3 O CH3 CH3 COO CH3 O O O HOOC HO O OH HOHO HO O OHHO HO OH O OH HO HO HO (46) H3C CH3H H3C H CH3 O CH3 CH3 COO CH3 O OH HO HOOC O O OH OHO HO O OH HO HO OH O OH HO HO H3C (47) H3C CH3H H3C H CH3 O CH3 CH3 COO CH3 O O HO HOOC O O OH OHO HO O OH HO HO OH O OH HO HO H3C O OHHO HO HO (48)
  • 19. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 19 HO O O N (49) O HO OH HO O OH O O O HO (50) OH O OH HO O OH O O O HO (51) HO OH O HO OH O OH (52) (53) OH O OH HO O OH O O O HO OH OH (54) H3C CH3H H3C H CH3 O CH3 CH3 CH3 O OH HO HO OH (55) H3C CH3H H3C H CH3 O CH3 CH3 CH3 O OH HO HOOC HO COOH (56) H3C CH3H H3C H CH3 O CH3 CH3 CH3 O OH O HOOC HO COOH O OH HO HO HO (57) H3C CH3H H3C H CH3 O CH3 CH3 CH3 O OH O HOOC HO O OH HO OH HO COO O OH HO HO HO (58)
  • 20. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 20 H3C CH3H H3C H CH3 O CH3 CH3 COOCH3 CH3 O OH HO O OH HO HO HOOC O OH (59) O O HO (60) O CH3 CH3 H H H3C H O OH HO HO OH (61) H3C CH3H H3C H CH3 O CH3 CH3 COO CH3 O OH HO HO OH O OH HO OH HO (62) O O OH O OH O OCH3 O OH HO HO H3C O OH HO HO H3C (63) H3C CH3H H3C H CH3 O CH3 CH3 COOH CH3 O OH O O OH HO HO C HO OH O OCH3 (64) H3C CH3H H3C H CH3 O CH3 CH3 COOH CH3 O OH HO O OH HO HO C O OH O OCH3 (65) H3C CH3H H3C H CH3 O CH3 CH3 COOH CH3 O O O HOOC O O OH HOHO HO O OH HO HO OH O OH HOHO HO (66)
  • 21. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 21 H3C CH3H H3C H CH3 O CH3 CH3 COOH CH3 O OH O HOOC O O OH HO HO OH O OH HOHO HO (67) 1.3 CÁC NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH Theo tài liệu tham khảo, chỉ tìm thấy một nghiên cứu về dược tính trên cây Polyscias guilfoylei Bail., đó là nghiên cứu trên lá tươi: dịch trích nước và dịch trích diclorometan của lá cây Polyscias guilfoylei Bail., có khả năng quyến rũ ruồi trái cây[1] . Chính vì cây Polyscias guilfoylei Bail., chưa được nghiên cứu nhiều nên chúng tôi xin trình bày thêm dược tính của một số cây khác cùng chi. Theo bác sĩ Huỳnh Ngọc Tựng [15] , các loài cây Đinh lăng được trồng ở Việt Nam đều dùng làm thuốc được. Tuy nhiên, có một số loài cây Đinh lăng vẫn chưa tìm thấy tài liệu nghiên cứu một cách cụ thể về dược tính. Trong số các cây thuộc chi Polyscias nêu trên thì cây Đinh lăng Polyscias fruticosa (L.) Harms được nghiên cứu nhiều nhất về thành phần hóa học cũng như dược tính. Bên cạnh đó cũng có một số nghiên cứu về dược tính trên các cây P. filicifolia, P. guilfoylei, P. scutellaria, P. amplifolia, P. dichroostachya, P. fulva và P. murrayi. 1.3.1 Polyscias fruticosa (L.) Harms. Các thí nghiệm trên chuột cho thấy cây Polyscias fruticosa có khả năng làm tăng tiết niệu gấp trên năm lần so với bình thường, làm tăng sức đề kháng của chuột đối với các bức xạ siêu cao tầng, kéo dài thời gian sống của chuột bị nhiễm ký sinh trùng sốt rét Plasmodium berghei, làm tăng tác dụng của thuốc chống sốt rét cloroquin [3, 8] . Thực nghiệm trên người cho thấy, cây Polyscias fruticosa làm tăng khả năng chịu đựng của bộ đội, vận động viên thể thao [6] , khác với Nhân sâm, Polyscias fruticosa không làm tăng huyết áp [2,8] . Năm 1985, Ngô Ứng Long và cộng sự [7] đã nghiên cứu độc tính của Đinh lăng cho thấy liều gây chết LD50 của Đinh lăng theo đường tiêm phúc mạc là 32,9 g/ 1kg
  • 22. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 22 chuột. Kết quả cho thấy với liều uống hàng ngày 60 g/1kg, sau 3 ngày có hiện tượng chuột chết, như vậy, Đinh lăng là thuốc ít độc. Nếu so sánh với Nhân sâm về giá trị LD50 cùng đường tiêm phúc mạc thì Đinh lăng ít độc kém 3 lần. Đinh lăng giúp cơ thể người bị suy mòn nhanh chóng hồi phục, ăn ngon, ngủ tốt . Dùng Đinh lăng nấu nước uống hàng ngày như thuốc bổ. Các hợp chất polyacetylen như (8E)-heptadeca-1,8-dien-4,6-diyn-3,10-diol trích được từ cây Panax vietnamensis và Polycias fruticosa cho thấy có hoạt tính kháng chủng khuẩn Gram dương, kháng nấm Candida albican nhưng không kháng được chủng khuẩn Gram âm. Năm 2001, Nguyễn Thị Thu Hương và cộng sự [4] đã dùng chuột nhắt trắng để thử nghiệm tác dụng chống trầm cảm và stress của Polyscias fruticosa. Kết quả cho thấy cao Polyscias fruticosa có tác dụng chống trầm cảm và phục hồi thời gian ngủ bị rút ngắn bởi stress, ở liều 45-180 mg/kg thể trọng, khoảng liều này cũng có tác dụng khác như tăng lực, kích thích hoạt động của não bộ và nội tiết, tăng sức đề kháng của cơ thể, chống viêm và xơ vữa động mạch. Một số bài thuốc dân gian từ cây Polyscias fruticosa: Chữa mệt mỏi, biếng hoạt động: Rễ Đinh lăng phơi khô thái mỏng, 0,50g thêm 100 ml nước, đun sôi trong 15 phút, chia 2-3 lần uống trong ngày. Chữa sốt lâu ngày, nhức đầu, háo khát, ho, đau tức ngực, nước tiểu vàng: Đinh lăng tươi (rễ, cành) 30g, lá hoặc vỏ chanh 10g, vỏ quýt 10g, lá tre tươi 20g, cam thảo đất 30g, rau má tươi 30g, me chua đất 20g. Các vị cắt nhỏ, đổ ngập nước, sắc đặc lấy 250ml, chia uống 3 lần trong ngày. Lợi sữa: Lá Đinh lăng tươi 50 – 100g, bong bóng lợn 1 cái, băm nhỏ, trộn với gạo nếp, nấu cháo ăn. Hoặc rễ Đinh lăng tươi 30 - 40g, thêm 500ml nước, sắc còn 250ml, uống nóng, ngày uống 1-2 lần, uống trong 2 – 3 ngày. Chữa đau tử cung: Cành và lá Đinh lăng sao vàng, sắc uống như chè. Chữa mẫn ngứa do dị ứng: Lá Đinh lăng 80g, sao vàng, sắc uống, dùng trong 2 -3 tháng. Lá Đinh lăng phơi khô đem lót gối hoặc trải giường cho trẻ em nằm giúp phòng bệnh kinh giật
  • 23. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 23 Hình 2: Thực phẩm chức năng CERATO Gần đây, năm 2012 TS. Lê Thanh Hưng, khoa Sinh, trường ĐH Khoa học Tự nhiên,ĐH Quốc gia TPHCM, người trực tiếp nghiên cứu cho biết, đinh lăng là cây thuốc quý. Lá, vỏ thân cây, đặc biệt là rễ có thể dùng để làm thuốc: Rễ đinh lăng có chứa rất nhiều chất như gluxit, vitamin B1, B2, B6, 20 axit amin... đặc biệt là chất saponin tương tự như nhân sâm, có tác dụng làm tăng miễn dịch cơ thể, chống lão hóa, tăng cường tuần hoàn não, giúp ngon giấc, làm tăng sức đề kháng cho cơ thể. Và đã thực hiện một nghiên cứu là điều chế ra “bia dinh dưỡng”, bia có vị thơm giống bia bình thường được bán ngoài thị trường. Điều đặc biệt của loại bia này là bia được bổ sung nhiều chất dinh dưỡng như saponin, khoáng đa lượng, vi lượng, vitamin B1, B2, B6 và nhiều axit amin [43] 1.3.2 Polyscias amplifolia (Baker) Harms. Chaturvedula v.s.prakash và cộng sự [38] đã cho biết ba hợp chất từ quả là: acid 3-O-β-D-galactopyranosyloleanolic; acid 3-O-β-D-galactopyranosyl-(1→4)-β-D- galactopy-ranosyloleanolic và acid 3-O-β-D-galactopyranosyl-(1→4)-α-L- arabinopyranosyl-oleanolic có hoạt tính ức chế sự phát triển dòng tế bào ung thư buồng trứng A2780 ở người. 1.3.3 Polyscias balfouriana Bail. Theo Phan Quốc Kinh [44] , thực phẩm chức năng với tên thương mại là CERATO, có bán trên thị trường với thành phần chứa là cao Tật lê, cao Dâm dương hoắc và cao Đinh lăng lá tròn (Polyscias balfouriana) có tác dụng giúp nam giới bồi bổ sức khỏe, nâng cao thể trạng, giảm đau mỏi lưng gối, ù tai, di tinh, mộng tinh. Sản phẩm này đã được Công ty cổ phần dược vật tư y tế Thành Vinh nghiên cứu và sản xuất dựa vào công thức của Genix (sản phẩm được sử dụng rộng rãi ở Bắc Mỹ và Tây Âu), nhưng cải biến một thành phần của Genix để CERATO có hoạt tính cao hơn, mạnh hơn, đó là thay thế cao Đinh Lăng - Polyscias fruticosa bằng cao Đinh Lăng lá tròn - Polyscias balfouriana.
  • 24. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 24 Dịch trích butanol của lá và rễ cây Polyscias balfouriana đều có tác dụng chống loét khi thử nghiệm trên chuột, trong đó, dịch trích butanol từ lá có tác dụng mạnh hơn dịch trích từ rễ [39] . 1.3.4 Polyscias filicifolia Bail. Dịch trích từ sinh khối của tế bào cây Polyscias filicifolia có khả năng kháng rất mạnh chủng vi khuẩn Staphylococcus aureus và kháng yếu với 3 chủng: Micrococcus flavus, Streptococcus pyogenes và Streptococcus agalatiae [21, 23] . Dịch trích 40% etanol từ sinh khối của những tế bào nuôi cấy của cây Polyscias filicifolia áp dụng lên giống Salmonella typhimurium TA 98 và TA 100 cho hoạt tính mạnh về kháng đột biến gen [20] . Rượu thuốc từ cây Polyscias filicifolia có tác dụng bảo vệ và phục hồi quá trình tổng hợp protein khi tim heo thiếu oxygen [27] . 1.3.5 Polyscias murrayi Harms. Một số dẫn xuất của acid 3-(4-hydroxyphenyl)propanoic được cô lập từ cây Polyscias murrayi như 3-(4-hydroxyphenyl)propionylcholine; acid 3,4 -di-O-3- (4- hydro-xyphenyl)-1,5-dihydroxypropionylcyclohexancarboxylic; acid 3,5-di-O-3-(4- hydroxy-phenyl)-1,4-dihydroxypropionylcyclohexancarboxylic và acid 3-(4-hydro- xyphenyl) propanoic có khả năng ức chế hoạt tính xúc tác của men Itk (interleukin-2- inducible T-cell) [30] . 1.3.6 Polyscias scutellaria Merr. Cao trích có chứa saponin của cây Polyscias scutellaria áp dụng trên chuột albino cho thấy có khả năng làm vết thương nhanh lên da non [19] .
  • 25. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 25 Chương 2 : THỰC NGHIỆM 2.1 HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ. 2.1.1 Hóa Chất. - Dung môi: clorofom, metanol, alcol 95o , ete dầu hỏa, butanol. - Silica gel: silica gel 60, 0.04 – 0.06 mm, Merck dùng cho sắc kí cột. - Silica gel pha đảo, RP – 18, Merck dùng cho sắc kí cột. - Sắc kí bản mỏng loại 25D – Alufolien 20 x 20, Kiesel gel 60F254, Merck. - Sắc kí bản mỏng loại 25DC, RP – 18, Merck. - Thuốc thử hiện hình sắc kí bản mỏng: H2SO4 đặc. 2.1.2 Thiết Bị - Các thiết bị dùng để giải ly, dụng cụ chứa mẫu. - Cột sắc kí. - Máy cô quay chân không Heidolph, máy sấy. - Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1 H-NMR được thực hiện trên máy cộng hưởng từ hạt nhân BRUKER AC.500, tần số cộng hưởng 500MHz. - Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13 C-NMR kết hợp kỹ thuật DEPT được thực hiện trên máy cộng hưởng từ hạt nhân BRUKER AC.500, tần số cộng hưởng 125MHz. - Phổ LC–MS được ghi trên máy sắc ký lỏng ghép khối phổ LCQ – FINIGANT, cột nhồi ADSERBPHERE UHF C18. Tất cả phổ được ghi tại phòng phân tích cấu trúc, Viện Hóa Học - Viện Khoa Học và Công Nghệ Việt Nam, 18 - Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 2.2 KHẢO SÁT NGUYÊN LIỆU. 2.2.1 Thu hái và xử lí mẫu Cây Đinh lăng trổ Polyscias guilfoylei Bail., được thu hái tại tỉnh Khánh Hòa vào tháng 7 năm 2011, được định danh bởi ThS. Liêu Hồ Mỹ Trang, Bộ môn Hóa Thực vật, trường Đại học Y Dược TP. HCM. Vỏ cây tươi sau khi thu hái, loại bỏ những vỏ sâu bệnh, rửa sạch, để ráo, sấy khô, nghiền nhuyễn thành bột, được sử dụng cho phần nghiên cứu.
  • 26. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 26 2.2.2 Xác định độ ẩm Độ ẩm của cây được xác định theo công thức Độ ẩm (%) = Trọng lượng tươi – Trọng lượng khô x 100 Trọng lượng tươi Mẫu cây tươi sau khi làm sạch được sấy khô ở nhiệt độ 60 – 65o C đến khi khối lượng không đổi, thực hiện 3 lần, so sánh lượng vỏ rễ và vỏ thân tươi và khô, suy ra độ ẩm trung bình của mẫu. Mẫu cây tươi sau khi làm sạch được sấy khô ở nhiệt độ 60 – 65o C đến khi khối lượng không đổi, thực hiện 3 lần, so sánh lượng vỏ thân tươi và khô, suy ra độ ẩm trung bình của mẫu. Bảng 1: Độ ẩm của các bộ phận cây Polyscias guilfoylei Bail. Mẫu cây Trọng lượng tươi (g) Trọng lượng khô (g) Độ ẩm (%) Vỏ thân 3621 1442 49.80 2.3 ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO. 2.3.1 Điều chế cao etanol. Sử dụng phương pháp ngâm dầm ở nhiệt độ phòng để điều chế các cao etanol. Bột khô của vỏ thân được ngâm dầm bằng dung môi etanol 950 trong 24 giờ. Sau đó lọc, lấy dịch trích, thu hồi dung môi. Tiếp tục thực hiện nhiều lần cho đến khi lượng cao thu được không đáng kể, thu được cao etanol của vỏ thân cây. 2.3.2 Điều chế cao hexan và cao butanol. Lấy phần cao etanol đem tiến hành chiếc lỏng -lỏng với hexan, sau đó đem thu hồi dung môi ta thu được cao hexan, sau đó tiếp tục chiếc lỏng - lỏng với butanol, sau đó thu hồi dung môi thu được cao butanol . Quá trình điều chế các cao được trình bày trong sơ đồ 1. Sơ đồ 1: Sơ đồ điều chế các cao trong vỏ thân cây đinh lăng trổ Bột vỏ khô 1.44 kg
  • 27. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 27 -Ngâm, tận trích bằng etanol -Lọc, cô quay thu hồi dung môi -Chiết lỏng – lỏng với hexan -Lọc cô quay thu hồi dung môi - Chiết lỏng-lỏng với butanol -Lọc ,cô quay thu hồi dung môi Cao butanol (20.90 g)
  • 28. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 28 Tiến hành chấm sắc kí bản mỏng và kết quả như hình sau: Chấm sắc kí bản mỏng cao butanol và cao hexan với hệ phân cực thấp 100% Cloroform, kết quả thu được như sau. Hình 3: Sắc kí bản mỏng cao hexan và cao butanol H: cao hexan, Bu: cao butanol Chấm sắc kí bản mỏng cao butanol và cao hexan với hệ phân cực cao hơn C:M 4:1 , kết quả thu được như sau: Hình 4. Sắc kí bản mỏng cao hexan và cao butanol. Nhận xét: Khi chấm sắc kí bản mỏng với hệ phân cực thấp thì cao hexan hiện các vết rõ, cao butanol thì vết không hiện được.
  • 29. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 29 Khi chấm sắc kí bản mỏng với hệ phân cực cao hơn C:M 4:1 thì cao hexan các vết bị đẩy lên cao, còn cao butanol các vết trải dài ra. Theo tài liệu tham khảo thì phần lớn các hợp chất hiện diện trong chi Polyscias là saponin thường nằm trong cao butanol. Bên cạnh đó cũng tiến hành khảo sát cao hexan nhưng kết quả thu được là β- stigmasterol, các acid béo và dầu béo. Từ đó chúng tôi quyết định khảo sát cao butanol. 2.4 TÁCH CÁC PHÂN ĐOẠN TỪ CAO BUTANOL Sắc kí cột silica gel áp dụng cho 20.90 g cao butanol giải ly bằng các hỗn hợp dung môi có độ phân cực tăng dần. Dịch giải ly từ cột sắc kí được hứng vào các bình tam giác 500ml. Sau đó, dùng máy cô quay thu hồi dung môi, phần cao thu được đựng vào các hủ bi. Dùng sắc kí bản mỏng để kiểm tra phần cao thu được, những phần giống nhau gôm lại thành một phân đoạn. Kết quả được 6 phân đoạn (I-VI), các phân đoạn được trình bày trong sơ đồ 2 và bảng 2. Sơ đồ 2: Các phân đoạn được tạo thành từ cao butanol 2.4.1 Sắc kí cột silica gel cho phân đoạn III ( sơ đồ 2). Sắc kí cột silica gel áp dụng cho phân đoạn III (2.50g), giải ly bằng các hỗn hợp dung môi có độ phân cực tăng dần. Dịch giải ly từ cột sắc kí được hứng vào các bình tam giác 250ml. Sau đó, dùng máy cô quay thu hồi dung môi, phần cao thu được đựng vào các hủ bi. Dùng sắc kí bản mỏng để kiểm tra phần cao thu được, những phần I (1.34g) III (2.50g) V (5.20 g) Cao butanol 20.90 g + Sắc kí cột silica gel. + Giải ly C : M + Cô quay thu hồi dung môi. II (1.20g) IV (5.28 g) VI (1.45 g)
  • 30. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 30 giống nhau gôm lại thành một phân đoạn. Kết quả được 4 phân đoạn (III.1-III.4), các phân đoạn được trình bày trong bảng 3. Phần cao thu được từ phân đoạn III.2 có khối lượng(1.10g) . Sau đó tiếp tục sắc kí cột silica gel nhiều lần, giải ly bằng hệ dung môi có độ phân cực tăng dần. Kết quả thu được chất bột màu trắng (17mg). Kiểm tra bằng sắc kí bản mỏng với hệ dung môi C : M (4 : 1) cho một vết rõ, màu tím, Rf = 0.45. Hợp chất này được kí hiệu là LIEN- Bu1. 2.4.2 Sắc kí cột silicagel cho phân đoạn V (bảng 2). Sắc kí bản mỏng cho phân đoạn V có khối lượng (5.20 g) thu được trong cao butanol cho thấy có vết màu tím và vết rõ. Tiến hành sắc kí cột silica gel áp dụng cho 5.20g của phân đoạn V, giải ly bằng các hỗn hợp dung môi có độ phân cực tăng dần. Dịch giải ly từ cột sắc kí được hứng vào các bình tam giác 500ml. Sau đó, dùng máy cô quay thu hồi dung môi, phần cao thu được đựng vào các hủ bi. Dùng sắc kí bản mỏng để kiểm tra phần cao thu được, những phần giống nhau gôm lại thành một phân đoạn. Kết quả được 5 phân đoạn ( V.1-V.5), các phân đoạn được trình bày trong bảng 4. 2.4.2.1 Sắc kí cột pha đảo cho phân đoạn V.3 ( bảng 4). Tiến hành sắc kí bản mỏng pha thường cho phân đọan V.3 có khối lượng 2.60 g, với hệ dung môi giải ly C:M:H (7:3:0.5) cho thấy vết tách không rõ (hình 5). Hình 5: Sắt kí bản mỏng pha thường cho phân đoạn V.3
  • 31. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 31 Tiến hành sắc kí bản mỏng pha đảo cho phân đọan V.3 có khối lượng 2.60 g, với hệ dung môi giải ly M:H (7:3) cho thấy vết tách rõ (hình 6). Hình 6: Sắt kí bản mỏng pha đảo cho phân đoạn V.3 Từ kết quả trên, tiến hành sắc kí cột silica gel pha đảo RP – 18 cho phân đoạn V.3 (2.60 g), giải ly bằng hệ dung môi M : H (1 : 1). Kết quả thu được 4 phân đoạn (V.3.1- V.3.4), được trình bày ở bảng 5. 2.4.2.2 Sắc kí cột pha đảo cho phân đoạn V.3.3 ( bảng 5). Tiếp tục sắc kí cột silica gel pha đảo cho phân đoạn V.3.3 có khối lượng 0.65g , giải ly bằng hệ dung môi M:H (1:1). Kết quả thu được 3 phân đoạn ( V.3.3.1-V.3.3.3), được trình bày trong bảng 6. 2.4.2.4 Sắc kí cột silica gel cho phân đoạn V.3.3.2 ( bảng 6). Phần cao thu được từ phân đoạn V.3.3.2 có khối lượng (0.25 g). Sau đó tiếp tục sắc kí cột silica gel nhiều lần, giải ly bằng hệ dung môi có độ phân cực tăng dần. Kết quả thu được chất bột màu trắng (36mg). Kiểm tra bằng sắc kí bản mỏng với hệ dung môi C : M : H (7:3:0.5) cho một vết rõ, màu tím, Rf = 0.25. Hợp chất này được kí hiệu là LIEN-Bu2.
  • 32. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 32 Bảng 2: Sắc kí cột silica gel trên cao butanol (20.90 g). Phân đoạn Dung môi giải ly Trọng lượng cao (g) Kết quả sắc kí bản mỏng Ghi chú I 100% C 1.34 g Vết không rõ Chưa khảo sát II C:M 19:1 1.20 g Vết không rõ Chưa khảo sát III C:M 9:1 2.50 g Vết rõ Khảo sát thu được LIEN-Bu1(17 mg) IV C:M (4:1) 5.28 g Vết rõ Sv.Nguyễn Trần Bảo Huy khảo sát V C:M (7:3) 5.20 g Vết rõ Khảo sát thu được LIEN-Bu2(36 mg) VI C:M:H (7:3:0.5) 1.45 g Vết không rõ Chưa khảo sát Ghi chú: C: cloroform, M: methanol, H: nước Bảng 3: Sắc kí cột silicagel cho phân đoạn III (2.50g). Phân đoạn Dung môi giải ly Trọng lượng cao (g) Kết quả sắc kí bản mỏng Ghi chú III.1 C:M 9:1 0.50 g Vết không rõ ràng Chưa khảo sát III.2 C:M 4:1 1.10 g Vết tím còn dơ rất ít Khảo sát thu được LIEN-Bu1 III.3 C:M 4:1 0.20 g Vết vàng lẫn nhiều vết dơ Chưa khảo sát III.4 C:M 7:3 0.120 g Vết không rõ ràng Chưa khảo sát
  • 33. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 33 Bảng 4: Sắc kí cột silica gel cho phân đoạn V (5.20g). Bảng 5: Sắc kí cột pha đảo cho phân đoạn V.3 (2.60g). Phân đoạn Dung môi giải ly Trọng lượng cao (g) Kết quả sắc kí bản mỏng Ghi chú V.3.1 M:H 2:3 0.25g Vết không rõ ràng Chưa khảo sát V.3.2 M:H 1:1 0.15g Vết tím không rõ ràng Chưa khảo sát V.3.3 M:H 1:1 0.65g Vết tím rõ ràng Khảo sát thu được LIEN-Bu2 V.3.4 M:H 3:2 0.11g Vết không rõ ràng Chưa khảo sát Phân đoạn Dung môi giải ly Trọng lượng cao (g) Kết quả sắc kí bản mỏng Ghi chú V.1 C:M 4:1 0.30g Vết không rõ ràng Chưa khảo sát V.2 C:M 7:3 0.70g Có vết màu tím kèm theo nhiều vết dơ Chưa khảo sát V.3 C:M:H 7:3:0.5 2.60g Có vết tím rõ ràng Khảo sát thu được LIEN-Bu2 V.4 C:M:H 3:2:0.2 0.25g Vết không rõ ràng Chưa khảo sát V.5 C:M (1:1) 0.12g Vết không rõ ràng Chưa khảo sát
  • 34. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 34 Bảng 6: Sắc kí cột pha đảo cho phân đoạn V.3.3 (0.65g). Phân đoạn Dung môi giải ly Trọng lượng cao (g) Kết quả sắc kí bản mỏng Ghi chú V.3.3.1 M:H 1:1 0.10 g Vết không rõ Chưa khảo sát V.3.3.2 M:H 1:1 0.25 g Vết rõ Khảo sát thu được LIEN-Bu2 V.3.3.3 M:H 7:3 0.08 g Nhiều vết chồng lên nhau Chưa khảo sát
  • 35. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 35 Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1 KHẢO SÁT CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT LIEN-Bu1. Hợp chất LIEN-Bu1 thu được từ phân đoạn III.2 của vỏ thân cây Polyscias guilfoylei Bail có những đặc điểm sau: - Chất bột vô định hình màu trắng. - Phổ 1 H-NMR ( phụ lục 1) cho thấy: δppm: 4.31 ( -O-CH-O, d, J=7.5 Hz); 5.44 (=CH-, dt, J=5.0/2.5 Hz); 1.35-1.31 (-CH2-); 0.92 (-CH3, t, J=7.0 Hz). - Phổ 13 C-NMR ( phụ lục 2) cho thấy: δppm: 177.1 (>C=O); 131.5; 131.3 (=CH-); 78.0-71.5 (>CH-O-); 51.6 (>CH-N); 62.6 (-CH2-OH); 35.7-23.7 (-CH2-); 14.4 (-CH3). - Phổ COSY, HSQC, HMBC (phụ lục 4, 5, 6). BIỆN LUẬN CẤU TRÚC: Phổ 1 H-NMR và HSQC ( phụ lục 1, 5) cho thấy ) cho thấy có một proton anomer ở δ 4.31 (d, J = 7.5 Hz) tương ứng với carbon anomer có δC 104.6 ppm, như vậy trong cấu trúc của hợp chất LIEN-Bu1 có một phân tử đường. Ngoài ra trong phổ 1 H-NMR còn xuất hiện hai proton olefin tại δH 5.44 ( dt, J=5.0/2.5 Hz), các proton của nhóm metylen –CH2- cộng hưởng trong vùng (δH 1.35- 1.31 ppm) và 6 proton của hai nhóm metyl –CH3 nằm cuối mạch dài cộng hưởng ở vùng δH 0.92 (t, J = 7.0 Hz). Phổ 13 C-NMR kết hợp với DEPT-NMR, (phụ lục 2,3) cho thấy hợp chất này có một carbon tứ cấp >C=O amid (δC 177.1 ppm), một carbon đặc trưng cho C-N (δC 51.6 ppm) hai carbon olefin –CH= (δC 131.5 và 131.3 ppm), 7carbon loại >CH-O- (δC 78.0 -71.5 ppm), một carbon loại –CH2-OH (δC 62.6 ppm), một carbon loại –O-CH2- (δC 69.9), các –CH2- (δC 35.7-23.7 ppm ) và carbon –CH3 nằm ở cuối mạch dài (δC 14.4 ppm). Từ những dữ liệu trên cho thấy LIEN-Bu1 là một cerebrosid có gắn một phân tử đường. Phổ HSQC cho phép gán các tín hiệu proton và carbon tương ứng. Proton anomer δH 4.31 (d, J = 7.5 Hz, H-1") có tương quan 1 H-1 H COSY đến xâu chuỗi H- 2"/H-3"/ H-4"/H-5"/H-6" trong vùng δH 3.20-3.38 và vùng δH (3.70-3.90). Từ đó
  • 36. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 36 có thể gán các tín hiệu carbon dựa vào phổ HSQC. Phổ HMBC thể hiện một số tương quan như H-1" với C-3" (δC 78.0); H-2" với C-1" (δC 104.6), C-3"( δC 78.0), C-4" ( δC 71.5); H-4" với C-3" (δC 78.0), C-5" (δC 77.9), C-6" (δC 62.6). Như vậy phần đường glucose có cấu hình β do hằng số ghép của proton anomer là 7.5 Hz. Tương quan HMBC từ tín hiệu proton anomer H-1" (δH 4.31) đến tín hiệu δC 69.9 ( C-1), cho nên phân tử đường gắn qua vị trí C-1. Proton có δH 3.62 có tương quan HMBC đến các tín hiệu δC 69.9 (C-1), δC 51.6 ( C-2), δC 73.0 nên C-3 có gắn nhóm –OH, tương quan 1 H-1 H COSY giữa tín hiệu δH 3.62 và δH 3.54 vậy C-4 có gắn nhóm –OH Tương quan HMBC cho thấy từ tín hiệu δH 3.62 (H-3) đến tín hiệu có δC 33.0 (C-5), từ tín hiệu δH 3.54 (H-4) đến tín hiệu δC 27.1 ( C-6), δH 2.05 (H-7) đến δC 131.5, 131.3. Các tương quan xâu chuỗi trong 1 H-1 H COSY từ tín hiệu H-4 đến H-5/H-6/H- 7/H-8. Như vậy, LIEN-Bu1 là cerebrosid với phần ceramid gồm 2 phần: phần acid là acid béo có mang nhóm hydroxyl –OH ở vị trí số 2', phần aminoalcol có mang 3 nhóm hydroxyl ở vị trí 1, 3, 4 và có nối đôi ở vị trí số 8, hai proton olefin có hằng số ghép J = 5 chứng tỏ hai proton ghép cis với nhau. Phần đường β–D-glucose với các số liệu phổ NMR được trình bày trong bảng 7. Tuy nhiên các dữ liệu phổ NMR chưa xác định được chiều dài của mạch carbon. Khi so sánh số liệu phổ NMR của hợp chất LIEN-Bu1 với số liệu phổ của hợp chất aralia cerebrosid [40] , cho thấy sự tương đồng cho nên đề nghị cấu trúc của hợp chất LIEN-Bu1 là: N O OH OH O H OHO OH HO OH m n OH
  • 37. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 37 Bảng 7: Số liệu phổ NMR của hợp chất LIEN-Bu1 STT Hợp chất LIEN-Bu1 Aralia cerebrosid δH (ppm) (J-Hz) δC (ppm) HMBC (1 H-13 C) δC(ppm) 1 4.07 (dd, 10.5/6.5; 3.83(dd, 10.5/4.0) 69.9 1", 3 70.5 2 4.28, m 51.6 1 51.7 3 3.62, ( dd, 12.5/6.5) 75.6 1,2,4 75.9 4 3.54 ( dt, 6.5) 73.0 72.4 5 33.0 - 6 27.1 - 7 33.7 32.1 8 5.44, (dt, 5.0/2.5) 131.5 9, 10 130.8 9 5.44( dt, 5.0/2.5) 131.3 8, 10 130.6 10 33.7 33.0 (-CH2-)n 35.7-23.7 -CH3 0.92 (t, 7.0) 14.4 1' 177.1 175.6 2' 4.0 (t, 3.5) 72.9 1', 3' 72.4 (-CH2-)m 35.7-23.7 -
  • 38. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 38 3.2 KHẢO SÁT CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT LIEN-Bu2 Hợp chất LIEN-Bu2 (36 mg) thu được từ phân đoạn V.3.3.3 của vỏ thân cây Polyscias guilfoylei Bail có những đặc điểm như sau: - Hợp chất ở dạng bột vô định hình, màu trắng. - Phổ LC-MS (phụ lục 7, 8) cho mũi ion giả phân tử với m/z= 955.29 [M-H]-1 - Phổ 1 H-NMR (pyridin-d5) ( phụ lục 9) δppm: 5.97 ( d, J=8.5 Hz); 5.29 ( br s); 5.23 (d, J=7.5 Hz); 4.97 ( d, J=8.0 Hz); 4.77 ( 1H, d, J=8.5 Hz); 4.75 (1H, d, J=8.5 Hz); 3.21 ( dd, J=10.5/4.0 Hz); 2.99 ( d, J=10.5 Hz). - Phổ 13 C-NMR kết hợp với DEPT-NMR ( pyridin-d5), (phụ lục 10, 11), δppm: 176.8 (>C=O), 175.3 (>C=O), 143.5 (=C<), 122.3 (-CH=); 105.3; 105.0; 103.8; 103.4; 94.8 (-O-CH-O), độ dịch chuyển hóa học của các carbon khác được trình bày trong bảng 8, 9. - Phổ COSY, HSQC, HMBC (phụ lục 12, 13, 14) BIỆN LUẬN CẤU TRÚC: Phổ 13 C-NMR kết hợp với phổ DEPT-NMR cho thấy LIEN-Bu2 có các proton anomer cộng hưởng trong vùng δC 105.3-94.8 ppm, các proton loại >CH-O- cộng hưởng trong vùng δC 70.1-85.4 ppm. Chứng tỏ, LIEN-Bu2 là saponin với phần -CH3 0.92 (t, 7.0) 14.4 - 1" 4.31, (d, 7.5) 104.6 1, 2", 3" 105.6 2" 3.20 (dd, 9.0/8.0) 75.0 1", 3", 4" 75.1 3" 3.30 (dd) 78.0 4", 5" 78.4 4" 3.30 (dd) 71.5 3", 5", 6" 71.4 5" 3.38 (t,9.0) 77.9 4" 78.6 6" 3.90 ( d,10.5); 3.70 (d, 5.5) 62.6 4", 5" 62.6
  • 39. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 39 aglycon là acid oleanolic được xác định qua hai mũi cộng hưởng đặc trưng của carbon olefin C-12 và C-13 ở δC 122.3 (-CH=, C-12); 143.5 (=C<, C-13); cùng với các mũi cộng hưởng ở vùng từ trường cao. Phần aglycon là acid oleanolic còn được tái xác định qua các mũi cộng hưởng đặc trưng trong phổ 1 H-NMR. Proton olefin H-12 cộng hưởng ở δH 5.29 ( br s ); proton H-3 (>CH-O-) tại δH 3.21 ( dd, J= 10.5/4.0 Hz); proton H-18 (>CH-) cộng hưởng ở δH 2.99 ( d, J=10.5), cùng với sự xuất hiện các mũi đơn ở vùng từ trường cao là những mũi cộng hưởng đặc trưng cho proton, của 7 nhóm –CH3 gắn vào carbon tứ cấp của acid oleanolic ở δH 1.11, 0.88, 0.82, 0.77, và 0.64. Phần đường còn được thể hiện qua các mũi cộng hưởng của proton anomer tại δH 5.97 ( d, J=8.5 Hz); 5.23 (d, J=7.5 Hz); 4.97 ( d, J=8.0 Hz); 4.77 ( d, J=8.5 Hz); 4.75 ( d, J=8.5 Hz). Phổ HSQC và HMBC còn cho thấy carbon C-3 của acid oleanolic cộng hưởng tại δC 89.4 và 89.3 ppm; hai proton anomer có δH 4.77 và δH 4.75 tương quan với C-3 của acid oleanolic, như vậy hợp chất LIEN-Bu2 có hai carbon C-3 và hai carbon này có gắn đường. Do đó LIEN-Bu2 là hỗn hợp hai saponin có chung phần aglycon là acid oleanolic, đều này cũng phù hợp với phổ đồ LC-MS của hợp chất LIEN-Bu2. Trong phổ đồ LC có hai pic với thời gian lưu nằm sát nhau (11.26 và 11.35). Chứng tỏ LIEN- Bu2 là hỗn hợp hai chất . Saponin thứ nhất ( LIEN-Bu2a). Như đã trình bày ở trên, phổ HMBC cho thấy sự tương quan giữa proton anomer δH 4.77 ( H-1'a) với C-3 có δC 89.3, như vậy LIEN-Bu2a có phân tử đường gắn qua C-3 của acid oleanolic . Phổ COSY, HSQC, HMBC giúp xác định được vị trí của các phân tử đường gắn vào nhau và nối vào aglycon . Phổ COSY xuất hiện sự tương quan giữa proton anomer H-1'a với proton δH 4.03 ( m ), cho nên H-2'a có δH là 4.03. Tương tự, phổ COSY sẽ giúp xác định các proton H-3'a, H-4'a, H-5'a. Phổ HSQC thể hiện sự tương quan giữa proton anomer H-1'a với carbon có δC 105.0 nên C-1'a có δC là 105.0. Các proton H-2'a, H-3'a, H-4'a, H-5'a lần lượt tương quan với các carbon có δC 74.3 ( C-2'a); 85.4 ( C-3'a); 70.3 ( C-4'a); 75.5 ( C-5'a).
  • 40. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 40 Phổ HMBC giúp xác định lại các proton cũng như các carbon qua một số tương quan như: H-2'a với C-1'a; H-2'a, H-4'a, H-5'a với C-3'a. Bên cạnh đó, phổ HMBC còn xuất hiện tương quan giữa H-4'a, H-5'a với carbon cacboxyl có δC 175.3 (-COOH). Do đó, phân tử đường thứ nhất gắn qua C-3 của acid oleanolic là đường acid glucuronic. Ngoài ra, trong phổ HMBC còn xuất hiện tương quan giữa proton anomer δH 5.23 ( d, J=7.5 Hz) với carbon C-3'a (δC 85.4); proton anomer δH 5.97 ( d, J=8.5 Hz) với C-28 của acid oleanolic (δC 176.8), như vậy phân tử đường thứ hai ( đường glucose) gắn vào đường acid glucuronic qua C-3'a, phân tử đường thứ 3 ( đường glucose) gắn qua C-28 của acid oleanolic. Ba phân tử đường điều có cấu hình β do hằng số ghép của 3 proton anomer là 7.5-8.5 Hz. Độ dịch chuyển hóa học của các proton và carbon của phân tử đường thứ2 và phân tử đường thứ 3 được xác định dựa vào phổ COSY, HMBC, HSQC và được trình bày trong bảng 8. Như vậy, hợp chất LIEN-Bu2a được dự đoán là một saponin có phần aglycon là acid oleanolic , phần có 3 phân tử đường gồm: 1 phân tử đường acid glucuronic và 2 phân tử đường glucose . Khi đó, công thức của LIEN-Bu2a là C48H76O19. Phổ LC-MS (ghi nhận ion âm) cho mũi ion giả phân tử ở m/z=955.29 ([M-H]-1 phù hợp với công thức phân tử C48H76O19 , M=956. Từ những dữ liệu trên khi so sánh với số liệu phổ nghiệm của hợp chất acid 3- O-β-D-glucopyranosyl-(13)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic.[14] ,có nhiều điểm tương đồng nên đề nghị cấu trúc của hợp chất LIEN-Bu2a là: 3-O-β-D- glucopyranosyl-(1→3)- glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β-D-glucopyranosyl ester (LIEN-Bu2a). Saponin thứ 2 (LIEN-Bu2b. Như đề cập ở trên, tương tự LIEN-Bu2a , LIEN-Bu2b cũng là một saponin có phần aglycon là acid oleanolic , có phân tử đường gắn qua C-3 của acid oleanolic qua tương tác của proton anomer có δH 4.75 với C-3 (δC 89.4) Việc xác định vị trí của các phân tử đường gắn vào nhau và nối vào aglycon được dựa vào các phổ COSY, HSQC, HMBC. Tương quan HMBC từ δH 4.75 ( d, J=8.5) đến tín hiệu δC 89.4 ( C-3 của acid oleanolic) cho thấy phân tử đường thứ nhất
  • 41. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 41 gắn vào acid oleanolic qua C-3. Proton anomer H-1'b có tương quan 1 H-1 H COSY đến xâu chuỗi H-2'b/H-3'b/H-4'b/H-5'b. Phổ HSQC cho phép gắn các tín hiệu proton và carbon tương ứng.Tương quan HMBC từ tín hiệu δH 4.32 ( H-5'b) đến carbon cacboxyl δC 175.3 cho biết phân tử đường thứ nhất là đường acid glucuronic. Phân tử đường thứ 2 ( đường glucose) gắn vào đường acid glucuronic tại C-4', được xác định qua tương quan HMBC từ tín hiệu δH 4.97 ( d, J=8.0 Hz, H-1"b) đến tín hiệu δC 82.2 ( C-4'b). Phân tử đường thứ 3 (đường glucose) gắn vào acid oleanolic qua tương quan HMBC từ tín hiệu δH 5.97 ( d, J= 8.5 Hz) đến tín hiệu δC 176.8 (C-28). Các phân tử đường này cũng có cấu hình β do hằng số ghép của ba proton anomer này là 7.5-8.5 Hz. Như vậy, LIEN-Bu2b cũng được dự đoán là saponin có phần aglycon là acid oleanolic, phần đường gồm có: 2 phân tử đường glucose và 1 phân tử đường acid glucuronic, ứng với công thức phân tử C48H76O19 . Phổ LC-MS cũng cho cùng mũi ion giả phân tử ở m/z=955.29 ([M-H]-1 phù hợp với công thức phân tử C48H76O19 , M=956. Việc phân tích dữ liệu phổ nghiệm và so sánh với dữ liệu phổ nghiệm của hợp chất: 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β-D- glucopyranosyl ester [42] cho thấy có sự tương đồng nên cấu trúc hợp chất LIEN-Bu2b được đề nghị là: 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic- 28-O-β-D- glucopyranosyl ester. Như vậy, LIEN-Bu2 là hỗn hợp hai saponin: 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→3)- β-D-glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β-D-glucopyranosyl ester ( LIEN-Bu2a) và 3- O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β-D- glucopyranosyl ester ( LIEN-Bu2b) với tỉ lệ 3:1.
  • 42. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 42 H H O COO O OH O HOOC HOO OH HO HO OH O OH HOHO HO 1 3 2524 5 10 25 26 27 30 29 20 22 28 15 17 1812 11 13 H H H 1' 6' 3' 1'' 5'' 6'' 1''' 3'' 6''' 3''' 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→3)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β-D- glucopyranosyl ester ( LIEN-Bu2a) H3C CH3H H3C H CH3 O CH3 CH3 C CH3 O OH HO HOOC O O OH HO HO OH O OH HOHO HO O O 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β-D- glucopyranosyl ester ( LIEN-Bu2b). Bảng 8: Số liệu phổ NMR của hợp chất LIEN-Bu2a Vị trí Hợp chất LIEN-Bu2a (pyridine – d5) Hợp chất so sánh [14] (pyridine – d5) Loại cacbon δH (ppm) (J-Hz) δC (ppm) δC (ppm)
  • 43. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 43 1 -CH2- 38.0 38.9 2 -CH2- 25.6 26.3 3 >CH-OH 3.21,( dd, 10.5/4.0) 89.3 89.6 4 >C< 39.2 39.9 5 >CH- 55.2 56.1 6 -CH2- 17.8 18.7 7 -CH2- 31.8 33.3 8 >C< 38.7 39.6 9 >CH- 47.3 48.2 10 >C< 36.2 37.2 11 -CH2- 23.1 23.9 12 =CH- 5.29, br s 122.3 122.7 13 =C< 143.5 144.8 14 >C< 41.1 42.3 15 -CH2- 27.5 28.5 16 -CH2- 22.7 23.9 17 >C< 46.6 46.8 18 >CH- 2.99, (d, 10.5) 41.5 42.2 19 -CH2- 45.7 46.7 20 >C< 30.1 31.1 21 -CH2- 33.3 34.5 22 -CH2- 32.4 33.4 23 -CH3 1.11, s 27.5 28.4 24 -CH3 0.88, s 16.8 17.1 25 -CH3 0.64, s 14.8 15.6
  • 44. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 44 26 -CH3 0.82, s 16.3 17.6 27 -CH3 1.11, s 25.5 26.3 28 >C=O 176.8 180.2 29 -CH3 0.82, s 32.4 33.3 30 -CH3 0.77, s 23.0 23.9 1' >CH-OH 4.77, (d, 8.5) 105.0 105.9 2' >CH-OH 4.03, m 74.3 74.6 3' >CH-OH 4.22, m 85.4 87.9 4' >CH-OH 4.11, m 70.3 71.7 5' >CH-OH 4.23, m 75.5 75.9 6' -COOH 175.3 175.5 1'' >CH-OH 5.23, (d, 7.5) 103.8 105.7 2'' >CH-OH 3.86, m 73.9 75.2 3'' >CH-OH 4.07, m 76.6 78.0 4'' >CH-OH 4.09, m 70.9 71.5 5'' >CH-OH 3.85, m 77.1 78.2 6'' -CH2OH 61.2 62.2 1"' >CH-OH 5.97, (d, 8.5) 94.8 2"' >CH-OH 4.04, m 72.8 3"' >CH-OH 3.85, m 77.9 4"' >CH-OH 4.05, m 70.0 5"' >CH-OH 4.12, m 77.2 6"' -CH2OH 61.3 Bảng 9: Số liệu phổ NMR của hợp chất LIEN-Bu2b
  • 45. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 45 Vị trí Hợp chất LIEN-Bu2b (pyridine – d5) Hợp chất so sánh [42] (pyridine – d5) Loại cacbon δH (ppm) (J-Hz) δC (ppm) δC (ppm) 1 -CH2- 38.0 38.7 2 -CH2- 25.6 26.5 3 >CH-OH 3.21,( dd, 10.5/4.0) 89.4 89.3 4 >C< 39.2 39.5 5 >CH- 55.2 55.8 6 -CH2- 17.8 18.5 7 -CH2- 31.8 33.1 8 >C< 38.7 40.0 9 >CH- 47.3 48.1 10 >C< 36.2 37.0 11 -CH2- 23.1 23.8 12 =CH- 5.29, br s 122.3 122.9 13 =C< 143.5 144.2 14 >C< 41.1 42.2 15 -CH2- 27.5 28.3 16 -CH2- 22.7 23.7 17 >C< 46.6 47.0 18 >CH- 2.99,( d, 10.5 ) 41.5 41.8 19 -CH2- 45.7 46.3 20 >C< 30.1 30.8
  • 46. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 46 21 -CH2- 33.3 34.1 22 -CH2- 32.6 33.1 23 -CH3 1.11, s 27.5 28.2 24 -CH3 0.88, s 16.8 17.0 25 -CH3 0.64, s 14.8 15.5 26 -CH3 0.82, s 16.3 17.5 27 -CH3 1.11, s 25.5 26.1 28 >C=O 176.8 176.4 29 -CH3 0.82, s 32.4 32.6 30 -CH3 0.77, s 23.0 23.5 1' >CH-OH 4.75, ( d, 8.5) 105.3 106.8 2' >CH-OH 4.03, m 74.3 74.9 3' >CH-OH 4.11, m 76.2 76.4 4' >CH-OH 4.27, m 82.2 82.5 5' >CH-OH 4.32, m 76.3 75.8 6' -COOH 175.3 172.3 1'' >CH-OH 4.97, ( d, 8.0) 103.4 104.7 2'' >CH-OH 3.85, m 73.7 74.9 3'' >CH-OH 4.23, m 76.6 78.1 4'' >CH-OH 4.09, m 70.2 71.7 5'' >CH-OH 4.13, m 77.1 78.5 6'' -CH2OH 61.2 62.7 1"' >CH-OH 5.97, ( d, 8.5) 94.8 95.8 2"' >CH-OH 4.04, m 72.8 74.1 3"' >CH-OH 3.85, m 77.9 79.2
  • 47. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 47 4"' >CH-OH 4.05, m 70.0 71.3 5"' >CH-OH 4.12, m 77.2 78.9 6"' -CH2OH 61.3 62.4
  • 48. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 48 Chương 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 4.1 KẾT LUẬN. Việc khảo sát thành phần hóa học của cây Đinh lăng trổ Polyscias guilfoylei Bail., thu hái tại Khánh Hòa đã thu được những kết quả như sau: Từ phân đoạn III cao butanol đã cô lập được hợp chất LIEN-Bu1, sử dụng các phương pháp phân tích hóa lí hiện đại NMR, kết hợp so sánh với các tài liệu tham khảo đã đề nghị cấu trúc LIEN-Bu1 là một cerbrosid: N O OH OH O H OHO OH HO OH m n OH LIEN-Bu1 Từ phân đoạn V cao butanol đã cô lập được hợp chất LIEN-Bu2 , sử dụng các phương pháp phân tích hóa lí hiện đại NMR, kết hợp so sánh với các tài liệu tham khảo đã đề nghị cấu trúc LIEN-Bu2 là một hỗn hợp hai saponin: 3-O-β-D- glucopyranosyl-(1→3)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β-D-glucopyranosyl ester và 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic-28-O-β- D-glucopyranosyl ester (LIEN-Bu2a và LIEN-Bu2b) với tỉ lệ (3:1) Công thức của hợp chất LIEN-Bu2a và LIEN-Bu2b được đề nghị như sau:
  • 49. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 49 H3C CH3H H3C H CH3 O CH3 CH3 COO CH3 O OH O HOOC HOO OH HO HO OH O OH HOHO HO 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→3)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic -28-O-β-D-glucopyranosyl ester (LIEN-Bu2a) H3C CH3H H3C H CH3 O CH3 CH3 C CH3 O OH HO HOOC O O OH HO HO OH O OH HOHO HO O O 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic -28-O-β-D-glucopyranosyl ester (LIEN-Bu2b). Trong số các hợp chất đã được cô lập thì hợp chất LIEN-Bu1 thuộc loại cerebrosid và LIEN-Bu2a lần đầu tiên được cô lập từ cây Polyscias guilfoylei Bail. 4.2 ĐỀ XUẤT: Do hạn chế về thời gian nên còn rất nhiều phân đoạn chúng tôi chưa nghiên cứu. Vì vậy, thời gian tới chúng tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu những phân đoạn còn lại, đồng thời tiến hành thử hoạt tính sinh học đối với các loại cao và các hợp chất đã cô lập được. Ngoài phần lá và vỏ thân thì phần rễ của các cây thuộc chi Polyscias cũng thường được sử dụng để làm thuốc, và những nghiên cứu trước đó cũng cho thấy rễ của một số cây thuộc chi Polyscias có chứa rất nhiều hoạt chất như: saponin, acid amin, vitamin…Do đó thời gian tới chúng tôi sẽ tiến hành thu hái nguyên liệu và khảo sát trên phần rễ của cây để góp phần làm rõ hơn thành phần hóa học của cây Đinh lăng trổ Polyscias guilfoylei Bail.
  • 50. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO A. PHẦN TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT [1]. Đỗ Huy Bích, Nguyễn Tập, Trần Toàn, Trần Hùng, Vũ Ngọc Lệ, Phạm Kim Mãn, Đoàn Thị Nhu, Phạm Duy Mai, Bùi Xuân Chương (1993), Tài nguyên cây thuốc Việt Nam, Viện Dược liệu, Chương trình tạo nguồn nguyên liệu làm thuốc, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 394 – 40. [2]. Võ Văn Chi (1997), Tự điển cây thuốc Việt Nam, NXB Y học, TP. HCM, 178. [3]. Nguyễn Thị Thúy Hằng (2008), Tìm hiểu thành phần hóa học của cây Polyscias scutellaria, Luận văn Thạc sĩ khoa học hóa học, Trường ĐH KHTN TP. HCM. [4]. Nguyễn Thị Thu Hương, Lương Kim Bích (2001), Nghiên cứu tác dụng chống trầm cảm và stress của Đinh lăng, Tạp chí Dược liệu, 6 (2-3), 84-86 [5]. Văn Bá Lãnh (2011), Khảo sát thành phần hóa học cây Đinh lăng trổ Polyscias guilfoylei var. quinquefolia Bail. Họ Nhân Sâm (Araliaceae), Khóa luận tốt nghiệp cử nhân hóa học, Trường ĐH Sư phạm TP.HCM. [6]. Ngô Ứng Long, Tác dụng tăng lực và bổ chung của Đinh lăng, Tóm tắt công trình Đinh lăng 1964 – 1974 (1977), Nội san Đại học Quân Y, 41 – 45. [7]. Ngô Ứng Long, Nguyễn Khắc Viện (1985), Tạp chí dược học, 1, 17. [8]. Đỗ Tất Lợi (1995), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB KHKT, 1030. [9]. Võ Xuân Minh (1991), Góp phần tìm hiểu về thành phần hóa học và dạng bào chế của cây Đinh lăng”, Tạp chí Dược học, 3, 19-21. [10]. Võ Xuân Minh (1992), Nghiên cứu về saponin Đinh lăng và dạng bào chế từ Đinh lăng, Luận án PTS KH Y dược, Đại học Dược Hà Nội. [11]. Nguyễn Thị Nguyệt, Võ Xuân Minh, Nguyễn văn Bàn (1992), Một số kết quả nghiên cứu về saponin trong Đinh lăng, Tạp chí Dược học, 3, 15-16. [12]. Nguyễn Thới Nhâm, Nguyễn Thị Thu Hương, Lương Kim Bích (1990), Tác dụng dược lí của cao toàn phần chiết xuất từ rễ và lá Đinh lăng Polyscias fruticosa L. Harms., Araliaceae, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học, Viện Dược liệu. [13]. Nguyễn Thúy Anh Thư (2007), Tìm hiểu thành phần hóa học của cây Polyscias filicifolia, Luận văn Thạc sĩ khoa học hóa học, Trường ĐH KHTN TP. HCM.
  • 51. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 51 [14]. Nguyễn Thị Ánh Tuyết (2009), Tìm hiểu thành phần hóa học của một số cây thuộc chi polyscias họ nhân sâm (Araliaceae), luận án TS hóa học, Trường ĐHKHTN, tr 65-82, 2010 [15]. Huỳnh Ngọc Tựng (2000), Tạp chí Thuốc và Sức khỏe, 174, 11-12. [16]. Nguyễn Khắc Viện (1989), Góp phần nghiên cứu tác dụng dược lí của cao rễ Đinh lăng trên một số chức năng của cơ thể, Luận án PTS. ngành Dược lý, Học viện Quân Y. B. PHẦN TÀI LIỆU TIẾNG ANH [17]. Chaboud A., Rougny A., Proliac A., Raynaud J., Cabalion P. (1995), A new triterpenoid saponin from Polyscias fruticosa, Fr. Pharmazie, 50(5), 371. [18]. Chaboud A., Rougny A., Proliac A., Raynaud J., Cabalion P. (1996), A oleanolic saponin from Polyscias fruticosa Harms var yellow leaves, Pharmazie, 51(8), 611- 612. [19]. Divakar M. C., Devi S. Lakshmi, Kuma P. Senthil, Rao S. B. (2001), Studies on wound healing property of Polyscias scutellaria leaf saponins, Indian Journal of Natural Products, 17(2), 37–42 (CA., 139, 191308). [20]. Dvornyk A. S., Dugan O. M., Kunakh V. A. (1999), Estimation of antimutagenic activities of the extracts from the biomass of cultured cells of some medicinal plants, Dopovidi Akademiyi Nauk Ukrayiny, 7, 166-169. [21]. Dvornyk A. S., Pererva T. P., Kukakh V. A. (2002), Screening substances derived from cultures of medicinal plants for antimutagenic activity in the Escherichia coli – bacteriophage lamdba system, Tsitol Genet, 36(2), 3-10. [22]. Erdal Bedir, Ngeh J. Toyang, Ikhlas A. Khan, Larry A.,Walker, Alice M. Clark (2001), A new dammarane-type triterpene glycoside from Polyscias fulva, Journal of Natural Products., 64(1), 95-97. [23]. Furmanowa M., Nosov A. M., Oreshniko A. V., Klushin A. G., Kotin M., Starosciak, B., Sliwinska A., Guzewska J., Block R. (2002), Antimicrobial activity of Polyscias filicifolia cell biomass extracts, Pharmazie, 57(6), 424-426. [24]. Gregry M. Plunkett, Porter P. Lowwry II, Ninh V. Vu (2004), Phytogenetic relationship among Polyscias (Araliaceae) and close relatives from the Western Indian Ocean Basin, International Journal of plant Science, 165, 681.
  • 52. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 52 [25]. Gopalsamy N., Gueho J., Julien H. R., Owadally A. W., Hostettmann K. (1990), Molluscidal saponin from Polyscias dichroostachya, Phytochemistry, 29 (3), 793-5. [26]. Joseph J. Brophy, Erich V. Lassak, Apichart Suksamrarn (1990), Constituents of the volatile leaf oils of Polyscias fruticosa (L.) Harms., Flavour and Fragrance Journal, 5, 197-182. [27]. Kasauskas A., Viezelience D. (2005), Effect of Polyscias filicifolia Bailey biomas culture on the activity of pig heart aminoacyl-tRNA synthetases under anoxia, Federation of European Biochemical Scociety (FEBS) Journal. [28]. Lussignol M., Raynaud J., Cabalion P. (1991), Deux mono-O-glycosylflavonoides des feuilles de Polyscias sp. nov. (Araliacées), Fr. Pharmaceutica Acta Helvetiae, 66(5-6). [29]. Lutomski J., Luan T. C. and Hoa T. T. (1992), Polyacetylenes in the Araliaceae family, Herba Polonica, 38(1), 3-11. [30]. Malcolm S. Buchanan, Anthony R. Carroll, Annette Edser, John Parisot, Rama Addepalli, Ronald J. Quinn (2005), Tyrosine kinase inhibitors from the rainforest tree Polyscias murrayi, Phytochemistry, 66, 481-485. [31]. Mitaine-Offer A. C, Tapondjou L.A., Lontsi D., Sondengam B.L., Choudhary M.I., Atta-ur-Rahman, Lacaille-Dubois M.-A (2004), Constituents isolated from Polyscias fulva, Biochemical Systematic and Ecology, 32, 607-610. [32]. Nguyen Thi Anh Tuyet, Nguyen Ngoc Suong, Nguyen Kim Phi Phung (2007), Two novel Oleanolic glycosides from Polyscias Balfouriana (Araliaceae), Journal of chemistry,46 (3), P.379-384, 2008. [33]. Nguyen Thi Anh Tuyet, Bach Thanh Lua, Nguyen Ngoc Suong, Nguyen Kim Phi Phung (2010), Three Oleanane saponins from roots of Polyscias Balfouriana (Araliaceae), Journal of chemistry, 48(4B), P.255-260, 2010. [34]. Paphassarang S., Raynaud J., Lussignol M. (1988), Polyscias saponin-P7 from Polyscias scutellaria Burm. F. (Araliaceace), Fr. Pharmazie, 43(4), 296-297. [35]. Paphassarang S., Raynaud J., Lussignol M., Becchie M. (1989), Triterpenic glycoside from Polyscias scutellaria, Phytochemistry, 28(5), 1539-1541. [36]. Paphassarang S., Raynaud J., Lussignol M., Becchie M. (1989), Triterpenoid saponins from Polyscias scutellaria, Journal of Natural Products, 52(2), 239-42.
  • 53. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 53 [37]. Paphassarang S., Raynaud J., Lussignol M., Cabalion P. (1990), A new oleanolic glycoside from Polyscias scutellaria, Journal of Natural Products, 53(1), 163-166. [38]. Prakash Chatuvedula V. S., Jennifer K. Schilling, James S. Miller, Rabodo Andriantsiferana, Vincent E. Rasamison, David G. Kingston (2003), New cytotoxic oleanane saponins from the infructescences of Polyscias amplifolia from the Madagascar rainforest, Planta Medica, 69(5), 440-444. [39]. Sandhya S., Vinod K.R., Madhu Diwakar C., Nema Rajesh Kumar (2010), Evaluation of antiulcer activity of root and leaf extract of Polyscias balfouriana var.marginata, J. Chem. Pharm. Res., 2(1), 192-195 [40]. Sam Sik Kang, Ju Sun Kim, Yong Nan Xu, Young Hee Kim (1999), Isolation of a new cerebroside from the root bark of Aralia elata, Journal of Natural Products, 62, 1059-1060. [41]. Vander Haar A. W. (1912), Phytochemische Untersuchungen in der Familie der Araliaceae. I. Saponinartige Glykoside aus den Blättern von Polyscias nodosa und Hedera helix, Arch. Pharm, 250, 424-235 [42]. Vo Duy Huan, Satoshi Yamamura, Kazuhiro Ohtani, Ryoji Kasai, Kazuo Yamasaki, Nguyen Thoi Nham and Hoang Minh Chau (1998), Oleanane saponin from Polyscias fruticosa, Phytochemistry, 47(3), 451-457. C. PHẦN TÀI LIỆU TRÊN MẠNG INTERNET [43]. http://bee.net.vn/channel/1989/2009/06/1709934/ [44]. http://www.tarvipharma.vn
  • 54. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 54 Xác nhận của chủ tịch hội đồng: Xác nhận của giáo viên phản biện: Xác nhận của giáo viên hướng dẫn:
  • 55. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 55 Phụ lục 1: Phổ 1 H-NMR của hợp chất LIEN-Bu1
  • 56. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 56 Phụ lục 1a: Phổ 1 H-NMR của hợp chất LIEN-Bu1
  • 57. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 57 Phụ lục 1b: Phổ 1 H-NMR của hợp chất LIEN-Bu1
  • 58. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 58 Phụ lục 2: Phổ 13 C-NMR của hợp chất LIEN-Bu1
  • 59. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 59 Phụ lục 3: Phổ 13 C-NMR kết hợp phổ DEPTcủa hợp chất LIEN-Bu1
  • 60. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 60 Phụ lục 4: Phổ COSY của hợp chất LIEN-Bu1
  • 61. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 61 Phụ lục 5: Phổ HSQC của hợp chất LIEN-Bu1
  • 62. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 62 Phụ lục 5a: Phổ HSQC của hợp chất LIEN-Bu1
  • 63. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 63 Phụ lục 6: Phổ HMBC của hợp chất LIEN-Bu1
  • 64. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 64 Phụ lục 7: Phổ đồ LC của hợp chất LIEN-Bu2
  • 65. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 65 Phụ lục 8: Phổ đồ MS của hợp chất LIEN-Bu2
  • 66. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 66 Phụ lục 9: Phổ 1 H-NMR của hợp chất LIEN-Bu2
  • 67. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 67 Phụ lục 9a: Phổ 1 H-NMR của hợp chất LIEN-Bu2
  • 68. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 68 Phụ lục 9b: Phổ 1 H-NMR của hợp chất LIEN-Bu2
  • 69. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 69 Phụ lục 9c: Phổ 1 H-NMR của hợp chất LIEN-Bu2
  • 70. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 70 Phụ lục 10: Phổ 13 C-NMR của hợp chất LIEN-Bu2
  • 71. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 71 Phụ lục 10a: Phổ 13 C-NMR của hợp chất LIEN-Bu2
  • 72. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 72 Phụ lục 11: Phổ 13 C-NMR kết hợp phổ DEPTcủa hợp chất LIEN-Bu2
  • 73. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 73 Phụ lục 12: Phổ COSY của hợp chất LIEN-Bu2
  • 74. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 74 Phụ lục 12a: Phổ COSY của hợp chất LIEN-Bu2
  • 75. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 75 Phụ lục 13: Phổ HSQC của hợp chất LIEN-Bu2
  • 76. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 76 Phụ lục 13a: Phổ HSQC của hợp chất LIEN-Bu2
  • 77. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 77 Phụ lục 14: Phổ HMBC của hợp chất LIEN-Bu2
  • 78. Nguyễn Thị Kim Liên Khóa luận tốt nghiệp Trang 78 Phụ lục 14a: Phổ HMBC của hợp chất LIEN-Bu2