GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
Bài tập chương 2hoa 10
1. Bài tập chương 2- Hóa 10
Câu 1. C và D là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ thống tuần hoàn.
Tổng số khối của chúng là 51. Số nơtron của D lớn hơn C là 2 hạt. Trong nguyên tử C, số
electron bằng với số nơtron. Xác định vị trí và viết cấu hình electron của C, D.
Câu 2: Cho 3,1 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước, ta
thu được 1,12 lít khí ở đktc. Xác định 2 kim loại và % theo khối lượng của chúng trong hỗn
hợp?
Câu 3: Khi cho 3,33 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước thì có 0,48 gam hidro thoát
ra. Hãy cho biết tên kim loại kiền đó?
Câu 4: Khi cho 0,6 gam một kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II tác dụng với nước thì
có 0,336 lít khí hidro thoát ra ở đktc. Gọi tên kim loại đó?
Câu 5: cho 2 nguyên tố kim loại ở hai chu kì liên tiếp và đều thuộc phân nhóm chính nhóm
IIA của bảng tuần hoàn. Biết rằng 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại này tác dụng với dung dịch
HCl dư thì thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc. Xác định tên hai kim loại đó?
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 17 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp
nhau vào nước được 6,72 lít khí ở đktc. Xác định tên hai kim loại kiềm và thành phần % về
khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ A, B thuộc hai chu kì liên
tiếp vào dung dịch HCl dư thu được 15,68 lít kí ở đktc. Xác định tên hai kim loại kiềm thổ
và thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Câu 8. A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp trong hệ
thống tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân của chúng là 24. Tìm số hiệu nguyên tử và viết
cấu hình electron của A, B.
Câu 9: Nguyên tử nguyên tố X có số khối nhỏ hơn 36 và tổng số hạt cơ bản là 52. Tìm số p,
n và suy ra X là nguyên tố nào?
Câu 10: Một nguyên tử R có tổng số hạt là 95, trong đó số hạt không mang điện bằng
0,5833 số hạt mang điện. Tìm số hạt p, n, e và số khối của R?
Câu 11: Đem m gam hỗn hợp hai kim loại kiềm tác dụng với HCl dư thu được 2,24 lít khí
thoát ra ở đktc. Cô cạn sản phẩm thu được 11,7 gam muối khan.
a) Tính m?
b) Xác định tên hai kim loại kiềm và khối lượng từng kim loại, biết chúng ở cách nhau 1 chu
kì trong bảng tuần hoàn?
Câu 12: Hòa tan một oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%
thu được dung dịch muối có nồng độ 15,17%. Tìm công thức của oxit kim loại đó?
Câu 13: Một nguyên tố kim loại M chiếm 52,94% về khối lượng trong oxit cao nhất của nó.
a) Xác định M?
b) Cho 20,4g oxit của M tan hoàn toàn trong 246,6 gam dung dịch 17,86% của hợp chất với
hidro và phi kim X thuộc nhóm VIIA, tạo thành dung dịch A.
1. Gọi tên X?
2. Tính C% của dung dịch A?
2. Câu 39: Cho 2 gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp và nhóm IIA tác dụng hết với
dung dịch H2SO4 10% rồi cô cạn thu được 8,72 gam hỗn hợp 2 muối khan.
a) Xác định 2 kim loại?
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng?
Câu 40: X và Y là nguyên tố ở hai chu kì liên tiếp và thuộc cùng 1 nhóm A, Y ở dưới X.
Cho 8 gam Y tan hoàn toàn trong 242,4g nước thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc và dung dịch
M.
a) Xác định X, Y và viết cấu hình electron của hai nguyên tử?
b) Tính C% của dung dịch M?
Câu 41: Y là hidroxit của nguyên tố M thuộc nhóm IA hoặc IIA hoặc IIIA. Cho 80g dung
dịch 50% của Y phản ứng hết với dung dịch HCl rồi cô cạn thu được 5,85 gam muối khan.
Xác định Y?
Bài 42. Hòa tan hoàn toàn 5,85 (g) một kim loại B hóa trị I vào nước thì thu được 1,68 (l)
khí (đkct). Xác định tên kim loại đó.
Bài 43. Cho 3,33 (g) một kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với 100 ml nước (d = 1 g/ml)
thì thu được 0,48 (g) khí H2 (đkc).
a) Tìm tên kim loại đó.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Bài 44. Cho 0,72 (g) một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu
được 672 (ml) khí H2 (đkc). Xác định tên kim loại đó.
Bài 45. Hòa tan hoàn toàn 6,85 g một kim loại kiềm thổ R bằng 200 (ml) dung dịch HCl 2M.
Để trung hòa lượng axit dư cần 100 ml dung dịch NaOH 3M. Xác định tên kim loại trên.
Bài 46. Để hòa tan hoàn toàn 1,16 (g) một hiđroxit kim loại R hoá trị II cần dùng 1,46 (g)
HCl.
a) Xác định tên kim loại R, công thức hiđroxit.
b) Viết cấu hình e của R biết R có số proton bằng số nơtron.
Bài 47. Khi cho 8 (g) oxit kim loại M nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 20%
thu được 19 (g) muối clorua.
a) Xác định tên kim loại M.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
Bài 48. Hòa tan hoàn toàn 3,68 (g) một kim loại kiềm A vào 200 (g) nước thì thu được dung
dịch X và một lượng khí H2. Nếu cho lượng khí này qua CuO dư ở nhiệt độ cao thì sinh ra
5,12 (g) Cu.
a) Xác định tên kim loại A.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
Bài 49. Hòa tan 20,2 (g) hỗn hợp 2 kim loại nằm ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc phân nhóm
chính nhóm I vào nước thu được 6,72 (l) khí (đkc) và dung dịch A.
a) Tìm tên hai kim loại.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 (M) cần dùng để trung hòa dung dịch A.
Bài 50. Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức RO3. Hợp chất khí của nó với hiđro có
5,88 % hiđro về khối lượng. Tìm R.
Bài 51. Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức R2O5. Trong hợp chất khí với hiđro, R
chiếm 82,35 % về khối lượng. Tìm R.
Bài 52. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH2. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ khối lượng
giữa R và oxi là 2 : 3. Tìm R.
Bài 53. Nguyên tố R thuộc nhóm VA. Tỉ lệ về khối lượng giữa hợp chất khí với hiđro và
oxit cao nhất của R là 17 : 71. Xác định tên R.
Bài 54. X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA. Oxit cao nhất của nó có phân tử khối là 183.
a) Xác định tên X.
b) Y là kim loại hóa trị III. Cho 10,08 (lit) khí X (đkc) tác dụng Y thu được 40,05 (g) muối.
Tìm tên Y.