SlideShare a Scribd company logo
1 of 32
Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế

Công Nghiệp

CHƢƠNG 3: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG SẢN PHẨM
3.1. Thông số ban đầu - Năng suất thiết kế 75 triệu lít/năm bao gồm bia chai
50 triệu lít/năm và bia lon 25 triệu lít/năm. - Nồng độ dịch lên men là 120Bx -
Men giống đƣợc cấy vào theo tỷ lệ là 10% so với dịch trƣớc lên men - Chế
phẩm enzym Termamyl 120L chiềm tỷ lệ 0,1% so với lƣợng nguyên liệu thay
thế là đại mạch − Tổn thất qua các công đoạn: + Tổn thất do nghiền: 2% +
Tổn thất do nấu, đƣờng hóa, lọc: 2,5%. + Tổn thất do lắng: 2,5% + Tổn thất
do làm lạnh nhanh: 1% + Tổn thất do quá trình lên men chính: 2,5% + Tổn
thất do quá trình lên men phụ: 2% + Tổn thất do lọc: 1,5% + Tổn thất do bão
hòa CO2: 0,5% + Tổn thất do chiết chai: 4% + Tổn thất do chiết lon : 2% 3.2.
Tính toán lƣợng nguyên liệu để sản xuất 1000 lít bia 120Bx. 3.2.1. Tổn thất
qua các quá trình Tổn thất trong quá trình chiết chai là 4%. Lƣợng bia trƣớc
khi chiết là : 1000x

100 = 1041,67 (lít) 100 − 4

Tổn thất trong quá trình bão hòa CO2 là 0,5%. Lƣợng bia trƣớc bão hòa là:
1041,67 x

100 = 1050,75 (lít) 100 − 0, 5
1 Sv: Hoàng Văn Thiệu

Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích
Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Tổn
thất trong quá trình lọc là 1,5%. Lƣợng bia trƣớc lọc là: 1050,75 x

100 100 −,5 1

= 1066,75 (lít)

Tổn thất trong quá trình lên men phụ là 2%. Lƣợng bia non là: 1066,75 x

100 = 1088,52 (lít) 100 −2

Tổn thất trong quá trình lên men chính là 2,5% Lƣợng dịch trƣớc lên men là:
1088,52 x

100 = 1116,43 (lít) 100 − 2, 5

Tổn thất trong quá trình lạnh nhanh là 1%. Lƣợng dịch trƣớc lạnh nhanh là:
1116,43 x

100 = 1127,71 (lít) 100 − 1 100 = 1150,72 (lít) 100 − 2

Tổn thất do lắng xoáy là 2%. Lƣợng dịch trƣớc lắng xoáy là: 1127,71 x

Dịch đƣờng 120Bx có tỷ trọng là 1,048 kg/l. Khối lƣợng dịch đƣờng là:
1150,72 x 1,048 = 1205,95 kg 3.2.2. Tính nguyên liệu sản xuất bia chai 120Bx
Nguyên liệu sử dụng sản xuất bia chai 120Bx là + Malt: 60% + Đại mạch:
30% + Đƣờng kính tinh luyện: 10% 3.2.2.1. Tính lƣợng dịch tạo ra từ 100 kg
nguyên liệu ban đầu. Tổn thất do nghiền 2%. Lƣợng bột thu đƣợc sau nghiền
là: Malt: 60 x ( 98/100) = 58,80 kg Đại mạch: 30 x (98/100) = 29,40 kg Đƣờng
tinh luyện: 10 kg Lƣợng chất khô trong từng nguyên liệu: Gv: TS. Vũ Thị
Ngọc Bích 2 Sv: Hoàng Văn Thiệu
Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Malt
có độ ẩm 8%, lƣợng chất khô trong malt là 58,80 x

100 − 8 = 54,10 kg 100 100 − 10, 5 = 26,31 kg 100

Đại mạch có độ ẩm 10,5%, lƣợng chất khô trong đại mạch là: 29,40 x

Đƣờng có độ ẩm 0,04% lƣợng chất khô là coi nhƣ bằng 10 kg. Độ hòa tan
thực tế của từng nguyên liệu: - Malt có độ hòa tan là 70%, lƣợng chất khô hòa
tan: 54,10 x 70/100 = 37,87 kg - Đại mạch có độ hòa tan 69,7%, lƣợng chất khô
hòa tan: 26,31 x 69,7/100 = 18,34 kg Tổn thất trong cả quá trình nấu là 2,5%.
Lƣợng chất khô thu đƣợc trong dịch là: - Malt: 37,87 x

100 − 2, 5 = 36,92 kg 100 100 − 2, 5 = 17,88 kg 100

- Đại mạch: 18,34 x - Đƣờng: 10 x

100 − 2, 5 = 9,75 kg 100

Lƣợng dich 120Bx do từng loại nguyên liệu tạo ra: Malt: Đại mạch: Đƣờng:
36,92 x 100/12 = 307,67 kg 17,88 x 100/12 = 149 kg 9,75 x 100/12 = 81,25 kg

Vậy lƣợng dich đƣờng do 100 kg nguyên liệu tạo ra là: 307,67 + 149 + 81,25 =
537,92 kg Nhƣ vậy, lƣợng nguyên liệu để sản xuất 1000 lít bia chai 120Bx hay
1205,95 kg dịch đƣờng 120Bx là:

1205, 95 x 100 = 224,19 kg 537, 92
Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 3 Sv: Hoàng Văn Thiệu
Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Trong
đó: - Malt: 224,19 x 60% = 134,51 kg - Đại mạch: 224,19 x 30% = 67,26 kg -
Đƣờng: 224,19 x 10% = 22,42 kg 3.2.2.2.Tính toán lƣợng bã tạo ra khi sản
xuất 1000l bia - Tổn thất do nghiền là 2% - Hiệu suất hòa tan của malt: 92% -
Hiệu suất hòa tan của đại mạch: 70% - Độ ẩm của malt: 8% - Độ ẩm của đại
mạch: 10,5% Lƣợng malt và đại mạch sau nghiền: - Malt: 134,51 x

100 − 2 = 131,82 kg 100 100 − 2 = 65,92 kg 100

- Đại mạch: 67,26 x

Lƣợng chất khô hòa tan vao trong dịch đƣờng là; - Malt: 131,82 x 92% =
121,27 kg - Đại mạch: 65,92 x 70% = 46,14 kg Lƣợng bã khô là: (131,82 +
65,92) – ( 121,27 + 46,14) = 30,33 kg Bã ƣớt có độ ẩm 80%. Vậy lƣợng bã thực
tế là: 30,33 x

100 = 37,91 kg. 80

Lƣợng nƣớc trong bã: 37,91 – 30,33 = 7,58 kg 3.2.2.3. Tính lƣợng hoa và men
sử dụng - Lƣợng hoa sử dụng:( g/ lít bia thành phẩm) + Cao hoa: 0,1 g/l + Hoa
viên 10%: 0,4 g/l + Hoa thơm 6%: 0,4 g/l Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 4 Sv:
Hoàng Văn Thiệu
Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Vậy
lƣợng hoa sử dụng cho 1000l bia là: + Cao hoa: 0,1 x 1000 = 100g + Hoa viên
10%: 0,4 x 1000 = 400g + Hoa thơm 6%: 0,4 x 1000 = 400g - Lƣợng men sử
dụng bằng 10% lƣợng dịch đi lên men. Vậy lƣợng men cần sử dụng để sản
xuất ra 1000l bia là: 1116,43 x 10% = 111,64 (lít) 3.2.2.4. Tính lƣợng nƣớc sử
dụng trong quá trình nấu - Lƣợng nƣớc tại nồi hồ hóa. Tỷ lệ bột/nƣớc = 1:4.
Vậy lƣợng nƣớc sử dụng là: 67,26 x 4 = 269,04 lít Lƣợng dịch tại nồi hồ hóa (
coi 1 lít nƣớc = 1kg ) là: 67,26 + 269,04 = 336,30 kg - Lƣợng nƣớc tại nồi
đƣờng hóa Tỷ lệ bột/nƣớc = 1:3. Vậy lƣợng nƣớc sử dụng là: 134,51 x 3 =
403,53 lít Lƣợng dịch do malt và nƣớc tạo ra: 134,51 + 403,53 = 538,04 kg
Tổng lƣợng dịch tại nồi đƣờng hóa: 136,30 + 538,04 = 739,83 kg - Quá trình
đun hoa làm bay hơi 10% lƣợng dịch ban đầu. Lƣợng dịch trƣớc đun hoa là:
1205,95 x 100/(100-90) = 1339,94 kg - Lƣợng nƣớc rửa bã: Mnƣớc rửa bã =
Mtrƣớc đun hoa - Mtổng dịch - MNƣớc trong bã Mnƣớc rửa bã = 1339,94 -
739,83 - 7,58 = 592,53 kg Coi 1 lít nƣớc bằng 1 kg do vậy lƣợng nƣớc rửa bã là
592,53 lít 3.2.3. Tính nguyên liệu cho sản xuất bia lon Nguyên liệu sản xuất bia
lon: - Malt: 80% Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 5 Sv: Hoàng Văn Thiệu
Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp - Đại
mạch: 20% 3.2.3.1. Tính lƣợng dịch tạo ra từ 100 kg nguyên liệu ban đầu. Tổn
thất do nghiền 2%. Lƣợng bột thu đƣợc sau nghiền là: Malt: 80 x ( 98/100) =
78,40 kg Đại mạch: 20 x (98/100) = 19,60 kg Lƣợng chất khô trong từng
nguyên liệu: Malt có độ ẩm 8%, lƣợng chất khô trong malt là 78,40 x

100 − 8 = 72,13 kg 100 100 − 10, 5 = 17,54 kg 100

Đại mạch có độ ẩm 10,5%, lƣợng chất khô trong đại mạch là: 19,60 x

- Malt có độ hòa tan là 70%, lƣợng chất khô hòa tan: 72,13 x 70/100 = 50,53
kg - Đại mạch có độ hòa tan 69,7%, lƣợng chất khô hòa tan: 17,54 x 69,7/100
= 12,23 kg Tổn thất trong cả quá trình nấu là 2,5%. Lƣợng chất khô thu đƣợc
trong dịch là: - Malt: 50,53 x

100 − 2, 5 = 49,27 kg 100 100 − 2, 5 = 11,92 kg 100

- Đại mạch: 12,23 x

Lƣợng dich 120Bx do từng loại nguyên liệu tạo ra: Malt: Đại mạch: 49,27 x
100/12 = 410,58 kg 11,92 x 100/12 = 99,33 kg

Vậy lƣợng dịch đƣờng do 100 kg nguyên liệu tạo ra là: 410,58 + 99,33 = 509,91
kg Nhƣ vậy, lƣợng nguyên liệu để sản xuất 1000 lít bia lon 120Bx hay 1205,95
kg dịch đƣờng 120Bx là:

Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích

6

Sv: Hoàng Văn Thiệu
Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp

1205, 95 x 100 = 236,50 kg 509, 91
Trong đó: - Malt: 236,50 x 80% = 189,20 kg - Đại mạch: 236,50 x 20% = 47,30
kg 3.2.3.2.Tính toán lƣợng bã tạo ra khi sản xuất 1000l bia - Tổn thất do
nghiền là 2% - Hiệu suất hòa tan của malt: 92% - Hiệu suất hòa tan của đại
mạch: 70% - Độ ẩm của malt: 8% - Độ ẩm của đại mạch: 10,5% Lƣợng malt
và đại mạch sau nghiền: - Malt: 189,20 x

100 − 2 = 185,42 kg 100 100 − 2 = 46,35 kg 100

- Đại mạch: 47,30 x

Lƣợng chất khô hòa tan vào trong dịch đƣờng là; - Malt: 185,42 x 92% =
170,59 kg - Đại mạch: 46,35 x 70% = 32,45 kg Lƣợng bã khô là: (185,42 +
46,35) – (170,59 + 32,45) = 28,72 kg Bã ƣớt có độ ẩm 80%. Vậy lƣợng bã thực
tế là: 28,72 x

100 = 35,91 kg. 80

Lƣợng nƣớc trong bã: 35,91 – 28,72 = 7,19 kg 3.2.2.3. Tính lƣợng hoa và men
sử dụng - Lƣợng hoa sử dụng:( g/ lít bia thành phẩm) + Cao hoa: 0,1 g/l + Hoa
viên 10%: 0,4 g/l + Hoa thơm 6%: 0,4 g/l Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 7 Sv:
Hoàng Văn Thiệu
Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Vậy
lƣợng hoa sử dụng cho 1000l bia là: + Cao hoa: 0,1 x 1000 = 100g + Hoa viên
10%: 0,4 x 1000 = 400g + Hoa thơm 6%: 0,4 x 1000 = 400g - Lƣợng men sử
dụng bằng 10% lƣợng dịch đi lên men. Vậy lƣợng men cần sử dụng để sản
xuất ra 1000l bia là: 1116,43 x 10% = 111,64 (lít) 3.2.2.4. Tính lƣợng nƣớc sử
dụng trong quá trình nấu - Lƣợng nƣớc tại nồi hồ hóa. Tỷ lệ bột/nƣớc = 1:4.
Vậy lƣợng nƣớc sử dụng là: 47,30 x 4 = 189,20 lít Lƣợng dịch tại nồi hồ hóa (
coi 1 lít nƣớc = 1kg ) là: 47,30+ 189,20 = 236,50 kg - Lƣợng nƣớc tại nồi đƣờng
hóa Tỷ lệ bột/nƣớc = 1:3. Vậy lƣợng nƣớc sử dụng là: 189,20 x 3 = 567,60 lít
Lƣợng dịch do malt và nƣớc tạo ra: 189,20 + 567,60 = 756,80 kg Tổng lƣợng
dịch tại nồi đƣờng hóa: 236,50 + 756,80 = 993,30 kg - Quá trình đun hoa làm
bay hơi 10% lƣợng dịch ban đầu. Lƣợng dịch trƣớc đun hoa là: 1205,95 x
100/(100-90) = 1339,94 kg - Lƣợng nƣớc rửa bã: Mnƣớc rửa bã = Mtrƣớc đun
hoa - Mtổng dịch - MNƣớc trong bã Mnƣớc rửa bã = 1339,94 - 993,30 - 7,19 =
339,45 kg Coi 1 lít nƣớc bằng 1 kg do vậy lƣợng nƣớc rửa bã là 339,45 lít. 3.3.
Lập kế hoạch sản xuất. Nhà máy thiết kế có năng suất 75 triệu lít/năm. Với
hai sản phẩm bia chai 50 triệu lít/năm và bia lon 25 triệu lít/năm. Gv: TS. Vũ
Thị Ngọc Bích 8 Sv: Hoàng Văn Thiệu
Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Một
năm sản nhà máy sản xuất trong 324 ngày: - Bia chai sản xuất trong 224 ngày.
- Bia lon sản xuất trong 100 ngày. Nhƣ vậy một sản lƣợng cho một ngày là: -
Bia chai: 50000000/224 = 223214,29 lít - Bia lon: 25000000/100 = 250000 lít Để
thiết kế thiết bị ta phải dựa vào sản lƣợng cao nhất. Nhƣ vậy ta phải thiết kế
theo sản lƣợng bia lon. Một ngày sản xuất 5 mẻ. Vậy mỗi mẻ là: 250000/5 =
50000 lít đối với bia lon 223214,29/5 =44642,86 lít đối với bia chai Một tháng
sản xuất 27 ngày xen kẽ giữa bia lon và bia chai theo nhu cầu thị trƣờng.

Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích

9

Sv: Hoàng Văn Thiệu
Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp

Bảng nguyên liệu cho bia chai
Hạng mục Đơn vị kg kg kg g g g ml l Cho 1000 Cho Cho lít 44642,86
223214,29 lít lít/ngày 6000 30025 134,51 3003 15013 67,26 1001 5004 22,42 Cho
1 năm sx 6725600 3362912 1120896 20000000 20000000 5000000 336500,87
5581999,36

Malt Đại mạch Đƣờng Hoa houblon viên 10% Hoa houblon cao 6% Cao hoa

Termamyl 120L
Men giống

400 400 100
6,73

111,64

17857.14 17857.14 4464,285 300,23 519,64

89285,72 89285,72 22321,43 1502,24 24919,64

Lƣợng nƣớc công nghệ Nƣớc dùng hồ hóa Nƣớc dùng đƣờng hóa Nƣớc rửa bã

lll

109,04 403,53 592,53

4867,86 18014,73 23452,23

24339,29 90073,66 132261,16

5452000 20176499,8 29626500,57

Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích

10

Sv: Hoàng Văn Thiệu
Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp

Bảng nguyên liệu cho bia lon
Hạng mục Đơn vị kg kg Cho 1000 Cho lít 50000 lít Cho Cho 1 năm sx 4730000
1182500

250000lít/
ngày 47300 11825

Malt Đại mạch Các nguyên liệu khác Hoa houblon viên 10% Hoa houblon cao
6% Cao hoa

189,20 47,30 400 400 100
4,73

9460 2365

Termamyl 120L
Men giống

g g g ml l

111,64

20000 20000 5000 236,5 5582

100000 100000 25000 1182.5 27910

10000000 10000000 2500000 118250 2791000

Lƣợng nƣớc công nghệ Nƣớc dùng hồ hóa Nƣớc dùng đƣờng hóa Nƣớc rửa bã

lll

189,20 567,60 339,45

9460 28380 16972,5

47300 141900 84862,5

4730000 14190000 8486250
Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích

11

Sv: Hoàng Văn Thiệu
Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp

Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích

12

Sv: Hoàng Văn Thiệu
Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp

CHƢƠNG 4: TÍNH TOÁN VÀ CHỌN THIẾT BỊ
4.1. Phân xƣởng nấu
Theo kế hoạch sản xuất của nhà máy và dựa vào tính cân bằng sản phẩm trên
cơ sở tháng sản xuất cao nhất của năm để tính khối lƣợng nguyên liệu cần
dùng từ đó chọn thiết bị thích hợp cho từng khâu. Nhƣ vậy ta dựa vào sản
lƣợng bia lon. 4.1.1. Cân nguyên liệu Malt, đại mạch, đƣờng thƣờng đƣợc
đóng bao 50kg. Do đó mã cân lớn nhất sử dụng là 100 ± 0,5kg và nhỏ nhất là 5
± 0,5 kg. 4.1.2. Máy nghiền matl Nhà máy sử dụng phƣơng pháp nghiền khô.
Lƣợng malt tối đa của một mẻ là 9460 kg Thời gian làm việc của máy là 4h/ca,
ngày làm việc 3 ca, ngày nghiền 5 mẻ, thời gian nghiền mỗi mẻ là 2,4h. Hệ số
sử dụng máy là 0,75. Vậy năng suất máy là: 9460 / (2,4 x 0,75) = 27477,78
(kg/h) Chọn máy nghiền malt với các thông số kỹ thuật sau:
−

Năng suất 30000 kg/h Số đôi trục là 2 Công suất động cơ: 6 kw Tốc độ quay
của roto là: 450 vòng/phút Kích thƣớc: 2000 x 2000 x 1800 mm Số lƣợng là 1
máy

−−−−
−

4.1.3. Máy nghiền đại mạch Nhà máy sử dụng phƣơng pháp nghiền khô.
Lƣợng malt tối đa của một mẻ là 3003 kg (do lƣợng đại mạch của bia chai
nhiều hơn bia lon nên ta tính thể tích nồi hồ hóa theo lƣợng đại mạch của bia
chai). Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 13 Sv: Hoàng Văn Thiệu
Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Thời
gian làm việc của máy là 4h/ca, ngày làm việc 3 ca, ngày nghiền 5 mẻ, thời
gian nghiền mỗi mẻ là 2,4h. Hệ số sử dụng máy là 0,75. Vậy năng suất máy là:
3003 / (2,4 x 0,75) = 1668,33 (kg/h) Chọn máy nghiền malt với các thông số kỹ
thuật sau:
−

Năng suất 2000kg/h Số đôi trục là 2 Công suất động cơ: 6 kw Tốc độ quay của
roto là: 450 vòng/phút Kích thƣớc: 2000 x 2000 x 1800 mm Số lƣợng là 1 máy

−−−−−

4.1.4. Chọn nồi hồ hóa Lƣợng đại mạch lớn nhất sử dụng là 3003 kg, tổn thất
khi nghiền là 2%. Vậy lƣợng đại mạch còn lại trong nồi: 3003 x 98% =
2942,94 kg Lƣợng nƣớc vào nồi tỷ lệ với nguyên liệu là 4:1, vậy lƣợng nƣớc
vào nồi là: 2942,94 x 4 = 11771,76 lít Khối lƣợng vào nồi: ( 1 lít nƣớc = 1kg )
2942,94 + 11771,75 = 14714,70 kg Khối lƣợng riêng của hỗn hợp là d = 1,08
kg/l. Vậy thể tích khối dịch là: 14714,70 / 1,08 = 13624,72 lít Hệ số sử dụng nồi
là 0,75. Thể tích thực của nồi là: Vt = 13624,72 / 0,75 = 18166,30 lít ≈ 18,20 m3.
Dựa vào thể tích thực của nồi ta chọn nồi hồ hóa là thiết bị hai vỏ, thân hình
trụ, đƣờng kính là D, chiều cao H, đáy và nắp hình chỏm cầu có chiều cao h1
và h2. Thùng đƣợc chế tạo bằng thép không gỉ, phía dƣới đáy đƣợc bố trí
cánh khuấy tƣơng ứng làm sao cánh khuấy luôn hoạt động tốt, khuấy trộn
đều không lắng xuống đáy tránh gây cháy. Ta có: H = 0,6D 14 Sv: Hoàng Văn
Thiệu Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích
Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp h1 =
0,2D h2 = 0,15D Thể tích nồi đƣợc tính theo công thức: Vt = Vtrụ + Vđáy +
Vđỉnh Vt = /4 + [ + 3(D/2)2]/6 + [ + 3(D/2)2]/6

Vt = 0,61D3 = 18,20 (m3)


D= 3 (18, 20 / 0, 61) = 3,10 (m)

Chọn D = 3,10 m = 3100 mm. Vậy H = 3,1 x 0,6 = 1,86 (m) h1 = 3,1 x 0,2 = 0,62
(m) h2 = 3,1 x 0,15 = 0,47 (m) Chiều cao toàn bộ của thiết bị là: Ht = H + h1 +
h2 = 1,86 + 0,62 + 0,47 = 2,95 (m) Bề dày thép chế tạo là: ngoài của thiết bị hồ
hóa là: Dn = D + (50 x 2) = 3100 + (50 x 2) = 3200 (mm) = 3,2 (m) Gọi Hl là
chiều cao phần 2 vỏ: Hl = 0,8H = 0,8 x 1,86 = 1,488 (m) Chọn khoảng cách từ
nền nhà đến đáy thiết bị là 1m. Khi đó chiều cao tổng thể của nồi sẽ là: 2,95 +
1 = 3,95 (m) Chọn cánh khuấy cong có đƣờng kính bằng 0,8D = 0,8 x 3,1 =
2,48 (m) Số vòng quay của cánh khuấy là 30 vòng/phút. Động cơ cánh khuấy
là 7 kw. = 5 mm, phần vỏ dầy 50 mm. Vậy đƣờng kính

Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích

15

Sv: Hoàng Văn Thiệu
Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Vậy
ta chọn nồi hồ hóa có các thông số sau:
Đƣờng kính trong (mm) Đƣờng kính ngoài (mm) Chiều cao toàn bộ nồi (mm)
Chiều cao phần hai vỏ (mm) Khoảng cách từ nền nhà đến đáy thiết bị (mm)
Chiều cao tổng thể của thiết bị (mm) Bề dày thép chế tạo (mm) Đƣờng kính
cửa sửa chữa (mm) Đƣờng kính cửa quan sát (mm) Đƣờng kính cánh khuấy
(mm) Số lƣợng nồi (chiếc) 3100 3200 2950 1488 1000 3950 5 450 400 2480 1

4.1.5. Chọn nồi đƣờng hóa Lƣợng cháo chuyển sang nồi đƣờng hóa (bay hơi
5%) là: 14714,70 x 95% = 13978,97 kg Lƣợng malt sử dụng cho một mẻ nấu
lớn nhất là 9460 kg. Tổn thất nghiền là 2%. Vậy lƣợng malt cho vào nồi
đƣờng hóa là: 9460 x 98% = 9270,80 (kg) Lƣợng nƣớc cho vào nồi đƣờng hóa
so với nguyên liệu theo tỷ lệ là: 3 : 1. Vậy lƣợng nƣớc cho vào nồi đƣờng hóa
là: 9270,80 x 3 = 27812,40 (kg) Khối lƣợng hỗn hợp cho vào nồi đƣờng hóa là:
9270,80 + 27812,40 + 13978,97 = 51062,17 (kg) Khối lƣợng riêng của hỗn hợp
là d = 1,08(kg/l). Vậy thể tích của hỗn hợp: 51062,17 / 1,08 = 47279,79 (lít) Hệ
số sử dụng nồi là 0,75. Vậy thể tích thực của nồi là: Vt = 47279,79 / 0,75 =
63039,72 (lít) = 63,04 (m3)

Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích

16

Sv: Hoàng Văn Thiệu
Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Dựa
vào thể tích thực của nồi ta chọn nồi đƣờng hóa là thiết bị hai vỏ, thân hình
trụ, đƣờng kính D, chiều cao H, đáy và nắp hình chỏm cầu có chiều cao h1 và
h2. Thùng đƣợc chế tạo bằng thép không gỉ, phía dƣới đáy đƣợc bố trí cánh
khuấy tƣơng ứng làm sao cánh khuấy luôn hoạt động tốt khuấy trộn đều
không lắng xuống đáy tránh gây cháy. H = 0,6D; h1 = 0,2D; h2 = 0,15D. Thể
tích nồi đƣợc tính theo công thức: Vt = Vtrụ + Vđáy + Vđỉnh Vt = /4 + [ +
3(D/2)2]/6 + [ + 3(D/2)2]/6

Vt = 0,61D3 = 48 (m3) →D= 3 (63, 04 / 0, 61)= 4,69 (m) Vậy : H = 4,69 x 0,6 =
2.814 (m) = 2814 (mm) h1 = 4,69 x 0,2 = 0,938 (m) = 938 (mm) h2 = 4,69 x 0,15
= 0,704 (m) = 704 (mm) Chiều cao toàn bộ của thiết bị là: Ht = H + h1 + h2 =
2,814 +0,938 + 0,704 = 4,456 (m) Chọn khoảng cách từ nền nhà đến đáy thiết
bị là 1 (m) Chiều cao tổng thể của thiết bị là: 4,456 + 1 = 5,456 (m) Bề dày thép
chế tạo là 5 (mm), phần vỏ dày 50 (mm). Vậy đƣờng kính ngoài của thiết bị
đƣờng hóa là: 4690 + (50 x 2) = 4790 (mm) = 4,79 (m) Gọi Hl là chiều cao phần
hai vỏ: Hl = 0,8H = 0,8 x 2,814 = 2,251 (m) Chọn cánh khuấy cong có đƣờng
kính cánh khuấy = 0,8D = 0,8 x 4,69 = 3,752 (m). Số vòng quay của cánh
khuấy là 30 vòng/phút. Động cơ cánh khuấy là 8kw.

Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích

17

Sv: Hoàng Văn Thiệu
Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp

Vậy ta chọn nồi đƣờng hóa có các thông số nhƣ sau:
Đƣờng kính trong (mm) Đƣờng kính ngoài (mm) Chiều cao toàn bộ nồi (mm)
Chiều cao phần hai vỏ (mm) Khoảng cách từ nền nhà đến đáy thiết bị (mm)
Chiều cao tổng thể của thiết bị (mm) Bề dày thép chế tạo (mm) Đƣờng kính
cửa sửa chữa (mm) Đƣờng kính cửa quan sát (mm) Đƣờng kính cánh khuấy
(mm) Số lƣợng nồi (chiếc) 4,69

4790 4456
2251 1000 5456 5 450 400 3752 1

4.1.6. Chọn thùng lọc Khi dùng thùng lọc thì 1kg nguyên liệu sẽ cho 1,2 lít bã
còn chứa nhiều nƣớc. Vậy lƣợng bã lọc sẽ là: (2942,94 + 9270,80) x 1,2 =
14656,49 (l) = 14,66 (m3). Muốn quá trình lọc xảy ra bình thƣờng thì chiều
cao của lớp bã phải vào khoảng 0,4 −0,6 (m). Chọn h = 0,5m Diện tích đáy của
thùng lọc sẽ là: S = 14,66 / 0,5 = 29,32 (m2) Lƣợng dịch đƣờng đem đi lọc là
35,63(m3). Chiều cao lớp dịch trong thùng là: 35,63 / 29,32 = 1,22 (m) Hệ số
đổ đầy của thùng chỉ 75%. Do đó chiều cao thực phần trụ của thùng (đã cả
khoảng cách giữa đáy và sàng lọc, thƣờng khoảng cách đó là 10− mm) 15 Gv:
TS. Vũ Thị Ngọc Bích 18 Sv: Hoàng Văn Thiệu
Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp
Hthực= (1,2 / 0,75) + 0,015 = 1,62 (m) Vậy đƣờng kính thùng lọc là: S= D2/4
→ D = 3,14 =
4S 4 x 29,32 = 6,11 (m) 3,14

Chọn D = 6,2 (m) = 6200 (mm) Chọn thiết bị là nồi hai vỏ, thân hình trụ, đáy
bằng, bên trong có cánh khuấy với số vòng quay là 6 vòng/phút, đƣờng kính
cánh khuấy d = 0,9D = 0,9 x 6200 = 5580 (mm). Động cơ cánh khuấy là 4kw.
Chiều cao phần đỉnh là h2 = 0,15D = 0,15 x 6200 = 930 (mm) Đặc tính kỹ
thuật của thùng lọc là:
Diện tích lọc (m2) Đƣờng kính thùng lọc (mm) Chiều cao phần trụ (mm)
Chiều cao lớp bã (mm) Chiều cao phần đỉnh (mm) 29,32 6200

5580
500

930

4.1.7. Chọn nồi nấu hoa Thể tích dịch sau khi nấu hoa của một mẻ là: 57536
(lít) Trong quá trình nấu tổn thất do bay hơi là 10% so với tổng lƣợng dịch
trƣớc khi nấu. Vậy thể tích của dịch trƣớc khi nấu là: 57536/ 0,90 = 63928,89
(lít) = 63,93 (m3) Hệ số đổ đầy thùng là 75%. Vậy thể tích thực của thùng là:
Vt = 63,93 / 0,75 = 85,24 (m3) Dựa vào thể tích thực của nồi ta chọn nồi nấu
hoa là thiết bị hai vỏ, thân hình trụ, đƣờng kính D, chiều cao H, đáy và nắp
hình chỏm cầu có chiều cao h1 và h2. Thùng đƣợc chế tạo bằng thép không gỉ,
phía dƣới đáy đƣợc bố trí cánh khuấy tƣơng ứng làm sao cánh khuấy luôn
hoạt động tốt khuấy trộn đều không lắng xuống đáy tránh gây cháy. H =
0,6D; h1 = 0,2D; h2 = 0,15D. Thể tích nồi đƣợc tính theo công thức: Vt = Vtrụ
+ Vđáy + Vđỉnh Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 19 Sv: Hoàng Văn Thiệu
Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Vt =
/4 + [ + 3(D/2)2]/6 + [ + 3(D/2)2]/6 Vt = 0,61D3 = 63,93 (m3) → D = 4,71 (m)
Chọn D = 4,80 (m) = 4800 (mm) Vậy H = 4,80 x 0,6 = 2,88 (m) = 2880 (mm) h1
= 4,80 x 0,2 = 0,96 (m) = 960 (mm) h2 = 4,80 x 0,15 = 0,72 (m) = 720 (mm
Chiều cao toàn bộ của thiết bị là: Ht = H + h1 + h2 = 2880 + 960 + 720 = 4560
(mm) Chọn khoảng cách từ nền nhà đến đáy thiết bị là 1 (m) Chiều cao tổng
thể của thiết bị là: 4,56 + 1 = 5,56 (m) Bề dày thép chế tạo là 5 (mm), phần vỏ
dày 50 (mm). Vậy đƣờng kính ngoài của thiết bị nấu hoa là: 4800 + (50 x 2) =
4900 (mm) = 4,90 (m) Gọi Hl là chiều cao phần hai vỏ: Hl = 0,8H = 0,8 x 2880
= 2304(mm) Chọn cánh khuấy cong có đƣờng kính cánh khuấy = 0,8D = 0,8 x
4800 = 3,840 (m) Số vòng quay của cánh khuấy là 30 vòng/phút. Động cơ cánh
khuấy là 9,5kw. Diện tích bề mặt truyền nhiệt lấy = 0,5 m2/m3 dịch. F = 63,93
x 0,5 = 31,97 (m2) Vậy ta chọn nồi nấu hoa có các thông số sau:

Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích

20

Sv: Hoàng Văn Thiệu
Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp
Đƣờng kính trong (mm) Đƣờng kính ngoài (mm) Chiều cao toàn bộ nồi (mm)
Chiều cao phần hai vỏ (mm) Khoảng cách từ nền nhà đến đáy thiết bị (mm)
Chiều cao tổng thể của thiết bị (mm) Bề dày thép chế tạo (mm) Đƣờng kính
cửa sửa chữa (mm) Đƣờng kính cửa quan sát (mm) Đƣờng kính cánh khuấy
(mm) Số lƣợng nồi (chiếc)

4800 4900
4560 2304 1000 5560 5 450 400 3840 1

4.1.8. Chọn thùng lắng xoáy Lƣợng dịch đem đi lắng xoáy là 57536 lít ( =
57,54 m3). Thể tích sử dụng thùng là 80%. Vậy thể tích thực là: 57,54/0,8 =
71,93 m3 Chọn thùng lắng xoáy thân hình trụ, đáy bằng, đƣờng kính D, chiều
cao H = 0,6D, đỉnh hình nón có chiều cao h = 0,15D. Thùng đƣợc chế tạo bằng
thép không gỉ. Thể tích thùng đƣợc tính theo công thức: Vt = Vtrụ + Vđỉnh Vt
= /4 + [h2 + 3(D/2)2]/6

Vt = 0,532D3 = 71,93 (m3) → D = 5,13 (m) = 5130 (mm) Chọn D = 5,20 (m) =
5200(mm) Vậy H = 0,6 x 5,20 = 3,12 (m) = 3120(mm) h = 0,15 x 5,20 = 0,78 (m)
= 780 (mm) Chiều cao toàn bộ của thiết bị là: Ht = H + h = 3120 + 780 = 3900
(mm) Chọn khoảng cách từ nền nhà đến đáy thiết bị là 1 (m). Vậy chiều cao
tổng thể của thiết bị là 3900 + 1000 = 4900(mm) Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 21
Sv: Hoàng Văn Thiệu
Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Bề
dày thép chế tạo là 5mm, phần vỏ dày 50mm. Vậy đƣờng kính ngoài của
thùng lắng xoáy là: 5200+ (50 x 2) = 5300 (mm) Vậy ta chọn thùng lắng xoáy
có các thông số sau:
Đƣờng kính trong (mm) Đƣờng kính ngoài (mm) Chiều cao toàn bộ nồi (mm)
Khoảng cách từ nền nhà đến đáy thiết bị (mm) Chiều cao tổng thể của thiết bị
(mm) Bề dày thép chế tạo (mm) Số lƣợng nồi (chiếc) 5200 5300 3900 1000
4900 5 1

4.1.9.

Chọn thiết bị lạnh nhanh

Chọn thiết bị lạnh nhanh dạng tấm bản, với chất tải lạnh là nƣớc 10C. Lƣợng
dịch cần làm lạnh cho một mẻ là:( tổn thất do lắng xoáy 2,5%): 57536 x 97,5%
= 56097,60 (lít) = 56,10 (m3) Thời gian làm lạnh là 50 phút, hệ số sử dụng
85%. Vậy năng suất của máy là: Nt = (56,10 x 60) / (50 x 0,85) = 79,20 (m3/h)
Vậy ta chọn thiết bị làm lạnh nhanh kiểu tấm bản có đặc tính kỹ thuật là: −
Năng suất 80 m3/h. − Nhiệt độ đầu vào của dịch là 90oC. − Nhiệt độ đầu ra
của nƣớc là 60oC − Nhiệt độ đầu ra của dịch là 10 − oC 12 − Nhiệt độ đầu vào
của chất tải lạnh 10C 4.1.10. Chọn thiết bị vận chuyển nguyên liệu 4.1.10.1.
Chọn gầu tải nguyên liệu Chọn gầu tải để vận chuyển nguyên liệu trƣớc và
sau khi nghiền xong lên nồi nấu. Gàu tải làm việc mỗi ngày 5 mẻ, mỗi mẻ 1
giờ, hệ số sử dụng thiết bị là 0,8. Năng suất tải: - Gầu tải malt: 9460 / 0,8 =
11825 (kg/h) Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 22 Sv: Hoàng Văn Thiệu
Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp - Gầu
tải đại mạch: 3003 / 0,8 = 3753,75 (kg/h) Vậy chon gầu tải có năng suất nhƣ
sau: - Gầu tải malt: 15000 (kg/h) - Gầu tải gạo: 5000 (kg/h) Số lƣợng mỗi loại
2 chiếc. 4.1.10.2. Chọn bơm chuyển dịch Ta lấy bơm bơm dịch từ nồi nấu hoa
chuyển sang làm chuẩn để tính công suất cho toàn bộ dây chuyền. Lƣợng dịch
đem đi lắng xoáy là 57536 lít ( = 57,54 m3). Thời gian bơm dịch là 15 phút, hệ
số sử dụng bơm là 80%. Năng suất bơm là: N = (57,54 x 60) / (15 x 0,8) = 287,7
(m3/h) Sử dụng bơm có năng suất là 300 (m3/h) Bơm 1: bơm từ nồi hồ hóa
sang nồi đƣờng hóa. Bơm 2: bơm từ nồi đƣờng hóa sang thùng lọc. Bơm 3:
bơm dịch từ thùng lọc sang nồi nấu hoa. Bơm 4: bơm dịch từ nồi nấu hoa sang
thùng lắng xoáy. Bơm 5: bơm dịch từ thùng lắng xoáy sang thiết bị làm lạnh
nhanh. 4.2. Phân xƣởng lên men. Thùng lên men có cấu tạo bằng thép không
gỉ, thân hình trụ, đáy côn, nắp chỏm cầu. Thùng có ba khoang lạnh để điều
chỉnh nhiệt độ, có lớp bảo ôn, cửa vệ sinh, đƣờng ống CIP, van lấy mẫu, van
tháo sữa men, van lấy cặn, van lấy sản phẩm, hệ thống thu hồi CO2, ống thủy,
cửa quan sát, van sục khí. Các thông số kỹ thuật của thiết bị lên men bao
gồm: Vd: thể tích hữu ích của thùng lên men D: đƣờng kính của thiết bị h1:
chiều cao phần đáy h2: chiều cao phần chứa dịch h3: chiều cao phần trụ
không chứa dịch Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 23 Sv: Hoàng Văn Thiệu 4.2.1.
Chọn tank lên men
Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp h4:
chiều cao phần đỉnh α: góc đáy côn, chọn α = 60o. Ta có: h1 = (Dtg60o)/2 =
0,866D. Chọn thùng lên men có thể tích chứa đủ lƣợng dịch của 5 mẻ nấu. Thể
tích dịch đƣờng của 5 mẻ nấu là: Vd = 56,10 x 5 = 280,50 (m3). Do Vd >
100m3 nên h2/D = 1,7 − 2,0. Chọn h2 = 2D h3 = (Vtrống x 4)/ h4 = 0,1D Vd =
Vtrụ + Vcôn Vd = D= Chọn
3

D2

D2h2/4) + ( D2h1/4 x 3) = 1,8D3
Vd 1 ,8

=

3

280,50 1 ,8

= 5,38 (m)

D = 5,40 (m) h2 = 5,40 x 2 = 10,8 (m) h1 = 0,866 x 5,40 = 4,68 (m) h4 = 0,1 x
5,40 = 0,54 (m) Mặt khác phần đỉnh của thiết bị có thể tích bằng 25% thể tích
hữu ích

nên: Vtrống = 0,25 x Vd = 0,25 x 280,50 = 70,13 (m3) Thể tích thực tế của
thùng lên men là: Vtt = Vd + Vtrống = 1,25Vd = 1,25 x 280,50 = 350,63 (m3)
Chiều cao phần không chứa dịch là: h3 = (Vtrống x 4)/ D2 = (70,13 x 4)/ 3,14 x
5,402 = 3,06 (m) Chiều cao của thùng lên men là: H = h 1 + h2 + h3 + h4 H =
4,68 + 10,8 + 3,06 + 0,54 = 19,08 (m) Thùng đƣợc làm bằng thép không gỉ có
chiều dày là 10mm. Bề dày của lớp cách nhiệt là 150mm. Đƣờng kính ngoài
của thùng là: Dn = 5,40 + (0,15 x 2) = 5,70 (m) Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 24
Sv: Hoàng Văn Thiệu
Tính số tank lên men: Số tank lên men đƣợc tính theo chu kỳ lên men: Thời
gian lên men chính là 8 ngày Thời gian lên men phụ là 14 ngày 1 ngày lọc bia
và vệ sinh. Tổng thời gian để lên men, lọc, vệ sinh là: T = Tc + Tp + 1 = 8 + 14
+ 1 = 23 (ngày) Số lƣợng thùng lên men đƣợc tính theo công thức: M = (V x
T)/Vt + 2 Trong đó V: thể tích dịch lên men một ngày Vt: thể tích dịch lên
men một tank T: số ngày cho một chu kỳ lên men 2: số tank dự trữ M =
[(280,50 x 23)/( 280,50 )] + 2 = 25 (tank) 4.2.2. Chọn thiết bị lọc bia Nhà máy
sử dụng máy ly tâm làm thiết bị lọc bia. Sử dụng máy ly tâm đem lại hiệu quả
rất cao do không cần đến bột trợ lọc... Lƣợng bia cần lọc trong một ngày là:
260410 (lít) hay 260,41 (m3). Lƣợng bia mỗi mẻ là: 52082 (lít) = 52,08 (m3),
thời gian lọc một mẻ là 45 phút, hệ số sử dụng là 0,8. Vậy năng suất lọc trong
một giờ là: (52,082 x 60)/(45 x 0,8) = 86,80 (m3/h) Chọn một máy ly tâm có
năng suất 90 m3/h. 4.2.3. Chọn tank thành phẩm Lƣợng bia sau lọc là: 260,41
(m3). Lƣợng bia sau lọc đƣợc chứa vào 5 tank thành phẩm. Vậy mỗi tank
chứa 260,41 / 5 = 52,08 (m3). Các thông số kỹ thuật của thiết bị: D: đƣờng
kính phần trụ H: chiều cao phần trụ Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 25 Sv: Hoàng
Văn Thiệu
Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp
Chọn khoảng cách từ nền nhà đến đáy thiết bị là 1m. Chiều cao tổng thể của
thiết bị là: Htt = 19,08 + 1 = 20,08 (m)

Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp h1:
chiều cao phần đáy h2: chiều cao phần đỉnh Chọn H = 2D; h1 = 0,2D; h2 =
0,15D. Thể tích thiết bị đƣợc tính theo công thức: Vt = Vtrụ + Vđáy + Vđỉnh
Vt = /4 + [ + 3(D/2)2]/6 + [ + 3(D/2)2]/6

Vt = 1,64D3 = 52,08 →D=
3

52, 08 = 3,17 (m) 1, 64

H = 2D = 2x 3,17 = 6,34 (m) h1 = 0,2D = 0,2 x 3.17 = 0,63 (m) h2 = 0,15D = 0,15
x 3,17 = 0,48 (m) Chiều cao toàn bộ của thiết bị là: Ht = H + h1 + h2 = 6,34 +
0,63 + 0,48 = 7,45 (m) Chọn khoảng cách từ nền nhà đến đáy thiết bị là 1 (m)
Chiều cao tổng thể của thiết bị là: 7,45 + 1 = 8,45 (m) Bề dày thép chế tạo là 5
(mm), phần vỏ dày 50 (mm). Vậy đƣờng kính ngoài của tank thành phẩm là:
3170 + (50 x 2) = 3270 (mm) = 3,27 (m) Gọi Hl là chiều cao phần hai vỏ: Hl =
0,8H = 0,8 x 6340 = 5072 (mm) Vậy thiết bị có các thông số kỹ thuật nhƣ sau:
Đƣờng kính trong (mm) Đƣờng kính ngoài (mm) Chiều cao toàn bộ nồi (mm)
Chiều cao phần hai vỏ (mm) Khoảng cách từ nền nhà đến đáy thiết bị (mm)
Chiều cao tổng thể của thiết bị (mm) Bề dày thép chế tạo (mm) Số lƣợng
thùng (chiếc) 3170 3270 7450 5072 1000 8450 5 5

4.3. Phân xƣởng chiết chai. Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 26 Sv: Hoàng Văn
Thiệu
Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp 4.3.1.
Máy chiết chai Lƣợng bia tối đa để chiết chai trong một ngày là 223214,30 lít
= 223,22 m3. Bia đóng vào chai 450ml. Vậy lƣợng chai cần dùng là: 223214,30
/ 0,450 = 496031,77 = 496032 (chai) Một ngày làm việc 3 ca, vậy mỗi ca chiết:
496032 / 3 =165344 (chai) Hệ số sử dụng máy là 85% thời gian chiết 4h. Vậy
năng suất dây chuyền chiết chai là: N = 165344 / (4 x 0,85) = 51670 (chai/h)
Chọn máy chiết chai có các thông số sau:
−−

Năng suất: 52000 chai/h Số vòi chiết: 80 vòi Số lƣợng máy là 1chiếc

− Công suất động cơ: 3 kw
−

4.3.2. Máy rửa chai Dựa vào số liệu của máy chiết chai mà ta đã chọn ở trên ta
chọn máy rửa chai có các thông số sau:
−−

Năng suất máy: 52000 chai/h Dung tích chai 0,45 lít

− Chu kì một vòng 15 phút − Chu kỳ một vòng nghỉ 1,5 phút
−−

Công suất bơm của máy 15 m3/h Số lƣợng máy 1 chiếc Năng suất của máy
dập nút chai phụ thuộc vào năng suất của máy chiết

4.3.3. Máy dập nút chai chai, bởi vậy ta chọn máy dập nút có các thông số
sau:
−

Năng suất 52000 nắp chai/h

− Số ống đóng cùng 1 lúc là 16 ống − Công suất động cơ là 3kw Gv: TS. Vũ
Thị Ngọc Bích 27 Sv: Hoàng Văn Thiệu
Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp − Số
lƣợng máy là 1 chiếc 4.3.4. Máy thanh trùng Chọn máy thanh trùng có các
thông số ký thuật sau:
−

Năng suất 52000 chai/h

− Công suất 8 kw − Dung tích chai 0,45 lít
−−−−−−

Áp suất thanh trùng 1,8 kg/cm2 Thể tích bể chứa nƣớc 75o là 3 m3 Thể tích
bể chứa nƣớc 65o là 3,2 m3 Thể tích bể chứa nƣớc 35o là 4 m3 Thể tích nƣớc
lạnh là 7 m3 Số lƣợng máy là 1 chiếc

4.3.5. Máy dán nhãn Chọn máy dán nhãn có các thông số ký thuật sau:
−

Năng suất 52000 chai/h

− Số vòng quay 20 vòng/phút − Tốc độ băng chuyền 0,3 m/s − Công suất mô tơ
là 0,9 kw
−

Số lƣợng máy là 1 chiếc Phân xƣởng chiết lon Lƣợng bia cần chiết một ngày
250000 lít, ngày làm 3 ca, chiết lon 330ml.

4.4.

4.4.1. Máy chiết lon Lƣợng lon cần dùng cho một ca: 250000/(3 x 0,330) =
252526 (lon) Thời gian chiết 4 giờ, hệ số sử dụng máy 85%. Năng suất máy là:
252526 / (4 x 0,85) = 74272,35 (lon/h). - Chọn máy chiết có năng suất 75000
(lon/h). - Số lƣợng 01 chiếc. - Công suất động cơ: 3kw 4.4.2. Máy ghép mí Gv:
TS. Vũ Thị Ngọc Bích 28 Sv: Hoàng Văn Thiệu
Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Chọn
máy ghép mí có năng suất 75000 lon/h. Số lƣợng 01 chiếc. 4.4.3. Máy thanh
trùng Chọn máy thanh trùng có các thông số ký thuật sau: − Năng suất 75000
lon/h − Công suất 8 kw − Dung tích chai 0,33 lít
−−−−−

Áp suất thanh trùng 1,8 kg/cm2 Thể tích bể chứa nƣớc 75o là 3 m3 Thể tích
bể chứa nƣớc 65o là 3,2 m3 Thể tích bể chứa nƣớc 35o là 4 m3 Thể tích nƣớc
lạnh là 7 m3

− Số lƣợng máy là 1 chiếc

Chƣơng 5: Các Bản vẽ

Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích

29

Sv: Hoàng Văn Thiệu
Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp

Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích

30

Sv: Hoàng Văn Thiệu
Thiêt kế nhà máy bia

More Related Content

What's hot

Tiet 15 nấu bia và lên men bia
Tiet 15 nấu bia và lên men biaTiet 15 nấu bia và lên men bia
Tiet 15 nấu bia và lên men biaChu Kien
 
Quá trình lên men bia
Quá trình lên men biaQuá trình lên men bia
Quá trình lên men biaLanh Nguyen
 
[Bc] thuc tap bia ha noi quang binh
[Bc] thuc tap bia ha noi quang binh[Bc] thuc tap bia ha noi quang binh
[Bc] thuc tap bia ha noi quang binhCanh Dong Xanh
 
Cong nghe san xuat bia vang
Cong nghe san xuat bia vangCong nghe san xuat bia vang
Cong nghe san xuat bia vangVy Le
 
quản lý các nguồn thải tại nhà máy bia việt nam
 quản lý các nguồn thải tại nhà máy bia việt nam quản lý các nguồn thải tại nhà máy bia việt nam
quản lý các nguồn thải tại nhà máy bia việt namnhóc Ngố
 
Những biến đổi hóa sinh trong quy trình sản xuất bia vàng
Những biến đổi hóa sinh trong quy trình sản xuất bia vàngNhững biến đổi hóa sinh trong quy trình sản xuất bia vàng
Những biến đổi hóa sinh trong quy trình sản xuất bia vàngTrần Công Nhất
 
Cac qua trinh vi sinh quan trong trong che bien va bao quan thuc pham
Cac qua trinh vi sinh quan trong trong che bien va bao quan thuc phamCac qua trinh vi sinh quan trong trong che bien va bao quan thuc pham
Cac qua trinh vi sinh quan trong trong che bien va bao quan thuc phamNguyen Thanh Tu Collection
 
Bai giang cong nghe sx bia
Bai giang cong nghe sx biaBai giang cong nghe sx bia
Bai giang cong nghe sx biaDung Truongvo
 
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasCông nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasFood chemistry-09.1800.1595
 
Do an mon hoc tieu chuan san pham bia chai bia lon
Do an mon hoc tieu chuan san pham bia chai bia lonDo an mon hoc tieu chuan san pham bia chai bia lon
Do an mon hoc tieu chuan san pham bia chai bia lonNguyen Thanh Tu Collection
 
Len men bia co do cao
Len men bia co do caoLen men bia co do cao
Len men bia co do cao01644356353
 
Giới thiệu nguyên liệu thực phẩm Chiết xuất nấm men - ICFOOD Việt Nam
Giới thiệu nguyên liệu thực phẩm Chiết xuất nấm men - ICFOOD Việt NamGiới thiệu nguyên liệu thực phẩm Chiết xuất nấm men - ICFOOD Việt Nam
Giới thiệu nguyên liệu thực phẩm Chiết xuất nấm men - ICFOOD Việt NamThuong Nguyen
 
Drink beer, why not
Drink beer, why notDrink beer, why not
Drink beer, why notHoang Ngo
 
quy trinh san xuat ruou vang nho
quy trinh san xuat ruou vang nhoquy trinh san xuat ruou vang nho
quy trinh san xuat ruou vang nhoĐại Lê Vinh
 
quy trình lên men mì chính
quy trình lên men mì chínhquy trình lên men mì chính
quy trình lên men mì chínhtrietav
 
Quy trình-công-nghệ-sản-xuất-bia-tai-công-ty-bia-sài-gòn-đồng-nai-1
Quy trình-công-nghệ-sản-xuất-bia-tai-công-ty-bia-sài-gòn-đồng-nai-1Quy trình-công-nghệ-sản-xuất-bia-tai-công-ty-bia-sài-gòn-đồng-nai-1
Quy trình-công-nghệ-sản-xuất-bia-tai-công-ty-bia-sài-gòn-đồng-nai-1Cngngxun2
 

What's hot (20)

Tiet 15 nấu bia và lên men bia
Tiet 15 nấu bia và lên men biaTiet 15 nấu bia và lên men bia
Tiet 15 nấu bia và lên men bia
 
Quá trình lên men bia
Quá trình lên men biaQuá trình lên men bia
Quá trình lên men bia
 
[Bc] thuc tap bia ha noi quang binh
[Bc] thuc tap bia ha noi quang binh[Bc] thuc tap bia ha noi quang binh
[Bc] thuc tap bia ha noi quang binh
 
Công nghệ sản xuất bia vàng
Công nghệ sản xuất bia vàngCông nghệ sản xuất bia vàng
Công nghệ sản xuất bia vàng
 
Cong nghe san xuat bia vang
Cong nghe san xuat bia vangCong nghe san xuat bia vang
Cong nghe san xuat bia vang
 
quản lý các nguồn thải tại nhà máy bia việt nam
 quản lý các nguồn thải tại nhà máy bia việt nam quản lý các nguồn thải tại nhà máy bia việt nam
quản lý các nguồn thải tại nhà máy bia việt nam
 
Những biến đổi hóa sinh trong quy trình sản xuất bia vàng
Những biến đổi hóa sinh trong quy trình sản xuất bia vàngNhững biến đổi hóa sinh trong quy trình sản xuất bia vàng
Những biến đổi hóa sinh trong quy trình sản xuất bia vàng
 
Cac qua trinh vi sinh quan trong trong che bien va bao quan thuc pham
Cac qua trinh vi sinh quan trong trong che bien va bao quan thuc phamCac qua trinh vi sinh quan trong trong che bien va bao quan thuc pham
Cac qua trinh vi sinh quan trong trong che bien va bao quan thuc pham
 
Bai giang cong nghe sx bia
Bai giang cong nghe sx biaBai giang cong nghe sx bia
Bai giang cong nghe sx bia
 
Sx rượu chương 2
Sx rượu chương 2Sx rượu chương 2
Sx rượu chương 2
 
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasCông nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
 
Do an mon hoc tieu chuan san pham bia chai bia lon
Do an mon hoc tieu chuan san pham bia chai bia lonDo an mon hoc tieu chuan san pham bia chai bia lon
Do an mon hoc tieu chuan san pham bia chai bia lon
 
Len men bia co do cao
Len men bia co do caoLen men bia co do cao
Len men bia co do cao
 
Giới thiệu nguyên liệu thực phẩm Chiết xuất nấm men - ICFOOD Việt Nam
Giới thiệu nguyên liệu thực phẩm Chiết xuất nấm men - ICFOOD Việt NamGiới thiệu nguyên liệu thực phẩm Chiết xuất nấm men - ICFOOD Việt Nam
Giới thiệu nguyên liệu thực phẩm Chiết xuất nấm men - ICFOOD Việt Nam
 
Drink beer, why not
Drink beer, why notDrink beer, why not
Drink beer, why not
 
quy trinh san xuat ruou vang nho
quy trinh san xuat ruou vang nhoquy trinh san xuat ruou vang nho
quy trinh san xuat ruou vang nho
 
quy trình lên men mì chính
quy trình lên men mì chínhquy trình lên men mì chính
quy trình lên men mì chính
 
Quy trình-công-nghệ-sản-xuất-bia-tai-công-ty-bia-sài-gòn-đồng-nai-1
Quy trình-công-nghệ-sản-xuất-bia-tai-công-ty-bia-sài-gòn-đồng-nai-1Quy trình-công-nghệ-sản-xuất-bia-tai-công-ty-bia-sài-gòn-đồng-nai-1
Quy trình-công-nghệ-sản-xuất-bia-tai-công-ty-bia-sài-gòn-đồng-nai-1
 
Sản xuất rượu vang
Sản xuất rượu vangSản xuất rượu vang
Sản xuất rượu vang
 
Công nghệ sản xuất bia va malt
Công nghệ sản xuất bia va maltCông nghệ sản xuất bia va malt
Công nghệ sản xuất bia va malt
 

Viewers also liked

San xuat bia_0979
San xuat bia_0979San xuat bia_0979
San xuat bia_0979daucadau
 
Thiết kế nhà máy sản xuất sữa tiệt trùng,sữa chua,sữa đặc có đường
Thiết kế nhà máy sản xuất sữa tiệt trùng,sữa chua,sữa đặc có đườngThiết kế nhà máy sản xuất sữa tiệt trùng,sữa chua,sữa đặc có đường
Thiết kế nhà máy sản xuất sữa tiệt trùng,sữa chua,sữa đặc có đườngCả Ngố
 
thuc tap tot nghiep
thuc tap tot nghiepthuc tap tot nghiep
thuc tap tot nghiepHanh Kieu
 
cn sản xuất đường
cn sản xuất đườngcn sản xuất đường
cn sản xuất đườngVu Binh
 
Tài liệu tham khảo kỹ năng ra quyết định
Tài liệu tham khảo kỹ năng ra quyết địnhTài liệu tham khảo kỹ năng ra quyết định
Tài liệu tham khảo kỹ năng ra quyết địnhTổ chức Đào tạo PTC
 
12. kỹ năng ra quyết định
12. kỹ năng ra quyết định12. kỹ năng ra quyết định
12. kỹ năng ra quyết địnhMai Xuan Tu
 
CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ KEM ĐÁNH RĂNG CLOSE UP CỦA UNILEVER
CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ KEM ĐÁNH RĂNG  CLOSE UP CỦA UNILEVERCHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ KEM ĐÁNH RĂNG  CLOSE UP CỦA UNILEVER
CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ KEM ĐÁNH RĂNG CLOSE UP CỦA UNILEVERNguyen Adolf
 
CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA SABECO
CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA SABECOCHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA SABECO
CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA SABECOHanh Tran
 
ChiếN LượC BàI HoàN ChỉNh
ChiếN LượC BàI HoàN ChỉNhChiếN LượC BàI HoàN ChỉNh
ChiếN LượC BàI HoàN ChỉNhguest2a6f47ef
 
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩmChương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩmNguyễn Ngọc Phan Văn
 

Viewers also liked (11)

San xuat bia_0979
San xuat bia_0979San xuat bia_0979
San xuat bia_0979
 
Thiết kế nhà máy sản xuất sữa tiệt trùng,sữa chua,sữa đặc có đường
Thiết kế nhà máy sản xuất sữa tiệt trùng,sữa chua,sữa đặc có đườngThiết kế nhà máy sản xuất sữa tiệt trùng,sữa chua,sữa đặc có đường
Thiết kế nhà máy sản xuất sữa tiệt trùng,sữa chua,sữa đặc có đường
 
thuc tap tot nghiep
thuc tap tot nghiepthuc tap tot nghiep
thuc tap tot nghiep
 
cn sản xuất đường
cn sản xuất đườngcn sản xuất đường
cn sản xuất đường
 
Tài liệu tham khảo kỹ năng ra quyết định
Tài liệu tham khảo kỹ năng ra quyết địnhTài liệu tham khảo kỹ năng ra quyết định
Tài liệu tham khảo kỹ năng ra quyết định
 
12. kỹ năng ra quyết định
12. kỹ năng ra quyết định12. kỹ năng ra quyết định
12. kỹ năng ra quyết định
 
CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ KEM ĐÁNH RĂNG CLOSE UP CỦA UNILEVER
CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ KEM ĐÁNH RĂNG  CLOSE UP CỦA UNILEVERCHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ KEM ĐÁNH RĂNG  CLOSE UP CỦA UNILEVER
CHIẾN LƯỢC ĐỊNH VỊ KEM ĐÁNH RĂNG CLOSE UP CỦA UNILEVER
 
Cong nghe SX bia
Cong nghe SX biaCong nghe SX bia
Cong nghe SX bia
 
CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA SABECO
CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA SABECOCHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA SABECO
CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CỦA SABECO
 
ChiếN LượC BàI HoàN ChỉNh
ChiếN LượC BàI HoàN ChỉNhChiếN LượC BàI HoàN ChỉNh
ChiếN LượC BàI HoàN ChỉNh
 
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩmChương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
 

Similar to Thiêt kế nhà máy bia

Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337dungtrt1905
 
Khảo sát hiệu quả của việc sử dụng chế phẩm enzyme termamyl 120 l (α amylase)...
Khảo sát hiệu quả của việc sử dụng chế phẩm enzyme termamyl 120 l (α amylase)...Khảo sát hiệu quả của việc sử dụng chế phẩm enzyme termamyl 120 l (α amylase)...
Khảo sát hiệu quả của việc sử dụng chế phẩm enzyme termamyl 120 l (α amylase)...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bai giang thcnl_medited
Bai giang thcnl_meditedBai giang thcnl_medited
Bai giang thcnl_meditedTATHIQUYEN1
 
Quy trình sản xuất bánh biscuit định hướng chất lượng - Quản lý chất lượng
Quy trình sản xuất bánh biscuit định hướng chất lượng - Quản lý chất lượngQuy trình sản xuất bánh biscuit định hướng chất lượng - Quản lý chất lượng
Quy trình sản xuất bánh biscuit định hướng chất lượng - Quản lý chất lượngYume Do
 
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹo
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹoCông nghệ sản xuất đường, bánh kẹo
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹoFood chemistry-09.1800.1595
 
So tay pha che hoa chat
So tay pha che hoa chatSo tay pha che hoa chat
So tay pha che hoa chatminh toan
 
1.condenesd milk sua dac co duong
1.condenesd milk  sua dac co duong1.condenesd milk  sua dac co duong
1.condenesd milk sua dac co duongCang Nguyentrong
 
TIỂU LUẬN: QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)
TIỂU LUẬN: QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY  (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)TIỂU LUẬN: QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY  (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)
TIỂU LUẬN: QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
CÔNG NGHỆ SẤY CHO NGÀNH THỰC PHẨM & THỨC ĂN TỔNG HỢP
CÔNG NGHỆ SẤY CHO NGÀNH THỰC PHẨM & THỨC ĂN TỔNG HỢP CÔNG NGHỆ SẤY CHO NGÀNH THỰC PHẨM & THỨC ĂN TỔNG HỢP
CÔNG NGHỆ SẤY CHO NGÀNH THỰC PHẨM & THỨC ĂN TỔNG HỢP Frank __Hosokawa Alpine
 
Đồ Án Sấy Cà Phê Nhân Bằng Thiết Bị Sấy Thùng Quay Năng Suất 2000 Kg Khô.H (K...
Đồ Án Sấy Cà Phê Nhân Bằng Thiết Bị Sấy Thùng Quay Năng Suất 2000 Kg Khô.H (K...Đồ Án Sấy Cà Phê Nhân Bằng Thiết Bị Sấy Thùng Quay Năng Suất 2000 Kg Khô.H (K...
Đồ Án Sấy Cà Phê Nhân Bằng Thiết Bị Sấy Thùng Quay Năng Suất 2000 Kg Khô.H (K...nataliej4
 
Xử lý nước thải nhà máy sữa
Xử lý nước thải nhà máy sữaXử lý nước thải nhà máy sữa
Xử lý nước thải nhà máy sữaPhương Hà Trần
 
Tìm hiểu hệ thống đóng chai trong nhà máy bia
Tìm hiểu hệ thống đóng chai trong nhà máy biaTìm hiểu hệ thống đóng chai trong nhà máy bia
Tìm hiểu hệ thống đóng chai trong nhà máy biaebookbkmt
 
74225597 thiet-ke-he-thong-xu-ly-nc-thai-nha-may-bia
74225597 thiet-ke-he-thong-xu-ly-nc-thai-nha-may-bia74225597 thiet-ke-he-thong-xu-ly-nc-thai-nha-may-bia
74225597 thiet-ke-he-thong-xu-ly-nc-thai-nha-may-biaPhúc Trần Thị Minh
 
So tay pha_che_hoa_chat
So tay pha_che_hoa_chatSo tay pha_che_hoa_chat
So tay pha_che_hoa_chatBui Hung
 
So tay pha_che_hoa_chat
So tay pha_che_hoa_chatSo tay pha_che_hoa_chat
So tay pha_che_hoa_chatTran phuong
 
So tay pha che hoa chat
So tay pha che hoa chatSo tay pha che hoa chat
So tay pha che hoa chatanhthaiduong92
 

Similar to Thiêt kế nhà máy bia (20)

Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337Hoa thuc pham_0337
Hoa thuc pham_0337
 
Khảo sát hiệu quả của việc sử dụng chế phẩm enzyme termamyl 120 l (α amylase)...
Khảo sát hiệu quả của việc sử dụng chế phẩm enzyme termamyl 120 l (α amylase)...Khảo sát hiệu quả của việc sử dụng chế phẩm enzyme termamyl 120 l (α amylase)...
Khảo sát hiệu quả của việc sử dụng chế phẩm enzyme termamyl 120 l (α amylase)...
 
Bai giang thcnl_medited
Bai giang thcnl_meditedBai giang thcnl_medited
Bai giang thcnl_medited
 
Cafe2
Cafe2Cafe2
Cafe2
 
Quy trình sản xuất bánh biscuit định hướng chất lượng - Quản lý chất lượng
Quy trình sản xuất bánh biscuit định hướng chất lượng - Quản lý chất lượngQuy trình sản xuất bánh biscuit định hướng chất lượng - Quản lý chất lượng
Quy trình sản xuất bánh biscuit định hướng chất lượng - Quản lý chất lượng
 
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹo
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹoCông nghệ sản xuất đường, bánh kẹo
Công nghệ sản xuất đường, bánh kẹo
 
So tay pha che hoa chat
So tay pha che hoa chatSo tay pha che hoa chat
So tay pha che hoa chat
 
Cong nghe san xuat duong mia
Cong nghe san xuat duong miaCong nghe san xuat duong mia
Cong nghe san xuat duong mia
 
N7 cyc
N7 cycN7 cyc
N7 cyc
 
1.condenesd milk sua dac co duong
1.condenesd milk  sua dac co duong1.condenesd milk  sua dac co duong
1.condenesd milk sua dac co duong
 
TIỂU LUẬN: QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)
TIỂU LUẬN: QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY  (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)TIỂU LUẬN: QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY  (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)
TIỂU LUẬN: QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)
 
CÔNG NGHỆ SẤY CHO NGÀNH THỰC PHẨM & THỨC ĂN TỔNG HỢP
CÔNG NGHỆ SẤY CHO NGÀNH THỰC PHẨM & THỨC ĂN TỔNG HỢP CÔNG NGHỆ SẤY CHO NGÀNH THỰC PHẨM & THỨC ĂN TỔNG HỢP
CÔNG NGHỆ SẤY CHO NGÀNH THỰC PHẨM & THỨC ĂN TỔNG HỢP
 
Đồ Án Sấy Cà Phê Nhân Bằng Thiết Bị Sấy Thùng Quay Năng Suất 2000 Kg Khô.H (K...
Đồ Án Sấy Cà Phê Nhân Bằng Thiết Bị Sấy Thùng Quay Năng Suất 2000 Kg Khô.H (K...Đồ Án Sấy Cà Phê Nhân Bằng Thiết Bị Sấy Thùng Quay Năng Suất 2000 Kg Khô.H (K...
Đồ Án Sấy Cà Phê Nhân Bằng Thiết Bị Sấy Thùng Quay Năng Suất 2000 Kg Khô.H (K...
 
Xử lý nước thải nhà máy sữa
Xử lý nước thải nhà máy sữaXử lý nước thải nhà máy sữa
Xử lý nước thải nhà máy sữa
 
Tìm hiểu hệ thống đóng chai trong nhà máy bia
Tìm hiểu hệ thống đóng chai trong nhà máy biaTìm hiểu hệ thống đóng chai trong nhà máy bia
Tìm hiểu hệ thống đóng chai trong nhà máy bia
 
74225597 thiet-ke-he-thong-xu-ly-nc-thai-nha-may-bia
74225597 thiet-ke-he-thong-xu-ly-nc-thai-nha-may-bia74225597 thiet-ke-he-thong-xu-ly-nc-thai-nha-may-bia
74225597 thiet-ke-he-thong-xu-ly-nc-thai-nha-may-bia
 
Công Nghệ Chế Biến Sữa Đặc Có Đường Làm Từ Nguyên Liệu Sữa Tươi.docx
Công Nghệ Chế Biến Sữa Đặc Có Đường Làm Từ Nguyên Liệu Sữa Tươi.docxCông Nghệ Chế Biến Sữa Đặc Có Đường Làm Từ Nguyên Liệu Sữa Tươi.docx
Công Nghệ Chế Biến Sữa Đặc Có Đường Làm Từ Nguyên Liệu Sữa Tươi.docx
 
So tay pha_che_hoa_chat
So tay pha_che_hoa_chatSo tay pha_che_hoa_chat
So tay pha_che_hoa_chat
 
So tay pha_che_hoa_chat
So tay pha_che_hoa_chatSo tay pha_che_hoa_chat
So tay pha_che_hoa_chat
 
So tay pha che hoa chat
So tay pha che hoa chatSo tay pha che hoa chat
So tay pha che hoa chat
 

Thiêt kế nhà máy bia

  • 1. Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp CHƢƠNG 3: TÍNH TOÁN CÂN BẰNG SẢN PHẨM 3.1. Thông số ban đầu - Năng suất thiết kế 75 triệu lít/năm bao gồm bia chai 50 triệu lít/năm và bia lon 25 triệu lít/năm. - Nồng độ dịch lên men là 120Bx - Men giống đƣợc cấy vào theo tỷ lệ là 10% so với dịch trƣớc lên men - Chế phẩm enzym Termamyl 120L chiềm tỷ lệ 0,1% so với lƣợng nguyên liệu thay thế là đại mạch − Tổn thất qua các công đoạn: + Tổn thất do nghiền: 2% + Tổn thất do nấu, đƣờng hóa, lọc: 2,5%. + Tổn thất do lắng: 2,5% + Tổn thất do làm lạnh nhanh: 1% + Tổn thất do quá trình lên men chính: 2,5% + Tổn thất do quá trình lên men phụ: 2% + Tổn thất do lọc: 1,5% + Tổn thất do bão hòa CO2: 0,5% + Tổn thất do chiết chai: 4% + Tổn thất do chiết lon : 2% 3.2. Tính toán lƣợng nguyên liệu để sản xuất 1000 lít bia 120Bx. 3.2.1. Tổn thất qua các quá trình Tổn thất trong quá trình chiết chai là 4%. Lƣợng bia trƣớc khi chiết là : 1000x 100 = 1041,67 (lít) 100 − 4 Tổn thất trong quá trình bão hòa CO2 là 0,5%. Lƣợng bia trƣớc bão hòa là: 1041,67 x 100 = 1050,75 (lít) 100 − 0, 5 1 Sv: Hoàng Văn Thiệu Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích
  • 2. Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Tổn thất trong quá trình lọc là 1,5%. Lƣợng bia trƣớc lọc là: 1050,75 x 100 100 −,5 1 = 1066,75 (lít) Tổn thất trong quá trình lên men phụ là 2%. Lƣợng bia non là: 1066,75 x 100 = 1088,52 (lít) 100 −2 Tổn thất trong quá trình lên men chính là 2,5% Lƣợng dịch trƣớc lên men là: 1088,52 x 100 = 1116,43 (lít) 100 − 2, 5 Tổn thất trong quá trình lạnh nhanh là 1%. Lƣợng dịch trƣớc lạnh nhanh là: 1116,43 x 100 = 1127,71 (lít) 100 − 1 100 = 1150,72 (lít) 100 − 2 Tổn thất do lắng xoáy là 2%. Lƣợng dịch trƣớc lắng xoáy là: 1127,71 x Dịch đƣờng 120Bx có tỷ trọng là 1,048 kg/l. Khối lƣợng dịch đƣờng là: 1150,72 x 1,048 = 1205,95 kg 3.2.2. Tính nguyên liệu sản xuất bia chai 120Bx Nguyên liệu sử dụng sản xuất bia chai 120Bx là + Malt: 60% + Đại mạch: 30% + Đƣờng kính tinh luyện: 10% 3.2.2.1. Tính lƣợng dịch tạo ra từ 100 kg nguyên liệu ban đầu. Tổn thất do nghiền 2%. Lƣợng bột thu đƣợc sau nghiền là: Malt: 60 x ( 98/100) = 58,80 kg Đại mạch: 30 x (98/100) = 29,40 kg Đƣờng tinh luyện: 10 kg Lƣợng chất khô trong từng nguyên liệu: Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 2 Sv: Hoàng Văn Thiệu
  • 3. Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Malt có độ ẩm 8%, lƣợng chất khô trong malt là 58,80 x 100 − 8 = 54,10 kg 100 100 − 10, 5 = 26,31 kg 100 Đại mạch có độ ẩm 10,5%, lƣợng chất khô trong đại mạch là: 29,40 x Đƣờng có độ ẩm 0,04% lƣợng chất khô là coi nhƣ bằng 10 kg. Độ hòa tan thực tế của từng nguyên liệu: - Malt có độ hòa tan là 70%, lƣợng chất khô hòa tan: 54,10 x 70/100 = 37,87 kg - Đại mạch có độ hòa tan 69,7%, lƣợng chất khô hòa tan: 26,31 x 69,7/100 = 18,34 kg Tổn thất trong cả quá trình nấu là 2,5%. Lƣợng chất khô thu đƣợc trong dịch là: - Malt: 37,87 x 100 − 2, 5 = 36,92 kg 100 100 − 2, 5 = 17,88 kg 100 - Đại mạch: 18,34 x - Đƣờng: 10 x 100 − 2, 5 = 9,75 kg 100 Lƣợng dich 120Bx do từng loại nguyên liệu tạo ra: Malt: Đại mạch: Đƣờng: 36,92 x 100/12 = 307,67 kg 17,88 x 100/12 = 149 kg 9,75 x 100/12 = 81,25 kg Vậy lƣợng dich đƣờng do 100 kg nguyên liệu tạo ra là: 307,67 + 149 + 81,25 = 537,92 kg Nhƣ vậy, lƣợng nguyên liệu để sản xuất 1000 lít bia chai 120Bx hay 1205,95 kg dịch đƣờng 120Bx là: 1205, 95 x 100 = 224,19 kg 537, 92 Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 3 Sv: Hoàng Văn Thiệu
  • 4. Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Trong đó: - Malt: 224,19 x 60% = 134,51 kg - Đại mạch: 224,19 x 30% = 67,26 kg - Đƣờng: 224,19 x 10% = 22,42 kg 3.2.2.2.Tính toán lƣợng bã tạo ra khi sản xuất 1000l bia - Tổn thất do nghiền là 2% - Hiệu suất hòa tan của malt: 92% - Hiệu suất hòa tan của đại mạch: 70% - Độ ẩm của malt: 8% - Độ ẩm của đại mạch: 10,5% Lƣợng malt và đại mạch sau nghiền: - Malt: 134,51 x 100 − 2 = 131,82 kg 100 100 − 2 = 65,92 kg 100 - Đại mạch: 67,26 x Lƣợng chất khô hòa tan vao trong dịch đƣờng là; - Malt: 131,82 x 92% = 121,27 kg - Đại mạch: 65,92 x 70% = 46,14 kg Lƣợng bã khô là: (131,82 + 65,92) – ( 121,27 + 46,14) = 30,33 kg Bã ƣớt có độ ẩm 80%. Vậy lƣợng bã thực tế là: 30,33 x 100 = 37,91 kg. 80 Lƣợng nƣớc trong bã: 37,91 – 30,33 = 7,58 kg 3.2.2.3. Tính lƣợng hoa và men sử dụng - Lƣợng hoa sử dụng:( g/ lít bia thành phẩm) + Cao hoa: 0,1 g/l + Hoa viên 10%: 0,4 g/l + Hoa thơm 6%: 0,4 g/l Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 4 Sv: Hoàng Văn Thiệu
  • 5. Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Vậy lƣợng hoa sử dụng cho 1000l bia là: + Cao hoa: 0,1 x 1000 = 100g + Hoa viên 10%: 0,4 x 1000 = 400g + Hoa thơm 6%: 0,4 x 1000 = 400g - Lƣợng men sử dụng bằng 10% lƣợng dịch đi lên men. Vậy lƣợng men cần sử dụng để sản xuất ra 1000l bia là: 1116,43 x 10% = 111,64 (lít) 3.2.2.4. Tính lƣợng nƣớc sử dụng trong quá trình nấu - Lƣợng nƣớc tại nồi hồ hóa. Tỷ lệ bột/nƣớc = 1:4. Vậy lƣợng nƣớc sử dụng là: 67,26 x 4 = 269,04 lít Lƣợng dịch tại nồi hồ hóa ( coi 1 lít nƣớc = 1kg ) là: 67,26 + 269,04 = 336,30 kg - Lƣợng nƣớc tại nồi đƣờng hóa Tỷ lệ bột/nƣớc = 1:3. Vậy lƣợng nƣớc sử dụng là: 134,51 x 3 = 403,53 lít Lƣợng dịch do malt và nƣớc tạo ra: 134,51 + 403,53 = 538,04 kg Tổng lƣợng dịch tại nồi đƣờng hóa: 136,30 + 538,04 = 739,83 kg - Quá trình đun hoa làm bay hơi 10% lƣợng dịch ban đầu. Lƣợng dịch trƣớc đun hoa là: 1205,95 x 100/(100-90) = 1339,94 kg - Lƣợng nƣớc rửa bã: Mnƣớc rửa bã = Mtrƣớc đun hoa - Mtổng dịch - MNƣớc trong bã Mnƣớc rửa bã = 1339,94 - 739,83 - 7,58 = 592,53 kg Coi 1 lít nƣớc bằng 1 kg do vậy lƣợng nƣớc rửa bã là 592,53 lít 3.2.3. Tính nguyên liệu cho sản xuất bia lon Nguyên liệu sản xuất bia lon: - Malt: 80% Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 5 Sv: Hoàng Văn Thiệu
  • 6. Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp - Đại mạch: 20% 3.2.3.1. Tính lƣợng dịch tạo ra từ 100 kg nguyên liệu ban đầu. Tổn thất do nghiền 2%. Lƣợng bột thu đƣợc sau nghiền là: Malt: 80 x ( 98/100) = 78,40 kg Đại mạch: 20 x (98/100) = 19,60 kg Lƣợng chất khô trong từng nguyên liệu: Malt có độ ẩm 8%, lƣợng chất khô trong malt là 78,40 x 100 − 8 = 72,13 kg 100 100 − 10, 5 = 17,54 kg 100 Đại mạch có độ ẩm 10,5%, lƣợng chất khô trong đại mạch là: 19,60 x - Malt có độ hòa tan là 70%, lƣợng chất khô hòa tan: 72,13 x 70/100 = 50,53 kg - Đại mạch có độ hòa tan 69,7%, lƣợng chất khô hòa tan: 17,54 x 69,7/100 = 12,23 kg Tổn thất trong cả quá trình nấu là 2,5%. Lƣợng chất khô thu đƣợc trong dịch là: - Malt: 50,53 x 100 − 2, 5 = 49,27 kg 100 100 − 2, 5 = 11,92 kg 100 - Đại mạch: 12,23 x Lƣợng dich 120Bx do từng loại nguyên liệu tạo ra: Malt: Đại mạch: 49,27 x 100/12 = 410,58 kg 11,92 x 100/12 = 99,33 kg Vậy lƣợng dịch đƣờng do 100 kg nguyên liệu tạo ra là: 410,58 + 99,33 = 509,91 kg Nhƣ vậy, lƣợng nguyên liệu để sản xuất 1000 lít bia lon 120Bx hay 1205,95 kg dịch đƣờng 120Bx là: Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 6 Sv: Hoàng Văn Thiệu
  • 7. Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp 1205, 95 x 100 = 236,50 kg 509, 91 Trong đó: - Malt: 236,50 x 80% = 189,20 kg - Đại mạch: 236,50 x 20% = 47,30 kg 3.2.3.2.Tính toán lƣợng bã tạo ra khi sản xuất 1000l bia - Tổn thất do nghiền là 2% - Hiệu suất hòa tan của malt: 92% - Hiệu suất hòa tan của đại mạch: 70% - Độ ẩm của malt: 8% - Độ ẩm của đại mạch: 10,5% Lƣợng malt và đại mạch sau nghiền: - Malt: 189,20 x 100 − 2 = 185,42 kg 100 100 − 2 = 46,35 kg 100 - Đại mạch: 47,30 x Lƣợng chất khô hòa tan vào trong dịch đƣờng là; - Malt: 185,42 x 92% = 170,59 kg - Đại mạch: 46,35 x 70% = 32,45 kg Lƣợng bã khô là: (185,42 + 46,35) – (170,59 + 32,45) = 28,72 kg Bã ƣớt có độ ẩm 80%. Vậy lƣợng bã thực tế là: 28,72 x 100 = 35,91 kg. 80 Lƣợng nƣớc trong bã: 35,91 – 28,72 = 7,19 kg 3.2.2.3. Tính lƣợng hoa và men sử dụng - Lƣợng hoa sử dụng:( g/ lít bia thành phẩm) + Cao hoa: 0,1 g/l + Hoa viên 10%: 0,4 g/l + Hoa thơm 6%: 0,4 g/l Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 7 Sv: Hoàng Văn Thiệu
  • 8. Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Vậy lƣợng hoa sử dụng cho 1000l bia là: + Cao hoa: 0,1 x 1000 = 100g + Hoa viên 10%: 0,4 x 1000 = 400g + Hoa thơm 6%: 0,4 x 1000 = 400g - Lƣợng men sử dụng bằng 10% lƣợng dịch đi lên men. Vậy lƣợng men cần sử dụng để sản xuất ra 1000l bia là: 1116,43 x 10% = 111,64 (lít) 3.2.2.4. Tính lƣợng nƣớc sử dụng trong quá trình nấu - Lƣợng nƣớc tại nồi hồ hóa. Tỷ lệ bột/nƣớc = 1:4. Vậy lƣợng nƣớc sử dụng là: 47,30 x 4 = 189,20 lít Lƣợng dịch tại nồi hồ hóa ( coi 1 lít nƣớc = 1kg ) là: 47,30+ 189,20 = 236,50 kg - Lƣợng nƣớc tại nồi đƣờng hóa Tỷ lệ bột/nƣớc = 1:3. Vậy lƣợng nƣớc sử dụng là: 189,20 x 3 = 567,60 lít Lƣợng dịch do malt và nƣớc tạo ra: 189,20 + 567,60 = 756,80 kg Tổng lƣợng dịch tại nồi đƣờng hóa: 236,50 + 756,80 = 993,30 kg - Quá trình đun hoa làm bay hơi 10% lƣợng dịch ban đầu. Lƣợng dịch trƣớc đun hoa là: 1205,95 x 100/(100-90) = 1339,94 kg - Lƣợng nƣớc rửa bã: Mnƣớc rửa bã = Mtrƣớc đun hoa - Mtổng dịch - MNƣớc trong bã Mnƣớc rửa bã = 1339,94 - 993,30 - 7,19 = 339,45 kg Coi 1 lít nƣớc bằng 1 kg do vậy lƣợng nƣớc rửa bã là 339,45 lít. 3.3. Lập kế hoạch sản xuất. Nhà máy thiết kế có năng suất 75 triệu lít/năm. Với hai sản phẩm bia chai 50 triệu lít/năm và bia lon 25 triệu lít/năm. Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 8 Sv: Hoàng Văn Thiệu
  • 9. Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Một năm sản nhà máy sản xuất trong 324 ngày: - Bia chai sản xuất trong 224 ngày. - Bia lon sản xuất trong 100 ngày. Nhƣ vậy một sản lƣợng cho một ngày là: - Bia chai: 50000000/224 = 223214,29 lít - Bia lon: 25000000/100 = 250000 lít Để thiết kế thiết bị ta phải dựa vào sản lƣợng cao nhất. Nhƣ vậy ta phải thiết kế theo sản lƣợng bia lon. Một ngày sản xuất 5 mẻ. Vậy mỗi mẻ là: 250000/5 = 50000 lít đối với bia lon 223214,29/5 =44642,86 lít đối với bia chai Một tháng sản xuất 27 ngày xen kẽ giữa bia lon và bia chai theo nhu cầu thị trƣờng. Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 9 Sv: Hoàng Văn Thiệu
  • 10. Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Bảng nguyên liệu cho bia chai Hạng mục Đơn vị kg kg kg g g g ml l Cho 1000 Cho Cho lít 44642,86 223214,29 lít lít/ngày 6000 30025 134,51 3003 15013 67,26 1001 5004 22,42 Cho 1 năm sx 6725600 3362912 1120896 20000000 20000000 5000000 336500,87 5581999,36 Malt Đại mạch Đƣờng Hoa houblon viên 10% Hoa houblon cao 6% Cao hoa Termamyl 120L Men giống 400 400 100 6,73 111,64 17857.14 17857.14 4464,285 300,23 519,64 89285,72 89285,72 22321,43 1502,24 24919,64 Lƣợng nƣớc công nghệ Nƣớc dùng hồ hóa Nƣớc dùng đƣờng hóa Nƣớc rửa bã lll 109,04 403,53 592,53 4867,86 18014,73 23452,23 24339,29 90073,66 132261,16 5452000 20176499,8 29626500,57 Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 10 Sv: Hoàng Văn Thiệu
  • 11. Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Bảng nguyên liệu cho bia lon Hạng mục Đơn vị kg kg Cho 1000 Cho lít 50000 lít Cho Cho 1 năm sx 4730000 1182500 250000lít/ ngày 47300 11825 Malt Đại mạch Các nguyên liệu khác Hoa houblon viên 10% Hoa houblon cao 6% Cao hoa 189,20 47,30 400 400 100 4,73 9460 2365 Termamyl 120L Men giống g g g ml l 111,64 20000 20000 5000 236,5 5582 100000 100000 25000 1182.5 27910 10000000 10000000 2500000 118250 2791000 Lƣợng nƣớc công nghệ Nƣớc dùng hồ hóa Nƣớc dùng đƣờng hóa Nƣớc rửa bã lll 189,20 567,60 339,45 9460 28380 16972,5 47300 141900 84862,5 4730000 14190000 8486250
  • 12. Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 11 Sv: Hoàng Văn Thiệu
  • 13. Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 12 Sv: Hoàng Văn Thiệu
  • 14. Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp CHƢƠNG 4: TÍNH TOÁN VÀ CHỌN THIẾT BỊ 4.1. Phân xƣởng nấu Theo kế hoạch sản xuất của nhà máy và dựa vào tính cân bằng sản phẩm trên cơ sở tháng sản xuất cao nhất của năm để tính khối lƣợng nguyên liệu cần dùng từ đó chọn thiết bị thích hợp cho từng khâu. Nhƣ vậy ta dựa vào sản lƣợng bia lon. 4.1.1. Cân nguyên liệu Malt, đại mạch, đƣờng thƣờng đƣợc đóng bao 50kg. Do đó mã cân lớn nhất sử dụng là 100 ± 0,5kg và nhỏ nhất là 5 ± 0,5 kg. 4.1.2. Máy nghiền matl Nhà máy sử dụng phƣơng pháp nghiền khô. Lƣợng malt tối đa của một mẻ là 9460 kg Thời gian làm việc của máy là 4h/ca, ngày làm việc 3 ca, ngày nghiền 5 mẻ, thời gian nghiền mỗi mẻ là 2,4h. Hệ số sử dụng máy là 0,75. Vậy năng suất máy là: 9460 / (2,4 x 0,75) = 27477,78 (kg/h) Chọn máy nghiền malt với các thông số kỹ thuật sau: − Năng suất 30000 kg/h Số đôi trục là 2 Công suất động cơ: 6 kw Tốc độ quay của roto là: 450 vòng/phút Kích thƣớc: 2000 x 2000 x 1800 mm Số lƣợng là 1 máy −−−− − 4.1.3. Máy nghiền đại mạch Nhà máy sử dụng phƣơng pháp nghiền khô. Lƣợng malt tối đa của một mẻ là 3003 kg (do lƣợng đại mạch của bia chai nhiều hơn bia lon nên ta tính thể tích nồi hồ hóa theo lƣợng đại mạch của bia chai). Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 13 Sv: Hoàng Văn Thiệu
  • 15. Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Thời gian làm việc của máy là 4h/ca, ngày làm việc 3 ca, ngày nghiền 5 mẻ, thời gian nghiền mỗi mẻ là 2,4h. Hệ số sử dụng máy là 0,75. Vậy năng suất máy là: 3003 / (2,4 x 0,75) = 1668,33 (kg/h) Chọn máy nghiền malt với các thông số kỹ thuật sau: − Năng suất 2000kg/h Số đôi trục là 2 Công suất động cơ: 6 kw Tốc độ quay của roto là: 450 vòng/phút Kích thƣớc: 2000 x 2000 x 1800 mm Số lƣợng là 1 máy −−−−− 4.1.4. Chọn nồi hồ hóa Lƣợng đại mạch lớn nhất sử dụng là 3003 kg, tổn thất khi nghiền là 2%. Vậy lƣợng đại mạch còn lại trong nồi: 3003 x 98% = 2942,94 kg Lƣợng nƣớc vào nồi tỷ lệ với nguyên liệu là 4:1, vậy lƣợng nƣớc vào nồi là: 2942,94 x 4 = 11771,76 lít Khối lƣợng vào nồi: ( 1 lít nƣớc = 1kg ) 2942,94 + 11771,75 = 14714,70 kg Khối lƣợng riêng của hỗn hợp là d = 1,08 kg/l. Vậy thể tích khối dịch là: 14714,70 / 1,08 = 13624,72 lít Hệ số sử dụng nồi là 0,75. Thể tích thực của nồi là: Vt = 13624,72 / 0,75 = 18166,30 lít ≈ 18,20 m3. Dựa vào thể tích thực của nồi ta chọn nồi hồ hóa là thiết bị hai vỏ, thân hình trụ, đƣờng kính là D, chiều cao H, đáy và nắp hình chỏm cầu có chiều cao h1 và h2. Thùng đƣợc chế tạo bằng thép không gỉ, phía dƣới đáy đƣợc bố trí cánh khuấy tƣơng ứng làm sao cánh khuấy luôn hoạt động tốt, khuấy trộn đều không lắng xuống đáy tránh gây cháy. Ta có: H = 0,6D 14 Sv: Hoàng Văn Thiệu Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích
  • 16. Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp h1 = 0,2D h2 = 0,15D Thể tích nồi đƣợc tính theo công thức: Vt = Vtrụ + Vđáy + Vđỉnh Vt = /4 + [ + 3(D/2)2]/6 + [ + 3(D/2)2]/6 Vt = 0,61D3 = 18,20 (m3)  D= 3 (18, 20 / 0, 61) = 3,10 (m) Chọn D = 3,10 m = 3100 mm. Vậy H = 3,1 x 0,6 = 1,86 (m) h1 = 3,1 x 0,2 = 0,62 (m) h2 = 3,1 x 0,15 = 0,47 (m) Chiều cao toàn bộ của thiết bị là: Ht = H + h1 + h2 = 1,86 + 0,62 + 0,47 = 2,95 (m) Bề dày thép chế tạo là: ngoài của thiết bị hồ hóa là: Dn = D + (50 x 2) = 3100 + (50 x 2) = 3200 (mm) = 3,2 (m) Gọi Hl là chiều cao phần 2 vỏ: Hl = 0,8H = 0,8 x 1,86 = 1,488 (m) Chọn khoảng cách từ nền nhà đến đáy thiết bị là 1m. Khi đó chiều cao tổng thể của nồi sẽ là: 2,95 + 1 = 3,95 (m) Chọn cánh khuấy cong có đƣờng kính bằng 0,8D = 0,8 x 3,1 = 2,48 (m) Số vòng quay của cánh khuấy là 30 vòng/phút. Động cơ cánh khuấy là 7 kw. = 5 mm, phần vỏ dầy 50 mm. Vậy đƣờng kính Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 15 Sv: Hoàng Văn Thiệu
  • 17. Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Vậy ta chọn nồi hồ hóa có các thông số sau: Đƣờng kính trong (mm) Đƣờng kính ngoài (mm) Chiều cao toàn bộ nồi (mm) Chiều cao phần hai vỏ (mm) Khoảng cách từ nền nhà đến đáy thiết bị (mm) Chiều cao tổng thể của thiết bị (mm) Bề dày thép chế tạo (mm) Đƣờng kính cửa sửa chữa (mm) Đƣờng kính cửa quan sát (mm) Đƣờng kính cánh khuấy (mm) Số lƣợng nồi (chiếc) 3100 3200 2950 1488 1000 3950 5 450 400 2480 1 4.1.5. Chọn nồi đƣờng hóa Lƣợng cháo chuyển sang nồi đƣờng hóa (bay hơi 5%) là: 14714,70 x 95% = 13978,97 kg Lƣợng malt sử dụng cho một mẻ nấu lớn nhất là 9460 kg. Tổn thất nghiền là 2%. Vậy lƣợng malt cho vào nồi đƣờng hóa là: 9460 x 98% = 9270,80 (kg) Lƣợng nƣớc cho vào nồi đƣờng hóa so với nguyên liệu theo tỷ lệ là: 3 : 1. Vậy lƣợng nƣớc cho vào nồi đƣờng hóa là: 9270,80 x 3 = 27812,40 (kg) Khối lƣợng hỗn hợp cho vào nồi đƣờng hóa là: 9270,80 + 27812,40 + 13978,97 = 51062,17 (kg) Khối lƣợng riêng của hỗn hợp là d = 1,08(kg/l). Vậy thể tích của hỗn hợp: 51062,17 / 1,08 = 47279,79 (lít) Hệ số sử dụng nồi là 0,75. Vậy thể tích thực của nồi là: Vt = 47279,79 / 0,75 = 63039,72 (lít) = 63,04 (m3) Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 16 Sv: Hoàng Văn Thiệu
  • 18. Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Dựa vào thể tích thực của nồi ta chọn nồi đƣờng hóa là thiết bị hai vỏ, thân hình trụ, đƣờng kính D, chiều cao H, đáy và nắp hình chỏm cầu có chiều cao h1 và h2. Thùng đƣợc chế tạo bằng thép không gỉ, phía dƣới đáy đƣợc bố trí cánh khuấy tƣơng ứng làm sao cánh khuấy luôn hoạt động tốt khuấy trộn đều không lắng xuống đáy tránh gây cháy. H = 0,6D; h1 = 0,2D; h2 = 0,15D. Thể tích nồi đƣợc tính theo công thức: Vt = Vtrụ + Vđáy + Vđỉnh Vt = /4 + [ + 3(D/2)2]/6 + [ + 3(D/2)2]/6 Vt = 0,61D3 = 48 (m3) →D= 3 (63, 04 / 0, 61)= 4,69 (m) Vậy : H = 4,69 x 0,6 = 2.814 (m) = 2814 (mm) h1 = 4,69 x 0,2 = 0,938 (m) = 938 (mm) h2 = 4,69 x 0,15 = 0,704 (m) = 704 (mm) Chiều cao toàn bộ của thiết bị là: Ht = H + h1 + h2 = 2,814 +0,938 + 0,704 = 4,456 (m) Chọn khoảng cách từ nền nhà đến đáy thiết bị là 1 (m) Chiều cao tổng thể của thiết bị là: 4,456 + 1 = 5,456 (m) Bề dày thép chế tạo là 5 (mm), phần vỏ dày 50 (mm). Vậy đƣờng kính ngoài của thiết bị đƣờng hóa là: 4690 + (50 x 2) = 4790 (mm) = 4,79 (m) Gọi Hl là chiều cao phần hai vỏ: Hl = 0,8H = 0,8 x 2,814 = 2,251 (m) Chọn cánh khuấy cong có đƣờng kính cánh khuấy = 0,8D = 0,8 x 4,69 = 3,752 (m). Số vòng quay của cánh khuấy là 30 vòng/phút. Động cơ cánh khuấy là 8kw. Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 17 Sv: Hoàng Văn Thiệu
  • 19. Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Vậy ta chọn nồi đƣờng hóa có các thông số nhƣ sau: Đƣờng kính trong (mm) Đƣờng kính ngoài (mm) Chiều cao toàn bộ nồi (mm) Chiều cao phần hai vỏ (mm) Khoảng cách từ nền nhà đến đáy thiết bị (mm) Chiều cao tổng thể của thiết bị (mm) Bề dày thép chế tạo (mm) Đƣờng kính cửa sửa chữa (mm) Đƣờng kính cửa quan sát (mm) Đƣờng kính cánh khuấy (mm) Số lƣợng nồi (chiếc) 4,69 4790 4456 2251 1000 5456 5 450 400 3752 1 4.1.6. Chọn thùng lọc Khi dùng thùng lọc thì 1kg nguyên liệu sẽ cho 1,2 lít bã còn chứa nhiều nƣớc. Vậy lƣợng bã lọc sẽ là: (2942,94 + 9270,80) x 1,2 = 14656,49 (l) = 14,66 (m3). Muốn quá trình lọc xảy ra bình thƣờng thì chiều cao của lớp bã phải vào khoảng 0,4 −0,6 (m). Chọn h = 0,5m Diện tích đáy của thùng lọc sẽ là: S = 14,66 / 0,5 = 29,32 (m2) Lƣợng dịch đƣờng đem đi lọc là 35,63(m3). Chiều cao lớp dịch trong thùng là: 35,63 / 29,32 = 1,22 (m) Hệ số đổ đầy của thùng chỉ 75%. Do đó chiều cao thực phần trụ của thùng (đã cả khoảng cách giữa đáy và sàng lọc, thƣờng khoảng cách đó là 10− mm) 15 Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 18 Sv: Hoàng Văn Thiệu
  • 20. Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Hthực= (1,2 / 0,75) + 0,015 = 1,62 (m) Vậy đƣờng kính thùng lọc là: S= D2/4 → D = 3,14 = 4S 4 x 29,32 = 6,11 (m) 3,14 Chọn D = 6,2 (m) = 6200 (mm) Chọn thiết bị là nồi hai vỏ, thân hình trụ, đáy bằng, bên trong có cánh khuấy với số vòng quay là 6 vòng/phút, đƣờng kính cánh khuấy d = 0,9D = 0,9 x 6200 = 5580 (mm). Động cơ cánh khuấy là 4kw. Chiều cao phần đỉnh là h2 = 0,15D = 0,15 x 6200 = 930 (mm) Đặc tính kỹ thuật của thùng lọc là: Diện tích lọc (m2) Đƣờng kính thùng lọc (mm) Chiều cao phần trụ (mm) Chiều cao lớp bã (mm) Chiều cao phần đỉnh (mm) 29,32 6200 5580 500 930 4.1.7. Chọn nồi nấu hoa Thể tích dịch sau khi nấu hoa của một mẻ là: 57536 (lít) Trong quá trình nấu tổn thất do bay hơi là 10% so với tổng lƣợng dịch trƣớc khi nấu. Vậy thể tích của dịch trƣớc khi nấu là: 57536/ 0,90 = 63928,89 (lít) = 63,93 (m3) Hệ số đổ đầy thùng là 75%. Vậy thể tích thực của thùng là: Vt = 63,93 / 0,75 = 85,24 (m3) Dựa vào thể tích thực của nồi ta chọn nồi nấu hoa là thiết bị hai vỏ, thân hình trụ, đƣờng kính D, chiều cao H, đáy và nắp hình chỏm cầu có chiều cao h1 và h2. Thùng đƣợc chế tạo bằng thép không gỉ, phía dƣới đáy đƣợc bố trí cánh khuấy tƣơng ứng làm sao cánh khuấy luôn hoạt động tốt khuấy trộn đều không lắng xuống đáy tránh gây cháy. H = 0,6D; h1 = 0,2D; h2 = 0,15D. Thể tích nồi đƣợc tính theo công thức: Vt = Vtrụ + Vđáy + Vđỉnh Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 19 Sv: Hoàng Văn Thiệu
  • 21. Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Vt = /4 + [ + 3(D/2)2]/6 + [ + 3(D/2)2]/6 Vt = 0,61D3 = 63,93 (m3) → D = 4,71 (m) Chọn D = 4,80 (m) = 4800 (mm) Vậy H = 4,80 x 0,6 = 2,88 (m) = 2880 (mm) h1 = 4,80 x 0,2 = 0,96 (m) = 960 (mm) h2 = 4,80 x 0,15 = 0,72 (m) = 720 (mm Chiều cao toàn bộ của thiết bị là: Ht = H + h1 + h2 = 2880 + 960 + 720 = 4560 (mm) Chọn khoảng cách từ nền nhà đến đáy thiết bị là 1 (m) Chiều cao tổng thể của thiết bị là: 4,56 + 1 = 5,56 (m) Bề dày thép chế tạo là 5 (mm), phần vỏ dày 50 (mm). Vậy đƣờng kính ngoài của thiết bị nấu hoa là: 4800 + (50 x 2) = 4900 (mm) = 4,90 (m) Gọi Hl là chiều cao phần hai vỏ: Hl = 0,8H = 0,8 x 2880 = 2304(mm) Chọn cánh khuấy cong có đƣờng kính cánh khuấy = 0,8D = 0,8 x 4800 = 3,840 (m) Số vòng quay của cánh khuấy là 30 vòng/phút. Động cơ cánh khuấy là 9,5kw. Diện tích bề mặt truyền nhiệt lấy = 0,5 m2/m3 dịch. F = 63,93 x 0,5 = 31,97 (m2) Vậy ta chọn nồi nấu hoa có các thông số sau: Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 20 Sv: Hoàng Văn Thiệu
  • 22. Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Đƣờng kính trong (mm) Đƣờng kính ngoài (mm) Chiều cao toàn bộ nồi (mm) Chiều cao phần hai vỏ (mm) Khoảng cách từ nền nhà đến đáy thiết bị (mm) Chiều cao tổng thể của thiết bị (mm) Bề dày thép chế tạo (mm) Đƣờng kính cửa sửa chữa (mm) Đƣờng kính cửa quan sát (mm) Đƣờng kính cánh khuấy (mm) Số lƣợng nồi (chiếc) 4800 4900 4560 2304 1000 5560 5 450 400 3840 1 4.1.8. Chọn thùng lắng xoáy Lƣợng dịch đem đi lắng xoáy là 57536 lít ( = 57,54 m3). Thể tích sử dụng thùng là 80%. Vậy thể tích thực là: 57,54/0,8 = 71,93 m3 Chọn thùng lắng xoáy thân hình trụ, đáy bằng, đƣờng kính D, chiều cao H = 0,6D, đỉnh hình nón có chiều cao h = 0,15D. Thùng đƣợc chế tạo bằng thép không gỉ. Thể tích thùng đƣợc tính theo công thức: Vt = Vtrụ + Vđỉnh Vt = /4 + [h2 + 3(D/2)2]/6 Vt = 0,532D3 = 71,93 (m3) → D = 5,13 (m) = 5130 (mm) Chọn D = 5,20 (m) = 5200(mm) Vậy H = 0,6 x 5,20 = 3,12 (m) = 3120(mm) h = 0,15 x 5,20 = 0,78 (m) = 780 (mm) Chiều cao toàn bộ của thiết bị là: Ht = H + h = 3120 + 780 = 3900 (mm) Chọn khoảng cách từ nền nhà đến đáy thiết bị là 1 (m). Vậy chiều cao tổng thể của thiết bị là 3900 + 1000 = 4900(mm) Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 21 Sv: Hoàng Văn Thiệu
  • 23. Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Bề dày thép chế tạo là 5mm, phần vỏ dày 50mm. Vậy đƣờng kính ngoài của thùng lắng xoáy là: 5200+ (50 x 2) = 5300 (mm) Vậy ta chọn thùng lắng xoáy có các thông số sau: Đƣờng kính trong (mm) Đƣờng kính ngoài (mm) Chiều cao toàn bộ nồi (mm) Khoảng cách từ nền nhà đến đáy thiết bị (mm) Chiều cao tổng thể của thiết bị (mm) Bề dày thép chế tạo (mm) Số lƣợng nồi (chiếc) 5200 5300 3900 1000 4900 5 1 4.1.9. Chọn thiết bị lạnh nhanh Chọn thiết bị lạnh nhanh dạng tấm bản, với chất tải lạnh là nƣớc 10C. Lƣợng dịch cần làm lạnh cho một mẻ là:( tổn thất do lắng xoáy 2,5%): 57536 x 97,5% = 56097,60 (lít) = 56,10 (m3) Thời gian làm lạnh là 50 phút, hệ số sử dụng 85%. Vậy năng suất của máy là: Nt = (56,10 x 60) / (50 x 0,85) = 79,20 (m3/h) Vậy ta chọn thiết bị làm lạnh nhanh kiểu tấm bản có đặc tính kỹ thuật là: − Năng suất 80 m3/h. − Nhiệt độ đầu vào của dịch là 90oC. − Nhiệt độ đầu ra của nƣớc là 60oC − Nhiệt độ đầu ra của dịch là 10 − oC 12 − Nhiệt độ đầu vào của chất tải lạnh 10C 4.1.10. Chọn thiết bị vận chuyển nguyên liệu 4.1.10.1. Chọn gầu tải nguyên liệu Chọn gầu tải để vận chuyển nguyên liệu trƣớc và sau khi nghiền xong lên nồi nấu. Gàu tải làm việc mỗi ngày 5 mẻ, mỗi mẻ 1 giờ, hệ số sử dụng thiết bị là 0,8. Năng suất tải: - Gầu tải malt: 9460 / 0,8 = 11825 (kg/h) Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 22 Sv: Hoàng Văn Thiệu
  • 24. Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp - Gầu tải đại mạch: 3003 / 0,8 = 3753,75 (kg/h) Vậy chon gầu tải có năng suất nhƣ sau: - Gầu tải malt: 15000 (kg/h) - Gầu tải gạo: 5000 (kg/h) Số lƣợng mỗi loại 2 chiếc. 4.1.10.2. Chọn bơm chuyển dịch Ta lấy bơm bơm dịch từ nồi nấu hoa chuyển sang làm chuẩn để tính công suất cho toàn bộ dây chuyền. Lƣợng dịch đem đi lắng xoáy là 57536 lít ( = 57,54 m3). Thời gian bơm dịch là 15 phút, hệ số sử dụng bơm là 80%. Năng suất bơm là: N = (57,54 x 60) / (15 x 0,8) = 287,7 (m3/h) Sử dụng bơm có năng suất là 300 (m3/h) Bơm 1: bơm từ nồi hồ hóa sang nồi đƣờng hóa. Bơm 2: bơm từ nồi đƣờng hóa sang thùng lọc. Bơm 3: bơm dịch từ thùng lọc sang nồi nấu hoa. Bơm 4: bơm dịch từ nồi nấu hoa sang thùng lắng xoáy. Bơm 5: bơm dịch từ thùng lắng xoáy sang thiết bị làm lạnh nhanh. 4.2. Phân xƣởng lên men. Thùng lên men có cấu tạo bằng thép không gỉ, thân hình trụ, đáy côn, nắp chỏm cầu. Thùng có ba khoang lạnh để điều chỉnh nhiệt độ, có lớp bảo ôn, cửa vệ sinh, đƣờng ống CIP, van lấy mẫu, van tháo sữa men, van lấy cặn, van lấy sản phẩm, hệ thống thu hồi CO2, ống thủy, cửa quan sát, van sục khí. Các thông số kỹ thuật của thiết bị lên men bao gồm: Vd: thể tích hữu ích của thùng lên men D: đƣờng kính của thiết bị h1: chiều cao phần đáy h2: chiều cao phần chứa dịch h3: chiều cao phần trụ không chứa dịch Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 23 Sv: Hoàng Văn Thiệu 4.2.1. Chọn tank lên men
  • 25. Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp h4: chiều cao phần đỉnh α: góc đáy côn, chọn α = 60o. Ta có: h1 = (Dtg60o)/2 = 0,866D. Chọn thùng lên men có thể tích chứa đủ lƣợng dịch của 5 mẻ nấu. Thể tích dịch đƣờng của 5 mẻ nấu là: Vd = 56,10 x 5 = 280,50 (m3). Do Vd > 100m3 nên h2/D = 1,7 − 2,0. Chọn h2 = 2D h3 = (Vtrống x 4)/ h4 = 0,1D Vd = Vtrụ + Vcôn Vd = D= Chọn 3 D2 D2h2/4) + ( D2h1/4 x 3) = 1,8D3 Vd 1 ,8 = 3 280,50 1 ,8 = 5,38 (m) D = 5,40 (m) h2 = 5,40 x 2 = 10,8 (m) h1 = 0,866 x 5,40 = 4,68 (m) h4 = 0,1 x 5,40 = 0,54 (m) Mặt khác phần đỉnh của thiết bị có thể tích bằng 25% thể tích hữu ích nên: Vtrống = 0,25 x Vd = 0,25 x 280,50 = 70,13 (m3) Thể tích thực tế của thùng lên men là: Vtt = Vd + Vtrống = 1,25Vd = 1,25 x 280,50 = 350,63 (m3) Chiều cao phần không chứa dịch là: h3 = (Vtrống x 4)/ D2 = (70,13 x 4)/ 3,14 x 5,402 = 3,06 (m) Chiều cao của thùng lên men là: H = h 1 + h2 + h3 + h4 H = 4,68 + 10,8 + 3,06 + 0,54 = 19,08 (m) Thùng đƣợc làm bằng thép không gỉ có chiều dày là 10mm. Bề dày của lớp cách nhiệt là 150mm. Đƣờng kính ngoài của thùng là: Dn = 5,40 + (0,15 x 2) = 5,70 (m) Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 24 Sv: Hoàng Văn Thiệu
  • 26. Tính số tank lên men: Số tank lên men đƣợc tính theo chu kỳ lên men: Thời gian lên men chính là 8 ngày Thời gian lên men phụ là 14 ngày 1 ngày lọc bia và vệ sinh. Tổng thời gian để lên men, lọc, vệ sinh là: T = Tc + Tp + 1 = 8 + 14 + 1 = 23 (ngày) Số lƣợng thùng lên men đƣợc tính theo công thức: M = (V x T)/Vt + 2 Trong đó V: thể tích dịch lên men một ngày Vt: thể tích dịch lên men một tank T: số ngày cho một chu kỳ lên men 2: số tank dự trữ M = [(280,50 x 23)/( 280,50 )] + 2 = 25 (tank) 4.2.2. Chọn thiết bị lọc bia Nhà máy sử dụng máy ly tâm làm thiết bị lọc bia. Sử dụng máy ly tâm đem lại hiệu quả rất cao do không cần đến bột trợ lọc... Lƣợng bia cần lọc trong một ngày là: 260410 (lít) hay 260,41 (m3). Lƣợng bia mỗi mẻ là: 52082 (lít) = 52,08 (m3), thời gian lọc một mẻ là 45 phút, hệ số sử dụng là 0,8. Vậy năng suất lọc trong một giờ là: (52,082 x 60)/(45 x 0,8) = 86,80 (m3/h) Chọn một máy ly tâm có năng suất 90 m3/h. 4.2.3. Chọn tank thành phẩm Lƣợng bia sau lọc là: 260,41 (m3). Lƣợng bia sau lọc đƣợc chứa vào 5 tank thành phẩm. Vậy mỗi tank chứa 260,41 / 5 = 52,08 (m3). Các thông số kỹ thuật của thiết bị: D: đƣờng kính phần trụ H: chiều cao phần trụ Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 25 Sv: Hoàng Văn Thiệu
  • 27. Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Chọn khoảng cách từ nền nhà đến đáy thiết bị là 1m. Chiều cao tổng thể của thiết bị là: Htt = 19,08 + 1 = 20,08 (m) Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp h1: chiều cao phần đáy h2: chiều cao phần đỉnh Chọn H = 2D; h1 = 0,2D; h2 = 0,15D. Thể tích thiết bị đƣợc tính theo công thức: Vt = Vtrụ + Vđáy + Vđỉnh Vt = /4 + [ + 3(D/2)2]/6 + [ + 3(D/2)2]/6 Vt = 1,64D3 = 52,08 →D= 3 52, 08 = 3,17 (m) 1, 64 H = 2D = 2x 3,17 = 6,34 (m) h1 = 0,2D = 0,2 x 3.17 = 0,63 (m) h2 = 0,15D = 0,15 x 3,17 = 0,48 (m) Chiều cao toàn bộ của thiết bị là: Ht = H + h1 + h2 = 6,34 + 0,63 + 0,48 = 7,45 (m) Chọn khoảng cách từ nền nhà đến đáy thiết bị là 1 (m) Chiều cao tổng thể của thiết bị là: 7,45 + 1 = 8,45 (m) Bề dày thép chế tạo là 5 (mm), phần vỏ dày 50 (mm). Vậy đƣờng kính ngoài của tank thành phẩm là: 3170 + (50 x 2) = 3270 (mm) = 3,27 (m) Gọi Hl là chiều cao phần hai vỏ: Hl = 0,8H = 0,8 x 6340 = 5072 (mm) Vậy thiết bị có các thông số kỹ thuật nhƣ sau: Đƣờng kính trong (mm) Đƣờng kính ngoài (mm) Chiều cao toàn bộ nồi (mm) Chiều cao phần hai vỏ (mm) Khoảng cách từ nền nhà đến đáy thiết bị (mm) Chiều cao tổng thể của thiết bị (mm) Bề dày thép chế tạo (mm) Số lƣợng thùng (chiếc) 3170 3270 7450 5072 1000 8450 5 5 4.3. Phân xƣởng chiết chai. Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 26 Sv: Hoàng Văn Thiệu
  • 28. Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp 4.3.1. Máy chiết chai Lƣợng bia tối đa để chiết chai trong một ngày là 223214,30 lít = 223,22 m3. Bia đóng vào chai 450ml. Vậy lƣợng chai cần dùng là: 223214,30 / 0,450 = 496031,77 = 496032 (chai) Một ngày làm việc 3 ca, vậy mỗi ca chiết: 496032 / 3 =165344 (chai) Hệ số sử dụng máy là 85% thời gian chiết 4h. Vậy năng suất dây chuyền chiết chai là: N = 165344 / (4 x 0,85) = 51670 (chai/h) Chọn máy chiết chai có các thông số sau: −− Năng suất: 52000 chai/h Số vòi chiết: 80 vòi Số lƣợng máy là 1chiếc − Công suất động cơ: 3 kw − 4.3.2. Máy rửa chai Dựa vào số liệu của máy chiết chai mà ta đã chọn ở trên ta chọn máy rửa chai có các thông số sau: −− Năng suất máy: 52000 chai/h Dung tích chai 0,45 lít − Chu kì một vòng 15 phút − Chu kỳ một vòng nghỉ 1,5 phút −− Công suất bơm của máy 15 m3/h Số lƣợng máy 1 chiếc Năng suất của máy dập nút chai phụ thuộc vào năng suất của máy chiết 4.3.3. Máy dập nút chai chai, bởi vậy ta chọn máy dập nút có các thông số sau: − Năng suất 52000 nắp chai/h − Số ống đóng cùng 1 lúc là 16 ống − Công suất động cơ là 3kw Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 27 Sv: Hoàng Văn Thiệu
  • 29. Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp − Số lƣợng máy là 1 chiếc 4.3.4. Máy thanh trùng Chọn máy thanh trùng có các thông số ký thuật sau: − Năng suất 52000 chai/h − Công suất 8 kw − Dung tích chai 0,45 lít −−−−−− Áp suất thanh trùng 1,8 kg/cm2 Thể tích bể chứa nƣớc 75o là 3 m3 Thể tích bể chứa nƣớc 65o là 3,2 m3 Thể tích bể chứa nƣớc 35o là 4 m3 Thể tích nƣớc lạnh là 7 m3 Số lƣợng máy là 1 chiếc 4.3.5. Máy dán nhãn Chọn máy dán nhãn có các thông số ký thuật sau: − Năng suất 52000 chai/h − Số vòng quay 20 vòng/phút − Tốc độ băng chuyền 0,3 m/s − Công suất mô tơ là 0,9 kw − Số lƣợng máy là 1 chiếc Phân xƣởng chiết lon Lƣợng bia cần chiết một ngày 250000 lít, ngày làm 3 ca, chiết lon 330ml. 4.4. 4.4.1. Máy chiết lon Lƣợng lon cần dùng cho một ca: 250000/(3 x 0,330) = 252526 (lon) Thời gian chiết 4 giờ, hệ số sử dụng máy 85%. Năng suất máy là: 252526 / (4 x 0,85) = 74272,35 (lon/h). - Chọn máy chiết có năng suất 75000 (lon/h). - Số lƣợng 01 chiếc. - Công suất động cơ: 3kw 4.4.2. Máy ghép mí Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 28 Sv: Hoàng Văn Thiệu
  • 30. Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Chọn máy ghép mí có năng suất 75000 lon/h. Số lƣợng 01 chiếc. 4.4.3. Máy thanh trùng Chọn máy thanh trùng có các thông số ký thuật sau: − Năng suất 75000 lon/h − Công suất 8 kw − Dung tích chai 0,33 lít −−−−− Áp suất thanh trùng 1,8 kg/cm2 Thể tích bể chứa nƣớc 75o là 3 m3 Thể tích bể chứa nƣớc 65o là 3,2 m3 Thể tích bể chứa nƣớc 35o là 4 m3 Thể tích nƣớc lạnh là 7 m3 − Số lƣợng máy là 1 chiếc Chƣơng 5: Các Bản vẽ Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 29 Sv: Hoàng Văn Thiệu
  • 31. Khoa: Công nghệ Thực Phẩm – Trƣờng Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Gv: TS. Vũ Thị Ngọc Bích 30 Sv: Hoàng Văn Thiệu