LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
luan van tot nghiep ke toan (55).pdf
1. www.kinhtehoc.net
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH GOLF VIỆT NAM
TẠI CHI NHÁNH CẦN THƠ
(KHÁCH SẠN GOLF CẦN THƠ)
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN HỒNG DIỄM TÔ AN THỤY THÙY TRINH
MSSV: 4053657
Lớp: Kế toán tổng hợp K31
Cần Thơ – 2009
http://www.kinhtehoc.net
2. www.kinhtehoc.net
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ..................................................................................1
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu ........................................................................1
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn ...............................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung .....................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .....................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................2
1.3.1 Không gian ...........................................................................................2
1.3.2 Thời gian ..............................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Phương pháp luận .........................................................................................3
2.1.1 Bản chất và vai trò của tài chính công ty .............................................3
2.1.2 Khái niệm và nội dung của phân tích tài chính ....................................4
2.1.3 Hệ thống báo cáo tài chính ...................................................................5
2.1.4 Phân tích các báo cáo tài chính ............................................................8
2.2 Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................16
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................16
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................16
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN
DU LỊCH GOLF VIỆT NAM TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
3.1 Giới thiệu sơ lược về Khách sạn Golf Cần Thơ ...........................................17
3.2 Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................17
3.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty .............................................................18
3.3.1 Chức năng ............................................................................................18
3.3.2 Nhiệm vụ ..............................................................................................19
http://www.kinhtehoc.net
3. www.kinhtehoc.net
3.4 Cơ cấu tổ chức của công ty ...........................................................................19
3.5 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm vừa qua ....................20
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CHI NHÁNH CÔNG
TY CỔ PHẦN DU LỊCH GOLF VIỆT NAM TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
4.1 Phân tích chung tình hình tài chính của công ty ...........................................22
4.1.1 Phân tích bảng cân đối kế toán .............................................................22
4.1.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................................31
4.1.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ....................................................37
4.2 Phân tích các chỉ tiêu tài chính trong công ty ...............................................41
4.2.1 Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán ...........................41
4.2.2 Phân tích mức độ đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh ...51
4.2.3 Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời ............................53
4.3 Phân tích tài chính bằng phương trình Dupont .............................................57
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP
5.1 Đánh giá chung về tình hình tài chính của công ty ......................................61
5.1.1 Những mặt công ty đã đạt được ...........................................................61
5.1.2 Những tồn tại và nguyên nhân tại công ty ...........................................61
5.2 Giải pháp .......................................................................................................62
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1 Kết luận .........................................................................................................65
6.2 Kiến nghị .......................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................67
http://www.kinhtehoc.net
4. www.kinhtehoc.net
PHỤ LỤC
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TỪ NĂM 2006 – 2008
ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
A. Tài sản ngắn hạn 6.706.246 9.298.152 9.163.414
I. Tiền 523.644 188.675 505.879
II. Khoản đầu tư TC ngắn hạn - - -
III. Các khoản phải thu 5.958.464 8.859.772 8.145.864
1. Phải thu khách hàng 1.526.418 1.316.092 1.491.722
2. Trả trước cho người bán - 20.728 101.126
3. Phải thu nội bộ 4.425.746 7.522.952 6.552.012
5. Các khoản phải thu khác 6.300 - 1.004
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó
- - -
đòi
IV. Hàng tồn kho 198.813 236.769 280.493
V. Tài sản ngắn hạn khác 25.325 12.936 231.178
1. Chi phí trả trước ngắn hạn - - 188.691
3. Thuế và các khoản phải thu Nhà -
- 2.247
nước
4. Tài sản ngắn hạn khác 25.325 12.936 40.240
B. Tài sản dài hạn 83.204.756 80.986.964 81.377.181
I. Khoản phải thu dài hạn - - -
II. TSCĐ 81.434.810 79.509.291 77.579.020
1. Tài sản cố định hữu hình 42.638.001 40.750.729 38.858.705
3. Tài sản cố định vô hình 38.796.809 38.758.562 38.720.315
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang - - -
III. Bất động sản đầu tư - - -
IV. Khoản đầu tư TC dài hạn - - -
http://www.kinhtehoc.net
5. www.kinhtehoc.net
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
V. Tài sản dài hạn khác 1.769.946 1.477.673 3.798.161
1. Chi phí trả trước dài hạn 1.769.946 1.477.673 3.798.161
TỔNG CỘNG
89.911.002 90.285.116 90.540.595
TÀI SẢN
A. NỢ PHẢI TRẢ 449.102 823.216 1.078.695
I. Nợ vay ngắn hạn 262.812 616.926 977.583
1. Vay và nợ ngắn hạn - - -
2. Phải trả người bán - 74.435 319.401
3. Người mua trả tiền trước 34.246 72.198 152.276
4. Thuế và khoản phải trả NN 168.585 197.343 115.098
5. Phải trả người lao động 24.087 254.700 308.611
6. CP phải trả - - -
9. Khoản phải thu, phải nộp khác 35.894 18.250 82.197
II. Nợ dài hạn 186.290 206.290 101.112
3. Phải trả dàn hạn khác 186.290 206.290 101.112
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 89.461.900 89.461.900 89.461.900
I. Vốn chủ sở hữu 89.461.900 89.461.900 89.461.900
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 89.461.900 89.461.900 89.461.900
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác - - -
TỔNG CỘNG
89.911.002 90.285.116 90.540.595
NGUỒN VỐN
http://www.kinhtehoc.net
6. www.kinhtehoc.net
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
… Ngày … tháng … năm …
Giáo viên hướng dẫn
http://www.kinhtehoc.net
7. www.kinhtehoc.net
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
… Ngày … tháng … năm …
Xác nhận của cơ quan
http://www.kinhtehoc.net
8. www.kinhtehoc.net
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1:Bảng khái quát kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm .......................... 20
Bảng 2:Bảng phân tích tổng quát tình hình sử dụng vốn tại công ty ...................... 22
Bảng 3:Bảng phân tích biến động của từng khoản mục tài sản ngắn hạn .............. 24
Bảng 4:Bảng phân tích biến động của từng khoản mục tài sản dài hạn ................. 28
Bảng 5:Bảng phân tích biến động của từng khoản mục nguồn vốn ....................... 30
Bảng 6:Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2006 - 2008 ........... 33
Bảng 7:Bảng phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ năm 2006 – 2008................ 38
Bảng 8:Bảng phân tích tình hình công nợ phải thu từ năm 2006 – 2008 ............... 42
Bảng 9: Bảng phân tích tình hình công nợ phải trả từ năm 2006 – 2008 ............... 44
Bảng 10: Bảng phân tích mối quan hệ giữa khoản phải thu với khoản phải trả ..... 45
Bảng 11: Bảng vòng quay các khoản phải thu ........................................................ 46
Bảng 12: Bảng kỳ thu tiền bình quân ...................................................................... 46
Bảng 13: Bảng phân tích khả năng thanh toán........................................................ 47
Bảng 14: Bảng hệ số thanh toán tổng quát.............................................................. 48
Bảng 15: Bảng hệ số thanh toán hiện hành ............................................................. 49
Bảng 16: Bảng hệ số thanh toán nhanh ................................................................... 50
Bảng 17: Bảng hệ số thanh toán bằng tiền .............................................................. 50
Bảng 18: Bảng phân tích vốn lưu động thường xuyên ........................................... 51
Bảng 19: Bảng phân tích nhu cầu vốn lưu động thường xuyên .............................. 52
Bảng 20: Bảng phân tích biến động vốn bằng tiền ................................................. 53
Bảng 21: Bảng chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn ........................................................ 54
Bảng 22: Bảng chỉ tiêu lợi nhuận ............................................................................ 56
http://www.kinhtehoc.net
9. www.kinhtehoc.net
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GS Giáo sư
TS Tiến sĩ
ThS Thạc sĩ
TSCĐ Tài sản cố định
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
LN Lợi nhuận
SXKD Sản xuất kinh doanh
TS Tài sản
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
HĐ Hoạt động
TC Tài chính
NN Nhà nước
CP Chi phí
QĐUBT Quyết định Ủy ban tỉnh
http://www.kinhtehoc.net
10. www.kinhtehoc.net
LỜI CẢM TẠ
Trong suốt bốn năm học đại học, em đã tích lũy cho bản thân vốn kiến thức cơ
bản chuyên ngành kế toán của mình. Em xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy cô
Khoa Kinh Tế và Quản Trị Kinh Doanh của trường Đại học Cần Thơ đã tận tình
giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho chúng em. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn
cô Nguyễn Hồng Diễm đã hướng dẫn em hoàn thành đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng toàn thể cô, chú, anh, chị đang
làm việc tại chi nhánh Công ty Cổ phần Du lịch Golf Cần Thơ (Khách sạn Golf Cần
Thơ), đặc biệt là các anh, chị trong phòng Kế toán – hành chính đã tạo điều kiện cho
em hoàn thành luận văn của mình.
Xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
Tô An Thụy Thùy Trinh
http://www.kinhtehoc.net
11. www.kinhtehoc.net
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề tài
nghiên cứu khoa học nào trong cùng một thời điểm, tại cùng một công ty thực tập.
Sinh viên thực hiện
Tô An Thụy Thùy Trinh
http://www.kinhtehoc.net
12. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu.
Trong xu thế hội nhập và hợp tác quốc tế hiện nay đã tạo nhiều cơ hội và điều
kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp phải
đối mặt với những khó khăn, thử thách lớn, các doanh nghiệp cần phải hiểu rõ bản
thân để điều chỉnh quá trình kinh doanh cho phù hợp với điều kiện kinh tế. Đối với
các doanh nghiệp đã cổ phần hóa, để tăng khả năng vốn huy động, mở rộng sản
xuất, cạnh tranh với các doanh nghiệp khác phải có tình hình tài chính thật vững
mạnh và thật minh bạch. Nói đến tài chính doanh nghiệp, chúng ta không thể không
nói về vai trò của việc phân tích tài chính doanh nghiệp, thường xuyên phân tích tình
hình tài chính sẽ giúp cho các nhà quản trị thấy rõ thực trạng tài chính, xác định
đúng đắn những điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp để dựa vào đó đề ra những
chiến lược kinh doanh phù hợp với điều kiện, tình hình của doanh nghiệp mình.
Đồng thời, tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp, từ đó đề ra những giải pháp nhằm ổn định và tăng cường tài chính của doanh
nghiệp, góp phần thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Chính vì vậy, em chọn đề
tài “Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Du lịch Gofl Việt Nam Chi
nhánh Cần Thơ (Khách sạn Gofl Cần Thơ)”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
1.2.1 Mục tiêu chung.
Qua việc phân tích tình hình tài chính của Chi nhánh Công ty cổ phần Du lịch
Golf Việt Nam tại Cần Thơ, chúng ta thấy được thực trạng hiện có tại công ty sau
khi cổ phần hóa, từ đó đề xuất giải pháp khắc phục những khó khăn tồn tại, góp
phần thúc đẩy sự phát triển của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.
- Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Chi nhánh Công ty cổ phần Du
lịch Golf Việt Nam tại Cần Thơ (Khách sạn Golf Cần Thơ) thông qua số
Trang 1
http://www.kinhtehoc.net
13. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
liệu trên các báo cáo tài chính gồm: bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, bảng lưu chuyển tiền tệ.
- Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công ty.
- Phân tích mức độ đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời.
Từ đó, đánh giá tình hình tài chính của công ty, tìm ra những mặt đạt được,
hạn chế của công ty nhằm đưa ra những giải pháp cụ thể giúp công ty phát huy mặt
mạnh, hạn chế mặt yếu kém để không ngừng phát triển.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
1.3.1 Không gian.
Chi nhánh Công ty Cổ phần Du lịch Golf Việt Nam tại Cần Thơ (Khách sạn
Golf Cần Thơ).
1.3.2 Thời gian.
Từ năm 2006 đến năm 2008.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu.
Từ các báo cáo tài chính của công ty như: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, tôi sẽ tiến hành tổng hợp,
phân tích, so sánh các số liệu đã thu thập để đạt được mục tiêu nghiên cứu.
Trang 2
http://www.kinhtehoc.net
14. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN.
2.1.1 Bản chất và vai trò của tài chính công ty.
2.1.1.1 Bản chất.
Tài chính là tất cả mối liên hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức tiền tệ phát sinh
trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ tồn tại khách quan trong quá
trình tái sản xuất của doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các mối liên hệ kinh tế gắn liền với việc
hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ tại doanh nghiệp để phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh tại doanh nghiệp và góp phần tích lũy vốn cho Nhà nước.
2.1.1.2 Vai trò.
Tài chính doanh nghiệp có 3 vai trò:
Vai trò huy động, khai thác nguồn tài chính nhằm đảm bảo yêu cầu kinh
doanh của doanh nghiệp và tổ chức sử dụng vốn có hiệu quả cao nhất.
Để có đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính doanh nghiệp phải
thanh toán nhu cầu vốn, lựa chọn nguồn vốn, bên cạnh đó phải tổ chức huy động và
sử dụng đúng đắn nhằm duy trì và thúc đẩy sự phát triển có hiệu quả trong quá trình
sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp – đây là vấn đề có tính quyết định đến sự sống
còn của doanh nghiệp trong quá trình cạnh tranh theo cơ chế thị trường như hiện
nay.
Vai trò đòn bẫy kích thích và điều tiết hoạt động kinh doanh.
Thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp được tài chính doanh nghiệp phân phối.
Thu nhập bằng tiền mà doanh nghiệp đạt được do thu nhập bán hàng, trước tiên bù
đắp các chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất như: bù đắp hao mòn máy móc thiết
bị, trả lương cho người lao động và để mua nguyên nhiên liệu tiếp tục chu kỳ sản
xuất mới, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Phần còn lại doanh nghiệp dùng để
hình thành nên các quỹ của doanh nghiệp, thực hiện bảo toàn vốn, hoặc chi trả lợi
tức cổ phần (nếu có). Chức năng phân phối của tài chính doanh nghiệp là quá trình
Trang 3
http://www.kinhtehoc.net
15. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
phân phối thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp và quá trình phân phối đó luôn gắn
liền với những đặc điểm vốn có của hoạt động sản xuất kinh doanh và hình thức sở
hữu doanh nghiệp.
Ngoài ra, nếu người quản lý biết vận dụng sáng tạo các chức năng phân phối
của tài chính doanh nghiệp phù hợp với quy luật sẽ làm cho tài chính doanh nghiệp
trở thành đòn bẫy kinh tế có tác dụng trong việc tạo ra những động lực kinh tế làm
tăng năng suất, kích thích tăng cường tích tụ và thu hút vốn, thúc đẩy tăng vòng
quay vốn, kích thích tiêu dùng xã hội.
Vai trò là công cụ kiểm tra các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp thực hiện việc kiểm tra bằng đồng tiền và tiến hành
thường xuyên, liên tục thông qua phân tích các chỉ tiêu tài chính. Cụ thể các chỉ tiêu
đó là: chỉ tiêu về kết cấu tài chính, chỉ tiêu về khả năng thanh toán, chỉ tiêu đặc
trưng về hoạt động, sử dụng các nguồn lực tài chính, chỉ tiêu đặc trưng về khả năng
sinh lời… Bằng việc phân tích các chỉ tiêu tài chính cho phép doanh nghiệp có căn
cứ quan trọng để kịp thời đề ra các giải pháp tối ưu nhằm lành mạnh hóa tình hình
tài chính của doanh nghiệp – kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.2 Khái niệm và nội dung của phân tích tài chính.
2.1.2.1 Khái niệm.
Phân tích tài chính là quá trình tìm hiểu các kết quả của sự quản lý và điều
hành tài chính ở doanh nghiệp được phản ánh trên các báo cáo tài chính đồng thời
đánh giá những gì đã làm được, dự kiến những gì sẽ xảy ra trên cơ sở đó kiến nghị
những biện pháp để tận dụng triệt để các điểm mạnh và khắc phục các yếu điểm.
Phân tích tài chính doanh nghiệp là nghệ thuật xử lý các số liệu có trong các
báo cáo tài chính thành những thông tin hữu ích cho việc ra quyết định.
2.1.2.2 Nội dung.
Phân tích khái quát về tình hình tài sản và nguồn vốn, tình hình thu, chi trong
doanh nghiệp.
- Diễn biến nguồn vốn, sử dụng vốn, luồng tiền ra, vào trong doanh nghiệp.
- Tình hình vốn lưu động và nhu cầu vốn lưu động.
- Kết cấu nguồn vốn và kết cấu tài sản.
Trang 4
http://www.kinhtehoc.net
16. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
- Các chỉ tiêu trung gian tài chính trong báo cáo kết quả kinh doanh.
Phân tích các nhóm chỉ tiêu đặc trưng tài chính doanh nghiệp.
2.1.3 Hệ thống báo cáo tài chính.
2.1.3.1 Giới thiệu hệ thống báo cáo tài chính.
Bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng báo
cáo lưu chuyển tiền tệ là những phần chủ yếu, quan trọng của các báo cáo hàng năm
và cũng là tài liệu chủ yếu để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán hay còn gọi là bảng cân đối tài sản là một báo cáo tài
chính tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp
và nguồn vốn hình thành nên những tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm
nhất định. Báo cáo hàng năm của một doanh nghiệp trình bày sự cân đối tài sản ở tại
thời điểm kết thúc năm tài chính, thường là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Tại thời
điểm này, các hoạt động của doanh nghiệp được coi như tạm thời dừng lại. Bảng cân
đối kế toán của doanh nghiệp không chỉ bao gồm hầu hết những năm đ ã qua, mà còn
bao gồm những năm trước đó nữa. Điều này cho phép ta so sánh phương thức thu
chi trong những năm đã qua.
Bảng cân đối kế toán được chia làm hai phần: phần tài sản và phần nguồn vốn.
- Phần tài sản: Các chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản
hiện có ở doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại
trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản được phân chia như sau:
A. Tài sản ngắn hạn: Phản ánh tổng giá trị tài sản lưu động và
các khoản đầu tư ngắn hạn đến thời điểm báo cáo, bao gồm vốn bằng tiền, các khoản
đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu và giá trị tài sản dự trữ cho quá trình sản xuất,
kinh doanh, chi phí sự nghiệp đã chi nhưng chưa được quyết toán.
B. Tài sản dài hạn: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị
còn lại của tài sản như tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, chi phí
xây dựng cơ bản dở dang và các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn của doanh nghiệp
tại thời điểm báo cáo.
Trang 5
http://www.kinhtehoc.net
17. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
- Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có tại doanh
nghiệp tại thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý
của doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp. Nguồn
vốn được chia ra như sau:
A. Nợ phải trả: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số nợ phải
trả tại thời điểm báo cáo, gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
B. Nguồn vốn chủ sở hữu: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ
nguồn vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp và các quỹ của doanh nghiệp, bao gồm
nguồn vốn kinh doanh, quỹ phát triển doanh nghiệp, quỹ khen thưởng…
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp,
phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh
nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác, tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác.
Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp việc hình thành và sử
dụng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp . Dựa vào báo cáo lưu chuyển
tiền tệ của doanh nghiệp ta có thể đánh giá được khả năng tạo ra tiền, sự biến động
tài sản thuần của doanh nghiệp, khả năng thanh toán của doanh nghiệp và dự đoán
được luồng tiền trong kỳ tiếp theo.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn được gọi là báo cáo ngân lưu, được tổng hợp
bởi ba dòng ngân lưu từ ba hoạt động của doanh nghiệp:
+ Hoạt động kinh doanh: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên
quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như tiền thu từ bán hàng,
tiền thu từ các khoản phải thu thương mại, các chi phí bằng tiền như: tiền trả cho
người cung cấp (trả ngay trong kỳ và tiền trả cho khoản nợ từ kỳ trước), các khoản
phải trả cho công nhân viên bao gồm tiền lương và tiền bảo hiểm xã hội…, các chi
phí khác bằng tiền như: chi phí văn phòng phẩm, công tác phí…
Trang 6
http://www.kinhtehoc.net
18. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
+ Hoạt động đầu tư: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên quan trực
tiếp đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp, gồm các khoản thu do bán, thanh lý tài
sản cố định, chi để đầu tư vào các đơn vị khác.
+ Hoạt động tài chính: phản ánh toàn bộ dòng tiền thu vào và chi ra liên ra đến
hoạt động tài chính của doanh nghiệp, bao gồm các nghiệp vụ làm tăng, giảm vốn
kinh doanh của doanh nghiệp như: chủ doanh nghiệp góp vốn, vay vốn, nhận vốn
liên doanh, phát hành cổ phiếu, trái phiếu, trả nợ vay…
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính:
Thuyết minh báo cáo tài chính là bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài chính
của doanh nghiệp, được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động
sản xuất, kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các
báo cáo tài chính khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết được.
Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát đặc điểm hoạt động của
doanh nghiệp, nội dung một số chế độ kế toán được doanh nghiệp lựa chọn để áp
dụng, tình hình và lý do biến động của một số đối tượng tài sản và nguồn vốn, phân
tích một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu và các kiến nghị của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải trình bày đầy đủ các chỉ tiêu theo nội dung đã quy định
trong thuyết minh báo cáo tài chính, ngoài ra doanh nghiệp cũng có thể trình bày
thêm các nội dung khác nhằm giải thích chi tiết hơn tình hình và kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Những điều cần diễn giải trong bảng thuyết minh các báo cáo tài chính thường
là:
+ Đặc điểm của doanh nghiệp: giới thiệu, tóm tắt doanh nghiệp.
+ Tình hình khách quan trong kỳ kinh doanh đã tác động đến hoạt động của
doanh nghiệp.
+ Hình thức kế toán đã và đang áp dụng.
+ Phương thức phân bổ chi phí, đặc điểm khấu hao, tỉ giá hối đ ối được dung để
hạch toán trong kỳ.
+ Sự thay đổi trong đầu tư, tài sản cố định, vốn chủ sở hữu.
+ Tình hình thu nhập của nhân viên.
Trang 7
http://www.kinhtehoc.net
19. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
+ Tình hình khác.
2.1.3.2 Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính.
Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính là mối quan hệ hữu cơ giữa các hoạt
động doanh nghiệp gồm hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài
chính. Nếu một hoạt động nào đó thay đổi thì lập tức ảnh hưởng đến các hoạt động
còn lại, chẳng hạn như mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh sẽ dẫn đến sự gia tăng
trong đầu tư tài sản, kéo theo sự gia tăng nguồn vốn và làm thay đổi cấu trúc vốn:
+ Lợi nhuận (hoặc lỗ) trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ làm tăng
(hoặc giảm) nguồn vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán.
+ Tổng dòng tiền tệ ròng từ ba hoạt động trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ giải
thích sự thay đổi trong tồn quỹ tiền mặt trên bảng cân đối kế toán.
2.1.4 Phân tích các báo cáo tài chính.
2.1.4.1 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn.
- Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.
Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn là xem xét mối quan hệ giữa
tài sản và nguồn vốn để đánh giá khái quát tình hình phân bố, huy động, sử dụng
vốn và nguồn vốn đảm bảo cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Căn cứ vào số liệu phản ánh trên bảng cân đối kế toán để so sánh tổng số tài
sản với tổng số nguồn vốn giữa cuối kỳ với đầu kỳ để thấy được quy mô vốn mà
đơn vị sử dụng trong kỳ cũng như khả năng huy động vốn từ các nguồn vốn khác
nhau của doanh nghiệp. Ngoài ra, ta cần phân tích thêm mối quan hệ giữa các
khoản, mục trên bảng cân đối kế toán để thấy rõ hơn tình hình tài chính của doanh
nghiệp.
TỔNG TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU = TỔNG TÀI SẢN – NỢ PHẢI TRẢ
- Phân tích kết cấu tài sản.
Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp có được tăng cường hay không thể
hiện qua tình hình tăng thêm tài sản cố định. Khoản đầu tư dài hạn tăng sẽ tạo nguồn
lợi tức lâu dài cho doanh nghiệp. Việc đầu tư vào chiều sâu, đầu tư mua sắm trang
thiết bị được đánh giá thông qua chỉ tiêu tỉ suất đầu tư. Tỉ suất này phản ánh tình
Trang 8
http://www.kinhtehoc.net
20. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất và xu hướng phát
triển lâu dài của doanh nghiệp.
Tỉ suất đầu tư được xác định bằng công thức:
Giá trị TSCĐ + Đầu tư dài hạn
Tỉ suất đầu tư = x 100%
Tổng tài sản
Tỉ suất này tăng là tốt vì nó cho thấy rằng năng lực sản xuất có xu hướng tăng
nếu các tình hình khác không đổi, vẫn phát triển bình thường.
- Phân tích kết cấu nguồn vốn.
Phân tích cơ cấu nguồn vốn nhằm đánh giá được khả năng tự tài trợ về mặt tài
chính của doanh nghiệp cũng như tự chủ trong kinh doanh hay ngững khó khăn mà
doanh nghiệp phải đương đầu. Điều đó được thể hiện qua việc xác định tỉ suất tự tài
trợ, tỉ suất này càng cao càng thể hiện khả năng độc lập về mặt tài chính hay mức độ
tự tài trợ của doanh nghiệp càng tốt.
Vốn chủ sở hữu
Tỉ suất tự tài trợ = x 100%
Tổng nguồn vốn
2.1.4.2 Phân tích các tỉ số tài chính.
- Phân tích tình hình công nợ:
+ Hệ số khái quát: Chỉ tiêu này bao gồm các chỉ tiêu liên quan đến các
khoản phải thu và phải trả của doanh nghiệp. Đây là nhóm chỉ tiêu được quan tâm
của các nhà quản trị, chủ sở hữu và đặc biệt là các nhà cho vay.
Tổng các khoản phải thu
Hệ số khái quát =
Tổng các khoản phải trả
+ Vòng luân chuyển các khoản phải thu: Vòng luân chuyển các khoản phải
thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp,
Trang 9
http://www.kinhtehoc.net
21. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
được xác định bằng mối quan hệ tỉ lệ giữa doanh thu bán hàng và số dư bình quân
các khoản phải thu.
Doanh thu thuần
Vòng luân chuyển các khoản phải thu =
Số dư bình quân các khoản phải thu
(vòng)
+ Kỳ thu tiền bình quân: Kỳ thu tiền bình quân phản ánh thời gian của một
vòng luân chuyển các khoản nợ cần phải thu, nghĩa là để thu được các khoản nợ cần
một khoản thời gian là bao lâu. Nó được xác định bằng tỷ số giữa thời gian của kỳ
phân tích (thường là 360 ngày) và vòng quay các khoản phải thu. Công thức tính :
Thời gian của kỳ phân tích
Kỳ thu tiền bình quân =
(ngày) Vòng quay các khoản phải thu
- Phân tích khả năng thanh toán:
+ Hệ số thanh toán vốn lưu động : Hệ số thanh toán vốn lưu động thấp chứng
tỏ khả năng thanh toán của vốn lưu động thấp, tuy nhiên quá cao lại biểu hiện tình
trạng ứ đọng vốn, kém hiệu quả.
Tiền và các khoản tương đương tiền
Hệ số thanh toán vốn =
ngắn hạn Tài sản lưu động
+ Tỉ số thanh toán hiện hành (C/R): Là mức độ trang trải của tài sản lưu
động đối với nợ ngắn hạn mà không cần đến một khoản vay mượn nào thêm. Tỉ số
này biểu thị sự cân bằng giữa tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn hạn, hay nói
cách khác là hiện trạng tài sản lưu động trong kỳ kinh doanh hiện tại – thường là
một niên độ.
Tài sản lưu động
C/R =
Nợ ngắn hạn
Tỉ số này giảm cho thấy khả năng thanh toán giảm và là dấu hiệu báo trước
những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra. Ngược lại, nếu tỉ số này cao có nghĩa là
Trang 10
http://www.kinhtehoc.net
22. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
doanh nghiệp luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu quá cao sẽ làm
giảm hiệu quả hoạt động, vì doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động
so với nhu cầu của doanh nghiệp, phần dư thừa này không tạo thêm doanh thu. Tỉ số
thanh toán hiện hành được chấp nhận là xấp xỉ 2:1.
+ Tỉ số thanh toán nhanh (Q/R): Tỉ số này đo lường mức độ đáp ứng nhanh
của tài sản lưu động có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền trước các khoản nợ
ngắn hạn. Các tài sản lưu động được xếp vào loại chuyển nhanh thành tiền bao gồm
tài sản lưu động trừ đi hàng tồn kho và các khoản ứng trước.
Tài sản lưu động – Hàng tồn kho
Q/R =
Nợ ngắn hạn
Tỉ số càng lớn thể hiện khả năng thanh toán nhanh càng cao. Thông thường tỉ
số này 1:1 được xem là thích hợp.
+ Tỉ số thanh toán bằng tiền: Khả năng thanh toán bằng tiền mặt là so sánh
mối quan hệ giữa vốn bằng tiền và các khoản nợ ngắn hạn. Đây là chỉ tiêu phản ánh
khả năng thanh toán của doanh nghiệp sẽ ra sao nếu doanh nghiệp không sử dụng
khoản phải thu và hàng tồn kho. Nó là thước đo khả năng thanh toán nợ ngắn hạn,
không dựa vào việc bán vật tư, hàng hóa, sản phẩm và các khoản phải thu của doanh
nghiệp khi chưa thể chuyển đổi thành tiền mặt.
Vốn bằng tiền
Tỉ số thanh toán bằng tiền =
Nợ ngắn hạn
Tỉ số này càng lớn thể hiện khả năng thanh toán nhanh càng cao. Tuy nhiên, tỉ
số này quá lớn lại gây tình trạng mất cân đối của tài sản lưu động tập trung quá
nhiều vào vốn bằng tiền có thể không hiệu quả. Thông thường tỉ số này được chấp
nhận là 0,5:1.
Trang 11
http://www.kinhtehoc.net
23. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
- Phân tích hiệu quả sử dụng:
+ Tỉ số luân chuyển tài sản cố định: Tỉ số này đánh giá hiệu quả sử dụng tài
sản cố định, được tính bằng quan hệ so sánh giữa doanh thu thuần và tài sản cố định
trong kỳ. Nó thể hiện một đồng tài sản cố định sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Doanh thu thuần
Tỉ số luân chuyển tài sản cố định =
Tài sản cố định
Tỉ số này cao phản ánh tình hình hoạt động tốt của doanh nghiệp đã tạo ra mức
doanh thu thuần cao so với tài sản cố định.
+ Tỉ số luân chuyển tổng tài sản: Tỉ số này cho biết một đồng tài sản có tham
gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Doanh thu thuần
Tỉ số luân chuyển tài sản =
Tổng tài sản
+ Vòng quay vốn lưu động: Chỉ tiêu này nói lên trong kỳ vốn lưu động quay
được bao nhiêu vòng. Số vòng quay càng lớn hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
Doanh thu thuần
Vòng quay vốn lưu động =
(vòng) Vốn lưu động
+ Tỉ số luân chuyển hàng tồn kho:
Hàng tồn kho lớn hay nhỏ tùy thuộc vào loại hình kinh doanh và thời gian hoạt
động trong năm. Vì thế, mỗi doanh nghiệp cần có một mức tồn kho hợp lý. Hàng tồn
kho quay vòng càng nhiều thì hiệu quả sử dụng hàng tồn kho càng cao.
Giá vốn hàng bán
Tỉ số luân chuyển hàng tồn kho =
Hàng tồn kho
Trang 12
http://www.kinhtehoc.net
24. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
- Phân tích tỉ số lợi nhuận:
+ Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): Chỉ tiêu này cho biết trong một
đồng doanh thu thì lợi nhuận ròng chiếm bao nhiêu phần trăm.
Lợi nhuận ròng
ROS =
Doanh thu thuần
+ Tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): Chỉ tiêu này cho thấy khả năng
sinh lời của một đồng vốn bỏ ra đầu tư vào doanh nghiệp.
Lợi nhuận ròng
ROE =
Vốn chủ sở hữu
+ Tỉ suất lợi nhuận trên tổng tài sản: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng tài sản
có tham gia sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận ròng
ROA =
Tổng tài sản
2.1.4.2 Phân tích tài chính bằng phương trình Dupont.
Phương pháp phân tích ROE (lợi nhuận/vốn tự có) dựa vào mối quan hệ với
ROA (lợi nhuận/tổng tài sản) để thiết lập phương trình phân tích, lần đầu tiên được
công ty Dupont áp dụng nên thường gọi là phương trình Dupont. Cụ thể:
ROE = ROA x Đòn bẫy kinh tế
Trong đó, đòn bẫy kinh tế (đòn bẫy tài chính) hay còn gọi là đòn cân nợ là chỉ
tiêu thể hiện cơ cấu tài chính của doanh nghiệp.
Tổng tài sản
Đòn bẫy tài chính =
Vốn chủ sở hữu
Trang 13
http://www.kinhtehoc.net
25. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Như vậy, phương trình Dupont sẽ được viết lại như sau:
Lãi ròng Doanh thu Tổng tài sản
ROE = x x
Doanh thu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
Tác dụng của phương trình:
+ Cho thấy mối quan hệ và tác động của các nhân tố là các chỉ tiêu hiệu quả sử
dụng tài sản.
+ Cho phép phân tích lượng hóa những nhân tố ảnh hưởng đến suất sinh lời
của vốn chủ sở hữu bằng các phương pháp loại trừ (thay thế liên hoàn hoặc số chênh
lệch).
+ Đề ra các quyết định phù hợp hiệu quả căn cứ trên mức độ tác động khác
nhau của từng nhân tố khác nhau để tăng suất sinh lời.
Trang 14
http://www.kinhtehoc.net
26. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Sơ đồ Dupont:
Lợi nhuận/Vốn tự có
Lợi nhuận/Tài sản có x Tài sản có/Vốn tự có
Thu nhập/Doanh thu x Luân chuyển tài sản có
Lợi nhuận ròng : Doanh thu thuần : Tài sản có
Tổng doanh thu - Tổng chi phí Tài sản dài hạn + Tài sản lưu động
Nợ phải Vốn bằng
Lãi suất Chi phí thu tiền
Tài sản ngắn Hàng tồn kho
Thuế Khấu hao hạn khác
Trang 15
http://www.kinhtehoc.net
27. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.
Tất cả số liệu được thu thập từ phòng kế toán – tài chính của công ty.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu.
- Tổng hợp, phân loại số liệu theo các tiêu thức đánh giá.
- Sử dụng các phương pháp phân tích: phương pháp so sánh, phương pháp
cân đối, phương pháp tỉ lệ.
+ Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối được sử dụng để so sánh số liệu
năm tính với số liệu năm trước của các chỉ tiêu xem có biến động không
và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế. Phương pháp
so sánh bằng số tương đối dùng để làm rõ tình hình biến động của mức
độ của các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian 3 năm từ năm 2006 đến năm
2008. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh
tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện
pháp khắc phục.
+ Phương pháp cân đối được sử dụng nhằm xem xét tính cân đối giữa các
khoản mục tài sản và nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán, tính cân đối
giữa các chỉ tiêu tài chính qua các năm của công ty.
+ Phương pháp tỉ lệ được dùng để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính
của công ty qua các năm trên cơ sở so sánh các tỉ lệ của công ty với giá
trị các tỉ lệ tham chiếu. Các tỉ lệ tài chính được phân thành các nhóm tỉ
lệ đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo mục tiêu hoạt động
của công ty. Đó là các nhóm tỉ lệ về khả năng thanh toán, nhóm tỉ lệ về
năng lực hoạt động kinh doanh, nhóm tỉ lệ về khả năng sinh lời.
Trang 16
http://www.kinhtehoc.net
28. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH GOLF
VIỆT NAM TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(KHÁCH SẠN GOLF CẦN THƠ).
3.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ KHÁCH SẠN GOLF CẦN THƠ.
Khách sạn Golf Cần Thơ, tiêu chuẩn 4 sao (chi nhánh Công ty Cổ phần Du lịch
Golf Việt Nam) ở số 2, Đường Hai Bà Trưng, Phường Tân An, Quận Ninh Kiều,
Thành phố Cần Thơ là một trong những khách sạn lớn nhất Cần Thơ nói riêng và
khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long nói chung. Với vị trí địa lý thuận lợi, nằm ngay
Bến Ninh Kiều, bên bờ sông Hậu – một trong 9 cửa sông của dòng Mê Kông – Golf
Cần Thơ là một khách sạn vừa lộng lẫy vừa tráng lệ của Tây Đô với hơn 100 phòng
ngủ sang trọng và tiện nghi với những ban công nhìn ra dòng sông Hậu, với quang
cảnh sông nước mênh mông, trong mắt bạn thiên nhiên trải dài như vô tận xa tít tận
cuối chân trời.
Thương hiệu Golf là một thương hiệu có uy tín với khách du lịch trong giai
đoạn vừa qua, các khách sạn Golf đã được các danh hiệu tiêu biểu.
+ Cup Topten do tổng cục du lịch trao tặng, công nhận là một trong 10 khách
sạn hàng đầu của Việt Nam (2001).
+ Khách sạn Golf là “ Thành viên của hội du lịch Châu Âu”, được kiểm tra
theo sự quản lý quốc tế, đã được tổ chức quốc tế công nhận là “ Hội viên loại 1”
(2003).
+ Cup Topten do tổng cục du lịch và Hiệp hội du lịch trao tặng công nhận là
một trong mười khách sạn hàng đầu của Việt Nam (2004)
+ “ Thương hiệu Việt yêu thích” do báo Sài Gòn Giải Phóng bình chọn (2005).
3.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.
Tên gọi và trụ sở chính của công ty:
- Tên tiếng Việt: Công ty Cổ phần Du lịch Golf Việt Nam.
- Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Golf Tourism foint stock company.
- Tên giao dịch viết tắt: VN Golf Tourism.
Trang 17
http://www.kinhtehoc.net
29. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
- Địa chỉ: 43A đường 30/4, phường 9, Thành phố Vũng Tàu.
- Website: http://www.golfhotel.vnn.vn
Tiền thân của công ty là công ty Xây dựng và Đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
trước đây là Xí nghiệp Dịch vụ Xây lắp Côn Đảo cũ. Ngày 22/06/1995, xí nghiệp
được thành lập lại theo quy định số 338/QĐUBT của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu về việc thành lập Doanh Nghiệp Nhà Nước Công ty Đầu tư và Phát triển
Đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Sau đó, Công ty đã được đổi tên thành Công ty Xây dựng và Phát triển Đô thị
tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu theo quyết định số 469/QĐUBT ngày 16/08/1996 của Ủy Ban
Nhân Dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Chi nhánh Công ty Xây dựng và Đô thị tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu tại Cần Thơ
được thành lập theo quyết định số 297/QĐUBT ngày 09/07/1997 của Ủy Ban Nhân
Dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Chi nhánh Cần Thơ chính thức hoạt động vào ngày 31/12/2001, hoạt động chủ
yếu trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ khách sạn và hiện đang quản lý khách sạn
Golf Cần Thơ.
Thực hiện chủ trương của Nhà Nước và Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu, công ty Xây dựng và Phát triển Đô thị tiến hành cổ phần chi nhánh Cần Thơ,
thành lập một công ty cổ phần chuyên về lĩnh vực kinh doanh khách sạn và du lịch,
đó là Công ty Cổ phần Du lịch Golf Việt Nam.
3.3 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY.
3.3.1 Chức năng.
Hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh hiện có là khách sạn, du lịch, và mở rộng
thêm các hoạt động kinh doanh mới.
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng.
- Kinh doanh lữ hành nội địa.
- Kinh doanh lữ hành quốc tế.
- Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
- Vận tải hành khách (cả vận chuyển du lịch).
- Mua, bán rượu, bia và thuốc lá.
Trang 18
http://www.kinhtehoc.net
30. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
- Vũ trường, phòng trà, massage, karaoke.
- Dịch vụ thẩm mỹ.
- Đại lý thu đổi ngoại tệ.
3.3.2 Nhiệm vụ.
Công ty phải thực hiện các chỉ tiêu và nhiệm vụ định hướng được giao (trên cơ
sở công ty tự xây dựng và thông qua cấp có thẩm quyền) về kim ngạch, lợi nhuận,
các khoản nộp ngân sách.
Ngoài ra công ty còn có những nhiệm vụ khác:
Quản lý sử dụng tài sản, nguồn vốn được giao có hiệu quả. Tài sản công ty
gồm tài sản cố định, tài sản lưu động phải được sử dụng đúng mục đích, hạch toán
chính xác và phải quyết toán hàng năm.
Quản lý các hoạt động kinh doanh và thực hiện đúng kế hoạch.
Xây dựng phương hướng sản xuất kinh doanh dài hạn, ngắn hạn căn cứ vào
định hướng của cơ quan chủ quản, đường lối chính sách phát triển kinh tế xã hội của
Nhà nước và của Tỉnh trong từng giai đoạn.
Về công tác tài chính, công ty có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước
theo đúng pháp luật. Tạo hiệu quả kinh tế nhằm phát triển công ty ngày càng vững
mạnh.
Tạo công ăn việc làm ổn định góp phần làm giảm tỷ lệ thất nghiệp trong nước
(góp phần phát triển sản xuất ở địa phương, tạo cơ sở sản xuất để thu hút lao động
phổ thông và các dịch vụ khác cùng phát triển).
3.4 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY.
Bộ máy tổ chức Khách sạn Golf Cần Thơ hiện nay gồm có: tổng cán bộ công
nhân viên là 113 người. Trong đó:
- Ban Giám đốc chi nhánh kiêm Ban Giám đốc khách sạn.
- 3 Ban chức năng: Ban Kinh doanh, Ban Kế toán, Ban Hành chánh nhân sự.
- 8 Tổ, bộ phận: bộ phận phòng, lễ tân, bộ phận ẩm thực (bao gồm 4 bộ phận:
bếp, nhà hàng Golf, Windy cafe, dịch vụ), tổ kỹ thuật, tổ bảo vệ.
Trang 19
http://www.kinhtehoc.net
31. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
3.5 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG 3 NĂM
VỪA QUA (TỪ NĂM 2006 – 2008).
Bảng 1: BẢNG KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TỪ NĂM 2006 – 2008
ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ 5.318.148 22.810.128 24.181.341
2. Giá vốn hàng bán 3.224.570 13.360.406 12.449.416
3. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ 2.093.578 9.449.722 11.731.925
4. Doanh thu từ hoạt động tài chính 3.135 14.352 13.117
5. Chi phí tài chính 1.082 574 6.104
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp 168.913 568.343 1.777.217
7. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh 1.926.718 8.895.157 9.961.721
8. Thu nhập khác 79.681 103.300 28.062
9. Chi phí khác 806 84.968 -
10. Lợi nhuận khác 78.875 18.332 28.062
11. Tổng lợi nhuận trước thuế 2.005.593 8.913.489 9.989.783
12. Chi phí thuế TNDN - - -
13. Lợi nhuận sau thuế TNDN 2.005.593 8.913.489 9.989.783
(Nguồn: Số liệu được cung cấp từ phòng kế toán của công ty).
Năm 2006 đánh dấu bước ngoặt lớn của công ty vì đây là năm tiến hành cổ
phần hóa công ty. Khi công ty tiến hành cổ phần đến nay, bên cạnh những thời cơ,
thuận lợi cũng có không ít khó khăn, năm 2008 – năm khủng hoảng chung của nền
kinh tế toàn cầu – trong xu thế hội nhập và phát triển Việt Nam cũng chịu ảnh
hưởng, tình hình kinh tế xã hội có nhiều diễn biến phức tạp cả thuận lợi lẫn khó
khăn nhưng lợi nhuận sau thuế của công ty qua 3 năm đều tăng dần và tăng cao nhất
Trang 20
http://www.kinhtehoc.net
32. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
vào năm 2007. Vì công ty tiến hành cổ phần hóa, được miễn thuế TNDN trong vòng
3 năm từ năm 2006 – 2008 nên khoản thuế TNDN đều bằng không qua 3 năm. Do
đó lợi nhuận trước thuế và sau thuế từ năm 2006 – 2008 là bằng nhau, các khoản
thuế phải nộp Nhà nước của công ty chỉ bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị
gia tăng và thuế môn bài. Lợi nhuận đều tăng dần qua 3 năm cho thấy tình hình hoạt
động của công ty phát triển tốt, công ty đã xây dựng được thương hiệu và uy tín cho
du khách trong và ngoài nước qua sự phục vụ nhiệt tình, chu đáo và chuyên nghiệp
của đội ngũ cán bộ, công nhân viên. Đồng thời, công ty đã tạo được niềm tin cho đội
ngũ cán bộ công nhân viên và người bên ngoài khách sạn khi tham gia đầu tư góp
vốn.
Để hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của công ty, chúng ta sẽ đi vào phân tích
các báo cáo tài chính cùng các chỉ tiêu tài chính của công ty trong chương tiếp theo.
Trang 21
http://www.kinhtehoc.net
33. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN
DU LỊCH GOLF VIỆT NAM TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(KHÁCH SẠN GOLF CẦN THƠ).
4.1 PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY THÔNG
QUA CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH.
4.1.1 Phân tích bảng cân đối kế toán.
Thông qua việc so sánh, phân tích các số liệu trên bảng cân đối kế toán các
năm 2006, 2007, 2008, ta sẽ thấy được sự biến động tài sản ngắn hạn (vốn bằng tiền,
các khoản phải thu, hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác), tài sản dài hạn (tài
sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình). Từ đó, đánh giá khái quát tình hình
tài sản tại công ty.
4.1.1.1 Phân tích biến động của từng khoản mục tài sản.
* Đánh giá khái quát tình hình tài sản của công ty:
Bảng 2: BẢNG PHÂN TÍCH TỔNG QUÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY
ĐVT: 1.000đ
Chỉ 2007/2006 2008/2007
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
tiêu Số tiền % Số tiền %
TSNH 6.706.246 9.298.152 9.163.414 2.591.906 38,65 (134.738) -1,45
TSDH 83.204.756 80.986.964 81.377.181 (2.217.792) -2,67 390.217 0,48
TS 89.911.002 90.285.116 90.540.595 374.114 0,42 255.479 0,28
(Nguồn: Xử lý từ bảng cân đối kế toán của công ty).
Dựa vào số liệu trong bảng 1, ta thấy tổng tài sản tăng dần qua 3 năm, năm
2007 tăng 374.114 ngàn đồng so với năm 2006, tỉ lệ tăng 0,42%; năm 2008 tăng
255.479 ngàn đồng, tỉ lệ tăng 0,28% so với năm 2007. Điều này cho ta thấy rằng,
Trang 22
http://www.kinhtehoc.net
34. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
tình hình tài chính của công ty khả quan, quy mô vốn của công ty càng được mở
rộng qua các năm.
Để hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của công ty, ta sẽ đi phân tích từng khoản
mục trong tổng tài sản.
* Phân tích biến động của từng khoản mục trong tài sản ngắn hạn:
Nhìn vào bảng 2, ta thấy năm 2007 tình hình kinh doanh của công ty có bước
chuyển biến lớn nên tài sản ngắn hạn tăng 2.591.906 ngàn đồng, tỉ lệ tăng 38,65% so
với năm 2006, với giá trị tài sản lưu động lớn như vậy có thể giúp công ty điều
chuyển vốn kịp thời khi cần thiết hoặc có thể dùng để đầu tư cơ sở hạ tầng cho công
ty. Sang năm 2008, tài sản ngắn hạn giảm 134.738 ngàn đồng, tỉ lệ giảm 1,45% so
với năm 2007. Điều này cho thấy khả năng thanh toán của công ty đã có phần giảm
sút so với năm 2007.
Để đánh giá chính xác tình hình tài sản lưu động của công ty, ta sẽ đi phân tích
sự biến động của từng khoản mục trong tài sản ngắn hạn.
- Biến động khoản mục vốn bằng tiền:
Tiền mặt tại quỹ năm 2007 giảm 334.969 ngàn đồng so với năm 2006, tỉ lệ
giảm 63,97% nguyên nhân làm cho lượng tiền mặt tại quỹ năm 2007 giảm là do
trong năm, công ty đã sử dụng tiền mặt chi ra cho hoạt động kinh doanh nhiều hơn
lượng tiền mặt thu về từ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Đồng thời lượng tiền mặt
đầu kỳ năm 2006 là 1.146.565 ngàn đồng, trong khi lượng tiền mặt đầu kỳ năm 2007
là 523.644 ngàn đồng, tức giảm 622.921 ngàn đồng so với năm 2006. Sang năm
2008, tiền mặt tại quỹ tăng 317.204 ngàn đồng, tăng gấp 1,68 lần so với năm 2007.
Nguyên nhân là vì công ty đã sử dụng tiền mặt chi ra cho hoạt động kinh doanh ít
hơn lượng tiền mặt thu về từ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Rút kinh nghiệm năm
2007, công ty đã dự trữ tiền mặt để có đủ tiền trang trải chi phí cho đầu năm sau.
Trang 23
http://www.kinhtehoc.net
35. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Bảng 3: BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA TỪNG KHOẢN MỤC TÀI SẢN NGẮN HẠN
ĐVT: 1.000đ
2007/2006 2008/2007
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Số tiền % Số tiền %
A. Tài sản ngắn hạn 6.706.246 9.298.152 9.163.414 2.591.906 38,65 (134.738) -1,45
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền 523.644 188.675 505.879 (334.969) -63,97 317.204 168,12
1. Tiền mặt tại quỹ 523.644 188.675 505.879 (334.969) -63,97 317.204 168,12
III. Các khoản phải thu 5.958.464 8.859.772 8.145.864 2.901.308 48,69 (713.908) -8,06
1. Phải thu khách hàng 1.526.418 1.316.092 1.491.722 (210.326) -13,78 175.630 13,34
2. Trả trước cho người bán - 20.728 101.126 20.728 - 80.398 387,87
3. Phải thu nội bộ 4.425.746 7.522.952 6.552.012 3.097.206 69.98 (970.940) -12,91
5. Các khoản phải thu khác 6.300 - 1.004 (6.300) -100,00 1.004 -
IV. Hàng tồn kho 198.813 236.769 280.493 37.956 19,09 43.724 18,47
1. Hàng tồn kho 198.813 236.769 280.493 37.956 19,09 43.724 18,47
V. Tài sản ngắn hạn khác 25.325 12.936 231.178 (12.389) -48,92 218.242 1687,09
1. Chi phí trả trước ngắn hạn - - 188.691 - - 188.691 -
3. Thuế và các phải thu từ Nhà nước - - 2.247 - - 2.247 -
4. Tài sản ngắn hạn khác 25.325 12.936 40.240 (12.389) -48,92 27.304 211,07
Trang 24
http://www.kinhtehoc.net
36. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
- Biến động khoản phải thu:
Tổng các khoản phải thu năm 2007 tăng 2.901.308 ngàn đồng, tỉ lệ tăng
48,69% so với năm 2006. Sang năm 2008, tổng các khoản phải thu giảm 713.908
ngàn đồng, tỉ lệ giảm 8,06% so với năm 2007. Để làm rõ hơn, ta sẽ đi phân tích từng
khoản phải thu.
Khoản phải thu khách hàng năm 2007 so với năm 2006 đã giảm, cụ thể là
210.326 ngàn đồng, tỉ lệ giảm 13,78%, điều này cho thấy rằng, công ty đã có biện
pháp thu hồi nợ hợp lý hơn. Tuy nhiên, công ty cũng cần phải phát huy hơn nữa, đề
ra biện pháp thu hồi nhanh khoản nợ này để không bị khách hàng chiếm dụng vốn
nữa. Sang năm 2008, công ty chú trọng việc thu hút thêm khách hàng nên đã có
chính sách thu tiền thoáng hơn so với năm 2007, chấp nhận để khách hàng chiếm
dụng vốn nhằm tăng doanh thu, nhưng bên cạnh đó, công ty vẫn có biện pháp thu
hồi nợ tốt nên khoản phải thu khách hàng có tăng nhưng cũng chỉ tăng nhẹ. Cụ thể,
năm 2008 tăng 175.630 ngàn đồng, tỉ lệ tăng 13,34% so với năm 2007.
Đối với khoản trả trước cho người bán, năm 2006 khoản mục này bằng 0, năm
2007 tăng 20.728 ngàn đồng, do trong năm công ty có sửa chữa tài sản cố định và
một số thiết bị máy móc. Năm 2008, khoản trả trước cho người bán tăng 80.398
ngàn đồng, tăng gấp 3,88 lần so với năm 2007, nguyên nhân là do trong năm công ty
đã tiến hành sửa chữa đại sảnh tại khách sạn.
Ngược lại với khoản phải thu khách hàng, khoản phải thu khác năm 2007 bằng
0, tức đã giảm 6.300 ngàn đồng so với năm 2006, góp phần gia tăng lượng tiền vốn
cho công ty. Nhưng đến năm 2008, khoản phải thu khác tăng 1.004 ngàn đồng, trong
năm công ty có thêm một khoản vốn bị chiếm dụng, cần phải có biện pháp thu hồi
nhanh khoản nợ này.
- Biến động hàng tồn kho:
Khoản mục hàng tồn kho năm 2007 là 236.769 ngàn đồng, tăng so với năm
2006, cụ thể tăng 37.956 ngàn đồng, tăng 19,09%. Vì năm 2007, công ty mua một
số vật dụng dùng cho bộ phận phòng và dự đoán giá cả tăng, đã mua vào khá nhiều
công cụ dụng cụ, vật dụng để tồn trữ cho năm sau sử dụng. Sang năm 2008, lượng
hàng tồn kho tiếp tục tăng, cụ thể tăng 43.724 ngàn đồng so với năm 2007. Nguyên
Trang 25
http://www.kinhtehoc.net
37. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
nhân là do trong năm 2008 – năm du lịch quốc gia, công ty thu hút được nhiều
khách hàng đặc biệt là du khách nước ngoài nên nhu cầu về công cụ dụng cụ dùng
cho hoạt động sản xuất kinh doanh lớn hơn so với năm 2007, đồng thời giá cả hầu
hết các mặt hàng trong năm 2008 đều tăng, công ty dự đoán giá cả sẽ tiếp tục tăng
vào các năm tiếp theo nên đã mua vào khá nhiều công cụ dụng cụ để tồn trữ nhằm
tiết kiệm chi phí cho năm tiếp theo.
- Biến động tài sản ngắn hạn khác:
Khoản mục tài sản ngắn hạn khác năm 2007 giảm 12.389 ngàn đồng, tỉ lệ giảm
48,92% so với năm 2006, nguyên nhân giảm là do trong năm 2007, khoản ứng trước
cho công nhân viên đã được quyết toán với số tiền là 12.389 ngàn đồng. Năm 2008,
khoản mục tài sản ngắn hạn tăng 218.242 ngàn đồng, tăng gấp 16,87 lần so với năm
2007. Vì năm 2008, khoản mục chi phí trả trước ngắn hạn – khoản chi phí tạm treo
để phân bổ công cụ dụng cụ dùng cho các bộ phận văn phòng, bộ phận phòng, bếp,
nhà hàng… - tăng 188.691 ngàn đồng do trong năm số công cụ này chỉ mới tiến
hành phân bổ lần đầu, chưa đưa vào sử dụng hết. Đầu năm tài chính, công ty đã nộp
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng đầu vào, theo kế hoạch đến cuối năm tiến
hành so sánh giữa số thuế tiêu thu đặc biệt, thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp và
số thuế đã nộp để tiến hành nộp tiếp hoặc hoàn nhập, năm 2008 số thuế được hoàn
nhập lại là 2.247 ngàn đồng, góp phần làm tổng tài sản ngắn hạn khác năm 2008
tăng so với năm 2007. Tài sản ngắn hạn khác năm 2008 tăng 27.304 ngàn đồng so
với năm 2007 là do khoản tạm ứng cho công nhân viên 40.240 ngàn đồng chưa được
quyết toán nên được đưa vào khoản mục tài sản ngắn hạn khác.
* Phân tích biến động của từng khoản mục trong tài sản dài hạn:
Tài sản dài hạn năm 2007 giảm 2.217.792 ngàn đồng, tỉ lệ giảm 2,67% so với
năm 2006. Sang năm 2008, tài sản dài hạn tăng 390.217 ngàn đồng, tỉ lệ tăng 0,48%
là do tác động của tài sản cố định và tài sản dài hạn khác.
- Biến động của khoản mục tài sản cố định:
Tài sản cố định năm 2007 giảm 1.925.519 ngàn đồng, tỉ lệ giảm 2,36% so với
năm 2006, chủ yếu là vì trong năm công ty có mua sắm thêm trang thiết bị nhằm
đảm bảo chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng nên làm nguyên giá tài sản cố
Trang 26
http://www.kinhtehoc.net
38. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
định hữu hình tăng 297.819 ngàn đồng, tỉ lệ tăng 0,58%. Đồng thời, giá trị hao mòn
của tài sản cố định hữu hình năm 2007 cũng tăng so với năm 2006, tăng mạnh hơn
so với nguyên giá, cụ thể giá trị hao mòn tăng 2.003.091 ngàn đồng, tức tăng
21,94% nên làm cho giá trị tài sản cố định hữu hình của công ty năm 2007 giảm
1.887.272 ngàn đồng so với năm 2006. Năm 2008, nguyên giá của tài sản cố định
hữu hình giảm 527.093 ngàn đồng, tức giảm 1,01% so với năm 2007. Bên cạnh đó,
giá trị hao mòn của tài sản cố định hữu hình cũng tiếp tục tăng 1.546.931 ngàn đồng,
nhưng tốc độ tăng đã giảm, chỉ còn 13,90% so với năm 2007 là vì công ty đã tiến
hành thanh lý một số tài sản cố định hữu hình trong năm 2008 nên làm cho giá trị tài
sản cố định hữu hình tiếp tục giảm 1.892.024 ngàn đồng so với năm 2007.
Giá trị tài sản cố định vô hình giảm đều qua 3 năm, là do nguyên giá tài sản cố
định vô hình qua 3 năm không đổi trong khi giá trị hao mòn lại tăng đều, cụ thể là
mỗi năm tăng 38.247 ngàn đồng.
- Biến động của khoản mục tài sản dài hạn khác:
Tài sản dài hạn khác năm 2007 giảm so với năm 2006 là vì trong năm 2007 chi phí
trả trước dài hạn – các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều niên độ kế toán, cần kết chuyển chi phí này
vào chi phí sản xuất kinh doanh của các niên độ kế toán sau - giảm 292.273 ngàn
đồng, tức giảm 16,51%. Năm 2008, tài sản dài hạn khác đột nhiên tăng 2.320.488
ngàn đồng, tức tăng gấp 1,57 lần so với năm 2007.
Trang 27
http://www.kinhtehoc.net
39. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Bảng 4: BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA TỪNG KHOẢN MỤC TÀI SẢN DÀI HẠN
ĐVT: 1.000đ
2007/2006 2008/2007
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Số tiền % Số tiền %
B. Tài sản dài hạn 83.204.756 80.986.964 81.377.181 (2.217.792) -2,67 390.217 0,48
II. Tài sản cố định 81.434.810 79.509.291 77.579.020 (1.925.519) -2,36 (1.930.271) -2,43
1. Tài sản cố định hữu hình 42.638.001 40.750.729 38.858.705 (1.887.272) -4,43 (1.892.024) -4,64
- Nguyên giá 51.766.564 52.064.383 51.537.290 297.819 0,58 (527.093) -1,01
- Giá trị hao mòn luỹ kế (9.128.563) (11.131.654) (12.678.585) (2.003.091) 21,94 (1.546.931) 13,90
3. Tài sản cố định vô hình 38.796.809 38.758.562 38.720.315 (38.247) -0,10 (38,247) -0,10
- Nguyên giá 38.892.426 38.892.426 38.892.426 - 0,00 - 0,00
- Giá trị hao mòn luỹ kế 95.617 133.864 172.111 (38.247) 40,00 (38.247) 28,57
V. Tài sản dài hạn khác 1.769.946 1.477.673 3.798.161 (292.273) -16,51 2.320.488 157,04
1. Chi phí trả trước dài hạn 1.769.946 1.477.673 3.798.161 (292.273) -16,51 2.320.488 157,04
(Nguồn: Xử lý từ bảng cân đối kế toán của công ty).
Trang 28
http://www.kinhtehoc.net
40. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
4.1.1.2 Phân tích biến động của từng khoản mục nguồn vốn.
Thông qua việc so sánh, phân tích các số liệu trên bảng cân đối kế toán năm
2006, 2007, 2008, ta sẽ thấy được sự biến động nguồn vốn (nợ phải trả, vốn chủ sở
hữu, các quỹ tại công ty). Từ đó, đánh giá khái quát tình hình nguồn vốn tại công ty.
Năm 2007, tổng giá trị nguồn vốn là 90.285.117 ngàn đồng, tăng 374.114 ngàn
đồng, tức tăng 0,42% so với năm 2006. Năm 2008, tổng giá trị nguồn vốn là
90.540.596 ngàn đồng, tăng 255.479 ngàn đồng, tức tăng 0,28% so với năm 2007.
Nguyên nhân là do khoản nợ phải trả tăng vì vốn chủ sở hữu vẫn không đổi qua 3
năm.
- Biến động của khoản mục phải trả người bán:
Năm 2007, công ty chiếm dụng một khoản tiền của người bán với số tiền là
74.435 ngàn đồng trong khi năm 2006 thì khoản mục này bằng 0. Năm 2008, công
ty đã chiếm dụng một khoản tiền lớn của người bán với số tiền là 319.401 ngàn
đồng, tức tăng 244.966 ngàn đồng, tăng gấp 3,29 lần so với năm 2007. Nhìn chung,
khoản nợ người bán vẫn còn nhiều nhưng công ty luôn đặt hàng với số lượng lớn
nên việc thanh toán tiền mua hàng thường là theo hình thức nợ gối đầu, khó mà có
thể trả hết nợ trong một lúc được. Chứng tỏ rằng công ty có uy tín với người bán nên
được ưu đãi về thời hạn thanh toán tiền mua hàng.
- Biến động của khoản mục người mua trả tiền trước:
Khoản mục này liên tục tăng qua 3 năm. Nếu năm 2007 tăng 37.952 ngàn
đồng, tăng gấp 1,1 lần so với năm 2006 thì năm 2008 tiếp tục tăng thêm 80.078 ngàn
đồng, tăng gấp 1,1 lần so với năm 2007. Nguyên nhân là vì hàng năm công ty luôn
nhận được khoản trả trước (tiền cộc) trong hợp đồng thuê khách sạn, tổ chức chương
trình tham quan, vui chơi… cho đoàn khách du lịch, hợp đồng thuê phòng họp, tổ
chức chương trình, hội nghị… của các công ty khác. Như vậy, công ty có thêm một
khoản vốn chiếm dụng từ khách hàng.
Trang 29
http://www.kinhtehoc.net
41. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
Bảng 5: BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA TỪNG KHOẢN MỤC NGUỒN VỐN
ĐVT: 1.000đ
2007/2006 2008/2007
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Số tiền % Số tiền %
A. Nợ phải trả 449.102 823.216 1.078.695 374.114 83,30 255.479 31,03
I. Nợ ngắn hạn 262.812 616.926 977.583 354.114 134,74 360.657 58,46
2. Phải trả người bán - 74.435 319.401 74.435 - 244.966 329,10
3. Người mua trả tiền trước 34.246 72.198 152.276 37.952 110,82 80.078 110,91
4. Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước 168.585 197.343 115.098 28.758 17,06 (82.245) -41,68
5. Phải trả công nhân viên 24.087 254.700 308.611 230.613 957,42 53.911 21,17
9. Các khoản phải trả, phải nộp
khác 35.894 18.250 82.197 (17.644) -49,16 63.947 350,40
II. Nợ dài hạn 186.290 206.290 101.112 20.000 10,74 (105.178) -50,99
3. Phải trả dài hạn khác 186.290 206.290 101.112 20.000 10,74 (105.178) -50,99
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 89.461.900 89.461.900 89.461.900 - 0,00 - 0,00
I. Vốn chủ sở hữu 89.461.900 89.461.900 89.461.900 - 0,00 0,00 0,00
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 89.461.900 89.461.900 89.461.900 - 0,00 0,00 0,00
(Nguồn: Xử lý từ bảng cân đối kế toán của công ty).
Trang 30
http://www.kinhtehoc.net
42. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
- Biến động của khoản mục thuế và các khoản phải nộp Nhà nước:
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước chỉ bao gồm các khoản thuế giá trị gia
tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế môn bài. Vì công ty tiến hành cổ phần hóa vào
năm 2006 nên được miễn thuế TNDN trong vòng 3 năm. Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước năm 2007 tăng 28.758 ngàn đồng, tỉ lệ tăng 17,06% so với năm 2006
cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty tốt hơn, sang năm 2008, khoản
mục này giảm 206.290 ngàn đồng, tỉ lệ giảm 41,68% so với năm 2007, là do trong
năm 2008 khoản thuế và các khoản phải thu từ Nhà nước tăng, ta thấy tình hình hoạt
động của công ty trong năm 2008 vẫn tốt.
- Biến động của khoản mục phải trả công nhân viên:
Khoản mục phải trả công nhân viên năm 2007 tăng 230.613 ngàn đồng, tăng
gấp 9 lần so với năm 2006, do trong năm 2006 công ty bị chiếm dụng vốn khá nhiều
buộc phải nợ công nhân viên, sang năm 2007 công ty thực hiện việc trả lương cho
công nhân viên vào đầu tháng nên vào thời điểm cuối năm lập báo cáo tài chính,
khoản phải trả công nhân viên của công ty tương đương với số tiền lương một tháng.
Sang năm 2008, số lượng công nhân viên trong công ty tăng và công ty cũng tăng
mức lương bình quân nhằm nâng cao đời sống cho công nhân viên làm cho khoản
mục này tăng 53.911 ngàn đồng, tỉ lệ tăng 21,17% so với năm 2007.
- Biến động của khoản mục phải trả, phải nộp khác:
Năm 2007, khoản mục này giảm 17.644 ngàn đồng, tỉ lệ giảm 49,16% so với
năm 2006; năm 2008 tăng 63.947 ngàn đồng, tăng gấp 3,5 lần so với năm 2007.
Nguyên nhân khoản mục này tăng nhanh vào năm 2008 vì trong năm công ty tăng
mức lương bình quân cho công nhân viên nên làm cho tổng số tiền của các khoản
trích theo lương cũng tăng theo.
- Biến động của khoản mục phải trả dài hạn khác:
Năm 2007, công ty nhận được số tiền do khách hàng ứng trước trong những
hợp đồng cho thuê khách sạn lâu dài làm cho khoản phải trả dài hạn khác là 206.290
ngàn đồng tăng 20.000 ngàn đồng, tỉ lệ tăng 10,74% so với năm 2006; sang năm
2008 khoản phải trả dài hạn khác là 101.112 ngàn đồng, giảm 105.178 ngàn đồng,
tức giảm 50,99% so với năm 2007.
Trang 31
http://www.kinhtehoc.net
43. www.kinhtehoc.net
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Hồng Diễm
4.1.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Phân tích báo cáo thu nhập với mục đích kết báo cáo quả hoạt động sản xuất
kinh doanh trong năm của công ty thông qua đối chiếu các số liệu trên báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh từ năm 2006 đến 2008, dựa vào đó ta sẽ phân tích, so
sánh biến động giữa các khoản mục, tìm ra nguyên nhân gây ảnh hưởng đến doanh
thu trong kỳ của công ty, chi phí nào thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí
của công ty, mức độ kiểm soát chi phí của công ty, dự đoán xu hướng phát triển của
công ty trong những năm sắp tới thông qua lợi nhuận đạt được trong ba năm vừa
qua.
Dựa vào bảng phân tích 5, ta thấy lợi nhuận sau thuế của công ty qua các năm
đều dương và cao hơn so với năm trước. Năm 2007 tăng 6.907.896 ngàn đồng so với
năm 2006, tăng gấp 3,44 lần; năm 2008 tăng 1.076.294 ngàn đồng so với năm 2007,
tỉ lệ tăng 12,07%, thể hiện hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Để hiểu rõ nguyên
nhân dẫn đến lợi nhuận kinh doanh tăng, ta sẽ đi phân tích từng khoản mục trong
bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Trang 32
http://www.kinhtehoc.net