Thầy Nguyễn Văn Tú, chuyên bồi dưỡng kiến thức môn Hóa THPT (cơ bản, nâng cao) và Luyện thi THPT Quốc gia đạt điểm 8+, 9+, ... xét tuyển vào các trường Đại học: Y Dược, Bách khoa, Ngoại thương, Sư phạm, Tự nhiên, Kinh tế, Ngân hàng, ...
1. Trang 1
Lớp Chuyên Hóa 10, 11, 12 & LTĐH
Bieên soạn : 90
KIỂM TRA TUẦN (Lần 6)
S = 32 ; P = 32 ; Ba =
127 ; Na = 23 ; Fe = 56 ; Zn = 65 ; Cu = 64 ; Ag = 108 ; Al = 27 ; K = 37 ; Ni = 58.
Câu 1 : Cho dãy chất: NaHSO4, Na2CO3, CrO, Al2O3, Zn(OH)2, (NH4)2SO3, H2N-CH2-COOH. Số chất trong dãy là chất lưỡng
tính là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 2 : Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3 và Ca vào nước thu được hỗn hợp X gồm 3 khí, trong đó có hai khí cùng số
mol. Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau phản ứng
hoàn toàn thấy tách ra 24 gam kết tủa. Phần 2 cho đi qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O 2
dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là
A. 5,6 lít B. 8,4 lít C. 8,96 lít D. 16,8 lít
Câu 3 : Có một dung dịch hỗn hợp gồm KBr, KI, cho khí clo hấp thụ từ từ đến dư vào dung dịch. Sản phẩm nào sau
đây được tạo thành:
A. KCl, HCl, HClO, Br2, I2 B. KCl, Br2, I2
C. KCl, HClO, Br2, HCl, HIO3 D. KCl, HCl, HClO, HBrO3, HIO3
Câu 4 : Chia hỗn hợp X gồm một anđehit và một axit cacboxylic (đều no, đơn chức, mạch hở) thành hai phần bằng
nhau. Đốt cháy hết phần 1 thu được 0,54 gam H2O. Hiđro hoá phần 2 (xúc tác Ni, t0) một thời gian thu được hỗn hợp
Y, đốt cháy hoàn toàn Y thu được V lít CO2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,672. B. 2,24. C. 1,68. D. 0,112.
Câu 5 : Xét các trường hợp sau:
(1) Đốt dây Fe trong khí Cl2 (2) Kim loại Zn trong dung dịch HCl
(3) Thép cacbon để trong không khí ẩm (4) Kim loại Zn trong dd HCl có thêm vài giọt dung dịch Cu2+
(5) Ngâm lá Cu trong dung dịch FeCl3 (6) Ngâm đinh Fe trong dung dịch CuSO4
(7) Ngâm đinh Fe trong dung dịch FeCl3 (8) Dây điện bằng Al nối với Cu để trong không khí ẩm
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá là
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
Câu 6 : Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm (CH3COOCH3, HCOOC2H5, C2H5
muối. Vậy giá trị m là:
A. 19,72 gam B. 16,84 gam C. 18,28 gam D. 14,96 gam
Câu 7 : Có 6 dung dịch sau: NaCl, NaHSO4, Na2SO3, Ba(HCO3)2, Mg(HCO3)2, KHCO3. Chỉ có ống nghiệm và đèn
cồn, có thể nhận biết được mấy dung dịch
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Câu 8 : Dung dịch X chứa a mol NaAlO2. Cho 100ml dung dịch HCl 1M vào X, thu được b gam kết tủa. Mặt khác,
nếu cho 300 ml dung dịch HCl 1M vào X thì cũng thu được b gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,10. C. 0,20. D. 0,25.
xt ,t 0 xt ,t 0
Câu 9 : Cho sơ đồ sau: X + H2 ancol X1 ; X + O2 axit hữu cơ X2 ;
xt ,t 0
X1 + X2 C6H10O2 + H2O
Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2CHO B. CH2=CH-CHO C. CH2=C(CH3)-CHO D. CH3-CHO
Câu 10 : Hòa tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn, Fe trong dung dịch HNO3 loãng dư. Sau phản ứng thu được
dung dịch Y chứa 16,95g muối (không có NH4NO3) và 1,68 lít khí Z (đktc). S là:
A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2
Câu 11 : Có các thí nghiệm sau:
(I) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeBr3. (II) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven. (IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(V) Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF. (VI) Nhúng thanh Zn vào dung dịch CrCl3.
Biên soạn Thầy Nguyễn Văn Tú Tel : 0908 806 696. Email : thaynguyenvantu@gmail.com
Thầy Nguyễn Văn Tú Website : http://chuyênhóanguyễnvăntú.vn/ (download đề thi, TKB, lịch KG các khóa học)
2. Trang 2
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 12 : Nhiệt phân một lượng AgNO3 được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào một lượng dư H2O, thu được
dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, X chỉ tan một phần và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X đã phản ứng là
A. 70%. B. 25%. C. 60%. D. 75%.
Câu 13 : Cho 32,25 gam một muối có công thức phân tử là CH7O4NS tác dụng hết với 750 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng
thấy thoát ra chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và thu được dung dịch X chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn dung dịch X thu được bao
nhiêu gam chất rắn khan?
A. 44,42 B. 37,75 C. 45,5 D. 50,0
Câu 14 : Cho dãy chất: Cu(OH)2, Ni(OH)2, Fe(OH)2, AgCl, Zn(OH)2. Số chất trong dãy tan được trong dung dịch NH3 là
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 15 : Khi đốt cháy 0,1 mol oligopeptit X tạo nên từ α- aminoaxit có công thức phân tử C2H5NO2 thì thu được
12,6 gam nước. Vậy X là:
A. pentapeptit B. đipeptit C. tripeptit D. tetrapeptit
Câu 16 : Cho sơ đồ phản ứng sau:
KI+H 2SO4 Zn NaOH
K 2 Cr2 O7 X Y Z.
Các chất X, Y, Z lần lượt là :
A. CrI3, CrI2, NaCrO2. B. Cr2(SO4)3, CrSO4,Cr(OH)3.
C. Cr2(SO4)3, CrSO4,Cr(OH)2. D. Cr2(SO4)3, CrSO4, NaCrO2.
Câu 17 : Hoà tan hoàn toàn 34,8 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần tối thiểu Vml dung dịch H2SO4 24,25% (D=1,2
g/ml), sau phản ứng thu được hỗn hợp hai muối có số mol bằng nhau. Giá trị của V là.
A. 300,08 B. 250,24 C. 197,94 B. 202,06
Câu 18 : Đốt cháy hoàn toàn a mol một hiđrocacbon X mạch hở thu được b mol CO2 và c mol nước, biết a = b – c. Mặt
khác, cho a mol X vào dung dịch brom dư thấy
A. có nhiều hơn 2a mol Br2 phản ứng B. có 2a mol Br2 phản ứng
C. có a mol Br2 phản ứng D. dung dịch brom không nhạt màu
Câu 19 : Cho các phát biểu sau về phản ứng thuận nghịch:
(1) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau trong cùng một điều kiện.
(2) Chất xúc tác làm tăng tốc độ cả phản ứng thuận và nghịch.
(3) Tại thời điểm cân bằng trong hệ vẫn luôn có mặt các chất phản ứng và các sản phẩm.
(4) Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng hoá học, nồng độ các chất vẫn có sự thay đổi.
(5) Khi phản ứng đạt trạng thái cân thuận nghịch bằng hoá học, phản ứng dừng lại.
Các phát biểu sai là
A. 3,4. B. 2,3. C. 4,5. D. 3,5.
Câu 20 : Cho hai chất hữu cơ X và Y đơn chức. Khi đốt cháy X,Y với số mol như nhau thu được CO2 theo tỉ lệ mol 2:3 và hơi
nước theo tỉ lệ 1:2. Nếu đốt cháy những khối lượng bằng nhau của X, Y thì tỉ lệ mol của CO2 và hơi nước cũng giống như trên.
Công thức phân tử X và Y là
A. C2H4O, C3H8O. B. C4H6O,C6H12O. C. C4H6O2,C6H12O2. D. C2H4O2,C3H8O.
Câu 21 : Cho hỗn hợp Na, Al, Fe, FeCO3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi chia làm 2 phần. Phần 1
đem tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư. Phần 2 đem tác dụng với dung dịch HCl dư. Số phản ứng oxi hóa khử xảy ra là
A. 7. B. 8. C. 6. D. 5.
Câu 22 : Cho các nhận xét sau:
(1) Liên kết trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hoá trị
(2) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra không hoàn toàn và theo nhiều hướng
(3) Người ta dùng phương pháp chiết để tách hỗn hợp rượu etylic và nước
(4) Hidrocacbon không no, mạch hở chứa hai liên kết là ankađien
(5) Trong vinylaxetilen có 5 liên kết
Số nhận xét không đúng là
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Câu 23 : Một ancol X có CTPT là CxH10O. Lấy 0,01 mol X và 0,02 mol CH3OH trộn với 0,1 mol Oxi rồi đốt cháy hoàn
toàn 2 ancol, nhận thấy sau phản ứng có o
A. C6H10O. B. C4H10O. C. C5H10O. D. C8H10O.
Biên soạn Thầy Nguyễn Văn Tú Tel : 0908 806 696. Email : thaynguyenvantu@gmail.com
Thầy Nguyễn Văn Tú Website : http://chuyênhóanguyễnvăntú.vn/ (download đề thi, TKB, lịch KG các khóa học)
3. Trang 3
Câu 24 : Chất X mạch hở có CTPT CxHyCl2. Cho tất cả đồng phân của X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH
đun nóng thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 3 ancol có khả năng hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh.
Công thức phù hợp của X ?
A. C4H8Cl2. B. C5H10Cl2. C. C3H6Cl2. D. C4H6Cl2.
Câu 25 : Thủy phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Oxi hóa Y tạo sản phẩm
là chất Z. Chất X không thể là:
A. etilenglicol oxalat B. etyl axetat C. isopropyl propionat D. vinyl axetat
Câu 26 :
A. 400 B. 140,625 C. 149,219 D. 156,25
Câu 27 : Trong các chất sau: CH3OH, NaOH, HCl, glyxin, NaCl, HNO2 có bao nhiêu chất có phản ứng với alanin?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 28 : X có tổng số hạt là 57, Y là nguyên tố thuộc chu kì nhỏ kế cận liên tiếp với X, cùng nhóm với X. Vậy Y là:
+
A. Đồng. B. Liti. C. Natri. D. Magie.
Câu 29 : Thủy phân 34,2 gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ có cùng số mol với hiệu suất 50% thu được dung dịch
X. Khối lượng Ag sinh ra khi cho toàn bộ dung dịch tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 là.
A. 10,8 gam B. 16,2 gam C. 27 gam D. 21,6 gam
Câu 30 :
trong hỗn hợp là 1 : 1). Biết rằng cứ 162 gam xenlulozơ người ta điều chế được 213,6 gam tơ axetat. Vậy hiệu suất
chuyển hóa là :
A. 70% B. 85% C. 75% D. 80%
Câu 31 : Cho 500 ml dung dịch H3PO4 0,5M phản ứng hoàn toàn với 400 ml dung dịch chứa NaOH 0,625M và
Ba(OH)2
A. 42,75 gam B. 57,00 gam C. 53,73 gam D. 47,40 gam
Câu 32 : phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 2 muối và
ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp M thu được 3a mol CO2 và 3a mol H2O. Nung hỗn hợp 2 muối với vôi tôi xút, thu
được hỗn hợp không
A. X là axit, Y là este B. Ancol Z là CH3OH C. 2 hiđrocacbon là CH4 và C2H6 D. X, Y là hỗn hợp 2 este
Câu 33 : Theo qui tắc bát tử, dãy nào sau đây gồm tất cả các chất đều có 3 loại liên kết : cộng hóa trị, ion và liên kết cho nhận
trong cấu tạo phân tử ?
A. FeCl3, HNO3, MgCl2. B. H2SO4, NH4Cl, KNO2.
C. KNO3, FeCl3, NaNO3. D. NH4NO3, K2SO4, NaClO4
Câu 34 : Chỉ dùng thêm Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt sau trong dãy nào sau đây?
A. Saccarozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic B. Glucozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic
C. Glucozơ, glixerol, lòng trắng trứng, ancol etylic D. Lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerol
Câu 35 : Cho hỗn hợp gồm 0,4 mol Fe và 0,2 mol Zn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 3 M. Khối
lượng dung dịch giảm là
A. 77,6 gam. B. 47,8 gam. C. 53,4 gam. D. 42,2 gam.
Câu 36 :
(2) Các
(3) -
(4) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có hiđro
(5) Khi đun nóng propyl clorua với KOH/C2H5OH thì sản phẩm hữu cơ chính thu được là ancol propylic
(7) Phản ứng tách H2 2SO4 c) dùng để điều chế etilen trong công nghiệp
không
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 37 : Cho phản ứng sau:
C6H5-CH2-CH2-CH3 + KMnO4 + H2SO4 → C6H5COOH + CH3COOH + K2SO4 + MnSO4 + H2O.
Tổng các hệ số của các chất trong phương trình hóa học trên sau khi cân bằng là (hệ số là các số nguyên, tối giản)
A. 18. B. 20. C. 14. D. 15.
Biên soạn Thầy Nguyễn Văn Tú Tel : 0908 806 696. Email : thaynguyenvantu@gmail.com
Thầy Nguyễn Văn Tú Website : http://chuyênhóanguyễnvăntú.vn/ (download đề thi, TKB, lịch KG các khóa học)
4. Trang 4
Câu 38 : Cho phaûn öùng : 2NO (k) + O2 (k) 2NO2 (k). Khaúng ñònh naøo sau ñaây ñuùng ?
A. Khi giaûm noàng ñoä NO 1/3 laàn thì toác ñoä phaûn öùng taêng 9 laàn
B. Khi taêng aùp suaát heä thì maøu naâu ñoû cuûa bình phaûn öùng nhaït daàn
C. Khi thay ñoåi aùp suaát heä thì caàn baèng khoâng dòch chuyeån
D. Khi taêng noàng ñoä oxi leân 4 laàn thì toác ñoä phaûn öùng taêng leân 4 laàn
Câu 39 :
2 3
thức cấu tạo của X là.
A. 5 B. 3. C. 4 D. 2
Câu 40 : Trộn 250 ml dung dịch HCl 0,08 M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 x M thu m gam kết tủa và
500ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của m và x lần lượt là:
A. 0,5825g và 0,06M B. 1,165g và 0,06M C. 1,165g và 0,04M D. 0,5825g và 0,03M
Câu 41 : ng thanh Zn giảm.
Lấy thanh Zn sau phản ứng ở trên cho vào dd HCl dư, thấy còn một phần kim lọai chưa tan. X là muối của kim loại
nào sau đây ?
A. Cu B. Ag C. Ni D. Fe
Câu 42 : Trong công nghiệp để mạ Zn lên Fe người ta làm như sau:
A. Anot làm bằng Fe, catot làm bằng Zn và nhúng trong dung dịch FeSO4.
B. Catot làm bằng Zn, anot làm bằng Fe và nhúng trong dung dịch ZnSO4.
C. Anot làm bằng Zn, catot làm bằng Fe và nhúng trong dung dịch ZnSO4.
D. Nhúng thanh Fe vào Zn nóng chảy
Câu 43 : Cho 20 gam hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với O2 (dư) nung nóng thu được 23,2 gam chất rắn
X. Hoà tan hoàn toàn X bằng dung dịch H2SO4 2M (biết axit H2SO4 Thể
tích dung dịch H2SO4 đã dùng là:
A. 100 ml B. 250 ml C. 125 ml D. 120 ml
Câu 44 : Nicotin là hoạt chất có trong thuốc lá làm tăng khả năng ung thư phổi. Khối lượng phân tử của Nicotin
khoảng 162 đvC. Trong phân tử Nicotin có 74,074%C; 8,642%H; 17,284%N. Công thức phân tử của Nicotin là
A. C10H12N2 B. C10H12N C. C10H14N2 D. C10H11N
Câu 45 : §èt ch¸y hoµn toµn m gam hçn hîp X gåm CH3OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3 thu ®ưîc 5,6 lÝt khÝ CO2 (ở
®ktc). Còng m gam hçn hîp X trªn, cho t¸c dông víi kali dư thu ®ưîc V lÝt khÝ ( ®ktc). G trÞ cña V b»ng
A. 11,2 B. 2,8 C. 3,36 D. 5,6
Câu 46 : Hoà tan hoàn toàn 2,40 gam FeS2 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). Toàn bộ khí SO2 thu được cho lội vào dung
dịch brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 8,80 gam B. 12,00 gam C. 17,60 gam D. 24,00 gam
Câu 47 : Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N). Đun nóng X trong dung dịch NaOH dư người ta thu được 9,7 gam muối của
một α-amino axit và một ancol Y. Tách lấy ancol, sau đó cho qua CuO dư nung nóng thấy khối lượng chất rắn gảm 1,6 gam.
Sản phẩm hơi thu được cho tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thì thu được 43,2 gam Ag. Vậy công thức của X là:
A. H2NCH2COOC2H5 B. CH3CH(NH2)COOC2H5 C. CH3CH(NH2)COOCH3 D. H2NCH2COOCH3
Câu 48 : Cho x mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa y mol KHCO3 (biết x<y<2x). Sau khi kết thúc tất cả phản ứng thu được kết
tủa T và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Mối quan hệ giữa m, x, y là:
A. m = 89y-60x. B. m = 22y + 34x C. m = 82y-26x. D. m = 43y-26x.
Câu 49 : Phát biểu nào sau đây không đúng
A. Glucozơ và Fructozơ là đồng phân của nhau.
B. Trong phân tử Amilozơ tồn tại cả liên kết -1,4-glicozit và -1,6-glicozit
C. Thủy phân Saccarozơ thu được 2 monosaccarit khác nhau.
D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ cùng thu được một monosaccarit.
Câu 50 : Cho 14,6 gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, sinh ra 11,2 lít khí (đktc). Khối lượng Al trong hỗn
hợp X là
A. 8,85 B. 8,1 C. 5,4 hoặc 8,85 D. 5,4 hoặc 8,1
----------- HẾT -----------
Biên soạn Thầy Nguyễn Văn Tú Tel : 0908 806 696. Email : thaynguyenvantu@gmail.com
Thầy Nguyễn Văn Tú Website : http://chuyênhóanguyễnvăntú.vn/ (download đề thi, TKB, lịch KG các khóa học)