1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA ĐỊA LÍ – ĐỊA CHÍNH
BÁO CÁO
KHU BẮC TRƢỜNG SƠN
Thực hiện: Nhóm 5
Lớp: Sƣ phạm Địa lí 32
Nhóm 5 1 23/04/2012
2. KHU BẮC TRƢỜNG SƠN
1. Ranh giới khu
- Tự nhiên: kéo dài từ
thung lũng sông Cả
(19o40’B) đèo Hải
Vân (16oB).
- Hành chính: từ
Nghệ An Thừa
Thiên Huế.
Nhóm 5 2 23/04/2012
3. KHU BẮC TRƢỜNG SƠN
2. Đặc điểm chung
-Nằm trong khu vực địa máng hoạt động kiến tạo mạnh.
-Là khu kiến tạo Hecxini, trong Tân kiến tạo nâng lên với
cƣờng độ trung bình và yếu địa hình núi trung bình và
thấp với các dãy núi song song và so le nhau theo hƣớng
TB – ĐN, có sự bất đối xứng giữa hai sƣờn Đông - Tây.
-Khu vực cuối cùng chịu ảnh hƣởng của gió mùa ĐB,
thƣờng xuyên chịu ảnh hƣởng của xoáy tụ nhiệt đới.
-Có nhiều cánh rừng già nhiệt đới ẩm, trữ lƣợng gỗ rất cao.
Nhóm 5 3 23/04/2012
4. KHU BẮC TRƢỜNG SƠN
3. Đặc điểm các hợp phần tự nhiên
3.1. Địa chất
3.1.1. Khái quát
- Thuộc hệ uốn nếp Tây Việt Nam, có hoạt động kiến tạo mạnh
mẽ.
- Nằm giữa hai khối hạt nhân cổ: Pu Hoạt, địa khối Kon Tum
- Hiện tƣợng nghịch đoạn tầng bất đối xứng 2 sƣờn
- Cấu tạo nham thạch: đá tinh thạch cổ kết tinh, đá macma xâm
nhập granit, phu trào riolit, đá vôi, cát kết…
Nhóm 5 4 23/04/2012
5. KHU BẮC TRƢỜNG SƠN
3. Đặc điểm các hợp phần tự nhiên
3.1. Địa chất
3.1.2. Đặc điểm các giai đoạn
Tiền Cambri Cổ kiến tạo Tân kiến tạo
€ O S D C P T J K E N Q
570 triệu năm 65 triệu năm
Nhóm 5 5 23/04/2012
6. KHU BẮC TRƢỜNG SƠN
3. Đặc điểm các hợp phần tự nhiên
3.2. Địa hình
-Núi thấp chiếm phần lớn
S, htb: 650 – 750m, núi cao
trên 1000m chiếm 10% S.
-Địa hình cao ở hai đầu,
thấp ở giữa
Nhóm 5 6 23/04/2012
Lƣợc đồ: Địa hình khu Bắc Trƣờng Sơn
7. KHU BẮC TRƢỜNG SƠN
3. Đặc điểm các hợp phần tự nhiên
3.2. Địa hình
- Địa hình có sự phân hoá
từ Bắc xuống Nam:
+ Từ hữu ngạn sông Cả
đến đèo Mụ Gia
+ Từ đèo Mụ Gia đến Lao
Bảo
+ Từ Lao Bảo đến đèo Hải
Vân
Nhóm 5 7 23/04/2012
Lƣợc đồ: Địa hình khu Bắc Trƣờng Sơn
8. KHU BẮC TRƢỜNG SƠN
Dãy núi biên giới Việt - Lào Núi đá vôi Phong Nha – Kẻ Bàng
Nhóm 5 8 23/04/2012
9. KHU BẮC TRƢỜNG SƠN
3. Đặc điểm các hợp phần tự nhiên
3.3. Khí hậu
3.3.1. Khái quát
- Khí hậu mang tính chuyển tiếp: vùng núi phía Bắc và
vùng núi phía Nam
- Tác động của gió mùa ĐB đã suy yếu (so với các khu
trong miền Bắc – Đông Bắc Bắc bộ)
- Mùa mƣa chậm dần sang thu đông
- Chịu ảnh hƣởng mạnh của gió phơn Tây Nam
Nhóm 5 9 23/04/2012
10. KHU BẮC TRƢỜNG SƠN
3. Đặc điểm các hợp phần tự nhiên
3.3. Khí hậu
3.3.2. Đặc điểm
- Chế độ nhiệt
+ Tổng nhiệt độ : 7000 – 85000C
+ Ttb năm: 22 – 240C, tmax (tháng 7): 270C, tmin (tháng 1):
17 – 180C
+ Cán cân bức xạ lớn
+ Phân hóa theo không gian (bắc – nam, đông – tây, độ
Nhóm 5 10 23/04/2012
cao) và thời gian rõ rệt.
11. KHU BẮC TRƢỜNG SƠN
3. Đặc điểm các hợp phần tự nhiên
3.3. Khí hậu
3.3.2. Đặc điểm
- Chế độ mƣa
+ Mƣa chủ yếu vào thu đông, càng vào nam mùa mƣa càng
chậm dần.
+ Mùa hè: có mƣa do hoạt động của tín phong đông nam có
nguồn gốc từ Tm hay Em, CIT kinh tuyến (tháng 5 – 6).
• Gió mùa tây nam vƣợt Trƣờng Sơn hiệu ứng phơn khốc liệt
nhất nƣớc ta
BTS là khu vực ẩm, mƣa lớn, Ptb: trên 2000mm/năm, số ngày
mƣa lớn từ 120 – 150 ngày, có sự phân hóa (Đ – T, thời gian)
Nhóm 5 11 23/04/2012
12. KHU BẮC TRƢỜNG SƠN
3. Đặc điểm các hợp phần tự nhiên
3.4. Thủy văn
- Sông ngòi khá phát triển, mạng lƣới dày, ngắn dốc và nhỏ (S lƣu
vực nhỏ hơn 700km2), nhiều thác, ghềnh.
- Lũ lên và rút nhanh, môđun dòng chảy lớn (tb đạt 35 – 50 l/s/km2).
Chênh lệch môđun mùa lũ, mùa cạn rất lớn (mùa lũ: 1000 – 2500
l/s/km2, mùa cạn: 3 – 10 l/s/km2).
- Thời gian mùa lũ, mùa cạn chậm dần vào phía nam, thủy chế thất
thƣờng (mùa cạn chiếm 1,3% tổng lƣợng nƣớc mùa lũ). Tháng 5, 6
có lũ Tiểu Mãn.
- Lũ các sông lên nhanh chủ yếu do bão và nƣớc dâng.
- Các sông chính: s. Cả, s.Gianh, 12 Nhật Lệ, s.Bến Hải, s.Nậm Mô…
Nhóm 5
s. 23/04/2012
13. KHU BẮC TRƢỜNG SƠN
3. Đặc điểm các hợp phần tự nhiên
3.5. Thổ nhƣỡng
- Nền nhiệt, ẩm dồi dào quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ
(so với miền núi phí Bắc) đất feralit đỏ vàng đai nhiệt đới
gió mùa chân núi (đến độ cao 800 – 900m).
- Lên cao nhiệt, ẩm thay đổi đất feralit có mùn đai cận
nhiệt trên núi, phân bố dọc biên giới và các dãy núi hoành
sơn. Lên cao trên 1700m (chuyển tiếp đai ôn đới núi cao),
quá trình alit hóa thống trị xuất hiện đất mùn alit núi cao,
phân5 bố rất hẹp trên các đỉnh Pu Xai Lai Leng – Rào Cỏ
Nhóm 13 23/04/2012
14. KHU BẮC TRƢỜNG SƠN
3. Đặc điểm các hợp phần tự nhiên
3.5. Thổ nhƣỡng
- Đất dốc tụ trong các thung lũng với diện tích nhỏ, thô,
hay bị biến động bởi lũ, lụt.
- Đất đỏ nâu trên đá bazan: cấu tƣợng và độ phì tốt,
phân bố ở dải đồi bán bình nguyên từ Vĩnh Linh đi Lao
Bảo và ở bồn địa Hƣơng Khê, Quy Đạt…
- Đất phát triển trên núi đá vôi, phân bố ở vùng núi Tây
Quảng Bình.
Nhóm 5 14 23/04/2012
15. KHU BẮC TRƢỜNG SƠN
3. Đặc điểm các hợp phần tự nhiên
3.6. Sinh vật
+ Thuộc loại rừng giàu, có năng suất lớn nhất nƣớc ta với
nhiều loại gỗ quý, thành phần loài phong phú, trong đó thực vật
thuộc luồng di cƣ Ấn Độ - Miama chiếm nhiều nhất (điển hình là
họ Săng lẻ), loài họ Dầu (Tấu, Huỹnh) đại diện cho thực vật
phƣơng nam. Hệ động vật cũng rất phong phú với nhiều loài đặc
hữu
+ Nơi có mƣa ít, mùa khô kéo dài rừng nhiệt đới và hơi khô
+ Trong đai rừng cận nhiệt trên núi, thực vật thân thuộc với
luồng di cƣ Himalaya – Vân Nam: Dẻ rụng lá, họ Thích, họ Chè,
Mộc lan.
Nhóm 5 15 23/04/2012
16. KHU BẮC TRƢỜNG SƠN
3. Đặc điểm các hợp phần tự nhiên
3.6. Sinh vật
+ Rừng kín thƣờng xanh mƣa ẩm nhiệt đới (dƣới 800m)
+ Rừng kín thƣờng xanh mƣa ẩm cận nhiệt đới trên núi
(trên 800m)
+ Rừng kín nửa rụng lá hơi ẩm đến hơi khô nhiệt đới núi
thấp, có mùa khô rõ rệt
+ Trảng cỏ - cây bụi thứ sinh ở những nơi khô nóng hoặc
vùng núi do khai thác quá mức.
Nhóm 5 16 23/04/2012
17. KHU BẮC TRƢỜNG SƠN
3. Đặc điểm các hợp phần tự nhiên
3.6. Sinh vật
- Trong khu có các Vƣờn Quốc gia: Bạch Mã, Phong Nha – Kẻ
Bàng, Vũ Quang, Pù Mát và một phần của khu dự trữ sinh quyển
Tây Nghệ An.
- Hệ sinh vật rất phong phú, nhiều loài đặc hữu và quý hiếm nhƣ:
Sao la, Mang lớn, Mang Trƣờng Sơn, Trầm hƣơng, Vẹc Hà Tĩnh,
Voi, Táu mặt quỷ…
Nhóm 5 17 23/04/2012
18. KHU BẮC TRƢỜNG SƠN
4. Phƣơng hƣớng sử dụng của khu về mặt kinh tế
- Phát triển nghề trồng rừng, đƣợc xem là tiềm lực kinh tế
của khu
- Tiếp tục đẩy mạnh phát triển các hoạt động du lịch tại
các Vƣờn Quốc gia, vùng núi đá vôi có địa hình karst.
- Có thể cải tạo một số vùng có đất xấu, đất bạc màu để
phát triển chăn nuôi gia súc lớn
- Khai thác, sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên rừng….
Nhóm 5 18 23/04/2012