Môn cơ sở văn hóa Việt Nam, là môn học nghiên cứu những vấn đề cơ bản nhất của văn hóa Việt Nam. Các đặc trưng cơ bản cùng các quy luật hình thành và phát triển của văn hóa. Chủ thể và không gian văn hóa Việt Nam, tiến trình văn hóa và những giá trị cơ bản của truyền thống văn hóa dân tộc…
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
TS. BÙI QUANG XUÂN I. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM
1. I.TỔNG QUAN CƠ SỞ
VĂN HÓA VIỆT NAM
TS. BÙI QUANG XUÂN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẢNH SÁT NHÂN DÂN
CƠ SỞ
VĂN HÓA
VIỆT NAM
2.
3. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:
Nắm được các quan điểm chủ yếu
về văn hoá Việt Nam.
2. Kĩ năng:
Có kỹ năng phán đoán, phân tích,
thuyết trình.
3. Giáo dục, tư tưởng
Yêu quí, trân trọng, tự hào về nền
văn hoá Việt Nam.
5. PHƯƠNG ĐÔNG
Theo chiết tự của tiếng Hán:
+ Văn: đẹp
+ Hóa: trở thành, biến cải
Văn hóa: làm cho cái gì trở nên
đẹp có giá trị
- Trong “Chu dịch”, quẻ “Bi” đã có
từ “văn” và “hóa”: “Quan hề
nhân văn dĩ hóa thiên hạ” - xem
dáng vẻ con người, lấy đó mà giáo
hóa thiên hạ.
文化
6. PHƯƠNG ĐÔNG
- Người sử dụng từ văn hóa sớm
nhất có lẽ là Lưu Hướng (năm 77
– 76 B.C) thời Tây Hán, với nghĩa
như một phương thức giáo hóa
con người – văn trị giáo hóa –
dùng “văn” để “giáo hóa”.
→ Văn hoá ở đây được dùng đối lập
với vũ lực (phàm dấy việc võ là
không phục tùng, dùng văn hóa
mà không sửa đổi, sau đó mới
thêm chém giết).
文
化
7. PHƯƠNG TÂY -Thuật ngữ văn hóa bắt nguồn từ chữ
Latin cultus – nghĩa gốc là trồng trọt
=> cultus agri (trồng trọt ngoài đồng)
và cultus animi (trồng trọt tinh thần –
sự giáo dục)
=> Về nghĩa gốc, dù theo quan niệm
phương Tây hay phương Đông, văn
hóa gắn liền với giáo dục, bồi dưỡng
tâm hồn, trí tuệ, đào tạo con người,
một tập thể người để cho họ có phẩm
chất tốt đẹp, cần thiết cho toàn thể
cộng đồng.CULTUS
8. Văn hóa là một hệ thống hữu cơ
của giá trị vật chất và tinh thần do
con người sáng tạo và tích lũy qua
quá trình hoạt động thực tiễn, trong
sự tương tác với môi trường tự nhiên
và xã hội.
------------------------------
(Theo “Lý luận Văn hóa” Bộ môn VHH (Tập bài giảng của GS.VS.TSKH
Trần Ngọc Thêm).
KHÁI NIỆM
VĂN HÓA?
9. KN VĂN HÓA
Là hệ thống giá trị vật chất và
tinh thần được sáng tạo, tích lũy
trong lịch sử nhờ hoạt động thực
tiễn của con người trong các công
đồng xã hội.
Các giá trị này được cộng đồng
chấp nhận, vận hành trong đời
sống xã hội và trao chuyển cho thế
hệ sau.
Văn hóa thể hiện trình độ phát
triển và những đặc tính riêng của
mỗi dân tộc.
10. www.themegallery.com
BÀI 1: VĂN HÓA VÀ VĂN HÓA HỌC
b, Quan niệm chung về văn hóa
- Kiến thức về nghệ thuật, về toán học, y học, phong tục tập quán, lễ
tết….
- Một bài hát
- Một bức tranh
- Trình độ học vấn
- Món phở Hà Nội, Cốm làng Vòng…
- Cá nhân một con người …..
=> Có được coi là văn hóa không?
11. CÓ ĐƯỢC COI
LÀ VĂN HÓA
KHÔNG?
1. Kiến thức về nghệ thuật, về
toán học, y học, phong tục
tập quán, lễ tết….
2. Một bài hát
3. Một bức tranh
4. Trình độ học vấn
5. Món phở Hà Nội, Cốm làng
Vòng…
6. Cá nhân một con người …..
12. VĂN HÓA THEO
NGHĨA HẸP
+ Văn hóa chỉ một lĩnh vực
nào đó của kiến thức (y học,
kiến trúc, văn chương, hội
họa
+ Chỉ trình độ học vấn
+ Những hiểu biết về lối
sống, cách ứng xử với môi
trường tự nhiên, cũng như
môi trường xã hội
13. UNESSCO
Văn hóa là một tổng thể
biểu trưng, ký hiệu chi phối
cách ứng xử và sự giao tiếp
trong một cộng đồng, khiến
cộng đồng ấy có đặc thù
riêng.
Nó bao gồm hệ thống những
giá trị để đánh giá một sự
việc, một hiện tượng theo lối
tư duy của cộng đồng ấy.
14. VĂN HÓA THEO
NGHĨA RỘNG
+ Văn hóa mang tính miêu tả thuần
túy, không thiên về một lĩnh vực cụ
thể nào.
+ Văn hóa là những gì làm nên đặc
trưng, đặc tính của một dân tộc,
khu biệt dân tộc này với dân tộc
khác, tộc người này với tộc người
khác, nhóm người này với nhóm
người khác.
=> Theo nghĩa rộng nhất văn hóa là
một hệ thống hữu cơ các giá trị vật
chất và tinh thần do con người sáng
tạo
15. a, Khái niệm văn hóa:
- Nghĩa rộng: Bao
gồm toàn bộ những giá trị
vật chất và tinh thần do
con người sáng tạo ra.
- Nghĩa hẹp: chỉ
bao gồm các giá trị trong
lĩnh vực tinh thần.
VĂN HÓA BIỂU HIỆN TRONG ĐỜI SỐNG
NHƯ THẾ NÀO?
QUAN NIỆM CHUNG VỀ VĂN HÓA
17. Văn hóa là toàn bộ những giá trị
và do sáng tạo và tích
lỹ qua quá trình thực tiễn, trong sự
tương tác với tự nhiên và xã hội.
tinh thần con người
hoạt động
môi trường
vật chất
18. b, Vai trò của văn hóa
trong đời sống xã hội:
- Văn hoá là nền
tảng tinh thần của xã
hội, là mục tiêu, động
lực thúc đẩy sự phát
triển kinh tế xã hội.
- Văn hóa khơi dậy
tiềm năng phát huy sức
sáng tạo của con người.
HÃY NHẬN XÉT CÁC BỨC ẢNH TRÊN VÀ RÚT RA VAI TRÒ
CỦA VĂN HÓA?
19. VAI TRÒ CỦA VH
TRONG PHÁT TRIỂN
PHÁT
TRIỂN
GIÁ TRỊ
VẬT CHẤT
GIÁ TRỊ
TINH THẦN
CON
NGƯỜI
MỤC TIÊU
VĂN HÓA
VĂN HÓA
KINH TẾ
20. VAI TRÒ CỦA VH
TRONG PHÁT TRIỂN
- Thiết lập nền tảng tinh thần cho xã hội.
- Tạo động lực hướng đến mục tiêu của phát
triển kinh tế. Định hướng con người đến Chân -
Thiện - Mỹ.
- Phát triển tiềm năng “con người”. Phát huy
sáng tạo và nâng cao năng suất lao động.
- Kế thừa các giá trị truyền thống, làm giàu giá
trị văn hóa cho nhân loại.
- Giữ gìn, phát huy bản sắc dân tộc.Tạo nội lực
trong giao lưu, đối ngoại, tự vệ; lựa chọn con
đường phát triển của cộng đồng.
21. ĐỐI TƯỢNG
NGHIÊN CỨU CỦA
VĂN HÓA HỌC
Toàn bộ thế giới vật chất
do con người sáng tạo ra
khác với tự nhiên – hệ
thống những giá trị vật
chất và tinh thần được
tích lũy trong lịch sử và
đương đại của mỗi cộng
đồng, dân tộc và nhân
loại.
22. PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU CỦA
VĂN HÓA HỌC
- Phương pháp lịch
sử và lôgíc.
- Phương pháp phân
tích và tổng hợp.
- Phương pháp tích
hợp
23. CÁC ĐẶC TRƯNG
CỦA VĂN HÓA
1.Văn hóa có tính hệ
thống
2.Văn hóa có tính giá trị.
3.Văn hóa có tính nhân
sinh
4.Văn hóa có tính lịch sử
24. CÁC ĐẶC
TRƯNG CỦA
VĂN HÓA
1.Tính hệ thống:
đặc trưng này cần để
phân biệt hệ thống
với tập hợp, thực
hiện được chức năng
tổ chức xã hội.
25. CÁC ĐẶC
TRƯNG CỦA
VĂN HÓA
Tính giá trị:
cần để phân biệt
giá trị với phi giá
trị, thực hiện chức
năng điều chỉnh
xã hội.
26. CÁC ĐẶC
TRƯNG CỦA
VĂN HÓA
3.Tính nhân sinh:
cho phép phân biệt văn
hóa như một hiện tượng
xã hội với các giá trị tự
nhiên, thực hiện chức
năng giao tiếp.
27. CÁC ĐẶC
TRƯNG CỦA
VĂN HÓA
4. Tính lịch sử:
thể hiện ở chổ nó bao giờ
cũng hình thành trong
một quá trình và được
tích lũy qua nhiều thế
hệ, thực hiện chức năng
giáo dục.
28. Ở VIỆT NAM
Từ “văn hóa” hay khái niệm
văn hóa xuất hiện khá muộn
vào khoảng đầu thế kỷ XX –
trong tác phẩm “Việt Nam văn
hóa sử cương” – Đào Duy Anh.
Trước đó, Nguyễn Trãi dùng
“văn hiến” – cũng với nghĩa
văn hóa trong “Bình Ngô đại
cáo” – Như nước Đại Việt ta từ
trước, Vốn xưng nền văn hiến
đã lâu
29. ĐẶC ĐIỂM VĂN HÓA VIỆT NAM
* QUAN NIỆM SỐNG, LÍ TƯỞNG, CÁI ĐẸP.
ĐẶC ĐIỂM VĂN HÓA
VIỆT NAM trên những
phương diện cụ thể
nào?
QUAN NIỆM SỐNG:
+ Coi trọng hiện thế trần tục hơn thế giới bên
kia.
+ Ý thức cá nhân và sở hữu không phát triển cao.
+ Mong ước: thái bình, an cư lạc nghiệp, đông
con nhiều cháu.
THIẾT THỰC, YÊN PHẬN THỦ THƯỜNG, KHÔNG
MONG GÌ CAO XA, KHÁC THƯỜNG HƠN NGƯỜI.
30. ĐẶC ĐIỂM VĂN HÓA VIỆT NAM
* QUAN NIỆM SỐNG, LÍ TƯỞNG, CÁI ĐẸP.
ĐẶC ĐIỂM VĂN HÓA
VIỆT NAM trên những
phương diện cụ thể
nào?
QUAN NIỆM VỀ LÝ TƯỞNG SỐNG:
+ Chuộng con người hiền lành, tình nghĩa. KHÔNG CHUỘNG
TRÍ. + Tâm trí dân có bụt (cứu giúp), có thần (uy linh bảo
quốc hộ dân),
+ Ca tụng sự khôn khéo (ăn cỗ đi trước lội nước theo sau,biết
thủ thế, giữ mình, gỡ được tình thế khó khăn).
+ Những cái khác bản thân: không dễ hoà hợp nhưng cũng
không cự tuyệt đến cùng.
31. ĐẶC ĐIỂM VĂN HÓA VIỆT NAM
* QUAN NIỆM SỐNG, LÍ TƯỞNG, CÁI ĐẸP.
ĐẶC ĐIỂM VĂN HÓA
VIỆT NAM trên những
phương diện cụ thể
nào?
QUAN NIỆM VỀ CÁI ĐẸP:
+ Không háo hức tráng lệ, huy hoàng
+ Không say mê huyền ảo, kì vĩ.
+ Chuộng màu sắc: thanh nhã, ghét sặc sỡ.
+ Qui mô: Chuộng vừa khéo, xinh, vừa phải.
+ Giao tiếp: Chuộng hợp tình, hợp lí.
+ Ăn mặc: Không chuộng sự cầu kì.
HƯỚNG VÀO VẺ ĐẸP DỊU DÀNG, THANH LICH,
DUYÊN DÁNG, QUI MÔ VỪA PHẢI
33. NGƯỜI VIỆT NAM
Chuộng thiết
thực hơn mơ
mộng
Khi gặp khó khăn,
bất trắc trong cuộc
sống biết linh hoạt,
tìm cách tháo gỡ.
Trong cuộc sống cộng
đồng, làm ăn, giao
tiếp thường có sự
dung hoà với nhau
GƯƠNG MẶT CỦA VĂN HOÁ VIỆT NAM TRONG QUÁ KHỨ
34.
35. QUAN NIỆM VỀ SỰ SÁNG TẠO CỦA
NGƯỜI VIỆT NAM
Tinh thần chung văn hoá việt Nam là thiết
thực, linh hoạt, dung hoà.
Thế mạnh:
Tạo ra cuộc sống thiết thực bình ổn,
lành mạnh với những vẻ đẹp dịu dàng
thanh lịch sống có tình nghĩa,có văn
hoá trên 1 cái nền nhân bản.
36. Những đặc điểm nào có
thể coi là hạn chế của
vốn văn hoá dân tộc?
Hạn chế: Quan niệm về lý tưởng (không có
khát vọng và sáng tạo lớn trong cuộc sống,
không mong gì cao xa khác thường, hơn
người. Trí tuệ không được đề cao.
37. II. CHỨC NĂNG VÀ
QUY LUẬT PHÁT
TRIỂN CỦA VĂN HÓA
Chức năng nhận thức
Chức năng giáo dục
Chức năng thẩm mỹ
Chức năng dự báo
Chức năng giải trí
38. 4-VĂN HÓA VỚI VĂN MINH
VĂN HIẾN, VĂN VẬT
@ Văn hóa:
- Chứa cả giá
trị vật chất và
tinh thần
@ Văn minh
- Chủ yếu thiên về giá trị vật
chất, kỹ thuật
- Cho biết trình độ phát triển
- Có tính quốc tế
- Gắn nhiều hơn với phương
Tây, đô thị
39.
40. 4-VĂN HÓA VỚI VĂN MINH
VĂN HIẾN, VĂN VẬT
@ Văn hiến
Thiên về giá
trị tinh thần
Có tính
truyền thống
@ Văn vật
Thiên về giá trị vật chất
(nhân tài, di tích, hiện vật )
Văn vật có nghĩa hẹp hơn
thường gắn với những truyền
thống những thành quả văn
hóa
41. VĂN VẬT VĂN HIẾN VĂN HÓA VĂN MINH
Thiên về
giá trị vật
chất
Thiên về giá
trị tinh thần
Thiên về về giá trị
vật chất lẫn tinh
thần
Thiên về giá trị vật
chất – kĩ thuật
Có sử
bề dày lịch
Chỉ trình độ phát
triển
Có tinh thần dân tộc Có tính quốc tế
Gắn bó nhiều hơn với phương Đông nông
nghiệp
Gắn bó nhiều với
phương Tây đô thị
BẢNG SO SÁNH VĂN HÓA, VĂN MINH, VĂN HIẾN, VĂN VẬT
42. CÁC QUY LUẬT
PHÁT TRIỂN CỦA
VĂN HÓA
Sự phát triển của văn hóa
chịu sự chi phối của cơ sở
kinh tế, chính trị của một
chế độ nhất định
Quan hệ giữa văn hóa và kinh
tế trong quá trình phát triển
Tính kế thừa trong quá
trình phát triển của văn hóa
43. KẾT LUẬN 1. Văn hoá là một
hiện tượng lịch sử
phát triển phụ
thuộc vào sự thay
thế các hình thái
kinh tế xã hội.
44. KẾT LUẬN
2. Chủ nghĩa Mác coi quá trình sản
xuất ra của cải vật chất là cơ sở, là
nguồn gốc để phát triển văn hoá tinh
thần.
Do vậy văn hoá tạo dựng nhờ hoạt
động của đông đảo quần chúng lao
động.
Tuy nhiên trong chừng mực nào đó
văn hoá tinh thần có tính độc lập
tương đối(có tính kế thừa, ảnh
hưởng qua lại của các nền văn hoá
của các dân tộc.)
45. KẾT LUẬN 3. Có con người có lịch
sử là bắt đầu có văn hoá.
Quá trình nhân hoá tự
nhiên cũng là văn hoá(con
người từ hoạt động bản
năng, chuyển sang hoạt
động có ý thức, cải tạo tự
nhiên phục vụ cuộc sống
con người)
46. 4. Hoạt động có ý thức của
con người tác động vào tự
nhiên, xã hội tạo ra sản
phẩm, các kết quả mang
theo giá trị nhằm nâng cao
chất lượng cuộc sống vật
chất và tinh thần của con
người – xã hội đều thuộc
về văn hoá.