SlideShare a Scribd company logo
1 of 5
Download to read offline
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG- 2007



            CĂN BẢN PHẪU THUẬT NỘI SOI

1-Đặc điểm chung của phẫu thuật nội soi (PTTN):
Cuộc phẫu thuật được tiến hành bằng các dung cụ thao tác, thông qua các cổng thao tác
được gọi là phẫu thuật nội soi.
Cổng thao tác: kích thước không quá 12 mm, được đặt qua các đường rạch nhỏ trên
thành bụng hay thành ngực.
Phẫu trường để thao tác trong phẫu thuật nội soi:
      o Xoang bụng: được tạo ra bằng bơm hơi xoang bụng.
      o Lồng ngực: nhờ có khung sườn và phổi xẹp khi vào xoang lồng ngực nên tạo
        được phẫu trường “tự nhiên”.
Khí để bơm hơi (CO2) có đặc điểm:
      o Không gây cháy nổ
      o Có độ hoà tan tốt trong cơ thể
2-Dụng cụ và trang thiết bị:
Các thiết bị quang học:                       Dụng cụ thao tác:
Ống soi bụng, 10mm, 100 và 300.               Kẹp không sang chấn (grasper)
Camera                                        Dụng cụ bóc tách (dissector)
Nguồn sáng                                    Kéo
Video monitor                                 Ống hút
Video recorder                                Kẹp (clip)
Các thiết bị tiếp cận:                        Dụng cụ khâu nối bằng máy (stappler)
Bình chứa CO2                                 Túi đựng mẩu bệnh phẩm
Máy bơm hơi và kiểm soát áp lực               Kim khâu
Các trocar                                    Kìm cắp kim
                                              Dung cụ thao tác riêng cho PTNS lồng ngực:
                                              Kẹp tam giác
                                              Ring forcep
3-Phẫu thuật nội soi xoang bụng:
3.1-Thay đổi sinh lý:
Liên quan đến CO2:
o Bình thường: CO2 hấp thu vào máu, được đệm bởi các hệ thống đệm sau đó được
  thải ra ngoài qua đường hô hấp. pH huyết tương vì thế không thay đổi.
o Khi thông khí kém hiệu quả: CO2 bị ứ lại, dẫn đến toan chuyển hoá.
Liên quan đến bơm hơi xoang bụng:
o Hệ tuần hoàn:
         Tăng áp lực tĩnh mạch nhĩ phải, tăng áp lực động mạch phổi bít
         Thể tích tống máu thất: không thay đổi hay giảm nhẹ
         Tăng áp lực động mạch trung bình và tăng kháng lực ngoại biên
         Nhịp tim tăng nhẹ, nhưng sau đó duy trì ổn định


                                           143
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG- 2007


           Ở người khoẻ mạnh: cung lượng tim không bị ảnh hưởng khi áp lực bơm hơi
           trong giới hạn 10-15 mmHg
           Ở người có giới hạn chức năng co bóp cơ tim: sự giảm đổ đầy kết hợp tăng hậu
           tải làm giảm cung lượng tim
           Tư thế:
                Tư thế Trendelenburg (đầu thấp): làm tăng thêm áp lực tĩnh mạch nhĩ
                phải và áp lực động mạch phổi bít
                Tư thế Trendelenburg ngược (đầu cao): làm giảm lượng máu về tim
           Giảm lưu lượng mạch máu mạc treo ruột
           Giảm tưới máu thận, tốc độ lọc cầu thận và lưu lượng nước tiểu.
           Ứ trệ máu tĩnh mạch chi dưới, làm tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sau mổ.
Hệ hô hấp:
o Tăng áp lực trong lồng ngực, tăng công hô hấp (do giảm dung tích sống và giảm suất
  đàn), có thể dẫn đến xẹp phế nang.
o Cơ chế bù trừ: tăng thông khí.
o Hiếm khi có xẹp phổi sau PTNS xoang bụng
3.2-Các yếu tố kỹ thuật:
o Đặt thông tiểu cho các PTNS vùng bẹn, bụng dưới hay tiểu khung.
o Việc đặt trocar đầu tiên phải bảo đảm an toàn, theo phương pháp đặt hở (Hasson) hay
  đặt kín (dùng kim Veress). Việc đặt các trocar tiếp theo phải được tiến hành dưới sự
  quan sát trực tiếp trên màn hình monitor.
o Các trocar phải được đặt sao cho camera và các dụng cụ thao tác cùng hướng về
  vùng mổ.
o Sau khi kết thúc cuộc mổ, phải xả hơi qua trocar lớn nhất.
o Các lổ đặt trocar lớn hơn 5 mm sau phải được khâu lớp cân để tránh thoát vị.
o Áp lực xoang bụng được duy trì 10-15 mmHg.
3.3-Ưu điểm:
o Thẩm mỹ
o Ít đau
o Thời gian nằm viện ngắn
o Ít biến chứng hậu phẫu
3.4-Biến chứng:
o Tổn thương ruột, đường tiết niệu, mạch máu, đường mật. Ruột non là tạng thường bị
  tổn thương nhất (52%).
o Chảy máu từ thành bụng nơi đặt trocar
o Bỏng mô quanh trocar nếu dụng cụ mất tính cách điện
o Tràn khí màng phổi



                                           144
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG- 2007


o Thuyên tắc khí
o Truỵ tim mạch đột ngột
Tỉ lệ phải chuyển sang mổ mở: 0,08-1,2%.
3.5-Các phẫu thuật nội soi xoang bụng:
o Cắt túi mật nội soi: là “tiêu chuẩn vàng” trong điều trị sỏi túi mật có triệu chứng.
o Sỏi ống mật chủ: chưa xác định rõ PTNS hay ERCP có ưu thế hơn.
o Ống tiêu hoá trên:
         PTNS có ưu thế hơn phẫu thuật mở trong các bệnh lý sau:
                Phẫu thuật xếp lớp phình vị điều trị bệnh trào ngược thực quản
                Phẫu thuật Heller điều trị bệnh co thắt tâm vị
         PTNS có ưu thế hơn mổ mở nhưng khó khăn về kỹ thuật thực hiện trong điều
         trị thoát vị khe thực quản.
o Cắt đại tràng:
         PTNS có ưu thế hơn phẫu thuật mở trong các bệnh lý lành tính của đại tràng.
         Đối với ung thư đại tràng: số ca PTNS ngày càng tăng.
o Viêm ruột thừa cấp: PTNS cũng là một chỉ định tốt.
o Cắt lách qua PTNS là chỉ định thích hợp trong bệnh ban xuất huyết giảm tiểu cầu
  không rõ nguyên nhân.
o Thoát vị bẹn: PTNS và mổ mở (đặt mảnh ghép) cho cùng kết quả như nhau.
o PTNS cũng cho kết quả tốt trong:
         Cắt tuyến thượng thận
         Cắt chỏm nang gan
         Nối nang giả tuỵ-ruột non
o PTNS đang được thực hiện bước đầu trong:
         Cắt gan
         Phẫu thuật cột sống, ngã trước
         Phẫu thuật mạch máu
4-Phẫu thuật nội soi lồng ngực:
4.1-Thay đổi sinh lý:
Thay đổi sinh lý quan trọng nhất trong PTNS lồng ngực là BN chỉ thông khí một phổi.
4.2-Các yếu tố kỹ thuật:
o Không cần bơm hơi
o Phải đặt thông khí quản hai nòng (thông phế quản) để kiểm soát thông khí từng bên
  phổi
o Trocar đầu tiên phải được đặt theo cách thức giống như đặt ống dẫn lưu màng phổi




                                           145
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG- 2007


o Việc đặt các trocar tiếp theo phải được tiến hành dưới sự quan sát trực tiếp trên màn
  hình monitor
o Vị trí đặt trocar: khoang gian sườn, ngay bờ trên xương sườn để tránh tổn thương bó
  mạch liên sườn
o Điều quan trọng nhất khi tiến hành phẫu thuật là việc nhận biết sang thương nằm
  chìm trong nhu mô phổi
o Trước khi kết thúc cuộc phẫu thuật:
           1. Đặt ống dẫn lưu xoang màng phổi, qua các lổ đặt trocar
           2. Cố định ống dẫn lưu
           3. Khâu kín các lổ trocar
           4. Bơm thông phế quản cho phổi nở tốt
           5. Kẹp ống dẫn lưu
           6. Nối ống dẫn lưu vào hệ thống bình kín (siphonage)
           7. Mở kẹp
Chụp kiểm tra phổi 24 giờ sau phẫu thuật. Chỉ rút ống dẫn lưu khi phổi nở tốt và không
có khí xì qua ống dẫn lưu.
4.3-Ưu điểm
o Thẩm mỹ, đặc biệt làm BN rất hài lòng
o Ít đau
o Thời gian nằm viện ngắn
o Ít biến chứng hậu phẫu
4.4-Biến chứng
o Chảy máu
o Dò khí
o Loạn nhịp tim
o Xẹp phổi
o Viêm phổi
o Phụ thuộc máy thở
o Mũ màng phổi
o Nhiễm trùng vết thương
o Tổn thương gây ra do trocar
o Nhồi máu cơ tim
4.5-Các chỉ định cho PTNS lồng ngực:
o Nốt đơn độc/ khối u phổi (kích thước <3 cm, nằm ở 1/3 ngoài phổi, không xâm lấn
  vào phế quản).
o Kén khí phổi
o Tràn dịch màng phổi


                                         146
NGOẠI KHOA LÂM SÀNG- 2007


o Tràn khí màng phổi
o Dày dính màng phổi
o Mũ màng phổi
o Tràn dịch màng tim
o Hạch trung thất
o Tăng tiết mồ hôi tay (cắt thần kinh giao cảm ngực)
o Tràn máu màng phổi/máu đông màng phổi
o Nang trung thất
o Co thắt tâm vị




                                        147

More Related Content

What's hot

TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔITRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔISoM
 
Quy trinh-phau-thuat-tim-mach
Quy trinh-phau-thuat-tim-machQuy trinh-phau-thuat-tim-mach
Quy trinh-phau-thuat-tim-machbanbientap
 
Chấn thương - vết thương ngực - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Chấn thương - vết thương ngực - 2019 - Đại học Y dược TPHCMChấn thương - vết thương ngực - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Chấn thương - vết thương ngực - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
Mang sườn di động tóm tắt đt cấp bộ
Mang sườn di động tóm tắt đt cấp bộMang sườn di động tóm tắt đt cấp bộ
Mang sườn di động tóm tắt đt cấp bộvinhvd12
 
CĐHA chấn thương ngực - Thoracic trauma imaging
CĐHA chấn thương ngực - Thoracic trauma imagingCĐHA chấn thương ngực - Thoracic trauma imaging
CĐHA chấn thương ngực - Thoracic trauma imagingLe Thuy Dr
 
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔITRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔISoM
 
Vet thuong nguc ho
Vet thuong nguc hoVet thuong nguc ho
Vet thuong nguc hovinhvd12
 
Vet thuong nguc ho
Vet thuong nguc hoVet thuong nguc ho
Vet thuong nguc hovinhvd12
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinvinhvd12
 
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰC
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰCTÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰC
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰCGreat Doctor
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinvinhvd12
 

What's hot (16)

Central line insertion
Central line insertionCentral line insertion
Central line insertion
 
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔITRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
 
Quy trinh-phau-thuat-tim-mach
Quy trinh-phau-thuat-tim-machQuy trinh-phau-thuat-tim-mach
Quy trinh-phau-thuat-tim-mach
 
Chấn thương - vết thương ngực - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Chấn thương - vết thương ngực - 2019 - Đại học Y dược TPHCMChấn thương - vết thương ngực - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Chấn thương - vết thương ngực - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Bệnh học chấn thương ngực
Bệnh học chấn thương ngực Bệnh học chấn thương ngực
Bệnh học chấn thương ngực
 
Mang sườn di động tóm tắt đt cấp bộ
Mang sườn di động tóm tắt đt cấp bộMang sườn di động tóm tắt đt cấp bộ
Mang sườn di động tóm tắt đt cấp bộ
 
CĐHA chấn thương ngực - Thoracic trauma imaging
CĐHA chấn thương ngực - Thoracic trauma imagingCĐHA chấn thương ngực - Thoracic trauma imaging
CĐHA chấn thương ngực - Thoracic trauma imaging
 
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔITRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
 
38 tran khi mp tu phat 2007
38 tran khi mp tu phat 200738 tran khi mp tu phat 2007
38 tran khi mp tu phat 2007
 
Vet thuong nguc ho
Vet thuong nguc hoVet thuong nguc ho
Vet thuong nguc ho
 
Vet thuong nguc ho
Vet thuong nguc hoVet thuong nguc ho
Vet thuong nguc ho
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
 
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰC
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰCTÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰC
TÂY Y - KHÁM CHẤN THƯƠNG NGỰC
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
 
42 chan thuong nguc-2007
42 chan thuong nguc-200742 chan thuong nguc-2007
42 chan thuong nguc-2007
 
Vai trò siêu âm phổi trong cấp cứu và hồi sức
Vai trò siêu âm phổi trong cấp cứu và hồi sứcVai trò siêu âm phổi trong cấp cứu và hồi sức
Vai trò siêu âm phổi trong cấp cứu và hồi sức
 

Similar to 10 can ban ptns 2007

Nguyen t thanh huong tv
Nguyen t thanh huong tvNguyen t thanh huong tv
Nguyen t thanh huong tvDuy Quang
 
3.Chuyên đề dẫn lưu màng phổi - 18 tháng.pptx
3.Chuyên đề dẫn lưu màng phổi - 18 tháng.pptx3.Chuyên đề dẫn lưu màng phổi - 18 tháng.pptx
3.Chuyên đề dẫn lưu màng phổi - 18 tháng.pptxsodiepngoc
 
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdf
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdfCT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdf
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdfSoM
 
ĐẠI CƯƠNG PTNS- NỘI SOI 22.pptx
ĐẠI CƯƠNG PTNS- NỘI SOI 22.pptxĐẠI CƯƠNG PTNS- NỘI SOI 22.pptx
ĐẠI CƯƠNG PTNS- NỘI SOI 22.pptxhoangminhTran8
 
Dẫn lưu màng phổi
Dẫn lưu màng phổiDẫn lưu màng phổi
Dẫn lưu màng phổiNguyễn Quân
 
CÁC THỦ THUẬT QUAN TRỌNG TRONG HỒI SỨC CẤP CỨU
CÁC THỦ THUẬT QUAN TRỌNG TRONG HỒI SỨC CẤP CỨUCÁC THỦ THUẬT QUAN TRỌNG TRONG HỒI SỨC CẤP CỨU
CÁC THỦ THUẬT QUAN TRỌNG TRONG HỒI SỨC CẤP CỨUSoM
 
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docxPhác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docxcVit40
 
Mau cuc mang phoi
Mau cuc mang phoiMau cuc mang phoi
Mau cuc mang phoivinhvd12
 
GMHS de mo noi soi o bung
GMHS de mo noi soi o bungGMHS de mo noi soi o bung
GMHS de mo noi soi o bungVNguyn45195
 
CT NGỰC-CLS HÈ 2020.pptx
CT NGỰC-CLS HÈ 2020.pptxCT NGỰC-CLS HÈ 2020.pptx
CT NGỰC-CLS HÈ 2020.pptxSoM
 
chấn thương ngực kín và vết thương ngực
chấn thương ngực kín và vết thương ngựcchấn thương ngực kín và vết thương ngực
chấn thương ngực kín và vết thương ngựcSoM
 
Chấn thương vết thương ngực.pptx
Chấn thương vết thương ngực.pptxChấn thương vết thương ngực.pptx
Chấn thương vết thương ngực.pptxDexFaq Origin
 
Chapter 4 ct nguc - page 148 - 182
Chapter 4   ct nguc - page 148 - 182Chapter 4   ct nguc - page 148 - 182
Chapter 4 ct nguc - page 148 - 182Tưởng Lê Văn
 

Similar to 10 can ban ptns 2007 (20)

Nguyen t thanh huong tv
Nguyen t thanh huong tvNguyen t thanh huong tv
Nguyen t thanh huong tv
 
3.Chuyên đề dẫn lưu màng phổi - 18 tháng.pptx
3.Chuyên đề dẫn lưu màng phổi - 18 tháng.pptx3.Chuyên đề dẫn lưu màng phổi - 18 tháng.pptx
3.Chuyên đề dẫn lưu màng phổi - 18 tháng.pptx
 
Ổ cặn MP.pptx
Ổ cặn MP.pptxỔ cặn MP.pptx
Ổ cặn MP.pptx
 
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdf
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdfCT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdf
CT NGỰC - CLS HÈ 2019 (1).pdf
 
ĐẠI CƯƠNG PTNS- NỘI SOI 22.pptx
ĐẠI CƯƠNG PTNS- NỘI SOI 22.pptxĐẠI CƯƠNG PTNS- NỘI SOI 22.pptx
ĐẠI CƯƠNG PTNS- NỘI SOI 22.pptx
 
Dẫn lưu màng phổi
Dẫn lưu màng phổiDẫn lưu màng phổi
Dẫn lưu màng phổi
 
ho ra mau chan doan nguyen nhan va dieu tri
ho ra mau chan doan nguyen nhan va dieu triho ra mau chan doan nguyen nhan va dieu tri
ho ra mau chan doan nguyen nhan va dieu tri
 
CÁC THỦ THUẬT QUAN TRỌNG TRONG HỒI SỨC CẤP CỨU
CÁC THỦ THUẬT QUAN TRỌNG TRONG HỒI SỨC CẤP CỨUCÁC THỦ THUẬT QUAN TRỌNG TRONG HỒI SỨC CẤP CỨU
CÁC THỦ THUẬT QUAN TRỌNG TRONG HỒI SỨC CẤP CỨU
 
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docxPhác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
 
Mau cuc mang phoi
Mau cuc mang phoiMau cuc mang phoi
Mau cuc mang phoi
 
GMHS de mo noi soi o bung
GMHS de mo noi soi o bungGMHS de mo noi soi o bung
GMHS de mo noi soi o bung
 
CT NGỰC-CLS HÈ 2020.pptx
CT NGỰC-CLS HÈ 2020.pptxCT NGỰC-CLS HÈ 2020.pptx
CT NGỰC-CLS HÈ 2020.pptx
 
Thủ thuật trong ICU
Thủ thuật trong ICUThủ thuật trong ICU
Thủ thuật trong ICU
 
chấn thương ngực kín và vết thương ngực
chấn thương ngực kín và vết thương ngựcchấn thương ngực kín và vết thương ngực
chấn thương ngực kín và vết thương ngực
 
E fast hoang
E fast   hoangE fast   hoang
E fast hoang
 
Hướng dẫn thở máy cho bệnh nhân ards
Hướng dẫn thở máy cho bệnh nhân ardsHướng dẫn thở máy cho bệnh nhân ards
Hướng dẫn thở máy cho bệnh nhân ards
 
Chấn thương vết thương ngực.pptx
Chấn thương vết thương ngực.pptxChấn thương vết thương ngực.pptx
Chấn thương vết thương ngực.pptx
 
07 pass chan thuong nguc
07 pass   chan thuong nguc07 pass   chan thuong nguc
07 pass chan thuong nguc
 
Chapter 4 ct nguc - page 148 - 182
Chapter 4   ct nguc - page 148 - 182Chapter 4   ct nguc - page 148 - 182
Chapter 4 ct nguc - page 148 - 182
 
Nk o bung
Nk o bungNk o bung
Nk o bung
 

More from Hùng Lê

Viêm ruột thừa cấp (Y6)
Viêm ruột thừa cấp (Y6)Viêm ruột thừa cấp (Y6)
Viêm ruột thừa cấp (Y6)Hùng Lê
 
20151021 Viêm tuỵ cấp
20151021 Viêm tuỵ cấp20151021 Viêm tuỵ cấp
20151021 Viêm tuỵ cấpHùng Lê
 
20151012 Điều trị tắc ruột
20151012 Điều trị tắc ruột20151012 Điều trị tắc ruột
20151012 Điều trị tắc ruộtHùng Lê
 
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruột20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruộtHùng Lê
 
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)Hùng Lê
 
Viêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpViêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpHùng Lê
 
Khám tuyến giáp
Khám tuyến giápKhám tuyến giáp
Khám tuyến giápHùng Lê
 
Điều trị tắc ruột
Điều trị tắc ruộtĐiều trị tắc ruột
Điều trị tắc ruộtHùng Lê
 
Viêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấpViêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấpHùng Lê
 
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y620140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6Hùng Lê
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHùng Lê
 
Kỹ năng ngoại khoa (p2)
Kỹ năng ngoại khoa (p2)Kỹ năng ngoại khoa (p2)
Kỹ năng ngoại khoa (p2)Hùng Lê
 
Kỹ năng ngoại khoa (p1)
Kỹ năng ngoại khoa (p1)Kỹ năng ngoại khoa (p1)
Kỹ năng ngoại khoa (p1)Hùng Lê
 
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫu
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫuChuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫu
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫuHùng Lê
 
Vô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaVô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaHùng Lê
 
Vô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaVô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaHùng Lê
 
Ung thư dạ dày
Ung thư dạ dàyUng thư dạ dày
Ung thư dạ dàyHùng Lê
 
Thoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngThoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngHùng Lê
 

More from Hùng Lê (20)

Viêm ruột thừa cấp (Y6)
Viêm ruột thừa cấp (Y6)Viêm ruột thừa cấp (Y6)
Viêm ruột thừa cấp (Y6)
 
20151021 Viêm tuỵ cấp
20151021 Viêm tuỵ cấp20151021 Viêm tuỵ cấp
20151021 Viêm tuỵ cấp
 
20151012 Điều trị tắc ruột
20151012 Điều trị tắc ruột20151012 Điều trị tắc ruột
20151012 Điều trị tắc ruột
 
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruột20151005 Chẩn đoán tắc ruột
20151005 Chẩn đoán tắc ruột
 
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)
20150929 Khâu nối ruột (bài giảng lý thuyết)
 
Viêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpViêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấp
 
Khám tuyến giáp
Khám tuyến giápKhám tuyến giáp
Khám tuyến giáp
 
Khám vú
Khám vúKhám vú
Khám vú
 
Điều trị tắc ruột
Điều trị tắc ruộtĐiều trị tắc ruột
Điều trị tắc ruột
 
Viêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấpViêm tuỵ cấp
Viêm tuỵ cấp
 
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y620140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
20140401_Tắc ruột_Bài giảng lý thuyết Y6
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruột
 
Kỹ năng ngoại khoa (p2)
Kỹ năng ngoại khoa (p2)Kỹ năng ngoại khoa (p2)
Kỹ năng ngoại khoa (p2)
 
Kỹ năng ngoại khoa (p1)
Kỹ năng ngoại khoa (p1)Kỹ năng ngoại khoa (p1)
Kỹ năng ngoại khoa (p1)
 
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫu
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫuChuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫu
Chuẩn bị tIền phẫu-Chăm sóc hậu phẫu
 
Vô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaVô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoa
 
Vô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoaVô cảm trong ngoại khoa
Vô cảm trong ngoại khoa
 
Ung thư dạ dày
Ung thư dạ dàyUng thư dạ dày
Ung thư dạ dày
 
Thoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngThoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụng
 
Áp-xe gan
Áp-xe ganÁp-xe gan
Áp-xe gan
 

10 can ban ptns 2007

  • 1. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG- 2007 CĂN BẢN PHẪU THUẬT NỘI SOI 1-Đặc điểm chung của phẫu thuật nội soi (PTTN): Cuộc phẫu thuật được tiến hành bằng các dung cụ thao tác, thông qua các cổng thao tác được gọi là phẫu thuật nội soi. Cổng thao tác: kích thước không quá 12 mm, được đặt qua các đường rạch nhỏ trên thành bụng hay thành ngực. Phẫu trường để thao tác trong phẫu thuật nội soi: o Xoang bụng: được tạo ra bằng bơm hơi xoang bụng. o Lồng ngực: nhờ có khung sườn và phổi xẹp khi vào xoang lồng ngực nên tạo được phẫu trường “tự nhiên”. Khí để bơm hơi (CO2) có đặc điểm: o Không gây cháy nổ o Có độ hoà tan tốt trong cơ thể 2-Dụng cụ và trang thiết bị: Các thiết bị quang học: Dụng cụ thao tác: Ống soi bụng, 10mm, 100 và 300. Kẹp không sang chấn (grasper) Camera Dụng cụ bóc tách (dissector) Nguồn sáng Kéo Video monitor Ống hút Video recorder Kẹp (clip) Các thiết bị tiếp cận: Dụng cụ khâu nối bằng máy (stappler) Bình chứa CO2 Túi đựng mẩu bệnh phẩm Máy bơm hơi và kiểm soát áp lực Kim khâu Các trocar Kìm cắp kim Dung cụ thao tác riêng cho PTNS lồng ngực: Kẹp tam giác Ring forcep 3-Phẫu thuật nội soi xoang bụng: 3.1-Thay đổi sinh lý: Liên quan đến CO2: o Bình thường: CO2 hấp thu vào máu, được đệm bởi các hệ thống đệm sau đó được thải ra ngoài qua đường hô hấp. pH huyết tương vì thế không thay đổi. o Khi thông khí kém hiệu quả: CO2 bị ứ lại, dẫn đến toan chuyển hoá. Liên quan đến bơm hơi xoang bụng: o Hệ tuần hoàn: Tăng áp lực tĩnh mạch nhĩ phải, tăng áp lực động mạch phổi bít Thể tích tống máu thất: không thay đổi hay giảm nhẹ Tăng áp lực động mạch trung bình và tăng kháng lực ngoại biên Nhịp tim tăng nhẹ, nhưng sau đó duy trì ổn định 143
  • 2. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG- 2007 Ở người khoẻ mạnh: cung lượng tim không bị ảnh hưởng khi áp lực bơm hơi trong giới hạn 10-15 mmHg Ở người có giới hạn chức năng co bóp cơ tim: sự giảm đổ đầy kết hợp tăng hậu tải làm giảm cung lượng tim Tư thế: Tư thế Trendelenburg (đầu thấp): làm tăng thêm áp lực tĩnh mạch nhĩ phải và áp lực động mạch phổi bít Tư thế Trendelenburg ngược (đầu cao): làm giảm lượng máu về tim Giảm lưu lượng mạch máu mạc treo ruột Giảm tưới máu thận, tốc độ lọc cầu thận và lưu lượng nước tiểu. Ứ trệ máu tĩnh mạch chi dưới, làm tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sau mổ. Hệ hô hấp: o Tăng áp lực trong lồng ngực, tăng công hô hấp (do giảm dung tích sống và giảm suất đàn), có thể dẫn đến xẹp phế nang. o Cơ chế bù trừ: tăng thông khí. o Hiếm khi có xẹp phổi sau PTNS xoang bụng 3.2-Các yếu tố kỹ thuật: o Đặt thông tiểu cho các PTNS vùng bẹn, bụng dưới hay tiểu khung. o Việc đặt trocar đầu tiên phải bảo đảm an toàn, theo phương pháp đặt hở (Hasson) hay đặt kín (dùng kim Veress). Việc đặt các trocar tiếp theo phải được tiến hành dưới sự quan sát trực tiếp trên màn hình monitor. o Các trocar phải được đặt sao cho camera và các dụng cụ thao tác cùng hướng về vùng mổ. o Sau khi kết thúc cuộc mổ, phải xả hơi qua trocar lớn nhất. o Các lổ đặt trocar lớn hơn 5 mm sau phải được khâu lớp cân để tránh thoát vị. o Áp lực xoang bụng được duy trì 10-15 mmHg. 3.3-Ưu điểm: o Thẩm mỹ o Ít đau o Thời gian nằm viện ngắn o Ít biến chứng hậu phẫu 3.4-Biến chứng: o Tổn thương ruột, đường tiết niệu, mạch máu, đường mật. Ruột non là tạng thường bị tổn thương nhất (52%). o Chảy máu từ thành bụng nơi đặt trocar o Bỏng mô quanh trocar nếu dụng cụ mất tính cách điện o Tràn khí màng phổi 144
  • 3. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG- 2007 o Thuyên tắc khí o Truỵ tim mạch đột ngột Tỉ lệ phải chuyển sang mổ mở: 0,08-1,2%. 3.5-Các phẫu thuật nội soi xoang bụng: o Cắt túi mật nội soi: là “tiêu chuẩn vàng” trong điều trị sỏi túi mật có triệu chứng. o Sỏi ống mật chủ: chưa xác định rõ PTNS hay ERCP có ưu thế hơn. o Ống tiêu hoá trên: PTNS có ưu thế hơn phẫu thuật mở trong các bệnh lý sau: Phẫu thuật xếp lớp phình vị điều trị bệnh trào ngược thực quản Phẫu thuật Heller điều trị bệnh co thắt tâm vị PTNS có ưu thế hơn mổ mở nhưng khó khăn về kỹ thuật thực hiện trong điều trị thoát vị khe thực quản. o Cắt đại tràng: PTNS có ưu thế hơn phẫu thuật mở trong các bệnh lý lành tính của đại tràng. Đối với ung thư đại tràng: số ca PTNS ngày càng tăng. o Viêm ruột thừa cấp: PTNS cũng là một chỉ định tốt. o Cắt lách qua PTNS là chỉ định thích hợp trong bệnh ban xuất huyết giảm tiểu cầu không rõ nguyên nhân. o Thoát vị bẹn: PTNS và mổ mở (đặt mảnh ghép) cho cùng kết quả như nhau. o PTNS cũng cho kết quả tốt trong: Cắt tuyến thượng thận Cắt chỏm nang gan Nối nang giả tuỵ-ruột non o PTNS đang được thực hiện bước đầu trong: Cắt gan Phẫu thuật cột sống, ngã trước Phẫu thuật mạch máu 4-Phẫu thuật nội soi lồng ngực: 4.1-Thay đổi sinh lý: Thay đổi sinh lý quan trọng nhất trong PTNS lồng ngực là BN chỉ thông khí một phổi. 4.2-Các yếu tố kỹ thuật: o Không cần bơm hơi o Phải đặt thông khí quản hai nòng (thông phế quản) để kiểm soát thông khí từng bên phổi o Trocar đầu tiên phải được đặt theo cách thức giống như đặt ống dẫn lưu màng phổi 145
  • 4. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG- 2007 o Việc đặt các trocar tiếp theo phải được tiến hành dưới sự quan sát trực tiếp trên màn hình monitor o Vị trí đặt trocar: khoang gian sườn, ngay bờ trên xương sườn để tránh tổn thương bó mạch liên sườn o Điều quan trọng nhất khi tiến hành phẫu thuật là việc nhận biết sang thương nằm chìm trong nhu mô phổi o Trước khi kết thúc cuộc phẫu thuật: 1. Đặt ống dẫn lưu xoang màng phổi, qua các lổ đặt trocar 2. Cố định ống dẫn lưu 3. Khâu kín các lổ trocar 4. Bơm thông phế quản cho phổi nở tốt 5. Kẹp ống dẫn lưu 6. Nối ống dẫn lưu vào hệ thống bình kín (siphonage) 7. Mở kẹp Chụp kiểm tra phổi 24 giờ sau phẫu thuật. Chỉ rút ống dẫn lưu khi phổi nở tốt và không có khí xì qua ống dẫn lưu. 4.3-Ưu điểm o Thẩm mỹ, đặc biệt làm BN rất hài lòng o Ít đau o Thời gian nằm viện ngắn o Ít biến chứng hậu phẫu 4.4-Biến chứng o Chảy máu o Dò khí o Loạn nhịp tim o Xẹp phổi o Viêm phổi o Phụ thuộc máy thở o Mũ màng phổi o Nhiễm trùng vết thương o Tổn thương gây ra do trocar o Nhồi máu cơ tim 4.5-Các chỉ định cho PTNS lồng ngực: o Nốt đơn độc/ khối u phổi (kích thước <3 cm, nằm ở 1/3 ngoài phổi, không xâm lấn vào phế quản). o Kén khí phổi o Tràn dịch màng phổi 146
  • 5. NGOẠI KHOA LÂM SÀNG- 2007 o Tràn khí màng phổi o Dày dính màng phổi o Mũ màng phổi o Tràn dịch màng tim o Hạch trung thất o Tăng tiết mồ hôi tay (cắt thần kinh giao cảm ngực) o Tràn máu màng phổi/máu đông màng phổi o Nang trung thất o Co thắt tâm vị 147