SlideShare a Scribd company logo
1 of 97
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền




                                           
    Vốn bằng tiền là cơ sở,là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành và
tồn tại , tại điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá
trình sản xuất kinh doanh của mình.Trong điều kiện hiện nay phạm vi hoạt động của
doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà đã mở rộng ,tăng cường hợp
tác với nhiều nước trên thế giới.Do đó, quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
     Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh
tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động
trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác kế toán của doanh
nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng giữa chúng có mối quan hệ
hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao. Thông tin kế
toán là những thông tin về tính hai mặt của mỗi hiện tượng, mỗi qua trình ,vốn và
nguồn tăng và giảm mỗi thông tin thu được là kết quả của quá trình có tính hai mặt,
thông tin và kiểm tra do đó việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra
những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng
tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà
quản lý có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết
định tối ưu nhất về đầu tư, chỉ tiêu trong tương lai như thế nào.Bên cạnh nhiệm vụ
kiểm tra các chứng từ sổ sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ,qua đó chúng ta biết
được hiệu quả kinh tế của đơn vị mình.
      Thực tế ở nước ta trong thời gian qua cho thấy ở các doanh nghiệp đặc biệt là
doanh nghiệp nhà nước, hiệu quả sử dụng hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nói chung và
vốn bằng tiền nói riêng còn rất thấp, chưa khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử
dụng chúng trong nền kinh tế thị trường để phục vụ sản xuất kinh doanh công tác
hạch toán bị buông lỏng kéo dài.
       Xuất phát từ những vấn đề trên và thông qua một thời gian thực tập em xin
chọn đề tài sau vào nghiên cứu và viết báo cáo “Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại
công ty TNHH Nam Việt”
      Mặc dù đã cố gắng nhưng do thiếu tiếp xúc nhiều với thực tiễn, kiến thức còn
hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp ý kiến của
thầy cô, anh chị phòng kế toán để chuyên đề này được hoàn thiện hơn.
      Em xin chân thành cám ơn mọi ý kiến đóng góp giúp đỡ thấy cô và anh chị
trong công ty đã giúp em hoàn thành chuyên đề này!

                          Đông Hà,ngày....tháng....năm 2011
                             SVTH: Nguyễn Thuận Hậu




Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                    1
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu             GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền


UBNDTỈNH QT      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM  Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

             PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KHẢO SÁT,PHÂN TÍCH
                          VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Họ và tên học sinh: Nguyễn Thuận Hậu
Lớp: TC Kế toán – Tin học k14A
Thực tập tại đơn vị: Công ty TNHH Nam Viêt
Giảng viên hướng dẫn: Ths.Nguyễn Trương Trưởng và lê Thị Thu Hiền
Kết quả:..............................................................................
 STT                     NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ                                             ĐIỂM   ĐIỂM
                                                                                       TỐI ĐA ĐẠT
                                                                                              ĐƯỢC
 1            TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA ĐƠN VỊ                                                 5
        Qúa trình hình thành và phát triển của đơn vị                                     1
        Đặc điểm tổ chức công tác kế toán                                                 1
        Đặc điểm tổ chức công tác sản xuất,tổ chức                                        1
        quản lý của đơn vị
        Tình hình thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu qua 2                                    2
        năm 2008-2009
 2                      NỘI DUNG NGHIỆP VỤ                                                25
        Phần chứng từ kế toán                                                             7
           Phần sổ kế              Sổ chi tiết                                            6
                toán
                                   Sổ tổng hợp                                            7
        Phần báo cáo kế toán                                                              6
 3      KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ                                                   20
        Mô tả chức năng                                                                   2
        Tài liệu và dữ liệu vào của hệ thống                                              2
        Tài liệu và dữ liệu ra của hệ thống                                               2
        Các đối tác ngoài                                                                 2
        Phân tích hệ thống về chức năng xử lý                                             6
        Phân tích hệ thống về dữ liệu                                                     6
 4      THIẾT KẾ HỆ THỐNG                                                                 20
        Thiết kế dữ liệu                                                                  4
        Thiết kế màn hình                                                                 3
        Thiết kế các tài liệu in ra                                                       3
        Mô tả danh sách chương trình                                                      2
        Lập lược đồ chương trình                                                          2
        Mô tả nội dung chương trình bằng sơ đồ khối                                       2
                            TỔNG CỘNG                                                     70




Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                                      2
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
UBNDTỈNH QT                    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VNAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM            Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
                          KẾ HOẠCH DỰ KIẾN
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CỦA CÁC LỚP TC KẾ TOÁN – TIN HỌC K14A
    Họ và tên học sinh: NGUYỄN THUẬN HẬU
    Sinh ngày: 20/08/1986
    Lớp: TC Kế toán – Tin học k14A
    Thực tập tại đơn vị:Công ty TNHH Nam Việt

   Thời                    Nội dung                  Địa điểm      Người hướng
   gian                                                                 dẫn
           -Về đơn vị thực tập                     Đơn vi thực     Cán bộ hướng
  Tuần 1 -Tìm hiểu quá trình hình thànhvà          tập             dẫn của đơn vị
  28/02 – phát triển của đơn vị                                    thực tập và cô
   06/3    -Tìm hiểu đặc điểm tổ chức công                        Lê Thị Thu Hiền
           tác kế toán
           -Tìm hiểu đặc điểm tổ chức quản
           lý và sản xuất
           -Thu nhập số liệu về các chỉ tiêu
           tài chính qua 2 năm 2008-2009
 Tuần 2    -Tìm hiểu các loại chứng từ kế          Đơn vị thực    Cán bộ hướng
 07/3-13/3 toán được sử dụng ở đơn vị(mẫu          tập.           dẫn của đơn vị
           biểu,bộ phận lập chứng từ,bộ                           thực tập và cô
           phận lưu trữ)                                          Lê Thị Thu Hiền
           -Tìm hiểu cách lập các chứng từ
           kế toán đã nêu,chu trình luân
           chuyễn chứng từ,thủ tục xét duyệt
           chứng từ và cách xử lý chứng từ
           để hạch toán kế toán.
           -Thu nhập các chứng từ cầc thiết
           phục vụ cho chuyên đề báo cáo
           thực tập tốt nghiệp.
 Tuần 3    -Liệt kê các loại sổ sách kế toán       Đơn vị thực    Cán bộ hướng
 14/3-27/3 được sử dụng tại doanh nghiệp.          tập.           dẫn của đơn vị
           -Tìm hiểu phương pháp mở sổ,                           thực tập và cô
           ghi sổ và khoá sổ.                                     Lê Thị Thu Hiền
           -Tìm hiểu phương pháp đối chiếu
           giữa sổ chi tiết và sổ tổng
           hợp,giữa số liệu sổ sách và số liệu
           thực tế.
 Tuần 4    -Thu thập các mẫu sổ,số liệu liên       Đơn vị thực    Cán bộ hướng
 21/3-27/3 quan phục vụ cho chuyên đề báo          tập.           dẫn của đơn vị
           cáo tốt nghiệp.                                        thực tập và cô
           -Tìm hiểu hệ thống báo cáo tài                         Lê Thị Thu Hiền
           chính được sử dụng tại doanh
           nghiệp.
           -Tìm hiểu phương pháp lập báo
           cáo tài chính tại doanh nghiệp.

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                    3
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

           -Thu tập các báo cáo tài chính
           năm 2008 và năm 2009 để phục
           vụ cho việc viết chuyên đề báo
           cáo tốt nghiệp.
 Tuần 5    -Viết chuyên đề báo cáo tốt             Học sinh tự    Giảng viên khoa
 28/3-03/4 nghiệp phần kế toán.                    chọn tuỳ       CNTT hướng
           -Viết kết quả khảo sát hệ thống         thuộc vào      dẫn phần tin
           +Mô tả chứcnăng tổng quát của           công việc.     học.
           hệ thống.
           +Mô tả các chức năng con của hệ
           thống
           +Lập biểu đồ phân cấp chức năng
           của hệ thống.
           +Mô tả tài liệu và dữ liệu vào/ra
           của hệ thống.
           +Liệt kê tên của các đối tác ngoài
           và mô tả mối quan hệ thông tin
           của đối tác ngoài đó đối với hệ
           thống.
 Tuần 6    -Phân tích hệ thống về chức năng        Học sinh tự    Giảng viên
 04/4-10/4 Lập biểu đồ luồng dữ liệu cho           chọn tuỳ       Khoa CNTT
           hệ thống lần lượt theo các mức          thuộc vào      hướng dẫn phần
           sau:                                    công việc.     tin học.
                 + Mức khung cảnh
                 + Mức đỉnh
                 + Mức dưới đỉnh
           -Phân tích hệ thống về dữ liệu
            + Từ các tài liệu và dữ liệu
           vào/ra hãy thiết lập các nhóm
           thuộc tính.
             + Chẩn hoá thành các lược đồ
           quan hệ ở dạng chuẩn 3 từ các
           nhóm thuộc tính đó.
             + Lập lược đồ dữ liệu theo mô
           hình thực thể / liên kết hoặc mô
           hình quan hệ.

 Tuần 7    -Thiết kế các tệp cơ sở dữ liệu         Học sinh tự    Giảng viên khoa
 11/4-17/4 -Thiết kế các loại màn hình             chọn tuỳ       CNTT hướng
           -Thiết kế các tài liệu in ra            thuộc vào      dẫn phần tin
           -Thiết kế chương trình                  công việc.     học.
 Tuần 8    -Hoàn chỉnh báo cáo thực tập tốt        Học sinh tự    Giảng viên khoa
 18/4-24/4 nghiệp.                                 chọn tuỳ       CNTT hướng
           -Nộp kết quả thực tập cho khoa          thuộc vào      dẫn phần tin
           CNTT                                    công việc.     học.




Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                     4
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu                   GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền

                                                   MỤC LỤC                                             Trang
Lời nói đầu..................................................................................................01
Phần I: Tình hình cơ bản của đơn vị:.....................................................06
I. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty........................................06
II. Đặc điẻm tổ chức công tác kế toán.........................................................06
1.Tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................07
2.Tổ chức lập, xử lý, luân chuyển chứng từ................................................07
3.Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán........................................................08
4.Tổ chức vận dụng hình thức kế toán........................................................09
5.Tổ chức lập, phân tích báo cáo kế toán....................................................10
6.Tổ chức trang thiết bị hiện đại hoá công tác kế toán ...............................10
III.Đặc điểm tổ chức SX,tổ chức quản lý của công ty TNHH Nam Việt....12
IV: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu qua 2 năm(năm 2008-2009). 12
1.Tổng số vốn kinh doanh...........................................................................12
2.Tài sản cố định.........................................................................................12
3.Tổng số lao động.....................................................................................12
4. Doanh thu,chi phí,lợi nhuận....................................................................12
5.Các khoản nộp ngân sách nhà nước.........................................................12
6.Các loại quỹ của doanh nghiệp................................................................12
7.Thu nhập bình quân người lao động trong một năm................................12
Phần II: Nội dung nghiệp vụ:..................................................................13
I.Chứng từ kế toán......................................................................................13
1.Khái quát chung về vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt............13
2.Kế toán tiền mặt tại quỹ...........................................................................13
3.Kế toán tiền gửi ngân hàng......................................................................24
4.Kế toán tiền đanh chuyển.........................................................................31
II.Phần sổ kế toán.......................................................................................32
1. Sổ chi tiết................................................................................................33
2.Sổ tổng hợp..............................................................................................34
3.Phần báo cáo kế toán...............................................................................37
Phần III. Phân tích hệ thống kế toán:.....................................................47
I.Khảo sát hệ thống.....................................................................................47
1.Chức năng................................................................................................47
2.Tài liệu và dữ liệu vào của hệ thống........................................................50
3.Tài liệu và dữ liệu ra của hệ thống...........................................................50
4. Các đối tác ngoài....................................................................................50
II.Phân tích hệ thống...................................................................................51
1.Phân tích hệ thống về chức năng xử lý:...................................................51
2. Phân tích hệ thống về dữ liệu..................................................................56
III.Thiết kế hệ thống.................................................................................64
1.Thiết kế các tệp cơ sở dữ liệu:.................................................................64
2.Thiết kế màn hình:...................................................................................66
3.Thiết kế các tài liệu ra..............................................................................77
4. Thiết kế chương trình..............................................................................82




Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                                                    5
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
                    PHẦN I :TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA ĐƠN VỊ
        I. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty.
        Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nam Việt trước đây lá cửa hàng trang trí
nội thất Yên Loan chuyên bán sĩ các mặt hàng như gạch men, bình nóng lạnh, đồ
trang trí nội thất...Do nhu cầu ngày càng lớn của thị trường nên từ một cửa hàng
dạng vừa và nhỏ.
        Công Ty TNHH Nam Việt được thành lập và bắt đầu đi vào hoạt động từ
ngày 03/08/2006 được phòng đăng ký kinh doanh sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh
Quảng Trị cấp theo giấy phép kinh doanh số 3002000406.
                Tên công ty: CÔNG TY TNHH Nam Việt
                Trụ sở chính: Cam Thanh - Cam Lộ - Quảng Trị
                Mã số thuế: 3200168580
                Số tài khoản: 54010000088899 tại Ngân Hàng ĐT&PT Quảng Trị
                Kể từ ngày hoạt động đến nay là một công ty nhỏ nà vừa nhưng doanh
        số bán ngày càng cao và đống góp một phần đáng kể cho nền kinh tế đất
        nước. Là doanh nghiệp có chế độ hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân,
        được sử dụng con dấu riêng.
   II. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
    1.Tổ chức bộ máy kế toán
             SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
                                 Kế toán trưởng




            Kế toán          Kế toán              Kế toán      Thủ quỷ
             kho             công nợ               ngân
             hàng                                  hàng




 Ghi chú:
                     Quan hệ trực tuyến
                     Quan hệ chức năng
        *Chức năng của từng bộ phận ở phòng kế toán
 - Kế toán trưởng:
   Người hỗ trợ đắc lực cho giám đốc, giúp giám đốc tham gia ký kết các hợp đồng
kinh tế, chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan tài chính cấp trên về hoạt động
kế toán tài chính của công ty. Có nhiệm vụ lấy số liệu tổng hợp từ các kế toán để
lập báo cáo thuế, lập báo cáo tài chính.
 - Kế toán công nợ:
   Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu, các khoản công nợ phải trả
cho từng nhà cung cấp và từng khách hàng, đôn đốc việc thu hồi công nợ nhằm tăng
tốc độ vòng quay vốn.
 - Kế toán kho hàng:
   Có nhiệm vụ theo dõi nhập xuất tồn hàng hoá phát sinh trong ngày, trị giá hàng
mua, chi phí mua hàng, mở các sổ sách thoe dỏi chi tiết phục vụ cho việc quản lý
hàng hoá của công ty.

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                    6
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
 - Kế toán ngân hàng:
   Theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay của công ty đối với ngân hàng. Đồng thời
theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thu chi tiền mặt hàng ngày.
Từ đó ghi chép đầy đủ tổng hợp và nhập số liệu vào máy, kiểm tra đối chiếu với thủ
quỷ để đảm bảo giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền.
 - Thủ quỷ:
   Theo dõi và đảm bảo quỹ tiền mặt tại công ty ,phụ trách khâu thu chi tiền mặt
theo chứng từ hợp lệ, theo dõi phản ánh việc cấp phát và nhận tiền mặt vào sổ
quỷ.thủ quỷ phải thường xuyên so sánh số liệu với kế toán liên quan để kịp thời
phát hiện và sữa chữa những thiếu sót trong quá trình ghi chép.
       2.Tổ chức lập , xử lý, luân chuyển chứng từ :
   Phòng kế toán là một bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty có tác động rất
lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Tổ chức công tác kế toán phù
hợp với tình hình hoạt động của công ty, phù hợp với năng lực và trình độ của các
nhân viên kế toán,phù hợp với trang thiết bị máy móc,kỹ thuật sẽ là một trong
những nhân tố góp phần vào sự thành công của công ty.
   *Quy trình luân chuyễn chứng từ:
 + Hàng ngày căn cứ chứng từ gốc và các bản phân bổ kế toán các phần hành và kế
toán các đơn vị trực thuộc tiến hành ghi sổ chi tiết, các bản kê và nhật ký.
 + Cuối tháng, căn cứ vào các bảng kê và sổ chi tiết để ghi vào nhật ký và bảng tổng
hợp chi tiết,tổ chức đối chiếu giữa các phần hành liên quan.
 + Cuối quý, kế toán các phần hành và các đơn vị trực thuộc lập các nhật kí tổng
hợp quý, các nhật kí tổng hợp quý được lập bằng cách lấy dòng cột tháng của nhật
kí của ba tháng.
   Các nhật ký tổng hợp được giao cho kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp đối
chiếu,bù trừ công nợ nội bộ,tất toán các tài khoản không có số dư.Sau đó ghi vào sổ
cái,đối chiếu với bảng tổng hợp,chi tiết và tiến hành rút số dư, lập báo cáo tài chính.
      3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán
      Hệ thống tài khoản đanh áp dụng tại công ty là các tài khoản trong hệ thống
tài khoản do bộ tài chính ban hành theo quyết định số 1141-TC/QQĐ/CĐKT ngày
01/11/1995 về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp từ ngày 01/01/1995 và từ
đó đến nay đã qua nhiều lần chỉnh sửa Công ty thường sử dụng các tài khoản sau:
TK 111 - Tiền mặt
TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
TK 113 - Tiền đang chuyển
TK 1282- Đầu tư ngắn hạn khác
TK 131 - Phải thu của khách hàng
TK 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
TK 138 - Phải thu khác
TK 141 - Tạm ứng
TK 151 - Hàng mua đang đi đường
TK 152 - Nguyên liệu vật liệu
TK 156 - Hàng hoá
TK 211 - Tài sản cố định hữu hình
TK 213 - Tài sản cố định vô hình
TK 214 - Hao mòn tài sản cố định
TK 222 - Vốn góp liên doanh
TK 228 - Đầu tư dài hạn khác

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                     7
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
TK 334 - Phải trả người bán
TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
TK 338 - Phải trả phải nộp khác
TK 414 - Quỷ đầu tư phát triển
TK 415 - Quỷ dự phòng tài chính
TK 419 - Lợi nhuận chưa phân phối
TK 413 - Quỷ khen thưởng phúc lợi
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
TK 521 - Chiết khấu thương mại
TK 531 - Hàng bán bị trả lại
TK 611 - Mua hàng
TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627 - Chi phí sản xuất chung
TK 632 - Gía vốn hàng bán
TK 641 - Chi phí bán hàng
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 711 - Thu nhập khác
TK 911 - Xác định kết quả sản xuất kinh doanh
     4. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán : chứng từ ghi sổ
 Công ty tổ chức áp dụng mô hình kế toán vừa tập trung vừa phân tán.
        Ưu điểm: Vì quy mô của công ty ở dạng nhỏ và vừa nên hình thức tổ chức
bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán sẽ giúp thuận lợi cho công việc phân
công chuyên môn hoá công tác kế toán.
        Nhược điểm: Do hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân
tán nên việc quản lý chưa được chặt chẽ, việc luân chuyễn qua nhiều khâu, dẫn đến
hay sai sót.




Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                    8
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
5. Tổ chức lập, phân tích báo cáo kế toán:
                 SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
                                    GIÁM ĐỐC



                                 PHÓ GIÁM ĐỐC




                  Phòng               Phòng              Phòng
                   bán                kế toán             kho
                   hàng                                   hàng
Ghi chú:
                      Quan hệ trực tuyến
                      Quan hệ chức năng
      *Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
   Là người điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh, ban hành các quyết định, chịu
trách nhiệm trước pháp luật về điều hành và hoạt động của công ty.
 - Phó giám đốc:
  Điều hành các bộ phận chi tiết và theo dõi việc thực hiện công việc được đề ra tại
 các bộ phận của công ty.
 - Phòng bán hàng:
  Có vai trò vận chuyễn hàng hoá từ nơi sản xuất về nhập kho, xuất kho hàng hoá
 đem bán, phân phối ở các đại lý, ghi lại chứng từ, hoá đơn, bảng kê bán hàng.
 - Phòng kế toán:
  Theo dõi ghi chép chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty
và tính toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh, lập báo cáo tài chính. Đồng
thời là bộ phận tham mưu cho giám đốc.
 - Phòng kho hàng:
  Là nơi chứa và dự trữ hàng cho công ty với số lượng lớn và là nơi nhập – xuất
 hàng hoá.
     * Đặc điểm tổ chức kinh doanh:
   Kinh doanh các mặt hàng Trang trí nội thất như: Gạch men, ngói lợp, bình nóng
lạnh, ống nhựa..
   Nhiệm vụ:
 - Kinh doanh đúng nghành nghề đăng kí
 - Thực hiện đúng cam kết hợp đồng mua bán
 - Thực hiện tốt chính sách quản lý tái sản
 - Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh của công ty.
 - Làm tốt công tác quản lý môi trường, bảo vệ tài sản – xã hội, bảo vệ an ninh, làm
tròn nghĩa vụ thuế đối với nhà nước.
 - Bảo tồn và khai thác tốt các nguồn vốn, mở rộng thị trường kinh doanh, đổi mới
trang thiết bị, bù đắp chi phí.


Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                    9
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
  6. Tổ chức trang thiết bị hiện đại hoá công tác kế toán
          Công ty TNHH Nam Việt từ khi mới hoạt động đã vận dụng sự tiến bộ
của khoa học kỹ thuật công nghệ thông tin, công ty đã mua sắm mới trang bị máy vi
tính phục vụ cho công tác kế toán theo hệ thống công tác phần mềm.Thay thế cho
kế toán thủ công nhằm giảm bộ máy kế toán và cung cấp thông tin một cách nhanh
chóng, chính xác và kịp thời theo yêu cầu của quản trị Doanh nghiệp. Là một Công
ty thương mại nên kế toán công ty đã chọn hình thức chứng từ ghi sổ để tổ chức
hạch toán.
III. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT,TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG
TY TNHH NAM VIỆT.
    Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực
tuyến chức năng. Với mô hình này có nhiều ưu nhược điểm, đảm bảo cho người
đứng đầu công ty có thể chỉ huy,điều hành mọi công việc một cách nhanh chóng.
Các phó giám đốc các phòng ban (đứng đầu các phòng ban là các trưởng phòng)
xác định được các quyền hạn và nghĩa vụ, đồng thời phát huy hết năng lực của mình
trong việc tham mưu cho giám đốc đưa ra các quyết định trong kinh doanh. Đây là
một trong những ưu điểm giúp cho bộ máy quản lý của công ty hoạy động có hiệu
quả.




Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                    10
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền


 * Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:
             TRÌNH TỰ GHI SỔ ĐƯỢC THỂ HIỆN QUA SƠ ĐỒ
                                 Chứng từ kế toán



                                   Bảng tổng hợp chứng từ            Sổ,thẻ
          Sổ                          kế toán cùng loại              kế toán
          quỷ                                                        chi tiết



          Sổ đăng kí
        chứng từ ghi sổ         CHỨNG TỪ GHI SỔ




                                                                       Bảng
                                         SỔ CÁI                      tổng hợp
                                                                      chi tiết




                              BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN



                                  BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
 Đối chiếu
 Ghi hàng ngày
 Ghi cuối quý

        Hàng ngày khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty được phản ánh
trên chứng từ gốc, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc nhập số liệu vào máy trên
chứng từ ghi sổ, đồng thời phản ánh vào sổ cái, thẻ chi tiết được mở rộng cho từng
bộ phận hay từng đối tượng liên quan.
        Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái các tài khoản
liên quan theo trình tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản.
        Từ số liệu phản ánh trên sổ cái kế toán lập bảng cân đối kế toán đồng thời
căn cứ vào sổ thẻ chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết.
         Bảng tổng hợp chi tiết này được dùng để đối chiếu với bảng cân đối tài
khoản cuối kỳ. Sau đó kế toán căn cứ vào bảng cân đối tài khoản và lập bảng tổng
hợp chi tiết này được lập báo cáo tài chính.
          Hiện nay công ty TNHH Nam Việt đang áp dụng chế độ kế toán vừa và
nhỏ (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ/BTC ngày 14/09/2006 của BTC)

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                    11
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
IV. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU QUA 2 NĂM (Năm
2008-2009)
   1. Tổng số vốn kinh doanh:

 STT Chỉ tiêu                       Năm 2008       Năm 2009            ĐVT
 1     Vốn cố định                   6.398.138.993 7.938.532.133       đ
       Tài sản
 2     Vốn lưu động                  25.682.939.67     26.113.257.42 đ
       Bản kê                              1                       1
   2. Tài sản cố định

 STT Chỉ tiêu                        Năm 2008       Năm 2009     ĐVT
 1   Nguyên giá                       8.240.613.473 8.544.086.20 đ
                                                               0
 2       Gía trị hao mòn              1.118.205.903 1.945.947.20 đ
                                                               7
     3. Tổng số lao động

 STT           Chỉ tiêu              Năm 2008                Năm 2009
 1             Trực tiếp             56                      60
 2             Gián tiếp             16                      18

     4. Doanh thu chi phí và lợi nhuận

 STT Chỉ tiêu                       Năm 2008         Năm 2009          ĐVT
 1   Doanh thu                      60.355.036.23    90.214.607.68     đ
                                    9                1
 2       Chi phí                    3.709.737.254    4.759.786.316     đ
 3       Lợi nhuận từ               216.337.503      517.957.949       đ
         HDĐSXKD

     5.Các khoản phải nộp ngân sách nhà nước:

 STT Chỉ tiêu                     Năm 2008        Năm 2009       ĐVT
 1      Thuế VAT                    456.785.236 513.449.785 đ
 2      Thuế thu nhập DN              20.061.372 137.788.130 đ
 3      Các loại thuế khác            66.835.608     48.990.830 đ
    6. Các loại quỹ của doanh nghiệp.
 + Quỹ khen thưởng phúc lợi: 0 (năm 2008), 104.856.289 (năm 2009)
Nhìn chung công ty đã thực hiện đúng nghĩa vụ đối với nhà nước nộp đủ các khoản
thuế cho nhà nước.
   7.Thu nhập bình quân người lao động một năm:

 Chỉ tiêu                     Năm 2008         Năm 2009        ĐVT
 Tổng cộng:                         21.600.000      27.600.000 đ



Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                    12
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền




                          PHẦN II. NỘI DUNG NGHIỆPVỤ
     I.PHẦN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các hoạt động thu chi, xuất nhập của
công ty kế toán phải lập các chứng từ kế toán tưong ứng. Các chứng từ này phải lập
theo đúng chế độ chính sách và đúng pháp luật nhà nước quy định. Các chứng từ kế
toán sử dụng ở các phần hành kế toán công ty.
 1.Khái quát chung về kế toán vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt
    . Khái niệm
    Vốn bằng tiền là một bộ phận thuộc tài sản lưu động của công ty, vì vậy trong
quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, vốn bằng tiền là tài sản được sử dụng
linh hoạt nhất và nó được tính vào khả năng thanh toán tức thời cảu công ty bao
gồm:
 - Tiền mặt tại quỹ của công ty
 - Các khoản tiền gửi ngân hàng, các công ty tài chính
 Trong đó có tiền VN, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
     .Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền:
 - Đồng tiền sử dụng ở tài khoản vốnbằng tiền là đồng tiền Việt Nam
 - Tất cả các nghiệp vụ kinh tế có liên quan ngoại tệ đều bắt buộc phải quy đổi về
      đồng Việt Nam theo quy định hiện hành.
 - Các khoản vàng, bạc , kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền
      chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không có chức năng vàng, bạc, đá quý.
      .Nhiệm vụ:
 - Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình thu, chi, tồn quỹ của đơn vị.
 - Giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành chế độ thanh
      toán không dùng tiền.
 - Khuyến việc thanh toán thông qua hệ thống ngân hàng và định kỳ đối chiếu số
      dư trên sổ kế toán với ngân hàng để phát hiện các sai sót.
2. Kế toán tiền mặt tại quỹ:
  2.1Chứng từ sử dụng:
 - Để quản lý chặt chẽ và hạch toán sự biến động tiền mặt tại quỹ, kế toán tại
      Công ty TNHH Nam Việt đã sử dụng hệ thống các chứng từ:
 - Phiếu thu :
 - Phiếu chi:
 - Biên lai thu tiền:
 - Bảng kiểm kê quỹ:
 - Ngoài ra còn liên quan một số chứng từ khác: HD (GTGT),giấy đề nghị tạm
      ứng và giấy thanh toán tạm ứng.
 - Phiếu thu: Được thành lập 3 liên: + 1 liên giao cho thủ quỹ
                                        + 1 liên giao cho người nộp
                                        + 1 liên để lại nơi lập để căn cứ vào sổ
 - Căn cứ vào phiếu thu và các chứng từ liên quan, kế toán vào sổ cần thiết như:
  + Sổ quỹ tiền mặt, báo cáo quỹ ... đồng thời liên bảng kê tài khoản 111, căn cứ vào
 bảng kê lên chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ lên sổ cái.
    Công dụng: Để lập được phiếu chi, kế toán cần dựa vào chứng từ gốc như:
     + Giấy đề nghị thanh toán

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                    13
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
   + Giấy tạm ứng
   + Hoá đơn
   + Đơn xin rút tiền
Phiếu chi được lập thành 2 liên: 1 liên giao cho người nhận tiền
                                 1 liên để lại nơi lập để làm căn cứ vào
     Công dụng: Phiếu chi dùng để chi các khoản tìên tại công ty, nó có tác dụng rất
lớn đối với việc chi tiền mặt.
   2.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 111 “Tiền mặt”
   a. Công dụng: Phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động về lượng tiền mặt
      tại quỹ và tình hình tồn quỹ.
   b. Kết cấu: Tài khoản 111
 Số dư đầu kỳ: Phản ánh tiền mặt tồn
 quỹ đầu kỳ

 Số phát sinh tăng: phản ánh tiền mặt        Số phát sinh giảm:
 nhập quỹ, nhập kho tăng trong kỳ.           - Phản ánh tiền mặt tại quỹ giảm
                                                 trong kỳ (xuất quỹ).
                                             - Tiên mặt thiếu hụt tại quỹ khi
                                                 kiểm kê.
 Số dư cuối kỳ: Phản ánh số tiền mặt
 tồn quỹ cuối kỳ.


   2.3. Sổ sách sử dụng kế toán tại công ty:
   Sổ sách kế toán đựơc sử dụng tại công ty gồm:
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ cái.
Công dụng:
- Nhằm liệt kê các khoản phải thu, chi phát sinh hằng ngày của từng nghiệp vụ
    kinh tế phát sinh. Tuy nhiên, nếu số nghiệp vụ kinh tế thu chi trong ngày ít phát
    sinh kế toán có thể lên tình hình thu, chi, cho 10 ngày hoặc cả tháng.
- Cơ sở để ghi sổ quỹ tiền mặt : căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thông
    qua số liệu của chứng từ ghi sổ phiếu thu, phiếu chi.
Sổ cái tài khoản:
    Sử dụng theo dõi số dư đầu kỳ, số phát sinh tăng, số phát sinh giảm trong kỳ
    của bất kỳ tài khởn nào nằm trong bảng hệ thống tài khoản (từ 1 đến 9), trong
    đó các tài khoản loại 5,6,7,8,9 đến khi khoá sổ kế toán thì được kết chuyển hết
    và số dư cuối kỳ bằng không.
- Cơ sở ghi sổ cái : Căn cứ của phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ liên quan để
    kế toán lên sổ cái.
  2.4các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nghiệp vụ 1:
      Ngày 02 tháng 2 năm 2008 Công ty đã thu tiền mặt bán hàng cho Nguyễn
Đức Anh 2 bình nóng lạnh với giá bán chưa thuế là:40.000.000 đồng, thuế 10%.Số
tiền thanh toán là: 52.800.000 Kế toán tiến hành lập phiếu thu như sau:




Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                    14
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu          GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền




Đơn vị: Công ty TNHH Nam Việt                                  Quyển số:...Mẫu số : 01 - TT
Địa chỉ: Cam Thanh - Cam Lộ                                           Số 89
                                        PHIẾU THU

     Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Đức Anh
     Địa chỉ: Khu phố 2-Phường 3-TP.Đông Hà
     Lý do nộp tiền: Thu tiền mặt cho việc bán hàng
     Số tiền: 52.800.000(viết bằng chữ: năm mươi hai triệu tám trăm đồng chẳn)
     Kèm theo 01 chứng từ gốc
     .....................Đã nhận đủ tiền (Viết bằng chữ: Năm mươi hai triệu tám trăm đồng
     chẳn)
                                                                     Ngày 22 tháng 2 năm 2008
     Giám đốc              kế toán trưởng       Người nộp tiền  Người lập phiếu       thủ quỷ
    (ký,họ tên)              (ký,họ tên)         (ký,họ tên)       (ký,họ tên)       (ký,họ tên)




   Kế toán định khoản:
                         Nợ TK 111: 52.800.000
                                Có TK 511: 48.000.000
                                Có TK 3331: 4.800.000
   Phiếu thu:
    Phiếu được lập trong các trường hợp: công nhân viên nộp các quỹ, tiền bảo
   hiểm trong công ty,hay thu tiền tạm ứng còn thừa, thu tiền bán hàng hoá,..
   Phiếu thu được lập bởi kế toán tổng hợp tại công ty nhằm mục đích: số tiền mặt,
   ngoại tệ....thực tế thu nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế
   toán ghi sổ các khoản thu có liên quan.mọi khoản tiền nhập quỹ đều phải có
   phiếu thu
   Cách lập: khi lập phiếu thu cũng giống như lập phiếu chi. Người lập phiếu thu
   phải ghi đầy đủ các mục trong phiếu:
- Ghi rõ họ tên của công ty, địa chỉ công ty ở gốc trái phiếu
- Ghi rõ tên người nộp tiền, địa chỉ người nộp tiền
- Ghi rõ lý do nộp tiền
- Dòng số tiền ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ ĐVT là VNĐ hay
   ngoại tệ khác
- Các chứng từ kèm theo,...
Các phiếu thu được đóng thành quyển được đánh số và cất giữ vào kho dữ liệu của
công ty.Mỗi phiếu thu phải được đánh số liên tục trong một kỳ kế toán phải ghi rõ
ngày lập phiếu, người nộp tiền,..
 Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các thông tin trên phiếu, sau đó
chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc xét duyệt rồi chuyển cho thủ quỹ
làm thủ tục nhập quỹ.Sau khi đã nhận đủ số tiền thủ quỹ ghi nhận đủ số tiền nhập
quỹ (bằng chữ) vào phiếu thu rồi ghi rõ họ tên. Thủ quỹ giữ lại một liên để ghi sổ


Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                               15
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
 quỹ, một liên giao cho người nộp tiền, một liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn
 bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán.
 Nghiệp vụ 2:
      Ngày 06 tháng 2 năm 2008 công ty thu hồi tiền tạm ứng của Bà Hoàng Thanh
 Lành với số tiền là:3.000.000 đồng.Kế toán lập phiếu thu.
      Kế toán định khoản:
                           Nợ TK 111: 3.000.000
                                Có TK 141: 3.000.000
 Nghiệp vụ 3:
      Ngày 09 tháng 02 năm 2009 tại công ty, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
 tiền mặt của doanh nghiệp với số tiền là: 80.000.000.Kế toán lập phiếu thu.
      Kế toán định khoản:
                           Nợ TK 111:80.000.000
                                  Có TK 112: 80.000.000
 Nghiệp vụ 4:
        Ngày 14 tháng 02 năm 2008 Anh Hoàng Ngọc Bảo trả nợ tiền hàng với số
tiền là: 90.000.000 đồng.Kế toán lập phiếu thu.
         Kế toán định khoản:
                                Nợ TK 111: 90.000.000
                                    Có TK 131: 90.000.000

Nghiệp vụ 5:
      Ngày 25 tháng 02 năm 2008 thu tiền mặt đi vay dài hạn ở ngân hàng với số
tiền là: 8.200.000 đồng. Kế toán lập phiếu thu.
      Kế toán định khoản:
                          Nợ TK 111: 8200.000
                              Có TK 341: 8.200.000
       Nghiệp vụ 6:
      Ngày 28 tháng 02 năm 2008 Công ty đã thanh toán 7 trái phiếu dài hạn đến
hạn trả bằng tiền mặt nhập quỹ.Tổng giá trị của trái phiếu là: 50.000.000 đồng, lãi
là:100.000 đồng.Kế toán lập phiếu thu
       Kế toán định khoản:
                          Nợ TK 111: 50.100.000
                               Có TK 228 : 50.000.000
                               Có TK 515: 100.000
*Hạch toán chi tiền mặt:
Nghiệp vụ 1:
      Ngày 04 tháng 02 năm 2009 chi tiền mua ống nhựa với số tiền là:7.150.000
đồng theo phiếu chi




Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                    16
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền


     Đơn vị: Công ty TNHH Nam Việt
     Địa chỉ: Cam Thanh- Cam Lộ-Quảng Trị
                                      PHIẾU CHI
     Người nhận tiền: Hoàng Thị Chanh
     Địa chỉ: Bộ phận bán hàng
     Lý do chi: Chi tiền thanh toán mua ống nhựa
     Số tiền: 7.150.000
     Bằng chữ: Bảy triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
     Kèm theo chứng từ gốc: 02
     Thủ trưởng đơn vị              Kế toán trưởng       Kế toán thanh toán
      ( Ký,họ tên )                 ( Ký, họ tên)        ( Ký, họ tên)
     Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):Bảy triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
                                                                   Ngày tháng năm 2008

     Thủ quỷ                     Người nhận tiền
     (ký,họ tên)                 (ký,họ tên)



      Kế toán định khoản:      Nợ TK 152: 6.500.000
                               Nợ TK 133: 650.000
                                  Có TK 111:   7.150.000
  Phiếu chi:
  Phiếu chi được lập nhằm mục đích xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế
xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế
toán.Phiếu chi được lập như trong trường hợp như xuất quỹ tiền mặt trả lương cho
công nhân viên,....
  Cách lập: Khi lập phiếu chi người lập phiếu cần ghi đầy đủ các thông tin trên
phiếu
 - Ghi rõ tên, địa chỉ công ty
 - Ghi rõ tên và địa chỉ người nhận tiền
 - Lý do nhận tiền: Ghi rõ nội dung chi tiền
 - Dòng số tiền:Ghi bằng số và bằng chữ số tiền chi từ quỹ, ghi rõ đơn vị tính là
    VNĐ hay ngoại tệ khác
    Các chứng từ gốc kèm theo.
    Các phiếu chi được đóng thành quyển, trong mỗi phiếu chi phải chi rõ số quyển
    và số của từng phiếu chi,số được đánh liên tục trong một kỳ kế toán.
    Phiếu chi có thể được lập trên cơ sở giấy đềnghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh
    toán được lập thành 3 liên, 1 liên lưu ở nơi tập phiếu, 1liên giao cho người nhận
    tiền, 1 liên thủ quỷ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ
    gốc để vào sổ kế toán. Chỉ sau khi có đủ chữ ký của người lập phiếu, kế toán
    trưởng giám đốc, thủ quỹ thì mới được xuất quỹ. Sau khi nhậ đủ số tiền người
    nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, Ký và ghi rõ họ tên vào phiếu

 Nghiệp vụ 2:
 Ngày 07 tháng 02 năm 2008 nhân ngày lễ, Giám đốc công ty chi khen thưởng cho
các nhân viên 1.500.000 đồng. Kế toán lập phiếu chi.
       Kế toán định khoản:
                           Nợ TK 431: 1.500.000
                               Có TK 111: 1.500.000

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                          17
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
Nghiệp vụ 3:
   Ngày 12 tháng 02 năm 2008 công ty nộp tiền mặt vào tài khoản với số tiền là:
50.000.000 đồng. Kế toán lập phiếu chi.
       Kế toán định khoản:
                        Nợ TK 112: 50.000.000
                             Có TK 111: 50.000.000
Nghiệp vụ 4:
Ngày 24 tháng 02 năm 2008 công ty chi lương tháng 2 cho cán bộ công nhân viên
với số tiền là: 65.000.000.
      Kế toán định khoản:
                            Nợ TK 334: 65.000.000
                                Có TK 111: 65.000.000

  Nghiệp vụ 5:
 Ngày 26 tháng 02 năm 2008 công ty chi tiền mặt cho nhân viên đổ xăng với số tiền
là: 2.000.000 đồng.Kế toán lập phiếu chi.

      Kế toán định khoản:
                        Nợ TK 642: 2.000.000
                                Có TK 111: 2.000.000
Nghiệp vụ 6:
  Ngày 30 tháng 02 năm 2008 công ty chi nộp tiền mặt vào tài khoản với số tiền là:
20.000.000
      Kế toán định khoản:
                  Nợ TK 112: 20.000.000
                          Có TK 111: 20.000.000




Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                    18
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền


                                Chứng từ ghi sổ tài khoản 111

Chứng từ                        Diễn giải                    Tàikhoản             Số tiền
Số     ngày                                                   Nợ    Có       Nợ             Có
01    02/02    Thu tiền mặt từ việc bán hàng                 111   511    48.000.000
                                                             111   3331    4.800.000
02    04/02    Chi tiền thanh toán mua ống nhựa              152   111                   6.500.000
                                                             133   111                     650.000
03    06/02    Thu tiền tạm ứng của Bà Hoàng Thanh           111   141     3.000.000
               Lành
04    07/02    Chi tiền khen thưởng cho các nhân viên        431   111                   1.500.000
05    09/02    Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt   111   112    80.000.000
06    12/02    Nộp tiền mặt vào tài khoản                    112   111                  50.000.000
07    14/02    Hoàng Ngọc Bảo trả nợ tiền hàng               111   131    90.000.000
08    24/02    Chi lương tháng 02 cho cán bộ CNV             334   111                  65.000.000
09    25/02    Thu tiền vay dài hạn ngân hàng                111   341     8.200.000
10    26/02    Chi tiền mặt cho nhân viên đổ xăng            642   111                   2.000.000
11    28/02    Thanh toán 7 trái phiếu dài hạn bằng tiền     111   228    50.000.000
               mặt                                           111   515       100.000
12    30/02    Nộp tiền mặt vào ngân hàng                    112   111                  20.000.000




     Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                    19
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu         GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền


                                    Bảng kê chứng từ ghi nợ TK 111(Tiền mặt) ghi có các tài khoản liên quan

Chứng từ       Nội dung diễn giải        Nợ          TK511        TK333        TK141       TK112        TK131       TK341         TK228        TK515
                                        TK111
01    02/2    Thu tiền mặt từ việc    52.800.000 48.000.000      4.800.000
              bán hàng
03    06/2    Thu tiền tạm ứng của    3.000.000                               3.000.000
              Bà Hoàng Thanh Lành
 05   09/2    Rút tiền gửi ngân hàng  80.000.000                                          80.000.000
              về nhập quỹ tiền mặt
 07   14/2    Hoàng Ngọc Bảo trả nợ 90.000.000                                                         90.000.000
              tiền hàng
 09   25/2    Thu tiền vay dài hạn      8.200.000                                                                     8.200.000
              NH
 11   28/2    Thanh toán 7 trái phiếu 50.100.000                                                                                  50.000.000    100.000
              dài hạn bằng tiền mặt
             Tổng cộng                 284.100.00   48.000.000    4.800.000   3.000.000   80.000.000   90.000.000     8.200.000   50.000.000    100.000
                                                0




        Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                       20
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu         GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền


                                   Bảng kê chứng từ ghi có TK 111(Tiền mặt) ghi nợ các tài khoản liên quan

Chứng từ      Nội dung diễn giải          Cộng           TK152       TK133       TK431          TK112      TK334      TK642       TK112
                                         TK111
02   04/2     Chi tiền thanh toán        7.150.000       6.500.000   650.000
                mua ống nhựa
04   07/2    Chi khen thưởng cho         1.500.000                             1.500.000
                 các nhân viên
06   12/2     Nộp tiền mặt vào tài      50.000.000                                          50.000.000
                     khoản
08   24/2     Chi lương tháng 02        65.000.000                                                       65.000.000
               cho cán bộ CNV
10   26/2    Chi tiền mặt cho nhân       2.000.000                                                                    2.000.000
                  viên đổ xăng
12   30/2      Nộp tiền mặt vào         20.000.000                                                                                20.000.000
                   ngân hàng
            Tổng cộng                  145.650.000       6.500.000   650.000 1.500.000 50.000.000        65.000.000   2.000.000   20.000.000




       Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                     21
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
                                  Sổ quỹ tiền mặt( TK 111)

Ngày       Số phiếu              Diễn giải            TKĐ                  Số tiền
          Thu Chi                                      Ư       Thu          Chi           Tồn
                        Tồn đầu tháng                                                   400.000.000
02/02 01                Thu tiền mặt từ việc          511    52.800.000
                        bán hàng                      3331
04/02           02      Chi tiền thanh toán           152                  7.150.000
                        mua ống nhựa                  133
06/02 03                Thu tiền tạm ứng của          141     3.000.000
                        Bà Hoàng Thanh Lành
07/02           04      Chi tiền khen thưởng          431                  1.500.000
                        cho các nhân viên
09/02 05                Rút tiền gửi ngân hàng        112    80.000.000
                        về nhập quỹ tiền mặt
12/02           06      Nộp tiền mặt vào tài          112                 50.000.000
                        khoản
14/02 07                Hoàng Ngọc Bảo trả            131    90.000.000
                        nợ tiền hàng
24/02           08      Chi lương tháng 02            334                 65.000.000
                        cho cán bộ CNV
25/02 09                Thu tiền vay dài hạn          341     8.200.000
                        ngân hàng
26/02           10      Chi tiền mặt cho nhân         642                  2.000.000
                        viên đổ xăng
28/02 11                Thanh toán 7 trái phiếu       228    50.100.000
                        dài hạn bằng tiền mặt         515
30/02           12      Nộp tiền mặt vào Ngân         112                 20.000.00
                        hàng                                                      0
Tổng cộng phát sinh trong tháng                              284.100.0    145.650.0
                                                                    00           00
Tồn cuối kỳ                                                                            538.450.000




    Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                     22
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền




                                  Sổ cái tiền mặt TK 111
                                                              Đơn vị :Đồng việt nam
Ngày     Số ctừ        Nội dung chứng từ          TKĐƯ               Số tiền
                                                            Nợ            Có
                   Số dư đầu tháng                           400.000.00
                                                                      0
                 Phát sinh trong tháng
02/2    01       Thu tiền mặt từ việc bán         511        52.800.000
                 hàng                             333
04/2 02          Chi tiết thanh toán mua ống      152                        7.150.000
                 nhựa                             133
06/2 03          Thu tiền tạm ưíng của Bà         141         3.000.000
                 Hoàng Thanh Lành
07/2 04          Chi tiền khen thưởng cho         431                        1.500.000
                 các nhân viên
09/2 05          Rút tiền gửi NH về nhập          112        80.000.000
                 quỹ tiền mặt
12/2 06          Nộp tiền mặt vào tài khoản       112                      50.000.000
14/2 07          Hoàng Ngọc Bảo trả nợ tiền       131        90.000.000
                 hàng
24/2 08          Chi lương tháng 02 cho cán       334                      65.000.000
                 bộ CNV
25/2 09          Thu tiền vay dài hạn NH          341         8.200.000
26/2 10          Chi tiền mặt chi nhân viên       642                        2.000.000
                 đổ xăng
28/2 11          Thanh toán 7 trái phiếu dài      228        50.100.000
                 hạn bằng tiền mặt                515
30/2 12          Nộp tiền mặt vào ngân            112                      20.000.000
                 hàng
Cộng phát sinh trong tháng:                                  284.100.00 145.650.000
                                                                      0
Số dư cuối tháng                                                  538.450.000




Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                    23
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền


3.Kế toán tiền gửi ngân hàng:
3.1. Chứng từ ghi sổ:
 - Giấy báo nợ:
Là chứng từ làm cơ sở thanh toán giữa ngân hàng với công ty.Giấy báo nợ do ngân
hàng lập gửi đến công ty, biết là ngân hàng đã trích từ tài khoản của công ty để
chuyển cho bên khách hàng trên cơ sở uỷ nhiệm thu bên bán hàng lập.
 - Giấy báo có:
Là chứng từ làm cơ sở thanh toán giữa ngân hàng với công ty đồng thời báo cho
công ty biết ngân hàng đã chuyển tiền vào các tài khoản của công ty trên cơ sở uỷ
nhiệm chi cho bên mua thành lập vào chứng từ có liên quan.
 - Giấy Uỷ nhiệm chi:
Dùng trong thanh toán tiền hàng, lao vụ, lao dịch, giữa các đơn vị có sự tính nhiệm
lẫn nhau trên cơ sở hợp đồng kinh tế được áp dụng cho 2 đơn vị cùng hoặc ngoài
địa phương.
 Được áp dụng trong công viêc thanh toán với nhà nước cơ quan thuế, khi nhận
giấy báo nộp thuế kế toán lập giấy nộp tiền bằng chuyển khoản và nộp cho ngân
hàng chuyển tiền thanh toán với cơ quan thuế.
 - Giấy uỷ nhiệm thu:
Đây là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt giữa hai đơn vị lâu năm, có sự tín
nhiệm lẫn nhau, bên mua có thể chấp nhận giấy đòi nợ trước khi trả tiền gọi là chấp
nhận trước, chấp nhận trước là đơn vị mu trong thời gian quy định, khi nhận giấy
báo chứng nhận mua hay từ chối, nếu không gửi giấy báo thì sau thời gian quy định
của ngân hàng coi như bên mua đã đồng ý và tiến hành trả tiền cho bên bán hàng.
 Hàng tháng đến ngày thu tiền các cơ quan có liên quan gửi hoá đơn tính tiền của
công ty kèm theo uỷ nhiệm thu để nhờ ngân hàng trả tiền cho đơn vị cung cấp sau
đó ngân hàng trích tài khoản của công ty để trả, ngân hàng gửi hoá đơn tính tiền uỷ
nhiệm thu và kèm theo giấy báo số dư, từ đó kế toán làm căn cứ để lên bảng kê
112.
3.2. Tài khoản sử dụng:
 - Kế toán sử dụng tài khoản 112 “tiền gửi ngân hàng”
 - Công dụng: Tài khoản tiền gửi ngân hàng dùng để phản ánh số tiền hiện có và
tình hình biến động của tất cả các loại tiền của công ty gửi tại ngân hàng, kho bạc
công ty tài chính.
 - Kết cấu và nội dung tài khoản 112
      Nợ                                    Có
      Các khoản tiền gửi ngân hàng          Các khoản rút ra từ ngân hàng
      Số dư: các khoản tiền gửi ngân
      hàng còn cuối kỳ

  3 3.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty:
* Hạch toán làm tăng tiền gửi ngân hàng
Nghiệp vụ 1:
Ngày 09 tháng 05 nhận được giấy báo có của ngân hàng ĐT do Bà Nguyễn Thanh
Thuỷ trả tiền hàng số tiền là: 20.000.000 đồng.
      Kế toán định khoản:
                         Nợ TK 112: 20.000.000
                                Có TK 131: 20.000.000

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                    24
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền



    Ngân hàng NN & PTNT
         Tỉnh Quảng trị
                                 GIẤY BÁO CÓ
      Tên khách hàng: Nguyễn Thanh Thuỷ
      Địa chỉ: Cam Lộ - Quảng trị
      MST:                        TK:
      Nay xin thông báo tài khoản của quý khách đã ghi có:
           Số tiền: 20.000.000 đồng
           (Bằng chữ: Hai mươi triệu đồng chẵn)
            Nội dung: Bà Nguyễn Thanh Thuỷ trả nợ tiền hàng
      Nơi đi: Ngân hàng NN & PTNN              Nơi đến: Ngân hàng ĐT




Nghiệp vụ 2:
 Ngày 14 tháng 05 năm 2008 công ty TNHH Nam Việt vay dài hạn ngân hàng với
số tiền là: 100.000.000 đồng (GBC)
            Kế toán định khoản:
                               Nợ TK 112: 100.000.000
                                   Có TK 341: 100.000.000
Nghiệp vụ 3:
Ngày 18 tháng 05 năm 2008 Anh Hoài lấy nợ được 30.000.000 đồng và đã dùng số
tiền này nộp vào ngân hàng
              Kế toán định khoản:
                                 Nợ TK 112: 30.000.000
                                     Có TK 111: 30.000.000
Nghiệp vụ 4:
 Ngày 22 tháng 05 năm 2008 công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng NN &
PTNN lãi tiền gửi là: 4.100.000 đồng
  Kế toán định khoản:
                       Nợ TK 112: 4.100.000
                            Có TK 711: 4.100.000
Nghiệp vụ 5:
  Ngày 28 tháng 05 năm 2008 Chị Nguyễn Thị Huyền Trang rút tiền mặt gửi ngân
hàng với số tiền là: 15.000.000 đồng
   Kế toán định khoản :
                       Nợ TK 112: 15.000.000
                            Có TK 111: 15.000.000




Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                    25
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền



    Ngân hàng NN & PTNN
          Tỉnh Quảng Trị
                              GIẤY NỘP TIỀN
       Người nộp: Nguyễn Thị Hoài Trang
       Địa chỉ: Khu phố 3 – TP.Đông Hà
       Người nhận:
       Địa chỉ: Ngân hàng NN&PTNN Tỉnh Quảng Trị
       Nội dung: Rút tiền mặt gửi ngân hàng
       Số tiền: 15.000.000 đồng
       (Bằng chữ: Mười lăm triệu đồng chẵn)

        Thủ quỹ                 Kiểm soát              Trưởng phòng NH



* Hạch toán làm giảm tiền gửi ngân hàng:
Nghiệp vụ 1:
        Ngày 11 tháng 05 năm 2008 công ty nộp thuế cho ngân sách nhà nước bằng
chuyển khoản với số tiền là: 1.750.000 đồng (GBN)
        Kế toán định khoản:
                            Nợ TK 333(4): 1.750.000
                                Có TK 112: 1.750.000
Nghiệp vụ 2:
      Ngày 15 tháng 05 năm 2008 công ty mua hàng hoá với số tiền thanh toán là:
20.000.000 đồng,chi trả bằng tiền gửi ngân hàng cho công ty TNHH Nhật Trí, căn
cứ vào uỷ nhiệm chi(GBN).( Theo phương pháp trực tiếp )
       Kế toán định khoản:
                           Nợ TK 156: 20.000.000
                                   Có TK 112: 20.000.000

Nghiệp vụ 3:
      Ngày 19 tháng 05 năm 2008 công ty mua xe ôtô con với giá là: 580.000.000
đồng (thuế VAT 10%) công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
       Kế toán định khoản:
                         Nợ TK 211: 527.800.000
                         Nợ TK 133: 52.780.000
                             Có TK 112: 580.580.000
Nghiệp vụ 4:
Ngày 25 tháng 05 năm 2008 công ty trả tiền điện thoại cho bưu điện với số tiền là:
1.000.000 đồngtheo uỷ nhiệm thu của công ty viễn thông gửi




Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                    26
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền


   Công ty viễn thông
       Tỉnh Quảng Trị
                             UỶ NHIỆM THU
       Tên đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Nam Việt
       TK: 7160.00.010.4427
       Tại ngân hàng: Nông nghiệp và phát triển Nông Thôn
       Tên đơn vị bán hàng: Công ty viễn thông
       Số TK: 23356460
       Tại ngân hàng: Công thương
       Số tiền chuyển: 1.000.000
       Viết bằng chữ: Một triệu đồng chẵn.
         Đơn vị bán hàng
        (ký và đóng dấu)
      Kế toán định khoản:
      Ngân hàng bên bán nhận hàng          Ngân hàng bên mua nhận hàng
                          Nợ TK 331: 1.000.000
                              Có TK 112: 1.000.00


Trên cơ sở uỷ nhiệm thu phòng kế toán nhận giấy báo nợ của ngân hàng

       Ngân hàng NN&PTNT
          Tỉnh Quảng Trị
                                  GIẤY BÁO NỢ
         Tên khách hàng: Công ty TNHH Nam Việt
         Địa chỉ: Cam Thanh-Cam Lộ-Quảng Trị
         MST: 540012232071                 TK: 3541.96.000.7876
         Nay xin thông báo tài khoản quý khách đã ghi nợ
         Số tiền: 1.000.000
         (Bằng chữ: Một triệu đồng chẵn)
         Nội dung: Trả tiền điện thoại
         Nơi đi: Ngân hàng                Nơi đến: Công ty TNHH Nam Việt


Nghiệp vụ 5:
Ngày 30 tháng 05 năm 2008 công ty trả nợ cho công ty TNHH Đăng Thảo bằng
chuyển khoản với số tiền là: 9.000.000 đồng
        Kế toán định khoản:
                               Nợ TK 136: 9.000.000
                                    Có TK 112: 9.000.000




Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                    27
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
                                Chứng từ ghi sổ tài khoản 112

   Chứng từ                     Trích yếu                    TKĐƯ                  Số tiền
Số ct   Ngày                                                Nợ  Có           Nợ                có
01     09/05    Bà Nguyễn Thanh Thuỷ trả nợ tiền           112 131        20.000.000
                hàng
02     11/05    Nộp thuế cho NSNN                          333    112                        1.750.000
                                                           4
03     14/05    Vay dài hạn Ngân hàng                      112    341     100.000.00
                                                                                   0
04     15/05    Công ty mua hàng hoá                       156    112                    20.000.000
05     18/05    Anh Hoài dùng tiền lấy nợ được nộp         112    111     30.000.000
                vào NH
06     19/05    Công ty mua xe ôtô con                     211    112                   580.580.000
                                                           133
07     22/05    Nhận giấy báo có của NH về lãi tiền        112    711       4.100.000
                gửi
08     25/05    Trả tiền điện thoại                        331    112                        1.000.000
09     28/05    Chị Nguyễn Thị Thanh Huyền rút tiền        112    111     15.000.000
                mặt gửi NH
10     30/05    Trả nợ cho công ty TNHH Đăng Thảo          136    112                  9.000.000
                      Tổng cộng                                           169.100.00 612.330.000
                                                                                   0




     Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                    28
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền




                   Bảng kê chứng từ ghi nợ tài khoản 112 ghi có các tài khoản liên quan:Tiền gửi ngân hàng

    Chứng từ                Nội dung diễn giải             Nợ TK 112        TK 131           TK341         TK111       TK711        TK111
 Số hiệu   Ngày
chứng từ

  01       09/05   Bà Nguyễn Thanh Thuỷ trả nợ tiền         20.000.000    20.000.000
                   hàng
  03       14/05   Vay dài hạn ngân hàng                   100.000.000                      100.000.000
  05       18/05   Anh Hoài dùng tiền lấy nợ được           30.000.000                                    30.000.000
                   nộp vào NH
  07       22/05   Nhận giấy báo có của NH về lãi             4.100.000                                                4.100.000
                   tiền gửi
  09       28/05   Chị Nguyễn Thị Thanh Huyền rút           15.000.000                                                             15.000.000
                   tiền mặt gửi vào NH
                     Tổng cộng                             169.100.000    20.000.000        100.000.000   30.000.000 4.100.000     15.000.000




    Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                    29
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền




                         Bảng kê chứng từ ghi có TK 112(Tiền gửi ngân hàng) ghi nợ các tài khoản liên quan


    Chứng từ             Nội dung diễn giải              Có TK 112     TK 3334      TK156         TK211       TK133          TK136
 Số hiệu   Ngày
chứng từ
   02      11/05   Nộp thuế cho NSNN                     1.750.000     1.750.000
   04      15/05   Công ty mua hàng hóa                  20.000.000                20.000.000
   06      19/05   Công ty mua xe ôtô con                580.580.000                            527.800.000   52.780.000
   08      25/05   Trả tiền điện thoại                   1.000.000
   10      30/05   Trả nợ cho công ty TNHH               9.000.000                                                         9.000.000
                   Đăng Thảo
                   Tổng cộng                             612.330.000   1.750.000 20.000.000     527.800.000   52.780.000   9.000.000




       Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                    30
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
                     Sổ quỹ tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng

 Số phiếu               Diễn giải          TKĐƯ                      Số tiền
Thu    Chi                                              Nợ             có             Tồn
                 Tồn quỹ đầu tháng                                                 500.150.000
09/05            Bà Nguyễn Thanh           131       20.000.000
                 Thuỷ trả nợ tiền hàng
        11/05    Nộp thuế cho NSNN         3334                      1.750.000
14/05            Vay dài hạn NH            341       100.000.00
                                                              0
        15/05Công ty mua hàng              156                      20.000.000
             hoá
18/05        Anh Hoài dùng tiền            111       30.000.000
             lấy nợ nộp vào NH
      19/05 Công ty mua xe ôtô             211                      580.580.00
             con                           133                               0
22/05        Nhận giấy báo có của          711        4.100.000
             NH về lãi tiền gửi
      25/05 Trả tiền điện thoại            331                       1.000.000
28/05        Chị Nguyễn Thị                111       15.000.000
             Huyền Trang rút tiền
             mặt gửi NH
      30/05 Trả nợ cho công ty             136                       9.000.000
             TNHH Đăng Thảo
           Tổng cộng                                 169.100.00     612.330.00
                                                              0              0
            Tồn cuối tháng                                                         56.920.000




Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                    31
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền




                                 Sổ cái tài khoản 112
 Ngày     Số hiệu          Nội dung chứng từ          TKĐƯ                     Số tiền
 chứng     chứng
   từ        từ                                       Nợ      có    Nợ          Có
09/05     09/05   Bà Nguyễn Thanh Thuỷ trả nợ         112     131    20.000.000
                  tiền hàng
11/05     11/05   Nộp thuế cho NSNN                   333     112                        1.750.000
                                                      4
14/05     14/05      Vay dài hạn ngân hàng            112     341     100.000.00
                                                                               0
15/05     15/05     Công ty mua hàng hoá          156         112                     20.000.000
18/05     18/05     Anh Hoài dùng tiền lấy nợ nộp 112         111     30.000.000
                    vào ngân hàng
19/05     19/05     Công ty mua xe ôtô con        211         112                    580.580.000
                                                  133
22/05     22/05     Nhận giấy báo có của ngân     112         711      4.100.000
                    hàng về lãi tiền gửi
25/05     25/05     Trả tiền điện thoại           331         112                        1.000.000
28/05     28/05     Chị Nguyễn Thi Huyền Trang 112            111     15.000.000
                    rút tiền mặt gửi ngân hàng
30/05     30/05     Trả nợ cho công ty TNHH       136         112                        9.000.000
                    Đăng Thảo
                    Tổng cộng                                       169.100.00       612.330.000
                                                                    0

      .Sổ sách kế toán:
  -   Sổ quỹ: Dùng để theo dõi lượng tiền biến động ở ngân hàng
  -   Chứng từ ghi sổ: Dùng để định khoản tổng hợp nội dung kinh tế của từng nhóm
      phát sinh các nghiệp vụ theo tình hình tăng giảm.
  - Bảng kê chứng từ ghi nợ,có:Dùng để theo dõi tiền gửi ngân hàng ...số lượng thu
      ,chi...
  - Sổ cái: theo dõi tình hình biến động TGNH trong kỳ.
  4. Kế toán tiền đang chuyển:
  - Tiền đang chuyển:Là tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng kho bạc hoặc
  đã gửi vào bưu điện để chuyển tiền cho ngân hàng hoặc đã làm thủ tục chuyển tiền
  Tài khoản tại ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo có
  hoặc bản sao kê của ngân hàng hay kho bạc.
   - Chứng từ sử dụng:
  + Giấy báo nợ
  + Giấy báo có
  + Giấy nộp tiền
  + Thông báo cho khách hàng, điện thoại, Fax, giấy báo.




  Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                    32
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền



                              II. PHẦN SỔ KẾ TOÁN
    Căn cứ vào các chứng từ kế toán hợp lệ để ghi vào sổ kế toán có liên quan và
hàng tháng kế toán phải tiến hành cộng sổ ,khoá, rút số dư để chuyển sang tháng
sau.Trong hệ thống sổ sách của công ty gồm có các loạ sổ kế toán sau:
1. sổ chi tiết
.Sổ quỷ tiền mặt
   Sổ này dùng cho thủ quỹ (hoặc dùng cho kế toán tiền mặt) để phản ánh tình hình
thu, chi tồn quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam của đơn vị.
 - Phương pháp ghi sổ
  + Sổ này mở cho thủ quỹ: Mỗi quỹ dùng 1 số hay 1 số trong sổ. Sổ này cũng dùng
cho kế toán chi tiết quỹ tiền mặt và tên sổ sửa lại là “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền
mặt:. Tương ứng với 1 số của thủ quỹ thì có 1 sổ của kế toán cũng ghi song song.
 - Căn cứ để ghi sổ quỹ tiền mặt là các phiếu thu, phiếu chi đã được thực hiện nhập
xuất quỹ.
  Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ
  Cột B: Ghi ngày tháng của phiếu thu,phiếu chi
  Cột C,D: ghi số hiệu của phiếu thu,số hiệu của phiếu chi từ nhỏ đến lớn
  Cột E: Ghi nội dung nghiệp vụ của phiếu thu,phiếu chi
  Cột G: Ghi tài khoản đối ứng của phiếu thu,phiếu chi với sổ quỹ
  Cột 1: Ghi sổ số tiền nhập quỹ
  Cột 2: số tiền xuất quỹ
  Cột 3: Số dư tồn quỹ cuối ngày, số tồn quỹ cuối tháng phải khớp với số tiền mặt
trong két
   Định kỳ kế toán kiểm tra, dối chiếu giữa “sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” với “sổ
quỹ tiền mặt”
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Việt
Địa chỉ: Cam Thanh- Cam Lộ -Quảng Trị
                                 SỔ QUỸ TIỀN MẶT
                                  Tháng....năm 2006

 Ngày Số phiếu        Diễn giải                   TKĐƯ         Số tiền      Ghi
 tháng thu chi                                           thu    chi    Tồn chú
 A     B   C   D                                  E      1      2      3   G
               Số dư đầu kỳ




Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                    33
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền


. Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng:
Biểu mẫu sổ tiền gửi ngân hàng:
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Việt
Địa chỉ: Cam Thanh -Cam Lộ -Quảng Trị
                       SỔ QUỸ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
                           Ngày....tháng.....năm 2009

       Chứng từ            Diễn giải     TK đối ứng           Số tiền
   Số hiệu   Ngày                                     Gửi vào Rút ra        Tồn
      1        2               3                  4     5         6          7




       Thủ quỹ               Phụ trách kế toán                     Giám đốc
       (đã ký)                   (đã ký)                        (ký,họ tên,đóng dấu)
 Sổ này dùng cho kế toán theo dõi chi tiết tiền việt nam của doanh nghiệp gửi tại
ngân hàng.Mỗi ngân hàng có mở tài khoản tiền gửi thì được theo dõi riêng trên một
quyển sổ,phải ghi rõ nơi mở tài khoản và số hiệu tài khoản giao dịch.
 - Phương pháp ghi sổ:
 Căn cứ để ghi sổ là giấy báo nợ,báo có hoặc sổ phụ của ngân hàng.
 Đầu kỳ: ghi sổ dư tiền gửi kỳ trước vào cột 7
 Trong đó: ghi tháng năm ghi sổ
 Hàng ngày:
  Cột 1,2: ghi số liệu,ngày tháng của chứng từ(giấy báo nợ,báo có)dùng để ghi sổ
  Cột 3: ghi tóm tắt nội dung của chứng từ
  Cột 4: ghi số hiệu tài khoản đối ứng
  Cột 5,6: ghi số tiền gửi vào hoặc rút ra khỏi tài khoản tiền gửi
  Cột 7: Ghi số tiền hiện có của ngân hàng
  Cuối tháng: cộng số tiền đã gửi vào hoặc rút ra trên cơ sở đó tính số tiền còn gửi
tại ngân hàng chuyển sang tháng sau.Số dư trên cơ sở số tiền gửi được đối chiếu với
số dư tại ngân hàng nơi mở tài khoản.
2. Sổ tổng hợp
. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
Là sổ kế toán tổng hợp để ghi chép tất cả các chứng từ ghi sổ theo trình tự thời
gian.Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ
vừa dùng để kiểm tra, đối chiếu số liệu với bảng cân đối kế toán.
Sổ tổng hợp được ghi dựa trên chứng từ ghi sổ đã được lập trong ngày. Yêu cầu ghi
sổ: Cần phải ghi đầy đủ mọi thông tin ghi trên sổ đồng thời phải ký và ghi rõ họ
tên...
 - Phương pháp ghi chép
  Cột A: Ghi số hiệu của chứng từ ghi sổ
  Cột B: Ghi ngày,tháng lập chứng từ ghi sổ

Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                    34
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
 Cột 1: Ghi số tiền của chứng từ ghi sổ
 Cuối trang phải cộng số luỹ kế để chuyển sang trang sau.
 Đầu trang sổ phải ghi số cộng trang trước chuyển sang.
Cuối tháng,cuối năm,kế toán cộng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ, lấy số liệu đối chiếu với bảng cân đối số phát sinh.
                         Biểu mẫu đăng ký chứng từ ghi sổ:
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Việt
Địa chỉ: Cam Thanh -Cam Lộ -Quảng Trị

                         SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
                                  Năm .......

      Chứng từ ghi sổ            Số tiền        Chứng từ ghi sổ          Số tiền
    Số hiệu Ngày,tháng                        Số hiệu     Ngày
                                                         tháng
       A             B              1            A         B                1




  -Cộng tháng:                               - Cộng tháng:
  -Cộng luỹ kế từ đầu                        - Cộng luỹ kế từ đầu
  tháng                                      tháng


- Sổ này có...trang,đánh số trang từ 01 đến trang....
  Ngày mở sổ...
                                                               Ngày....tháng.....năm...
 Người ghi sổ                       Kế toán trưỏng            Giám đốc
 (đã ký)                                (đã ký)                (đã ký)

. sổ cái:
  Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài
khoản kế toán được quy định trong chế đọ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh
nghịêp.
  Số liệu ghi trên sổ cái dùng để kiẻm tra, đối chiếu với số liệu ghi trên bảng tổng
hợp chi tiết hoặc số thẻ kế toán chi tiết và dùng để lập bảng cân đối sổ phát sinh và
báo cáo tài chính.
 - Phương pháp ghi sổ:
   Sổ cái của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ được mở riêng cho từng tài
khoản,Mỗi tài khoản mở một trang hoặc một số trang tuỳ theo số lượng ghi chép
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều hay ít của từng tài khoản,
   Công ty áp dụng sổ cái ít cột vì có nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc nghiệp vụ
kinh tế phát sinh đơn giản.
   Cột A: ghi ngày tháng ghi sổ
   Cột B,C: ghi số hiệu,ngày tháng của chứng từ ghi sổ
   Cột D: ghi tóm tắt nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                    35
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
   Cột 1,2: Ghi số tiền ghi nợ, ghi có của tài khoản này
 - Phương pháp ghi sổ:
  + Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,sau đó chứng
từ ghi sổ được sử dụng để ghi vào sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan
 + Hàng ngày,căn cứ chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái ở các cột phù hợp
 + Cuối mỗi trang phải cộng tổng số tiền theo từng cột và chuyển đến trang sau
 + Cuối tháng(quý,năm) kế toán phải khoá sổ, cộng tổng số phát sinh nợ, số phát
sinh có, tính ra số dư và cộng luỹ kế số phát sinh từ đầu kỳ, cuối năm của từng tài
khoản để làm căn cứ lập bảng cân đối số phát sinh và có báo cáo tài chính

 Đơn vị:Công ty TNHH Nam Việt
Địa chỉ: Cam Thanh -Cam Lộ -Quảng Trị

                                       SỔ CÁI
                                    Năm.............
                                  Tên tài khoản........
                                    Số hiệu..........
 Ngày  Chứng từ                   Diễn giải             Số hiệu             Số tiền
 tháng Số Ngày,                                         TKĐƯ           Nợ             Có
  GSS hiệu tháng
   A   B     C                        D                     E           1             2
                          - số dư đầu năm
                          - Số phát sinh trong năm



                          -cộng số phát sinh tháng          x
                          -Số dư cuối tháng                 x
                          -Cộng luỹ kế từ đầu quý           x


- Số này có....trang,đánh số từ trang số 01 đến trang....
- Ngày mở sổ:.....................
                                                                  Ngày....tháng....năm......
         Người ghi sổ               Kế toán trưởng                   Giám đốc
         (ký,họ tên)                (ký, họ tên)                   (ký, họ tên)




Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                            36
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu        GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền


3. Phần báo cáo tài chính:
 a.Bảng cân đối kế toán (B01 – DN)
   Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ
giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời
điểm nhất định .
    Bảng cân đối kế toán bao gồm 2 phần: Phần tài sản và phần nguồn vốn
              Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
 - Phần tài sản:
 Phản ánh tổng gía trị tài sản có đến thời điểm báo cáo , bao gồm vốn bằng tiền,các
khoản đầu tư, các khoản phải thu và giá trị tài sản dự trữ cho quá trínhản xuất kinh
doanh.
 - Phần nguồn vốn:
 Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành của doanh nghiệp tại thời điểm báo
cáo.
   Để lập được bảng cân đối kế toán phải căn cứ vào:
              - Bảng cân đối kế toán cuối năm truớc
              - Sổ cái các tài khoản tổng hợp từ 1 đến 4
              - Sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan
              - Bảng cân đối tài khoản
    Nguyên tắc lập bảng cân đối tài khoản:
         - Phải hoàn tất việc ghi sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết :
         Tiến hành khoá sổ kế toán và đối chiếu số liệu kế toán giữa các sổ
         Sách có liên quan đảm bảo khớp, đúng.
         - Phải phân loại toàn bộ tài sản và nợ phải trả thành ngắn hạn hoặc dài
         hạn.
         -Tuyệt đối không bù trừ giữa 2 bên nợ và có của tài khoản thanh toán
         mà phải căn cứ vào số dư chi tiết để ghi vào các chỉ tiêu có liên quan
         trên sổ kế toán.
         - Phải căn cứ vào nội dung cụ thể của chi tiết bảng cân đối kế toán để
         thu thập số liệu cho phù hợp.
  Sau đây là bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Nam Việt:




Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                    37
SVTH:Nguyễn Thuận Hậu            GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền


         Mẫu số: B-01/DNN                CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
     (Ban hành kèm theo QĐ số                   Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
        48/2006/QĐ-BTC ngày
      14/09/2006 của Bộ Tài Chính)
                         BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
                                    Năm 2009
Người nộp thuế: CÔNG TY TNHH Nam Việt
Mã số thuế: 3200037884
Địa chỉ trụ sở: Cam Thanh -Cam Lộ -Quảng Trị
Quận Huyện: Cam Lộ          Tỉnh/Thành phố: Quảng Trị
Điện thoại: 053.555.999       Fax: 053.3564388        Email:
                                                    Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
 ST                   Chỉ tiêu               Mã     Thuyết      Số năm nay       Số năm trước
  T                                                  minh
 (1)                    (2)                  (3)      (4)           (5)                 (6)
         TÀI SẢN
 A       A-TÀI SẢN NGẮN HẠN                  100               16.478.588.663    10.736.170.272
         (100=110 +120+130+140+150)
 I       1.Tiền và các khoản tương           110   III.01         334.558.755      334.425.819
         đương tiền
 II      II.Đầu tư tài chính ngắn            120   III.05
         hạn(120=121+129)
 1       1.Đầu tư tài chính ngắn hạn         121
 2       2.Dự phòng giảm giá đầu tư tài      129
         chính ngắn hạn (*)
 III     III.Các khoản phải thu ngắn         130               12.278.319.901     2.754.786.295
         hạn
 1       1.Phải thu của khách hàng           131               12.278.319.901     2.754.786.295
 2       2.Trả trước cho người bán           132
 3       3.Các khoản phải thu khác           138
 4       4.Dự phòng phải thu ngắn hạn        139
         khó đòi (*)
 IV      IV.Hàng tồn kho                     140                3.734.256.046     7.596.555.085
 1       1.Hàng tồn kho                      141   III.02       3.734.256.046     7.596.555.085
 2       2.Dự phòng giảm giá hàng tồn        149
         kho (*)
 V       V.Tài sản ngắn hạn khác             150                  131.453.961          50.403.073
 1       1.Thếu giá trị gia tăng được khấu   151
         trừ
 2       2.Thuế và các khoản phải thu        152
         nhà nước
 3       3.Tài sản ngắn hạn khác             158                  131.453.961        50.403.073
 B       B-TÀI SẢN DÀI                       200                7.122.407.570     7.351.571.395
         HẠN(200=210+220+230=240)
 I       I. Tài sản cố định                  210   III.03.04     7.122.407.570    7.298.922.952
 1       1.Nguyên giá                        211                 8.240.613.473    7.688.542.218
 2       2.Gía trị hao mòn luỹ kế (*)        212               (1.118.205.903)    (389.619.266)
 3       3.Chi phí xây dựng cơ bản dở        213
         dang
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt                                         38
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt
Vốn bằng tiền cty nam việt

More Related Content

What's hot

Hệ thống kiểm soát nội bộ kiểm toán căn bản
Hệ thống kiểm soát nội bộ   kiểm toán căn bảnHệ thống kiểm soát nội bộ   kiểm toán căn bản
Hệ thống kiểm soát nội bộ kiểm toán căn bảnAskSock Ngô Quang Đạo
 
C10 kiểm soát
C10  kiểm soátC10  kiểm soát
C10 kiểm soátNgoc Tu
 
tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ
tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộtổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ
tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộQuỳnh Trọng
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Bài Giảng Tổ Chức Công Tác Kế Toán
Bài Giảng Tổ Chức Công Tác Kế Toán Bài Giảng Tổ Chức Công Tác Kế Toán
Bài Giảng Tổ Chức Công Tác Kế Toán nataliej4
 
tieu luan de an mon hoc 64+ (15).doc
 tieu luan de an mon hoc 64+ (15).doc tieu luan de an mon hoc 64+ (15).doc
tieu luan de an mon hoc 64+ (15).docLuanvan84
 
đề Cương thực tập tốt nghiệp
đề Cương thực tập tốt nghiệpđề Cương thực tập tốt nghiệp
đề Cương thực tập tốt nghiệpĐinh Thị Vân
 
De cuong chi tiet
De cuong chi tietDe cuong chi tiet
De cuong chi tietQuynh Nga
 
Kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộKiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộat_f0591
 
Đề tài: Đánh giá thực trạng tài chính công ty Viasimex. 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá thực trạng tài chính công ty Viasimex. 9 ĐIỂM!Đề tài: Đánh giá thực trạng tài chính công ty Viasimex. 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá thực trạng tài chính công ty Viasimex. 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...
Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...
Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...Nguyen Minh Chung Neu
 

What's hot (18)

Đề tài: Tổ chức kế toán trong điều kiện ứng dụng máy vi tính, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán trong điều kiện ứng dụng máy vi tính, 9đĐề tài: Tổ chức kế toán trong điều kiện ứng dụng máy vi tính, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán trong điều kiện ứng dụng máy vi tính, 9đ
 
Hệ thống kiểm soát nội bộ kiểm toán căn bản
Hệ thống kiểm soát nội bộ   kiểm toán căn bảnHệ thống kiểm soát nội bộ   kiểm toán căn bản
Hệ thống kiểm soát nội bộ kiểm toán căn bản
 
Chuong 2 he thong ksnb
Chuong 2   he thong ksnbChuong 2   he thong ksnb
Chuong 2 he thong ksnb
 
C10 kiểm soát
C10  kiểm soátC10  kiểm soát
C10 kiểm soát
 
18056 rj ww0ldnve_20140808040227_65671
18056 rj ww0ldnve_20140808040227_6567118056 rj ww0ldnve_20140808040227_65671
18056 rj ww0ldnve_20140808040227_65671
 
tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ
tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộtổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ
tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ
 
NOI DUNG.doc
NOI DUNG.docNOI DUNG.doc
NOI DUNG.doc
 
Maudecuongtttn
MaudecuongtttnMaudecuongtttn
Maudecuongtttn
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_va_xay__3ti0x_fs_krg_201...
 
Bài Giảng Tổ Chức Công Tác Kế Toán
Bài Giảng Tổ Chức Công Tác Kế Toán Bài Giảng Tổ Chức Công Tác Kế Toán
Bài Giảng Tổ Chức Công Tác Kế Toán
 
De cuong so bo
De cuong so boDe cuong so bo
De cuong so bo
 
tieu luan de an mon hoc 64+ (15).doc
 tieu luan de an mon hoc 64+ (15).doc tieu luan de an mon hoc 64+ (15).doc
tieu luan de an mon hoc 64+ (15).doc
 
đề Cương thực tập tốt nghiệp
đề Cương thực tập tốt nghiệpđề Cương thực tập tốt nghiệp
đề Cương thực tập tốt nghiệp
 
De cuong chi tiet
De cuong chi tietDe cuong chi tiet
De cuong chi tiet
 
Kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộKiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ
 
Đề tài: Đánh giá thực trạng tài chính công ty Viasimex. 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá thực trạng tài chính công ty Viasimex. 9 ĐIỂM!Đề tài: Đánh giá thực trạng tài chính công ty Viasimex. 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá thực trạng tài chính công ty Viasimex. 9 ĐIỂM!
 
Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...
Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...
Báo cáo thực tập kế toán quản trị với việc lập dự toán và báo cáo chi phí tại...
 
Đề tài: Phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính, HOT, 2019
Đề tài: Phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính, HOT, 2019Đề tài: Phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính, HOT, 2019
Đề tài: Phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính, HOT, 2019
 

Similar to Vốn bằng tiền cty nam việt

Hoan thien cong_tac_phan_tich_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan__0s7j9r9l_ex_2013...
Hoan thien cong_tac_phan_tich_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan__0s7j9r9l_ex_2013...Hoan thien cong_tac_phan_tich_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan__0s7j9r9l_ex_2013...
Hoan thien cong_tac_phan_tich_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan__0s7j9r9l_ex_2013...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Hoanthiencongtacphantichtaichinhtaicongtycophan0s7j9r9lex2013071901364765671 ...
Hoanthiencongtacphantichtaichinhtaicongtycophan0s7j9r9lex2013071901364765671 ...Hoanthiencongtacphantichtaichinhtaicongtycophan0s7j9r9lex2013071901364765671 ...
Hoanthiencongtacphantichtaichinhtaicongtycophan0s7j9r9lex2013071901364765671 ...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
GT Ke toan quan tri doanh nghiep
GT Ke toan quan tri doanh nghiepGT Ke toan quan tri doanh nghiep
GT Ke toan quan tri doanh nghiepPhuong Pham
 
Xây dựng chương trình phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh dựa trên nhóm ch...
Xây dựng chương trình phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh dựa trên nhóm ch...Xây dựng chương trình phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh dựa trên nhóm ch...
Xây dựng chương trình phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh dựa trên nhóm ch...
 
Đồ Án Môn Học Kế Toán Quản Trị
Đồ Án Môn Học Kế Toán Quản Trị Đồ Án Môn Học Kế Toán Quản Trị
Đồ Án Môn Học Kế Toán Quản Trị nataliej4
 
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chính
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chínhHướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chính
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chínhDương Hà
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng Ủy Ban Nhân dân tỉnh Hậu Gi...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng Ủy Ban Nhân dân tỉnh Hậu Gi...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng Ủy Ban Nhân dân tỉnh Hậu Gi...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng Ủy Ban Nhân dân tỉnh Hậu Gi...Man_Ebook
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngThu Vien Luan Van
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngYuukiTrinh123
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấyKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấyDương Hà
 
MẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆPMẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆPNguyễn Công Huy
 
Luận án: Tổ chức công tác kế toán tại các công ty tư vấn thiết kế - Gửi miễn ...
Luận án: Tổ chức công tác kế toán tại các công ty tư vấn thiết kế - Gửi miễn ...Luận án: Tổ chức công tác kế toán tại các công ty tư vấn thiết kế - Gửi miễn ...
Luận án: Tổ chức công tác kế toán tại các công ty tư vấn thiết kế - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiềnKế toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiềnluanvantrust
 

Similar to Vốn bằng tiền cty nam việt (20)

Hoan thien cong_tac_phan_tich_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan__0s7j9r9l_ex_2013...
Hoan thien cong_tac_phan_tich_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan__0s7j9r9l_ex_2013...Hoan thien cong_tac_phan_tich_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan__0s7j9r9l_ex_2013...
Hoan thien cong_tac_phan_tich_tai_chinh_tai_cong_ty_co_phan__0s7j9r9l_ex_2013...
 
Hoanthiencongtacphantichtaichinhtaicongtycophan0s7j9r9lex2013071901364765671 ...
Hoanthiencongtacphantichtaichinhtaicongtycophan0s7j9r9lex2013071901364765671 ...Hoanthiencongtacphantichtaichinhtaicongtycophan0s7j9r9lex2013071901364765671 ...
Hoanthiencongtacphantichtaichinhtaicongtycophan0s7j9r9lex2013071901364765671 ...
 
GT Ke toan quan tri doanh nghiep
GT Ke toan quan tri doanh nghiepGT Ke toan quan tri doanh nghiep
GT Ke toan quan tri doanh nghiep
 
Xây dựng chương trình phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh dựa trên nhóm ch...
Xây dựng chương trình phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh dựa trên nhóm ch...Xây dựng chương trình phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh dựa trên nhóm ch...
Xây dựng chương trình phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh dựa trên nhóm ch...
 
Đồ Án Môn Học Kế Toán Quản Trị
Đồ Án Môn Học Kế Toán Quản Trị Đồ Án Môn Học Kế Toán Quản Trị
Đồ Án Môn Học Kế Toán Quản Trị
 
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chính
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chínhHướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chính
Hướng dẫn báo cáo thực tập trường học viện tài chính
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Mai Hương, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Mai Hương, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Mai Hương, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Mai Hương, HAY
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng Ủy Ban Nhân dân tỉnh Hậu Gi...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng Ủy Ban Nhân dân tỉnh Hậu Gi...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng Ủy Ban Nhân dân tỉnh Hậu Gi...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Văn phòng Ủy Ban Nhân dân tỉnh Hậu Gi...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ trong quản lý thu thuế thu nhập
 Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ trong quản lý thu thuế thu nhập  Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ trong quản lý thu thuế thu nhập
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ trong quản lý thu thuế thu nhập
 
Báo cáo-thực-tập
Báo cáo-thực-tậpBáo cáo-thực-tập
Báo cáo-thực-tập
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
 
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấyKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
 
Luận án: Tổ chức kiểm toán nội bộ tại các công ty tài chính Việt Nam
Luận án: Tổ chức kiểm toán nội bộ tại các công ty tài chính Việt NamLuận án: Tổ chức kiểm toán nội bộ tại các công ty tài chính Việt Nam
Luận án: Tổ chức kiểm toán nội bộ tại các công ty tài chính Việt Nam
 
MẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆPMẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
MẪU ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
 
Luận án: Tổ chức công tác kế toán tại các công ty tư vấn thiết kế - Gửi miễn ...
Luận án: Tổ chức công tác kế toán tại các công ty tư vấn thiết kế - Gửi miễn ...Luận án: Tổ chức công tác kế toán tại các công ty tư vấn thiết kế - Gửi miễn ...
Luận án: Tổ chức công tác kế toán tại các công ty tư vấn thiết kế - Gửi miễn ...
 
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOTĐề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình đánh giá rủi ro trong kiểm toán, HOT
 
Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiềnKế toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiền
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty xây dựng nội bộ, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty xây dựng nội bộ, HAYĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty xây dựng nội bộ, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty xây dựng nội bộ, HAY
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty HOT, 2019
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty HOT, 2019Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty HOT, 2019
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty HOT, 2019
 

Vốn bằng tiền cty nam việt

  • 1. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền  Vốn bằng tiền là cơ sở,là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành và tồn tại , tại điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình.Trong điều kiện hiện nay phạm vi hoạt động của doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà đã mở rộng ,tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới.Do đó, quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác kế toán của doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao. Thông tin kế toán là những thông tin về tính hai mặt của mỗi hiện tượng, mỗi qua trình ,vốn và nguồn tăng và giảm mỗi thông tin thu được là kết quả của quá trình có tính hai mặt, thông tin và kiểm tra do đó việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư, chỉ tiêu trong tương lai như thế nào.Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ sổ sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ,qua đó chúng ta biết được hiệu quả kinh tế của đơn vị mình. Thực tế ở nước ta trong thời gian qua cho thấy ở các doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp nhà nước, hiệu quả sử dụng hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nói chung và vốn bằng tiền nói riêng còn rất thấp, chưa khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử dụng chúng trong nền kinh tế thị trường để phục vụ sản xuất kinh doanh công tác hạch toán bị buông lỏng kéo dài. Xuất phát từ những vấn đề trên và thông qua một thời gian thực tập em xin chọn đề tài sau vào nghiên cứu và viết báo cáo “Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Nam Việt” Mặc dù đã cố gắng nhưng do thiếu tiếp xúc nhiều với thực tiễn, kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp ý kiến của thầy cô, anh chị phòng kế toán để chuyên đề này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn mọi ý kiến đóng góp giúp đỡ thấy cô và anh chị trong công ty đã giúp em hoàn thành chuyên đề này! Đông Hà,ngày....tháng....năm 2011 SVTH: Nguyễn Thuận Hậu Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 1
  • 2. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền UBNDTỈNH QT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KHẢO SÁT,PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN Họ và tên học sinh: Nguyễn Thuận Hậu Lớp: TC Kế toán – Tin học k14A Thực tập tại đơn vị: Công ty TNHH Nam Viêt Giảng viên hướng dẫn: Ths.Nguyễn Trương Trưởng và lê Thị Thu Hiền Kết quả:.............................................................................. STT NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỂM ĐIỂM TỐI ĐA ĐẠT ĐƯỢC 1 TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA ĐƠN VỊ 5 Qúa trình hình thành và phát triển của đơn vị 1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 1 Đặc điểm tổ chức công tác sản xuất,tổ chức 1 quản lý của đơn vị Tình hình thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu qua 2 2 năm 2008-2009 2 NỘI DUNG NGHIỆP VỤ 25 Phần chứng từ kế toán 7 Phần sổ kế Sổ chi tiết 6 toán Sổ tổng hợp 7 Phần báo cáo kế toán 6 3 KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ 20 Mô tả chức năng 2 Tài liệu và dữ liệu vào của hệ thống 2 Tài liệu và dữ liệu ra của hệ thống 2 Các đối tác ngoài 2 Phân tích hệ thống về chức năng xử lý 6 Phân tích hệ thống về dữ liệu 6 4 THIẾT KẾ HỆ THỐNG 20 Thiết kế dữ liệu 4 Thiết kế màn hình 3 Thiết kế các tài liệu in ra 3 Mô tả danh sách chương trình 2 Lập lược đồ chương trình 2 Mô tả nội dung chương trình bằng sơ đồ khối 2 TỔNG CỘNG 70 Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 2
  • 3. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền UBNDTỈNH QT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VNAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KẾ HOẠCH DỰ KIẾN THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CỦA CÁC LỚP TC KẾ TOÁN – TIN HỌC K14A Họ và tên học sinh: NGUYỄN THUẬN HẬU Sinh ngày: 20/08/1986 Lớp: TC Kế toán – Tin học k14A Thực tập tại đơn vị:Công ty TNHH Nam Việt Thời Nội dung Địa điểm Người hướng gian dẫn -Về đơn vị thực tập Đơn vi thực Cán bộ hướng Tuần 1 -Tìm hiểu quá trình hình thànhvà tập dẫn của đơn vị 28/02 – phát triển của đơn vị thực tập và cô 06/3 -Tìm hiểu đặc điểm tổ chức công Lê Thị Thu Hiền tác kế toán -Tìm hiểu đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất -Thu nhập số liệu về các chỉ tiêu tài chính qua 2 năm 2008-2009 Tuần 2 -Tìm hiểu các loại chứng từ kế Đơn vị thực Cán bộ hướng 07/3-13/3 toán được sử dụng ở đơn vị(mẫu tập. dẫn của đơn vị biểu,bộ phận lập chứng từ,bộ thực tập và cô phận lưu trữ) Lê Thị Thu Hiền -Tìm hiểu cách lập các chứng từ kế toán đã nêu,chu trình luân chuyễn chứng từ,thủ tục xét duyệt chứng từ và cách xử lý chứng từ để hạch toán kế toán. -Thu nhập các chứng từ cầc thiết phục vụ cho chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp. Tuần 3 -Liệt kê các loại sổ sách kế toán Đơn vị thực Cán bộ hướng 14/3-27/3 được sử dụng tại doanh nghiệp. tập. dẫn của đơn vị -Tìm hiểu phương pháp mở sổ, thực tập và cô ghi sổ và khoá sổ. Lê Thị Thu Hiền -Tìm hiểu phương pháp đối chiếu giữa sổ chi tiết và sổ tổng hợp,giữa số liệu sổ sách và số liệu thực tế. Tuần 4 -Thu thập các mẫu sổ,số liệu liên Đơn vị thực Cán bộ hướng 21/3-27/3 quan phục vụ cho chuyên đề báo tập. dẫn của đơn vị cáo tốt nghiệp. thực tập và cô -Tìm hiểu hệ thống báo cáo tài Lê Thị Thu Hiền chính được sử dụng tại doanh nghiệp. -Tìm hiểu phương pháp lập báo cáo tài chính tại doanh nghiệp. Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 3
  • 4. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền -Thu tập các báo cáo tài chính năm 2008 và năm 2009 để phục vụ cho việc viết chuyên đề báo cáo tốt nghiệp. Tuần 5 -Viết chuyên đề báo cáo tốt Học sinh tự Giảng viên khoa 28/3-03/4 nghiệp phần kế toán. chọn tuỳ CNTT hướng -Viết kết quả khảo sát hệ thống thuộc vào dẫn phần tin +Mô tả chứcnăng tổng quát của công việc. học. hệ thống. +Mô tả các chức năng con của hệ thống +Lập biểu đồ phân cấp chức năng của hệ thống. +Mô tả tài liệu và dữ liệu vào/ra của hệ thống. +Liệt kê tên của các đối tác ngoài và mô tả mối quan hệ thông tin của đối tác ngoài đó đối với hệ thống. Tuần 6 -Phân tích hệ thống về chức năng Học sinh tự Giảng viên 04/4-10/4 Lập biểu đồ luồng dữ liệu cho chọn tuỳ Khoa CNTT hệ thống lần lượt theo các mức thuộc vào hướng dẫn phần sau: công việc. tin học. + Mức khung cảnh + Mức đỉnh + Mức dưới đỉnh -Phân tích hệ thống về dữ liệu + Từ các tài liệu và dữ liệu vào/ra hãy thiết lập các nhóm thuộc tính. + Chẩn hoá thành các lược đồ quan hệ ở dạng chuẩn 3 từ các nhóm thuộc tính đó. + Lập lược đồ dữ liệu theo mô hình thực thể / liên kết hoặc mô hình quan hệ. Tuần 7 -Thiết kế các tệp cơ sở dữ liệu Học sinh tự Giảng viên khoa 11/4-17/4 -Thiết kế các loại màn hình chọn tuỳ CNTT hướng -Thiết kế các tài liệu in ra thuộc vào dẫn phần tin -Thiết kế chương trình công việc. học. Tuần 8 -Hoàn chỉnh báo cáo thực tập tốt Học sinh tự Giảng viên khoa 18/4-24/4 nghiệp. chọn tuỳ CNTT hướng -Nộp kết quả thực tập cho khoa thuộc vào dẫn phần tin CNTT công việc. học. Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 4
  • 5. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền MỤC LỤC Trang Lời nói đầu..................................................................................................01 Phần I: Tình hình cơ bản của đơn vị:.....................................................06 I. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty........................................06 II. Đặc điẻm tổ chức công tác kế toán.........................................................06 1.Tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................07 2.Tổ chức lập, xử lý, luân chuyển chứng từ................................................07 3.Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán........................................................08 4.Tổ chức vận dụng hình thức kế toán........................................................09 5.Tổ chức lập, phân tích báo cáo kế toán....................................................10 6.Tổ chức trang thiết bị hiện đại hoá công tác kế toán ...............................10 III.Đặc điểm tổ chức SX,tổ chức quản lý của công ty TNHH Nam Việt....12 IV: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu qua 2 năm(năm 2008-2009). 12 1.Tổng số vốn kinh doanh...........................................................................12 2.Tài sản cố định.........................................................................................12 3.Tổng số lao động.....................................................................................12 4. Doanh thu,chi phí,lợi nhuận....................................................................12 5.Các khoản nộp ngân sách nhà nước.........................................................12 6.Các loại quỹ của doanh nghiệp................................................................12 7.Thu nhập bình quân người lao động trong một năm................................12 Phần II: Nội dung nghiệp vụ:..................................................................13 I.Chứng từ kế toán......................................................................................13 1.Khái quát chung về vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt............13 2.Kế toán tiền mặt tại quỹ...........................................................................13 3.Kế toán tiền gửi ngân hàng......................................................................24 4.Kế toán tiền đanh chuyển.........................................................................31 II.Phần sổ kế toán.......................................................................................32 1. Sổ chi tiết................................................................................................33 2.Sổ tổng hợp..............................................................................................34 3.Phần báo cáo kế toán...............................................................................37 Phần III. Phân tích hệ thống kế toán:.....................................................47 I.Khảo sát hệ thống.....................................................................................47 1.Chức năng................................................................................................47 2.Tài liệu và dữ liệu vào của hệ thống........................................................50 3.Tài liệu và dữ liệu ra của hệ thống...........................................................50 4. Các đối tác ngoài....................................................................................50 II.Phân tích hệ thống...................................................................................51 1.Phân tích hệ thống về chức năng xử lý:...................................................51 2. Phân tích hệ thống về dữ liệu..................................................................56 III.Thiết kế hệ thống.................................................................................64 1.Thiết kế các tệp cơ sở dữ liệu:.................................................................64 2.Thiết kế màn hình:...................................................................................66 3.Thiết kế các tài liệu ra..............................................................................77 4. Thiết kế chương trình..............................................................................82 Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 5
  • 6. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền PHẦN I :TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA ĐƠN VỊ I. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty. Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nam Việt trước đây lá cửa hàng trang trí nội thất Yên Loan chuyên bán sĩ các mặt hàng như gạch men, bình nóng lạnh, đồ trang trí nội thất...Do nhu cầu ngày càng lớn của thị trường nên từ một cửa hàng dạng vừa và nhỏ. Công Ty TNHH Nam Việt được thành lập và bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày 03/08/2006 được phòng đăng ký kinh doanh sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Quảng Trị cấp theo giấy phép kinh doanh số 3002000406. Tên công ty: CÔNG TY TNHH Nam Việt Trụ sở chính: Cam Thanh - Cam Lộ - Quảng Trị Mã số thuế: 3200168580 Số tài khoản: 54010000088899 tại Ngân Hàng ĐT&PT Quảng Trị Kể từ ngày hoạt động đến nay là một công ty nhỏ nà vừa nhưng doanh số bán ngày càng cao và đống góp một phần đáng kể cho nền kinh tế đất nước. Là doanh nghiệp có chế độ hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng. II. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 1.Tổ chức bộ máy kế toán SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY Kế toán trưởng Kế toán Kế toán Kế toán Thủ quỷ kho công nợ ngân hàng hàng Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng *Chức năng của từng bộ phận ở phòng kế toán - Kế toán trưởng: Người hỗ trợ đắc lực cho giám đốc, giúp giám đốc tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế, chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan tài chính cấp trên về hoạt động kế toán tài chính của công ty. Có nhiệm vụ lấy số liệu tổng hợp từ các kế toán để lập báo cáo thuế, lập báo cáo tài chính. - Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu, các khoản công nợ phải trả cho từng nhà cung cấp và từng khách hàng, đôn đốc việc thu hồi công nợ nhằm tăng tốc độ vòng quay vốn. - Kế toán kho hàng: Có nhiệm vụ theo dõi nhập xuất tồn hàng hoá phát sinh trong ngày, trị giá hàng mua, chi phí mua hàng, mở các sổ sách thoe dỏi chi tiết phục vụ cho việc quản lý hàng hoá của công ty. Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 6
  • 7. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền - Kế toán ngân hàng: Theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay của công ty đối với ngân hàng. Đồng thời theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thu chi tiền mặt hàng ngày. Từ đó ghi chép đầy đủ tổng hợp và nhập số liệu vào máy, kiểm tra đối chiếu với thủ quỷ để đảm bảo giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền. - Thủ quỷ: Theo dõi và đảm bảo quỹ tiền mặt tại công ty ,phụ trách khâu thu chi tiền mặt theo chứng từ hợp lệ, theo dõi phản ánh việc cấp phát và nhận tiền mặt vào sổ quỷ.thủ quỷ phải thường xuyên so sánh số liệu với kế toán liên quan để kịp thời phát hiện và sữa chữa những thiếu sót trong quá trình ghi chép. 2.Tổ chức lập , xử lý, luân chuyển chứng từ : Phòng kế toán là một bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty có tác động rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Tổ chức công tác kế toán phù hợp với tình hình hoạt động của công ty, phù hợp với năng lực và trình độ của các nhân viên kế toán,phù hợp với trang thiết bị máy móc,kỹ thuật sẽ là một trong những nhân tố góp phần vào sự thành công của công ty. *Quy trình luân chuyễn chứng từ: + Hàng ngày căn cứ chứng từ gốc và các bản phân bổ kế toán các phần hành và kế toán các đơn vị trực thuộc tiến hành ghi sổ chi tiết, các bản kê và nhật ký. + Cuối tháng, căn cứ vào các bảng kê và sổ chi tiết để ghi vào nhật ký và bảng tổng hợp chi tiết,tổ chức đối chiếu giữa các phần hành liên quan. + Cuối quý, kế toán các phần hành và các đơn vị trực thuộc lập các nhật kí tổng hợp quý, các nhật kí tổng hợp quý được lập bằng cách lấy dòng cột tháng của nhật kí của ba tháng. Các nhật ký tổng hợp được giao cho kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp đối chiếu,bù trừ công nợ nội bộ,tất toán các tài khoản không có số dư.Sau đó ghi vào sổ cái,đối chiếu với bảng tổng hợp,chi tiết và tiến hành rút số dư, lập báo cáo tài chính. 3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán Hệ thống tài khoản đanh áp dụng tại công ty là các tài khoản trong hệ thống tài khoản do bộ tài chính ban hành theo quyết định số 1141-TC/QQĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp từ ngày 01/01/1995 và từ đó đến nay đã qua nhiều lần chỉnh sửa Công ty thường sử dụng các tài khoản sau: TK 111 - Tiền mặt TK 112 - Tiền gửi ngân hàng TK 113 - Tiền đang chuyển TK 1282- Đầu tư ngắn hạn khác TK 131 - Phải thu của khách hàng TK 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ TK 138 - Phải thu khác TK 141 - Tạm ứng TK 151 - Hàng mua đang đi đường TK 152 - Nguyên liệu vật liệu TK 156 - Hàng hoá TK 211 - Tài sản cố định hữu hình TK 213 - Tài sản cố định vô hình TK 214 - Hao mòn tài sản cố định TK 222 - Vốn góp liên doanh TK 228 - Đầu tư dài hạn khác Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 7
  • 8. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền TK 334 - Phải trả người bán TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước TK 338 - Phải trả phải nộp khác TK 414 - Quỷ đầu tư phát triển TK 415 - Quỷ dự phòng tài chính TK 419 - Lợi nhuận chưa phân phối TK 413 - Quỷ khen thưởng phúc lợi TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính TK 521 - Chiết khấu thương mại TK 531 - Hàng bán bị trả lại TK 611 - Mua hàng TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp TK 627 - Chi phí sản xuất chung TK 632 - Gía vốn hàng bán TK 641 - Chi phí bán hàng TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 711 - Thu nhập khác TK 911 - Xác định kết quả sản xuất kinh doanh 4. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán : chứng từ ghi sổ Công ty tổ chức áp dụng mô hình kế toán vừa tập trung vừa phân tán.  Ưu điểm: Vì quy mô của công ty ở dạng nhỏ và vừa nên hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán sẽ giúp thuận lợi cho công việc phân công chuyên môn hoá công tác kế toán.  Nhược điểm: Do hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán nên việc quản lý chưa được chặt chẽ, việc luân chuyễn qua nhiều khâu, dẫn đến hay sai sót. Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 8
  • 9. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền 5. Tổ chức lập, phân tích báo cáo kế toán: SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng Phòng Phòng bán kế toán kho hàng hàng Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng *Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban: Là người điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh, ban hành các quyết định, chịu trách nhiệm trước pháp luật về điều hành và hoạt động của công ty. - Phó giám đốc: Điều hành các bộ phận chi tiết và theo dõi việc thực hiện công việc được đề ra tại các bộ phận của công ty. - Phòng bán hàng: Có vai trò vận chuyễn hàng hoá từ nơi sản xuất về nhập kho, xuất kho hàng hoá đem bán, phân phối ở các đại lý, ghi lại chứng từ, hoá đơn, bảng kê bán hàng. - Phòng kế toán: Theo dõi ghi chép chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty và tính toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh, lập báo cáo tài chính. Đồng thời là bộ phận tham mưu cho giám đốc. - Phòng kho hàng: Là nơi chứa và dự trữ hàng cho công ty với số lượng lớn và là nơi nhập – xuất hàng hoá. * Đặc điểm tổ chức kinh doanh: Kinh doanh các mặt hàng Trang trí nội thất như: Gạch men, ngói lợp, bình nóng lạnh, ống nhựa.. Nhiệm vụ: - Kinh doanh đúng nghành nghề đăng kí - Thực hiện đúng cam kết hợp đồng mua bán - Thực hiện tốt chính sách quản lý tái sản - Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh của công ty. - Làm tốt công tác quản lý môi trường, bảo vệ tài sản – xã hội, bảo vệ an ninh, làm tròn nghĩa vụ thuế đối với nhà nước. - Bảo tồn và khai thác tốt các nguồn vốn, mở rộng thị trường kinh doanh, đổi mới trang thiết bị, bù đắp chi phí. Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 9
  • 10. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền 6. Tổ chức trang thiết bị hiện đại hoá công tác kế toán Công ty TNHH Nam Việt từ khi mới hoạt động đã vận dụng sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật công nghệ thông tin, công ty đã mua sắm mới trang bị máy vi tính phục vụ cho công tác kế toán theo hệ thống công tác phần mềm.Thay thế cho kế toán thủ công nhằm giảm bộ máy kế toán và cung cấp thông tin một cách nhanh chóng, chính xác và kịp thời theo yêu cầu của quản trị Doanh nghiệp. Là một Công ty thương mại nên kế toán công ty đã chọn hình thức chứng từ ghi sổ để tổ chức hạch toán. III. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT,TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH NAM VIỆT. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Với mô hình này có nhiều ưu nhược điểm, đảm bảo cho người đứng đầu công ty có thể chỉ huy,điều hành mọi công việc một cách nhanh chóng. Các phó giám đốc các phòng ban (đứng đầu các phòng ban là các trưởng phòng) xác định được các quyền hạn và nghĩa vụ, đồng thời phát huy hết năng lực của mình trong việc tham mưu cho giám đốc đưa ra các quyết định trong kinh doanh. Đây là một trong những ưu điểm giúp cho bộ máy quản lý của công ty hoạy động có hiệu quả. Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 10
  • 11. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền * Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý: TRÌNH TỰ GHI SỔ ĐƯỢC THỂ HIỆN QUA SƠ ĐỒ Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ Sổ,thẻ Sổ kế toán cùng loại kế toán quỷ chi tiết Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng SỔ CÁI tổng hợp chi tiết BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Đối chiếu Ghi hàng ngày Ghi cuối quý Hàng ngày khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty được phản ánh trên chứng từ gốc, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc nhập số liệu vào máy trên chứng từ ghi sổ, đồng thời phản ánh vào sổ cái, thẻ chi tiết được mở rộng cho từng bộ phận hay từng đối tượng liên quan. Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái các tài khoản liên quan theo trình tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản. Từ số liệu phản ánh trên sổ cái kế toán lập bảng cân đối kế toán đồng thời căn cứ vào sổ thẻ chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết. Bảng tổng hợp chi tiết này được dùng để đối chiếu với bảng cân đối tài khoản cuối kỳ. Sau đó kế toán căn cứ vào bảng cân đối tài khoản và lập bảng tổng hợp chi tiết này được lập báo cáo tài chính. Hiện nay công ty TNHH Nam Việt đang áp dụng chế độ kế toán vừa và nhỏ (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ/BTC ngày 14/09/2006 của BTC) Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 11
  • 12. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền IV. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU QUA 2 NĂM (Năm 2008-2009) 1. Tổng số vốn kinh doanh: STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 ĐVT 1 Vốn cố định 6.398.138.993 7.938.532.133 đ Tài sản 2 Vốn lưu động 25.682.939.67 26.113.257.42 đ Bản kê 1 1 2. Tài sản cố định STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 ĐVT 1 Nguyên giá 8.240.613.473 8.544.086.20 đ 0 2 Gía trị hao mòn 1.118.205.903 1.945.947.20 đ 7 3. Tổng số lao động STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 1 Trực tiếp 56 60 2 Gián tiếp 16 18 4. Doanh thu chi phí và lợi nhuận STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 ĐVT 1 Doanh thu 60.355.036.23 90.214.607.68 đ 9 1 2 Chi phí 3.709.737.254 4.759.786.316 đ 3 Lợi nhuận từ 216.337.503 517.957.949 đ HDĐSXKD 5.Các khoản phải nộp ngân sách nhà nước: STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 ĐVT 1 Thuế VAT 456.785.236 513.449.785 đ 2 Thuế thu nhập DN 20.061.372 137.788.130 đ 3 Các loại thuế khác 66.835.608 48.990.830 đ 6. Các loại quỹ của doanh nghiệp. + Quỹ khen thưởng phúc lợi: 0 (năm 2008), 104.856.289 (năm 2009) Nhìn chung công ty đã thực hiện đúng nghĩa vụ đối với nhà nước nộp đủ các khoản thuế cho nhà nước. 7.Thu nhập bình quân người lao động một năm: Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 ĐVT Tổng cộng: 21.600.000 27.600.000 đ Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 12
  • 13. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền PHẦN II. NỘI DUNG NGHIỆPVỤ I.PHẦN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các hoạt động thu chi, xuất nhập của công ty kế toán phải lập các chứng từ kế toán tưong ứng. Các chứng từ này phải lập theo đúng chế độ chính sách và đúng pháp luật nhà nước quy định. Các chứng từ kế toán sử dụng ở các phần hành kế toán công ty. 1.Khái quát chung về kế toán vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt . Khái niệm Vốn bằng tiền là một bộ phận thuộc tài sản lưu động của công ty, vì vậy trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, vốn bằng tiền là tài sản được sử dụng linh hoạt nhất và nó được tính vào khả năng thanh toán tức thời cảu công ty bao gồm: - Tiền mặt tại quỹ của công ty - Các khoản tiền gửi ngân hàng, các công ty tài chính Trong đó có tiền VN, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. .Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền: - Đồng tiền sử dụng ở tài khoản vốnbằng tiền là đồng tiền Việt Nam - Tất cả các nghiệp vụ kinh tế có liên quan ngoại tệ đều bắt buộc phải quy đổi về đồng Việt Nam theo quy định hiện hành. - Các khoản vàng, bạc , kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không có chức năng vàng, bạc, đá quý. .Nhiệm vụ: - Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình thu, chi, tồn quỹ của đơn vị. - Giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành chế độ thanh toán không dùng tiền. - Khuyến việc thanh toán thông qua hệ thống ngân hàng và định kỳ đối chiếu số dư trên sổ kế toán với ngân hàng để phát hiện các sai sót. 2. Kế toán tiền mặt tại quỹ: 2.1Chứng từ sử dụng: - Để quản lý chặt chẽ và hạch toán sự biến động tiền mặt tại quỹ, kế toán tại Công ty TNHH Nam Việt đã sử dụng hệ thống các chứng từ: - Phiếu thu : - Phiếu chi: - Biên lai thu tiền: - Bảng kiểm kê quỹ: - Ngoài ra còn liên quan một số chứng từ khác: HD (GTGT),giấy đề nghị tạm ứng và giấy thanh toán tạm ứng. - Phiếu thu: Được thành lập 3 liên: + 1 liên giao cho thủ quỹ + 1 liên giao cho người nộp + 1 liên để lại nơi lập để căn cứ vào sổ - Căn cứ vào phiếu thu và các chứng từ liên quan, kế toán vào sổ cần thiết như: + Sổ quỹ tiền mặt, báo cáo quỹ ... đồng thời liên bảng kê tài khoản 111, căn cứ vào bảng kê lên chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ lên sổ cái. Công dụng: Để lập được phiếu chi, kế toán cần dựa vào chứng từ gốc như: + Giấy đề nghị thanh toán Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 13
  • 14. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền + Giấy tạm ứng + Hoá đơn + Đơn xin rút tiền Phiếu chi được lập thành 2 liên: 1 liên giao cho người nhận tiền 1 liên để lại nơi lập để làm căn cứ vào Công dụng: Phiếu chi dùng để chi các khoản tìên tại công ty, nó có tác dụng rất lớn đối với việc chi tiền mặt. 2.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 111 “Tiền mặt” a. Công dụng: Phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động về lượng tiền mặt tại quỹ và tình hình tồn quỹ. b. Kết cấu: Tài khoản 111 Số dư đầu kỳ: Phản ánh tiền mặt tồn quỹ đầu kỳ Số phát sinh tăng: phản ánh tiền mặt Số phát sinh giảm: nhập quỹ, nhập kho tăng trong kỳ. - Phản ánh tiền mặt tại quỹ giảm trong kỳ (xuất quỹ). - Tiên mặt thiếu hụt tại quỹ khi kiểm kê. Số dư cuối kỳ: Phản ánh số tiền mặt tồn quỹ cuối kỳ. 2.3. Sổ sách sử dụng kế toán tại công ty: Sổ sách kế toán đựơc sử dụng tại công ty gồm: - Sổ quỹ tiền mặt - Sổ cái. Công dụng: - Nhằm liệt kê các khoản phải thu, chi phát sinh hằng ngày của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tuy nhiên, nếu số nghiệp vụ kinh tế thu chi trong ngày ít phát sinh kế toán có thể lên tình hình thu, chi, cho 10 ngày hoặc cả tháng. - Cơ sở để ghi sổ quỹ tiền mặt : căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thông qua số liệu của chứng từ ghi sổ phiếu thu, phiếu chi. Sổ cái tài khoản: Sử dụng theo dõi số dư đầu kỳ, số phát sinh tăng, số phát sinh giảm trong kỳ của bất kỳ tài khởn nào nằm trong bảng hệ thống tài khoản (từ 1 đến 9), trong đó các tài khoản loại 5,6,7,8,9 đến khi khoá sổ kế toán thì được kết chuyển hết và số dư cuối kỳ bằng không. - Cơ sở ghi sổ cái : Căn cứ của phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ liên quan để kế toán lên sổ cái. 2.4các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Nghiệp vụ 1: Ngày 02 tháng 2 năm 2008 Công ty đã thu tiền mặt bán hàng cho Nguyễn Đức Anh 2 bình nóng lạnh với giá bán chưa thuế là:40.000.000 đồng, thuế 10%.Số tiền thanh toán là: 52.800.000 Kế toán tiến hành lập phiếu thu như sau: Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 14
  • 15. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền Đơn vị: Công ty TNHH Nam Việt Quyển số:...Mẫu số : 01 - TT Địa chỉ: Cam Thanh - Cam Lộ Số 89 PHIẾU THU Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Đức Anh Địa chỉ: Khu phố 2-Phường 3-TP.Đông Hà Lý do nộp tiền: Thu tiền mặt cho việc bán hàng Số tiền: 52.800.000(viết bằng chữ: năm mươi hai triệu tám trăm đồng chẳn) Kèm theo 01 chứng từ gốc .....................Đã nhận đủ tiền (Viết bằng chữ: Năm mươi hai triệu tám trăm đồng chẳn) Ngày 22 tháng 2 năm 2008 Giám đốc kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu thủ quỷ (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Kế toán định khoản: Nợ TK 111: 52.800.000 Có TK 511: 48.000.000 Có TK 3331: 4.800.000 Phiếu thu: Phiếu được lập trong các trường hợp: công nhân viên nộp các quỹ, tiền bảo hiểm trong công ty,hay thu tiền tạm ứng còn thừa, thu tiền bán hàng hoá,.. Phiếu thu được lập bởi kế toán tổng hợp tại công ty nhằm mục đích: số tiền mặt, ngoại tệ....thực tế thu nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan.mọi khoản tiền nhập quỹ đều phải có phiếu thu Cách lập: khi lập phiếu thu cũng giống như lập phiếu chi. Người lập phiếu thu phải ghi đầy đủ các mục trong phiếu: - Ghi rõ họ tên của công ty, địa chỉ công ty ở gốc trái phiếu - Ghi rõ tên người nộp tiền, địa chỉ người nộp tiền - Ghi rõ lý do nộp tiền - Dòng số tiền ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ ĐVT là VNĐ hay ngoại tệ khác - Các chứng từ kèm theo,... Các phiếu thu được đóng thành quyển được đánh số và cất giữ vào kho dữ liệu của công ty.Mỗi phiếu thu phải được đánh số liên tục trong một kỳ kế toán phải ghi rõ ngày lập phiếu, người nộp tiền,.. Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các thông tin trên phiếu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc xét duyệt rồi chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ.Sau khi đã nhận đủ số tiền thủ quỹ ghi nhận đủ số tiền nhập quỹ (bằng chữ) vào phiếu thu rồi ghi rõ họ tên. Thủ quỹ giữ lại một liên để ghi sổ Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 15
  • 16. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền quỹ, một liên giao cho người nộp tiền, một liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán. Nghiệp vụ 2: Ngày 06 tháng 2 năm 2008 công ty thu hồi tiền tạm ứng của Bà Hoàng Thanh Lành với số tiền là:3.000.000 đồng.Kế toán lập phiếu thu. Kế toán định khoản: Nợ TK 111: 3.000.000 Có TK 141: 3.000.000 Nghiệp vụ 3: Ngày 09 tháng 02 năm 2009 tại công ty, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt của doanh nghiệp với số tiền là: 80.000.000.Kế toán lập phiếu thu. Kế toán định khoản: Nợ TK 111:80.000.000 Có TK 112: 80.000.000 Nghiệp vụ 4: Ngày 14 tháng 02 năm 2008 Anh Hoàng Ngọc Bảo trả nợ tiền hàng với số tiền là: 90.000.000 đồng.Kế toán lập phiếu thu. Kế toán định khoản: Nợ TK 111: 90.000.000 Có TK 131: 90.000.000 Nghiệp vụ 5: Ngày 25 tháng 02 năm 2008 thu tiền mặt đi vay dài hạn ở ngân hàng với số tiền là: 8.200.000 đồng. Kế toán lập phiếu thu. Kế toán định khoản: Nợ TK 111: 8200.000 Có TK 341: 8.200.000 Nghiệp vụ 6: Ngày 28 tháng 02 năm 2008 Công ty đã thanh toán 7 trái phiếu dài hạn đến hạn trả bằng tiền mặt nhập quỹ.Tổng giá trị của trái phiếu là: 50.000.000 đồng, lãi là:100.000 đồng.Kế toán lập phiếu thu Kế toán định khoản: Nợ TK 111: 50.100.000 Có TK 228 : 50.000.000 Có TK 515: 100.000 *Hạch toán chi tiền mặt: Nghiệp vụ 1: Ngày 04 tháng 02 năm 2009 chi tiền mua ống nhựa với số tiền là:7.150.000 đồng theo phiếu chi Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 16
  • 17. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền Đơn vị: Công ty TNHH Nam Việt Địa chỉ: Cam Thanh- Cam Lộ-Quảng Trị PHIẾU CHI Người nhận tiền: Hoàng Thị Chanh Địa chỉ: Bộ phận bán hàng Lý do chi: Chi tiền thanh toán mua ống nhựa Số tiền: 7.150.000 Bằng chữ: Bảy triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn Kèm theo chứng từ gốc: 02 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán ( Ký,họ tên ) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):Bảy triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Ngày tháng năm 2008 Thủ quỷ Người nhận tiền (ký,họ tên) (ký,họ tên) Kế toán định khoản: Nợ TK 152: 6.500.000 Nợ TK 133: 650.000 Có TK 111: 7.150.000 Phiếu chi: Phiếu chi được lập nhằm mục đích xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán.Phiếu chi được lập như trong trường hợp như xuất quỹ tiền mặt trả lương cho công nhân viên,.... Cách lập: Khi lập phiếu chi người lập phiếu cần ghi đầy đủ các thông tin trên phiếu - Ghi rõ tên, địa chỉ công ty - Ghi rõ tên và địa chỉ người nhận tiền - Lý do nhận tiền: Ghi rõ nội dung chi tiền - Dòng số tiền:Ghi bằng số và bằng chữ số tiền chi từ quỹ, ghi rõ đơn vị tính là VNĐ hay ngoại tệ khác Các chứng từ gốc kèm theo. Các phiếu chi được đóng thành quyển, trong mỗi phiếu chi phải chi rõ số quyển và số của từng phiếu chi,số được đánh liên tục trong một kỳ kế toán. Phiếu chi có thể được lập trên cơ sở giấy đềnghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán được lập thành 3 liên, 1 liên lưu ở nơi tập phiếu, 1liên giao cho người nhận tiền, 1 liên thủ quỷ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán. Chỉ sau khi có đủ chữ ký của người lập phiếu, kế toán trưởng giám đốc, thủ quỹ thì mới được xuất quỹ. Sau khi nhậ đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, Ký và ghi rõ họ tên vào phiếu Nghiệp vụ 2: Ngày 07 tháng 02 năm 2008 nhân ngày lễ, Giám đốc công ty chi khen thưởng cho các nhân viên 1.500.000 đồng. Kế toán lập phiếu chi. Kế toán định khoản: Nợ TK 431: 1.500.000 Có TK 111: 1.500.000 Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 17
  • 18. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền Nghiệp vụ 3: Ngày 12 tháng 02 năm 2008 công ty nộp tiền mặt vào tài khoản với số tiền là: 50.000.000 đồng. Kế toán lập phiếu chi. Kế toán định khoản: Nợ TK 112: 50.000.000 Có TK 111: 50.000.000 Nghiệp vụ 4: Ngày 24 tháng 02 năm 2008 công ty chi lương tháng 2 cho cán bộ công nhân viên với số tiền là: 65.000.000. Kế toán định khoản: Nợ TK 334: 65.000.000 Có TK 111: 65.000.000 Nghiệp vụ 5: Ngày 26 tháng 02 năm 2008 công ty chi tiền mặt cho nhân viên đổ xăng với số tiền là: 2.000.000 đồng.Kế toán lập phiếu chi. Kế toán định khoản: Nợ TK 642: 2.000.000 Có TK 111: 2.000.000 Nghiệp vụ 6: Ngày 30 tháng 02 năm 2008 công ty chi nộp tiền mặt vào tài khoản với số tiền là: 20.000.000 Kế toán định khoản: Nợ TK 112: 20.000.000 Có TK 111: 20.000.000 Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 18
  • 19. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền Chứng từ ghi sổ tài khoản 111 Chứng từ Diễn giải Tàikhoản Số tiền Số ngày Nợ Có Nợ Có 01 02/02 Thu tiền mặt từ việc bán hàng 111 511 48.000.000 111 3331 4.800.000 02 04/02 Chi tiền thanh toán mua ống nhựa 152 111 6.500.000 133 111 650.000 03 06/02 Thu tiền tạm ứng của Bà Hoàng Thanh 111 141 3.000.000 Lành 04 07/02 Chi tiền khen thưởng cho các nhân viên 431 111 1.500.000 05 09/02 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 111 112 80.000.000 06 12/02 Nộp tiền mặt vào tài khoản 112 111 50.000.000 07 14/02 Hoàng Ngọc Bảo trả nợ tiền hàng 111 131 90.000.000 08 24/02 Chi lương tháng 02 cho cán bộ CNV 334 111 65.000.000 09 25/02 Thu tiền vay dài hạn ngân hàng 111 341 8.200.000 10 26/02 Chi tiền mặt cho nhân viên đổ xăng 642 111 2.000.000 11 28/02 Thanh toán 7 trái phiếu dài hạn bằng tiền 111 228 50.000.000 mặt 111 515 100.000 12 30/02 Nộp tiền mặt vào ngân hàng 112 111 20.000.000 Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 19
  • 20. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền Bảng kê chứng từ ghi nợ TK 111(Tiền mặt) ghi có các tài khoản liên quan Chứng từ Nội dung diễn giải Nợ TK511 TK333 TK141 TK112 TK131 TK341 TK228 TK515 TK111 01 02/2 Thu tiền mặt từ việc 52.800.000 48.000.000 4.800.000 bán hàng 03 06/2 Thu tiền tạm ứng của 3.000.000 3.000.000 Bà Hoàng Thanh Lành 05 09/2 Rút tiền gửi ngân hàng 80.000.000 80.000.000 về nhập quỹ tiền mặt 07 14/2 Hoàng Ngọc Bảo trả nợ 90.000.000 90.000.000 tiền hàng 09 25/2 Thu tiền vay dài hạn 8.200.000 8.200.000 NH 11 28/2 Thanh toán 7 trái phiếu 50.100.000 50.000.000 100.000 dài hạn bằng tiền mặt Tổng cộng 284.100.00 48.000.000 4.800.000 3.000.000 80.000.000 90.000.000 8.200.000 50.000.000 100.000 0 Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 20
  • 21. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền Bảng kê chứng từ ghi có TK 111(Tiền mặt) ghi nợ các tài khoản liên quan Chứng từ Nội dung diễn giải Cộng TK152 TK133 TK431 TK112 TK334 TK642 TK112 TK111 02 04/2 Chi tiền thanh toán 7.150.000 6.500.000 650.000 mua ống nhựa 04 07/2 Chi khen thưởng cho 1.500.000 1.500.000 các nhân viên 06 12/2 Nộp tiền mặt vào tài 50.000.000 50.000.000 khoản 08 24/2 Chi lương tháng 02 65.000.000 65.000.000 cho cán bộ CNV 10 26/2 Chi tiền mặt cho nhân 2.000.000 2.000.000 viên đổ xăng 12 30/2 Nộp tiền mặt vào 20.000.000 20.000.000 ngân hàng Tổng cộng 145.650.000 6.500.000 650.000 1.500.000 50.000.000 65.000.000 2.000.000 20.000.000 Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 21
  • 22. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền Sổ quỹ tiền mặt( TK 111) Ngày Số phiếu Diễn giải TKĐ Số tiền Thu Chi Ư Thu Chi Tồn Tồn đầu tháng 400.000.000 02/02 01 Thu tiền mặt từ việc 511 52.800.000 bán hàng 3331 04/02 02 Chi tiền thanh toán 152 7.150.000 mua ống nhựa 133 06/02 03 Thu tiền tạm ứng của 141 3.000.000 Bà Hoàng Thanh Lành 07/02 04 Chi tiền khen thưởng 431 1.500.000 cho các nhân viên 09/02 05 Rút tiền gửi ngân hàng 112 80.000.000 về nhập quỹ tiền mặt 12/02 06 Nộp tiền mặt vào tài 112 50.000.000 khoản 14/02 07 Hoàng Ngọc Bảo trả 131 90.000.000 nợ tiền hàng 24/02 08 Chi lương tháng 02 334 65.000.000 cho cán bộ CNV 25/02 09 Thu tiền vay dài hạn 341 8.200.000 ngân hàng 26/02 10 Chi tiền mặt cho nhân 642 2.000.000 viên đổ xăng 28/02 11 Thanh toán 7 trái phiếu 228 50.100.000 dài hạn bằng tiền mặt 515 30/02 12 Nộp tiền mặt vào Ngân 112 20.000.00 hàng 0 Tổng cộng phát sinh trong tháng 284.100.0 145.650.0 00 00 Tồn cuối kỳ 538.450.000 Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 22
  • 23. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền Sổ cái tiền mặt TK 111 Đơn vị :Đồng việt nam Ngày Số ctừ Nội dung chứng từ TKĐƯ Số tiền Nợ Có Số dư đầu tháng 400.000.00 0 Phát sinh trong tháng 02/2 01 Thu tiền mặt từ việc bán 511 52.800.000 hàng 333 04/2 02 Chi tiết thanh toán mua ống 152 7.150.000 nhựa 133 06/2 03 Thu tiền tạm ưíng của Bà 141 3.000.000 Hoàng Thanh Lành 07/2 04 Chi tiền khen thưởng cho 431 1.500.000 các nhân viên 09/2 05 Rút tiền gửi NH về nhập 112 80.000.000 quỹ tiền mặt 12/2 06 Nộp tiền mặt vào tài khoản 112 50.000.000 14/2 07 Hoàng Ngọc Bảo trả nợ tiền 131 90.000.000 hàng 24/2 08 Chi lương tháng 02 cho cán 334 65.000.000 bộ CNV 25/2 09 Thu tiền vay dài hạn NH 341 8.200.000 26/2 10 Chi tiền mặt chi nhân viên 642 2.000.000 đổ xăng 28/2 11 Thanh toán 7 trái phiếu dài 228 50.100.000 hạn bằng tiền mặt 515 30/2 12 Nộp tiền mặt vào ngân 112 20.000.000 hàng Cộng phát sinh trong tháng: 284.100.00 145.650.000 0 Số dư cuối tháng 538.450.000 Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 23
  • 24. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền 3.Kế toán tiền gửi ngân hàng: 3.1. Chứng từ ghi sổ: - Giấy báo nợ: Là chứng từ làm cơ sở thanh toán giữa ngân hàng với công ty.Giấy báo nợ do ngân hàng lập gửi đến công ty, biết là ngân hàng đã trích từ tài khoản của công ty để chuyển cho bên khách hàng trên cơ sở uỷ nhiệm thu bên bán hàng lập. - Giấy báo có: Là chứng từ làm cơ sở thanh toán giữa ngân hàng với công ty đồng thời báo cho công ty biết ngân hàng đã chuyển tiền vào các tài khoản của công ty trên cơ sở uỷ nhiệm chi cho bên mua thành lập vào chứng từ có liên quan. - Giấy Uỷ nhiệm chi: Dùng trong thanh toán tiền hàng, lao vụ, lao dịch, giữa các đơn vị có sự tính nhiệm lẫn nhau trên cơ sở hợp đồng kinh tế được áp dụng cho 2 đơn vị cùng hoặc ngoài địa phương. Được áp dụng trong công viêc thanh toán với nhà nước cơ quan thuế, khi nhận giấy báo nộp thuế kế toán lập giấy nộp tiền bằng chuyển khoản và nộp cho ngân hàng chuyển tiền thanh toán với cơ quan thuế. - Giấy uỷ nhiệm thu: Đây là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt giữa hai đơn vị lâu năm, có sự tín nhiệm lẫn nhau, bên mua có thể chấp nhận giấy đòi nợ trước khi trả tiền gọi là chấp nhận trước, chấp nhận trước là đơn vị mu trong thời gian quy định, khi nhận giấy báo chứng nhận mua hay từ chối, nếu không gửi giấy báo thì sau thời gian quy định của ngân hàng coi như bên mua đã đồng ý và tiến hành trả tiền cho bên bán hàng. Hàng tháng đến ngày thu tiền các cơ quan có liên quan gửi hoá đơn tính tiền của công ty kèm theo uỷ nhiệm thu để nhờ ngân hàng trả tiền cho đơn vị cung cấp sau đó ngân hàng trích tài khoản của công ty để trả, ngân hàng gửi hoá đơn tính tiền uỷ nhiệm thu và kèm theo giấy báo số dư, từ đó kế toán làm căn cứ để lên bảng kê 112. 3.2. Tài khoản sử dụng: - Kế toán sử dụng tài khoản 112 “tiền gửi ngân hàng” - Công dụng: Tài khoản tiền gửi ngân hàng dùng để phản ánh số tiền hiện có và tình hình biến động của tất cả các loại tiền của công ty gửi tại ngân hàng, kho bạc công ty tài chính. - Kết cấu và nội dung tài khoản 112 Nợ Có Các khoản tiền gửi ngân hàng Các khoản rút ra từ ngân hàng Số dư: các khoản tiền gửi ngân hàng còn cuối kỳ 3 3.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty: * Hạch toán làm tăng tiền gửi ngân hàng Nghiệp vụ 1: Ngày 09 tháng 05 nhận được giấy báo có của ngân hàng ĐT do Bà Nguyễn Thanh Thuỷ trả tiền hàng số tiền là: 20.000.000 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 112: 20.000.000 Có TK 131: 20.000.000 Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 24
  • 25. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền Ngân hàng NN & PTNT Tỉnh Quảng trị GIẤY BÁO CÓ Tên khách hàng: Nguyễn Thanh Thuỷ Địa chỉ: Cam Lộ - Quảng trị MST: TK: Nay xin thông báo tài khoản của quý khách đã ghi có: Số tiền: 20.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai mươi triệu đồng chẵn) Nội dung: Bà Nguyễn Thanh Thuỷ trả nợ tiền hàng Nơi đi: Ngân hàng NN & PTNN Nơi đến: Ngân hàng ĐT Nghiệp vụ 2: Ngày 14 tháng 05 năm 2008 công ty TNHH Nam Việt vay dài hạn ngân hàng với số tiền là: 100.000.000 đồng (GBC) Kế toán định khoản: Nợ TK 112: 100.000.000 Có TK 341: 100.000.000 Nghiệp vụ 3: Ngày 18 tháng 05 năm 2008 Anh Hoài lấy nợ được 30.000.000 đồng và đã dùng số tiền này nộp vào ngân hàng Kế toán định khoản: Nợ TK 112: 30.000.000 Có TK 111: 30.000.000 Nghiệp vụ 4: Ngày 22 tháng 05 năm 2008 công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng NN & PTNN lãi tiền gửi là: 4.100.000 đồng Kế toán định khoản: Nợ TK 112: 4.100.000 Có TK 711: 4.100.000 Nghiệp vụ 5: Ngày 28 tháng 05 năm 2008 Chị Nguyễn Thị Huyền Trang rút tiền mặt gửi ngân hàng với số tiền là: 15.000.000 đồng Kế toán định khoản : Nợ TK 112: 15.000.000 Có TK 111: 15.000.000 Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 25
  • 26. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền Ngân hàng NN & PTNN Tỉnh Quảng Trị GIẤY NỘP TIỀN Người nộp: Nguyễn Thị Hoài Trang Địa chỉ: Khu phố 3 – TP.Đông Hà Người nhận: Địa chỉ: Ngân hàng NN&PTNN Tỉnh Quảng Trị Nội dung: Rút tiền mặt gửi ngân hàng Số tiền: 15.000.000 đồng (Bằng chữ: Mười lăm triệu đồng chẵn) Thủ quỹ Kiểm soát Trưởng phòng NH * Hạch toán làm giảm tiền gửi ngân hàng: Nghiệp vụ 1: Ngày 11 tháng 05 năm 2008 công ty nộp thuế cho ngân sách nhà nước bằng chuyển khoản với số tiền là: 1.750.000 đồng (GBN) Kế toán định khoản: Nợ TK 333(4): 1.750.000 Có TK 112: 1.750.000 Nghiệp vụ 2: Ngày 15 tháng 05 năm 2008 công ty mua hàng hoá với số tiền thanh toán là: 20.000.000 đồng,chi trả bằng tiền gửi ngân hàng cho công ty TNHH Nhật Trí, căn cứ vào uỷ nhiệm chi(GBN).( Theo phương pháp trực tiếp ) Kế toán định khoản: Nợ TK 156: 20.000.000 Có TK 112: 20.000.000 Nghiệp vụ 3: Ngày 19 tháng 05 năm 2008 công ty mua xe ôtô con với giá là: 580.000.000 đồng (thuế VAT 10%) công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán định khoản: Nợ TK 211: 527.800.000 Nợ TK 133: 52.780.000 Có TK 112: 580.580.000 Nghiệp vụ 4: Ngày 25 tháng 05 năm 2008 công ty trả tiền điện thoại cho bưu điện với số tiền là: 1.000.000 đồngtheo uỷ nhiệm thu của công ty viễn thông gửi Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 26
  • 27. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền Công ty viễn thông Tỉnh Quảng Trị UỶ NHIỆM THU Tên đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Nam Việt TK: 7160.00.010.4427 Tại ngân hàng: Nông nghiệp và phát triển Nông Thôn Tên đơn vị bán hàng: Công ty viễn thông Số TK: 23356460 Tại ngân hàng: Công thương Số tiền chuyển: 1.000.000 Viết bằng chữ: Một triệu đồng chẵn. Đơn vị bán hàng (ký và đóng dấu) Kế toán định khoản: Ngân hàng bên bán nhận hàng Ngân hàng bên mua nhận hàng Nợ TK 331: 1.000.000 Có TK 112: 1.000.00 Trên cơ sở uỷ nhiệm thu phòng kế toán nhận giấy báo nợ của ngân hàng Ngân hàng NN&PTNT Tỉnh Quảng Trị GIẤY BÁO NỢ Tên khách hàng: Công ty TNHH Nam Việt Địa chỉ: Cam Thanh-Cam Lộ-Quảng Trị MST: 540012232071 TK: 3541.96.000.7876 Nay xin thông báo tài khoản quý khách đã ghi nợ Số tiền: 1.000.000 (Bằng chữ: Một triệu đồng chẵn) Nội dung: Trả tiền điện thoại Nơi đi: Ngân hàng Nơi đến: Công ty TNHH Nam Việt Nghiệp vụ 5: Ngày 30 tháng 05 năm 2008 công ty trả nợ cho công ty TNHH Đăng Thảo bằng chuyển khoản với số tiền là: 9.000.000 đồng Kế toán định khoản: Nợ TK 136: 9.000.000 Có TK 112: 9.000.000 Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 27
  • 28. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền Chứng từ ghi sổ tài khoản 112 Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền Số ct Ngày Nợ Có Nợ có 01 09/05 Bà Nguyễn Thanh Thuỷ trả nợ tiền 112 131 20.000.000 hàng 02 11/05 Nộp thuế cho NSNN 333 112 1.750.000 4 03 14/05 Vay dài hạn Ngân hàng 112 341 100.000.00 0 04 15/05 Công ty mua hàng hoá 156 112 20.000.000 05 18/05 Anh Hoài dùng tiền lấy nợ được nộp 112 111 30.000.000 vào NH 06 19/05 Công ty mua xe ôtô con 211 112 580.580.000 133 07 22/05 Nhận giấy báo có của NH về lãi tiền 112 711 4.100.000 gửi 08 25/05 Trả tiền điện thoại 331 112 1.000.000 09 28/05 Chị Nguyễn Thị Thanh Huyền rút tiền 112 111 15.000.000 mặt gửi NH 10 30/05 Trả nợ cho công ty TNHH Đăng Thảo 136 112 9.000.000 Tổng cộng 169.100.00 612.330.000 0 Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 28
  • 29. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền Bảng kê chứng từ ghi nợ tài khoản 112 ghi có các tài khoản liên quan:Tiền gửi ngân hàng Chứng từ Nội dung diễn giải Nợ TK 112 TK 131 TK341 TK111 TK711 TK111 Số hiệu Ngày chứng từ 01 09/05 Bà Nguyễn Thanh Thuỷ trả nợ tiền 20.000.000 20.000.000 hàng 03 14/05 Vay dài hạn ngân hàng 100.000.000 100.000.000 05 18/05 Anh Hoài dùng tiền lấy nợ được 30.000.000 30.000.000 nộp vào NH 07 22/05 Nhận giấy báo có của NH về lãi 4.100.000 4.100.000 tiền gửi 09 28/05 Chị Nguyễn Thị Thanh Huyền rút 15.000.000 15.000.000 tiền mặt gửi vào NH Tổng cộng 169.100.000 20.000.000 100.000.000 30.000.000 4.100.000 15.000.000 Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 29
  • 30. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền Bảng kê chứng từ ghi có TK 112(Tiền gửi ngân hàng) ghi nợ các tài khoản liên quan Chứng từ Nội dung diễn giải Có TK 112 TK 3334 TK156 TK211 TK133 TK136 Số hiệu Ngày chứng từ 02 11/05 Nộp thuế cho NSNN 1.750.000 1.750.000 04 15/05 Công ty mua hàng hóa 20.000.000 20.000.000 06 19/05 Công ty mua xe ôtô con 580.580.000 527.800.000 52.780.000 08 25/05 Trả tiền điện thoại 1.000.000 10 30/05 Trả nợ cho công ty TNHH 9.000.000 9.000.000 Đăng Thảo Tổng cộng 612.330.000 1.750.000 20.000.000 527.800.000 52.780.000 9.000.000 Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 30
  • 31. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền Sổ quỹ tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng Số phiếu Diễn giải TKĐƯ Số tiền Thu Chi Nợ có Tồn Tồn quỹ đầu tháng 500.150.000 09/05 Bà Nguyễn Thanh 131 20.000.000 Thuỷ trả nợ tiền hàng 11/05 Nộp thuế cho NSNN 3334 1.750.000 14/05 Vay dài hạn NH 341 100.000.00 0 15/05Công ty mua hàng 156 20.000.000 hoá 18/05 Anh Hoài dùng tiền 111 30.000.000 lấy nợ nộp vào NH 19/05 Công ty mua xe ôtô 211 580.580.00 con 133 0 22/05 Nhận giấy báo có của 711 4.100.000 NH về lãi tiền gửi 25/05 Trả tiền điện thoại 331 1.000.000 28/05 Chị Nguyễn Thị 111 15.000.000 Huyền Trang rút tiền mặt gửi NH 30/05 Trả nợ cho công ty 136 9.000.000 TNHH Đăng Thảo Tổng cộng 169.100.00 612.330.00 0 0 Tồn cuối tháng 56.920.000 Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 31
  • 32. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền Sổ cái tài khoản 112 Ngày Số hiệu Nội dung chứng từ TKĐƯ Số tiền chứng chứng từ từ Nợ có Nợ Có 09/05 09/05 Bà Nguyễn Thanh Thuỷ trả nợ 112 131 20.000.000 tiền hàng 11/05 11/05 Nộp thuế cho NSNN 333 112 1.750.000 4 14/05 14/05 Vay dài hạn ngân hàng 112 341 100.000.00 0 15/05 15/05 Công ty mua hàng hoá 156 112 20.000.000 18/05 18/05 Anh Hoài dùng tiền lấy nợ nộp 112 111 30.000.000 vào ngân hàng 19/05 19/05 Công ty mua xe ôtô con 211 112 580.580.000 133 22/05 22/05 Nhận giấy báo có của ngân 112 711 4.100.000 hàng về lãi tiền gửi 25/05 25/05 Trả tiền điện thoại 331 112 1.000.000 28/05 28/05 Chị Nguyễn Thi Huyền Trang 112 111 15.000.000 rút tiền mặt gửi ngân hàng 30/05 30/05 Trả nợ cho công ty TNHH 136 112 9.000.000 Đăng Thảo Tổng cộng 169.100.00 612.330.000 0 .Sổ sách kế toán: - Sổ quỹ: Dùng để theo dõi lượng tiền biến động ở ngân hàng - Chứng từ ghi sổ: Dùng để định khoản tổng hợp nội dung kinh tế của từng nhóm phát sinh các nghiệp vụ theo tình hình tăng giảm. - Bảng kê chứng từ ghi nợ,có:Dùng để theo dõi tiền gửi ngân hàng ...số lượng thu ,chi... - Sổ cái: theo dõi tình hình biến động TGNH trong kỳ. 4. Kế toán tiền đang chuyển: - Tiền đang chuyển:Là tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng kho bạc hoặc đã gửi vào bưu điện để chuyển tiền cho ngân hàng hoặc đã làm thủ tục chuyển tiền Tài khoản tại ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo có hoặc bản sao kê của ngân hàng hay kho bạc. - Chứng từ sử dụng: + Giấy báo nợ + Giấy báo có + Giấy nộp tiền + Thông báo cho khách hàng, điện thoại, Fax, giấy báo. Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 32
  • 33. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền II. PHẦN SỔ KẾ TOÁN Căn cứ vào các chứng từ kế toán hợp lệ để ghi vào sổ kế toán có liên quan và hàng tháng kế toán phải tiến hành cộng sổ ,khoá, rút số dư để chuyển sang tháng sau.Trong hệ thống sổ sách của công ty gồm có các loạ sổ kế toán sau: 1. sổ chi tiết .Sổ quỷ tiền mặt Sổ này dùng cho thủ quỹ (hoặc dùng cho kế toán tiền mặt) để phản ánh tình hình thu, chi tồn quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam của đơn vị. - Phương pháp ghi sổ + Sổ này mở cho thủ quỹ: Mỗi quỹ dùng 1 số hay 1 số trong sổ. Sổ này cũng dùng cho kế toán chi tiết quỹ tiền mặt và tên sổ sửa lại là “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt:. Tương ứng với 1 số của thủ quỹ thì có 1 sổ của kế toán cũng ghi song song. - Căn cứ để ghi sổ quỹ tiền mặt là các phiếu thu, phiếu chi đã được thực hiện nhập xuất quỹ. Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ Cột B: Ghi ngày tháng của phiếu thu,phiếu chi Cột C,D: ghi số hiệu của phiếu thu,số hiệu của phiếu chi từ nhỏ đến lớn Cột E: Ghi nội dung nghiệp vụ của phiếu thu,phiếu chi Cột G: Ghi tài khoản đối ứng của phiếu thu,phiếu chi với sổ quỹ Cột 1: Ghi sổ số tiền nhập quỹ Cột 2: số tiền xuất quỹ Cột 3: Số dư tồn quỹ cuối ngày, số tồn quỹ cuối tháng phải khớp với số tiền mặt trong két Định kỳ kế toán kiểm tra, dối chiếu giữa “sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” với “sổ quỹ tiền mặt” Đơn vị: Công ty TNHH Nam Việt Địa chỉ: Cam Thanh- Cam Lộ -Quảng Trị SỔ QUỸ TIỀN MẶT Tháng....năm 2006 Ngày Số phiếu Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi tháng thu chi thu chi Tồn chú A B C D E 1 2 3 G Số dư đầu kỳ Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 33
  • 34. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền . Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng: Biểu mẫu sổ tiền gửi ngân hàng: Đơn vị: Công ty TNHH Nam Việt Địa chỉ: Cam Thanh -Cam Lộ -Quảng Trị SỔ QUỸ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Ngày....tháng.....năm 2009 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày Gửi vào Rút ra Tồn 1 2 3 4 5 6 7 Thủ quỹ Phụ trách kế toán Giám đốc (đã ký) (đã ký) (ký,họ tên,đóng dấu) Sổ này dùng cho kế toán theo dõi chi tiết tiền việt nam của doanh nghiệp gửi tại ngân hàng.Mỗi ngân hàng có mở tài khoản tiền gửi thì được theo dõi riêng trên một quyển sổ,phải ghi rõ nơi mở tài khoản và số hiệu tài khoản giao dịch. - Phương pháp ghi sổ: Căn cứ để ghi sổ là giấy báo nợ,báo có hoặc sổ phụ của ngân hàng. Đầu kỳ: ghi sổ dư tiền gửi kỳ trước vào cột 7 Trong đó: ghi tháng năm ghi sổ Hàng ngày: Cột 1,2: ghi số liệu,ngày tháng của chứng từ(giấy báo nợ,báo có)dùng để ghi sổ Cột 3: ghi tóm tắt nội dung của chứng từ Cột 4: ghi số hiệu tài khoản đối ứng Cột 5,6: ghi số tiền gửi vào hoặc rút ra khỏi tài khoản tiền gửi Cột 7: Ghi số tiền hiện có của ngân hàng Cuối tháng: cộng số tiền đã gửi vào hoặc rút ra trên cơ sở đó tính số tiền còn gửi tại ngân hàng chuyển sang tháng sau.Số dư trên cơ sở số tiền gửi được đối chiếu với số dư tại ngân hàng nơi mở tài khoản. 2. Sổ tổng hợp . Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Là sổ kế toán tổng hợp để ghi chép tất cả các chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian.Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ vừa dùng để kiểm tra, đối chiếu số liệu với bảng cân đối kế toán. Sổ tổng hợp được ghi dựa trên chứng từ ghi sổ đã được lập trong ngày. Yêu cầu ghi sổ: Cần phải ghi đầy đủ mọi thông tin ghi trên sổ đồng thời phải ký và ghi rõ họ tên... - Phương pháp ghi chép Cột A: Ghi số hiệu của chứng từ ghi sổ Cột B: Ghi ngày,tháng lập chứng từ ghi sổ Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 34
  • 35. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền Cột 1: Ghi số tiền của chứng từ ghi sổ Cuối trang phải cộng số luỹ kế để chuyển sang trang sau. Đầu trang sổ phải ghi số cộng trang trước chuyển sang. Cuối tháng,cuối năm,kế toán cộng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, lấy số liệu đối chiếu với bảng cân đối số phát sinh. Biểu mẫu đăng ký chứng từ ghi sổ: Đơn vị: Công ty TNHH Nam Việt Địa chỉ: Cam Thanh -Cam Lộ -Quảng Trị SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm ....... Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày,tháng Số hiệu Ngày tháng A B 1 A B 1 -Cộng tháng: - Cộng tháng: -Cộng luỹ kế từ đầu - Cộng luỹ kế từ đầu tháng tháng - Sổ này có...trang,đánh số trang từ 01 đến trang.... Ngày mở sổ... Ngày....tháng.....năm... Người ghi sổ Kế toán trưỏng Giám đốc (đã ký) (đã ký) (đã ký) . sổ cái: Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản kế toán được quy định trong chế đọ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghịêp. Số liệu ghi trên sổ cái dùng để kiẻm tra, đối chiếu với số liệu ghi trên bảng tổng hợp chi tiết hoặc số thẻ kế toán chi tiết và dùng để lập bảng cân đối sổ phát sinh và báo cáo tài chính. - Phương pháp ghi sổ: Sổ cái của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ được mở riêng cho từng tài khoản,Mỗi tài khoản mở một trang hoặc một số trang tuỳ theo số lượng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều hay ít của từng tài khoản, Công ty áp dụng sổ cái ít cột vì có nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc nghiệp vụ kinh tế phát sinh đơn giản. Cột A: ghi ngày tháng ghi sổ Cột B,C: ghi số hiệu,ngày tháng của chứng từ ghi sổ Cột D: ghi tóm tắt nghiệp vụ kinh tế phát sinh Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 35
  • 36. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền Cột 1,2: Ghi số tiền ghi nợ, ghi có của tài khoản này - Phương pháp ghi sổ: + Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,sau đó chứng từ ghi sổ được sử dụng để ghi vào sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan + Hàng ngày,căn cứ chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái ở các cột phù hợp + Cuối mỗi trang phải cộng tổng số tiền theo từng cột và chuyển đến trang sau + Cuối tháng(quý,năm) kế toán phải khoá sổ, cộng tổng số phát sinh nợ, số phát sinh có, tính ra số dư và cộng luỹ kế số phát sinh từ đầu kỳ, cuối năm của từng tài khoản để làm căn cứ lập bảng cân đối số phát sinh và có báo cáo tài chính Đơn vị:Công ty TNHH Nam Việt Địa chỉ: Cam Thanh -Cam Lộ -Quảng Trị SỔ CÁI Năm............. Tên tài khoản........ Số hiệu.......... Ngày Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền tháng Số Ngày, TKĐƯ Nợ Có GSS hiệu tháng A B C D E 1 2 - số dư đầu năm - Số phát sinh trong năm -cộng số phát sinh tháng x -Số dư cuối tháng x -Cộng luỹ kế từ đầu quý x - Số này có....trang,đánh số từ trang số 01 đến trang.... - Ngày mở sổ:..................... Ngày....tháng....năm...... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 36
  • 37. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền 3. Phần báo cáo tài chính: a.Bảng cân đối kế toán (B01 – DN) Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định . Bảng cân đối kế toán bao gồm 2 phần: Phần tài sản và phần nguồn vốn Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn - Phần tài sản: Phản ánh tổng gía trị tài sản có đến thời điểm báo cáo , bao gồm vốn bằng tiền,các khoản đầu tư, các khoản phải thu và giá trị tài sản dự trữ cho quá trínhản xuất kinh doanh. - Phần nguồn vốn: Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Để lập được bảng cân đối kế toán phải căn cứ vào: - Bảng cân đối kế toán cuối năm truớc - Sổ cái các tài khoản tổng hợp từ 1 đến 4 - Sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan - Bảng cân đối tài khoản Nguyên tắc lập bảng cân đối tài khoản: - Phải hoàn tất việc ghi sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết : Tiến hành khoá sổ kế toán và đối chiếu số liệu kế toán giữa các sổ Sách có liên quan đảm bảo khớp, đúng. - Phải phân loại toàn bộ tài sản và nợ phải trả thành ngắn hạn hoặc dài hạn. -Tuyệt đối không bù trừ giữa 2 bên nợ và có của tài khoản thanh toán mà phải căn cứ vào số dư chi tiết để ghi vào các chỉ tiêu có liên quan trên sổ kế toán. - Phải căn cứ vào nội dung cụ thể của chi tiết bảng cân đối kế toán để thu thập số liệu cho phù hợp. Sau đây là bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Nam Việt: Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 37
  • 38. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền Mẫu số: B-01/DNN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Ban hành kèm theo QĐ số Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Năm 2009 Người nộp thuế: CÔNG TY TNHH Nam Việt Mã số thuế: 3200037884 Địa chỉ trụ sở: Cam Thanh -Cam Lộ -Quảng Trị Quận Huyện: Cam Lộ Tỉnh/Thành phố: Quảng Trị Điện thoại: 053.555.999 Fax: 053.3564388 Email: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam ST Chỉ tiêu Mã Thuyết Số năm nay Số năm trước T minh (1) (2) (3) (4) (5) (6) TÀI SẢN A A-TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 16.478.588.663 10.736.170.272 (100=110 +120+130+140+150) I 1.Tiền và các khoản tương 110 III.01 334.558.755 334.425.819 đương tiền II II.Đầu tư tài chính ngắn 120 III.05 hạn(120=121+129) 1 1.Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 2 2.Dự phòng giảm giá đầu tư tài 129 chính ngắn hạn (*) III III.Các khoản phải thu ngắn 130 12.278.319.901 2.754.786.295 hạn 1 1.Phải thu của khách hàng 131 12.278.319.901 2.754.786.295 2 2.Trả trước cho người bán 132 3 3.Các khoản phải thu khác 138 4 4.Dự phòng phải thu ngắn hạn 139 khó đòi (*) IV IV.Hàng tồn kho 140 3.734.256.046 7.596.555.085 1 1.Hàng tồn kho 141 III.02 3.734.256.046 7.596.555.085 2 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn 149 kho (*) V V.Tài sản ngắn hạn khác 150 131.453.961 50.403.073 1 1.Thếu giá trị gia tăng được khấu 151 trừ 2 2.Thuế và các khoản phải thu 152 nhà nước 3 3.Tài sản ngắn hạn khác 158 131.453.961 50.403.073 B B-TÀI SẢN DÀI 200 7.122.407.570 7.351.571.395 HẠN(200=210+220+230=240) I I. Tài sản cố định 210 III.03.04 7.122.407.570 7.298.922.952 1 1.Nguyên giá 211 8.240.613.473 7.688.542.218 2 2.Gía trị hao mòn luỹ kế (*) 212 (1.118.205.903) (389.619.266) 3 3.Chi phí xây dựng cơ bản dở 213 dang Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 38