Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty HOT, 2019
Vốn bằng tiền cty nam việt
1. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
Vốn bằng tiền là cơ sở,là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành và
tồn tại , tại điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá
trình sản xuất kinh doanh của mình.Trong điều kiện hiện nay phạm vi hoạt động của
doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà đã mở rộng ,tăng cường hợp
tác với nhiều nước trên thế giới.Do đó, quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh
tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động
trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác kế toán của doanh
nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng giữa chúng có mối quan hệ
hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao. Thông tin kế
toán là những thông tin về tính hai mặt của mỗi hiện tượng, mỗi qua trình ,vốn và
nguồn tăng và giảm mỗi thông tin thu được là kết quả của quá trình có tính hai mặt,
thông tin và kiểm tra do đó việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra
những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng
tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà
quản lý có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết
định tối ưu nhất về đầu tư, chỉ tiêu trong tương lai như thế nào.Bên cạnh nhiệm vụ
kiểm tra các chứng từ sổ sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ,qua đó chúng ta biết
được hiệu quả kinh tế của đơn vị mình.
Thực tế ở nước ta trong thời gian qua cho thấy ở các doanh nghiệp đặc biệt là
doanh nghiệp nhà nước, hiệu quả sử dụng hiệu quả sử dụng vốn đầu tư nói chung và
vốn bằng tiền nói riêng còn rất thấp, chưa khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử
dụng chúng trong nền kinh tế thị trường để phục vụ sản xuất kinh doanh công tác
hạch toán bị buông lỏng kéo dài.
Xuất phát từ những vấn đề trên và thông qua một thời gian thực tập em xin
chọn đề tài sau vào nghiên cứu và viết báo cáo “Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại
công ty TNHH Nam Việt”
Mặc dù đã cố gắng nhưng do thiếu tiếp xúc nhiều với thực tiễn, kiến thức còn
hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp ý kiến của
thầy cô, anh chị phòng kế toán để chuyên đề này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn mọi ý kiến đóng góp giúp đỡ thấy cô và anh chị
trong công ty đã giúp em hoàn thành chuyên đề này!
Đông Hà,ngày....tháng....năm 2011
SVTH: Nguyễn Thuận Hậu
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 1
2. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
UBNDTỈNH QT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KHẢO SÁT,PHÂN TÍCH
VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Họ và tên học sinh: Nguyễn Thuận Hậu
Lớp: TC Kế toán – Tin học k14A
Thực tập tại đơn vị: Công ty TNHH Nam Viêt
Giảng viên hướng dẫn: Ths.Nguyễn Trương Trưởng và lê Thị Thu Hiền
Kết quả:..............................................................................
STT NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỂM ĐIỂM
TỐI ĐA ĐẠT
ĐƯỢC
1 TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA ĐƠN VỊ 5
Qúa trình hình thành và phát triển của đơn vị 1
Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 1
Đặc điểm tổ chức công tác sản xuất,tổ chức 1
quản lý của đơn vị
Tình hình thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu qua 2 2
năm 2008-2009
2 NỘI DUNG NGHIỆP VỤ 25
Phần chứng từ kế toán 7
Phần sổ kế Sổ chi tiết 6
toán
Sổ tổng hợp 7
Phần báo cáo kế toán 6
3 KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ 20
Mô tả chức năng 2
Tài liệu và dữ liệu vào của hệ thống 2
Tài liệu và dữ liệu ra của hệ thống 2
Các đối tác ngoài 2
Phân tích hệ thống về chức năng xử lý 6
Phân tích hệ thống về dữ liệu 6
4 THIẾT KẾ HỆ THỐNG 20
Thiết kế dữ liệu 4
Thiết kế màn hình 3
Thiết kế các tài liệu in ra 3
Mô tả danh sách chương trình 2
Lập lược đồ chương trình 2
Mô tả nội dung chương trình bằng sơ đồ khối 2
TỔNG CỘNG 70
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 2
3. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
UBNDTỈNH QT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VNAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KẾ HOẠCH DỰ KIẾN
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CỦA CÁC LỚP TC KẾ TOÁN – TIN HỌC K14A
Họ và tên học sinh: NGUYỄN THUẬN HẬU
Sinh ngày: 20/08/1986
Lớp: TC Kế toán – Tin học k14A
Thực tập tại đơn vị:Công ty TNHH Nam Việt
Thời Nội dung Địa điểm Người hướng
gian dẫn
-Về đơn vị thực tập Đơn vi thực Cán bộ hướng
Tuần 1 -Tìm hiểu quá trình hình thànhvà tập dẫn của đơn vị
28/02 – phát triển của đơn vị thực tập và cô
06/3 -Tìm hiểu đặc điểm tổ chức công Lê Thị Thu Hiền
tác kế toán
-Tìm hiểu đặc điểm tổ chức quản
lý và sản xuất
-Thu nhập số liệu về các chỉ tiêu
tài chính qua 2 năm 2008-2009
Tuần 2 -Tìm hiểu các loại chứng từ kế Đơn vị thực Cán bộ hướng
07/3-13/3 toán được sử dụng ở đơn vị(mẫu tập. dẫn của đơn vị
biểu,bộ phận lập chứng từ,bộ thực tập và cô
phận lưu trữ) Lê Thị Thu Hiền
-Tìm hiểu cách lập các chứng từ
kế toán đã nêu,chu trình luân
chuyễn chứng từ,thủ tục xét duyệt
chứng từ và cách xử lý chứng từ
để hạch toán kế toán.
-Thu nhập các chứng từ cầc thiết
phục vụ cho chuyên đề báo cáo
thực tập tốt nghiệp.
Tuần 3 -Liệt kê các loại sổ sách kế toán Đơn vị thực Cán bộ hướng
14/3-27/3 được sử dụng tại doanh nghiệp. tập. dẫn của đơn vị
-Tìm hiểu phương pháp mở sổ, thực tập và cô
ghi sổ và khoá sổ. Lê Thị Thu Hiền
-Tìm hiểu phương pháp đối chiếu
giữa sổ chi tiết và sổ tổng
hợp,giữa số liệu sổ sách và số liệu
thực tế.
Tuần 4 -Thu thập các mẫu sổ,số liệu liên Đơn vị thực Cán bộ hướng
21/3-27/3 quan phục vụ cho chuyên đề báo tập. dẫn của đơn vị
cáo tốt nghiệp. thực tập và cô
-Tìm hiểu hệ thống báo cáo tài Lê Thị Thu Hiền
chính được sử dụng tại doanh
nghiệp.
-Tìm hiểu phương pháp lập báo
cáo tài chính tại doanh nghiệp.
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 3
4. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
-Thu tập các báo cáo tài chính
năm 2008 và năm 2009 để phục
vụ cho việc viết chuyên đề báo
cáo tốt nghiệp.
Tuần 5 -Viết chuyên đề báo cáo tốt Học sinh tự Giảng viên khoa
28/3-03/4 nghiệp phần kế toán. chọn tuỳ CNTT hướng
-Viết kết quả khảo sát hệ thống thuộc vào dẫn phần tin
+Mô tả chứcnăng tổng quát của công việc. học.
hệ thống.
+Mô tả các chức năng con của hệ
thống
+Lập biểu đồ phân cấp chức năng
của hệ thống.
+Mô tả tài liệu và dữ liệu vào/ra
của hệ thống.
+Liệt kê tên của các đối tác ngoài
và mô tả mối quan hệ thông tin
của đối tác ngoài đó đối với hệ
thống.
Tuần 6 -Phân tích hệ thống về chức năng Học sinh tự Giảng viên
04/4-10/4 Lập biểu đồ luồng dữ liệu cho chọn tuỳ Khoa CNTT
hệ thống lần lượt theo các mức thuộc vào hướng dẫn phần
sau: công việc. tin học.
+ Mức khung cảnh
+ Mức đỉnh
+ Mức dưới đỉnh
-Phân tích hệ thống về dữ liệu
+ Từ các tài liệu và dữ liệu
vào/ra hãy thiết lập các nhóm
thuộc tính.
+ Chẩn hoá thành các lược đồ
quan hệ ở dạng chuẩn 3 từ các
nhóm thuộc tính đó.
+ Lập lược đồ dữ liệu theo mô
hình thực thể / liên kết hoặc mô
hình quan hệ.
Tuần 7 -Thiết kế các tệp cơ sở dữ liệu Học sinh tự Giảng viên khoa
11/4-17/4 -Thiết kế các loại màn hình chọn tuỳ CNTT hướng
-Thiết kế các tài liệu in ra thuộc vào dẫn phần tin
-Thiết kế chương trình công việc. học.
Tuần 8 -Hoàn chỉnh báo cáo thực tập tốt Học sinh tự Giảng viên khoa
18/4-24/4 nghiệp. chọn tuỳ CNTT hướng
-Nộp kết quả thực tập cho khoa thuộc vào dẫn phần tin
CNTT công việc. học.
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 4
5. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
MỤC LỤC Trang
Lời nói đầu..................................................................................................01
Phần I: Tình hình cơ bản của đơn vị:.....................................................06
I. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty........................................06
II. Đặc điẻm tổ chức công tác kế toán.........................................................06
1.Tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................07
2.Tổ chức lập, xử lý, luân chuyển chứng từ................................................07
3.Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán........................................................08
4.Tổ chức vận dụng hình thức kế toán........................................................09
5.Tổ chức lập, phân tích báo cáo kế toán....................................................10
6.Tổ chức trang thiết bị hiện đại hoá công tác kế toán ...............................10
III.Đặc điểm tổ chức SX,tổ chức quản lý của công ty TNHH Nam Việt....12
IV: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu qua 2 năm(năm 2008-2009). 12
1.Tổng số vốn kinh doanh...........................................................................12
2.Tài sản cố định.........................................................................................12
3.Tổng số lao động.....................................................................................12
4. Doanh thu,chi phí,lợi nhuận....................................................................12
5.Các khoản nộp ngân sách nhà nước.........................................................12
6.Các loại quỹ của doanh nghiệp................................................................12
7.Thu nhập bình quân người lao động trong một năm................................12
Phần II: Nội dung nghiệp vụ:..................................................................13
I.Chứng từ kế toán......................................................................................13
1.Khái quát chung về vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt............13
2.Kế toán tiền mặt tại quỹ...........................................................................13
3.Kế toán tiền gửi ngân hàng......................................................................24
4.Kế toán tiền đanh chuyển.........................................................................31
II.Phần sổ kế toán.......................................................................................32
1. Sổ chi tiết................................................................................................33
2.Sổ tổng hợp..............................................................................................34
3.Phần báo cáo kế toán...............................................................................37
Phần III. Phân tích hệ thống kế toán:.....................................................47
I.Khảo sát hệ thống.....................................................................................47
1.Chức năng................................................................................................47
2.Tài liệu và dữ liệu vào của hệ thống........................................................50
3.Tài liệu và dữ liệu ra của hệ thống...........................................................50
4. Các đối tác ngoài....................................................................................50
II.Phân tích hệ thống...................................................................................51
1.Phân tích hệ thống về chức năng xử lý:...................................................51
2. Phân tích hệ thống về dữ liệu..................................................................56
III.Thiết kế hệ thống.................................................................................64
1.Thiết kế các tệp cơ sở dữ liệu:.................................................................64
2.Thiết kế màn hình:...................................................................................66
3.Thiết kế các tài liệu ra..............................................................................77
4. Thiết kế chương trình..............................................................................82
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 5
6. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
PHẦN I :TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA ĐƠN VỊ
I. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty.
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nam Việt trước đây lá cửa hàng trang trí
nội thất Yên Loan chuyên bán sĩ các mặt hàng như gạch men, bình nóng lạnh, đồ
trang trí nội thất...Do nhu cầu ngày càng lớn của thị trường nên từ một cửa hàng
dạng vừa và nhỏ.
Công Ty TNHH Nam Việt được thành lập và bắt đầu đi vào hoạt động từ
ngày 03/08/2006 được phòng đăng ký kinh doanh sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh
Quảng Trị cấp theo giấy phép kinh doanh số 3002000406.
Tên công ty: CÔNG TY TNHH Nam Việt
Trụ sở chính: Cam Thanh - Cam Lộ - Quảng Trị
Mã số thuế: 3200168580
Số tài khoản: 54010000088899 tại Ngân Hàng ĐT&PT Quảng Trị
Kể từ ngày hoạt động đến nay là một công ty nhỏ nà vừa nhưng doanh
số bán ngày càng cao và đống góp một phần đáng kể cho nền kinh tế đất
nước. Là doanh nghiệp có chế độ hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân,
được sử dụng con dấu riêng.
II. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
1.Tổ chức bộ máy kế toán
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
Kế toán trưởng
Kế toán Kế toán Kế toán Thủ quỷ
kho công nợ ngân
hàng hàng
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
*Chức năng của từng bộ phận ở phòng kế toán
- Kế toán trưởng:
Người hỗ trợ đắc lực cho giám đốc, giúp giám đốc tham gia ký kết các hợp đồng
kinh tế, chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan tài chính cấp trên về hoạt động
kế toán tài chính của công ty. Có nhiệm vụ lấy số liệu tổng hợp từ các kế toán để
lập báo cáo thuế, lập báo cáo tài chính.
- Kế toán công nợ:
Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu, các khoản công nợ phải trả
cho từng nhà cung cấp và từng khách hàng, đôn đốc việc thu hồi công nợ nhằm tăng
tốc độ vòng quay vốn.
- Kế toán kho hàng:
Có nhiệm vụ theo dõi nhập xuất tồn hàng hoá phát sinh trong ngày, trị giá hàng
mua, chi phí mua hàng, mở các sổ sách thoe dỏi chi tiết phục vụ cho việc quản lý
hàng hoá của công ty.
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 6
7. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
- Kế toán ngân hàng:
Theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay của công ty đối với ngân hàng. Đồng thời
theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thu chi tiền mặt hàng ngày.
Từ đó ghi chép đầy đủ tổng hợp và nhập số liệu vào máy, kiểm tra đối chiếu với thủ
quỷ để đảm bảo giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền.
- Thủ quỷ:
Theo dõi và đảm bảo quỹ tiền mặt tại công ty ,phụ trách khâu thu chi tiền mặt
theo chứng từ hợp lệ, theo dõi phản ánh việc cấp phát và nhận tiền mặt vào sổ
quỷ.thủ quỷ phải thường xuyên so sánh số liệu với kế toán liên quan để kịp thời
phát hiện và sữa chữa những thiếu sót trong quá trình ghi chép.
2.Tổ chức lập , xử lý, luân chuyển chứng từ :
Phòng kế toán là một bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty có tác động rất
lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Tổ chức công tác kế toán phù
hợp với tình hình hoạt động của công ty, phù hợp với năng lực và trình độ của các
nhân viên kế toán,phù hợp với trang thiết bị máy móc,kỹ thuật sẽ là một trong
những nhân tố góp phần vào sự thành công của công ty.
*Quy trình luân chuyễn chứng từ:
+ Hàng ngày căn cứ chứng từ gốc và các bản phân bổ kế toán các phần hành và kế
toán các đơn vị trực thuộc tiến hành ghi sổ chi tiết, các bản kê và nhật ký.
+ Cuối tháng, căn cứ vào các bảng kê và sổ chi tiết để ghi vào nhật ký và bảng tổng
hợp chi tiết,tổ chức đối chiếu giữa các phần hành liên quan.
+ Cuối quý, kế toán các phần hành và các đơn vị trực thuộc lập các nhật kí tổng
hợp quý, các nhật kí tổng hợp quý được lập bằng cách lấy dòng cột tháng của nhật
kí của ba tháng.
Các nhật ký tổng hợp được giao cho kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp đối
chiếu,bù trừ công nợ nội bộ,tất toán các tài khoản không có số dư.Sau đó ghi vào sổ
cái,đối chiếu với bảng tổng hợp,chi tiết và tiến hành rút số dư, lập báo cáo tài chính.
3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản đanh áp dụng tại công ty là các tài khoản trong hệ thống
tài khoản do bộ tài chính ban hành theo quyết định số 1141-TC/QQĐ/CĐKT ngày
01/11/1995 về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp từ ngày 01/01/1995 và từ
đó đến nay đã qua nhiều lần chỉnh sửa Công ty thường sử dụng các tài khoản sau:
TK 111 - Tiền mặt
TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
TK 113 - Tiền đang chuyển
TK 1282- Đầu tư ngắn hạn khác
TK 131 - Phải thu của khách hàng
TK 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
TK 138 - Phải thu khác
TK 141 - Tạm ứng
TK 151 - Hàng mua đang đi đường
TK 152 - Nguyên liệu vật liệu
TK 156 - Hàng hoá
TK 211 - Tài sản cố định hữu hình
TK 213 - Tài sản cố định vô hình
TK 214 - Hao mòn tài sản cố định
TK 222 - Vốn góp liên doanh
TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 7
8. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
TK 334 - Phải trả người bán
TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
TK 338 - Phải trả phải nộp khác
TK 414 - Quỷ đầu tư phát triển
TK 415 - Quỷ dự phòng tài chính
TK 419 - Lợi nhuận chưa phân phối
TK 413 - Quỷ khen thưởng phúc lợi
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
TK 521 - Chiết khấu thương mại
TK 531 - Hàng bán bị trả lại
TK 611 - Mua hàng
TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627 - Chi phí sản xuất chung
TK 632 - Gía vốn hàng bán
TK 641 - Chi phí bán hàng
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 711 - Thu nhập khác
TK 911 - Xác định kết quả sản xuất kinh doanh
4. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán : chứng từ ghi sổ
Công ty tổ chức áp dụng mô hình kế toán vừa tập trung vừa phân tán.
Ưu điểm: Vì quy mô của công ty ở dạng nhỏ và vừa nên hình thức tổ chức
bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán sẽ giúp thuận lợi cho công việc phân
công chuyên môn hoá công tác kế toán.
Nhược điểm: Do hình thức tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân
tán nên việc quản lý chưa được chặt chẽ, việc luân chuyễn qua nhiều khâu, dẫn đến
hay sai sót.
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 8
9. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
5. Tổ chức lập, phân tích báo cáo kế toán:
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng Phòng Phòng
bán kế toán kho
hàng hàng
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
*Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
Là người điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh, ban hành các quyết định, chịu
trách nhiệm trước pháp luật về điều hành và hoạt động của công ty.
- Phó giám đốc:
Điều hành các bộ phận chi tiết và theo dõi việc thực hiện công việc được đề ra tại
các bộ phận của công ty.
- Phòng bán hàng:
Có vai trò vận chuyễn hàng hoá từ nơi sản xuất về nhập kho, xuất kho hàng hoá
đem bán, phân phối ở các đại lý, ghi lại chứng từ, hoá đơn, bảng kê bán hàng.
- Phòng kế toán:
Theo dõi ghi chép chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty
và tính toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh, lập báo cáo tài chính. Đồng
thời là bộ phận tham mưu cho giám đốc.
- Phòng kho hàng:
Là nơi chứa và dự trữ hàng cho công ty với số lượng lớn và là nơi nhập – xuất
hàng hoá.
* Đặc điểm tổ chức kinh doanh:
Kinh doanh các mặt hàng Trang trí nội thất như: Gạch men, ngói lợp, bình nóng
lạnh, ống nhựa..
Nhiệm vụ:
- Kinh doanh đúng nghành nghề đăng kí
- Thực hiện đúng cam kết hợp đồng mua bán
- Thực hiện tốt chính sách quản lý tái sản
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh của công ty.
- Làm tốt công tác quản lý môi trường, bảo vệ tài sản – xã hội, bảo vệ an ninh, làm
tròn nghĩa vụ thuế đối với nhà nước.
- Bảo tồn và khai thác tốt các nguồn vốn, mở rộng thị trường kinh doanh, đổi mới
trang thiết bị, bù đắp chi phí.
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 9
10. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
6. Tổ chức trang thiết bị hiện đại hoá công tác kế toán
Công ty TNHH Nam Việt từ khi mới hoạt động đã vận dụng sự tiến bộ
của khoa học kỹ thuật công nghệ thông tin, công ty đã mua sắm mới trang bị máy vi
tính phục vụ cho công tác kế toán theo hệ thống công tác phần mềm.Thay thế cho
kế toán thủ công nhằm giảm bộ máy kế toán và cung cấp thông tin một cách nhanh
chóng, chính xác và kịp thời theo yêu cầu của quản trị Doanh nghiệp. Là một Công
ty thương mại nên kế toán công ty đã chọn hình thức chứng từ ghi sổ để tổ chức
hạch toán.
III. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT,TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG
TY TNHH NAM VIỆT.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực
tuyến chức năng. Với mô hình này có nhiều ưu nhược điểm, đảm bảo cho người
đứng đầu công ty có thể chỉ huy,điều hành mọi công việc một cách nhanh chóng.
Các phó giám đốc các phòng ban (đứng đầu các phòng ban là các trưởng phòng)
xác định được các quyền hạn và nghĩa vụ, đồng thời phát huy hết năng lực của mình
trong việc tham mưu cho giám đốc đưa ra các quyết định trong kinh doanh. Đây là
một trong những ưu điểm giúp cho bộ máy quản lý của công ty hoạy động có hiệu
quả.
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 10
11. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
* Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:
TRÌNH TỰ GHI SỔ ĐƯỢC THỂ HIỆN QUA SƠ ĐỒ
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ Sổ,thẻ
Sổ kế toán cùng loại kế toán
quỷ chi tiết
Sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng
SỔ CÁI tổng hợp
chi tiết
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Đối chiếu
Ghi hàng ngày
Ghi cuối quý
Hàng ngày khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty được phản ánh
trên chứng từ gốc, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc nhập số liệu vào máy trên
chứng từ ghi sổ, đồng thời phản ánh vào sổ cái, thẻ chi tiết được mở rộng cho từng
bộ phận hay từng đối tượng liên quan.
Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái các tài khoản
liên quan theo trình tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản.
Từ số liệu phản ánh trên sổ cái kế toán lập bảng cân đối kế toán đồng thời
căn cứ vào sổ thẻ chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết.
Bảng tổng hợp chi tiết này được dùng để đối chiếu với bảng cân đối tài
khoản cuối kỳ. Sau đó kế toán căn cứ vào bảng cân đối tài khoản và lập bảng tổng
hợp chi tiết này được lập báo cáo tài chính.
Hiện nay công ty TNHH Nam Việt đang áp dụng chế độ kế toán vừa và
nhỏ (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ/BTC ngày 14/09/2006 của BTC)
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 11
12. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
IV. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU QUA 2 NĂM (Năm
2008-2009)
1. Tổng số vốn kinh doanh:
STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 ĐVT
1 Vốn cố định 6.398.138.993 7.938.532.133 đ
Tài sản
2 Vốn lưu động 25.682.939.67 26.113.257.42 đ
Bản kê 1 1
2. Tài sản cố định
STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 ĐVT
1 Nguyên giá 8.240.613.473 8.544.086.20 đ
0
2 Gía trị hao mòn 1.118.205.903 1.945.947.20 đ
7
3. Tổng số lao động
STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
1 Trực tiếp 56 60
2 Gián tiếp 16 18
4. Doanh thu chi phí và lợi nhuận
STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 ĐVT
1 Doanh thu 60.355.036.23 90.214.607.68 đ
9 1
2 Chi phí 3.709.737.254 4.759.786.316 đ
3 Lợi nhuận từ 216.337.503 517.957.949 đ
HDĐSXKD
5.Các khoản phải nộp ngân sách nhà nước:
STT Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 ĐVT
1 Thuế VAT 456.785.236 513.449.785 đ
2 Thuế thu nhập DN 20.061.372 137.788.130 đ
3 Các loại thuế khác 66.835.608 48.990.830 đ
6. Các loại quỹ của doanh nghiệp.
+ Quỹ khen thưởng phúc lợi: 0 (năm 2008), 104.856.289 (năm 2009)
Nhìn chung công ty đã thực hiện đúng nghĩa vụ đối với nhà nước nộp đủ các khoản
thuế cho nhà nước.
7.Thu nhập bình quân người lao động một năm:
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 ĐVT
Tổng cộng: 21.600.000 27.600.000 đ
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 12
13. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIỆPVỤ
I.PHẦN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các hoạt động thu chi, xuất nhập của
công ty kế toán phải lập các chứng từ kế toán tưong ứng. Các chứng từ này phải lập
theo đúng chế độ chính sách và đúng pháp luật nhà nước quy định. Các chứng từ kế
toán sử dụng ở các phần hành kế toán công ty.
1.Khái quát chung về kế toán vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt
. Khái niệm
Vốn bằng tiền là một bộ phận thuộc tài sản lưu động của công ty, vì vậy trong
quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, vốn bằng tiền là tài sản được sử dụng
linh hoạt nhất và nó được tính vào khả năng thanh toán tức thời cảu công ty bao
gồm:
- Tiền mặt tại quỹ của công ty
- Các khoản tiền gửi ngân hàng, các công ty tài chính
Trong đó có tiền VN, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
.Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền:
- Đồng tiền sử dụng ở tài khoản vốnbằng tiền là đồng tiền Việt Nam
- Tất cả các nghiệp vụ kinh tế có liên quan ngoại tệ đều bắt buộc phải quy đổi về
đồng Việt Nam theo quy định hiện hành.
- Các khoản vàng, bạc , kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền
chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không có chức năng vàng, bạc, đá quý.
.Nhiệm vụ:
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình thu, chi, tồn quỹ của đơn vị.
- Giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành chế độ thanh
toán không dùng tiền.
- Khuyến việc thanh toán thông qua hệ thống ngân hàng và định kỳ đối chiếu số
dư trên sổ kế toán với ngân hàng để phát hiện các sai sót.
2. Kế toán tiền mặt tại quỹ:
2.1Chứng từ sử dụng:
- Để quản lý chặt chẽ và hạch toán sự biến động tiền mặt tại quỹ, kế toán tại
Công ty TNHH Nam Việt đã sử dụng hệ thống các chứng từ:
- Phiếu thu :
- Phiếu chi:
- Biên lai thu tiền:
- Bảng kiểm kê quỹ:
- Ngoài ra còn liên quan một số chứng từ khác: HD (GTGT),giấy đề nghị tạm
ứng và giấy thanh toán tạm ứng.
- Phiếu thu: Được thành lập 3 liên: + 1 liên giao cho thủ quỹ
+ 1 liên giao cho người nộp
+ 1 liên để lại nơi lập để căn cứ vào sổ
- Căn cứ vào phiếu thu và các chứng từ liên quan, kế toán vào sổ cần thiết như:
+ Sổ quỹ tiền mặt, báo cáo quỹ ... đồng thời liên bảng kê tài khoản 111, căn cứ vào
bảng kê lên chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ lên sổ cái.
Công dụng: Để lập được phiếu chi, kế toán cần dựa vào chứng từ gốc như:
+ Giấy đề nghị thanh toán
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 13
14. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
+ Giấy tạm ứng
+ Hoá đơn
+ Đơn xin rút tiền
Phiếu chi được lập thành 2 liên: 1 liên giao cho người nhận tiền
1 liên để lại nơi lập để làm căn cứ vào
Công dụng: Phiếu chi dùng để chi các khoản tìên tại công ty, nó có tác dụng rất
lớn đối với việc chi tiền mặt.
2.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 111 “Tiền mặt”
a. Công dụng: Phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động về lượng tiền mặt
tại quỹ và tình hình tồn quỹ.
b. Kết cấu: Tài khoản 111
Số dư đầu kỳ: Phản ánh tiền mặt tồn
quỹ đầu kỳ
Số phát sinh tăng: phản ánh tiền mặt Số phát sinh giảm:
nhập quỹ, nhập kho tăng trong kỳ. - Phản ánh tiền mặt tại quỹ giảm
trong kỳ (xuất quỹ).
- Tiên mặt thiếu hụt tại quỹ khi
kiểm kê.
Số dư cuối kỳ: Phản ánh số tiền mặt
tồn quỹ cuối kỳ.
2.3. Sổ sách sử dụng kế toán tại công ty:
Sổ sách kế toán đựơc sử dụng tại công ty gồm:
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ cái.
Công dụng:
- Nhằm liệt kê các khoản phải thu, chi phát sinh hằng ngày của từng nghiệp vụ
kinh tế phát sinh. Tuy nhiên, nếu số nghiệp vụ kinh tế thu chi trong ngày ít phát
sinh kế toán có thể lên tình hình thu, chi, cho 10 ngày hoặc cả tháng.
- Cơ sở để ghi sổ quỹ tiền mặt : căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thông
qua số liệu của chứng từ ghi sổ phiếu thu, phiếu chi.
Sổ cái tài khoản:
Sử dụng theo dõi số dư đầu kỳ, số phát sinh tăng, số phát sinh giảm trong kỳ
của bất kỳ tài khởn nào nằm trong bảng hệ thống tài khoản (từ 1 đến 9), trong
đó các tài khoản loại 5,6,7,8,9 đến khi khoá sổ kế toán thì được kết chuyển hết
và số dư cuối kỳ bằng không.
- Cơ sở ghi sổ cái : Căn cứ của phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ liên quan để
kế toán lên sổ cái.
2.4các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nghiệp vụ 1:
Ngày 02 tháng 2 năm 2008 Công ty đã thu tiền mặt bán hàng cho Nguyễn
Đức Anh 2 bình nóng lạnh với giá bán chưa thuế là:40.000.000 đồng, thuế 10%.Số
tiền thanh toán là: 52.800.000 Kế toán tiến hành lập phiếu thu như sau:
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 14
15. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Việt Quyển số:...Mẫu số : 01 - TT
Địa chỉ: Cam Thanh - Cam Lộ Số 89
PHIẾU THU
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Đức Anh
Địa chỉ: Khu phố 2-Phường 3-TP.Đông Hà
Lý do nộp tiền: Thu tiền mặt cho việc bán hàng
Số tiền: 52.800.000(viết bằng chữ: năm mươi hai triệu tám trăm đồng chẳn)
Kèm theo 01 chứng từ gốc
.....................Đã nhận đủ tiền (Viết bằng chữ: Năm mươi hai triệu tám trăm đồng
chẳn)
Ngày 22 tháng 2 năm 2008
Giám đốc kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu thủ quỷ
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 52.800.000
Có TK 511: 48.000.000
Có TK 3331: 4.800.000
Phiếu thu:
Phiếu được lập trong các trường hợp: công nhân viên nộp các quỹ, tiền bảo
hiểm trong công ty,hay thu tiền tạm ứng còn thừa, thu tiền bán hàng hoá,..
Phiếu thu được lập bởi kế toán tổng hợp tại công ty nhằm mục đích: số tiền mặt,
ngoại tệ....thực tế thu nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế
toán ghi sổ các khoản thu có liên quan.mọi khoản tiền nhập quỹ đều phải có
phiếu thu
Cách lập: khi lập phiếu thu cũng giống như lập phiếu chi. Người lập phiếu thu
phải ghi đầy đủ các mục trong phiếu:
- Ghi rõ họ tên của công ty, địa chỉ công ty ở gốc trái phiếu
- Ghi rõ tên người nộp tiền, địa chỉ người nộp tiền
- Ghi rõ lý do nộp tiền
- Dòng số tiền ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ ĐVT là VNĐ hay
ngoại tệ khác
- Các chứng từ kèm theo,...
Các phiếu thu được đóng thành quyển được đánh số và cất giữ vào kho dữ liệu của
công ty.Mỗi phiếu thu phải được đánh số liên tục trong một kỳ kế toán phải ghi rõ
ngày lập phiếu, người nộp tiền,..
Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các thông tin trên phiếu, sau đó
chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc xét duyệt rồi chuyển cho thủ quỹ
làm thủ tục nhập quỹ.Sau khi đã nhận đủ số tiền thủ quỹ ghi nhận đủ số tiền nhập
quỹ (bằng chữ) vào phiếu thu rồi ghi rõ họ tên. Thủ quỹ giữ lại một liên để ghi sổ
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 15
16. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
quỹ, một liên giao cho người nộp tiền, một liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn
bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán.
Nghiệp vụ 2:
Ngày 06 tháng 2 năm 2008 công ty thu hồi tiền tạm ứng của Bà Hoàng Thanh
Lành với số tiền là:3.000.000 đồng.Kế toán lập phiếu thu.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 3.000.000
Có TK 141: 3.000.000
Nghiệp vụ 3:
Ngày 09 tháng 02 năm 2009 tại công ty, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
tiền mặt của doanh nghiệp với số tiền là: 80.000.000.Kế toán lập phiếu thu.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 111:80.000.000
Có TK 112: 80.000.000
Nghiệp vụ 4:
Ngày 14 tháng 02 năm 2008 Anh Hoàng Ngọc Bảo trả nợ tiền hàng với số
tiền là: 90.000.000 đồng.Kế toán lập phiếu thu.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 90.000.000
Có TK 131: 90.000.000
Nghiệp vụ 5:
Ngày 25 tháng 02 năm 2008 thu tiền mặt đi vay dài hạn ở ngân hàng với số
tiền là: 8.200.000 đồng. Kế toán lập phiếu thu.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 8200.000
Có TK 341: 8.200.000
Nghiệp vụ 6:
Ngày 28 tháng 02 năm 2008 Công ty đã thanh toán 7 trái phiếu dài hạn đến
hạn trả bằng tiền mặt nhập quỹ.Tổng giá trị của trái phiếu là: 50.000.000 đồng, lãi
là:100.000 đồng.Kế toán lập phiếu thu
Kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 50.100.000
Có TK 228 : 50.000.000
Có TK 515: 100.000
*Hạch toán chi tiền mặt:
Nghiệp vụ 1:
Ngày 04 tháng 02 năm 2009 chi tiền mua ống nhựa với số tiền là:7.150.000
đồng theo phiếu chi
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 16
17. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Việt
Địa chỉ: Cam Thanh- Cam Lộ-Quảng Trị
PHIẾU CHI
Người nhận tiền: Hoàng Thị Chanh
Địa chỉ: Bộ phận bán hàng
Lý do chi: Chi tiền thanh toán mua ống nhựa
Số tiền: 7.150.000
Bằng chữ: Bảy triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Kèm theo chứng từ gốc: 02
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán
( Ký,họ tên ) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):Bảy triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Ngày tháng năm 2008
Thủ quỷ Người nhận tiền
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
Kế toán định khoản: Nợ TK 152: 6.500.000
Nợ TK 133: 650.000
Có TK 111: 7.150.000
Phiếu chi:
Phiếu chi được lập nhằm mục đích xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế
xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế
toán.Phiếu chi được lập như trong trường hợp như xuất quỹ tiền mặt trả lương cho
công nhân viên,....
Cách lập: Khi lập phiếu chi người lập phiếu cần ghi đầy đủ các thông tin trên
phiếu
- Ghi rõ tên, địa chỉ công ty
- Ghi rõ tên và địa chỉ người nhận tiền
- Lý do nhận tiền: Ghi rõ nội dung chi tiền
- Dòng số tiền:Ghi bằng số và bằng chữ số tiền chi từ quỹ, ghi rõ đơn vị tính là
VNĐ hay ngoại tệ khác
Các chứng từ gốc kèm theo.
Các phiếu chi được đóng thành quyển, trong mỗi phiếu chi phải chi rõ số quyển
và số của từng phiếu chi,số được đánh liên tục trong một kỳ kế toán.
Phiếu chi có thể được lập trên cơ sở giấy đềnghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh
toán được lập thành 3 liên, 1 liên lưu ở nơi tập phiếu, 1liên giao cho người nhận
tiền, 1 liên thủ quỷ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ
gốc để vào sổ kế toán. Chỉ sau khi có đủ chữ ký của người lập phiếu, kế toán
trưởng giám đốc, thủ quỹ thì mới được xuất quỹ. Sau khi nhậ đủ số tiền người
nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, Ký và ghi rõ họ tên vào phiếu
Nghiệp vụ 2:
Ngày 07 tháng 02 năm 2008 nhân ngày lễ, Giám đốc công ty chi khen thưởng cho
các nhân viên 1.500.000 đồng. Kế toán lập phiếu chi.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 431: 1.500.000
Có TK 111: 1.500.000
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 17
18. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
Nghiệp vụ 3:
Ngày 12 tháng 02 năm 2008 công ty nộp tiền mặt vào tài khoản với số tiền là:
50.000.000 đồng. Kế toán lập phiếu chi.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 112: 50.000.000
Có TK 111: 50.000.000
Nghiệp vụ 4:
Ngày 24 tháng 02 năm 2008 công ty chi lương tháng 2 cho cán bộ công nhân viên
với số tiền là: 65.000.000.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 334: 65.000.000
Có TK 111: 65.000.000
Nghiệp vụ 5:
Ngày 26 tháng 02 năm 2008 công ty chi tiền mặt cho nhân viên đổ xăng với số tiền
là: 2.000.000 đồng.Kế toán lập phiếu chi.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 642: 2.000.000
Có TK 111: 2.000.000
Nghiệp vụ 6:
Ngày 30 tháng 02 năm 2008 công ty chi nộp tiền mặt vào tài khoản với số tiền là:
20.000.000
Kế toán định khoản:
Nợ TK 112: 20.000.000
Có TK 111: 20.000.000
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 18
19. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
Chứng từ ghi sổ tài khoản 111
Chứng từ Diễn giải Tàikhoản Số tiền
Số ngày Nợ Có Nợ Có
01 02/02 Thu tiền mặt từ việc bán hàng 111 511 48.000.000
111 3331 4.800.000
02 04/02 Chi tiền thanh toán mua ống nhựa 152 111 6.500.000
133 111 650.000
03 06/02 Thu tiền tạm ứng của Bà Hoàng Thanh 111 141 3.000.000
Lành
04 07/02 Chi tiền khen thưởng cho các nhân viên 431 111 1.500.000
05 09/02 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 111 112 80.000.000
06 12/02 Nộp tiền mặt vào tài khoản 112 111 50.000.000
07 14/02 Hoàng Ngọc Bảo trả nợ tiền hàng 111 131 90.000.000
08 24/02 Chi lương tháng 02 cho cán bộ CNV 334 111 65.000.000
09 25/02 Thu tiền vay dài hạn ngân hàng 111 341 8.200.000
10 26/02 Chi tiền mặt cho nhân viên đổ xăng 642 111 2.000.000
11 28/02 Thanh toán 7 trái phiếu dài hạn bằng tiền 111 228 50.000.000
mặt 111 515 100.000
12 30/02 Nộp tiền mặt vào ngân hàng 112 111 20.000.000
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 19
20. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
Bảng kê chứng từ ghi nợ TK 111(Tiền mặt) ghi có các tài khoản liên quan
Chứng từ Nội dung diễn giải Nợ TK511 TK333 TK141 TK112 TK131 TK341 TK228 TK515
TK111
01 02/2 Thu tiền mặt từ việc 52.800.000 48.000.000 4.800.000
bán hàng
03 06/2 Thu tiền tạm ứng của 3.000.000 3.000.000
Bà Hoàng Thanh Lành
05 09/2 Rút tiền gửi ngân hàng 80.000.000 80.000.000
về nhập quỹ tiền mặt
07 14/2 Hoàng Ngọc Bảo trả nợ 90.000.000 90.000.000
tiền hàng
09 25/2 Thu tiền vay dài hạn 8.200.000 8.200.000
NH
11 28/2 Thanh toán 7 trái phiếu 50.100.000 50.000.000 100.000
dài hạn bằng tiền mặt
Tổng cộng 284.100.00 48.000.000 4.800.000 3.000.000 80.000.000 90.000.000 8.200.000 50.000.000 100.000
0
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 20
21. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
Bảng kê chứng từ ghi có TK 111(Tiền mặt) ghi nợ các tài khoản liên quan
Chứng từ Nội dung diễn giải Cộng TK152 TK133 TK431 TK112 TK334 TK642 TK112
TK111
02 04/2 Chi tiền thanh toán 7.150.000 6.500.000 650.000
mua ống nhựa
04 07/2 Chi khen thưởng cho 1.500.000 1.500.000
các nhân viên
06 12/2 Nộp tiền mặt vào tài 50.000.000 50.000.000
khoản
08 24/2 Chi lương tháng 02 65.000.000 65.000.000
cho cán bộ CNV
10 26/2 Chi tiền mặt cho nhân 2.000.000 2.000.000
viên đổ xăng
12 30/2 Nộp tiền mặt vào 20.000.000 20.000.000
ngân hàng
Tổng cộng 145.650.000 6.500.000 650.000 1.500.000 50.000.000 65.000.000 2.000.000 20.000.000
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 21
22. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
Sổ quỹ tiền mặt( TK 111)
Ngày Số phiếu Diễn giải TKĐ Số tiền
Thu Chi Ư Thu Chi Tồn
Tồn đầu tháng 400.000.000
02/02 01 Thu tiền mặt từ việc 511 52.800.000
bán hàng 3331
04/02 02 Chi tiền thanh toán 152 7.150.000
mua ống nhựa 133
06/02 03 Thu tiền tạm ứng của 141 3.000.000
Bà Hoàng Thanh Lành
07/02 04 Chi tiền khen thưởng 431 1.500.000
cho các nhân viên
09/02 05 Rút tiền gửi ngân hàng 112 80.000.000
về nhập quỹ tiền mặt
12/02 06 Nộp tiền mặt vào tài 112 50.000.000
khoản
14/02 07 Hoàng Ngọc Bảo trả 131 90.000.000
nợ tiền hàng
24/02 08 Chi lương tháng 02 334 65.000.000
cho cán bộ CNV
25/02 09 Thu tiền vay dài hạn 341 8.200.000
ngân hàng
26/02 10 Chi tiền mặt cho nhân 642 2.000.000
viên đổ xăng
28/02 11 Thanh toán 7 trái phiếu 228 50.100.000
dài hạn bằng tiền mặt 515
30/02 12 Nộp tiền mặt vào Ngân 112 20.000.00
hàng 0
Tổng cộng phát sinh trong tháng 284.100.0 145.650.0
00 00
Tồn cuối kỳ 538.450.000
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 22
23. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
Sổ cái tiền mặt TK 111
Đơn vị :Đồng việt nam
Ngày Số ctừ Nội dung chứng từ TKĐƯ Số tiền
Nợ Có
Số dư đầu tháng 400.000.00
0
Phát sinh trong tháng
02/2 01 Thu tiền mặt từ việc bán 511 52.800.000
hàng 333
04/2 02 Chi tiết thanh toán mua ống 152 7.150.000
nhựa 133
06/2 03 Thu tiền tạm ưíng của Bà 141 3.000.000
Hoàng Thanh Lành
07/2 04 Chi tiền khen thưởng cho 431 1.500.000
các nhân viên
09/2 05 Rút tiền gửi NH về nhập 112 80.000.000
quỹ tiền mặt
12/2 06 Nộp tiền mặt vào tài khoản 112 50.000.000
14/2 07 Hoàng Ngọc Bảo trả nợ tiền 131 90.000.000
hàng
24/2 08 Chi lương tháng 02 cho cán 334 65.000.000
bộ CNV
25/2 09 Thu tiền vay dài hạn NH 341 8.200.000
26/2 10 Chi tiền mặt chi nhân viên 642 2.000.000
đổ xăng
28/2 11 Thanh toán 7 trái phiếu dài 228 50.100.000
hạn bằng tiền mặt 515
30/2 12 Nộp tiền mặt vào ngân 112 20.000.000
hàng
Cộng phát sinh trong tháng: 284.100.00 145.650.000
0
Số dư cuối tháng 538.450.000
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 23
24. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
3.Kế toán tiền gửi ngân hàng:
3.1. Chứng từ ghi sổ:
- Giấy báo nợ:
Là chứng từ làm cơ sở thanh toán giữa ngân hàng với công ty.Giấy báo nợ do ngân
hàng lập gửi đến công ty, biết là ngân hàng đã trích từ tài khoản của công ty để
chuyển cho bên khách hàng trên cơ sở uỷ nhiệm thu bên bán hàng lập.
- Giấy báo có:
Là chứng từ làm cơ sở thanh toán giữa ngân hàng với công ty đồng thời báo cho
công ty biết ngân hàng đã chuyển tiền vào các tài khoản của công ty trên cơ sở uỷ
nhiệm chi cho bên mua thành lập vào chứng từ có liên quan.
- Giấy Uỷ nhiệm chi:
Dùng trong thanh toán tiền hàng, lao vụ, lao dịch, giữa các đơn vị có sự tính nhiệm
lẫn nhau trên cơ sở hợp đồng kinh tế được áp dụng cho 2 đơn vị cùng hoặc ngoài
địa phương.
Được áp dụng trong công viêc thanh toán với nhà nước cơ quan thuế, khi nhận
giấy báo nộp thuế kế toán lập giấy nộp tiền bằng chuyển khoản và nộp cho ngân
hàng chuyển tiền thanh toán với cơ quan thuế.
- Giấy uỷ nhiệm thu:
Đây là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt giữa hai đơn vị lâu năm, có sự tín
nhiệm lẫn nhau, bên mua có thể chấp nhận giấy đòi nợ trước khi trả tiền gọi là chấp
nhận trước, chấp nhận trước là đơn vị mu trong thời gian quy định, khi nhận giấy
báo chứng nhận mua hay từ chối, nếu không gửi giấy báo thì sau thời gian quy định
của ngân hàng coi như bên mua đã đồng ý và tiến hành trả tiền cho bên bán hàng.
Hàng tháng đến ngày thu tiền các cơ quan có liên quan gửi hoá đơn tính tiền của
công ty kèm theo uỷ nhiệm thu để nhờ ngân hàng trả tiền cho đơn vị cung cấp sau
đó ngân hàng trích tài khoản của công ty để trả, ngân hàng gửi hoá đơn tính tiền uỷ
nhiệm thu và kèm theo giấy báo số dư, từ đó kế toán làm căn cứ để lên bảng kê
112.
3.2. Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng tài khoản 112 “tiền gửi ngân hàng”
- Công dụng: Tài khoản tiền gửi ngân hàng dùng để phản ánh số tiền hiện có và
tình hình biến động của tất cả các loại tiền của công ty gửi tại ngân hàng, kho bạc
công ty tài chính.
- Kết cấu và nội dung tài khoản 112
Nợ Có
Các khoản tiền gửi ngân hàng Các khoản rút ra từ ngân hàng
Số dư: các khoản tiền gửi ngân
hàng còn cuối kỳ
3 3.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty:
* Hạch toán làm tăng tiền gửi ngân hàng
Nghiệp vụ 1:
Ngày 09 tháng 05 nhận được giấy báo có của ngân hàng ĐT do Bà Nguyễn Thanh
Thuỷ trả tiền hàng số tiền là: 20.000.000 đồng.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 112: 20.000.000
Có TK 131: 20.000.000
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 24
25. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
Ngân hàng NN & PTNT
Tỉnh Quảng trị
GIẤY BÁO CÓ
Tên khách hàng: Nguyễn Thanh Thuỷ
Địa chỉ: Cam Lộ - Quảng trị
MST: TK:
Nay xin thông báo tài khoản của quý khách đã ghi có:
Số tiền: 20.000.000 đồng
(Bằng chữ: Hai mươi triệu đồng chẵn)
Nội dung: Bà Nguyễn Thanh Thuỷ trả nợ tiền hàng
Nơi đi: Ngân hàng NN & PTNN Nơi đến: Ngân hàng ĐT
Nghiệp vụ 2:
Ngày 14 tháng 05 năm 2008 công ty TNHH Nam Việt vay dài hạn ngân hàng với
số tiền là: 100.000.000 đồng (GBC)
Kế toán định khoản:
Nợ TK 112: 100.000.000
Có TK 341: 100.000.000
Nghiệp vụ 3:
Ngày 18 tháng 05 năm 2008 Anh Hoài lấy nợ được 30.000.000 đồng và đã dùng số
tiền này nộp vào ngân hàng
Kế toán định khoản:
Nợ TK 112: 30.000.000
Có TK 111: 30.000.000
Nghiệp vụ 4:
Ngày 22 tháng 05 năm 2008 công ty nhận được giấy báo có của ngân hàng NN &
PTNN lãi tiền gửi là: 4.100.000 đồng
Kế toán định khoản:
Nợ TK 112: 4.100.000
Có TK 711: 4.100.000
Nghiệp vụ 5:
Ngày 28 tháng 05 năm 2008 Chị Nguyễn Thị Huyền Trang rút tiền mặt gửi ngân
hàng với số tiền là: 15.000.000 đồng
Kế toán định khoản :
Nợ TK 112: 15.000.000
Có TK 111: 15.000.000
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 25
26. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
Ngân hàng NN & PTNN
Tỉnh Quảng Trị
GIẤY NỘP TIỀN
Người nộp: Nguyễn Thị Hoài Trang
Địa chỉ: Khu phố 3 – TP.Đông Hà
Người nhận:
Địa chỉ: Ngân hàng NN&PTNN Tỉnh Quảng Trị
Nội dung: Rút tiền mặt gửi ngân hàng
Số tiền: 15.000.000 đồng
(Bằng chữ: Mười lăm triệu đồng chẵn)
Thủ quỹ Kiểm soát Trưởng phòng NH
* Hạch toán làm giảm tiền gửi ngân hàng:
Nghiệp vụ 1:
Ngày 11 tháng 05 năm 2008 công ty nộp thuế cho ngân sách nhà nước bằng
chuyển khoản với số tiền là: 1.750.000 đồng (GBN)
Kế toán định khoản:
Nợ TK 333(4): 1.750.000
Có TK 112: 1.750.000
Nghiệp vụ 2:
Ngày 15 tháng 05 năm 2008 công ty mua hàng hoá với số tiền thanh toán là:
20.000.000 đồng,chi trả bằng tiền gửi ngân hàng cho công ty TNHH Nhật Trí, căn
cứ vào uỷ nhiệm chi(GBN).( Theo phương pháp trực tiếp )
Kế toán định khoản:
Nợ TK 156: 20.000.000
Có TK 112: 20.000.000
Nghiệp vụ 3:
Ngày 19 tháng 05 năm 2008 công ty mua xe ôtô con với giá là: 580.000.000
đồng (thuế VAT 10%) công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 211: 527.800.000
Nợ TK 133: 52.780.000
Có TK 112: 580.580.000
Nghiệp vụ 4:
Ngày 25 tháng 05 năm 2008 công ty trả tiền điện thoại cho bưu điện với số tiền là:
1.000.000 đồngtheo uỷ nhiệm thu của công ty viễn thông gửi
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 26
27. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
Công ty viễn thông
Tỉnh Quảng Trị
UỶ NHIỆM THU
Tên đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Nam Việt
TK: 7160.00.010.4427
Tại ngân hàng: Nông nghiệp và phát triển Nông Thôn
Tên đơn vị bán hàng: Công ty viễn thông
Số TK: 23356460
Tại ngân hàng: Công thương
Số tiền chuyển: 1.000.000
Viết bằng chữ: Một triệu đồng chẵn.
Đơn vị bán hàng
(ký và đóng dấu)
Kế toán định khoản:
Ngân hàng bên bán nhận hàng Ngân hàng bên mua nhận hàng
Nợ TK 331: 1.000.000
Có TK 112: 1.000.00
Trên cơ sở uỷ nhiệm thu phòng kế toán nhận giấy báo nợ của ngân hàng
Ngân hàng NN&PTNT
Tỉnh Quảng Trị
GIẤY BÁO NỢ
Tên khách hàng: Công ty TNHH Nam Việt
Địa chỉ: Cam Thanh-Cam Lộ-Quảng Trị
MST: 540012232071 TK: 3541.96.000.7876
Nay xin thông báo tài khoản quý khách đã ghi nợ
Số tiền: 1.000.000
(Bằng chữ: Một triệu đồng chẵn)
Nội dung: Trả tiền điện thoại
Nơi đi: Ngân hàng Nơi đến: Công ty TNHH Nam Việt
Nghiệp vụ 5:
Ngày 30 tháng 05 năm 2008 công ty trả nợ cho công ty TNHH Đăng Thảo bằng
chuyển khoản với số tiền là: 9.000.000 đồng
Kế toán định khoản:
Nợ TK 136: 9.000.000
Có TK 112: 9.000.000
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 27
28. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
Chứng từ ghi sổ tài khoản 112
Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Số tiền
Số ct Ngày Nợ Có Nợ có
01 09/05 Bà Nguyễn Thanh Thuỷ trả nợ tiền 112 131 20.000.000
hàng
02 11/05 Nộp thuế cho NSNN 333 112 1.750.000
4
03 14/05 Vay dài hạn Ngân hàng 112 341 100.000.00
0
04 15/05 Công ty mua hàng hoá 156 112 20.000.000
05 18/05 Anh Hoài dùng tiền lấy nợ được nộp 112 111 30.000.000
vào NH
06 19/05 Công ty mua xe ôtô con 211 112 580.580.000
133
07 22/05 Nhận giấy báo có của NH về lãi tiền 112 711 4.100.000
gửi
08 25/05 Trả tiền điện thoại 331 112 1.000.000
09 28/05 Chị Nguyễn Thị Thanh Huyền rút tiền 112 111 15.000.000
mặt gửi NH
10 30/05 Trả nợ cho công ty TNHH Đăng Thảo 136 112 9.000.000
Tổng cộng 169.100.00 612.330.000
0
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 28
29. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
Bảng kê chứng từ ghi nợ tài khoản 112 ghi có các tài khoản liên quan:Tiền gửi ngân hàng
Chứng từ Nội dung diễn giải Nợ TK 112 TK 131 TK341 TK111 TK711 TK111
Số hiệu Ngày
chứng từ
01 09/05 Bà Nguyễn Thanh Thuỷ trả nợ tiền 20.000.000 20.000.000
hàng
03 14/05 Vay dài hạn ngân hàng 100.000.000 100.000.000
05 18/05 Anh Hoài dùng tiền lấy nợ được 30.000.000 30.000.000
nộp vào NH
07 22/05 Nhận giấy báo có của NH về lãi 4.100.000 4.100.000
tiền gửi
09 28/05 Chị Nguyễn Thị Thanh Huyền rút 15.000.000 15.000.000
tiền mặt gửi vào NH
Tổng cộng 169.100.000 20.000.000 100.000.000 30.000.000 4.100.000 15.000.000
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 29
30. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
Bảng kê chứng từ ghi có TK 112(Tiền gửi ngân hàng) ghi nợ các tài khoản liên quan
Chứng từ Nội dung diễn giải Có TK 112 TK 3334 TK156 TK211 TK133 TK136
Số hiệu Ngày
chứng từ
02 11/05 Nộp thuế cho NSNN 1.750.000 1.750.000
04 15/05 Công ty mua hàng hóa 20.000.000 20.000.000
06 19/05 Công ty mua xe ôtô con 580.580.000 527.800.000 52.780.000
08 25/05 Trả tiền điện thoại 1.000.000
10 30/05 Trả nợ cho công ty TNHH 9.000.000 9.000.000
Đăng Thảo
Tổng cộng 612.330.000 1.750.000 20.000.000 527.800.000 52.780.000 9.000.000
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 30
31. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
Sổ quỹ tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng
Số phiếu Diễn giải TKĐƯ Số tiền
Thu Chi Nợ có Tồn
Tồn quỹ đầu tháng 500.150.000
09/05 Bà Nguyễn Thanh 131 20.000.000
Thuỷ trả nợ tiền hàng
11/05 Nộp thuế cho NSNN 3334 1.750.000
14/05 Vay dài hạn NH 341 100.000.00
0
15/05Công ty mua hàng 156 20.000.000
hoá
18/05 Anh Hoài dùng tiền 111 30.000.000
lấy nợ nộp vào NH
19/05 Công ty mua xe ôtô 211 580.580.00
con 133 0
22/05 Nhận giấy báo có của 711 4.100.000
NH về lãi tiền gửi
25/05 Trả tiền điện thoại 331 1.000.000
28/05 Chị Nguyễn Thị 111 15.000.000
Huyền Trang rút tiền
mặt gửi NH
30/05 Trả nợ cho công ty 136 9.000.000
TNHH Đăng Thảo
Tổng cộng 169.100.00 612.330.00
0 0
Tồn cuối tháng 56.920.000
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 31
32. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
Sổ cái tài khoản 112
Ngày Số hiệu Nội dung chứng từ TKĐƯ Số tiền
chứng chứng
từ từ Nợ có Nợ Có
09/05 09/05 Bà Nguyễn Thanh Thuỷ trả nợ 112 131 20.000.000
tiền hàng
11/05 11/05 Nộp thuế cho NSNN 333 112 1.750.000
4
14/05 14/05 Vay dài hạn ngân hàng 112 341 100.000.00
0
15/05 15/05 Công ty mua hàng hoá 156 112 20.000.000
18/05 18/05 Anh Hoài dùng tiền lấy nợ nộp 112 111 30.000.000
vào ngân hàng
19/05 19/05 Công ty mua xe ôtô con 211 112 580.580.000
133
22/05 22/05 Nhận giấy báo có của ngân 112 711 4.100.000
hàng về lãi tiền gửi
25/05 25/05 Trả tiền điện thoại 331 112 1.000.000
28/05 28/05 Chị Nguyễn Thi Huyền Trang 112 111 15.000.000
rút tiền mặt gửi ngân hàng
30/05 30/05 Trả nợ cho công ty TNHH 136 112 9.000.000
Đăng Thảo
Tổng cộng 169.100.00 612.330.000
0
.Sổ sách kế toán:
- Sổ quỹ: Dùng để theo dõi lượng tiền biến động ở ngân hàng
- Chứng từ ghi sổ: Dùng để định khoản tổng hợp nội dung kinh tế của từng nhóm
phát sinh các nghiệp vụ theo tình hình tăng giảm.
- Bảng kê chứng từ ghi nợ,có:Dùng để theo dõi tiền gửi ngân hàng ...số lượng thu
,chi...
- Sổ cái: theo dõi tình hình biến động TGNH trong kỳ.
4. Kế toán tiền đang chuyển:
- Tiền đang chuyển:Là tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng kho bạc hoặc
đã gửi vào bưu điện để chuyển tiền cho ngân hàng hoặc đã làm thủ tục chuyển tiền
Tài khoản tại ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo có
hoặc bản sao kê của ngân hàng hay kho bạc.
- Chứng từ sử dụng:
+ Giấy báo nợ
+ Giấy báo có
+ Giấy nộp tiền
+ Thông báo cho khách hàng, điện thoại, Fax, giấy báo.
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 32
33. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
II. PHẦN SỔ KẾ TOÁN
Căn cứ vào các chứng từ kế toán hợp lệ để ghi vào sổ kế toán có liên quan và
hàng tháng kế toán phải tiến hành cộng sổ ,khoá, rút số dư để chuyển sang tháng
sau.Trong hệ thống sổ sách của công ty gồm có các loạ sổ kế toán sau:
1. sổ chi tiết
.Sổ quỷ tiền mặt
Sổ này dùng cho thủ quỹ (hoặc dùng cho kế toán tiền mặt) để phản ánh tình hình
thu, chi tồn quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam của đơn vị.
- Phương pháp ghi sổ
+ Sổ này mở cho thủ quỹ: Mỗi quỹ dùng 1 số hay 1 số trong sổ. Sổ này cũng dùng
cho kế toán chi tiết quỹ tiền mặt và tên sổ sửa lại là “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền
mặt:. Tương ứng với 1 số của thủ quỹ thì có 1 sổ của kế toán cũng ghi song song.
- Căn cứ để ghi sổ quỹ tiền mặt là các phiếu thu, phiếu chi đã được thực hiện nhập
xuất quỹ.
Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ
Cột B: Ghi ngày tháng của phiếu thu,phiếu chi
Cột C,D: ghi số hiệu của phiếu thu,số hiệu của phiếu chi từ nhỏ đến lớn
Cột E: Ghi nội dung nghiệp vụ của phiếu thu,phiếu chi
Cột G: Ghi tài khoản đối ứng của phiếu thu,phiếu chi với sổ quỹ
Cột 1: Ghi sổ số tiền nhập quỹ
Cột 2: số tiền xuất quỹ
Cột 3: Số dư tồn quỹ cuối ngày, số tồn quỹ cuối tháng phải khớp với số tiền mặt
trong két
Định kỳ kế toán kiểm tra, dối chiếu giữa “sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” với “sổ
quỹ tiền mặt”
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Việt
Địa chỉ: Cam Thanh- Cam Lộ -Quảng Trị
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tháng....năm 2006
Ngày Số phiếu Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi
tháng thu chi thu chi Tồn chú
A B C D E 1 2 3 G
Số dư đầu kỳ
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 33
34. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
. Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng:
Biểu mẫu sổ tiền gửi ngân hàng:
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Việt
Địa chỉ: Cam Thanh -Cam Lộ -Quảng Trị
SỔ QUỸ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Ngày....tháng.....năm 2009
Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền
Số hiệu Ngày Gửi vào Rút ra Tồn
1 2 3 4 5 6 7
Thủ quỹ Phụ trách kế toán Giám đốc
(đã ký) (đã ký) (ký,họ tên,đóng dấu)
Sổ này dùng cho kế toán theo dõi chi tiết tiền việt nam của doanh nghiệp gửi tại
ngân hàng.Mỗi ngân hàng có mở tài khoản tiền gửi thì được theo dõi riêng trên một
quyển sổ,phải ghi rõ nơi mở tài khoản và số hiệu tài khoản giao dịch.
- Phương pháp ghi sổ:
Căn cứ để ghi sổ là giấy báo nợ,báo có hoặc sổ phụ của ngân hàng.
Đầu kỳ: ghi sổ dư tiền gửi kỳ trước vào cột 7
Trong đó: ghi tháng năm ghi sổ
Hàng ngày:
Cột 1,2: ghi số liệu,ngày tháng của chứng từ(giấy báo nợ,báo có)dùng để ghi sổ
Cột 3: ghi tóm tắt nội dung của chứng từ
Cột 4: ghi số hiệu tài khoản đối ứng
Cột 5,6: ghi số tiền gửi vào hoặc rút ra khỏi tài khoản tiền gửi
Cột 7: Ghi số tiền hiện có của ngân hàng
Cuối tháng: cộng số tiền đã gửi vào hoặc rút ra trên cơ sở đó tính số tiền còn gửi
tại ngân hàng chuyển sang tháng sau.Số dư trên cơ sở số tiền gửi được đối chiếu với
số dư tại ngân hàng nơi mở tài khoản.
2. Sổ tổng hợp
. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
Là sổ kế toán tổng hợp để ghi chép tất cả các chứng từ ghi sổ theo trình tự thời
gian.Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ
vừa dùng để kiểm tra, đối chiếu số liệu với bảng cân đối kế toán.
Sổ tổng hợp được ghi dựa trên chứng từ ghi sổ đã được lập trong ngày. Yêu cầu ghi
sổ: Cần phải ghi đầy đủ mọi thông tin ghi trên sổ đồng thời phải ký và ghi rõ họ
tên...
- Phương pháp ghi chép
Cột A: Ghi số hiệu của chứng từ ghi sổ
Cột B: Ghi ngày,tháng lập chứng từ ghi sổ
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 34
35. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
Cột 1: Ghi số tiền của chứng từ ghi sổ
Cuối trang phải cộng số luỹ kế để chuyển sang trang sau.
Đầu trang sổ phải ghi số cộng trang trước chuyển sang.
Cuối tháng,cuối năm,kế toán cộng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ, lấy số liệu đối chiếu với bảng cân đối số phát sinh.
Biểu mẫu đăng ký chứng từ ghi sổ:
Đơn vị: Công ty TNHH Nam Việt
Địa chỉ: Cam Thanh -Cam Lộ -Quảng Trị
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm .......
Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền
Số hiệu Ngày,tháng Số hiệu Ngày
tháng
A B 1 A B 1
-Cộng tháng: - Cộng tháng:
-Cộng luỹ kế từ đầu - Cộng luỹ kế từ đầu
tháng tháng
- Sổ này có...trang,đánh số trang từ 01 đến trang....
Ngày mở sổ...
Ngày....tháng.....năm...
Người ghi sổ Kế toán trưỏng Giám đốc
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
. sổ cái:
Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài
khoản kế toán được quy định trong chế đọ tài khoản kế toán áp dụng cho doanh
nghịêp.
Số liệu ghi trên sổ cái dùng để kiẻm tra, đối chiếu với số liệu ghi trên bảng tổng
hợp chi tiết hoặc số thẻ kế toán chi tiết và dùng để lập bảng cân đối sổ phát sinh và
báo cáo tài chính.
- Phương pháp ghi sổ:
Sổ cái của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ được mở riêng cho từng tài
khoản,Mỗi tài khoản mở một trang hoặc một số trang tuỳ theo số lượng ghi chép
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều hay ít của từng tài khoản,
Công ty áp dụng sổ cái ít cột vì có nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc nghiệp vụ
kinh tế phát sinh đơn giản.
Cột A: ghi ngày tháng ghi sổ
Cột B,C: ghi số hiệu,ngày tháng của chứng từ ghi sổ
Cột D: ghi tóm tắt nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 35
36. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
Cột 1,2: Ghi số tiền ghi nợ, ghi có của tài khoản này
- Phương pháp ghi sổ:
+ Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,sau đó chứng
từ ghi sổ được sử dụng để ghi vào sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan
+ Hàng ngày,căn cứ chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái ở các cột phù hợp
+ Cuối mỗi trang phải cộng tổng số tiền theo từng cột và chuyển đến trang sau
+ Cuối tháng(quý,năm) kế toán phải khoá sổ, cộng tổng số phát sinh nợ, số phát
sinh có, tính ra số dư và cộng luỹ kế số phát sinh từ đầu kỳ, cuối năm của từng tài
khoản để làm căn cứ lập bảng cân đối số phát sinh và có báo cáo tài chính
Đơn vị:Công ty TNHH Nam Việt
Địa chỉ: Cam Thanh -Cam Lộ -Quảng Trị
SỔ CÁI
Năm.............
Tên tài khoản........
Số hiệu..........
Ngày Chứng từ Diễn giải Số hiệu Số tiền
tháng Số Ngày, TKĐƯ Nợ Có
GSS hiệu tháng
A B C D E 1 2
- số dư đầu năm
- Số phát sinh trong năm
-cộng số phát sinh tháng x
-Số dư cuối tháng x
-Cộng luỹ kế từ đầu quý x
- Số này có....trang,đánh số từ trang số 01 đến trang....
- Ngày mở sổ:.....................
Ngày....tháng....năm......
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 36
37. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
3. Phần báo cáo tài chính:
a.Bảng cân đối kế toán (B01 – DN)
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát toàn bộ
giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời
điểm nhất định .
Bảng cân đối kế toán bao gồm 2 phần: Phần tài sản và phần nguồn vốn
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
- Phần tài sản:
Phản ánh tổng gía trị tài sản có đến thời điểm báo cáo , bao gồm vốn bằng tiền,các
khoản đầu tư, các khoản phải thu và giá trị tài sản dự trữ cho quá trínhản xuất kinh
doanh.
- Phần nguồn vốn:
Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành của doanh nghiệp tại thời điểm báo
cáo.
Để lập được bảng cân đối kế toán phải căn cứ vào:
- Bảng cân đối kế toán cuối năm truớc
- Sổ cái các tài khoản tổng hợp từ 1 đến 4
- Sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan
- Bảng cân đối tài khoản
Nguyên tắc lập bảng cân đối tài khoản:
- Phải hoàn tất việc ghi sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết :
Tiến hành khoá sổ kế toán và đối chiếu số liệu kế toán giữa các sổ
Sách có liên quan đảm bảo khớp, đúng.
- Phải phân loại toàn bộ tài sản và nợ phải trả thành ngắn hạn hoặc dài
hạn.
-Tuyệt đối không bù trừ giữa 2 bên nợ và có của tài khoản thanh toán
mà phải căn cứ vào số dư chi tiết để ghi vào các chỉ tiêu có liên quan
trên sổ kế toán.
- Phải căn cứ vào nội dung cụ thể của chi tiết bảng cân đối kế toán để
thu thập số liệu cho phù hợp.
Sau đây là bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Nam Việt:
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 37
38. SVTH:Nguyễn Thuận Hậu GVHD:Ths.Nguyễn Trương Trương và GV Lê Thị Thu Hiền
Mẫu số: B-01/DNN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo QĐ số Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ Tài Chính)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Năm 2009
Người nộp thuế: CÔNG TY TNHH Nam Việt
Mã số thuế: 3200037884
Địa chỉ trụ sở: Cam Thanh -Cam Lộ -Quảng Trị
Quận Huyện: Cam Lộ Tỉnh/Thành phố: Quảng Trị
Điện thoại: 053.555.999 Fax: 053.3564388 Email:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
ST Chỉ tiêu Mã Thuyết Số năm nay Số năm trước
T minh
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
TÀI SẢN
A A-TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 16.478.588.663 10.736.170.272
(100=110 +120+130+140+150)
I 1.Tiền và các khoản tương 110 III.01 334.558.755 334.425.819
đương tiền
II II.Đầu tư tài chính ngắn 120 III.05
hạn(120=121+129)
1 1.Đầu tư tài chính ngắn hạn 121
2 2.Dự phòng giảm giá đầu tư tài 129
chính ngắn hạn (*)
III III.Các khoản phải thu ngắn 130 12.278.319.901 2.754.786.295
hạn
1 1.Phải thu của khách hàng 131 12.278.319.901 2.754.786.295
2 2.Trả trước cho người bán 132
3 3.Các khoản phải thu khác 138
4 4.Dự phòng phải thu ngắn hạn 139
khó đòi (*)
IV IV.Hàng tồn kho 140 3.734.256.046 7.596.555.085
1 1.Hàng tồn kho 141 III.02 3.734.256.046 7.596.555.085
2 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn 149
kho (*)
V V.Tài sản ngắn hạn khác 150 131.453.961 50.403.073
1 1.Thếu giá trị gia tăng được khấu 151
trừ
2 2.Thuế và các khoản phải thu 152
nhà nước
3 3.Tài sản ngắn hạn khác 158 131.453.961 50.403.073
B B-TÀI SẢN DÀI 200 7.122.407.570 7.351.571.395
HẠN(200=210+220+230=240)
I I. Tài sản cố định 210 III.03.04 7.122.407.570 7.298.922.952
1 1.Nguyên giá 211 8.240.613.473 7.688.542.218
2 2.Gía trị hao mòn luỹ kế (*) 212 (1.118.205.903) (389.619.266)
3 3.Chi phí xây dựng cơ bản dở 213
dang
Đề tài: Vốn bằng tiền của công ty TNHH Nam Việt 38