SlideShare a Scribd company logo
1 of 21
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA SAU ĐẠI HỌC --
-000---
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI
HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
DƯỢC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN TTCK VIỆT NAM
Ngành: Kinh doanh và quản lý
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số: 62.34.01.02
Họ và tên tác giả : Bùi Thu Hiền
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thu Thủy
Hà Nội – 2017
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.......................................................................................................................1
2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU................................................................................................................................2
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................................................................................13
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...........................................................................................14
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................................................................15
6. NHỮNG ĐIỂM MỚI VÀ ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN...................................................................15
7. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN..................................................................................................................................16
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ........................................................................................................................18
1.1 Lý luận chung về quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp..........................................................18
1.1.1 Khái niệm về vốn lưu động...............................................................................................................................18
1.1.2 Khái niệm và vai trò của quản trị vốn lưu động........................................................................................20
1.1.3 Nội dung của quản trị vốn lưu động..............................................................................................................22
1.1.4 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản trị vốn lưu động.............................................................................34
1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn lưu động...................................................................................37
1.2 Lý luận chung về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp............................................................41
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh..............................................41
1.2.2 Phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh..............................................................................................44
1.2.3 Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh......................................................................................................47
1.2.4 Hệ thống các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh..............................................................................48
1.3 Mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .. 49
1.3.1 Ảnh hưởng của quản trị vốn lưu động tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp........................49
1.3.2 Ảnh hưởng của hiệu quả kinh doanh tới quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp........................56
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................................................................58
2.1 Quy trình nghiên cứu...........................................................................................................................................58
2.2 Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................................................60
2.3 Xây dựng mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu...............................................................61
2.3.1 Ảnh hưởng của quản trị VLĐ tới HQKD của doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên TTCK
Việt Nam giai đoạn 2010- 2015.................................................................................................................................61
2.3.2 Ảnh hưởng của HQKD đến quản trị VLĐ của doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên TTCK
Việt Nam giai đoạn 2010 -2015.................................................................................................................................64
2.4 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu......................................................................................................65
2.4.1 Thu thập các số liệu sơ cấp thông qua khảo sát ........................................................................ 65
2.4.2 Thu thập các số liệu thứ cấp.............................................................................................................................67
2.4.3 Phương pháp xử lý số liệu.................................................................................................................................67
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÁC DN DƯỢC PHẨM
NIÊM YẾT TRÊN TTCK VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010- 2015........................................................69
3.1 Tổng quan về ngành dược phẩm và các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên TTCK
Việt Nam..............................................................................................................................................................................69
3.1.1 Giới thiệu khái quát về ngành dược phẩm...................................................................................................69
3.1.2 Các quy định pháp lý điều chỉnh và quản lý thị trường dược phẩm Việt Nam ..............................73
3.1.3 Tổng quan về các DN dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010- 2015..........75
3.2. Thực trạng quản trị vốn lưu động của các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên
TTCK Việt Nam...............................................................................................................................................................78
3.2.1 Các vấn đề chung liên quan đến quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp dược phẩm niêm yết
trên TTCK Việt Nam.....................................................................................................................................................78
3.2.2 Thực trạng quản trị VLĐ của các DN dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam......................81
3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị VLĐ của các DN dược phẩm niêm yết trên
TTCK Việt Nam giai đoạn 2010- 2015...............................................................................................................92
3.4 Đánh giá chung về thực trạng quản trị VLĐ của các DN dược phẩm niêm yết trên
TTCK Việt Nam giai đoạn 2010- 2015.............................................................................................................102
3.4.1 Kết quả đạt được trong hoạt động quản trị VLĐ ...................................................................................102
3.4.2 Hạn chế trong hoạt động quản trị VLĐ và nguyên nhân.....................................................................105
CHƯƠNG 4: MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN TRỊ VLĐ VÀ HQKD CỦA CÁC DN DƯỢC
PHẨM NIÊM YẾT TRÊN TTCK VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010- 2015.....................................107
4.1 Phân tích HQKD của các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam giai
đoạn 2010- 2015............................................................................................................................................................107
4.2 Phân tích mối quan hệ giữa quản trị VLĐ với HQKD của các doanh nghiệp dược phẩm
niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010- 2015...............................................................................112
4.2.1 Phân tích thống kê mô tả................................................................................................................................112
4.2.2 Ma trận hệ số tương quan...............................................................................................................................114
4.2.3 Phân tích kết quả hồi quy...............................................................................................................................116
4.3 Kết luận mối quan hệ giữa quản trị VLĐ và HQKD của các DN dược phẩm niêm yết
trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010- 2015...................................................................................................124
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ VLĐ HƯỚNG TỚI
NÂNG CAO HQKD CỦA CÁC DN DƯỢC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN TTCK VIỆT
NAM.....................................................................................................................................................................................125
5.1 Triển vọng tăng trưởng và định hướng phát triển của các DN trong ngành dược
phẩm.....................................................................................................................................................................................125
5.1.1 Triển vọng tăng trưởng của ngành dược phẩm Việt Nam trong thời gian tới..............................125
5.1.2 Định hướng phát triển ngành dược phẩm trong thời gian tới.............................................................127
5.2 Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị vốn lưu động hướng tới nâng cao HQKD của
các DN dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam...................................................................................128
5.2.1 Các giải pháp liên quan đến hoạt động quản trị hàng tồn kho...........................................................129
5.2.2 Các giải pháp liên quan đến quản trị khoản phải thu............................................................................132
5.2.3 Các giải pháp liên quan đến quản trị khoản phải trả.............................................................................137
5.2.4 Xây dựng và phát triển các mô hình dự báo tiền mặt để xác định lượng dự trữ tiền mặt tối
ưu.......................................................................................................................................................................................139
5.2.5 Xây dựng quy trình và hệ thống các chỉ số phân tích hiệu quả quản trị VLĐ và HQKD trong
nội bộ các doanh nghiệp dược phẩm.....................................................................................................................141
5.2.6 Đào tạo đội ngũ có trình độ chuyên sâu về quản trị vốn lưu động nói riêng và quản trị tài chính
nói chung.........................................................................................................................................................................144
5.2.7 Thuê chuyên gia tư vấn bên ngoài đối với hoạt động quản trị VLĐ nói tiêng và hoạt động quản
trị tài chính nói chung.................................................................................................................................................145
5.3 Một số kiến nghị....................................................................................................................................................145
5.3.1 Đối với Chính phủ Việt Nam........................................................................................................................145
5.3.2 Đối với Hiệp hội doanh nghiệp dược Việt Nam (VNPCA)...............................................................148
5.3.3 Đối với các trường Đại học và cao đẳng...................................................................................................149
KẾT LUẬN ......................................................................................................................................................................150
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ...................................................................................152
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................153
PHỤ LỤC .........................................................................................................................................................................161
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án Tiến sỹ “Quản trị vốn lưu động trong mối quan hệ
với hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt
Nam” là công trình nghiên cứu do chính tôi hoàn thành. Các tài liệu tham khảo, số liệu
thống kê được sử dụng trong Luận án có nguồn trích dẫn đầy đủ và trung thực. Kết quả
nêu trong Luận án chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
LỜI CẢM ƠN
Trước hết tác giả xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô trong trường Đại học
Ngoại thương, những người đã tận tình giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu. Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS Nguyễn Thu
Thủy đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu cũng như luôn
động viên, khuyến khích để tác giả sớm hoàn thành Luận án.
Đồng thời, tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Cục quản lý dược Việt Nam- Bộ Y
tế, Hiệp hội doanh nghiệp dược Việt Nam, lãnh đạo các công ty dược phẩm đã tham gia
khảo sát và giúp tác giả thu thập được các dữ liệu, thông tin một cách chính xác nhất.
Cuối cùng, Luận án là thành quả tác giả muốn dành cho những người thương
yêu trong gia đình mình, dành cho chồng và con trai.
Tác giả luận án
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tổng hợp các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản trị vốn lưu động .................. 35
Bảng 1.2: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh ......................... 48
Bảng 1.3: Tổng hợp các kết quả nghiên cứu thực nghiệm giữa ảnh hưởng của quản trị
vốn lưu động tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ............................................. 54
Bảng 3.1: 14 doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trênTTCK Việt Nam tính đến12/ 2015
...................................................................................................................................... 75
Bảng 3.2: Tỷ lệ phần trăm các khoản mục trong Tiền và các khoản tương đương tiền
của các DN dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam tính đến 31/12/2015 ............. 85
Bảng 3.3: Các tiêu chuẩn xét cấp tín dụng cho khách hàng của các Công ty dược phẩm
niêm yết ....................................................................................................................... 90
Bảng 4.1: Thống kê mô tả giữa các biến trong mô hình về Ảnh hưởng của quản trị VLĐ
tới HQKD của DN dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010- 2015
..................................................................................................................................... 112
Bảng 4.2: Thống kê mô tả giữa các biến trong mô hình về Ảnh hưởng của HQKD tới
quản trị VLĐ của DN dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010- 2015
..................................................................................................................................... 114
Bảng 4.3: Ma trận tương quan giữa các biến trong các mô hình về Ảnh hưởng của quản trị
VLĐ tới HQKD của DN dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010-
2015. ............................................................................................................................ 114
Bảng 4.4: Ma trận tương quan giữa các biến trong các mô hình về Ảnh hưởng của HQKD
đến quản trị VLĐ của DN dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010-
2015 ............................................................................................................................. 115
Bảng 4.5: Kết quả hồi quy OLS về ảnh hưởng của quản trị vốn lưu động tới hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp ...................................................................................... 116
Bảng 4.6: Kết quả FE và RE về ảnh hưởng của quản trị vốn lưu động tới hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam ......................... 120
Bảng 4.7 : Bảng tổng hợp kết quả về ảnh hưởng của quản trị VLĐ tới hiệu quả kinh
doanh của các DN dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam 2010- 2015.....................121
Bảng 4.8: Kết quả hồi quy OLS và kiểm định FE, RE về ảnh hưởng của HQKD tới quản
trị VLĐ của các DN DP niêm yết trên TTCK Việt Nam 2010 -2015...................................122
Bảng 4.9: Kết quả GMM về ảnh hưởng của quản trị VLĐ tới HQKD của DN dược phẩm
niêm yết............................................................................................................................................................................123
Bảng 4.10: Kết quả hồi quy GMM về ảnh hưởng của HQKD tới quản trị VLĐ của DN
dược phẩm niêm yết.................................................................................................................................................123
Bảng 5.1: Các nội dung của mô hình 5S....................................................................................................131
Bảng 5.2: Bảng xếp hạng tín dụng khách hàng....................................................................................135
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Minh họa mô hình Miller – Orr...................................................................................................25
Hình 1.2: Mô hình chi phí theo EOQ..............................................................................................................28
Hình 1.3: Sơ đồ chu kỳ đặt hàng dự trữ theo mô hình EOQ............................................................29
Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu..........................................................................................................................58
Hình 3.1: Chuỗi giá trị của ngành công nghiệp dược phẩm Việt Nam.....................................71
Hình 3.2: Doanh số bán thuốc có bản quyền và thuốc thông thường generic .....................72
Hình 3.3: Cán cân thương mại xuất nhập khẩu dược phẩm..............................................................72
Hình 3.4: Cơ cấu Tiền / TSNH, HTK/ TSNH và KPT/TSNH của các doanh nghiệp dược
phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010-2015 ...........................................................82
Hình 3.5: Cơ cấu Khoản phải trả/Nợ ngắn hạn của các doanh nghiệp dược phẩm niêm
yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010- 2015......................................................................................84
Hình 3.6: Hệ số thanh toán ngắn hạn của các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên
TTCK Việt Nam năm 2015...................................................................................................................................95
Hình 3.7: Hệ số thanh toán tức thời của các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên
TTCK năm 2015...........................................................................................................................................................96
Hình 3.8: Số vòng quay hàng tồn kho của các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên
TTCK Việt Nam giai đoạn 2010- 2014.........................................................................................................96
Hình 3.9: HTK và số vòng quay HTK của các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên
TTCK Việt Nam năm 2015...................................................................................................................................97
Hình 3.10: Số vòng quay khoản phải thu của các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên
TTCK Việt Nam giai đoạn 2010- 2014.........................................................................................................98
Hình 3.11: Khoản phải thu và số vòng quay khoản phải thu của các doanh nghiệp dược
phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam năm 2015.....................................................................................99
Hình 3.12: Số vòng quay khoản phải trả của các DN dược phẩm niêm yết trên TTCK
Việt Nam giai đoạn 2010- 2015......................................................................................................................100
Hình 3.13: Chukỳ chuyển hóa tiềnmặt trả của các DN dược phẩm niêm yết trênTTCK
Việt Nam giai đoạn 2010- 2015......................................................................................................................101
Hình 4.1: Doanh thu thuần của các công ty dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam
giai đoạn 2010- 2015..............................................................................................................................................107
Hình 4.2: Lợi nhuận ròng của các công ty dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam
giai đoạn 2010- 2015..............................................................................................................................................109
Hình 4.3: ROE của các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam giai
đoạn 2010- 2015 ........................................................................................................................................................110
Hình 4.4: ROA của các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam giai
đoạn 2010- 2015 ........................................................................................................................................................111
Hình 5.1: So sánh tăng trưởng GDP và tăng trưởng ngành dược Việt Nam......................125
Hình 5.2: Chi tiêu thuốc bình quân đầu người ở Việt Nam giai đoạn 2009- 2020.......126
DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Tên chữ Diễn giải Giải thích
viết tắt
Các thuật ngữ bằng tiếng Việt
DN Doanh nghiệp
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
DT Doanh thu
DTT Doanh thu thuần
HQKD Hiệu quả kinh doanh
HTK Hàng tồn kho
LN Lợi nhuận
NNH Nợ ngắn hạn
TTCK Thị trường chứng khoán
TS Tài sản
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
VLĐR Vốn lưu động ròng
Các thuật ngữ tiếng Anh
BMI Business Monitor International
EVA Economic value added Giá trị kinh tế gia tăng
EPS Earnings per share Thu nhập trên 1 cổ phiếu
GMP Good manufacturing Practice Tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt
MVA Market value added Giá trị thị trường gia tăng
ROA Return on Assets Hệ số sinh lợi của tài sản
ROE Return on Equity Hệ số sinh lợi của vốn chủ sở hữu
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Quản trị tài chính đóng vai trò then chốt trong hoạt động quản trị doanh nghiệp,
đặc biệt là trong bối cảnh của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu bắt đầu từ năm 2008
cho đến nay. Hoạt động quản trị tài chính giúp đảm bảo nguồn vốn cho doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh, đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và kiểm
soát tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
Các nội dung của hoạt động quản trị tài chính bao gồm: quyết định đầu tư dài
hạn, quyết định tài trợ, quyết định tài chính ngắn hạn (hay quản trị vốn lưu động) và
một số các quyết định khác như quyết định mua lại và sáp nhập, quyết định mua lại cổ
phiếu của công ty,…Trong đó, quản trị vốn lưu động (VLĐ) là quyết định để tiền mặt
trong quỹ bao nhiêu là hợp lý, hàng tồn kho bao nhiêu là đủ, quản trị khoản phải thu
sao cho doanh nghiệp vẫn bán được nhiều hàng mà giảm thiểu được rủi ro không thu
hồi được tiền, quản trị khoản phải trả để doanh nghiệp không ở trong tình trạng mất
khả năng thanh toán mà vẫn chiếm dụng được tín dụng của đối tác. Có thể thấy rằng,
quản trị vốn lưu động có tác động rất to lớn đến hiệu quả kinh doanh (HQKD) của
doanh nghiệp. Tuy nhiên, trên thực tế, đối với các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay,
quản trị vốn lưu động một cách tối ưu nhằm hướng tới nâng cao hiệu quả kinh doanh
vẫn là một bài toán. Chính vì vậy, vấn đề đặt ra là cần phải định lượng hóa được mối
quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó,
nhà quản trị sẽ có căn cứ một cách cụ thể và chính xác trong hoạt động quản trị vốn
lưu động của mình. Hơn thế nữa, nghiên cứu mối quan hệ định lượng này cũng ngụ ý
chính sách rõ ràng cho các ngành cụ thể.
Ngành dược phẩm Việt Nam chiếm khoảng 2% GDP trong cả nước, là một ngành
đóng vai trò quan trọng và được sự quan tâm đặc biệt của Chính phủ. Theo chiến lược
Quốc gia phát triển ngành dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm
2030, Chính phủ đưa ra mục tiêu đối với ngành dược là phấn đấu thuốc sản xuất trong
nước đáp ứng được nhu cầu sử dụng, chú trọng cung ứng thuốc cho các đối tượng thuộc
diện chính sách xã hội, đồng bào dân tộc thiểu số, người nghèo,… đồng thời phải giảm giá
thuốc và giảm sự phụ thuộc vào nguồn thuốc nhập khẩu nước ngoài. Trong bối cảnh cạnh
tranh với nước ngoài ngày càng gay gắt cũng như phải thực hiện các mục tiêu của Chính
phủ, vấn đề đặt ra đối với các công ty dược phẩm Việt Nam là phải nhìn nhận,
2
đánh giá lại hoạt động quản trị của mình nhằm hướng tới nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Bên cạnh đó, các công ty dược phẩm niêm yết trên Thị trường chứng khoán (TTCK) Việt
Nam đều là những công ty sản xuất hoặc phân phối lớn nhất thị trường dược phẩm Việt
Nam, với doanh thu thuần hàng năm từ 100- 10.000 tỷ đồng. Hiệu quả kinh doanh trung
bình ngành đạt ở mức tương đối tốt (ROA trung bình khoảng 10%) nhưng ở một số công
ty, chỉ số này đang có xu hướng giảm. Ngoài ra, một số đặc điểm của vốn lưu động đối
với các công ty dược phẩm niêm yết đó là: lượng tiền mặt dồi dào; hàng tồn kho có hạn sử
dụng và chỉ nên dự trữ trong ngắn hạn; khoản phải thu nhiều đặc biệt là các khoản phải
thu trên kênh bán hàng ETC (kênh phân phối tới hệ thống các bệnh viện); các khoản phải
trả đối với nhà cung cấp nước ngoài lớn. Do đó, hoạt động quản trị vốn lưu động, cụ thể là
quản lý tiền mặt, hàng tồn kho, các khoản phải thu và các khoản phải trả là hết sức cần
thiết và khi tìm hiểu được mối quan hệ giữa quản trị VLĐ và HQKD thì có thể dễ dàng
quản trị VLĐ tốt để hướng tới nâng cao HQKD của các doanh nghiệp dược phẩm niêm
yết nói riêng và ngành dược nói chung.
Các kết quả thực nghiệm tại các thị trường phát triển như Hoa Kỳ (Gill, Biger và
Mathur, 2010), Bỉ (Deloof, 2003), Tây Ban Nha (Garcia-Teruel và Martinez-Solano,
2007), Nhật Bản (Nobanee và AlHajjar, 2009), Singapore (Mansoori và Muhammad,
2012a)…và các nước đang phát triển trong khu vực như Thái Lan (Napompech, 2012) và
Malaysia (Mohamad và Saad, 2010)… đã cho thấy có mối quan hệ chặt chẽ giữa quản trị
vốn lưu động và hiệu quả kinh doanh (được đo lường thông qua khả năng sinh lời) của
doanh nghiệp. Tuy nhiên, ở Việt Nam hiện nay chưa có một nghiên cứu toàn diện và sâu
sắc về mối quan hệ giữa quản trị VLĐ và HQKD đối với các doanh nghiệp, mà cụ thể đối
với các DN dược phẩm nói chung và DN dược phẩm niêm yết nói riêng. Đó là lý do để
nghiên cứu sinh lựa chọn vấn đề “Quản trị vốn lưu động trong mối quan hệ với hiệu quả
kinh doanh của các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán
Việt Nam” làm đề tài luận án của mình.
2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1.Tình hình nghiên cứu trên thế giới
2.1.1 Các nghiên cứu liên quan tới vốn lưu động và quản trị vốn lưu động của
doanh nghiệp
Vai trò của vốn lưu động và quản trị vốn lưu động là quan trọng đối với mỗi doanh
nghiệp. Chính vì thế rất nhiều sách về tài chính đã đề cập đến vấn đề này. Ross và các
3
cộng sự (2009) đã đưa ra các định nghĩa về vốn lưu động (working capital), vốn lưu
động thuần (net working capital) và quản trị vốn lưu động (working capital
management). Các tác giả bày tỏ quan điểm về quản trị vốn lưu động đó là trả lời các
câu hỏi: (1) Bao nhiêu tiền mặt và hàng tồn kho là đủ? (2) Các doanh nghiệp có nên
cho đối tác sử dụng tín dụng thương mại không? Nếu có thì trong thời hạn bao nhiêu
lâu và đối tác nào sẽ được chúng ta đồng ý? (3) Chúng ta sẽ huy động các nguồn tài trợ
ngắn hạn như thế nào? Liệu chúng ta sẽ sử dụng tín dụng thương mại của đối tác hay
chúng ta đi vay tiền mặt trong ngắn hạn? Đó là những câu hỏi điển hình để giải quyết
các vấn đề nảy sinh trong quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp.
Berk và các cộng sự (2012) cũng đi sâu phân tích về vấn đề quản trị vốn lưu
động. và cho rằng mức độ tối ưu của những tài khoản này phụ thuộc vào từng công ty,
từng ngành nghề cụ thể, nó cũng phụ thuộc vào các yếu tố khác như loại hình doanh
nghiệp, quy mô doanh nghiệp,…Công trình nghiên cứu của hai tác giả Belt và Smith
(1991) “Comparison of working capital management practices in Australia and The
United States” (Tạm dịch là So sánh thực tiễn quản trị vốn lưu động tại Úc và Mỹ)
được đăng trên tạp chí Global Finance Journal đã xây dựng bộ câu hỏi về quản trị vốn
lưu động và tiến hành khảo sát các công ty ở Úc. Bộ câu hỏi gồm 38 câu và chia thành
3 phần: chính sách vốn lưu động, khái quát chung về quản trị vốn lưu động và quản trị
từng thành phần của vốn lưu động.
Kế thừa nghiên cứu của Belt và Simth (1991), Koury và các công sự (1998) trong
nghiên cứu “Comparing working capital practices in Canada, the United States and
Australia: A Note” (Tạm dịch là So sánh thực tiễn quản trị vốn lưu động tại Canada, Mỹ
và Úc: một vài điểm lưu ý) cũng tiến hành khảo sát 350 doanh nghiệp ở Canada thuộc 10
lĩnh vực khác nhau. Sau đó, các tác giả đã đưa ra nhận xét và so sánh giữa các công ty
Canada với các công ty ở Mỹ và Úc dựa trên 45 câu hỏi về quản trị vốn lưu động.
Gần đây nhất là nghiên cứu của Atseye và các tác giả khác (2015) đã đề cập tới
nhiều vấn đề của quản trị vốn lưu động, trong đó đưa ra khái niệm về vốn lưu động
(working capital), vốn lưu động gộp (gross working capital) và vốn lưu động thuần
(net working capital). Bài báo dẫn chứng các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động quản trị
vốn lưu động đó là đặc điểm của doanh nghiệp, lĩnh vực sản xuất, chính sách sản
phẩm, chính sách tín dụng, mức độ tăng trưởng doanh nghiệp, mức độ hiệu quả trong
điều hành, mức độ sẵn có của nguyên vật liệu,…
4
2.1.2 Các nghiên cứu liên quan tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Có rất nhiều các nghiên cứu ngoài nước đánh giá về hiệu quả kinh doanh
(HQKD) của các công ty. Hầu hết các nghiên cứu tập trung vào các chỉ tiêu phân tích
HQKD, cách đánh giá, cách đo lường hiệu quả kinh doanh. Một số các nghiên cứu về
mối quan hệ giữa cơ cấu vốn của doanh nghiệp, chính sách chi trả cổ tức, chính sách
kế toán, môi trường kinh doanh,…với HQKD của doanh nghiệp.
Bài báo “Measurement of business performance in strategy research: A
comparison of approaches” (Tạm dịch là So sánh các phương pháp để đo lường hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp trong nghiên cứu chiến lược) của hai tác giả
Venkatraman và Ramanujam (1986) đã cung cấp cho các nghiên cứu sau này về
HQKD của doanh nghiệp hai phương pháp: sử dụng các chỉ tiêu tài chính và chỉ tiêu
hoạt động để đánh giá về HQKD. Sử dụng các chỉ tiêu về tài chính là phương pháp
đơn giản và được sử dụng rộng rãi nhất bao gồm các chỉ tiêu như sự tăng trưởng doanh
thu, tỷ suất sinh lời (được đánh giá thông qua các chỉ số thu nhập/ tài sản, thu nhập/
vốn chủ sở hữu và thu nhập/ doanh thu), thu nhập trên một cổ phiếu,… Ngoài ra dựa
vào các chỉ số thị trường, có thể sử dụng các phương pháp đo lường như giá trị thị
trường/ giá trị sổ sách, Tobin’s Q,…Phương pháp thứ hai đánh giá HQKD trên góc độ
rộng hơn đó là sử dụng các chỉ tiêu hoạt động. Các chỉ tiêu này có thể kể đến như thị
phần, việc giới thiệu sản phẩm mới, chất lượng sản phẩm, hiệu quả của hoạt động
marketing, các giá trị gia tăng trong sản xuất,… Học hỏi mô hình của Venkatraman và
Ramanujam (1986), Murphy và cộng sự (1996) đã phân chia các tiêu chí đánh HQKD
thành 8 nhóm: mức độ hiệu quả, mức độ tăng trưởng, tỷ suất sinh lợi, quy mô công ty,
tính thanh khoản, mức độ thành công/ thất bại, thị phần và đòn bẩy tài chính. Trong
đó, các tác giả cũng nhấn mạnh mức độ hiệu quả, mức độ tăng trưởng và tỷ suất lợi
nhuận là những chỉ tiêu đóng vai trò quan trọng nhất khi đánh giá HQKD của một
doanh nghiệp. Nghiên cứu của các tác giả Singh và Raymond Schimigall (2002) đã chỉ
ra vai trò quan trọng của các chỉ tiêu phân tích HQKD về mặt tài chính trong 36 chỉ
tiêu thường được sử dụng để đánh giá các công ty trong lĩnh vực kinh doanh khách sạn
tại Mỹ. Bài báo khẳng định ba nhóm chỉ tiêu đánh giá HQKD công ty đó là: chỉ tiêu
phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản, hiệu quả quản lý hoạt động và khả năng sinh lợi.
Trong đó, nhóm các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi là nhóm chỉ tiêu được đánh giá là có
mức độ quan trọng nhất khi đánh giá HQKD của các công ty.
5
Một số các nghiên cứu về HQKD tại các nước ở Châu Á có thể kể đến là nghiên cứu
của Lin và Rowe (2005) “Determinants of the profitability of China’s regional SOEs”
(Tạm dịch là Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp nhà
nước tại Trung Quốc). Nghiên cứu xác định các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng sinh lợi
của các công ty nhà nước tại Trung Quốc giai đoạn trước 2002. Một nghiên cứu khác của
Tseng và các cộng sự (2007) đo lường HQKD của các công ty sản xuất công nghiệp kỹ
thuật cao tại Đài Loan, trong đó, 5 nhân tố chính được sử dụng khi đánh giá HQKD của
các doanh nghiệp này là: hiệu quả cạnh tranh, hiệu quả tài chính, năng lực sản xuất, năng
lực cạnh tranh, năng lực đổi mới và mối quan hệ chuỗi cung ứng.
Bên cạnh các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá HQKD của DN, Chen và Dodd (1997)
trong công trình nghiên cứu “An empirical examination of a new corporate
performance measure” (Tạm dịch là Kiểm tra thực nghiệm một phương pháp mới đo
lường hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp) đã đưa ra mô hình về giá trị gia tăng
kinh tế (Economic value added- EVA) để đánh giá hiệu quả DN.
2.1.3 Các nghiên cứu liên quan tới mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và hiệu
quả kinh doanh
Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về ảnh hưởng của quản trị vốn lưu
động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bằng việc sử dụng mô hình tương quan
và hồi quy, Deloof (2003) trong bài báo “Does working capital management effect
profitability of Belgian firms?” đã tìm ra mối quan hệ ngược chiều đáng kể giữa doanh
thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh và kỳ thu tiền, số ngày của hàng tồn kho cũng như
kỳ trả tiền của các doanh nghiệp Bỉ. Eljelly (2004) đã tìm ra mối quan hệ ngược chiều
giữa khả năng sinh lời của các doanh nghiệp và tính thanh khoản của chúng, được đo
lường thông qua hệ số thanh toán ngắn hạn. Mối quan hệ này càng trở nên rõ rệt với
nhưng doanh nghiệp có hệ số thanh toán ngắn hạn cao và chu kỳ chuyển hoá tiền mặt dài.
Padachi (2006) nghiên cứu các doanh nghiệp sản xuất nhỏ tại Mauritius giai đoạn 1998-
2003 trongnghiêncứu “Trends in workingcapital management and its impact on firms’
performance: An analysis of Mauritian small manufacturing firms”. Kết quả phân tích
cho thấy khoản phải thu, khoản phải trả, chu kỳ chuyển hóa tiền có mối liên hệ ngược
chiều với ROA (ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%). Tuy nhiên nghiên cứu cũng chỉ ra
mối quan hệ thuận chiều giữa hàng tồn kho và khả năng sinh lợi là không có
ý nghĩa đáng kể. Lazaridis và Tryfonnidis (2006) trong bài viết “Relationship between
6
working capital management and profitability of listed companies in the Athens stock
exchange” cũng tìm ra mối quan hệ đáng kể giữa khả năng sinh lời, đo lường thông qua
lợi nhuận gộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh và chu kỳ chuyển hoá tiền mặt cũng như
các thành phần của nó (khoản phải thu, khoản phải trả và hàng tồn kho). Raheman và Nasr
(2007) tìm ra mối quan hệ rất chặt chẽ giữa những biến trên và khả năng sinh lời của công
ty. Cụ thể là khi chu kỳ chuyển hóa tiền mặt tăng lên sẽ kép theo sự giảm sút của khả năng
sinh lời và nhà quản trị có thể tối đa hóa giá trị doanh nghiệp thông qua việc giảm chu kỳ
chuyển hóa tiền mặt xuống mức nhỏ nhất có thể. Bài báo “Effects of working capital
management on SME profitability” của Garcia-Teruel và Martinez-Solano (2007) đã
chứng minh rằng nhà quản trị có thể tạo ra nhiều giá trị hơn bằng cách giảm số ngày tồn
kho và kỳ thu tiền bình quân. Thêm vào đó, rút ngắn chu kỳ chuyển hóa tiền mặt cũng sẽ
giúp cải thiện khả năng sinh lời của các doanh nghiệp Tây Ban Nha. Nghiên cứu của
Nobanee và AlHajjar (2009) trong bài báo “A note on working capital management and
corporate profitability of Japanese firms” thống nhất rằng thời gian thu tiền, thời gian tồn
kho và chu kỳ chuyển hóa tiền ảnh hưởng ngược chiều đến khả năng sinh lợi của doanh
nghiệp Nhật Bản trong khi thời gian trả tiền có mối quan hệ ngược lại. Trong nghiên cứu
có tên “The relationship betweenworkingcapital management andprofitability: Evidence
from the United States”, ba nhà kinh tế học Gill, Biger và Mathur (2010) đã thu được kết
quả là i) Tồn tại mối quan hệ ngược chiều chặt chẽ giữa kỳ thu tiền bình quân và khả năng
sinh lời. ii) Không tìm ra mối quan hệ giữa kỳ trả tiền bình quân cũng như kỳ tồn kho bình
quân và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. iii) Tồn tại mối quan hệ ngược chiều chặt chẽ
giữa chu kỳ chuyển hóa tiền mặt và khả năng sinh lời. Mathuva (2011) trong “The
influence of workingcapital management components on corporate profitability: a survey
on Kenyan listed firms” cũng đã tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của các hoạt động quản
trị vốn lưu động lên khả năng sinh lời của doanh nghiệp, ông đã tìm ra rằng: i) Tồn tại mối
quan hệ ngược chiều rất chặt chẽ giữa kỳ thu tiền của doanh nghiệp và khả năng sinh lời,
ii) Tồn tại mỗi quan hệ cùng chiều rất chặt chẽ giữa thời gian của vòng quay hàng tồn kho
và khả năng sinh lời iii) Tồn tại mối quan hệ cùng chiều chặt chẽ giữa kỳ trả tiền bình
quân và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Gần đây nhất có thể kể đến nghiên cứu của
Kaddumi và Ramadan (2012) với tựa đề “Profitability andworking capital management:
The Jordanian case”. Trong đó, các tác giả khẳng định mối quan hệ nghịch biến giữa thời
7
gian thu tiền, thời gian tồn kho, chu kỳ chuyển hóa tiền mặt và khả năng sinh lợi, mối
quan hệ đồng biến giữa thời gian trả tiền và khả năng sinh lợi.
Ngoài ra, đã có một số các nghiên cứu về mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động
và hiệu quả kinh doanh tại các nước trong khu vực Đông Nam Á như Singapore,
Maylaysia và Thái Lan. Nghiên cứu của tác giả Mansoori và Muhammad (2012a) cho
rằng có thể tăng tỷ suất lợi nhuận thông qua việc giảm thời gian thu hồi các khoản nợ
cũng như giảm vòng quay hàng tồn kho. Bên cạnh đó, yếu tố ngành cũng tác động không
nhỏ đến mối quan hệ này. Tác giả Zariyawati và cộng sự (2009) trong bài báo “Working
capital management and corporate performance: Case of Malaysia” (Tạm dịch là Quản
trị vốn lưu động và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp: Trường hợp của Malaysia)
cũng đã chỉ ra cần thiết phải quản trị vốn lưu động một cách tối ưu. Nghiên cứu cũng
khẳng định rằng nếu các doanh nghiệp muốn gia tăng giá trị cho chủ sở hữu thì họ cần
quan tâm đến vấn đề làm sao giảm được chu kỳ chuyển hóa tiền mặt một cách tối ưu nhất.
Nghiên cứu của hai tác giả Mohamad và Saad (2010) cũng cho kết quả tương tự đối với
các công ty Malaysia. Đề cập tới ảnh hưởng của quản trị vốn lưu động tới HQKD của các
công ty niêm yết trên TTCK Thái Lan, tác giả Napompech (2012) có bài viết “Effects of
working capital management on the profitability of Thai listed firms” (Tạm dịch là Ảnh
hưởng của quản trị vốn lưu động tới khả năng sinh lời của các công ty niêm yết Thái Lan).
Kết quả tương tự với các kết luận ở Singapore và Malaysia đó là có thể tăng tỷ suất lợi
nhuận bằng cách giảm chu kỳ chuyển hóa tiền mặt, vòng quay hàng tồn kho và vòng quay
thu hồi khoản phải thu. Charitou và các cộng sự (2012) khi nghiên cứu về các nước đang
phát triển ở châu Á cũng khẳng định mối quan hệ thuận chiều giữa hiệu quả quản trị vốn
lưu động (CCC) và khả năng sinh lời của các công ty (ROA).
Mặc dù các nghiên cứu chủ yếu tìm hiểu ảnh hưởng của hoạt động quản trị vốn lưu
động đến hiệu quả kinh doanh, các nghiên cứu gần đây cũng đưa ra ảnh hưởng ngược lại
của hiệu quả kinh doanh đến hoạt động quản trị vốn lưu động, tức là nếu hiệu quả kinh
doanh của công ty tăng/ giảm thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động quản trị vốn lưu
động. Gill (2011) trong bài “Factors that influence working capital requirements in
Canada” đã chỉ ra rằng các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị vốn lưu động trong công ty bao
gồm dòng tiền hoạt động, ROA, tốc độ tăng trưởng, đòn bẩy tài chính, quy mô công ty và
chỉ số Tobin’s Q. Trong đó, ROA là nhân tố có ảnh hưởng thuận chiều và có mức ảnh
hưởng lớn nhất đối với quản trị vốn lưu động trong công ty.
8
Ngược lại, Naser và cộng sự (2013) trong bài “Factors influencing corporate
working capital management- Evidence from an emerging economy” kết luận rằng
hiệu quả kinh doanh ảnh hưởng ngược chiều đến hoạt động quản trị vốn lưu động đối
với các công ty trên sàn chứng khoán Abu Dhaidi. Các nghiên cứu trước đây của Jose
và các cộng sự (1996), Chiou và các cộng sự (2006) cũng đưa ra kết quả tương tự. Họ
lý luận rằng bởi các công ty có khả năng sinh lời tốt thường dễ dàng huy động các
nguồn tài trợ và tiền mặt sẽ được giữ ở mức tối thiểu nhất, do đó có mối quan hệ
ngược chiều giữa khả năng sinh lời và quản trị vốn lưu động (đo lường bằng CCC).
Tuy nhiên, Wasiuzzaman và Arumugam (2013) nghiên cứu các công ty ở Malaysia
trong bài “Determinants of working capital investment: A study of Malysian Public
listed firms” và cho thấy ảnh hưởng của hiệu quả kinh doanh đến quản trị vốn lưu
động không có ý nghĩa về mặt thống kê.
2.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam
Một số nghiên cứu tại Việt Nam có nội dung liên quan đến luận án như sau:
2.2.1 Các nghiên cứu liên quan tới vốn lưu động và quản trị vốn lưu động của
doanh nghiệp
Nguyễn Tấn Bình (2007) trong giáo trình “Quản trị tài chính ngắn hạn” đề cập
một cách đầy đủ và chi tiết các vấn đề liên quan tới vốn lưu động của doanh nghiệp.
Theo tác giả, vốn lưu động được tính bằng tài sản ngắn hạn trừ đi các khoản nợ ngắn
hạn. Do đó, đề cập tới quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp tức là phải quản lý chu
kỳ tiền mặt, quản trị khoản phải thu, quản trị hàng tồn kho và quản trị khoản phải trả.
Nhận định vai trò của vốn lưu động trong doanh nghiệp, Nguyễn Hải Sản (2007) cũng
dành một phần (phần V) trong cuốn sách “Quản trị tài chính doanh nghiệp” để bàn về
quản trị vốn lưu động. Tác giả đã đưa ra các khái niệm và các vấn đề xoay quanh quản
trị tiền mặt, quản trị khoản phải thu, hàng hóa tồn kho và tài trợ ngắn hạn. Giáo trình
“Quản trị tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản Lao động do Nguyễn Thu Thủy
(2011) làm chủ biên cũng đề cập tới quản trị vốn lưu động và các nguồn tài trợ ngắn
hạn trong chương VI của cuốn sách này. Trong đó, tác giả đưa ra một số khái niệm
liên quan đến vốn lưu động thuần, vốn lưu động gộp, chính sách vốn lưu động và quản
trị vốn lưu động.
Một số bài đăng tạp chí bàn luận về quản trị vốn lưu động có thể kể đến bài viết
“Quản lý vốn lưu động tại các doanh nghiệp nhựa Thành phố Hồ Chí Minh” của hai tác
9
giả Hàng Lê Cẩm Phương và Phạm Ngọc Thúy được đăng trên Tạp chí phát triển
KH&CN số 10/2007. Bài báo nghiên cứu hiện trạng quản lý vốn lưu động trên hai
phương diện chính: (1) Khảo sát thực trạng về chính sách vốn lưu động của các doanh
nghiệp, (2) Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư tài sản lưu động của
các doanh nghiệp nhựa thành phố Hồ Chí Minh. Lê Hồng Nhung và Nguyễn Hữu Ánh
(2013) trong bài viết “Phân tích vốn hoạt động thuần và cân bằng tài chính của doanh
nghiệp” được đăng trên Tạp chí Kinh tế và phát triển đã nghiên cứu về vốn hoạt động
thuần, được tính bằng tài sản ngắn hạn trừ đi các khoản nợ ngắn hạn cũng như nhu cầu
vốn hoạt động thuần trong doanh nghiệp. Các tác giả nhận định rằng nhu cầu vốn lưu
động thuần có liên quan đến rất nhiều các hoạt động có tính tuần hoàn của doanh
nghiệp như: quá trình cung ứng, sản xuất, và tiêu thụ trong các doanh nghiệp sản xuất;
hay quá trình thu mua, dự trữ và bán hàng ở các doanh nghiệp thương mại. Tác giả
Thu Hoài cũng đặt vấn đề về hàng tồn kho trong bài viết “Giải quyết hàng tồn kho:
Cần giải pháp nào?” được đăng trên Tạp chí công nghiệp tháng 11/2012. Tác giả cho
rằng hai vấn đề hàng tồn kho và nợ xấu của doanh nghiệp là những nguyên nhân chính
làm tắc nghẽn dòng vốn phục vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, dẫn đến làm
cạn kiệt vốn lưu động. Do đó cần phải đưa ra giải pháp để giải quyết hàng tồn kho.
Một số các luận án Tiến sỹ cũng nghiên cứu đến một phần nội dung trong
quản trị vốn lưu động. Ví dụ như nghiên cứu về hàng tồn kho có thể kể đến luận án
của Phạm Thị Bích Chi (2005), và Lê Thị Thanh Hải (2006). Tuy nhiên, những nghiên
cứu này chỉ quan tâm đến hàng tồn kho xét trên khía cạnh hoàn thiện phương pháp
hạch toán kế toán, chứ không xem xét đến khía cạnh quản trị hàng tồn kho thế nào cho
hiệu quả và các tiêu chí để đánh giá hiệu quả hàng tồn kho trong doanh nghiệp.
2.2.2 Các nghiêncứu liênquan tới hiệu quả kinh doanhcủa doanhnghiệp
Lê Thị Bích Vân (2009) đưa ra “Các chỉ tiêu tài chính cơ bản phản ánh hiệu quả
kinh doanh của cácCông ty cổ phần trên TTCK Việt Nam” đăng trên Tạp chí Thương mại
số 23/2009. Qua đó tác giả tập trung phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh
(HQKD) của doanh nghiệp bao gồm: nhóm các chỉ tiêu liên quan đến hiệu quả sử dụng
nguồn vốn; hiệu quả sử dụng tài sản và một số các chỉ tiêu khác như thu nhập trên mỗi cổ
phiếu thường (EPS), tỷ suất chi trả lãi cổ phần hoặc tỷ suất sinh lãi cổ phần. Cũng đăng
trên Tạp chí Thương mại năm 2009 nhưng tác giả Phạm Công Đoàn lại đưa ra hệ thống
các chỉ tiêu khác để phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong
10
bài báo “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
thương mại trên địa bàn Hà Nội”. Ông cho rằng các có 3 nhóm chỉ tiêu cơ bản là: Các
chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh doanh; Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao
động: chỉ tiêu năng suất lao động, chỉ tiêu lợi nhuận/ lao động; Các chỉ tiêu vòng quay
kinh doanh và tỷ lệ sinh lời của vốn bộ phận. Tác giả Nguyễn Văn Công (2009) cũng
đưa ra quan điểm “Bàn về hiệu quả kinh doanh và hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả
kinh doanh”. Tác giả cho rằng cần sử dụng hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu suất hoạt
động, hiệu năng hoạt động và hiệu quả hoạt động để đánh giá một doanh nghiệp.
Mã tài liệu : 600509
Tải đầy đủ luận văn theo 2 cách :
- Link tải dưới bình luận .
- Nhắn tin zalo 0932091562

More Related Content

What's hot

What's hot (18)

Tieu luan thong ke kinh doanh gia thanh san pham
Tieu luan thong ke kinh doanh gia thanh san phamTieu luan thong ke kinh doanh gia thanh san pham
Tieu luan thong ke kinh doanh gia thanh san pham
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
 
Đề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng thương mại
Đề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng thương mạiĐề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng thương mại
Đề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng thương mại
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Vận tải
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Vận tảiĐề tài: Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Vận tải
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Vận tải
 
Một số giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty tnhh khí công ...
Một số giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty tnhh khí công ...Một số giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty tnhh khí công ...
Một số giải pháp marketing nhằm mở rộng thị trường tại công ty tnhh khí công ...
 
Đề tài: Năng lực cạnh tranh của công ty khai thác container, HAY
Đề tài: Năng lực cạnh tranh của công ty khai thác container, HAYĐề tài: Năng lực cạnh tranh của công ty khai thác container, HAY
Đề tài: Năng lực cạnh tranh của công ty khai thác container, HAY
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty thực phẩm
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty thực phẩmĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty thực phẩm
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty thực phẩm
 
Đề tài hoạch định chiến lược tại công ty Thái Linh
Đề tài hoạch định chiến lược tại công ty Thái LinhĐề tài hoạch định chiến lược tại công ty Thái Linh
Đề tài hoạch định chiến lược tại công ty Thái Linh
 
Luận văn: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Dược và ...
Luận văn: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Dược và ...Luận văn: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Dược và ...
Luận văn: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Dược và ...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty may
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty mayĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty may
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm tại công ty may
 
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Quảng Thành, HOT
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Quảng Thành, HOTĐề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Quảng Thành, HOT
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Quảng Thành, HOT
 
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
 
Luận văn: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Vicem Bao Bì, HAY
Luận văn: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Vicem Bao Bì, HAYLuận văn: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Vicem Bao Bì, HAY
Luận văn: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Vicem Bao Bì, HAY
 
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Chứng khoán ACB - Gửi miễn p...
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Chứng khoán ACB - Gửi miễn p...Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Chứng khoán ACB - Gửi miễn p...
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Chứng khoán ACB - Gửi miễn p...
 
Giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh của ngân hàng TMCP Công thương VIệt...
Giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh của ngân hàng TMCP Công thương VIệt...Giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh của ngân hàng TMCP Công thương VIệt...
Giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh của ngân hàng TMCP Công thương VIệt...
 
Đề tài: Biện pháp nâng cao doanh thu tiêu thụ sản phẩm gỗ ván sợi
Đề tài: Biện pháp nâng cao doanh thu tiêu thụ sản phẩm gỗ ván sợiĐề tài: Biện pháp nâng cao doanh thu tiêu thụ sản phẩm gỗ ván sợi
Đề tài: Biện pháp nâng cao doanh thu tiêu thụ sản phẩm gỗ ván sợi
 
Đề tài: Tạo động lực cho người lao động tại Công ty nông nghiệp
Đề tài: Tạo động lực cho người lao động tại Công ty nông nghiệpĐề tài: Tạo động lực cho người lao động tại Công ty nông nghiệp
Đề tài: Tạo động lực cho người lao động tại Công ty nông nghiệp
 
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Lan Phố
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Lan PhốĐề tài: Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Lan Phố
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Lan Phố
 

Similar to Quản trị vốn lưu động trong mối quan hệ với hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Similar to Quản trị vốn lưu động trong mối quan hệ với hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam (20)

Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
 
Luận án: Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị trong các doanh nghiệp c...
Luận án: Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị trong các doanh nghiệp c...Luận án: Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị trong các doanh nghiệp c...
Luận án: Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị trong các doanh nghiệp c...
 
Khóa luận về chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty
Khóa luận về chính sách đãi ngộ nhân sự tại công tyKhóa luận về chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty
Khóa luận về chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả pháp luật cạnh tranh, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả pháp luật cạnh tranh, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả pháp luật cạnh tranh, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả pháp luật cạnh tranh, HAY
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa LinhHoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
BÀI MẪU Khóa luận xuất nhập khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận xuất nhập khẩu, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận xuất nhập khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận xuất nhập khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...
Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...
Luận văn: Chiến lược kinh doanh tại Tổng công ty cổ phần may Việt Tiến và các...
 
Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...
Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...
Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...
 
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ tại công ty Huy Vũ,...
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ tại công ty Huy Vũ,...Đề tài: Giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ tại công ty Huy Vũ,...
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ tại công ty Huy Vũ,...
 
Đề tài: Thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng
Đề tài: Thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựngĐề tài: Thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng
Đề tài: Thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng
 
Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng
Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựngGiải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng
Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty xây dựng
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măngLuận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La HiênLuận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
 
Nhân tố tác động tới hoạt động của doanh nghiệp chế biến thực phẩm
Nhân tố tác động tới hoạt động của doanh nghiệp chế biến thực phẩmNhân tố tác động tới hoạt động của doanh nghiệp chế biến thực phẩm
Nhân tố tác động tới hoạt động của doanh nghiệp chế biến thực phẩm
 
Luận văn: Quản trị rủi ro tài chính tại Công ty chứng khoán APECS - Gửi miễn ...
Luận văn: Quản trị rủi ro tài chính tại Công ty chứng khoán APECS - Gửi miễn ...Luận văn: Quản trị rủi ro tài chính tại Công ty chứng khoán APECS - Gửi miễn ...
Luận văn: Quản trị rủi ro tài chính tại Công ty chứng khoán APECS - Gửi miễn ...
 
Kiểm soát doanh nghiệp ngành Lâm nghiệp vùng trung du miền núi
Kiểm soát doanh nghiệp ngành Lâm nghiệp vùng trung du miền núiKiểm soát doanh nghiệp ngành Lâm nghiệp vùng trung du miền núi
Kiểm soát doanh nghiệp ngành Lâm nghiệp vùng trung du miền núi
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh BibicaLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
 
Chiến lược thâm nhập thị trường của công ty cổ phần thiết bị y tế Việt Nhật
Chiến lược thâm nhập thị trường của công ty cổ phần thiết bị y tế Việt NhậtChiến lược thâm nhập thị trường của công ty cổ phần thiết bị y tế Việt Nhật
Chiến lược thâm nhập thị trường của công ty cổ phần thiết bị y tế Việt Nhật
 
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Côn...
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Côn...Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Côn...
Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Côn...
 

More from anh hieu

More from anh hieu (20)

Xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng bán sách, đĩa nhạc, đĩa phim Media One
Xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng bán sách, đĩa nhạc, đĩa phim Media OneXây dựng hệ thống quản lý cửa hàng bán sách, đĩa nhạc, đĩa phim Media One
Xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng bán sách, đĩa nhạc, đĩa phim Media One
 
THỰC TẬP CƠ SỞ CHUYÊN NGÀNH TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG FACEBOOK API
THỰC TẬP CƠ SỞ CHUYÊN NGÀNH TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG FACEBOOK APITHỰC TẬP CƠ SỞ CHUYÊN NGÀNH TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG FACEBOOK API
THỰC TẬP CƠ SỞ CHUYÊN NGÀNH TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG FACEBOOK API
 
Lập kế hoạch kinh doanh năm 2006 tại Công ty cổ phần in Bến Tre
Lập kế hoạch kinh doanh năm 2006 tại Công ty cổ phần in Bến TreLập kế hoạch kinh doanh năm 2006 tại Công ty cổ phần in Bến Tre
Lập kế hoạch kinh doanh năm 2006 tại Công ty cổ phần in Bến Tre
 
Đánh giá hiệu quả hoạt động Digital Marketing của công ty TNHH công nghệ VIHAT
Đánh giá hiệu quả hoạt động Digital Marketing của công ty TNHH công nghệ VIHATĐánh giá hiệu quả hoạt động Digital Marketing của công ty TNHH công nghệ VIHAT
Đánh giá hiệu quả hoạt động Digital Marketing của công ty TNHH công nghệ VIHAT
 
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
 Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi... Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
 
một số biện pháp nâng cao chất lượng thủ tục hải quan điện tử tại Chi cục Hả...
 một số biện pháp nâng cao chất lượng thủ tục hải quan điện tử tại Chi cục Hả... một số biện pháp nâng cao chất lượng thủ tục hải quan điện tử tại Chi cục Hả...
một số biện pháp nâng cao chất lượng thủ tục hải quan điện tử tại Chi cục Hả...
 
Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu họ...
 Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu họ... Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu họ...
Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu họ...
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH NHÀ THUỐC NGÔ VY ĐẾN NĂM 2025
 XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH NHÀ THUỐC NGÔ VY ĐẾN NĂM 2025 XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH NHÀ THUỐC NGÔ VY ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH NHÀ THUỐC NGÔ VY ĐẾN NĂM 2025
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Định Tường
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Định TườngKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Định Tường
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Định Tường
 
Phân tích thực trạng hoạt động marketing mix cho công ty TNHH Delfi Technolo...
 Phân tích thực trạng hoạt động marketing mix cho công ty TNHH Delfi Technolo... Phân tích thực trạng hoạt động marketing mix cho công ty TNHH Delfi Technolo...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing mix cho công ty TNHH Delfi Technolo...
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH Thái Gia Sơn đến năm 2023
Phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH Thái Gia Sơn đến năm 2023 Phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH Thái Gia Sơn đến năm 2023
Phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH Thái Gia Sơn đến năm 2023
 
Pháp luật về sử dụng các công cụ kinh tế trong bảo vệ môi trường ở Việt Nam h...
Pháp luật về sử dụng các công cụ kinh tế trong bảo vệ môi trường ở Việt Nam h...Pháp luật về sử dụng các công cụ kinh tế trong bảo vệ môi trường ở Việt Nam h...
Pháp luật về sử dụng các công cụ kinh tế trong bảo vệ môi trường ở Việt Nam h...
 
Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh XNK của các doanh nghiệp Việt Nam đ...
Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh XNK của các doanh nghiệp Việt Nam đ...Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh XNK của các doanh nghiệp Việt Nam đ...
Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh XNK của các doanh nghiệp Việt Nam đ...
 
Quyết định hình phạt đối với người chưa thành niên phạm tội tại thành phố Hồ ...
Quyết định hình phạt đối với người chưa thành niên phạm tội tại thành phố Hồ ...Quyết định hình phạt đối với người chưa thành niên phạm tội tại thành phố Hồ ...
Quyết định hình phạt đối với người chưa thành niên phạm tội tại thành phố Hồ ...
 
Quản trị rủi ro của Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
Quản trị rủi ro của Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt NamQuản trị rủi ro của Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
Quản trị rủi ro của Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
 
Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng quận Gò Vấp về sản phẩm mì ăn li...
Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng quận Gò Vấp về sản phẩm mì ăn li...Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng quận Gò Vấp về sản phẩm mì ăn li...
Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng quận Gò Vấp về sản phẩm mì ăn li...
 
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
 
Nâng cao chất lượng thủ tục Hải quan điện tử tại Chi cục Hải quan cửa khẩu cả...
Nâng cao chất lượng thủ tục Hải quan điện tử tại Chi cục Hải quan cửa khẩu cả...Nâng cao chất lượng thủ tục Hải quan điện tử tại Chi cục Hải quan cửa khẩu cả...
Nâng cao chất lượng thủ tục Hải quan điện tử tại Chi cục Hải quan cửa khẩu cả...
 
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Shinhan chi nhánh Tr...
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Shinhan chi nhánh Tr...Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Shinhan chi nhánh Tr...
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Shinhan chi nhánh Tr...
 
Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...
 

Recently uploaded

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 

Recently uploaded (20)

xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 

Quản trị vốn lưu động trong mối quan hệ với hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA SAU ĐẠI HỌC -- -000--- LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DƯỢC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN TTCK VIỆT NAM Ngành: Kinh doanh và quản lý Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Mã số: 62.34.01.02 Họ và tên tác giả : Bùi Thu Hiền Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thu Thủy Hà Nội – 2017
  • 2. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.......................................................................................................................1 2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU................................................................................................................................2 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................................................................................13 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...........................................................................................14 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................................................................15 6. NHỮNG ĐIỂM MỚI VÀ ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN...................................................................15 7. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN..................................................................................................................................16 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ........................................................................................................................18 1.1 Lý luận chung về quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp..........................................................18 1.1.1 Khái niệm về vốn lưu động...............................................................................................................................18 1.1.2 Khái niệm và vai trò của quản trị vốn lưu động........................................................................................20 1.1.3 Nội dung của quản trị vốn lưu động..............................................................................................................22 1.1.4 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản trị vốn lưu động.............................................................................34 1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn lưu động...................................................................................37 1.2 Lý luận chung về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp............................................................41 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh..............................................41 1.2.2 Phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh..............................................................................................44 1.2.3 Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh......................................................................................................47 1.2.4 Hệ thống các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh..............................................................................48 1.3 Mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .. 49 1.3.1 Ảnh hưởng của quản trị vốn lưu động tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp........................49 1.3.2 Ảnh hưởng của hiệu quả kinh doanh tới quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp........................56 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........................................................................................58 2.1 Quy trình nghiên cứu...........................................................................................................................................58 2.2 Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................................................60 2.3 Xây dựng mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu...............................................................61 2.3.1 Ảnh hưởng của quản trị VLĐ tới HQKD của doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010- 2015.................................................................................................................................61 2.3.2 Ảnh hưởng của HQKD đến quản trị VLĐ của doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010 -2015.................................................................................................................................64 2.4 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu......................................................................................................65 2.4.1 Thu thập các số liệu sơ cấp thông qua khảo sát ........................................................................ 65
  • 3. 2.4.2 Thu thập các số liệu thứ cấp.............................................................................................................................67 2.4.3 Phương pháp xử lý số liệu.................................................................................................................................67 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÁC DN DƯỢC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN TTCK VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010- 2015........................................................69 3.1 Tổng quan về ngành dược phẩm và các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam..............................................................................................................................................................................69 3.1.1 Giới thiệu khái quát về ngành dược phẩm...................................................................................................69 3.1.2 Các quy định pháp lý điều chỉnh và quản lý thị trường dược phẩm Việt Nam ..............................73 3.1.3 Tổng quan về các DN dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010- 2015..........75 3.2. Thực trạng quản trị vốn lưu động của các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam...............................................................................................................................................................78 3.2.1 Các vấn đề chung liên quan đến quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam.....................................................................................................................................................78 3.2.2 Thực trạng quản trị VLĐ của các DN dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam......................81 3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị VLĐ của các DN dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010- 2015...............................................................................................................92 3.4 Đánh giá chung về thực trạng quản trị VLĐ của các DN dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010- 2015.............................................................................................................102 3.4.1 Kết quả đạt được trong hoạt động quản trị VLĐ ...................................................................................102 3.4.2 Hạn chế trong hoạt động quản trị VLĐ và nguyên nhân.....................................................................105 CHƯƠNG 4: MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN TRỊ VLĐ VÀ HQKD CỦA CÁC DN DƯỢC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN TTCK VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2010- 2015.....................................107 4.1 Phân tích HQKD của các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010- 2015............................................................................................................................................................107 4.2 Phân tích mối quan hệ giữa quản trị VLĐ với HQKD của các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010- 2015...............................................................................112 4.2.1 Phân tích thống kê mô tả................................................................................................................................112 4.2.2 Ma trận hệ số tương quan...............................................................................................................................114 4.2.3 Phân tích kết quả hồi quy...............................................................................................................................116 4.3 Kết luận mối quan hệ giữa quản trị VLĐ và HQKD của các DN dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010- 2015...................................................................................................124 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ VLĐ HƯỚNG TỚI NÂNG CAO HQKD CỦA CÁC DN DƯỢC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN TTCK VIỆT NAM.....................................................................................................................................................................................125 5.1 Triển vọng tăng trưởng và định hướng phát triển của các DN trong ngành dược phẩm.....................................................................................................................................................................................125 5.1.1 Triển vọng tăng trưởng của ngành dược phẩm Việt Nam trong thời gian tới..............................125 5.1.2 Định hướng phát triển ngành dược phẩm trong thời gian tới.............................................................127
  • 4. 5.2 Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị vốn lưu động hướng tới nâng cao HQKD của các DN dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam...................................................................................128 5.2.1 Các giải pháp liên quan đến hoạt động quản trị hàng tồn kho...........................................................129 5.2.2 Các giải pháp liên quan đến quản trị khoản phải thu............................................................................132 5.2.3 Các giải pháp liên quan đến quản trị khoản phải trả.............................................................................137 5.2.4 Xây dựng và phát triển các mô hình dự báo tiền mặt để xác định lượng dự trữ tiền mặt tối ưu.......................................................................................................................................................................................139 5.2.5 Xây dựng quy trình và hệ thống các chỉ số phân tích hiệu quả quản trị VLĐ và HQKD trong nội bộ các doanh nghiệp dược phẩm.....................................................................................................................141 5.2.6 Đào tạo đội ngũ có trình độ chuyên sâu về quản trị vốn lưu động nói riêng và quản trị tài chính nói chung.........................................................................................................................................................................144 5.2.7 Thuê chuyên gia tư vấn bên ngoài đối với hoạt động quản trị VLĐ nói tiêng và hoạt động quản trị tài chính nói chung.................................................................................................................................................145 5.3 Một số kiến nghị....................................................................................................................................................145 5.3.1 Đối với Chính phủ Việt Nam........................................................................................................................145 5.3.2 Đối với Hiệp hội doanh nghiệp dược Việt Nam (VNPCA)...............................................................148 5.3.3 Đối với các trường Đại học và cao đẳng...................................................................................................149 KẾT LUẬN ......................................................................................................................................................................150 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ...................................................................................152 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................153 PHỤ LỤC .........................................................................................................................................................................161
  • 5. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án Tiến sỹ “Quản trị vốn lưu động trong mối quan hệ với hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam” là công trình nghiên cứu do chính tôi hoàn thành. Các tài liệu tham khảo, số liệu thống kê được sử dụng trong Luận án có nguồn trích dẫn đầy đủ và trung thực. Kết quả nêu trong Luận án chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án
  • 6. LỜI CẢM ƠN Trước hết tác giả xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô trong trường Đại học Ngoại thương, những người đã tận tình giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS Nguyễn Thu Thủy đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu cũng như luôn động viên, khuyến khích để tác giả sớm hoàn thành Luận án. Đồng thời, tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Cục quản lý dược Việt Nam- Bộ Y tế, Hiệp hội doanh nghiệp dược Việt Nam, lãnh đạo các công ty dược phẩm đã tham gia khảo sát và giúp tác giả thu thập được các dữ liệu, thông tin một cách chính xác nhất. Cuối cùng, Luận án là thành quả tác giả muốn dành cho những người thương yêu trong gia đình mình, dành cho chồng và con trai. Tác giả luận án
  • 7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Tổng hợp các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản trị vốn lưu động .................. 35 Bảng 1.2: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh ......................... 48 Bảng 1.3: Tổng hợp các kết quả nghiên cứu thực nghiệm giữa ảnh hưởng của quản trị vốn lưu động tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ............................................. 54 Bảng 3.1: 14 doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trênTTCK Việt Nam tính đến12/ 2015 ...................................................................................................................................... 75 Bảng 3.2: Tỷ lệ phần trăm các khoản mục trong Tiền và các khoản tương đương tiền của các DN dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam tính đến 31/12/2015 ............. 85 Bảng 3.3: Các tiêu chuẩn xét cấp tín dụng cho khách hàng của các Công ty dược phẩm niêm yết ....................................................................................................................... 90 Bảng 4.1: Thống kê mô tả giữa các biến trong mô hình về Ảnh hưởng của quản trị VLĐ tới HQKD của DN dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010- 2015 ..................................................................................................................................... 112 Bảng 4.2: Thống kê mô tả giữa các biến trong mô hình về Ảnh hưởng của HQKD tới quản trị VLĐ của DN dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010- 2015 ..................................................................................................................................... 114 Bảng 4.3: Ma trận tương quan giữa các biến trong các mô hình về Ảnh hưởng của quản trị VLĐ tới HQKD của DN dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010- 2015. ............................................................................................................................ 114 Bảng 4.4: Ma trận tương quan giữa các biến trong các mô hình về Ảnh hưởng của HQKD đến quản trị VLĐ của DN dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010- 2015 ............................................................................................................................. 115 Bảng 4.5: Kết quả hồi quy OLS về ảnh hưởng của quản trị vốn lưu động tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...................................................................................... 116 Bảng 4.6: Kết quả FE và RE về ảnh hưởng của quản trị vốn lưu động tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam ......................... 120
  • 8. Bảng 4.7 : Bảng tổng hợp kết quả về ảnh hưởng của quản trị VLĐ tới hiệu quả kinh doanh của các DN dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam 2010- 2015.....................121 Bảng 4.8: Kết quả hồi quy OLS và kiểm định FE, RE về ảnh hưởng của HQKD tới quản trị VLĐ của các DN DP niêm yết trên TTCK Việt Nam 2010 -2015...................................122 Bảng 4.9: Kết quả GMM về ảnh hưởng của quản trị VLĐ tới HQKD của DN dược phẩm niêm yết............................................................................................................................................................................123 Bảng 4.10: Kết quả hồi quy GMM về ảnh hưởng của HQKD tới quản trị VLĐ của DN dược phẩm niêm yết.................................................................................................................................................123 Bảng 5.1: Các nội dung của mô hình 5S....................................................................................................131 Bảng 5.2: Bảng xếp hạng tín dụng khách hàng....................................................................................135
  • 9. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Minh họa mô hình Miller – Orr...................................................................................................25 Hình 1.2: Mô hình chi phí theo EOQ..............................................................................................................28 Hình 1.3: Sơ đồ chu kỳ đặt hàng dự trữ theo mô hình EOQ............................................................29 Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu..........................................................................................................................58 Hình 3.1: Chuỗi giá trị của ngành công nghiệp dược phẩm Việt Nam.....................................71 Hình 3.2: Doanh số bán thuốc có bản quyền và thuốc thông thường generic .....................72 Hình 3.3: Cán cân thương mại xuất nhập khẩu dược phẩm..............................................................72 Hình 3.4: Cơ cấu Tiền / TSNH, HTK/ TSNH và KPT/TSNH của các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010-2015 ...........................................................82 Hình 3.5: Cơ cấu Khoản phải trả/Nợ ngắn hạn của các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010- 2015......................................................................................84 Hình 3.6: Hệ số thanh toán ngắn hạn của các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam năm 2015...................................................................................................................................95 Hình 3.7: Hệ số thanh toán tức thời của các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên TTCK năm 2015...........................................................................................................................................................96 Hình 3.8: Số vòng quay hàng tồn kho của các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010- 2014.........................................................................................................96 Hình 3.9: HTK và số vòng quay HTK của các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam năm 2015...................................................................................................................................97 Hình 3.10: Số vòng quay khoản phải thu của các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010- 2014.........................................................................................................98 Hình 3.11: Khoản phải thu và số vòng quay khoản phải thu của các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam năm 2015.....................................................................................99 Hình 3.12: Số vòng quay khoản phải trả của các DN dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010- 2015......................................................................................................................100
  • 10. Hình 3.13: Chukỳ chuyển hóa tiềnmặt trả của các DN dược phẩm niêm yết trênTTCK Việt Nam giai đoạn 2010- 2015......................................................................................................................101 Hình 4.1: Doanh thu thuần của các công ty dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010- 2015..............................................................................................................................................107 Hình 4.2: Lợi nhuận ròng của các công ty dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010- 2015..............................................................................................................................................109 Hình 4.3: ROE của các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010- 2015 ........................................................................................................................................................110 Hình 4.4: ROA của các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên TTCK Việt Nam giai đoạn 2010- 2015 ........................................................................................................................................................111 Hình 5.1: So sánh tăng trưởng GDP và tăng trưởng ngành dược Việt Nam......................125 Hình 5.2: Chi tiêu thuốc bình quân đầu người ở Việt Nam giai đoạn 2009- 2020.......126
  • 11. DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Tên chữ Diễn giải Giải thích viết tắt Các thuật ngữ bằng tiếng Việt DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước DT Doanh thu DTT Doanh thu thuần HQKD Hiệu quả kinh doanh HTK Hàng tồn kho LN Lợi nhuận NNH Nợ ngắn hạn TTCK Thị trường chứng khoán TS Tài sản TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động VLĐR Vốn lưu động ròng Các thuật ngữ tiếng Anh BMI Business Monitor International EVA Economic value added Giá trị kinh tế gia tăng EPS Earnings per share Thu nhập trên 1 cổ phiếu GMP Good manufacturing Practice Tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt MVA Market value added Giá trị thị trường gia tăng ROA Return on Assets Hệ số sinh lợi của tài sản ROE Return on Equity Hệ số sinh lợi của vốn chủ sở hữu
  • 12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Quản trị tài chính đóng vai trò then chốt trong hoạt động quản trị doanh nghiệp, đặc biệt là trong bối cảnh của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu bắt đầu từ năm 2008 cho đến nay. Hoạt động quản trị tài chính giúp đảm bảo nguồn vốn cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và kiểm soát tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Các nội dung của hoạt động quản trị tài chính bao gồm: quyết định đầu tư dài hạn, quyết định tài trợ, quyết định tài chính ngắn hạn (hay quản trị vốn lưu động) và một số các quyết định khác như quyết định mua lại và sáp nhập, quyết định mua lại cổ phiếu của công ty,…Trong đó, quản trị vốn lưu động (VLĐ) là quyết định để tiền mặt trong quỹ bao nhiêu là hợp lý, hàng tồn kho bao nhiêu là đủ, quản trị khoản phải thu sao cho doanh nghiệp vẫn bán được nhiều hàng mà giảm thiểu được rủi ro không thu hồi được tiền, quản trị khoản phải trả để doanh nghiệp không ở trong tình trạng mất khả năng thanh toán mà vẫn chiếm dụng được tín dụng của đối tác. Có thể thấy rằng, quản trị vốn lưu động có tác động rất to lớn đến hiệu quả kinh doanh (HQKD) của doanh nghiệp. Tuy nhiên, trên thực tế, đối với các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, quản trị vốn lưu động một cách tối ưu nhằm hướng tới nâng cao hiệu quả kinh doanh vẫn là một bài toán. Chính vì vậy, vấn đề đặt ra là cần phải định lượng hóa được mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, nhà quản trị sẽ có căn cứ một cách cụ thể và chính xác trong hoạt động quản trị vốn lưu động của mình. Hơn thế nữa, nghiên cứu mối quan hệ định lượng này cũng ngụ ý chính sách rõ ràng cho các ngành cụ thể. Ngành dược phẩm Việt Nam chiếm khoảng 2% GDP trong cả nước, là một ngành đóng vai trò quan trọng và được sự quan tâm đặc biệt của Chính phủ. Theo chiến lược Quốc gia phát triển ngành dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2030, Chính phủ đưa ra mục tiêu đối với ngành dược là phấn đấu thuốc sản xuất trong nước đáp ứng được nhu cầu sử dụng, chú trọng cung ứng thuốc cho các đối tượng thuộc diện chính sách xã hội, đồng bào dân tộc thiểu số, người nghèo,… đồng thời phải giảm giá thuốc và giảm sự phụ thuộc vào nguồn thuốc nhập khẩu nước ngoài. Trong bối cảnh cạnh tranh với nước ngoài ngày càng gay gắt cũng như phải thực hiện các mục tiêu của Chính phủ, vấn đề đặt ra đối với các công ty dược phẩm Việt Nam là phải nhìn nhận,
  • 13. 2 đánh giá lại hoạt động quản trị của mình nhằm hướng tới nâng cao hiệu quả kinh doanh. Bên cạnh đó, các công ty dược phẩm niêm yết trên Thị trường chứng khoán (TTCK) Việt Nam đều là những công ty sản xuất hoặc phân phối lớn nhất thị trường dược phẩm Việt Nam, với doanh thu thuần hàng năm từ 100- 10.000 tỷ đồng. Hiệu quả kinh doanh trung bình ngành đạt ở mức tương đối tốt (ROA trung bình khoảng 10%) nhưng ở một số công ty, chỉ số này đang có xu hướng giảm. Ngoài ra, một số đặc điểm của vốn lưu động đối với các công ty dược phẩm niêm yết đó là: lượng tiền mặt dồi dào; hàng tồn kho có hạn sử dụng và chỉ nên dự trữ trong ngắn hạn; khoản phải thu nhiều đặc biệt là các khoản phải thu trên kênh bán hàng ETC (kênh phân phối tới hệ thống các bệnh viện); các khoản phải trả đối với nhà cung cấp nước ngoài lớn. Do đó, hoạt động quản trị vốn lưu động, cụ thể là quản lý tiền mặt, hàng tồn kho, các khoản phải thu và các khoản phải trả là hết sức cần thiết và khi tìm hiểu được mối quan hệ giữa quản trị VLĐ và HQKD thì có thể dễ dàng quản trị VLĐ tốt để hướng tới nâng cao HQKD của các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết nói riêng và ngành dược nói chung. Các kết quả thực nghiệm tại các thị trường phát triển như Hoa Kỳ (Gill, Biger và Mathur, 2010), Bỉ (Deloof, 2003), Tây Ban Nha (Garcia-Teruel và Martinez-Solano, 2007), Nhật Bản (Nobanee và AlHajjar, 2009), Singapore (Mansoori và Muhammad, 2012a)…và các nước đang phát triển trong khu vực như Thái Lan (Napompech, 2012) và Malaysia (Mohamad và Saad, 2010)… đã cho thấy có mối quan hệ chặt chẽ giữa quản trị vốn lưu động và hiệu quả kinh doanh (được đo lường thông qua khả năng sinh lời) của doanh nghiệp. Tuy nhiên, ở Việt Nam hiện nay chưa có một nghiên cứu toàn diện và sâu sắc về mối quan hệ giữa quản trị VLĐ và HQKD đối với các doanh nghiệp, mà cụ thể đối với các DN dược phẩm nói chung và DN dược phẩm niêm yết nói riêng. Đó là lý do để nghiên cứu sinh lựa chọn vấn đề “Quản trị vốn lưu động trong mối quan hệ với hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp dược phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” làm đề tài luận án của mình. 2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1.Tình hình nghiên cứu trên thế giới 2.1.1 Các nghiên cứu liên quan tới vốn lưu động và quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp Vai trò của vốn lưu động và quản trị vốn lưu động là quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Chính vì thế rất nhiều sách về tài chính đã đề cập đến vấn đề này. Ross và các
  • 14. 3 cộng sự (2009) đã đưa ra các định nghĩa về vốn lưu động (working capital), vốn lưu động thuần (net working capital) và quản trị vốn lưu động (working capital management). Các tác giả bày tỏ quan điểm về quản trị vốn lưu động đó là trả lời các câu hỏi: (1) Bao nhiêu tiền mặt và hàng tồn kho là đủ? (2) Các doanh nghiệp có nên cho đối tác sử dụng tín dụng thương mại không? Nếu có thì trong thời hạn bao nhiêu lâu và đối tác nào sẽ được chúng ta đồng ý? (3) Chúng ta sẽ huy động các nguồn tài trợ ngắn hạn như thế nào? Liệu chúng ta sẽ sử dụng tín dụng thương mại của đối tác hay chúng ta đi vay tiền mặt trong ngắn hạn? Đó là những câu hỏi điển hình để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp. Berk và các cộng sự (2012) cũng đi sâu phân tích về vấn đề quản trị vốn lưu động. và cho rằng mức độ tối ưu của những tài khoản này phụ thuộc vào từng công ty, từng ngành nghề cụ thể, nó cũng phụ thuộc vào các yếu tố khác như loại hình doanh nghiệp, quy mô doanh nghiệp,…Công trình nghiên cứu của hai tác giả Belt và Smith (1991) “Comparison of working capital management practices in Australia and The United States” (Tạm dịch là So sánh thực tiễn quản trị vốn lưu động tại Úc và Mỹ) được đăng trên tạp chí Global Finance Journal đã xây dựng bộ câu hỏi về quản trị vốn lưu động và tiến hành khảo sát các công ty ở Úc. Bộ câu hỏi gồm 38 câu và chia thành 3 phần: chính sách vốn lưu động, khái quát chung về quản trị vốn lưu động và quản trị từng thành phần của vốn lưu động. Kế thừa nghiên cứu của Belt và Simth (1991), Koury và các công sự (1998) trong nghiên cứu “Comparing working capital practices in Canada, the United States and Australia: A Note” (Tạm dịch là So sánh thực tiễn quản trị vốn lưu động tại Canada, Mỹ và Úc: một vài điểm lưu ý) cũng tiến hành khảo sát 350 doanh nghiệp ở Canada thuộc 10 lĩnh vực khác nhau. Sau đó, các tác giả đã đưa ra nhận xét và so sánh giữa các công ty Canada với các công ty ở Mỹ và Úc dựa trên 45 câu hỏi về quản trị vốn lưu động. Gần đây nhất là nghiên cứu của Atseye và các tác giả khác (2015) đã đề cập tới nhiều vấn đề của quản trị vốn lưu động, trong đó đưa ra khái niệm về vốn lưu động (working capital), vốn lưu động gộp (gross working capital) và vốn lưu động thuần (net working capital). Bài báo dẫn chứng các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động quản trị vốn lưu động đó là đặc điểm của doanh nghiệp, lĩnh vực sản xuất, chính sách sản phẩm, chính sách tín dụng, mức độ tăng trưởng doanh nghiệp, mức độ hiệu quả trong điều hành, mức độ sẵn có của nguyên vật liệu,…
  • 15. 4 2.1.2 Các nghiên cứu liên quan tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Có rất nhiều các nghiên cứu ngoài nước đánh giá về hiệu quả kinh doanh (HQKD) của các công ty. Hầu hết các nghiên cứu tập trung vào các chỉ tiêu phân tích HQKD, cách đánh giá, cách đo lường hiệu quả kinh doanh. Một số các nghiên cứu về mối quan hệ giữa cơ cấu vốn của doanh nghiệp, chính sách chi trả cổ tức, chính sách kế toán, môi trường kinh doanh,…với HQKD của doanh nghiệp. Bài báo “Measurement of business performance in strategy research: A comparison of approaches” (Tạm dịch là So sánh các phương pháp để đo lường hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong nghiên cứu chiến lược) của hai tác giả Venkatraman và Ramanujam (1986) đã cung cấp cho các nghiên cứu sau này về HQKD của doanh nghiệp hai phương pháp: sử dụng các chỉ tiêu tài chính và chỉ tiêu hoạt động để đánh giá về HQKD. Sử dụng các chỉ tiêu về tài chính là phương pháp đơn giản và được sử dụng rộng rãi nhất bao gồm các chỉ tiêu như sự tăng trưởng doanh thu, tỷ suất sinh lời (được đánh giá thông qua các chỉ số thu nhập/ tài sản, thu nhập/ vốn chủ sở hữu và thu nhập/ doanh thu), thu nhập trên một cổ phiếu,… Ngoài ra dựa vào các chỉ số thị trường, có thể sử dụng các phương pháp đo lường như giá trị thị trường/ giá trị sổ sách, Tobin’s Q,…Phương pháp thứ hai đánh giá HQKD trên góc độ rộng hơn đó là sử dụng các chỉ tiêu hoạt động. Các chỉ tiêu này có thể kể đến như thị phần, việc giới thiệu sản phẩm mới, chất lượng sản phẩm, hiệu quả của hoạt động marketing, các giá trị gia tăng trong sản xuất,… Học hỏi mô hình của Venkatraman và Ramanujam (1986), Murphy và cộng sự (1996) đã phân chia các tiêu chí đánh HQKD thành 8 nhóm: mức độ hiệu quả, mức độ tăng trưởng, tỷ suất sinh lợi, quy mô công ty, tính thanh khoản, mức độ thành công/ thất bại, thị phần và đòn bẩy tài chính. Trong đó, các tác giả cũng nhấn mạnh mức độ hiệu quả, mức độ tăng trưởng và tỷ suất lợi nhuận là những chỉ tiêu đóng vai trò quan trọng nhất khi đánh giá HQKD của một doanh nghiệp. Nghiên cứu của các tác giả Singh và Raymond Schimigall (2002) đã chỉ ra vai trò quan trọng của các chỉ tiêu phân tích HQKD về mặt tài chính trong 36 chỉ tiêu thường được sử dụng để đánh giá các công ty trong lĩnh vực kinh doanh khách sạn tại Mỹ. Bài báo khẳng định ba nhóm chỉ tiêu đánh giá HQKD công ty đó là: chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản, hiệu quả quản lý hoạt động và khả năng sinh lợi. Trong đó, nhóm các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi là nhóm chỉ tiêu được đánh giá là có mức độ quan trọng nhất khi đánh giá HQKD của các công ty.
  • 16. 5 Một số các nghiên cứu về HQKD tại các nước ở Châu Á có thể kể đến là nghiên cứu của Lin và Rowe (2005) “Determinants of the profitability of China’s regional SOEs” (Tạm dịch là Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp nhà nước tại Trung Quốc). Nghiên cứu xác định các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng sinh lợi của các công ty nhà nước tại Trung Quốc giai đoạn trước 2002. Một nghiên cứu khác của Tseng và các cộng sự (2007) đo lường HQKD của các công ty sản xuất công nghiệp kỹ thuật cao tại Đài Loan, trong đó, 5 nhân tố chính được sử dụng khi đánh giá HQKD của các doanh nghiệp này là: hiệu quả cạnh tranh, hiệu quả tài chính, năng lực sản xuất, năng lực cạnh tranh, năng lực đổi mới và mối quan hệ chuỗi cung ứng. Bên cạnh các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá HQKD của DN, Chen và Dodd (1997) trong công trình nghiên cứu “An empirical examination of a new corporate performance measure” (Tạm dịch là Kiểm tra thực nghiệm một phương pháp mới đo lường hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp) đã đưa ra mô hình về giá trị gia tăng kinh tế (Economic value added- EVA) để đánh giá hiệu quả DN. 2.1.3 Các nghiên cứu liên quan tới mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và hiệu quả kinh doanh Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về ảnh hưởng của quản trị vốn lưu động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bằng việc sử dụng mô hình tương quan và hồi quy, Deloof (2003) trong bài báo “Does working capital management effect profitability of Belgian firms?” đã tìm ra mối quan hệ ngược chiều đáng kể giữa doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh và kỳ thu tiền, số ngày của hàng tồn kho cũng như kỳ trả tiền của các doanh nghiệp Bỉ. Eljelly (2004) đã tìm ra mối quan hệ ngược chiều giữa khả năng sinh lời của các doanh nghiệp và tính thanh khoản của chúng, được đo lường thông qua hệ số thanh toán ngắn hạn. Mối quan hệ này càng trở nên rõ rệt với nhưng doanh nghiệp có hệ số thanh toán ngắn hạn cao và chu kỳ chuyển hoá tiền mặt dài. Padachi (2006) nghiên cứu các doanh nghiệp sản xuất nhỏ tại Mauritius giai đoạn 1998- 2003 trongnghiêncứu “Trends in workingcapital management and its impact on firms’ performance: An analysis of Mauritian small manufacturing firms”. Kết quả phân tích cho thấy khoản phải thu, khoản phải trả, chu kỳ chuyển hóa tiền có mối liên hệ ngược chiều với ROA (ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%). Tuy nhiên nghiên cứu cũng chỉ ra mối quan hệ thuận chiều giữa hàng tồn kho và khả năng sinh lợi là không có ý nghĩa đáng kể. Lazaridis và Tryfonnidis (2006) trong bài viết “Relationship between
  • 17. 6 working capital management and profitability of listed companies in the Athens stock exchange” cũng tìm ra mối quan hệ đáng kể giữa khả năng sinh lời, đo lường thông qua lợi nhuận gộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh và chu kỳ chuyển hoá tiền mặt cũng như các thành phần của nó (khoản phải thu, khoản phải trả và hàng tồn kho). Raheman và Nasr (2007) tìm ra mối quan hệ rất chặt chẽ giữa những biến trên và khả năng sinh lời của công ty. Cụ thể là khi chu kỳ chuyển hóa tiền mặt tăng lên sẽ kép theo sự giảm sút của khả năng sinh lời và nhà quản trị có thể tối đa hóa giá trị doanh nghiệp thông qua việc giảm chu kỳ chuyển hóa tiền mặt xuống mức nhỏ nhất có thể. Bài báo “Effects of working capital management on SME profitability” của Garcia-Teruel và Martinez-Solano (2007) đã chứng minh rằng nhà quản trị có thể tạo ra nhiều giá trị hơn bằng cách giảm số ngày tồn kho và kỳ thu tiền bình quân. Thêm vào đó, rút ngắn chu kỳ chuyển hóa tiền mặt cũng sẽ giúp cải thiện khả năng sinh lời của các doanh nghiệp Tây Ban Nha. Nghiên cứu của Nobanee và AlHajjar (2009) trong bài báo “A note on working capital management and corporate profitability of Japanese firms” thống nhất rằng thời gian thu tiền, thời gian tồn kho và chu kỳ chuyển hóa tiền ảnh hưởng ngược chiều đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp Nhật Bản trong khi thời gian trả tiền có mối quan hệ ngược lại. Trong nghiên cứu có tên “The relationship betweenworkingcapital management andprofitability: Evidence from the United States”, ba nhà kinh tế học Gill, Biger và Mathur (2010) đã thu được kết quả là i) Tồn tại mối quan hệ ngược chiều chặt chẽ giữa kỳ thu tiền bình quân và khả năng sinh lời. ii) Không tìm ra mối quan hệ giữa kỳ trả tiền bình quân cũng như kỳ tồn kho bình quân và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. iii) Tồn tại mối quan hệ ngược chiều chặt chẽ giữa chu kỳ chuyển hóa tiền mặt và khả năng sinh lời. Mathuva (2011) trong “The influence of workingcapital management components on corporate profitability: a survey on Kenyan listed firms” cũng đã tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của các hoạt động quản trị vốn lưu động lên khả năng sinh lời của doanh nghiệp, ông đã tìm ra rằng: i) Tồn tại mối quan hệ ngược chiều rất chặt chẽ giữa kỳ thu tiền của doanh nghiệp và khả năng sinh lời, ii) Tồn tại mỗi quan hệ cùng chiều rất chặt chẽ giữa thời gian của vòng quay hàng tồn kho và khả năng sinh lời iii) Tồn tại mối quan hệ cùng chiều chặt chẽ giữa kỳ trả tiền bình quân và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Gần đây nhất có thể kể đến nghiên cứu của Kaddumi và Ramadan (2012) với tựa đề “Profitability andworking capital management: The Jordanian case”. Trong đó, các tác giả khẳng định mối quan hệ nghịch biến giữa thời
  • 18. 7 gian thu tiền, thời gian tồn kho, chu kỳ chuyển hóa tiền mặt và khả năng sinh lợi, mối quan hệ đồng biến giữa thời gian trả tiền và khả năng sinh lợi. Ngoài ra, đã có một số các nghiên cứu về mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và hiệu quả kinh doanh tại các nước trong khu vực Đông Nam Á như Singapore, Maylaysia và Thái Lan. Nghiên cứu của tác giả Mansoori và Muhammad (2012a) cho rằng có thể tăng tỷ suất lợi nhuận thông qua việc giảm thời gian thu hồi các khoản nợ cũng như giảm vòng quay hàng tồn kho. Bên cạnh đó, yếu tố ngành cũng tác động không nhỏ đến mối quan hệ này. Tác giả Zariyawati và cộng sự (2009) trong bài báo “Working capital management and corporate performance: Case of Malaysia” (Tạm dịch là Quản trị vốn lưu động và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp: Trường hợp của Malaysia) cũng đã chỉ ra cần thiết phải quản trị vốn lưu động một cách tối ưu. Nghiên cứu cũng khẳng định rằng nếu các doanh nghiệp muốn gia tăng giá trị cho chủ sở hữu thì họ cần quan tâm đến vấn đề làm sao giảm được chu kỳ chuyển hóa tiền mặt một cách tối ưu nhất. Nghiên cứu của hai tác giả Mohamad và Saad (2010) cũng cho kết quả tương tự đối với các công ty Malaysia. Đề cập tới ảnh hưởng của quản trị vốn lưu động tới HQKD của các công ty niêm yết trên TTCK Thái Lan, tác giả Napompech (2012) có bài viết “Effects of working capital management on the profitability of Thai listed firms” (Tạm dịch là Ảnh hưởng của quản trị vốn lưu động tới khả năng sinh lời của các công ty niêm yết Thái Lan). Kết quả tương tự với các kết luận ở Singapore và Malaysia đó là có thể tăng tỷ suất lợi nhuận bằng cách giảm chu kỳ chuyển hóa tiền mặt, vòng quay hàng tồn kho và vòng quay thu hồi khoản phải thu. Charitou và các cộng sự (2012) khi nghiên cứu về các nước đang phát triển ở châu Á cũng khẳng định mối quan hệ thuận chiều giữa hiệu quả quản trị vốn lưu động (CCC) và khả năng sinh lời của các công ty (ROA). Mặc dù các nghiên cứu chủ yếu tìm hiểu ảnh hưởng của hoạt động quản trị vốn lưu động đến hiệu quả kinh doanh, các nghiên cứu gần đây cũng đưa ra ảnh hưởng ngược lại của hiệu quả kinh doanh đến hoạt động quản trị vốn lưu động, tức là nếu hiệu quả kinh doanh của công ty tăng/ giảm thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động quản trị vốn lưu động. Gill (2011) trong bài “Factors that influence working capital requirements in Canada” đã chỉ ra rằng các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị vốn lưu động trong công ty bao gồm dòng tiền hoạt động, ROA, tốc độ tăng trưởng, đòn bẩy tài chính, quy mô công ty và chỉ số Tobin’s Q. Trong đó, ROA là nhân tố có ảnh hưởng thuận chiều và có mức ảnh hưởng lớn nhất đối với quản trị vốn lưu động trong công ty.
  • 19. 8 Ngược lại, Naser và cộng sự (2013) trong bài “Factors influencing corporate working capital management- Evidence from an emerging economy” kết luận rằng hiệu quả kinh doanh ảnh hưởng ngược chiều đến hoạt động quản trị vốn lưu động đối với các công ty trên sàn chứng khoán Abu Dhaidi. Các nghiên cứu trước đây của Jose và các cộng sự (1996), Chiou và các cộng sự (2006) cũng đưa ra kết quả tương tự. Họ lý luận rằng bởi các công ty có khả năng sinh lời tốt thường dễ dàng huy động các nguồn tài trợ và tiền mặt sẽ được giữ ở mức tối thiểu nhất, do đó có mối quan hệ ngược chiều giữa khả năng sinh lời và quản trị vốn lưu động (đo lường bằng CCC). Tuy nhiên, Wasiuzzaman và Arumugam (2013) nghiên cứu các công ty ở Malaysia trong bài “Determinants of working capital investment: A study of Malysian Public listed firms” và cho thấy ảnh hưởng của hiệu quả kinh doanh đến quản trị vốn lưu động không có ý nghĩa về mặt thống kê. 2.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam Một số nghiên cứu tại Việt Nam có nội dung liên quan đến luận án như sau: 2.2.1 Các nghiên cứu liên quan tới vốn lưu động và quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp Nguyễn Tấn Bình (2007) trong giáo trình “Quản trị tài chính ngắn hạn” đề cập một cách đầy đủ và chi tiết các vấn đề liên quan tới vốn lưu động của doanh nghiệp. Theo tác giả, vốn lưu động được tính bằng tài sản ngắn hạn trừ đi các khoản nợ ngắn hạn. Do đó, đề cập tới quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp tức là phải quản lý chu kỳ tiền mặt, quản trị khoản phải thu, quản trị hàng tồn kho và quản trị khoản phải trả. Nhận định vai trò của vốn lưu động trong doanh nghiệp, Nguyễn Hải Sản (2007) cũng dành một phần (phần V) trong cuốn sách “Quản trị tài chính doanh nghiệp” để bàn về quản trị vốn lưu động. Tác giả đã đưa ra các khái niệm và các vấn đề xoay quanh quản trị tiền mặt, quản trị khoản phải thu, hàng hóa tồn kho và tài trợ ngắn hạn. Giáo trình “Quản trị tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản Lao động do Nguyễn Thu Thủy (2011) làm chủ biên cũng đề cập tới quản trị vốn lưu động và các nguồn tài trợ ngắn hạn trong chương VI của cuốn sách này. Trong đó, tác giả đưa ra một số khái niệm liên quan đến vốn lưu động thuần, vốn lưu động gộp, chính sách vốn lưu động và quản trị vốn lưu động. Một số bài đăng tạp chí bàn luận về quản trị vốn lưu động có thể kể đến bài viết “Quản lý vốn lưu động tại các doanh nghiệp nhựa Thành phố Hồ Chí Minh” của hai tác
  • 20. 9 giả Hàng Lê Cẩm Phương và Phạm Ngọc Thúy được đăng trên Tạp chí phát triển KH&CN số 10/2007. Bài báo nghiên cứu hiện trạng quản lý vốn lưu động trên hai phương diện chính: (1) Khảo sát thực trạng về chính sách vốn lưu động của các doanh nghiệp, (2) Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư tài sản lưu động của các doanh nghiệp nhựa thành phố Hồ Chí Minh. Lê Hồng Nhung và Nguyễn Hữu Ánh (2013) trong bài viết “Phân tích vốn hoạt động thuần và cân bằng tài chính của doanh nghiệp” được đăng trên Tạp chí Kinh tế và phát triển đã nghiên cứu về vốn hoạt động thuần, được tính bằng tài sản ngắn hạn trừ đi các khoản nợ ngắn hạn cũng như nhu cầu vốn hoạt động thuần trong doanh nghiệp. Các tác giả nhận định rằng nhu cầu vốn lưu động thuần có liên quan đến rất nhiều các hoạt động có tính tuần hoàn của doanh nghiệp như: quá trình cung ứng, sản xuất, và tiêu thụ trong các doanh nghiệp sản xuất; hay quá trình thu mua, dự trữ và bán hàng ở các doanh nghiệp thương mại. Tác giả Thu Hoài cũng đặt vấn đề về hàng tồn kho trong bài viết “Giải quyết hàng tồn kho: Cần giải pháp nào?” được đăng trên Tạp chí công nghiệp tháng 11/2012. Tác giả cho rằng hai vấn đề hàng tồn kho và nợ xấu của doanh nghiệp là những nguyên nhân chính làm tắc nghẽn dòng vốn phục vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, dẫn đến làm cạn kiệt vốn lưu động. Do đó cần phải đưa ra giải pháp để giải quyết hàng tồn kho. Một số các luận án Tiến sỹ cũng nghiên cứu đến một phần nội dung trong quản trị vốn lưu động. Ví dụ như nghiên cứu về hàng tồn kho có thể kể đến luận án của Phạm Thị Bích Chi (2005), và Lê Thị Thanh Hải (2006). Tuy nhiên, những nghiên cứu này chỉ quan tâm đến hàng tồn kho xét trên khía cạnh hoàn thiện phương pháp hạch toán kế toán, chứ không xem xét đến khía cạnh quản trị hàng tồn kho thế nào cho hiệu quả và các tiêu chí để đánh giá hiệu quả hàng tồn kho trong doanh nghiệp. 2.2.2 Các nghiêncứu liênquan tới hiệu quả kinh doanhcủa doanhnghiệp Lê Thị Bích Vân (2009) đưa ra “Các chỉ tiêu tài chính cơ bản phản ánh hiệu quả kinh doanh của cácCông ty cổ phần trên TTCK Việt Nam” đăng trên Tạp chí Thương mại số 23/2009. Qua đó tác giả tập trung phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh (HQKD) của doanh nghiệp bao gồm: nhóm các chỉ tiêu liên quan đến hiệu quả sử dụng nguồn vốn; hiệu quả sử dụng tài sản và một số các chỉ tiêu khác như thu nhập trên mỗi cổ phiếu thường (EPS), tỷ suất chi trả lãi cổ phần hoặc tỷ suất sinh lãi cổ phần. Cũng đăng trên Tạp chí Thương mại năm 2009 nhưng tác giả Phạm Công Đoàn lại đưa ra hệ thống các chỉ tiêu khác để phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong
  • 21. 10 bài báo “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại trên địa bàn Hà Nội”. Ông cho rằng các có 3 nhóm chỉ tiêu cơ bản là: Các chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh doanh; Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động: chỉ tiêu năng suất lao động, chỉ tiêu lợi nhuận/ lao động; Các chỉ tiêu vòng quay kinh doanh và tỷ lệ sinh lời của vốn bộ phận. Tác giả Nguyễn Văn Công (2009) cũng đưa ra quan điểm “Bàn về hiệu quả kinh doanh và hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh”. Tác giả cho rằng cần sử dụng hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu suất hoạt động, hiệu năng hoạt động và hiệu quả hoạt động để đánh giá một doanh nghiệp. Mã tài liệu : 600509 Tải đầy đủ luận văn theo 2 cách : - Link tải dưới bình luận . - Nhắn tin zalo 0932091562