2. Mục tiêu
◼ Thực hiện thuần thục và chính xác cách đo bề cao tử
cung, vòng bụng
◼ Thực hiện thuần thục các bước của thủ thuật Leopold
◼ Thực hiện thuần thục và chính xác cách đo tim thai.
◼ Thực hiện đúng cách bắt cơn co trong chuyển dạ
◼ Thực hiện thuần thục các thao tác khám âm đạo trong
sản khoa
◼ Thực hiện đúng và chính xác thủ nghiệm Nitrazine
◼ Miêu tả đúng các các dấu hiệu bình thường và bất
thường khi khám khung chậu
3. Dụng cụ
◼ Thước dây
◼ Ống nghe Pinard ( nhựa), hoặc doppler
◼ Gant sạch
◼ Mỏ vịt
◼ Gạc khô, kềm hình tim, giấy quỳ
◼ Mô hình sản phụ, mô hình CTC
◼ Mô hình khung chậu
4. Khám bụng
◼ Mục đích:
Xác định kích thước tử cung
Đánh giá sự phát triển của thai, ước lượng
cân thai
◼ Tư thế: sản phụ nằm tư thế sản phụ khoa,
bọc lộ vùng cần khám
◼ Kỹ thuật:
Đo từ bờ trên xương vệ đến đáy tử cung
Đo theo trục tử cung
Bắt đầu đo khi thai ≥ 12 tuần
Đo bề cao tử cung
5. Khám bụng
◼ Yếu tố ảnh hường đến BCTC
Thành bụng dày
Cầu bàng quang
Khối u vùng bụng
Ngôi thai, tư thế và độ lọt
Số lượng thai
Lượng ối
Vóc dáng sản phụ
Đo bề cao tử cung
6. Khám bụng
◼ Mục đích:
Xác định kích thước tử cung
Nhằm ước lượng cân nặng thai nhi
◼ Tư thế: sản phụ nằm tư thế sản phụ
khoa
◼ Kỹ thuật:
Đo chu vi bụng sản phụ
Đi ngang qua rốn
Đo vòng bụng
7. Khám bụng
◼ Mục đích:
Xác định ngôi thai
◼ Tư thế: Sản phụ nằm ngửa, bọc lộ vùng bụng; có thể khó xác
định bằng thủ thuật này trong trường hợp mẹ béo phì, đa ối
hay nhau mặt trước.
◼ Ba thủ thuật đầu, người khám đứng bên phải sản phụ nhìn về
mặt sản phụ, thủ thuật thứ tư xoay nhìn về phía chân sản phụ.
Thủ thuật thứ nhất: dùng đầu ngón của 2 bàn tay xác định cực thai nằm ở đáy
tử cung là mông hay đầu. Nếu là mông có cảm giác khối lớn có nhiều khối nhỏ;
nếu là đầu cảm giác tròn, cứng và di động.
Thủ thuật thứ 2: đặt bàn tay ở mỗi bên bụng, ấn sâu nhung nhẹ nhàng. Bên có
cấu trúc cứng là lưng, bên còn lại gồm nhiều phần nhỏ - không đều - di động là
chi.
Thủ thuật thứ 3: dùng ngón cái và những ngón còn lại của bàn tay, nắn phần
bụng dưới của mẹ trên x. mu; nếu có 1 khối di động là thai chưa lọt; xác định lại
đầu hay mông như thủ thuật 1.
Thủ thuật thứ 4: người khám quay mặt về chân sản phụ, dùng đầu các ngón tay
của 2 bàn tay ấn sâu theo trục eo trên. Khi đầu chưa lọt 2 tay có hướng hội tụ
vào nhau, khi đầu đã lọt 2 tay có hướng hướng ra ngoài.
Thủ thật Leopold
8. Khám bụng Thủ thật Leopold
Thủ thuật 3
và 4
Thủ thuật 1
và 2
9. Khám bụng
◼ Mục đích:
Đánh giá sức khỏe thai
◼ Tư thế: Sản phụ nằm ngửa, bọc lộ vùng bụng
Người khám đứng bên phải sản phụ, nghe bằng tay phải
Đặt ống nghe ở phần vai thai nhi, vuông góc thành bụng
◼ Mô tả:
Tần số tim thai/ phút
Cường độ
Đều hay không đều
Nghe tim thai
10. Khám bụng
◼ Mục đích:
Đánh giá có chuyển dạ chưa, cơn co có phù hợp giai đoạn chuyển dạ?
◼ Tư thế: Sản phụ nằm ngửa, bọc lộ vùng bụng
Người khám đứng bên phải sản phụ, bắt bằng tay phải
Đặt tay lên rốn sản phụ, bắt trong 20 phút hay khi có 3 cơn co liên
tiếp
◼ Mô tả:
• Tần số cơn co/ phút
• Thời gian co, thời gian nghĩ
• Cường độ: cường độ 20mmHg có thể bắt được, 25 mmHg sản phụ bắt
đầu đau
Ở đỉnh cơn co: nếu tay ấn lõm thành tử cung là cơn co yếu, nếu
ấn thành tử cung hoàn toàn không lõm là cường độ mạnh+
• Đều hay không đều
Bắt cơn co tử cung
11. Khám âm đạo
◼ Mục đích:
Đánh giá giai đoạn chuyển dạ
◼ Tư thế: Sản phụ nằm tư thế sản phụ khoa
◼ Đánh giá độ mở CTC: dùng ngón trỏ và giữa để ước
lượng độ mở; mở hoàn toàn là 10cm
◼ Đánh giá độ xóa: độ mỏng và ngắn đi của CTC, ngắn đi 1
nửa là xóa 50%
◼ Mật độ: mềm, trung gian, chắc
◼ Hướng: chúc trước, trung gian, chúc sau
Độ xóa mở CTC
12. Khám âm đạo
◼ Dựa điểm mốc ngôi thai
◼ Kiểu thế: dựa vào tương quan của điểm mốc ngôi thai
với khung chậu mẹ
◼ Độ lọt: ước lượng điểm thấp nhất của đầu thai nhi so với
2 gai hông
• Mô tả độ lọt: -3, -2, -1, 0, +1, +2, +3
◼ Tình trạng ối: ối phồng, dẹt hay quả lê
Ngôi thai + độ lọt + tình trạng ối
13. Khám âm đạo Khám khung chậu – eo trên
◼ Đường kính trước sau: nhô – hạ
vệ > 11,5cm được cho là eo trên
có kích thước phù hợp với thai nhi
có trọng lượng bình thường sanh
qua ngã âm đạo.
◼ Khám đường kính ngang: khám
đường vô danh, ở khung chậu
bình thường chỉ có thể khám được
½
14. Khám âm đạo Khám khung chậu – eo giữa
◼ Đường kính trước sau: độ
cong của x. cùng.
◼ Đường kính ngang: qua khám
2 gai hông, nếu 2 gai hông
nhô ra nhiều, vách chậu hội tụ
có khả năng bất thường
đường kính ngang eo giữa.
15. Khám âm đạo Khám khung chậu – eo dưới
◼ Đường kính ngang: đo
khoảng cách giữa 2 ụ ngồi
Dùng tay xác định 2 ụ ngồi
bên ngoài, đo khoảng cách
này và + 1,5 cm ra đường
kính ngang eo dưới
Hay đặt 1 nắm bàn tay tỳ vào
TSM giữa 2 ụ ngồi, thường
nắm tay > 8cm.
◼ Góc vòm vệ: >900, áp sát 2
ngón tay khám là bình
thường.
16. Khám âm đạo Nitrazine test
◼ Mục đích: xác định cò ối vỡ hay không
◼ Chuẩn bị:
Sản phụ nằm tư thế sản phụ khoa
Người khám đội nón, mang mask, mang
gant vô trùng
◼ Tiến hành: đảm bảo vô trùng
Đặt mỏ vịt bộc lộ cổ tử cung
Hướng dẫn sản phụ ho, hay rặn, quan sát
dịch chảy ra từ lổ CTC
Dùng kẹp hình tim đưa 1 miếng bông gòn
khô – vô khuẩn đạt ở cùng đồ sau, hường
dẫn sản phụ ho hay rặn
Lây bông gòn ra và thấm lên giấy quỳ
Nếu giấy quỳ chuyển sang màu xanh: test
dương tính