GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
CẨM NANG CHÍNH SÁCH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẦN THIẾT DÀNH CHO KIỀU BÀO_10550112092019
1. NHÓM TÁC GIẢ
Luật gia LÊ XUÂN MINH
TRẦN TRUNG KIÊN
TRẦN MINH THIÊN LANG
www.kieubaoviet.vn
CẨM NANG CHÍNH SÁCH
VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẦN THIẾT DÀNH CHO KIỀU BÀO
[2013]
2.
3. Nhóm tác giả
Lê Xuân Minh
Trần Trung Kiên
Trần Minh Thiên Lang
VĂN PHÕNG TƢ VẮN PHÁP LÝ KIỀU BÀO VIỆT W : www.kieubaoviet.vn
159 Lý Tự Trọng, P.Bến Thành, Q.1, TPHCM E : contact@kieubaoviet.vn
T : [84.8] 38 22 44 33 - 62 72 34 33
Cẩm nang chính sách và thủ tục hành chính cần thiết dành cho kiều bào 1
Kính thưa quý khách.
Trước hết, Kiều Bào Việt xin trân trọng gửi tới quý khách lời cám ơn chân
thành bởi sự ủng hộ của quý khách đã sử dụng các dịch vụ của Kiều Bào Việt trong
thời gian qua.
Nhìn lại chặng đường phát triển đã qua, Kiều Bào Việt nhận thấy những
thành công đạt được ngày hôm nay không chỉ ở việc nỗ lực cải tiến dịch vụ mà
điều quý báu nhất Kiều Bào Việt có được chính là sự tin tưởng, đồng tình và ủng hộ
của quý khách.
Để bày tỏ lòng biết ơn sự ủng hộ của quý khách, đồng thời thực hiện sứ
mệnh hoạt động của Kiều Bào Việt: “Kết nối người Việt ở nước ngoài với quê
hương”, “Hỗ trợ thông tin và cơ hội cho người Việt Nam ở nước ngoài”, Kiều Bào
Việt xin giới thiệu đến quý khách: “Cẩm nang chính sách và thủ tục hành chính
cần thiết dành cho kiều bào” được biên soạn bởi nhóm tác giả:
- Lê Xuân Minh - Thạc sĩ - Luật gia
- Trần Trung Kiên- Cao học luật
- Trần Minh Thiên Lang
“Cẩm nang chính sách và thủ tục hành chính cần thiết dành cho kiều
bào” là tài liệu tập hợp các chính sách, thủ tục hành chính, quy định pháp luật hiện
hành của Việt Nam có liên quan đến kiều bào, đã được nhóm biên soạn là những
chuyên gia pháp lý, cán bộ nhiều năm chuyên trách công tác kiều bào tập hợp,
chọn lọc, biên tập công phu.
Được sự đồng ý của nhóm tác giả biên soạn, Kiều Bào Việt xin gửi tặng
quý khách toàn bộ nội dung “Cẩm nang chính sách và thủ tục hành chính cần
thiết dành cho kiều bào” Qua cẩm nang này, quý khách có thể tham khảo, tìm
4. Nhóm tác giả
Lê Xuân Minh
Trần Trung Kiên
Trần Minh Thiên Lang
VĂN PHÕNG TƢ VẮN PHÁP LÝ KIỀU BÀO VIỆT W : www.kieubaoviet.vn
159 Lý Tự Trọng, P.Bến Thành, Q.1, TPHCM E : contact@kieubaoviet.vn
T : [84.8] 38 22 44 33 - 62 72 34 33
Cẩm nang chính sách và thủ tục hành chính cần thiết dành cho kiều bào 2
hiểu một các cơ bản những chính sách, quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam
dành cho kiều bào.
Kiều Bào Việt rất mong nhận được sự đánh giá, phản hồi của quý khách về
Cẩm nang này cũng như các dịch vụ mà quý khách đã sử dụng tại Kiều Bào Việt.
Chúng tôi luôn đánh giá cao những ý kiến đóng góp của quý khách và coi đây là
những thông tin quý báu để khắc phục và nâng cao chất lượng phục vụ, đáp ứng
tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
Sự hài lòng, tin tưởng của quý khách chính là thành công của Kiều Bào
Việt.
Trân trọng./.
Kiều Bào Việt
5. Nhóm tác giả
Lê Xuân Minh
Trần Trung Kiên
Trần Minh Thiên Lang
VĂN PHÕNG TƢ VẮN PHÁP LÝ KIỀU BÀO VIỆT W : www.kieubaoviet.vn
159 Lý Tự Trọng, P.Bến Thành, Q.1, TPHCM E : contact@kieubaoviet.vn
T : [84.8] 38 22 44 33 - 62 72 34 33
Cẩm nang chính sách và thủ tục hành chính cần thiết dành cho kiều bào 3
Mục Lục
A. THÔNG TIN CHÍNH SÁCH............................................................................7
I. SỞ HỮU NHÀ Ở CỦA NGƢỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƢ Ở NƢỚC NGOÀI.............7
II. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH NGƢỜI CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM................................10
III. XÁC NHẬN NGƢỜI GỐC VIỆT NAM ...............................................................12
IV. XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM ..........................................................13
V. ĐĂNG KÝ THƢỜNG TRÚ TẠI VIỆT NAM........................................................15
VI. NHẬP KHẨU XE Ô TÔ ĐANG SỬ DỤNG VỀ VIỆT NAM KHI ĐĂNG KÍ
THƢỜNG TRÚ .........................................................................................................18
VII. THẺ TẠM TRÚ ..................................................................................................19
VIII. MIỄN THỊ THỰC (VISA EXEMPTION)..............................................................20
IX. ĐĂNG KÝ KẾT HÔN CÓ YẾU TỐ NƢỚC NGOÀI............................................22
TRƢỜNG HỢP ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƢỜI TỪNG LY HÔN Ở NƢỚC
NGOÀI ......................................................................................................................23
X. ĐĂNG KÍ KHAI SINH CÓ YẾU TỐ NƢỚC NGOÀI...........................................23
XI. TRÍCH LỤC KHAI SINH....................................................................................24
XII. NUÔI CON NUÔI...............................................................................................25
XIII. ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE 2 – 4 BÁNH................................................................26
XIV. LÝ LỊCH TƢ PHÁP............................................................................................27
6. Nhóm tác giả
Lê Xuân Minh
Trần Trung Kiên
Trần Minh Thiên Lang
VĂN PHÕNG TƢ VẮN PHÁP LÝ KIỀU BÀO VIỆT W : www.kieubaoviet.vn
159 Lý Tự Trọng, P.Bến Thành, Q.1, TPHCM E : contact@kieubaoviet.vn
T : [84.8] 38 22 44 33 - 62 72 34 33
Cẩm nang chính sách và thủ tục hành chính cần thiết dành cho kiều bào 4
B. THÔNG TIN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ........................................................28
I. GIỚI THIỆU CHUNG.........................................................................................28
II. TƢ VẤN PHÁP LÝ NHÀ, ĐẤT ..........................................................................30
III. ĐĂNG KÝ THƢỜNG TRÚ ................................................................................30
IV. GIẤY XÁC NHẬN GỐC VIỆT NAM...................................................................30
V. THẺ TẠM TRÚ ..................................................................................................31
VI. MIỄN THỊ THỰC VIỆT NAM..............................................................................31
VII. THỊ THỰC VIỆT NAM .......................................................................................33
VIII. ĐỒI, THI GIẤY PHÉP LÁI XE............................................................................33
IX. ĐĂNG KÝ KẾT HÔN CÓ YẾU TỐ NƢỚC NGOÀI............................................34
X. GHI CHÚ VIỆC LY HÔN ĐÃ TIẾN HÀNH Ở NƢỚC NGOÀI.............................35
XI. ĐĂNG KÍ KHAI SINH CÓ YẾU TỐ NƢỚC NGOÀI...........................................35
XII. TRÍCH LỤC KHAI SINH....................................................................................36
XIII. ĐĂNG KÍ KINH DOANH....................................................................................36
C. PHỤ LỤC ..........................................................................................................40
D. CÁC CƠ QUAN LIÊN HỆ CẦN BIẾT................................................................45
7. Nhóm tác giả
Lê Xuân Minh
Trần Trung Kiên
Trần Minh Thiên Lang
VĂN PHÕNG TƢ VẮN PHÁP LÝ KIỀU BÀO VIỆT W : www.kieubaoviet.vn
159 Lý Tự Trọng, P.Bến Thành, Q.1, TPHCM E : contact@kieubaoviet.vn
T : [84.8] 38 22 44 33 - 62 72 34 33
Cẩm nang chính sách và thủ tục hành chính cần thiết dành cho kiều bào 5
GHI CHÚ
Cẩm nang này chỉ có tính tham khảo. Quý khách vui lòng liên hệ Kiều Bào
Việt hoặc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được hướng dẫn cụ thể.
Vui lòng truy cập www.kieubaoviet.vn để tải các văn bản pháp luật liên
quan, các mẫu đơn, trao đổi trực tuyến và tham khảo chuyên mục hỏi đáp
thắc mắc kiều bào.
Kiều Bào Việt thường xuyên cập nhật thông tin, chính sách có liên quan đến
người Việt Nam ở nước ngoài và chia sẻ với cộng đồng bằng bản tin điện tử
định kỳ. Quý kiều bào có nhu cầu nhận bản tin, vui lòng email vào địa chỉ
contact@kieubaoviet.vn.
8. Nhóm tác giả
Lê Xuân Minh
Trần Trung Kiên
Trần Minh Thiên Lang
VĂN PHÕNG TƢ VẮN PHÁP LÝ KIỀU BÀO VIỆT W : www.kieubaoviet.vn
159 Lý Tự Trọng, P.Bến Thành, Q.1, TPHCM E : contact@kieubaoviet.vn
T : [84.8] 38 22 44 33 - 62 72 34 33
Cẩm nang chính sách và thủ tục hành chính cần thiết dành cho kiều bào 6
9. 7
A. THÔNG TIN CHÍNH SÁCH
I. SỞ HỮU NHÀ Ở CỦA NGƢỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƢ Ở NƢỚC NGOÀI
I.1. Các hình thức sở hữu nhà ở: Mua - Nhận tặng, cho - Trao đổi - Nhận
thừa kế.
I.2. Loại nhà ở đƣợc sở hữu:
Nhà ở riêng lẻ: nhà phố, biệt thự, căn hộ chung cư.
Có quyền nhận chuyển nhượng đất ở trong dự án phát triển nhà ở của
các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản (đối với dự án tại các khu vực
được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức bán nền
theo quy định của pháp luật về đất đai) để xây dựng nhà ở.
I.3. Quyền đối với nhà ở đƣợc sở hữu:
Được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (gắn liền với quyền sử
dụng đất ở)
Chuyển nhượng (mua bán, tặng cho, trao đổi)
Để thừa kế
Thế chấp, cho thuê, cho mượn
Được bồi thường khi nhà nước thu hồi
Ủy quyền cho người khác quản lý
I.4. Đối tƣợng đƣợc sở hữu nhà ở:
I.4.1. Sở hữu không hạn chế số lƣợng nhà ở:
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc các đối tượng sau đây được
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép cư trú tại Việt Nam từ ba
tháng trở lên thì có quyền sở hữu nhà ở để bản thân và các thành viên
trong gia đình sinh sống tại Việt Nam:
Người có quốc tịch Việt Nam;
Người gốc Việt Nam thuộc diện: người về đầu tư trực tiếp tại Việt Nam
theo pháp luật về đầu tư; người có công đóng góp cho đất nước, nhà
khoa học, nhà văn hóa, người có kỹ năng đặc biệt mà cơ quan, tổ
chức của Việt Nam có nhu cầu và đang làm việc tại Việt Nam, người
có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam sinh sống ở trong nước.
I.4.2. Sở hữu 1 căn nhà ở:
10. 8
Người gốc Việt Nam không thuộc các đối tượng quy định nêu tại phần I.4.1
ở trên được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp Giấy miễn thị thực
và được phép cư trú tại Việt Nam từ ba tháng trở lên thì có quyền sở hữu
một nhà ở riêng lẻ hoặc một căn hộ chung cư tại Việt Nam để bản thân và
các thành viên trong gia đình sinh sống tại Việt Nam.
I.5. Giấy tờ chứng minh ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở
hữu nhà ở tại Việt Nam:
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
phải có các giấy tờ sau đây để chứng minh:
Ngƣời có quốc tịch Việt Nam thì phải có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị;
trong trường hợp mang hộ chiếu nước ngoài thì phải có một trong các giấy
tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về
quốc tịch;
Ngƣời gốc Việt Nam thì phải có hộ chiếu nước ngoài kèm theo giấy tờ ác
nhận là người gốc Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
để chứng minh có gốc Việt Nam.
Ngƣời về đầu tƣ trực tiếp tại Việt Nam theo pháp luật về đầu tư có Giấy
chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
Ngƣời có công đóng góp với đất nƣớc, bao gồm: người được hưởng chế
độ ưu đãi theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách
mạng có giấy tờ chứng minh được hưởng chế độ ưu đãi do cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam cấp; người có thành tích đóng góp trong sự
nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng đất nước được Chủ tịch nước tặng
thưởng Huân chương, Huy chương, được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng
khen; người tham gia vào Ban Chấp hành các tổ chức chính trị - xã hội của
Việt Nam, của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam từ cấp tỉnh trở lên được các tổ
chức này xác nhận; người được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương hội,
người là nòng cốt các phong trào, tổ chức của kiều bào có quan hệ với trong
nước và người có những đóng góp, giúp đỡ tích cực cho các cơ quan đại
diện hoặc các hoạt động đối ngoại của Việt Nam ở nước ngoài được Ủy ban
11. 9
Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài hoặc cơ quan đại diện ngoại
giao của Việt Nam ở nước ngoài xác nhận;
Nhà văn hoá, nhà khoa học, bao gồm: người được phong học hàm, học vị
về khoa học, giáo dục, văn hoá - nghệ thuật, thể dục - thể thao của Việt
Nam hoặc của nước ngoài, các chuyên gia trong lĩnh vực kinh tế - xã hội
đang làm việc tại Việt Nam. Các đối tượng này phải được lãnh đạo Đảng,
Nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Thủ trưởng các trường đại học, cao
đẳng, học viện, viện nghiên cứu của Việt Nam mời về làm chuyên gia, cộng
tác viên, giảng dạy và có xác nhận của cơ quan, tổ chức mời về việc đối
tượng này đang làm việc tại cơ quan, tổ chức đó;
Ngƣời có chuyên môn, kỹ năng đặc biệt có giấy xác nhận về chuyên
môn, kỹ năng của hiệp hội, hội nghề nghiệp Việt Nam hoặc của cơ quan
cấp Bộ phụ trách lĩnh vực chuyên môn, kỹ năng kèm theo giấy phép hành
nghề chuyên môn tại Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
cấp (đối với trường hợp pháp luật yêu cầu phải có giấy phép hành nghề)
hoặc Giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
(đối với trường hợp pháp luật không yêu cầu phải có giấy phép hành
nghề);
Ngƣời có vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam sinh sống ở trong
nƣớc có giấy tờ chứng nhận kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam hoặc của nước ngoài cấp kèm theo hộ khẩu thường trú và Giấy
chứng minh nhân dân của một bên vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam ở
trong nước.
Các giấy tờ do nước ngoài cấp thì phải dịch ra tiếng Việt và có chứng nhận
của cơ quan công chứng của Việt Nam.
I.6. Giấy tờ chứng minh điều kiện cƣ tr tại Việt Nam của ngƣời Việt Nam
định cƣ ở nƣớc ngoài:
12. 10
Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu Việt Nam thì
phải có Sổ tạm trú hoặc Giấy tờ xác nhận về việc đăng ký tạm trú tại địa
phương do công an phường, xã, thị trấn nơi người đó cư trú cấp.
Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài
thì phải có Thẻ tạm trú hoặc dấu chứng nhận tạm trú đóng vào hộ chiếu
với thời hạn được tạm trú tại Việt Nam từ 3 tháng trở lên do cơ quan quản
lý xuất nhập cảnh của Việt Nam cấp.
II. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH NGƢỜI CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
II.1.Căn cứ xác định:
Theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam, người được xác định có quốc
tịch Việt Nam nếu có một trong những căn cứ sau đây:
1. Người đang có quốc tịch Việt Nam cho đến trước ngày 1/1/1999 - ngày
Luật Quốc tịch Việt Nam 1998 có hiệu lực.
2. Người có cha và mẹ là công dân Việt Nam, được sinh ra ở Việt Nam
hoặc ở nước ngoài;
3. Người có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người
không quốc tịch hoặc có mẹ là công dân Việt Nam còn cha không rõ là ai,
được sinh ra ở Việt Nam hoặc ở nước ngoài;
4. Người có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, còn người kia là công
dân nước ngoài, nếu cha mẹ có sự thỏa thuận bằng văn bản về việc
chọn Quốc tịch Việt Nam vào thời điểm đăng ký khai sinh cho con;
5. Người có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là công dân
nước ngoài mà được sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà cha mẹ không
thỏa thuận được việc lựa chọn quốc tịch cho con;
6. Người được sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ
đều là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam;
7. Người được sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có mẹ là
người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam, còn cha
không rõ là ai;
8. Người được nhập quốc tịch Việt Nam;
13. 11
9. Người được trở lại quốc tịch Việt Nam;
10.Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi và trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà
không rõ cha mẹ là ai;
11. Trẻ em là công dân Việt Nam được người nước ngoài nhận làm
con nuôi thì vẫn giữ quốc tịch Việt Nam;
12. Trẻ em là người nước ngoài được công dân Việt Nam nhận làm
con nuôi thì có quốc tịch Việt Nam, kể từ ngày được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền của Việt Nam công nhận việc nuôi con nuôi;
13.Người có quốc tịch Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên.
Khi có sự thay đổi về quốc tịch do nhập, trở lại hoặc thôi quốc tịch Việt
Nam của cha mẹ thì quốc tịch của con chưa thành niên sinh sống cùng với
cha mẹ cũng được thay đổi theo quốc tịch của họ (nếu người con từ đủ 15
tuổi đến chưa đủ 18 tuổi phải được sự đồng ý bằng văn bản của người
con).
II.2.Giấy tờ có giá trị chứng minh ngƣời có quốc tịch Việt Nam:
Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt
Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha
mẹ;
Giấy chứng minh nhân dân;
Hộ chiếu Việt Nam;
Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;
Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam;
Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước
ngoài;
Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
II.3.Đăng ký giữ quốc tịch:
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Luật Quốc tịch Việt Nam, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài chưa mất quốc tịch Việt Nam theo pháp luật Việt Nam
trước ngày 01 tháng 7 năm 2009, nếu có nguyện vọng giữ quốc tịch Việt Nam
thì phải thực hiện việc đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam tại Cơ quan đại diện
14. 12
ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2009 (ngày Luật Quốc tịch Việt Nam có hiệu lực).
II.3.1.Trình tự thủ tục thực hiện:
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam
nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở
nước ngoài (là Cơ quan đại diện Việt Nam thường trú hoặc kiêm
nhiệm tại nước nơi người đăng ký giữ quốc tịch đang có quốc tịch
hoặc đang thường trú).
Trường hợp Việt Nam chưa có quan hệ ngoại giao hoặc chưa có Cơ
quan đại diện thường trú hoặc kiêm nhiệm tại nước mà người đăng ký
giữ quốc tịch đang thường trú thì việc đăng ký giữ quốc tịch tại Cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước thứ ba theo sự ủy quyền của Bộ Ngoại
giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
II.3.2.Thành phần hồ sơ:
Người đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam nộp Tờ khai đăng ký giữ quốc
tịch Việt Nam và bản sao các giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam
của người đó.
Trường hợp người đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam không có đủ giấy
tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh không
rõ, thì ngoài các thông tin trong Tờ khai đăng ký giữ quốc tịch Việt
Nam, người đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam còn phải nộp thêm Tờ
khai lý lịch và các giấy tờ sau (nếu có) để phục vụ việc xác minh về
quốc tịch của người đó:
Bản sao các giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch của ông, bà,
cha, mẹ, anh, chị, em ruột, con;
Bản sao giấy tờ có nội dung liên quan đến quốc tịch của đương sự
do các chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975;
Bản sao giấy tờ trên đó có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch
gốc Việt Nam do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
III. XÁC NHẬN NGƢỜI GỐC VIỆT NAM
15. 13
Theo Luật quốc tịch năm 2008:
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam và người gốc
Việt Nam cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài.
Người có gốc Việt Nam là người
Đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch đó được
xác định theo nguyên tắc huyết thống;
Hoặc có cha đẻ, mẹ đẻ, ông nội, bà nội, ông ngoại hoặc bà ngoại
là người có quốc tịch Việt Nam.
Giấy xác nhận người gốc Việt Nam là một loại giấy tờ xác định nhân thân
để đương sự có thể thực hiện một số thủ tục hành chính tại Việt Nam theo
luật định như đăng ký sở hữu nhà ở,…
Khi có nhu cầu cần xác nhận là người gốc Việt Nam, người yêu cầu gửi
văn bản đề nghị xác nhận là người gốc Việt Nam đến:
Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài tại nước sở tại;
Hoặc Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở ngước ngoài trực thuộc
Bộ Ngoại giao;
Hoặc Sở Tư pháp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi mình cư
trú (nếu đang có mặt tại Việt Nam).
IV. XÁC NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
IV.1.Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ
IV.1.1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 141-143 Pasteur, phường 6, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 083.829.7052
IV.1.2. Cơ quan giải quyết hồ sơ: Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh
IV.2.Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đề nghị xác nhận có quốc tịch Việt Nam gồm những giấy tờ sau
đây:
16. 14
Đơn xin xác nhận có quốc tịch Việt Nam, trong đơn ghi rõ mục đích
của việc xin xác nhận có quốc tịch Việt Nam.
Giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, là bản sao có chứng thực sao
y bản chính hoặc bản chụp kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu giấy
tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của một trong các giấy tờ quy định
tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam gồm:
Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc
tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt
Nam của cha mẹ;
Giấy chứng minh nhân dân;
Hộ chiếu Việt Nam;
Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại
quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối
với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài
nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
IV.3.Số lƣợng hồ sơ: 01 bộ
IV.4.Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
IV.5.Yêu cầu, điều kiện:
Là công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở thành phố Hồ Chí
Minh. Trường hợp không xác định nơi thường trú thì phải có đăng ký
tạm trú tại thành phố Hồ Chí Minh.
Là công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, trước khi xuất cảnh
có hộ khẩu thường trú tại thành phố Hồ Chí Minh.
Người không có quốc tịch (không có quốc tịch Việt Nam và không có
quốc tịch nước ngoài) đang tạm trú tại thành phố Hồ Chí Minh.
Là người có quốc tịch nước ngoài đang cư trú tại thành phố Hồ Chí Minh.
Trang web tham khảo: www.sotuphap.hochiminhcity.gov.vn
17. 15
V. ĐĂNG KÝ THƢỜNG TRÚ TẠI VIỆT NAM
Căn cứ vào Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG Hà Nội, ngày 12 tháng
05 năm 2009 Về giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài
(CDVNĐCNN) đăng ký thường trú tại Việt Nam
i. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Thông tư này áp dụng đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài
(CDVNĐCNN) mang hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu do nước ngoài cấp còn
giá trị (dưới đây gọi chung là hộ chiếu nước ngoài) về Việt Nam đăng ký thường
trú.
2. CDVNĐCNN không có hộ chiếu nước ngoài, nếu có giấy tờ thường trú do nước
ngoài cấp thì cũng được áp dụng theo Thông tư này.
3. CDVNĐCNN có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng được giải quyết đăng ký
thường trú tại Việt Nam theo quy định tại tiết b, điểm 1, Mục II Thông tư số
06/2007/TT-BCA-C11 ngày 01/7/2007 của Bộ Công an.
4. Những trường hợp sau đây không thuộc diện đối tượng áp dụng theo Thông tư
này:
- Người đã xin thôi quốc tịch Việt Nam. Trường hợp muốn xin thường trú tại Việt
Nam thì phải làm thủ tục xin trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
- Người thuộc diện “chưa được nhập cảnh Việt Nam” theo quy định tại khoản 1
Điều 8 Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
năm 2000.
ii. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CHO CDVNĐCNN VỀ VIỆT NAM THƢỜNG
TRÚ
A. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ VỀ VIỆT NAM THƢỜNG TRÖ ĐƢỢC LẬP THÀNH 02 BỘ,
MỖI BỘ GỒM:
1. Đơn đề nghị về Việt Nam thường trú (theo mẫu);
2. Bản sao hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp (hoặc
bản chụp kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu);
18. 16
3. Bản sao một trong các giấy tờ sau đây có giá trị chứng minh có quốc tịch Việt
Nam:
- Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam
thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ;
- Giấy chứng minh nhân dân;
- Hộ chiếu Việt Nam;
- Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con
nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận
trẻ em Việt Nam làm con nuôi;
- Giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp xác nhận đương sự
còn giữ quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch.
4. 03 ảnh mới chụp cỡ 4x6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần,
không đeo kính màu (02 tấm dán vào đơn đề nghị và 01 tấm để rời);
5. Một trong những giấy tờ sau đây chứng minh có nhà ở hợp pháp tại Việt Nam:
5.1. Đối với người đã được sở hữu nhà ở tại Việt Nam:
Bản sao một trong những giấy tờ sau đây chứng minh chỗ ở hợp pháp thuộc
quyền sở hữu (hoặc bản chụp kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu) như:
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận
thừa kế nhà ở; Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao
nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư
xây dựng để bán; giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm
quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật.
5.2. Đối với người có nhà ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân:
- Bản sao hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở của cá nhân (hoặc bản
chụp kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu);
- Văn bản chứng minh người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho người đó
đăng ký thường trú;
- Bản sao giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu nhà ở của người cho thuê,
mượn, ở nhờ (hoặc bản chụp kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu).
6. CDVNĐCNN xin về thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương ngoài giấy
tờ nên trên trong hồ sơ phải có một trong giấy tờ sau đây chứng minh đủ điều kiện
19. 17
đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương (quy định tại khoản 1, 2
và 4 của Điều 20 Luật Cư trú):
6.1. Đối với CDVNĐCNN có chỗ ở hợp pháp phải có một trong giấy tờ sau chứng
minh đã tạm trú liên tục tại thành phố đó từ một năm trở lên:
- Giấy tờ về tạm trú có thời hạn hoặc xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn
về thời hạn tạm trú;
- Sổ tạm trú hoặc xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn về thời gian đăng ký
tạm trú
6.2. Đối với CDVNĐCNN được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ
khẩu của mình phải có một trong giấy tờ sau chứng minh mối quan hệ ruột thịt
giữa hai người:
- Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với
con;
- Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc chuyển về ở với
anh, chị, em ruột;
- Người tàn tật, mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác
làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với anh, chị, em
ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ;
- Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ
không có đủ khả năng nuôi dưỡng về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột,
cô, dì, chú bác, cậu ruột, người giám hộ;
- Người chưa thành niên độc thân về sống với ông, bà nội, ngoại;
Trường hợp không còn giấy tờ chứng minh mối quan hệ ruột thịt nêu trên, thì
người bảo lãnh phải có đơn giải trình và được UBND cấp xã nơi người đó có hộ
khẩu thường trú xác nhận.
6.3. Giấy tờ chứng minh CDVNĐCNN trước đây đã đăng ký thường trú tại thành
phố trực thuộc Trung ương, nay trở về thành phố đó sinh sống tại chỗ ở hợp pháp
của mình.
7. Đối với CDVNĐCNN đề nghị về đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo ở Việt
Nam và hoạt động tôn giáo, thì hồ sơ phải có ý kiến bằng văn bản của người đứng
đầu cơ sở tôn giáo đó đồng ý cho người đó đăng ký thường trú, kèm theo giấy tờ
20. 18
chứng minh là chức sắc tôn giáo, nhà tu hành hoặc người chuyên hoạt động tôn
giáo theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng tôn giáo, và ý kiến bằng văn bản
của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam về tôn giáo chấp thuận cho người đó về
Việt Nam hoạt động tôn giáo.
B. NƠI NỘP HỒ SƠ VÀ LỆ PHÍ:
1. CDVNĐCNN đề nghị về Việt Nam thƣờng tr nộp hồ sơ tại một trong
những cơ quan sau:
- Cơ quan đại diện Việt Nam nơi người nộp hồ sơ đang cư trú;
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người nộp hồ sơ đề nghị được
về thường trú.
2. Ngƣời đƣợc giải quyết về Việt Nam thƣờng tr phải nộp lệ phí theo quy
định của Bộ Tài chính.
VI. NHẬP KHẨU XE Ô TÔ ĐANG SỬ DỤNG VỀ VIỆT NAM KHI ĐĂNG KÍ
THƢỜNG TRÚ
Theo “Thông tư số 118/2009/TT-BTC ngày 09/06/2009 hướng dẫn nhập khẩu
e ô tô đang sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển của người Việt Nam định cư
ở nước ngoài đã hoàn tất thủ tục đăng kí thường trú tại Việt Nam”
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập khẩu xe ô tô đang
sử dụng về Việt Nam khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký thường trú tại Việt
Nam (đã được cấp sổ hộ khẩu thường trú tại Việt Nam).
a. Điều kiện:
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi về thường trú tại Việt Nam
được nhập khẩu 01 chiếc xe ôtô cá nhân đang sử dụng
Xe ôtô đang sử dụng phải được đăng ký sử dụng ở nước định cư hoặc
nước mà người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc (khác với
nước định cư) trước thời điểm hoàn tất thủ tục cấp sổ hộ khẩu thường trú
tại Việt Nam của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi
hương.
21. 19
Xe ôtô đang sử dụng phải đáp ứng các quy định hiện hành về kiểm tra
chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, không phải là xe tay lái
nghịch.
b. Hồ sơ xin cấp phép nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng:
Đơn đề nghị nhập khẩu xe ôtô
Hộ chiếu / Giấy thông hành hồi hương có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh
của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu
Sổ hộ khẩu do cơ quan Công an Việt Nam cấp
Giấy đăng ký xe ôtô đang lưu hành hoặc giấy hủy đăng ký xe ôtô tại nước
ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp hoặc nước mà
người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc cấp
Vận tải đơn
i. Nơi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xe ôtô đang sử
dụng:
Cục Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người được phép
hồi hương cư trú.
Trường hợp người được phép hồi hương có địa chỉ cư trú trên địa bàn
tỉnh, thành phố không có tổ chức Hải quan thì người hồi hương liên hệ với
Cục Hải quan tỉnh, thành phố thuận tiện để được cấp giấy phép nhập khẩu
xe ôtô.
ii. Chính sách thuế:
Xe ôtô đang sử dụng nhập khẩu theo chế độ tài sản di chuyển của người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương được miễn thuế nhập
khẩu, thuế giá trị gia tăng nhưng phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
VII. THẺ TẠM TRÖ
1. Quy định chung
Theo quy định hiện hành, người nước ngoài và người Việt Nam định
cư ở nước ngoài mang quốc tịch nước ngoài, nếu có nhu cầu và đáp
ứng các điều kiện quy định sẽ được cấp Thẻ tạm trú. Thẻ tạm trú có
thời hạn từ 1 năm đến 3 năm. Người mang thẻ tạm trú được phép cư
22. 20
trú tại Việt Nam, miễn thị thực khi xuất cảnh, nhập cảnh trong thời hạn
của thẻ.
Thẻ tạm trú có thời hạn từ 1 năm đến 3 năm.
Không cấp thẻ tạm trú cho người có hộ chiếu thời hạn giá trị còn dưới
1 năm.
Thời hạn giá trị của thẻ tạm trú ngắn hơn ít nhất 01 tháng so với thời
hạn còn giá trị của hộ chiếu.
Khi hết hạn của Thẻ tạm trú, nếu có nhu cầu và vẫn thuộc trường hợp
được cấp Thẻ tạm trú; người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài mang quốc tịch nước ngoài làm thủ tục xin cấp đổi Thẻ
tạm trú.
Hồ sơ nộp tại Phòng Quản Lý Xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương.
2. Các trƣờng hợp ngƣời nƣớc ngoài và ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc
ngoài mang quốc tịch nƣớc ngoài đƣợc cấp Thẻ tạm tr :
Người là thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên;
Người là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
Người là thành viên Hội đồng quả trị của công ty cổ phần;
Luật sư nước ngoài đã được Bộ Tư pháp cấp giấy phép hành nghề
luật sư tại Việt Nam theo qui định của pháp luật;
Người có giấy phép lao động đang làm việc tại các loại hình doanh
nghiệp, văn phòng đại diện các công ty nước ngoài hoạt động tại Việt
Nam.
Chuyên gia, sinh viên, học viên đang làm việc, học tập theo các
chương trình, dự án quốc gia ký kết giữa các Bộ, Ngành được Chính
phủ phê duyệt.
Thân nhân đi cùng gồm cha, mẹ, vợ, chồng, con ruột (dưới 18 tuổi)
của những người được cấp thẻ.
VIII.MIỄN THỊ THỰC (VISA EXEMPTION)
23. 21
1. Quy định chung
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ,
chồng, con của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở
nước ngoài có đủ điều kiện sẽ được cấp giấy miễn thị thực có giá trị
trong thời hạn 05 năm, được sử dụng để xuất nhập cảnh nhiều lần,
mỗi lần nhập cảnh vào Việt Nam được lưu trú không quá 90 ngày. Nếu
có nguyện vọng ở lại Việt Nam lâu hơn thời gian quy định trên thì có
thể xin gia hạn thêm thời gian lưu trú.
Khi nhập cảnh Việt Nam, người được cấp Giấy miễn thị thực chỉ cần
xuất trình hộ chiếu nước ngoài còn giá trị sử dụng cùng với Giấy miễn
thị thực là có thể ra vào các cửa khẩu Việt Nam
Người nhập cảnh Việt Nam bằng Giấy miễn thị thực, được tạm trú tại
Việt Nam không quá 90 ngày cho mỗi lần nhập cảnh.
Nếu có nhu cầu lưu trú tại Việt Nam nhiều hơn 90 ngày, được cơ
quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam bả lãnh và có lý do chính đáng thì
có thể xin gia hạn tạm trú, mỗi lần gia hạn không quá 90 ngày. Người
có nhu cầu gia hạn tạm trú phải làm thủ tục gia hạn trước 05 ngày khi
hết hạn.
Để được cấp Giấy miễn thị thực, kiều bào cần phải có một trong các
giấy tờ sau: giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước
ngoài; giấy bảo lãnh của hội đoàn người Việt Nam ở nước sở tại hoặc
được công dân Việt Nam bảo đảm đương sự là người Việt Nam định
cư tại nước ngoài; giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
cấp, xác nhận là người có quốc tịch Việt Nam hoặc gốc Việt Nam.
Đối với người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam
hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài cần có giấy tờ chứng
minh quan hệ đó.
2. Đối tƣợng đƣợc miễn thị thực
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
24. 22
Người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc
người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
3. Điều kiện đƣợc miễn thị thực:
Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay hộ chiếu nước ngoài (dưới đây gọi
tắt là hộ chiếu) còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh. Trường
hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu thì phải có
giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày
nhập cảnh.
Giấy miễn thị thực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
4. Hồ sơ nộp tại:
Ở nước ngoài: Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
Ở trong nước: Cục Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an.
** Lƣu ý
Theo Quyết định Số:10/2012/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2012 sửa
đổi, bổ sung một số điều Quy chế về miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở
nước ngoài:
“Người nhập cảnh Việt Nam bằng Giấy miễn thị thực, được tạm trú tại Việt Nam
không quá 90 ngày cho mỗi lần nhập cảnh, nếu có nhu cầu ở lại quá 90 ngày,
được cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh và có lý do chính đáng thì
được xem xét, giải quyết gia hạn tạm trú, mỗi lần không quá 90 ngày.
Người có nhu cầu gia hạn tạm trú phải làm thủ tục trước 05 ngày khi hết hạn.
IX. ĐĂNG KÝ KẾT HÔN CÓ YẾU TỐ NƢỚC NGOÀI
IX.1.Thủ tục áp dụng cho việc đăng ký kết hôn giữa:
Công dân Việt Nam với người mang quốc tịch nước ngoài.
Người mang quốc tịch nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam với nhau.
Công dân Việt Nam với nhau mà một bên hoặc cả hai bên định cư ở nước
ngoài.
25. 23
IX.2. Nộp hồ sơ:
Hồ sơ nộp tại Phòng Hộ tịch – Quốc tịch – Sở Tư pháp tỉnh/thành phố nơi
mình cư trú.
Khi đến nộp hồ sơ kết hôn hai bên nam nữ phải có mặt và xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Thị thực nhập cảnh, Sổ hộ khẩu. Trong
trường hợp chỉ có mặt một bên đến nộp hồ sơ thì bên vắng mặt (là người
đang cư trú ở nước ngoài) phải có giấy ủy quyền được chứng thực hợp lệ.
Giấy ủy quyền ghi rõ nội dung ủy quyền nộp hồ sơ kết hôn và lý do ủy
quyền.
Ngày phỏng vấn được ấn định và ghi trực tiếp trên biên nhận nộp hồ sơ. Khi
nhận Giấy chứng nhận kết hôn phải có đầy đủ 2 bên nam, nữ, xuất trình Giấy
chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Visa để ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn
và sổ bộ.
Sau ngày hẹn trả hồ sơ 07 ngày nếu 2 bên nam nữ không đến nhận Giấy
chứng nhận kết hôn thì hồ sơ sẽ bị hủy bỏ (không hoàn lại lệ phí). Trường
hợp có lý do chính đáng, có yêu cầu khác về thời gian phải có đơn trình
bày và hẹn ngày đến ký Giấy chứng nhận kết hôn, nhưng thời hạn kéo dài
thêm không quá 90 ngày. Hết thời hạn này nếu các đương sự vẫn có yêu
cầu kết hôn thì phải làm lại thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.
TRƢỜNG HỢP ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƢỜI TỪNG LY HÔN Ở
NƢỚC NGOÀI
Người nước ngoài đã từng ly hôn ở nước ngoài, trước khi nộp hồ sơ kết hôn
mới tại Việt Nam phải thực hiện ghi chú việc ly hôn đã tiến hành ở nước
ngoài tại Sở Tư pháp tỉnh thành – nơi nơi mình cư trú
X. ĐĂNG KÍ KHAI SINH CÓ YẾU TỐ NƢỚC NGOÀI
1. Đối tƣợng áp dụng:
Trẻ em sinh ra tại Việt Nam có
Cha và mẹ là người nước ngoài, hiện đang cư trú tại Việt Nam;
Cha hoặc mẹ là người nước ngoài còn người kia là công dân Việt Nam
26. 24
định cư ở nước ngoài;
Cha hoặc mẹ là người nước ngoài còn người kia là công dân Việt Nam;
Cha hoặc mẹ là người Việt Nam định cư ở nước ngoài (sử dụng hộ chiếu
nước ngoài) còn người kia là công dân Việt Nam;
thì cha, mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho con
trong vòng 60 ngày kể từ ngày sinh con.
2. Nơi nộp hồ sơ:
Hồ sơ nộp tại Sở Tư pháp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Người yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.
Trường hợp không trực tiếp đi nộp thì có thể ủy quyền cho người khác làm
thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc
chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, anh, chị, em ruột của người ủy
quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải xuất trình giấy
tờ thể hiện mối quan hệ nêu trên với người đề nghị đăng ký khai sinh.
XI. TRÍCH LỤC KHAI SINH
1. Đối tƣợng áp dụng:
Sở Tư pháp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương cấp lại bản chính Giấy khai
sinh trong trường hợp bản chính Giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi
chú quá nhiều nội dung mà Sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ.
2. Nơi nộp hồ sơ:
Hồ sơ nộp tại Sở Tư pháp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Người yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.
Trường hợp không trực tiếp đi nộp thì có thể ủy quyền cho người khác làm
thay. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc
chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông, bà, anh, chị, em ruột của người ủy
quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải xuất trình giấy
27. 25
tờ thể hiện mối quan hệ nêu trên với người đề nghị cấp lại bả chính giấy
khai sinh.
XII. NUÔI CON NUÔI
XII.1. Điều kiện của trẻ em Việt Nam đƣợc nhận làm con nuôi:
Trẻ em Việt Nam được nhận làm con nuôi phải là trẻ em từ 15 tuổi
trở xuống. Trẻ em trên 15 tuổi có thể được nhận làm con nuôi nếu
là trẻ em tàn tật hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
Trẻ em chỉ có thể làm con nuôi của một người hoặc của cả hai vợ
chồng. Vợ chồng phải là những người khác giới có quan hệ hôn
nhân.
Trẻ em được nhận làm con nuôi bao gồm:
Trẻ em đang sống ở các cơ sở nuôi dưỡng được thành lập hợp pháp
tại Việt Nam
Trẻ em đang sống tại gia đình nếu thuộc trường hợp trẻ mồ côi, khuyết
tật, mất năng lực hành vi dân sự, mắc bệnh hiểm nghèo, có quan hệ họ
hàng, thân thích với người nhận con nuôi hoặc có anh, chị, em ruột
đang làm con nuôi của người xin nhận con nuôi.
XII.2. Điều kiện đối với ngƣời xin nhận con nuôi
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có tư cách đạo đức tốt và hơn
con nuôi từ 20 tuổi trở lên.
Có điều kiện thực tế bảo đảm việc trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con nuôi.
Không phải là người đang bị hạn chế quyền làm cha, làm mẹ,
hoặc bị kết án mà chưa được xoá án tích về các tội xâm hại đến
trẻ em, v.v…
Ngoài ra người xin nhận con nuôi còn phải đáp ứng các quy định về điều
kiện nhận con nuôi của nước sở tại nơi người đó cư trú, mang quốc tịch.
XII.3. Hồ sơ của ngƣời xin nhận con nuôi:
Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
Bản sao hộ chiếu, giấy tờ thay thế hộ chiếu.
28. 26
Giấy phép còn giá trị của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại cho
phép người đó nhận con nuôi hoặc xác nhận có đủ điều kiện nhận
con nuôi theo quy định pháp luật nước đó.
Bản điều tra về tâm lý, gia đình, xã hội của người xin nhận con
nuôi do cơ quan có thẩm quyền nước sở tại cấp.
Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của nước sở tại
hoặc của tổ chức y tế Việt Nam từ cấp tỉnh trở lên xác nhận người
xin nhận con nuôi có đủ sức khỏe, không mắc các bệnh về tâm
thần, không mắc bệnh truyền nhiễm.
Giấy tờ xác nhận về tình hình thu nhập của người xin nhận con
nuôi.
Phiếu lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại.
Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn đối với người xin nhận con nuôi
nếu trường hợp là vợ chồng đang trong thời kỳ hôn nhân.
XII.4. Nộp hồ sơ:
Toàn bộ hồ sơ của người nước ngoài xin nhận trẻ em Việt Nam làm con
nuôi được nộp tập trung thống nhất tại Cơ quan con nuôi quốc tế của Việt
Nam thuộc Bộ Tư pháp (gọi tắt là Cơ quan con nuôi quốc tế). Địa chỉ: 60
Trần Phú, Tp. Hà Nội.
XIII.ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE 2 – 4 BÁNH
1. Đối tƣợng áp dụng:
Là người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài hoặc
hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp như thẻ
thường trú ngoại kiều (Resident Alien Card), giấy phép tái nhập cảnh
(Reentry Permit), giấy tờ cấp cho người tị nạn (Refugee Travel Document
for Aliens) nhập cảnh Việt Nam có nhu cầu lái xe ở Việt Nam và thời hạn
lưu trú ở Việt Nam còn giá trị.
Là du học sinh, kiều bào về Việt Nam định cư, người Việt Nam làm việc ở
nước ngoài có giấy phép lái xe nước ngoài có nhu cầu lái xe ở Việt Nam.
Là người nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài có nhu cầu lái xe ở Việt
29. 27
Nam và thời hạn lưu trú ở Việt Nam còn giá trị.
2. Nguyên tắc đổi giấy phép lái xe:
Giấy phép lái xe nước ngoài cho phép lái xe ôtô thì đổi được giấy phép lái
xe ôtô 4 bánh ở Việt Nam dưới 9 chỗ ngồi (B1).
Giấy phép lái xe nước ngoài cho phép lái xe ôtô và môtô thì đổi được giấy
phép lái xe ôtô 4 bánh ở Việt Nam dưới 9 chỗ ngồi và xe môtô 2 bánh
dưới 175
Người có giấy phép lái xe ôtô của nước ngoài có thể thi thực hành lái xe
môtô (phần thi lý thuyết được miễn) để đổi giấy phép lái xe ôtô 4 bánh ở
Việt Nam dưới 9 chỗ ngồi (B1) và xe môtô 2 bánh dưới 175 (A1)
Thời hạn của giấy phép lái xe được cấp đổi tại Việt Nam theo thời hạn mà
cơ quan xuất nhập cảnh của Việt Nam cho phép người có giấy phép lái xe
được lưu trú tại Việt Nam
XIV. LÝ LỊCH TƢ PHÁP
XIV.1. Thành phần hồ sơ:
1. Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (theo mẫu).
2. Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (bản sao kèm bản chính để đối
chiếu).
3. Sổ hộ khẩu hoặc sổ đăng ký tạm trú hoặc Thẻ thường trú (bản sao kèm bản
chính để đối chiếu) hoặc giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về nơi cư trú.
Trong trường hợp cá nhân ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì phải
kèm: văn bản ủy quyền đã được công chứng, chứng thực hợp lệ và chứng minh
nhân dân (bản sao kèm bản chính để đối chiếu) của người được ủy quyền.
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con
của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền nhưng
phải xuất trình giấy tờ chứng minh mối quan hệ nêu trên.
30. 28
Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người
khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch Tư pháp thuộc đối tượng được miễn
hoặc giảm lệ phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.
XIV.2. Thời gian trả kết quả: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
Vấn đề cần lưu ý: Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp có thể trễ hạn so với quy định
do phải xác minh tại các cơ quan hữu quan, Sở Tư pháp sẽ nhắn tin cáo lỗi và
thông báo kết quả giải quyết hồ sơ qua Tổng đài tin nhắn
XIV.3. Nơi nộp hồ sơ: Sở Tư pháp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương nơi
mình cư trú
XIV.4. Biểu mẫu đính kèm
1. Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (mẫu số 03/TT-LLTP);
2. Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (dùng cho cá nhân trong trường hợp
ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): mẫu số 04/TT-LLTP.
B. THÔNG TIN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Hiện nay, Kiều Bào Việt có dịch vụ hỗ trợ, tư vấn, hướng dẫn thực hiện các nội
dung sau:
1. Tư vấn pháp lý về nhà đất
2. Xác nhận gốc Việt Nam
3. Đăng ký thường trú, hồi hương
4. Thị thực, miễn thị thực, thẻ tạm trú
5. Thi và đổi bằng lái xe gắn máy, xe hơi
6. Đăng ký kết hôn
7. Hướng dẫn hộ tịch, tư pháp như khai sinh, khai nhận con, khai tử,
v.v…
8. Đăng ký kinh doanh
9. Dịch vụ khai thuế và quyết toán thuế doanh nghiệp
10. Dịch thuật, cung cấp phiên dịch viên
31. 29
11. Hướng dẫn hợp pháp hóa lãnh sự
12. Tổ chức sự kiện, hội thảo, chuyên đề khoa học
13. Và các dịch vụ khác theo nhu cầu cụ thể của kiều bào
Trong phần tiếp theo, Kiều Bào Việt xin thông tin chi tiết một số thủ
tục hành chính cơ bản hiện đang đƣợc hƣớng dẫn, hỗ trợ thực hiện
tại các văn phòng của Kiều Bào Việt:
159 Lý Tự Trọng, P.Bến Thành, Q.1, TPHCM
Email : contact@kieubaoviet.vn
Điện thoại : [84.8] 38 22 44 33 - 62 72 34 33
32. 30
II. TƢ VẤN PHÁP LÝ NHÀ, ĐẤT
Do tính chất đa dạng của hồ sơ nhà, đất, quý kiều bào vui lòng liên hệ Văn
phòng tư vấn pháp lý Kiều Bào Việt để được tư vấn, hỗ trợ cụ thể về các vấn
đề sở hữu nhà, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, khai mở thừa kế, phân
chia di sản, tranh chấp, khiếu nại, v.v…
III. ĐĂNG KÝ THƢỜNG TRÚ
Quý kiều bào tham khảo chi tiết tại phần “Đăng ký thường trú – Mục A, Thông
tin Chính Sách” trang 7. Hoặc vui lòng liên hệ Kiều Bào Việt để được hướng
dẫn cụ thể.
IV. GIẤY XÁC NHẬN GỐC VIỆT NAM
IV.1.Hồ sơ gồm (02 bộ):
1. Đơn đề nghị xác nhận gốc Việt Nam
2. Bản sao y có chứng thực của UBND quận/huyện hộ chiếu đang sử
dụng hoặc giấy tờ thay hộ chiếu nước ngoài còn giá trị.
3. Bản chính hoặc bản sao y có chứng thực một trong các giấy tờ chứng
minh có gốc Việt Nam:
(Bản chính) Giấy tờ có nội dung liên quan đến nhân thân, hộ tịch,
quốc tịch do chế độ cũ cấp trước ngày 30/4/1975
Bản sao hoặc bản trích lục Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam
Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam
Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân đã hết giá trị; Sổ
hộ khẩu; Thẻ cử tri
Giấy khai sinh (kể cả bản sao, bản trích lục, giấy thế vì, giấy
chứng sinh)
Bản sao giấy tờ về nhân thân, hộ tịch, quốc tịch của ông, bà, cha,
mẹ, anh, chị, em, ruột, con
Ghi chú:
Thành phần hồ sơ nêu trên chỉ mang tính tham khảo, quý khách vui lòng
liên hệ cơ quan có thẩm quyền để được hướng dẫn chi tiết.
33. 31
Các giấy tờ ở mục số 3 phải do các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
cấp (kể cả giấy tờ được cấp trước 30/04/1975).
Trường hợp giấy tờ ở mục số 3 và hộ chiếu đang sử dụng có họ tên, ngày
tháng năm sinh khác nhau thì phải có giấy tờ chứng minh 2 tên là 1 người.
(kèm bản dịch hợp pháp nếu là giấy tờ của nước ngoài)
IV.2.Thời hạn trả kết quả: khoảng 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ
V. THẺ TẠM TRÚ
V.1.Hồ sơ gồm (02 bộ):
1. Công văn đề nghị cấp Thẻ tạm trú
2. Tờ khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú
3. Giấy giới thiệu người đi nộp (trường hợp đương sự không trực tiếp đi
nộp)
4. Bản chính Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ
chiếu của nước ngoài còn hạn sử dụng trên 1 năm và có thị thực còn
giá trị
5. Sổ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú chứng minh đã khai báo tạm trú
tại công an phường xã, thị trấn
6. Bản sao y có chứng thực các giấy tờ sau:
Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, chi nhánh công ty (gồm
giấy thông báo hoạt động)
Giấy đăng ký mẫu dấu
Giấy đăng ký mã số thuế
Hoặc Giấy phép lao động
7. Thẻ tạm trú cũ (nếu đã được cấp)
8. 3 hình 2x3 chụp phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo
kính màu
V.2.Thời gian trả kết quả: khoảng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ
VI. MIỄN THỊ THỰC VIỆT NAM
34. 32
VI.1.Hồ sơ gồm (01 bộ):
1. Tờ khai đề nghị cấp Giấy miễn thị thực
2. Bản chính Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ
chiếu của nước ngoài còn hạn sử dụng trên một năm và có thị thực
còn giá trị
3. Bản sao y có chứng thực một trong các giấy tờ sau:
Giấy khai sinh
Giấy kết hôn với công dân Việt Nam
Giấy nhận nuôi con nuôi
Quyết định cho trở lại/thôi quốc tịch Việt Nam
Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam
Hộ chiếu Việt Nam (còn hoặc đã hết giá trị)
Sổ hộ khẩu
Thẻ cử tri
Thẻ căn cước cấp trước 1975
Sổ thông hành cấp trước 1975
Tờ trích lục Bộ giấy khai sinh cấp trước 1975
4. Giấy bảo lãnh kèm bản sao y có chứng thực Giấy chứng minh nhân
dân, hộ khẩu của người bảo lãnh
5. 2 hình 4x6 chụp phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo
kính màu
Ghi chú:
Nộp kèm bản dịch tiếng Việt Nam có hợp pháp hóa lãnh sự Giấy khai
sinh, Giấy kết hôn nếu là giấy tờ của nước ngoài.
Trường hợp giấy tờ ở mục 3 và hộ chiếu đang sử dụng có họ tên, ngày
tháng năm sinh khác nhau thì phải có giấy tờ chứng minh 2 tên là 1
người. (kèm bản dịch có hợp pháp hóa lãnh sự nếu là giấy tờ của người
nước ngoài)
VI.2.Thời gian trả kết quả: khoảng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ
35. 33
VII. THỊ THỰC VIỆT NAM
VII.1. Hồ sơ gồm (01 bộ):
1. Hộ chiếu nước ngoài (thời hạn giá trị còn lại của hộ chiếu phải dài hơn
ít nhất một tháng so với thời hạn giá trị của thị thực xin cấp)
2. Thị thực hoặc Giấy miễn thị thực
3. Địa chỉ đăng ký tạm trú tại Việt Nam
4. Nếu làm Visa 6 tháng thì phải bổ sung bản photocopy Giấy chứng
minh nhân dân và hộ khẩu của người bảo lãnh tại TPHCM
VII.2. Thời gian trả kết quả: khoảng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ
VIII.ĐỒI, THI GIẤY PHÉP LÁI XE
VIII.1. Hồ sơ gồm (01 bộ):
1. Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe
2. Bản chính hoặc bản dịch tiếng Việt có chứng thực của Phòng Tư Pháp
cấp quận/huyện Giấy phép lái xe nước ngoài
3. Hộ chiếu nước ngoài có thị thực nhập cảnh còn hạn tối thiểu 1 tháng
4. Giấy phép lái xe Việt Nam cũ (nếu đã được cấp)
5. Hình màu chụp phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo
kính màu:
Đổi GPLX: 4 tấm (1 tấm 3x4 và 3 tấm 2x3)
Thi ghép A1 hoặc thi A1: 7 tấm (1 tấm 3x4 và 6 tấm 2x3)
Ghi chú:
Trường hợp đổi GPLX Việt Nam có thể gia hạn, bổ sung:
o Giấy khám sức khỏe do bệnh viện đa khoa quận/huyện cấp không quá
1 năm
o Giấy chứng minh nhân dân, Hộ khẩu
Trường hợp là du học sinh hay người Việt Nam làm việc ở nước ngoài
không có passport nước ngoài thì cần bổ sung:
o Giấy khám sức khỏe do bệnh viện đa khoa quận/huyện cấp không quá
1 năm
36. 34
o Giấy chứng minh nhân dân, Hộ khẩu và hộ chiếu Việt Nam có dấu
nhập cảnh gần nhất
o Giấy tờ chứng minh đã từng học tập, làm việc tại nước ngoài
VIII.2. Thời gian trả kết quả: khoảng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ
IX. ĐĂNG KÝ KẾT HÔN CÓ YẾU TỐ NƢỚC NGOÀI
IX.1. Hồ sơ gồm (02 bộ):
1. Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu có chữ ký và dán ảnh của hai bên
nam, nữ
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của mỗi bên được cấp chưa quá 06
tháng, xác nhận cả hai bên chưa có vợ hoặc chồng
3. Giấy xác nhận về sức khỏe tâm thần của tổ chức y tế có thẩm quyền
của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng
4. Bản sao y có chứng thực:
Giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong
nước)
Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu (đối với người nước ngoài
hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài)
5. Bản sao y có chứng thực:
Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy
xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt
Nam ở trong nước)
Thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối
với người nước ngoài ở Việt Nam)
Ghi chú:
Đối với công dân có quốc tịch Pháp ngoài ác nhận hiện tại không có vợ
hoặc không có chồng còn phải được Tổng lãnh sự quán Pháp tại TPHCM
cấp giấy chứng nhận khả năng kết hôn
Địa chỉ khám sức khỏe tâm thần tại TPHCM: Trung tâm sức khỏe tâm
thần số 192 đường Bến Hàm Tử, P.1, Q.5 hoặc Bệnh viện Chợ Rẫy số
201B đường Nguyễn Chí Thanh, P.12, Q.5
37. 35
IX.2. Thời gian trả kết quả: khoảng 22 - 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ
X. GHI CHÖ VIỆC LY HÔN ĐÃ TIẾN HÀNH Ở NƢỚC NGOÀI
X.1. Hồ sơ gồm (02 bộ)
Hồ sơ ghi chú việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài gồm những giấy tờ
sau đây:
Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài;
Bản sao giấy tờ chứng minh việc ly hôn, là một trong các giấy tờ: Bản
án/Quyết định ly hôn của Tòa án nước ngoài đã có hiệu lực thi hành;
Bản thỏa thuận ly hôn do Tòa án nước ngoài hoặc cơ quan có thẩm
quyền khác của nước ngoài công nhận đã có hiệu lực thi hành hoặc
các giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp công
nhận việc ly hôn;
Bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay
thế để chứng minh nhân thân của người có đơn yêu cầu;
Bản sao hộ khẩu, trong trường hợp công dân Việt Nam ở nước ngoài
về thường trú tại Việt Nam, có yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn
mà việc kết hôn trước đây đã được đăng ký tại Cơ quan Đại diện Việt
Nam ở nước ngoài.
X.2. Thời gian trả kết quả: khoảng 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ
X.3. Biểu mẫu đính kèm: - Tờ khai Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến
hành ở nước ngoài (Mẫu TP/HT-2010-TK.GCLH)
XI. ĐĂNG KÍ KHAI SINH CÓ YẾU TỐ NƢỚC NGOÀI
XI.1. Hồ sơ gồm
Phiếu cung cấp thông tin đăng ký khai sinh
38. 36
Bản chính Giấy chứng sinh và giấy tờ thay thế Giấy chứng sinh
Sao y công chứng các giấy tờ sau:
Hộ khẩu
Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của cha mẹ (trường hợp kết hôn ở
nước ngoài thì giấy chứng nhận kết hôn phải được hợp pháp hóa lãnh
sự và dịch sang tiếng Việt)
Văn bản thoả thuận quốc tịch có xác nhận của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền của nước mà người nước ngoài là công dân về việc chọn
quốc tịch cho con là phù hợp với pháp luật của nước đó (đã được hợp
pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt).
XI.2. Thời gian trả kết quả: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ
XII. TRÍCH LỤC KHAI SINH
XII.1. Hồ sơ gồm:
Phiếu cung cấp thông tin trích lục khai sinh
Bản chính Giấy khai sinh cũ (nếu có) hoặc bả sao Giấy khai sinh đã được
cấp nhật hợp lệ trước đây
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người yêu cầu cấp lại bản
chính
XII.2. Thời gian trả kết quả: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ
hồ sơ
XIII.ĐĂNG KÍ KINH DOANH
THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
A. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP:
Có ít nhất là hai (02) thành viên là cá nhân/tổ chức tham gia.
B. HỒ SƠ THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH:
39. 37
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh
doanh có thẩm quyền quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây:
a) Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu
Việt Nam hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
b) Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ
quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp
khác của người đại diện theo uỷ quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá
ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với
công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp
định.
5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối
với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng
chỉ hành nghề.
C.THỜI GIAN TRẢ KẾT QUẢ: khoảng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ
THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
A. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP:
40. 38
Muốn thành lập Công ty cổ phần phải có ít nhất là ba (03) Cổ đồng (cá nhân/tổ
chức) trở lên.
B. HỒ SƠ THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (do người đại diện theo pháp luật ký) (mẫu
quy định);
2. Dự thảo điều lệ công ty (phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp
luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông
sáng lập) (mẫu tham khảo);
3. Danh sách cổ đông sáng lập (mẫu quy định);
4. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn
hiệu lực của tất cả cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật:
4.1. Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
4.2. Nếu cổ đông sáng lập là tổ chức:
- Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế).
- Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo khoản 4.1 nêu trên của người đại
diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng. (tham khảo nội dung ủy
quyền tại Điều 96 Luật Doanh nghiệp).
5. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với
công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp
định Danh sách một số ngành nghề yêu cầu vốn pháp định;
6. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu công ty
kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành
nghề Danh sách một số ngành nghề yêu cầu có chứng chỉ hành nghề;
C. THỜI GIAN TRẢ KẾT QUẢ: khoảng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ
hồ sơ
THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI
1) ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP
41. 39
Là các tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu đầu tư theo hình thức thành lập
Công ty tại Việt Nam.
2) HỒ SƠ THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI
1. Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).
2. Báo cáo năng lực tài chính của Nhà đầu tư do Nhà đầu tư tự lập và chịu trách
nhiệm [nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư mà Nhà đầu tư sử
dụng để đầu tư và Nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án. Nhà
đầu tư có thể nộp kèm xác nhận số dư tài khoản ngân hàng (đối với Nhà đầu tư cá
nhân) hoặc Báo cáo tài chính (đối với nhà đầu tư là pháp nhân) để chứng minh].
3. Dự thảo Điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (Công ty
TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần). Dự
thảo Điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký:
- Người đại diện theo pháp luật, của chủ sở hữu công ty, của các thành viên hoặc
người đại diện theo ủy quyền đối với công ty TNHH;
- Người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện
theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.
(Nội dung điều lệ phải đầy đủ theo quy định tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp).
4. Danh sách thành viên tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (theo mẫu quy
định).
5. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Nhà đầu tư:
- Đối với Nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá
nhân hợp pháp khác còn hiệu lực
- Đối với Nhà đầu tư là pháp nhân:
• Áp dụng cho hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty cổ phần
và công ty Hợp danh: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác.
• Áp dụng cho hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên: Bản sao hợp lệ Quyết
định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương
42. 40
khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty (trừ trường
hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước).
- Đối với tài liệu của tổ chức nước ngoài thì các văn bản trên phải được hợp pháp
hóa lãnh sự (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp không quá
3 tháng trước ngày nộp hồ sơ)
6. Quyết định ủy quyền/Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ
quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có
công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ
quyền.
7. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên
doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
8. Trường hợp dự án đầu tư có sử dụng vốn nhà nước thì phải có văn bản chấp
thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
3) THỜI GIAN TRẢ KẾT QUẢ
Thời gian xem xét, cấp Giấy chứng nhận đầu tư kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
khoảng 15 ngày làm việc.
C. PHỤ LỤC
SONG TỊCH
Kiều Bào Việt kính gửi quý kiều bào tham khảo một số thông tin về song tịch mà
Kiều Bào Việt tổng hợp được từ nhiều nguồn khác nhau.
Song tịch hay đa quốc tịch là trường hợp một người mang hai hay nhiều quốc tịch
khác nhau nếu pháp luật các nước đó cho phép. Một người có thể trở thành công
dân song tịch một cách ngẫu nhiên (do nơi sinh của bản thân, quan hệ gia đình,
nơi sinh của cha/mẹ/ông/bà, kết hôn với người nước ngoài, thường trú dài hạn ở
nước ngoài) hoặc sau khi chủ động đăng ký quốc tịch nước ngoài. Vì vậy, trong
một số trường hợp, một người có thể không nhận thức được tình trạng song tịch
của mình.
Ích lợi của song tịch:
43. 41
Mở rộng cơ hội nghề nghiệp
Có đủ tư cách pháp lý hưởng các đặc quyền xã hội, ví dụ như giáo dục,
chăm sóc sức khỏe và lương hưu
Có quyền sở hữu tài sản ở nhiều quốc gia khác nhau
Không bị hạn chế cư trú, xuất nhập cảnh
Có cảm giác được thuộc về nhiều hơn một quốc gia
Bất lợi của song tịch:
Xung đột quốc tịch: Một quốc gia có thể không bảo vệ ngoại giao được cho
công dân của mình trước một quốc gia khác nếu như công dân đó đang ở
lãnh thổ của quốc gia mà họ có quốc tịch thứ hai.
Phát sinh mâu thuẫn giữa nghĩa vụ đối với quốc gia này và pháp luật của
quốc gia kia nếu như công dân đó có quốc tịch tại hai quốc gia đó.
Người song tịch phải tuân thủ pháp luật của các quốc gia mà họ có quốc
tịch. Ví dụ như nghĩa vụ quân sự, thuế,v.v…
Song tịch là một vấn đề phức tạp và mỗi quốc gia có các quy định khác nhau.
Nhiều quốc gia cho phép công dân của họ có nhiều hơn một quốc tịch như Mỹ,
Anh, Pháp, Canada,v.v…nhưng cũng có nhiều quốc gia lại không công nhận song
tịch như Ðức, Tây Ban Nha, Trung Quốc,v.v...
Danh mục các quốc gia công nhận/không công nhận song tịch đƣợc tập hợp
trong bảng sau
44. 42
Các quốc gia công nhận song tịch
Bangladesh Ireland South Africa
Brazil Israel Spain
Canada Italy Switzerland
Colombia Jordan Syria
Egypt Lebanon Tonga
Fed. Rep. Yugoslavia Malta Turkey
France Netherlands United Kingdom
Hungary New Zealand United States
Macedonia Portugal Western Samoa
Các quốc gia không công nhận song tịch
Austria Indonesia Pakistan
Belgium Iran Papua New Guinea
Brunei Japan Peru
Burma Kenya Philippines
Chile Kiribati Poland
China Korea Romania
Denmark Latvia Singapore
Ecuador Lithuania Solomon Islands
Fiji Malaysia Sweden
Finland Mauritius Thailand
Germany Mexico Vietnam
Iceland Nepal Venezuela
India Norway Zimbabwe
Các quốc gia công nhận song tịch theo một số hình thức
Albania Ghana Northern Ireland
Antigua & Barbuda Greece Panama
45. 43
Argentina Grenada Paraguay
Australia Guatemala Peru
Bahamas Haiti Pitcairn
Bangladesh Hungary Philippines
Barbados India Poland
Belize Iran Portugal
Benin Ireland Romania
Bolivia Israel Russia
Brazil Italy Saint Kitts & Nevis
Bulgaria Jamaica Saint Lucia
Burkina Faso Jordan Saint Vincent
Cambodia Latvia Serbia (Yugoslavia)
Canada Lebanon Slovenia
Cape Verde Lesotho South Africa
Chile Liechtenstein Sri Lanka
Colombia Lithuania Sweden
Costa Rica Macao (with Portugal) Switzerland
Croatia Macedonia Taiwan
Cyprus Madagascar Trinidad/Tobago
Cyprus (North) Malta Thailand
Dominica Mexico Tibet
Dominican Republic Montenegro (Yugoslavia) Turkey
Ecuador Mongolia United Kingdom
Egypt Morocco Morocco
El Salvador Netherlands Ukraine
Fiji New Zealand Uruguay
France Nicaragua Vietnam
Germany Nigeria
Nguồn: http://www.aph.gov.au/library/pubs/cib/2000-01/01cib05.htm
46. 44
Lƣu ý: các quy định pháp luật liên quan đến vấn đề song tịch tại các quốc gia có
thể không giống nhau và có thể được điều chỉnh, thay đổi theo từng thời điểm khác
nhau. Do đó, để đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của mình, quý kiều bào vui lòng
liên hệ, cập nhật thông tin về song tịch tại các cơ quan có thẩm quyền ở nước sở
tại của mình.
Hiện nay, Việt Nam áp dụng nguyên tắc một quốc tịch; tuy nhiên nguyên tắc
này đƣợc áp dụng linh hoạt, cho phép ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài đã
nhập hoặc sắp nhập quốc tịch nƣớc ngoài vẫn giữ đƣợc quốc tịch Việt Nam,
thông qua việc đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam.
Kiều Bào Việt rất mong nhận được sự đóng góp từ quý kiều bào những thông tin
về song tịch của nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới để có thể phổ biến rộng rãi
cho cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài.
47. 45
D. CÁC CƠ QUAN LIÊN HỆ CẦN BIẾT
HÀ NỘI
Ủy ban Nhà nƣớc về ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài
Địa chỉ: 32 Phố Bà Triệu, Hà Nội
Điện thoại: (84 - 4) 8240401 ~ 8240404
Email: ubnvnonn@mofa.gov.vn
Quỹ Hỗ trợ cộng đồng
Địa chỉ: 32 Phố Bà Triệu, Hà Nội
Điện thoại:(84-4) 8240104
Email: quyhtcd@hn.vnn.vn
Tạp chí Quê Hƣơng
Toà soạn: Số 7B Ngõ Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt
Nam
Tel: (84-4) 39 333 923 / 39 333 924 - Fax: (84-4) 38 259 211
E-mail: info@quehuongonline.vn - quehuong@hn.vnn.vn
TP.HCM
Ủy ban về ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài TP.HCM
Địa chỉ: 147 Nguyễn Đình Chiểu, phường 6, quận 3, Tp.Hồ Chí
Minh
Điện thoại: (84.8) 39304522 - Fax: (84.8) 39306737
Website: http://www.ubvk.hochiminhcity.gov.vn
Sở Ngoại vụ TP.HCM
Địa chỉ: 6 Alexandre De Rhodes, Phường Bến Nghé, Quận 1,
TP.HCM
Điện thoại: (84-8) 8224224
Website : http://www.mofahcm.gov.vn
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị TP.HCM
48. 46
Địa chỉ: 31 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ
Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 38229780, 38296238, 38292060 - Fax: (84-8)
38232987
Website: http://hufo.hochiminhcity.gov.vn
Hội Liên lạc với ngƣời Việt Nam ở nƣớc ngoài TP.HCM
Địa chỉ: 55 Mạc Đĩnh Chi, P. Đakao, Q.1, TP. HCM
Điện thoại: (84-8) 38226167; Fax: (84-8) 38230189
Website: http://www.alov-hcmc.org.vn
Sở Tƣ pháp TP.HCM
Địa chỉ: 141-143 Pasteur, phường 6, quận 3,TP.HCM
Điện thoại: (84.8).38290230
Website: www.sotuphap.hochiminhcity.gov.vn
Sở Kế hoạch và Đầu tƣ:
Địa chỉ: 32 Lê Thánh Tôn, phường Bến Nghé, Quận 1,TP.HCM
Điện thoại: (84.8) 38272191
Website: http://www.dpi.hochiminhcity.gov.vn
Sở Giao thông Vận tải TP.HCM
Địa chỉ: 63 Lý Tự Trọng, P. Bến Nghé, Q. 1, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 38290451
Fax: (84-8) 38290458
Website: http://sgtvt.hochiminhcity.gov.vn
Cục Hải quan TP.HCM
Địa chỉ: Số 2 Hàm Nghi, phường Bến Nghé, Quận I
49. 47
Điện thoại: 84-8-3829 1422 - Fax: 84-8-3829 0912
Website: http://www.haiquan.hochiminhcity.gov.vn
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh - Công an TPHCM:
Địa chỉ: 61 Nguyễn Du, phường Bến Nghé, Quận 1
Điện thoại: (84.8). 8.299.398
Website: http://xnc.congan.com.vn/
Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an (khu vực miền Nam)
Địa chỉ: Số 254, đường Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Cư Trinh,
Quận 1
Điện thoại: 08 39 200 353
Website: http://vnimm.gov.vn/
50. 48
Tài liệu này là một món quà tri ân dành cho quý kiều bào đã quan tâm, tin tưởng và ủng
hộ Kiều Bào Việt.