2. GIỚI THIỆU
Amip: Entamoeba histolytica
Nhiễm amip không triệu chứng.
Bệnh amip có biểu hiện lâm sàng:
Bệnh amip ruột:
Lỵ amip,
Viêm đại tràng mạn tính,
U amip,
Viêm ruột thừa do amip.
Bệnh amip ngoài ruột:
Bệnh amip gan,
Bệnh amip phổi,
Bệnh amip não,
Bệnh amip lách,
3. BỆNH SINH
Kén
• Ngoại cảnh
• Đề kháng tốt
Minuta
• Lòng đại tràng
• Không gây bệnh
Magna
• Thành đại tràng
• Gây bệnh
4. DỊCH TỄ
Thế giới: 10% (1 - 69%),
Nhiệt đới: 25 - 40%, có nơi lên đến 50 - 83% (châu
Phi, Nam Mỹ, Ai Cập, Đông Nam Á)
Ôn đới (châu Âu, Bắc Mỹ): <5%.
Việt Nam: tùy vùng, có nơi lên đến 25%
6. Lỵ amip
Là bệnh lý amip ruột thường gặp nhất
Viêm đại tràng
Thể lâm sàng
Lỵ amip cấp tính
Lỵ amip tối cấp
Lỵ amip mạn tính
Biến chứng:
Xuất huyết tiêu hóa
Viêm đại tràng hoại tử
Thủng ruột
7. Lỵ amip
Toàn thân
Sốt nhẹ
Không mất nước
Toàntrạng ít thay đổi
Hội chứng lỵ
Đau bụng quặn
Mót rặn
Phân nhầymáu mủ
9. ĐIỀU TRỊ
Tất cả các trường hợp nhiễm E. histolytica nên được
điều trị, ngay cả khi không có triệu chứng, vì:
Nguy cơ phát triển bệnh xâm nhập
Nguy cơ lây lan
Nội khoa: liệu pháp kháng sinh
Loại bỏ các tác nhân
Dự phòng lây lan.
Ngoại khoa
10. ĐIỀU TRỊ
Thuốc diệt amip mô: 5-nitroimidazole
Metronidazole: 500 mg x 3 lần/ngày x 10 ngày.
Tinidazole 2 g/ngày x 3 - 5 ngày.
Secnidazole 2 g liều duy nhất.
Ornidazole 1,5 g/ngày x 3 - 5 ngày.
11. ĐIỀU TRỊ
Thuốc diệt amip trong lòng ruột
Iodoquinol 650 mg x 3 lần/ngày
x 20 ngày.
Diiodohydroxyquinolein 210mg
x 4-6 viên/ngày x 15-20 ngày
Diloxanid furoate 500 mg x 3
viên/ngày x 10 ngày.
Paromomycine: 500 mg x 3
lần/ngày x 10 ngày.
12. Lỵ amip
• Thuốc diệt
amip mô để
diệt tác nhân
gây bệnh
Bước 1
• Xét nghiệm phân
tìm kén, nếu có =>
Bước 3
Bước 2 • Thuốc diệt amip
lòng ruột để tránh
tái phát, xâm nhập,
chuyển mạn, lây lan
Bước 3
13. Áp-xe gan
Diệt amip
mô
• Metronidazole
• Diệt tác nhân gây
bệnh
Diệt amip
ruột
• Diloxanid furoate
• Tránh tái phát,
xâm lấn, lây lan
Ngoại
khoa
• Chọc hút
• Dẫn lưu