2. Mục đích
Giới thiệu cách các nguyên tắc cơ bản về bảo vệ theo chiều
sâu, an toàn nguồn phóng xạ và tối ưu hóa được áp dụng
để thiết kế một cơ sở y học hạt nhân.
3. Nội dung
An ninh nguồn phóng xạ
Bảo vệ theo chiều sâu
Phân loại mối nguy hiểm
Các yêu cầu trong xây dựng
Các thiết bị an toàn
5. Chọn vị trí và địa điểm đặt nguồn (BSS)
Khi chọn nơi đặt bất kỳ nguồn phóng xạ nào dù là nhỏ
trong các cơ sở như trong các bệnh viện và nơi sản
xuất, phải xem xét các vấn đề sau:
a) Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến an toàn và an ninh của
nguồn;
b) Các yếu tố có thể tác động đến chiếu xạ nghề nghiệp và
chiếu xạ dân chúng gây ra bởi nguồn, như hệ thống
thông gió, che chắn và khoảng cách từ khu vực đặt
nguồn; và
c) Tính khả thi trong thiết kế xây dựng có tính đến các yếu
tố nói trên.
6. Các yêu cầu đối với an toàn nguồn phóng xạ
Trách nhiệm chung
Người xin cấp phép phải đảm bảo an toàn đối
với các nguồn phóng xạ
Có hệ thống dự phòng nhiều mức để:
ngăn chặn các sự cố
giảm thiểu hậu quả
đưa nguồn về các điều kiện an toàn
Sử dụng các kỹ thuật bảo đảm nhất khi thao
tác với các nguồn phóng xạ
7. An ninh nguồn phóng xạ
Các nguồn bức xạ phải được đảm bảo an ninh
để ngăn ngừa bị đánh cắp hoặc bị phá hủy và
ngăn ngừa việc sử dụng nguồn khi không được
cho phép.
8. An ninh nguồn phóng xạ
Thống kê nguồn phóng xạ
Lập hồ sơ thống kê nguồn phóng xạ (đặc tính nguồn, vị
trí đặt nguồn)
Kiểm đếm, kiểm kê định kỳ các nguồn phóng xạ
Lập hồ sơ lưu giữ chuyển giao,thải bỏ các nguồn phóng
xạ
Nguồn phóng xạ không được phép chuyển giao cho người
khác trừ khi người nhận có giấy phép hợp lệ
Thông báo ngay cho cơ quan quản lý mọi thông tin về sự
mất kiểm soát, thất lạc, bị đánh cắp hoặc mất nguồn
9. AN NINH NGUỒN PHÓNG XẠ
Sử dụng
Lưu giữ thải
Vận chuyển trong
bệnh viện
Lưu giữ trước khi
sử dụng
Tiếp nhận
An ninh các nguồn phóng xạ phải được chú ý trong các
bước khác nhau của vòng đời nguồn phóng xạ
10. Xây dựng nội quy quy định rõ:
• Người được phép yêu cầu đặt mua nguồn phóng xạ
• Quy trình phân phát nguồn phóng xạ tới các khoa
• Quy trình kiểm tra và mở các kiện hàng phóng xạ
chuyển tới
• Quy trình xử lý trong trường hợp kiện hàng bị hư hại
• Quy trình kiểm tra nhân phóng xạ và hoạt độ
• Các hồ sơ được lập và lưu giữ
Quy trình tiếp nhận
11. Lưu giữ nguồn phóng xạ
Nơi lưu giữ nguồn phóng xạ phải:
chống chịu được đối với các điều
kiện môi trường
chỉ dành riêng cho chất phóng
xạ
có đủ che chắn
chống cháy
an ninh
12. • có khóa để chống trộm và chống sử
dụng không được phép
• có dấu hiệu cảnh báo
• được che chắn đảm bảo <2 µSv/h
cách 1m (vùng sử dụng thường
xuyên), <20 µSv/h cách 1 m
(vùng ít sử dụng)
• lập hồ sơ thống kê nguồn
Tủ lưu giữ nguồn phóng xạ
13. Vận chuyển nguồn
Trong bệnh viện, theo các quy định của bệnh
viện phù hợp với các quy định về bảo đảm an
toàn.
Vận chuyển bên ngoài khuôn viên bệnh viện
theo các quy định của quốc gia về vận chuyển
an toàn chất phóng xạ.
14. Thải phóng xạ
Thải phóng xạ phải được xử lý, lưu giữ và
chôn cất theo nội quy được xây dựng dựa trên
các quy định của quốc gia.
15. Thống kê nguồn phóng xạ
Cần phải lập và lưu
giữ các thông tin về
tiếp nhận, lưu giữ, sử
dụng và các hoạt
động di chuyển
nguồn phóng xạ
16. Thống kê nguồn phóng xạ
Hồ sơ thống kê nguồn phóng xạ cần phải
có các thông tin:
Nhân phóng xạ và hoạt độ nguồn
Vị trí và mô tả nguồn
Chi tiết về thải bỏ nguồn phóng xạ
Hồ sơ định kỳ phải được cập nhật và vị
trí đặt nguồn phải được kiểm tra.
17. Đánh giá an toàn
Nhận biết các khả năng gây chiếu xạ (Khi hoạt
động bình thường và khi có sự cố)
Đánh giá sát thực liều chiếu xạ và các khả
năng có thể bị chiếu xạ
Nhận biết khả năng xảy ra hư hỏng trong hệ
thống an toàn
Nhận biết các biện pháp bảo vệ cần thiết
18. Sử dụng nguồn an toàn
Các vấn đề chính
phân loại khu vực làm việc
nội quy
bố trí giám sát
kiểm xạ cá nhân
kiểm xạ khu vực làm việc
đào tạo
kế hoạch ứng phó sự cố
19. Làm thế nào để áp dụng các yêu cầu liên quan
đến an toàn và an ninh nguồn phóng xạ vào thiết
kế một cơ sở y học hạt nhân?
??
20. Người phụ trách an toàn bức xạ phải có ý kiến tư
vấn ngay từ khi lập kế hoạch cho việc xây dựng
hoặc sửa đổi một cơ sở y học hạt nhân hay một
phòng thí nghiệm đồng vị phóng xạ của bệnh
viện.
Vai trò của người phụ trách an toàn bức xạ
21. Thiết kế của cơ sở phải chú ý đến loại hình công
việc, các nhân phóng xạ và hoạt độ dự kiến sử
dụng. Khái niệm phân loại các mối nguy hiểm
phải được sử dụng để xác định những cần thiết
liên quan đến thông gió, thoát nước, các vật liệu
dùng để làm tường, lát sàn và các bàn làm việc
Cơ sở
23. Bảo vệ nhiều lớp
“ Phải áp dụng hệ thống bảo vệ nhiều lớp (bảo vệ
theo chiều sâu) phù hợp với mức độ và khả năng xảy
ra chiếu xạ cho các nguồn bức xạ để khi xảy ra hỏng
hóc ở một lớp sẽ được bù đắp hoặc hiệu chỉnh lại bởi
các lớp tiếp theo nhằm mục đích:
a) ngăn ngừa các sự cố gây chiếu xạ;
b) giảm nhẹ hậu quả của những sự cố đó nếu chúng
xảy ra;
c) đưa nguồn trở về tình trạng an toàn sau sự cố.”
24. Bảo vệ theo chiều sâu
Y học hạt nhân:
•Nguồn
•Bình chứa nguồn
•Khu vực làm việc
•Phòng thí nghiệm
•Khoa
•Bệnh viện
Khâu nào yếu?
26. Phân loại nguy hiểm
Phân loại mức độ nguy hiểm được dựa trên giá
trị hoạt độ tính trọng số, trong đó trọng số là giá
trị có xem xét đến nhân phóng xạ được sử dụng
và loại thao tác thực hiện.
Hoạt độ tính trọng số Mức độ nguy hiểm
< 50 MBq Thấp
50-50000 MBq Trung bình
>50000 MBq Cao
27. Phân loại nguy hiểm
Các giá trị trọng số theo nhân phóng xạ
Loại Nhân phóng xạ Giá trị trọng số
A 75Se, 89Sr, 125I, 131I 100
B 11C, 13N, 15O, 18F,
51Cr, 67Ga, 99mTc,
111In, 113mIn, 123I, 201Tl 1.00
C 3H, 14C, 81mKr
127Xe, 133Xe 0.01
28. Phân loại nguy hiểm
Các giá trị trọng số theo loại thao tác
Loại thao tác hoặc khu vực Giá trị trọng số
Kho lưu giữ 0.01
Xử lý thải, phòng ghi hình (không tiêm),
khu chờ, khu giường bệnh nhân (chẩn đoán) 0.10
Pha chế, uống thuốc phóng xạ,
phòng tiêm, khu vực giường bệnh nhân
(điều trị) 1.00
Điều chế thuốc phóng xạ 10.0
29. Phân loại nguy hiểm
Tiêm, cho Uống 11 GBq I-131
Giá trị trọng số nhân phóng xạ 100
Giá trị trọng số thao tác 1
Hoạt độ tính trọng số 1100 GBq
Mức độ nguy hiểm
Cao
30. Khám bệnh, 400 MBq Tc-99m
Giá trị trọng số nhân phóng xạ 1
Giá trị trọng số thao tác 1
Hoạt độ tính trọng số 400 MBq
Mức độ nguy hiểm
Trung bình
Phân loại mối nguy hiểm
31. Bệnh nhân chờ, 8 bệnh nhân
400 MBq Tc-99m mỗi bệnh nhân
Giá trị trọng số nhân phóng xạ 1
Giá trị trọng số thao tác 0.1
Hoạt độ tính trọng số 320 MBq
Mức độ nguy hiểm
Trung bình
Phân loại nguy hiểm
32. Phân loại nguy hiểm
(Khu vực bệnh nhân ít khi vào)
Nguy hiểm cao
Phòng chuẩn bị và pha chế
dược chất phóng xạ
Lưu giữ tạm thời thải phóng
xạ
Nguy hiểm trung bình
Phòng lưu giữ chất phóng xạ
Nguy hiểm thấp
Phòng đo mẫu, các công
việc hóa phóng xạ (RIA)
Văn phòng
33. Nguy hiểm cao
Phòng uống thuốc phóng xạ
Phòng khám
Phòng cách ly
Nguy hiểm trung bình
Phòng chờ
Nhà vệ sinh bệnh nhân
Nguy hiểm thấp
Phòng tiếp đón bệnh nhân
Phân loại nguy hiểm
(Khu vực thường xuyên có bệnh nhân)
34. Các yêu cầu xây dựng
Mức độ Che chắn Sàn Mặt bàn làm việc
nguy hiểm tường, trần
Thấp Không Lau được Lau được
Trung bình Không tấm liền Lau được
Cao Có thể cần tấm liền cuộn lên tường lau được
35. Các yêu cầu xây dựng
Loại Tủ hút Thông gió Thoát nước Cấp cứu
nguy hiểm
Thấp không thông thường thông thường có chậu rửa
Trung bình có tốt thông thường có chậu rửa
phương tiện
tẩy xạ
Cao có có thể cần có thể cần có chậu rửa
hệ thống hệ thống phương tiện
thông gió thoát nước tẩy xạ
cưỡng bức đặc biệt
36. Mục tiêu thiết kế
• An toàn nguồn
• Tối ưu chiếu xạ cho nhân viên, bệnh nhân và dân chúng
• Duy trì phông bức xạ thấp nơi thường sử dụng
• Bảo đảm các yêu cầu cho việc điều chế thuốc
• Ngăn ngừa sự phát tán không kiểm soát được của
nhiễm bẩn phóng xạ
38. Sàn
•Vật liệu không thấm nước
•Có thể rửa được
•Chống chịu hóa chất
•Gấp nếp vào tường
•Chỗ nối được che kín
•Gắn keo xuống sàn
Không dùng thảm
39. Tường và trần
Phải có bề mặt trơn và có thể rửa được, kín tại các
điểm nối. Tường nên được sơn bằng sơn bóng có thể
rửa được
40. Bề mặt chỗ làm việc
•Bề mặt chỗ làm việc phải nhẵn, có thể rửa được và
chống chịu hóa chất. Một số các tấm phủ không
chống chịu được hóa chất vì thế khi sử dụng các vật
liệu này cần chú ý tới các loại hóa chất được sử
dụng trong phòng thí nghiệm.
•Hạn chế dùng giá để chống tích lũy bụi.
•Các đường dẫn khí, điện, điều hoà không được lắp
trên mặt bàn mà phải lắp trên tường, chạy thẳng
đứng.
•Các đồ cố định nên dễ lau và có dạng kín để giảm
thiểu tích lũy bụi.
41. Bề mặt nơi làm việc
Bề mặt làm việc cần Bền chắc về mặt cấu trúc để có
thể đặt các vật nặng (như gạch chì) bên trên.
42. Bề mặt nơi làm việc
Phủ bề mặt bằng giấy thấm nước
43. Thông gió
Phòng thí nghiệm nơi thao tác với các
nguồn phóng xạ hở (đặc biệt là nguồn
son khí phóng xạ) phải có hệ thống
thông gió như tủ hút, buồng găng.
Hệ thống thông gió phải được thiết kế
để có áp suất âm đối với các khu vực
xung quanh. Dòng khí phải chảy từ nơi
ít bị nhiễm bẩn tới nơi có nhiều khả
năng bị nhiễm bẩn.
Khí của phòng thí nghiệm phải được
hút qua tủ hút và không được hoàn lưu
trở lại qua hệ thống cấp khí sạch cho
phòng.
44. Thông gió
Sterile room
negative pressure
filtered air
Dispensation
negative pressure
Corridor
Injection
room
Fume hood
Laminar air
flow cabinets
Passage
Work bench
46. Tủ hút
Tủ hút phải được làm bằng
vật liệu nhẵn, không thấm
nước, có thể rửa được và
chống chịu hóa chất.
Bề mặt làm việc có gờ để chứa
các chất phóng xạ bị tràn ra
và đủ khỏe để chịu được các
vật nặng (che chắn).
Khả năng hút khí của tủ hút
sao cho tốc độ khí từ 0,5 đến
1,0 mét/giây tại vị trí khung
cửa tủ hút trong khi làm việc.
48. Chậu rửa
Chậu rửa phải dễ dàng tẩy rửa. Có hệ thống xả nước
đặc biệt để pha loãng thải và giảm thiểu nhiễm bẩn
cho chậu rửa.
49. Nơi tắm, rửa
Nơi tắm, rửa nên đặt tại
nơi ít người qua lại gần
nơi làm việc.
Vòi nước có thể vặn được
không cần dùng tay vặn.
Có giấy lau hoặc máy sấy
khô.
Vòi rửa mắt khẩn cấp cần
được lắp gần chậu rửa và
cần có vòi sen tắm khẩn
cấp gần phòng thí
nghiệm.
50. WC bệnh nhân
Cần bố trí buồng vệ sinh dành riêng cho
bệnh nhân tiêm hoặc uống chất phóng xạ.
Cần có biển hiệu trong buồng vệ sinh nhắc
bệnh nhân xả nước và rửa tay để đảm bảo pha
loãng thích hợp các chất phóng xạ được bài tiết và
giảm thiểu nhiễm bẩn phóng xạ.
Có chậu rửa.
Buồng tắm của phòng bệnh nhân phải sử
dụng các vật liệu dễ tẩy xạ.
Thiết bị rửa cho bệnh nhân không nên
dùng chung với nhân viên của bệnh viện.
51. Ống thoát nước
Các đường ống thoát nước từ chậu rửa phải đi thẳng
ra hệ thống thải chính, không nên nối qua hệ thống
thải khác bên trong tòa nhà. Nhân viên bảo dưỡng hệ
thống đường ống phải có sơ đồ các đường ống thải
trong đó chỉ rõ các đường ống thải có chứa chất
phóng xạ.
Lưu ý: Các đường ống thải của khoa y học hạt nhân
từ khu cách ly của các bệnh nhân điều trị bằng chất
phóng xạ phải đi vào bể chờ trước khi thải ra hệ
thống thải chung.
52. Che chắn
Che chắn trực tiếp nguồn thường rẻ hơn và dễ hơn là
che chắn phòng và che chắn cho người.
Thiết kế che chắn có thể không cần thiết cho khoa y
học hạt nhân. Tuy nhiên, có thể cần phải thiết kế
tường che chắn cho phòng cách ly bệnh nhân (để báo
vệ cho các bệnh nhân khác và nhân viên bệnh viện) và
tường che chắn cho phòng để các thiết bị đo có độ
nhậy cao.
53. Sơ đồ mặt bằng của một khoa y học hạt nhân
From high to low activity
55. Thiết bị an toàn
• Che chắn
• Quần áo bảo hộ
• Các dụng cụ thao tác với chất
phóng xạ từ xa
• Bình chứa thải phóng xạ
• Máy đo suất liều có báo động
• Máy đo nhiễm bẩn
• Bộ dụng cụ tẩy xạ
• Các dấu hiệu, nhãn cảnh báo
56. Che chắn
Che chắn trên bàn
Che chắn ống nghiệm
Che chắn ống tiêm
Che chắn cấu trúc
58. Bình chứa chất thải phóng xạ
Có một số bình chứa để phân
loại chất thải phóng xạ (nhân
phóng xạ, giấy, thuỷ tinh,
ống tiêm...)
59. Cá nhân
(Liều hiệu dụng, liều tay chân và nhiễm bẩn)
Khu vực làm việc
(Suất liều chiếu ngoài và nhiễm bẩn)
Thiết bị kiểm soát
60. Bộ dụng cụ ứng phó khẩn cấp
Bộ dụng cụ ứng phó khẩn cấp luôn sẵn sàng
và gồm:
• quần áo bảo hộ như găng tay, quần bảo hộ,
giày...
• các vật liệu tẩy xạ như chất hút nước để lau
sạch chất phóng xạ bị tràn ra.
• các chất tẩy xạ cho người
• các thông báo cảnh báo
• các thiết bị đo xách tay
• các túi đựng chất thải băng dính, bút...
61. Dấu hiệu, nhãn cảnh báo và hồ sơ lưu giữ
Hoạt độ:4312 MBq Thể tích:12 ml
Nồng độ hoạt độ; 359 MBq/ml
ngày: 2001-10-18 Giờ: 07.45
Ký tên:SC
Tc99m-MDP
Ngày Giờ Hoạt độ Thể tích Ký
Oct 15 07.30 22572 MBq 15 ml SC
Bộ tạo Tc no: A2376
Hoạt độ: 30 GBq
Ngày đo hoạt độ: Oct 12 12.00 GMT