SlideShare a Scribd company logo
1 of 79
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 207 CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
TPHCM - 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 2
CHƯƠNG I. ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ
TỔ CHỨC QUẢN LÍ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 207 CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ QUẢN LÍ SẢN XUẤT
KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 207
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Tên doanh nghiệp:
- Tên giao dịch quốc tế:
- Tên viết tắt Tiếng Anh:
- Trụ sở chính
- Điện thoại:
- Fax:
- Website:
- Email:
- Công ty cổ phần Sông Đà 207
- Song Da 207 Joint Stock Company
- Song Da 207 J.S.C
- 162A Nguyễn Tuân, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà
Nội
- (84-4) 3558 5985
- (84-4) 3558 6918
- www.songda207.vn
- songda207@vnn.vn
Công ty Cổ Phần Sông Đà được thành lập trên cơ sở các nguồn lực hiện có
của Xí Nghiệp Sông Đà 207. Trong quá trình 5 năm hoạt động và phát triển, Công
ty Cổ Phần Sông Đà 207 – tiền thân là Xí nghiệp Xây Lắp số 1 trực thuộc Công ty
Sudico thuộc Tổng Công Ty Sông Đà được thành lập tháng 5 năm 2002 theo quyết
định số 26/TCT-TCĐT ngày 24 tháng 5 năm 2002 của TGĐ Tổng Công Ty Sông
Đà với nhiệm vụ thi công xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, triển khai
thực hiện các dự án Công Ty SUDICO và TCT Sông Đà làm chủ đầu tư.
Tháng 8/2003, Tổng công ty Sông Đà tiến hành quy hoạch lại chức năng
hoạt động sản xuất kinh doanh của các Công ty theo từng chuyên ngành, đơn vị đã
sáp nhập và trở thành đơn vị thành viên của Công Ty Sông Đà 2 với tên gọi Xí
Nghiệp Sông Đà 207.
Tháng 12/2006, thực hiện chủ trương đổi mới và phát triển doanh nghiệp
của Đảng và Nhà Nước, HĐQT Tổng Công Ty Sông Đà đã ra nghị quyết số 475
TCT/HĐQT ngày 28 tháng 12 năm 2006 thành lập Công Ty Cổ Phần Sông Đà 207
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 3
trên cơ sở nguồn lực hiện có của Xí Nghiệp Sông Đà 207 và ngày 01 tháng 02 năm
2007 Công Ty Cổ Phần 207 chính thức đi vào hoạt động với số vốn điều lệ là 30 tỷ
VN đồng. Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0103015669 do Sở Kế Hoạch và Đầu
Tư Thành Phố Hà Nội cấp ngày 25/01/2007.
Qua quá trình 5 năm hoạt động và phát triển, mặc dù còn non trẻ nhưng cới
sự năng động sáng tạo, chủ động trong công việc của đội ngũ Ban Giám Đốc và tập
thể cán bộ công nhân viên. Công ty đã từng bước khẳng định được vị trí của mình
trên thị trường xây dựng dân dụng và một số lĩnh vực kinh doanh khác.
1.1.2. Lĩnh vực hoạt động, quy trình sản xuất sản phẩm
1.1.2.1. Lĩnh vực kinh doanh
- Sản xuất kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng
- Xây dựng công trình công nghiệp công cộng, nhà ở, xây dựng dây tải điện,
trạm biến thế.
- Xây dựng công trình công nghiệp và dân dụng với quy mô lớn, sản xuất
lắp đặt cấu kiện xây dựng và kết cấu cơ khí công trình, lắp đặt thiết bị điện, nước,
thiết bị công nghệ, thiết bị công trình.
1.1.2.2. Đặc điểm công nghệ sản xuất
1.1.2.2.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất
Sản phẩm của Công ty Cổ phần Sông Đà 207 rất đa dạng với nhiều chủng
loại và đặc tính khác nhau. Do đó mỗi công trình mà Công ty thực hiện thi công sẽ
có dây chuyền công nghệ riêng, ví dụ các công trình như dây chuyền công nghệ để
xây dựng công trình dân dụng, công trình thoát nước, đê đập, hồ chứa nước, công
trình giao thông,… Các sản phẩm xây lắp có thời gian sử dụng lâu dài, chúng phải
thỏa mãn được những yêu cầu khác nhau về kinh tế, thẩm mỹ. Để các sản phẩm
xây lắp được sử dụng một cách lâu dài, bền vững, đạt hiệu quả cao thì chúng phải
được xây dựng theo đúng thiết kế, chất lượng công trình luôn đặt lên vị trí hàng
đầu.
Công tác thi công xây dựng mỗi công trình mang tính khác nhau, sau đây
em xin trình bày sơ đồ xây dựng nhà cao tầng. Công ty với tư cách là nhà thầu xây
lắp, sau khi đã nhận thầu thì sẽ tiến hành quy trình như sau:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 4
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ dây chuyền sản xuất
 Khảo sát địa chất, địa hình công trình và thiết kế bản vẽ thi công, lập dự
toán:
Đây là giai đoạn đầu tiên trong quá trình thi công xây lắp, được bắt đầu
ngay sau khi có kết quả trúng thầu, được chủ đầu tư giao thiết kế kỹ thuật, mặt
bằng công trình. Nhà thầu có trách nhiệm triển khai cồn tác khảo sát địa chất, địa
hình công trình, lập thiết kế bản vẽ thi công, dự toán chi tiết công trình do chủ đầu
tư phê duyệt, tiến hành thỏa thuận và ký kết hợp đồng xây lắp.
Tổ chức thi
công phần
móng
Tổ chức thi
công phần thô
Khảo sát địa chất,
địa hình công
trình và thiết kế
bản vẽ thi công,
lập dự toán.
Lập tổng tiến độ,
tiến độ chi tiết
xây dựng công
trình.
Lập biện pháp thi
công, tổ chức bộ
máy quản lý,
nhân lực thiết bị
thi công, vật tư.
Xử lý hạ tầng,
hệ thống cấp
thoát nước
Đổ cột
và xây
dựng
tầng 1
Đổ sàn
tầng 1,
cột tầng
2 và xây
tầng 2
Đổ sàn
tầng 2,
cột tầng
3 và xây
tầng 3
Đổ sàn
tầng n, cột
tầng n+1
và xây tầng
n+1
Đổ
sàn
mái
Tổ chức nghiệm
thu, bàn giao và
đưa công trình
vào sử dụng
Tiến hành hoàn
thiện công trình
từ mái xuống
tầng 1
Lắp đặt thiết bị,
hệ thống cấp
điện, cấp nước
cho tòa nhà và
từng căn hộ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 5
 Giai đoạn lập tổng tiến độ, tiến độ chi tiết xây dựng công trình:
Sau khi nhận được hồ sơ thiết kế kỹ thuật và mặt bằng xây dựng từ chủ đầu
tư, nhà thầu tiến hành lập tổng tiến độ, tiến độ chi tiết để thi công công trình.
 Lập biện pháp thi công, tổ chức bộ máy quản lý, nhân lực, thiết bị thi công,
vật tư:
Để đảm bảo an toàn cho công nhân và thiết bị tham gia thi công công trình
thì công tác lập biện pháp thi công là công việc hết sức quan trọng. Để đảm bảo thi
công công trình đúng tiến độ như đã cam kết nhà thầu phải tổ chức đầy đủ bộ máy
quản lý (có thể thành lập Ban điều hành dự án), có đủ cán bộ kỹ sư kỹ thuật giàu
kinh nghiệm, nhiệt tình công tác, tổ chức đầy đủ đội ngũ công nhân lành nghề có
bậc thợ cao, tổ chức đầy đủ thiết bị thi công (ô tô, cần trục, máy hàn,…) và tính
toán vật tư, vật liệu đầy đủ đáp ứng thi công theo tiến độ công trình.
 Xử lý hạ tầng, hệ thống cấp thoát nước:
Nhà thầu phải xử lý tốt hệ thống thoát nước thải từ tòa nhà ra hệ thống
chung của thành phố, hệ thống cấp nước sạch từ hệ thống cấp nước sạch của thành
phố vào hệ thống cấp nước của tòa nhà. Khi được chủ đầu tư nghiệm thu giai đoạn
này nhà thầu mới có thể thi công giai đoạn tiếp theo.
 Tổ chức thi công phần móng:
Công tác thi công phần móng là hết sức quan trọng bởi đây là công việc an
toàn và bền vững nhất của công trình, bao gồm các công việc: đổ bê tông cọc, đóng
ép cọc đúng tiến độ, thi công các phần ngầm đảm bảo kỹ thuật, an toàn. Giai đoạn
này phải được chủ đầu tư nghiệm thu mới được thi công giai đoạn tiếp theo.
 Tổ chức thi công phần thô:
Căn cứ vào tiến độ, biện pháp thi công đã được lập, tiến hành đổ bê tông cốt
thép phần cột tầng 1, tiến hành xây thô tầng 1.
Tiếp tục đổ dầm sàn tầng 1,bê tông cốt thép cột tầng 2, xây thô tầng 2.
Tiếp tục công việc như trên, đổ bê tông dầm sàn tầng n, bê tông cốt thép cột
tầng n+1, xây thô tầng n+1.
Đổ bê tông cốt thép tầng mái.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 6
 Lắp đặt thiết bị hệ thống cấp điện, cấp và thoát nước cho tòa nhà và từng
căn hộ:
Lắp đặt thiết bị thang máy, thiết bị vệ sinh, lắp đặt hệ thống cấp điện, hệ
thống cấp và thoát nước.
 Tiến hành hoàn thiện công trình từ mái xuống tầng 1:
Căn cứ vào tiến độ, biện pháp thi công, tiến hành trát, ốp tường, lát các sàn,
lắp cửa, sơn tường, sơn cửa,…, những công việc này thường được tiến hành từ
tầng cao xuống tầng thấp.
 Tổ chức nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào sử dụng:
Sau khi công trình đã hoàn thành theo tiến độ, nhà thầu yêu cầu chủ đầu tư
nghiệm thu một cách tổng thể và bàn giao đưa công trình vào sử dụng, đồng thời
tiến hành thanh quyết toán và thanh lý hợp đồng.
1.1.2.2.2. Công nghệ sản xuất
Là một đơn vị xây dựng cơ bản cho nên sản phẩm của công ty mang nhiều
nét đặc trưng của ngành xây dựng. ta có thể khái quát quy trình sản xuất theo sơ đồ
sau:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 7
Ký kết HĐKT
Lập biện pháp thi công
Công tác chuẩn bị thi
công
Chuẩn bị vật tư,
vật liệu
Chuẩn bị thiết
bị thi công
Các biện pháp
an toàn, trang
bị, bảo hộ
Giải phóng mặt
bằng
Lệnh khởi công công trình
Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu Nguyên vật liệu
Thi công công trình
SP hoàn thành, bàn
giao
Sơ đồ 1.2 Quy trình sản xuất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 8
1.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lí và tổ chức kinh doanh của công ty
1.1.3.1. Tổ chức sản xuất
Tất cả các sản phẩm xây lắp đều có tính chất bền vững, có thời gian sử dụng
lâu dài và để hoàn thành một công trình xây dựng thì phải đầu tư một khoản chi phí
lớn về nguyên vật liệu, nhân công, chi phí cho bản thiết kế kiến trúc, chi phí điện,
nước… Với mỗi công trình xây dựng thì có những khoản chi phí riêng phát sinh
theo đặc tính riêng của công trình đó, cũng như thời gian để hoàn thiện nó cũng khá
dài, trung bình vào khoảng 3 – 4 năm.
Do vậy mà loại hình sản xuất của doanh nghiệp xây lắp luôn là sản xuất đơn
chiếc, các nhà thầu, cũng như chủ đầu tư mỗi khi nhận thực hiện một công trình
nào đó thì phải hoàn thiện theo đúng tiến độ và yêu cầu về chất lượng, mỹ quan của
công trình đó.
1.1.3.2. Kết cấu sản xuất của Công ty
Với mỗi công trình thi công xây dựng thì Công ty luôn tổ chức một Ban
quản lý dự án, có nhiệm vụ điều hành trực tiếp quá trình thi công của công trình.
Bộ phận sản xuất chính của một công trình là đội ngũ công nhân lành nghề,
giàu kinh nghiệm do Công ty đã có quá trinh kiểm tra khi tuyển dụng. Ngoài ra còn
có Bộ phận sản xuất phụ, trong đó chủ yều là công nhân thuê ngoài có thể trong
trường hợp thiếu công nhân và những công nhân này chỉ đảm nhận những công
việc hết sức đơn giản, không yêu cầu phải qua đào tạo và có kinh nghiệm trong
công việc.
Như vậy để hoàn thiện công trình xây dựng cũng yêu cầu có rất nhiều bộ
phận khác nhau, mỗi một bộ phận có chức năng nhiệm vụ riêng của mình, phải
thực hiện thi công công trình nghiêm túc mới có thể rút ngắn được thời gian thi
công cũng như tiết kiệm được những chi phí mới phát sinh, đảm bảo lao động an
toàn.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 9
1.1.3.3. Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
1.1.3.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công Ty Cổ Phần Sông Đà 207
Sơ đồ 1.3 Cơ cấu tổ chức của Công Ty Cổ Phần Sông Đà 207
Công Ty Cổ Phần Sông Đà 207 tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực
tuyến chức năng. Với hai cấp quản lý: Cấp công ty gồm ban giám đốc công ty và
các phòng ban chức năng, cấp Công ty gồm ban giám đốc Công ty và các phòng
ban của Công ty. Đây là mô hình quản lý có hiệu quả vừa đạt được tính thống nhất
trong mệnh lệnh vừa nâng cao được chất lượng quyết định quản lý, giảm bớt gánh
nặng cho người quản lý cấp cao cũng như quy trách nhiệm cụ thể khi có sai lầm.
Tổng giám đốc
Hội đồng quản trị
Các phó Tổng
Ban Kiểm
Soát
Phòng
tài
chính
kế
toán
Phòng
tổ
chức
hang
chính
Phòng
kinh tế
kế
hoạch
Phòng
quản
lý kỹ
thuật
Đại hội đồng cổ đông
Các đội thi
công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 10
1.1.3.3.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các cấp quản lý
 Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty gồm tất cả
các cổ đông có quyền biểu quyết, họp ít nhất mỗi năm một lần. ĐHĐCĐ quyết định
những vấn đề được Luật pháp và Điều lệ Công ty định. ĐHĐCĐ thông qua các báo
cáo tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo, bầu
miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát của
Công ty...
 Hội đồng quản trị
Là cơ quan cao nhất của Công ty do Đại hội đồng cổ đông bầu ra có toàn
quyền nhân danh Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công
ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông . Gồm 5 thành viên có số cổ
phiếu cao nhất mỗi nhiệm kỳ tối đa của từng thành viên là 05 năm. Chủ tịch Hội
đồng quản trị do HĐQT bầu ra.
Danh sách Hội Đồng Quản Trị:
* Ông Hồ Văn Dũng Chủ Tịch
* Ông Phạm Ngọc Dũng Phó Chủ Tịch
* Bà Trần Thị Kim Thanh Ủy Viên
* Ông Trần Đức Tâm Ủy Viên
* Ông Trần Việt Sơn Ủy Viên
 Ban kiểm soát
Ban kiểm soát là cơ quan có chức năng hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và
Ban Tổng giám đốc, Ban kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu ra và thay mặt ĐHĐCĐ giám
sát mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, báo cáo trực tiếp ĐHĐCĐ.
Ban kiểm soát của Công ty có 03 thành viên.
 Ban giám đốc
Ban Tổng giám đốc của CTCP Tư vấn Sông Đà gồm có 06 thành viên, trong
đó có Tổng giám đốc và 05 Phó Tổng giám đốc. Tổng giám đốc là người điều hành
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 11
và chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo
Nghị quyết của ĐHĐCĐ, quyết định của HĐQT, Điều lệ công ty. Bao gồm:
 Tổng giám đốc Công ty (Ông: Phạm Ngọc Dũng): Do Hội đồng quản trị
bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm, là người điều hành toàn diện mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty. Ngoài trách nhiệm chung còn trực tiếp điều hành các lĩnh
vực sau: Xây dựng các chiến lược định hướng, kế hoạch phát triển của Công ty;
Công tác tổ chức nhân sự và đào tạo; Công tác tài chính; Công tác đầu tư phát triển
đổi mới doanh nghiệp; Công tác thi đua khen thưởng kỷ luật; Công tác bảo vệ an
ninh chính trị nội bộ.
 Phó Tổng giám đốc Kinh tế: Giúp Giám đốc Công ty trong các lĩnh vực
quản lý các hợp đồng kinh tế; Công tác Kinh tế - Kế hoạch và hạch toán kinh
doanh; Công tác định mức đơn giá nội bộ, quản lý chi phí giá thành; Công tác
thanh toán và thu hồi vốn; Công tác tiếp thị đấu thầu; Công tác phân cấp quản lý
đối với các đơn vị trực thuộc Công ty.
 Phó Tổng giám đốc kỹ thuật: Giúp Giám đốc Công ty phụ trách toàn bộ
công tác kỹ thuật, chất lượng của sản phần tư vấn, thiết kế... trong toàn Công ty;
Chỉ đạo lập các dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi và tiền khả thi các công trình,
công tác thẩm định dự án; Công tác nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ và
sáng kiến cải tiến kỹ thuật; Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt
động sản xuất kinh doanh.
 Phó Tổng giám đốc thi công: Chịu trách nhiệm về việc lập các dự án
đấu thầu trong toàn Công ty, phụ trách việc giám sát thi công và an toàn lao động
toàn bộ các công trình do Công ty đảm nhận.
 Các phòng ban chức năng gồm có:
* Phòng Kỹ thuật:
- Là phòng tham mưu giúp việc cho Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc
Công ty trong các lĩnh vực: quản lý kỹ thuật, chất lượng công trình; thẩm định phê
duyệt thiết kế; nghiệm thu thanh toán; quản lý tiến độ các công trình…
* Phòng Kinh tế - Kế hoạch:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 12
- Là phòng chức năng giúp việc cho Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc
Công ty trong lĩnh vực: kế hoạch và báo cáo thống kê; quản lý và thực hiện đấu
thầu; quản lý dự án đầu tư…
* Phòng Tài chính - Kế toán:
Là phòng chức năng giúp việc cho Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc
Công ty trong việc tổ chức chỉ đạo công tác tài chính – tín dụng, công tác thanh
toán, đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh đúng quy chế tài chính và điều lệ của
Công ty, chấp hành các quy định về tài chính – tín dụng của Nhà nước.
* Phòng Tổ chức-Hành chính:
Là phòng chức năng, giúp việc HĐQT và Tổng Giám đốc Công ty trong
lĩnh vực: Công tác tổ chức, công tác cán bộ, công tác quản lý hành chính, công
tác đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực, giải quyết các chế độ chính sách cho
CBCNV trong toàn Công ty, thực hiện công tác lưu trữ, cung cấp các tài liệu cho
các phòng ban và Đơn vị có liên quan, văn thư, lưu trữ, quản trị, hành chính, phục
vụ và các công việc về hành chính khác.
* Đội thi công:
Lập kế hoạch sử dụng lao động, kế hoạch đào tạo chuyên môn nghiệp vụ
và nâng cao tay nghề cho CBCNV trong trường hợp cần thiết, thực hiện các nghĩa
vụ đối với người lao động theo quy định của bộ luật lao động, các quy định của
Công ty. Bảo đảm cho người lao động tham gia quản lý, đề xuất các ý kiến, sáng
kiến cải tiến kỹ thuật; xây dựng, áp dụng và duy trì Hệ thống Quản lý tích hợp An
toàn – Chất lượng – Môi trường của Công ty và các hệ thống quản lý khác khi có
yêu cầu;
1.2. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC KẾ TOÁN
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung, trong đó phòng
kế toán trung tâm chịu trách nhiệm thực hiện toàn bộ công tác kế toán, công tác tài
chính và công tác thống kê trong toàn doanh nghiệp. Theo hình thức này thì các
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 13
đơn vị kế toán phụ thuộc đều thực hiện việc thu nhận, phân loại và chuyển chứng
từ, báo cáo nghiệp vụ cho phòng kế toán để xử lý và tổng hợp thông tin.
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ bộ máy kế toán
Công ty tổ chức sổ kế toán theo hình thức sổ “ Nhật ký chung “ ngoài các sổ
tổng hợp mở cho các phần hành khác nhau, để tổ chức hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp đơn vị cần mở các sổ tổng hợp sau:
- Sổ Nhật ký chung.
- Sổ chi tiết và Sổ Cái các TK 621, 622, 623, 627.
- Sổ chi tiết và Sổ Cái các TK 154, 632, 911.
* Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán:
- Kế toán trưởng Công ty giúp Giám đốc Công ty tổ chức và chỉ đạo thực
hiện toàn bộ công tác: Tài chính – Tín dụng, Kế toán – Thống kê, Các thông tin
kinh tế nội bộ trong Công ty; chịu trách nhiệm về nhân sự làm công tác Tài chính
kế toán trong toàn Công ty; tham gia công tác đơn giá, dự toán các công trình, chỉ
đạo việc thanh quyết toán khối lượng, công nợ với chủ đầu tư, các khách hàng. Chỉ
đạo việc thanh quyết toán vốn đầu tư; tổ chức chỉ đạo công tác thu hồi vốn và thu
hồi công nợ, triển khai công tác đầu tư chứng khoán.
Kế toán trưởng
Kế toán
thuế, Thu
vốn và
công nợ,
Đầu tư
Kế toán
tổng hợp,
Công nợ
nội bộ, Kế
toán tiền
lương
Kế toán
ngân
hàng,
Tiền mặt
Thủ quỹ,
Kế toán
công cụ
dụng cụ,
TSCĐ
Phó kế toán
trưởng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 14
- Phó kế toán trưởng công ty phụ trách công tác hạch toán kế toán tại
Công ty và các đơn vị trực thuộc; lập luân chuyển chứng từ ghi sổ và lập báo cáo
toàn Công ty; lập báo cáo nhanh và định kỳ cơ quan công ty và toàn công ty; lập kế
hoạch tài chính, tín dụng hàng quý, năm và báo cáo thực hiện kế hoạch; lập và giao
kế hoạch giá thành, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch giá thành theo từng công
trình; chỉ đạo công tác quyết toán các hợp đồng giao khoán; thay mặt kế toán
trưởng công ty khi đi vắng.
- Kế toán thuế - Thu vốn và công nợ - Đầu tư theo dõi quyết toán các hợp
đồng giao khoán; lập toàn bộ các báo cáo nhanh và báo cáo định kỳ theo nhiệm vụ
được giao; theo dõi quyết toán các khoản chi phí vật tư, tiền lương, chi phí quản
lý… và đề xuất với Kế toán trưởng Công ty các khoản chi phí không hợp lệ hoặc
vượt dự toán, các quy định, mức khoán để có phương án xử lý.
+ Kế toán doanh thu và các khoản nộp ngân sách thực hiện việc kê khai
quyết toán thuế đầy đủ; theo dõi việc trích lập và sử dụng các quỹ Doanh nghiệp
của toàn Công ty.
+ Kế toán thu vốn và thu hồi công nợ thực hiện các công việc để thu hồi vốn
và các khoản công nợ. Định kỳ lập biên bản đối chiếu công nợ phải thu với khách
hàng.
+ Kế toán chi phí đầu tư, quyết toán chi phí đầu tư lập báo cáo đầu tư tổng
hợp của các dự án theo từng thời điểm định kỳ hay đột xuất, phân tích hiệu quả đầu
tư của các dự án theo từng giai đoạn đầu tư.
- Kế toán tổng hợp – Kế toán nhật ký chung – Công nợ nội bộ - Kế toán
tiền lương trực tiếp tổng hợp báo cáo toàn Công ty tháng, quý, năm; lập toàn bộ
các báo cáo nhanh và báo cáo nhiệm kỳ theo nhiệm vụ được giao; hàng ngày yêu
cầu kế toán chi tiết các bộ phận giao chứng từ để làm cơ sở ghi sổ Nhật ký chung;
đối chiếu công nợ và các khoản phát sinh liên quan đến bộ phận phía Nam và các
đơn vị trực thuộc; theo dõi thanh toán và đối chiếu các khoản công nợ tạm ứng,
phải thu khác, phải trả khác, nhận chứng từ, kiểm tra chứng từ hoàn ứng, lập bảng
thanh toán tạm ứng..; đôn đốc thu hồi triệt để các khoản công nợ tạm ứng, nợ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 15
lương, BHXH, phải thu khác, chủ động thông báo công nợ cho các cá nhân, kiến
nghị biện pháp thu hồi, xử lý các khoản nợ tồn đọng; hàng tháng, lập bảng phân bổ
tiền lương, bảng tính BHXH, kinh phí công đoàn, thanh toán lương và ứng lương
cho CBCNV văn phòng Công ty và các Đội trực thuộc.
- Kế toán ngân hàng – Tiền mặt lập kế hoạch tín dụng, tổng hợp nhu cầu
vốn lưu động từng tuần, lập kế hoạch trả nợ khách hàng, Ngân hàng. Theo dõi công
nợ phải trả khách hàng, hợp đồng kinh tế với khách hàng. Chủ động đề xuất các
biện pháp để đảm bảo thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng kinh tế; thực
hiện các nghiệp vụ vay, trả tiền Ngân hàng, bảo lãnh ngân hàng; 1uản lý và mở sổ
theo dõi phát sinh tiền gửi, tiền vay, các khế ước vay và lập các báo cáo về ngân
hàng. Kiểm tra các khoản tính lãi tiền vay, tiền gửi, các khoản phí trả ngân hàng.
Theo dõi vay, trả nợ gốc và lãi đúng hạn; chuẩn bị các thủ tục về đầu tư với các Dự
án của Công ty đã được phê duyệt, giấy phép về ưu đãi đầu tư, thủ tục khác có liên
quan, tham gia xây dựng kế hoạch vốn, làm thủ tục giải ngân các dự án đầu tư…;
định kỳ lập biên đối chiếu công nợ phải trả với khách hàng.
+ Kế toán tiền mặt: lập phiếu thu, phiếu chi trình ký và chuyển cho thủ quỹ.
Thự hiện kiểm kê quỹ hàng ngày; mở sổ cổ đông và theo dõi sự tăng giảm các cổ
đông, phối hợp với công ty chứng khoán thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần
giữa các cổ đông.
- Thủ quỹ - Kế toán công cụ dụng cụ - TSCĐ theo dõi sự biến động, tình
hình hoạt động của TSCĐ, sửa chữa TSCĐ, khấu hao TSCĐ của toàn Công ty.
Trực tiếp làm việc với các phòng nghiệp vụ Công ty về việc điều động, chuyển
giao, nhượng bán thanh lý TSCĐ, lập các quyết định hướng dẫn hạch toán tăng
giảm TSCĐ; mở sổ theo dõi công cụ dụng cụ từ khi xuất dùng cho đến khi thanh
lý, báo hỏng, lập bảng phân bổ chi phí trả trước.
+ Thủ quỹ đảm bảo an toàn kho quỹ, cấp phát tiền đúng quy định. Ghi sổ
quỹ hàng ngày, cuối ngày cùng Kế toán tiền mặt kiểm kê quỹ và giao chứng từ cho
kế toán ghi sổ; thực hiện công tác chấm công đi làm của CBCNV trong phòng; mở
sổ ghi chép các cuộc họp phòng và các nhiệm vụ phòng phải đảm nhiệm; lưu trữ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 16
công văn, hợp đồng của phòng; kết hợp cùng phòng Tổ chức hành chính thanh
quyết toán với cơ quan BHXH.
1.2.2. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
1.2.2.1. Chế độ kế toán của công ty cổ phần Sông Đà 207
* Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc ngày
31/12/N
* Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là VNĐ. Hạch toán theo nguyên tắc
giá gốc.
* Chế độ kế toán áp dụng các chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo
quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính và các văn
bản hướng dẫn kèm theo.
* Hình thức sổ kế toán áp dụng theo hình thức Sổ Nhật ký chung.
1.2.2.2 Phương pháp kế toán hàng tồn kho
* Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho:
Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực
hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
Gía gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, Chi phí chế biến và các Chi
phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có thể có hàng tồn kho ở địa điểm và trạng
thái hiện tại.
Gía trị thuần có thể thực hiện được là giá trị bán ước tính của hàng tồn kho
trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ chi phí ước tính cần thiết cho việc
tiêu thụ chúng.
* Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp Kê khai thường
xuyên.
* Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Nguyên liệu, vật liệu,
hàng hóa, thành phẩm đều áp dụng theo phương pháp bình quan gia quyền.
* Sản phẩm dở dang:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 17
Sản phẩm dở dang tại các công trình, hợp đồng, dự án: Bao gồm giá vốn
nguyên vật liệu, hàng hóa tồn kho, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung.
Chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung được phân bổ theo giá trị thực tế.
* Phương pháp tính giá vốn hàng bán:
Gía trị nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung được
tập hợp phân bổ theo từng công trình, hợp đồng theo giá trị dự toán.
Đối với sản phẩm kinh doanh thương mại, giá vốn hàng bán là giá trị hàng
hóa mua vào cộng với các chi phí mua hàng, chi phí lưu thông bổ sung, chi phí lưu
thông thuần túy để tiêu thụ hàng hóa và các chi phí khác.
1.2.2.3. Phương pháp tính thuế GTGT
Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, theo phương pháp này
thuế GTGT phải nộp được tính dựa trên cơ sở thuế GTGT đầu ra khấu trừ đi thuế
GTGT đầu vào:
Thuế GTTG
phải nộp
= Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT
đầu ra
=
Gía tính thuế của
hàng hóa, dịch vụ
bán ra
x
Thuế suất thuế GTGT
của hàng hóa, dịch vụ
bán ra
Theo phương pháp này, kế toán cần phải phản ánh, theo dõi thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ trên TK 133 – “ Thuế GTGT được khấu trừ “. Thuế GTGT đầu
ra được phản ánh trên tài khoản 3331 – “ Thuế GTGT phải nộp “. Gía mua và giá
bán của vật tư, hàng hóa, dịch vụ phản ánh trên nhóm tài khoản hàng tồn kho,
nhóm tài khoản thu nhập và nhóm tài khoản chi phí là giá chưa có thuế.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 18
1.2.3. Hình thức kế toán, phần mềm kế toán áp dụng ở công ty
Công ty Cổ phần Sông Đà 207 sử dụng hình thức Kế toán trên máy vi tính.
Phần mềm kế toán được công ty sử dụng là “SONGDA ACCOUNTING
SYSTEM” (SAS)
Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày
: In sổ, báo cáo cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.5 Trình tự kế toán trên máy tính
Sau đây là giao diện phần mềm kế toán của công ty:
Hình 1.1 Giao diện phần mềm SAS
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI
PHẦN MỀM
MÁY TÍNH
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ chi tiết -
Sổ tổng hợp
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 19
Trình tự kế toán trên máy tính được thực hiện như sau:
- Hàng ngày, kế toán viên căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định Tài khoản ghi Nợ, TK ghi
Có để nhập dữ liệu vào phần mềm SAS.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy
theo từng chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và sổ thẻ kế toán chi
tiết liên quan.
- Cuối tháng (hoặc bất kì thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khóa sổ và lập Báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số
liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn chính xác. Kế toán trưởng và kế toán
bộ phận có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ Kế toán với báo cáo tài chính sau
khi đã in ra giấy.
- Cuối kỳ kế toán, sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện
các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay theo hình thức Nhật ký
chung.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 20
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 207
2.1. Thực trạng kế toán CPSX
2.1.1. Phân loại CPSX và đối tượng kế toán CPSX
2.1.1.1. Phân loại chi phí sản xuất
Trong công tác quản lý tùy theo yêu câu, mục địch khác nhau, người ta có
thể phân loại chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp theo nhiều kiến thức khác
nhau. Việc phân loại chi phí sản xuất sẽ giúp cho người quản lý nhận thức đánh giá
được sự biến đươc của từng loại chi phí mà đề ra những biện pháp phù hợp để phấn
đấu giảm chi phí, lựa chọn phương án sản xuất có chi phí thấp nhất đó chính là tiền
đề, là cơ sở để hạ giá thành, tăng lợi nhuận. Có thể phân loại chi phí sản xuất xây
lắp theo các cách chủ yếu sau:
a. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung và tính chất kinh tế
Theo cách phân loại này, các chi phí cú cựng nội dung và tính chất kinh tế
được xếp vào một yếu tố chi phí, không phân biệt chi phí đó phát sinh ở lĩnh vực
hoạt động nào, mục đích hoặc tác dụng của chi phí như thế nào (còn gọi là phân
loại chi phí sản xuất theo yếu tố). Toàn bộ chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây
lắp trong kỳ được chia thành 5 yếu tố chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ chi phí về các loại nguyên liệu,
vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu thiết bị XDCB doanh nghiệp đã sử dông cho
các hoạt động xây lắp trong kỳ.
- Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ tiền công phải trả, các khoản trích
theo lương của công nhân trực tiếp thi công xây lắp công trình và cán bộ, nhân viên
gián tiếp trong doanh nghiệp xây lắp.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm toàn bé số tiền doanh nghiệp đã chi trả
về các loại dịch vụ mua từ bên ngoài phục vụ cho hoạt động xây lắp của doanh
nghiệp.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 21
- Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm toàn bộ chi phí khác phát sinh trong quá
trình hoạt động sản xuất ngoài 4 yếu tố chi phí kể trên như: chi phí giao dịch, chi
phí hội họp, tiếp khách,...
b. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí.
Theo cách phân loại này, căn cứ vào mục đích và công dụng của chi phí
trong sản xuất để chia ra các khoản mục chi phí khác nhau, mỗi khoản mục chi phí
chỉ bao gồm những chi phí cú cựng mục đích và công dụng, không phân biệt chi
phí có nội dung kinh tế như thế nào. Cách phân loại này còn gọi là phân loại theo
khoản mục. Trong các doanh nghiệp xõy lắp, theo cách phân loại này, toàn bộ chi
phí sản xuất được chia thành 4 khoản mục chi phí như sau:
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí nguyên
liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, thiết bị XDCB, công cụ dụng cụ... được sử dụng
trực tiếp để tạo ra sản phẩm xây lắp. Không tính vào khoản mục này những chi phí
nguyên liệu, vật liệu sử dụng vào mục đích sản xuất chung, những hoạt động ngoài
sản xuất và nó không bao gồm chi phí vật liệu, nhiên liệu đã tính vào chi phí sử
dụng máy thi công.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lương, tiền công lao động và
các khoản trích trên tiền lương theo qui định của công nhân trực tiếp thi công.
Không tính vào khoản mục này số tiền công và các khoản trích theo lương của
nhân viên sản xuất chung, nhân viên quản lý và không bao gồm chi phí nhân công
sử dụng máy thi công.
+ Chi phí sử dụng máy thi công: Là những chi phí trực tiếp có liên quan đến
việc sử dụng máy thi công: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí sửa chữa lớn, sửa chữa
nhỏ máy móc thiết bị thi công, động lực, tiền lương sử dụng máy thi công và các
chi phí khác của máy móc thiết bị thi công. Chi phí sử dụng máy thi công lại được
chia thành hai loại: chi phí thường xuyên phát sinh hàng ngày phục vụ cho hoạt
động của máy tập hợp trực tiếp trong kỳ và chi phí phát sinh một lần phân bổ theo
thời gian sử dụng máy.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 22
+ Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí trực tiếp khác (ngoài các chi phí
trực tiếp kể trên) và các chi phí gián tiếp về tổ chức, quản lý sản xuất xây lắp, các
chi phí có tính chất chung cho hoạt động xây lắp gắn liền với từng đơn vị thi công
như tổ, đội, công trường thi công. Khoản mục chi phí này bao gồm chi phí nhân
viên phân xưởng; chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất, khấu hao TSCĐ dùng chung
cho hoạt động xây lắp; chi phí vận chuyển vật liệu ngoài cự ly qui định; chi phí
điện dùng cho thi công; chi phí chuẩn bị san bãi dự trữ vật liệu và mặt bằng thi
công; chi phí đo đạc phục vụ thi công...
2.1.1.2. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất.
Là doanh nghiệp xây lắp, do đặc điểm sản phẩm có tính đơn chiếc nên đối
tượng hạch toán chi phí sản xuất của công ty theo từng đơn đặt hàng hoặc có thể đó
là một công trình, một hạng mục công trình, một bộ phận của hạng mục công trình,
nhóm hạng mục công trình.
Tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng đã được qui định hợp lý có tác
dụng phục vụ tốt cho việc tăng cường quản lý sản xuất và chi phí sản xuất cho công
tác hạch toán kinh tế nội bé và hạch toán kinh tế toàn doanh nghiệp, phục vô cho
công tác tính giá thành sản phẩm được kịp thời, chính xác.
2.1.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.1.2.1 Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu là một khoản mục chi phí trực tiếp chiếm tỷ trọng
lớn trong giá thành công trình xây dựng. Vì vậy việc hạch toán chính xác và đầy đủ
chi phí nguyên vật liệu có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xác định lượng tiêu
hao vật chất trong sản xuất thi công và đảm bảo tính chính xác của giá thành công
trình xây dựng.
Khi chuyển sang chế độ kế toán mới, kế toán công ty tiến hành ghi sổ tổng
hợp theo phương pháp kê khai thường xuyên đối với chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp. Khi vật tư, nguyên vật liệu công ty mua được bàn giao đưa thẳng vào sản
xuất, các biên bản bàn giao về số lượng, chủng loại, chất lượng đủ tiêu chuẩn phục
vụ sản xuất giữa cán bộ vật tư của công ty và người chịu trách nhiệm thi công công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 23
trình được hạch toán trực tiếp vào TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp “.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của Công ty bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu: gạch, ngói, xi măng, sắt, thép, cát, đá, sỏi,…
- Chi phí vật liệu phụ: vôi, sơn, đinh, dây thừng,…
- Chi phí vật liệu kết cấu: kèo cột, khung, tấm panel đúc sẵn,…
- Chi phí công cụ dụng cụ: cốt pha, ván đóng khuôn,…
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp khác.
Công ty Cổ phần Sông Đà 207 áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
hàng tồn kho cụ thể như sau:
Phòng kinh tế kế hoạch lập dự toán và kế hoạch thi công cho từng công
trình, hạng mục công trình. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất được giao và thực tế phát
sinh tại từng thời điểm, giám đốc công ty hoặc đội trưởng các đội thi công lập
phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu gửi cho Phòng Kinh tế kế hoạch. Phòng Kinh tế
kế hoạch căn cứ vào dự toán công trình và tình hình thực tế lập kế hoạch mua
nguyên vật liệu, đưa lên cho giám đốc Công ty duyệt, sau đó chuyển xuống phòng
kế toán để kiểm tra và đưa sang phòng vật tư để mua nguyên vật liệu.
Công ty áp dụng phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ để tính giá thực tế
nguyên vật liệu xuất kho (trong đó không bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ - chi
phí này được hạch toán vào TK 627 “ Chi phí sản xuất chung “). Căn cứ vào kế
hoạch thi công và định mức sử dụng nguyên vật liệu, các tổ đội xây dựng lập giấy
yêu cầu nguyên vật liệu, thủ trưởng đơn vị ký duyệt, phòng vật tư kiểm tra và lập
02 liên phiếu xuất kho rồi chuyển cho thủ kho. Thủ kho ghi số thực xuất vào 02
liên phiếu xuất: 01 liên giao cho người lĩnh vật tư , 01 liên thủ kho giữ lại để ghi
thẻ kho, định kỳ tập hợp chứng từ chuyển cho kế toán vật tư.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 24
2.1.2.2. Chứng từ kế toán
- Giấy yêu cầu mua vật tư có sự phê duyệt của giám đốc.
- Biên bản duyệt giá
- Hợp đồng mua bán vật tư
- Biên bản kiểm nghiệm chất lượng vật tư, dụng cụ
- Biên bản bàn giao hàng hóa
- Hóa đơn tài chính (ghi rõ tên, chủng loại, quy cách, xuất xứ)
- Chứng chỉ chất lượng hàng hóa
2.1.2.3. TK kế toán
Nguyên vật liệu là tài sản lưu động của công ty nên được nhập kho và xuất
kho thường xuyên, liên tục. Để nắm bắt kịp thời tình hình nhập, xuất, tồn nguyên
vật liệu, công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán và tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Định kì 1/7 và 31/12 hàng kì công ty tổ chức kiểm kê vật tư, hàng hóa thực
tế tồn kho và so sánh với sổ sách kế toán để đối chiếu và xác định số lượng vật tư
thừa hay thiếu để tìm ra nguyên nhân và tìm cách giải quyết.
Để theo dõi và hạch toán nguyên vật liệu, công ty sử dụng tài khoản:
152 – Nguyên vật liệu
Tài khoản 152 được dùng để theo dõi giá trị hiện có, tình hình tăng giảm,
tồn kho các loại nguyên liệu, vật liệu của công ty tại kho theo giá thực tế (giá gốc).
Do kết cấu nguyên vật liệu của công ty tương đối nhiều và phong phú nên
tài khoản 152 được mở thành những tài khoản chi tiết theo từng nhóm vật tư.
Ví dụ: Công ty đã mở các tài khoản chi tiết:
TK 15201 – Nguyên liệu, vật liệu chính (xi măng…)
TK 15202 – Nguyên liệu vật liệu chính (Sắt, thép…)
TK 1522 – Nguyên vật liệu phụ (sơn, dầu boong…)
TK 1523 – Nhiên liệu (xăng, dầu, mazut, …)
TK 1524 – Phụ tùng thay thế
TK 1525 – Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản khác.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 25
Ngoài tài khoản 152 là tài khoản chính được sử dụng để theo dõi và hạch
toán nguyên liệu, vật liệu thì trong kế toán nguyên vật liệu, công ty còn sử dụng
những tài khoản liên quan là: TK 151 – Hàng mua đang đi đường
TK 111, 112, 331, 338, 141,… Là các tài khoản thanh toán.
2.1.2.4. Trình tự kế toán
a. Kế toán chi tiết
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 2.1 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi tiết nguyên vật liệu
* Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại kho
Hạch toán chi tiết nguyên, vật liệu là công việc kết hợp giữa kho và phòng kế
toán, nhằm đảm bảo theo dõi chặt chẽ tình hình nhập, xuất, tồn kho từng thứ, từng loại
vật liệu, cả về số lượng, chủng loại, chất lượng và giá trị.
Công ty cổ phần Sông Đà 207 thực hiện kế toán chi tiết nguyên, vật liệu theo
phương pháp thẻ song song. Theo đó phương pháp kế tona schi tiết nguyên vật liệu
của công ty được trình bày như sau:
- Ở kho: Thủ kho là người thực hiện và phản ánh số lượng nguyên, vật liệu
nhập, xuất, tồn trên thẻ kho.
Phiếu nhập
kho
Thẻ kho
Phiếu xuất
kho
Phần
mềm
kế
toán
Sổ chi
tiết vật
liệu,
dụng cụ
Kế
toán
tổng
hợp
Bảng tổng
hợp chi tiết,
vật liệu,
dụng cụ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 26
- Ở phòng Kế toán: Nhân viên kế toán Nguyên, vật liệu mở sổ chi tiết vật liệu
tương ứng với thẻ kho, kế toán theo dõi, ghi chép cả về mặt số lượng và mặt giá trị.
* Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại phòng kế toán
Hàng ngày khi nhận được chứng từ của thủ kho giao (phiếu nhập kho, xuất
kho), kế toán nguyên, vật liệu kiểm tra lại và sắp xếp từng loại chứng từ, phiếu xuất
riêng, phiếu nhập riêng cho từng loại vật liệu đã phân loại.
- Kế toán theo dõi từng loại vật liệu, căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất để lập
“Sổ chi tiết nhập-xuất-tồn nguyên, vật liệu”, ghi theo trình tự thời gian. Cuối tháng, kế
toán nguyên, vật liệu tiến hành cộng sổ chi tiết vật liệu để kiểm tra, đối chiếu với thẻ
kho. Ngoài ra, còn để có số liệu để đối chiếu với kế toán tổng hợp, kế toán tổng hợp
cũng cần phải tổng hợp số liệu với kế toán chi tiết từ các sổ chi tiết và bảng tổng hợp
nhập – xuất – tồn nguyên, vật liệu theo từng nhóm, chủng loại vật liệu.
- Kế toán chi tiết nguyên vật liệu được thực hiện trên “Bảng lũy kế nhập – xuất
– tồn vật liệu”. Cuối tháng kế toán nguyên, vật liệu cộng sổ chi tiết và đối chiếu với
thẻ kho, nếu khớp thì kế toán sẽ kí xác nhận vào thẻ kho; nếu chưa khớp thì kế toán và
thủ kho sẽ tiến hành kiểm tra lại và thực hiện các bước điều chỉnh chênh lệch.
* Nếu Công ty nhập ngoài nguyên vật liệu:
Căn cứ vào biên bản bàn giao và hóa đơn mua hàng của đơn vị, kế toán
nguyên, vật liệu có trách nhiệm lập phiếu nhập kho.
Dưới đây là mẫu hóa đơn GTGT mua nguyên vật liệu của công ty.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 27
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG EU/2013B
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 04 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng:
Địa chỉ:........................................................................................................................
Số tài khoản:................................................................................................................
Điện thoại:………………….MS:
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: ..................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Số tài khoản:................................................................................................................
Hình thức thanh toán:………MS:
STT
Tên hàng hóa,
dịch vụ
Đơn vị tính Số lượng Đơn giá
Thành
tiền
A B C 1 2 3
1
Gạch lỗ Sài Gòn
8×8×18
Viên 6.000 500 3.000.000
Cộng tiền hàng: 3.000.000
Số tiền bằng chữ: Ba triệu đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng
đơn vị
(Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên)
0 1 0 2 1 5 0 5 6 5 2 0 0 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 28
Số nguyên vật liệu Công ty mua ngoài khi được chuyển đến kho thì cần phải
được kiểm nghiệm về cả số lượng và chất lượng, quy cách. Khi kiểm nghiệm vật tu
thì lập “Biên bản kiểm nghiệm vật tư”
Mẫu biên bản kiểm nghiệm vật tư
Tổng Công ty Sông Đà CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 207 ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
Hà Nội ngày 4, tháng 12, năm 2013
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Công trình SaigonPearl Villas
Hạng mục: Phần thô
Căn cứ theo yêu cầu ngày 2, tháng 12, năm 2013 của ông Đỗ Văn Minh
Ban kiểm nghiệm gồm:
1. Ông Đỗ Văn Minh Chức vụ: CHT Công trình
2. Ông Nguyễn Tuấn Anh Chức vụ: CB Vật tư - ủy viên
3. Bà: Vũ Thùy Linh Chức vụ: Thủ kho - ủy viên
TT
Tên nhãn hiệu,
quy cách vật tư
Mã
số
Phương
thức
kiểm
nghiệm
Đơn
vị
Số lượng
bán hàng
theo hóa
đơn
Thực tế kiểm
nghiệm
Ghi
chú
Đúng
quy
cách
Không
đúng
quy
cách
1
Gạch Saigon
8×8×18
viên 6000
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Đảm bảo chất lượng theo yêu cầu 2
BCH CÔNG TRƯỜNG CB VẬT TƯ THỦ KHO
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 29
Nếu có kết quả kiểm nghiệm: số nguyên vật liệu mua vào là đúng với mọi
tiêu chuẩn theo hợp đồng thì khi đó Công ty sẽ lập Biên bản bàn giao vật tư.
Mẫu biên bản bàn giao vật tư:
TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 207 ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
Hà Nội ngày 04, tháng 12, năm 2013
BIÊN BẢN BÀN GIAO VẬT TƯ
Ngày 04, tháng 12, năm 2013
Tại: Kho Công trình Saigon pearl Villas
Chúng tôi gồm:
Bên giao: Công ty TNHH Tuấn Quốc
1. Ông (Bà): Huỳnh Vũ Linh Chức vụ: CB Vật tư
Bên nhận: Công ty Cổ phần Sông Đà 207
1. Ông (Bà): Vũ Thùy Linh Chức vụ: Thủ kho
Cùng nhau tiến hành bàn giao thiết bị, vật tư theo số lượng sau:
STT Tên nhãn hiệu, vật tư ĐVT Số lượng Ghi chú
1 Gạch lỗ Saigon 8×8×18 Viên 6000
NGƯỜI GIAO NGƯỜI NHẬN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 30
Sau đó thủ kho sẽ lập phiếu nhập kho nguyên vật liệu. Mẫu phiếu nhập kho
nguyên, vật liệu:
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 207
Dự án Saigon Pearl – MST: 0102150565
PHIẾU NHẬP
04/12/2013 Nợ: 152
Số: PNK SGV 694 Có: 331126502
Họ và tên người giao hàng: Huỳnh Vũ Linh Địa chỉ: Công ty TNHH Tuấn Quốc
Lý do nhập kho: Huỳnh Vũ Linh Cty TNHH Tuấn Quốc- Nhập kho
vật tư phục vụ thi công.
Nhập tại kho: Kho CT Saigon Pearl Villas
Mã số KH: 331126502 Tên KH: Cty TNHH Tuấn Quốc
STT
Tên sản
phẩm, hàng
hóa
Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Theo
CT
Thựcnhập
1
Gạch lỗ Sài
Gòn 8×8×18
331126502 Viên 6.000 500 3.000.000
Cộng 6.000 3.000.000
Tổng giá trị: 3.000.000
Cộng thành tiền: Ba triệu đồng chẵn
Thủ trưởng đơn
vị
Kế toán trưởng Phụ trách
cung tiêu
Người
giao
Người nhận
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 31
Mẫu Phiếu yêu cầu vật tư:
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 207 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………………..
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2013
PHIẾU YÊU CẦU VẬT TƯ
Kính gửi: ÔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY SÔNG ĐÀ 207
Công trình: Sài Gòn Pearl Villas
Hạng mục: Phần thô
BCH công trình đề nghị Ông duyệt cấp cho một số vật tư sau:
STT
Tên vật tư,quy
cách, chất lượng
Mục đích sử dụng ĐVT
Số
lượng
Ghi chú
1 Thép 1 ly Phục vụ thi công Kg 10
2 Xi măng Hokim Phục vụ thi công Kg 2500
3 Gạch lỗ SG 8×8×18 Phục vụ thi công Viên 3000
Rất mong ông quan tâm giải quyết!
Ghi chú: - Phải ghi rõ thông số kỹ thuật chủ yếu của các loại vật tư yêu cầu, tiến
độ yêu cầu.
- Gửi phiếu yêu cầu vật tư trước 03 ngày kể từ ngày sử dụng (đối với vật
tư thông thường) hoặc tối thiểu trước 1 ngày đối với loại vật tư cần đặt hàng.
GIÁM ĐỐC BCH CÔNG
TRÌNH
CÁN BỘ KỸ
THUẬT
NGƯỜI YÊU
CẦU
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 32
Mẫu phiếu yêu cầu sử dụng vật tư:
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 207 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……………………..
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2013
PHIẾU YÊU CẦU XUẤT VẬT TƯ
Kính gửi: ÔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP
Công trình:………………………………………………………..
Hạng mục:………………………………………………………...
BCH công trình đề nghị Ông duyệt cấp cho một số vật tư sau:
STT
Tên vật tư,quy cách,
chất lượng
Mục đích sử
dụng
ĐVT Số lượng
Ghi
chú
1 Thép 1 ly Phục vụ thi công Kg 10
2 Xi măng Hokim Phục vụ thi công Kg 2500
3 Gạch lỗ SG 8×8×18 Phục vụ thi công Viên 3000
Rất mong ông quan tâm giải quyết!
Ghi chú: - Phải ghi rõ thông số kỹ thuật chủ yếu của các loại vật tư yêu cầu, tiến
độ yêu cầu.
- Phải ghi rõ mục đích vật tư được đưa vào sử dụng để làm gì.
GIÁM ĐỐC BCH CÔNG
TRÌNH
CÁN BỘ KỸ
THUẬT
NGƯỜI YÊU
CẦU
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 33
Mẫu phiếu xuất kho nguyên vật liệu:
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 207
Dự án Saigon Pearl – MST: 0102150565
PHIẾU XUẤT
24/12/2013 Nợ: 62117
Số: PXK SGV 3469 Có: 152
Họ và tên người nhận hàng: Phạm Xuân Khương Địa chỉ: Tổ nhân công
Lý do xuất kho: Xuất kho cho ông Phạm Xuân Khương tổ nhân công
Vũ Trọng Kha phục vụ thi công trực tiếp
Xuất tại kho: Kho CT Saigon Pearl Villas
Mã số KH: … Tên KH: …
STT
Tên sản
phẩm, hàng
hóa
Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Theo
CT
Thực
xuất
1
Gạch lỗ Sài
Gòn 8×8×18
331126502 Viên 3.000 873 2.619.000
Cộng 3.000 2.619.000
Tổng giá trị: 2.619.000
Cộng thành tiền: Hai triệu, sáu trăm mười chín ngàn đồng.
Thủ trưởng đơn
vị
Kế toán trưởng Phụ trách
Cung tiêu
Người
giao
Người nhận
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 34
Trích sổ thẻ kho năm 2013
Công ty cổ phần Sông Đà 207 THẺ KHO
Dự án: Sài Gòn Pearl-MST: 0102150565 152020032 – Gạch lỗ Sài Gòn 8×8×18, đơn vị tính: viên
Kho: Kho CT Sài Gòn Pearl Villas Tháng 12, năm 2013
Ngày lập thẻ: 01/01/2013
Số
Chứng
từ
Diễn giải Nhập Xuất Tồn
Kí
nhận
Mang sang 3000
PNKSGV682 01/12/13 Nhập vật tư của Công ty TNHH TM Tuấn Quốc 6000 9000
PXKSGV3294 01/12/13 Xuất vật tư cho ông Phạm Xuân Khương (tổ Kha) 6000 3000
PNKSGV691 04/12/13 Nhập vật tư của Công ty TNHH TM Tuấn Quốc 6000 9000
PNKSGV694 05/12/13 Nhập vật tư của Công ty TNHH TM Tuấn Quốc 6000 15000
PXKSGV3318 05/12/13 Xuất vật tư cho ông Chu Xuân Hiếu tổ nhân công 6000 9000
PNKSGV699 06/12/13 Nhập vật tư của Công ty TNHH TM Tuấn Quốc 6000 15000
PXKSGV3330 06/12/13 Xuất vật tư cho ông Phạm Xuân Khương (tổ Kha) 6000 9000
PXKSGV3352 08/12/13 Xuất vật tư cho bà Nguyễn Thúy Nga tổ nhân công(hiếu) 6000 3000
PNKSGV713 11/12/13 Nhập vật tư của Công ty TNHH TM Tuấn Quốc 12000 15000
PXKSGV3371 11/12/13 Xuất vật tư cho ông Chu Xuân Hiếu tổ nhân công 9000 6000
PXKSGV3376 12/12/13 Xuất vật tư cho ông Phạm Xuân Khương (tổ Kha) 3000 3000
PNKSGV710 13/12/13 Nhập vật tư của Công ty TNHH TM Tuấn Quốc 12000 15000
PXKSGV3382 13/12/13 Xuất vật tư cho ông Phạm Xuân Khương (tổ Kha) 9000 6000
PXKSGV3458 22/12/13 Xuất vật tư cho ông Phạm Xuân Khương (tổ NC Kha) 3000 15000
PXKSGV3459 22/12/13 Xuất vật tư cho ông Nguyễn Hữu Tú tổ nhân công 6000 9000
PNKSGV747 24/12/13 Nhập vật tư của Công ty TNHH TM Tuấn Quốc 6000 15000
PXKSGV3469 24/12/13 Xuất vật tư cho ông Phạm Xuân Khương (tổ NC Kha) 3000 12000
PXKSGV3475 24/12/13 Xuất vật tư cho ông Phạm Xuân Khương (tổ NC Kha) 6000 6000
PXKSGV3477 24/12/13 Xuất vật tư cho ông Chu Xuân Hiếu tổ nhân công 3000 3000
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 35
(Trích bảng kê lũy kế nhập, xuất, tồn tháng 12 năm2013)
Công ty cổ phần Sông Đà 207
Dự án: Sài Gòn Pearl-MST: 0102150565
Kho: Kho CT Sài Gòn Pearl Villas
Bảng kê lũy kế nhập-xuất-tồn
Tháng 12/2013
TT Diễn giải
ĐV
tính
Mã số
Tồn đầu kì Nhập Xuất Tồn cuối kì
SL Tiền SL Tiền SL Tiền SL Tiền
Nguyên liệu,
vật liệu
152 949853573 1321611527 898112482 1373352582
Xi măng kg 15201 118993750 110902175 8500 8091575
1
Xi măng
Hokim
15201001 125000 118993750 116500 110902175 8091575
Sắt thép kg 15202 797006931 225718856 262935920 1756 759789867
2 Thép VISD kg 15.202.008 1756 17430909 1050 17430909
3 Thép 1 ly kg 15202032 408 5692796 1000 15333000 358 5057878 4176 15967918
4
Thép Pomi
D14
kg
15202157 8142 82595810 12 123450 3979 40362240 13785 42357120
5
Thép Pomia
D20
kg
15202158 14770 157049834 26 279649 1011 10749992 12315 146579500
6
Thép
PomiaD8
kg
15202162 5060 53910727 12840 153041925 5585 60641307 1276 146311345
7
Thép
PomiaD18
kg
15202167 2867 2643073 1591 14667429 7218 11763444
8
Thép Pomia
SD390
15202170 7195 74877575 23 243528 75121103
Gạch 15211 83286000 7048000 6000 5238000
45 Gạch lỗ SG Viên 15211013 90000 69618000 90000 69618000
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 36
46
Gạch đinh
SG
Viên
15211016 18000 13668000 12000 5238000
Công cụ,
dụng cụ
1531 50278610 146503181 14835696 100 50093295
Bảo hộ lao
động
153101 10350977 1131000 1405500 94 10076477
128
Quần áo bảo
hộ
Bộ
153101001 110 5060000 10 460000 4 4600000
129 Dây an toàn Cái 153101005 94 3290000 6 3290000
135
Dây băng an
toàn
Cuộn
153101052 4 312727 312727
136
Quần áo thợ
điện
Bộ
153101057 15 1110000 9 666000 444000
Công cụ,
dụng cụ
khác
153102 1845111 11674381 9773122 4 3746370
168
Xà beng
1,5m
Cái
15363028 6 480000 2 160000 320000
169
Càng cua
22/25
Cái
15363029 3 135000 135000
Tổng cộng 1000132147 1336261908 912948178 1423445877
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập biểu Kếtoántrưởng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 37
b. Kế toán tổng hợp
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi hàng tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
Chứng từ gốc hoặc bằng
tổng hợp chứng từ gốc
cùng loại
Chứng từ được mã
hóa và nhập vào
máy tính
Sổ chi tiết
tài khoản
Sổ cái tài khoản Nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi
tiết sổ phát sinh
Chứng từ mã hóa các bút
toán kết chuyển, điều chỉnh
Bảng cân đối
tài khoản
Bảng cân đối kế toán và
các báo cáo kế toán khác
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 38
Những chứng từ tăng nguyên, vật liệu trên sẽ được nhập chứng từ kế toán vào máy
tính như sau:
Tổng Công ty Sông Đà
Công ty Cổ phần Sông Đà 207
Nhập chứng từ kế toán
 Tổng hợp  Nhập vật tư  Xuất vật tư
Tháng CT CTghi sổ Kênh phân phối:
Ngày CT Ngày ghi sổ
Số hiệu Kho hàng
Diễn giải
Bộ phận Người nhập: Linh
STT TK Diễn giải Mã số SL
Đơn
giá
PS Nợ PS Có
1 152 Gạch lỗ SG 8×8×18 15202032
600
0
500 3.000.000
2 331
Công ty TNHH Tuấn
Quốc
3311208 3.000.000
12/2013 3311208-Công ty TNHH
TU
04/12/2013 09/12/2013
PNKSGV691 Kho CT Saigon Pearl Villas
Huỳnh Vũ Linh – Cty THHH Tuấn Quốc-Nhập vật tư phục vụ thi công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 39
Sau khi nhập chứng từ kế toán thì các nghiệp vụ được chuyển vào Sổ nhật kí
chung (Việc định khoản được thực hiện trên sổ Nhật kí chung) như sau:
(Trích sổ nhật kí chung – Công ty Sông Đà quý 4, 2013.)
Công ty Sông Đà 207
Địa chỉ: 162A-Nguyễn Tuân-Thanh Xuân-HN
Dự án Sài Gòn Pearl Villas
Mã số thuế: 0102150565
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Tháng 12,Năm 2013
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
nợ
TK
có
Số PS
Số
Ngày,
tháng
… … … … … … …
1/12/13 PNKSGV682 1/12/13
Nhập kho vật
tư phục vụ thi
công 152 3311 3.000.000
… … … … … … …
4/12/13 PNKSGV691 4/12/13
Nhập kho vật
tư phục vụ thi
công 152 3311 3.000.000
5/12/13 PNKSGV694 5/12/13
Nhập kho vật
tư phục vụ thi
công 152 3311 3.000.000
24/12/13 PNKSGV747 24/12/13
Nhập kho vật
tư phục vụ thi
công 152 3311 5.238000
…. …. …. …. …. …. …..
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 40
Sau đó từ sổ Nhật kí chung, số liệu được lọc để chuyển sang sổ cái tài khoản
152 và sổ cái tài khoản 331.
(Trích sổ cái tài khoản 152.)
Công ty Sông Đà 207
Địa chỉ: 162A-Nguyễn Tuân-Thanh Xuân-HN
Dự án Sài Gòn Pearl Villas
Mã số thuế: 0102150565
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 152(15202032)- Gạch lỗ SG 8×8×18
Tháng 12, Năm 2013
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
PS Nợ
PS
Có
Số
Ngày,
tháng
… … … … … … …
1/12/13 PNKSGV682 1/12/13 Nhập kho vật tư
phục vụ thi
công
3311 3000000 0
… … … … … … …
4/12/13 PNKSGV691 4/12/13 Nhập kho vật tư
phục vụ thi
công
3311 3.000.000 0
5/12/13 PNKSGV694 5/12/13 Nhập kho vật tư
phục vụ thi
công
3311 3.000.000 0
24/12/13 PNKSGV747 24/12/13 Nhập kho vật tư
phục vụ thi
công
3311 5.238000 0
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 41
(Trích sổ cái tài khoản 3311 – Công ty TNHH TM Tuấn Quốc)
Công ty Sông Đà 207
Địa chỉ: 162A-Nguyễn Tuân-Thanh Xuân-HN
Dự án Sài Gòn Pearl Villas
Mã số thuế: 0102150565
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 331(3311208)- Công ty TNHH Tuấn Quốc
Tháng 12, Năm 2013
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
PS
Nợ
PS Có
Số
Ngày,
tháng
… … … … … … …
1/12/13 PNKSGV682 1/12/13
Nhập kho vật
tư phục vụ thi
công 152 0 3.000.000
… … … … … … …
4/12/13 PNKSGV691 4/12/13
Nhập kho vật
tư phục vụ thi
công 152 0 3.000.000
5/12/13 PNKSGV694 5/12/13
Nhập kho vật
tư phục vụ thi
công 152 0 3.000.000
24/12/13 PNKSGV747 24/12/13
Nhập kho vật
tư phục vụ thi
công 152 0 5.238.000
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 42
Những chứng từ giảm nguyên, vật liệu trên sẽ được nhập chứng từ kế toán
vào máy tính như sau:
Tổng Công ty Sông Đà
Công ty Cổ phần Sông Đà 207
Nhập chứng từ kế toán
 Tổng hợp  Nhập vật tư  Xuất vật tư
Tháng CT CTghi sổ Kênh phân phối:
Ngày CT Ngày ghi sổ
Số hiệu Kho hàng
Diễn giải
Bộ phận Người xuất: Thảo
TT TK Diễn giải Mã số
Số
lượng
Đơn
giá
PS Nợ PS Có
1 152 Gạch lỗ SG 8×8×18 15202032 6000 873 5.238.000
2 331 CT Saigon Pearl Villas 6217 5.238.000
Trình tự hạch toán giảm nguyên, vật liệu được thực hiện tương tự như hạch
toán tăng nguyên, vật liệu.
12/2013 XK Villas-tổ thi công N
24/12/2013 25/12/2013
PXKSGV3475 Kho CT Saigon Pearl Villas
Xuất kho vật tư cho ông Phạm Xuân Khương phục vụ thi công CT SG Pear
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 43
(Trích sổ Nhật kí chung – Công ty Sông Đà 207)
Công ty Sông Đà 207
Địa chỉ: 162A-Nguyễn Tuân-Thanh Xuân-HN
Dự án Sài Gòn Pearl Villas
Mã số thuế: 0102150565
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Năm 2013
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Nợ
TK
Có
Số PS
Số
Ngày,
tháng
… … … … … … …
1/12/13 PXKSGV3294 1/12/13
Xuất kho vật tư
cho tổ Nguyễn
Trọng Kha 62117 152 3000000
5/12/13 PXKSGV3318 5/12/13
Xuất kho vật tư
phục vụ thi công 6271 152 3000000
22/12/13 PXKSGV3458 22/12/13
Xuất kho vật tư
cho tổ nhân
công 2 62117 152 2619000
22/12/13 PXKSGV3459 22/12/13
Xuất kho vật tư
cho tổ Nguyễn
Hữu Tú 6232 152 5238000
24/12/13 PXKSGV3469 24/12/13
Xuất vật tư cho
tổ nhân công
Nguyễn Trọng
Kha 6232 152 2619000
24/12/13 PXKSGV3475 24/12/13
Xuất vật tư cho
tổ nhân công
Nguyễn Trọng
Kha 6217 152 5238000
24/12/13 PXKSGV3477 24/12/13
Xuất vật tư cho
tổ nhân công
Chu Xuân Hiếu 6217 152 2619000
… … … … …. … …
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 44
Từ sổ nhật kí chung, tập hợp số liệu để lập sổ cái tài khoản 152 – nguyên liệu, vật
liệu.
(Trích sổ cái tài khoản 152)
Công ty Sông Đà 207
Địa chỉ: 162A-Nguyễn Tuân-Thanh Xuân-HN
Dự án Sài Gòn Pearl Villas
Mã số thuế: 0102150565
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 152(15202032)- Gạch lỗ SG 8×8×18
Năm 2013
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đư
PS
Nợ
PS Có
Số
Ngày,
tháng
… … … … … … …
1/12/13 PXKSGV3294 1/12/13
Xuất kho vật tư
cho tổ Nguyễn
Trọng Kha 62117 0 3000000
…. …. … …. … … …
4/12/13 PXKSGV3318 4/12/13
Xuất kho vật tư
phục vụ thi công 6271 0 3000000
… … … … … … …
22/12/13 PXKSGV3458 22/12/13
Xuất kho vật tư
cho tổ nhân công 2 62117 0 2619000
22/12/13 PXKSGV3459 22/12/13
Xuất kho vật tư
cho tổ Nguyễn
Hữu Tú 6232 0 5238000
… … … … … … …
24/12/13 PXKSGV3469 24/12/13
Xuất vật tư cho tổ
nhân công Nguyễn
Trọng Kha 6232 0 2619000
24/12/13 PXKSGV3475 24/12/13
Xuất vật tư cho tổ
nhân công Nguyễn
Trọng Kha 6217 0 5238000
24/12/13 PXKSGV3477 24/12/13
Xuất vật tư cho tổ
nhân công Chu
Xuân Hiếu 6217 0 2619000
Tổng … 24333000
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 45
2.1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.3.1. Nội dung của chi phí nhân công trực tiếp
Hiện nay, tại Công ty CP Sông Đà 207: Chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ
trọng lớn thứ hai sau chi phí nguyên vật liệu. Do điều kiện máy móc thi công còn
hạn chế, chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu thi công và hiệu quả sử dụng chưa thật
cao nên chi phí về lao động thi công chiếm một tỷ trọng không nhỏ trong giá thành.
Vậy quản lý tốt chi phí nhân công không chỉ có ý nghĩa trong việc quản lý tốt chi phí
về lực lượng lao động, sử dụng đúng người, đúng việc mà còn tạo điều kiện giải
quyết công ăn việc làm cho lao động trong Công ty.
Chi phí nhân công trực tiếp trong giá thành sản phẩm của Công ty bao gồm:
tiền lương chính của công nhân trực tiếp sản xuất thi công, tiền lương làm thêm giờ,
lương, ngoài các khoản trợ cấp lương, lương phụ...
Hiện nay Công ty thực hiện hai chế độ trả lương:
+ Trả lương theo thời gian
+ Trả lương theo sản phẩm.
* Trả lương theo thời gian
Hình thức trả lương này áp dụng cho bộ phận quản lý sản xuất và công nhân
trong trường hợp thực hiện các công việc không có khối lượng giao khoán cụ thể.
Việc trả lương theo thời gian phải căn cứ vào cấp bậc của cán bộ công nhân viên,
căn cứ vào số ngày công trong tháng để tính lương phải trả.
Cơ sở để trả lương theo thời gian là bảng chấm công (là bảng dùng để theo
dõi thời gian làm việc trong tháng của cán bộ công nhân viên). Bảng này do từng xí
nghiệp, phòng ban ghi theo quy định về chấm công. Cuối tháng nộp bảng này cho
phòng kế toán để tính lương, chia lương.
Lương thời gian = (Hệ số lương + Hệ số phụ cấp) * 540.000 * Số công/26
* Trả lương theo sản phẩm
+ Hình thức trả lương này chiếm đa số ở Công ty vì nó có hiệu quả rất cao.
Trả lương theo khối lượng công việc giao khoán, trả cho công nhân thuê ngoài. Hình
thức tiền lương này có thể tính theo từng người lao động hay chung cho cả nhóm
hoặc khối lượng công việc hoàn thành. Thông thường lương sản phẩm trong Công ty
thường được tính chung cho cả đội sau đó mới tính riêng cho từng người trong đội.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 46
Tổng số lương nhận
được trong tháng
=
Tổng khối lượng công việc
thực hiện (chi tiết từng CT)
*
Đơn giá 1 khối lượng
công việc trong tháng
Căn cứ vào số công trong bảng chấm công do đội xây dựng gửi lên kế toán
tính được đơn giá một công, tiền lương thực nhận của công nhân xây dựng theo trình
tự sau:
Đơn giá một
công
=
Tổng giá trị khối lượng công việc (tháng)
Tổng số công (tháng)
Lương khoán = Đơn giá một công * Số công thực hiện trong tháng
Tiền lương này không nhất thiết phải trả theo từng tháng mà tuỳ theo khối
lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng.
Nếu công ty không có việc làm cho công nhân thì công nhân được hưởng
theo lương cơ bản, lương cơ bản được tính căn cứ vào lương cấp bậc và hệ số lương:
Lương cơ bản = Lương cấp bậc * Hệ số lương
Nếu trong tháng công nhân nghỉ phép thì tiền lương thực trả là lương phép và
được tính như sau:
Lương phép =
Mức lương cơ bản
* Số ngày phép
24 ngày
Cơ sở để tính lương là hợp đồng làm khoán. Hợp đồng này được ký theo từng
phần công việc hay tổ hợp của công việc, quy mô của công việc mà thời gian hợp
đồng có thể là một tháng hay dài hơn.
+ Về khoản trích BHXH, BHYT, KFCĐ.
Theo quy định hiện hành, Công ty trích 19% trên tổng tiền lương cơ bản của
cán bộ công nhân viêc vào chi phí sản xuất kinh doanh trong đó: 15% cho BHXH,
2% cho BHYT, 2% cho KPCĐ.
Các cán bộ công nhân viên trong công ty sẽ đóng góp 6 % trên tổng số lương
của mình. Trong đó: 5% cho BHXH và 1% cho BHYT.
+ Đối với lao động thuê ngoài chứng từ ban đầu để hạch toán chi phí nhân
công trực tiếp là Hợp đồng làm khoán và phiếu xác nhận khối lượng công việc đã
hoàn thành.
2.1.3.2. Chứng từ sử dụng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 47
"Hợp đồng giao khoán" được ký theo từng phần công việc, giai đoạn công
việc hoặc công trình, hạng mục công trình hoàn thành. Hợp đồng công việc khi hoàn
thành và có xác nhận kết quả được chuyển về phòng kế toán làm căn cứ để tính
lương.
2.1.3.3. TK kế toán (tài khoản, nội dung phản ánh trên tài khoản, tài khoản chi tiết)
Tài khoản 622 " Chi phí nhân công trực tiếp": TK này dùng để phản ánh các
khoản thù lao lao động phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp các công trình, công
nhân phục vụ thi công.
* Kết cấu của Tài khoản:
Bên Nợ:
- Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm.
- Với hoạt động xây lắp không gồm các khoản trích theo lương về BHXH,
BHYT, KPCĐ mà sẽ được hạch toán vào TK 627 "Chi phí sản xuất chung"
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154
TK 622 không có số dư cuối kỳ.
- Trong kỳ tính ra số tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất kế toán
hạch toán:
Nợ TK 622: Chi phí NCTT- Chi tiết từng đối tượng
Có TK 334,111,112...
- Khi tạm ứng để thực hiện giá trị khoán nội bộ. Khi quyết toán tạm ứng về
giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao kế toán ghi:
Nợ TK 622: Chi phí NCTT- Chi tiết từng đối tượng
Có TK 141: Tạm ứng
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào đối tượng cụ thể:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 622: Chi phí NCTT- Chi tiết từng đối tượng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 48
Sơ đồ 2.3 hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
2.1.3.4. Trình tự kế toán
Khi khối lượng thuê ngoài hoàn thành, chủ công trình gửi Bảng tính giá trị
thanh toán (Mẫu số 07) lên phòng Tổ chức lao động tiền lương, sau khi kiểm tra tính
hợp lệ chuyển lên phòng Kế toán làm cơ sở hạch toán chi phí và thanh toán lương
cho công nhân thuê ngoài, cho từng đối tượng chịu chi phí sau đó tiến hành ghi Nhật
ký chung và sổ kê toán theo định khoản:
Nợ TK 62201 :9.386.060
Có TK 331 :9.386.060
Khi thanh toán lương cho công nhân thuê ngoài, kế toán ghi:
Nợ TK 331 :9.386.060
Có TK 111 :9.386.060
TK 622 TK 152
TK 111,112,334
Phải trả công nhân trong DN
TK 141
Tạm ứng để thực hiện khoán
Kết chuyển chi phí
Hoặc thuê ngoài
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 49
Mẫu 07
Công ty Cổ phần Sông Đà 207 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---***---
BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ THANH TOÁN
(Khoán nhân công – CT nhà máy xi măng Hòa Phát)
Hợp đồng giao khoán: Công ty CP Sông Đà 207
Bên giao khoán:
- Ông Nguyễn Đình Dũng - Chức vụ: Phó giám đốc
- Bà Nguyễn Than Loan - Chức vụ: Phó ban Kinh tế
Bên nhận khoán:
- Ông Nguyễn Văn Bình - Chức vụ: TT tổ nề
Căn cứ biên bản xác nhận khối lượng hoàn thành tháng 11 năm 2013 tại CT6.
Phòng KT – KH tính giá trị thanh toán cho tổ nhân công như sau:
Đơn vị: VNĐ
STT NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐVT KL HOÀN
THÀNH
ĐƠN
GIÁ
THÀNH TIỀN
1 Khối lượng ốp chân tường hành lang m 16.852 50 842.600
2 Khối lượng xây tường 220 (xây trạm
biến áp tầng hầm)
M3
10.037 60 602.220
3 Khối lượng trát tường 220 trạm biến
áp tầng hầm
M2
60.650 80 4.852.000
4 Khối lượng đắp chỉ móc nước m 10.204 60 612.240
5 Khối lượng chống thấm và chèn lỗ
thu nước
Lỗ 16.800 50 840.000
6 Khối lượng xây bậc cầu thang bộ M3
16.370 100 1.637.000
TỔNG CỘNG 9.386.060
Tổng giá trị thanh toán bằng chữ: Chín triệu ba trăm tám mươi sáu nghìn sáu mươi đồng.
Bảng tính giá trị thanh toán này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữu 01 bản làm cơ sở
thanh toán.
Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2013
ĐẠI DIỆN BÊN KHOÁN ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN KHOÁN
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 50
Đối với lao động làm việc trong danh sách: Chứng từ để hạch toán chi phí
nhân công trực tiếp là các bảng chấm công và các hợp đồng làm khoán. Các bảng
chấm công áp dụng cho các tổ sản xuất, các tổ trưởng sản xuất theo dõi tình hình lao
động của công nhân trong tổ mình để lập bảng chấm công, lấy xác nhận của đội
trưởng công trình, đến cuối tháng gửi Bảng chấm công lên phòng tổ chức lao động
tiền lương.
Mẫu 08 BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12 năm 2013
Tổ: Nguyễn Văn Bình
Công trình: San nền MĐ – MT Đơn vị: 1.000 đồng
STT Họ và tên Ngày
trong
tháng
1,2,3,4,
…
Quy ra công
Công trong
giờ
Công ngoài
giờ
Công ngày lễ,
phép
SL Đơn
giá
SL Đơn
giá
SL Đơn
giá
1 Nguyễn Văn Bình Xxx.. 19 45 4 67.5 1 30
2 Đào Đức Long Xxx.. 18 40 6 60
3 Nguyễn Mỹ Hạnh Xxx.. 20 40 5 60
4 Nguyễn Văn Ngọc Xxx.. 18 40 5 60
Theo ví dụ trên:
+ Tiền lương công nhật của công nhân Nguyễn Văn Bình là:
19*45.000 + 4*67.500 + 1*30.000 = 1.155.000 đồng
+ Lương khoán của công nhân Nguyễn Thị Hòa (số công trong hợp đồng là 6)
Đơn giá một công = 9.386.060 / 96 = 97.771,46 đồng
 Lương khoán = 97.771,46 * 6 = 586.628,760 đồng
+ Vậy tổng số tiền lương của công nhân Hòa là:
1.155.000 + 586.628,760 = 1.741.628,760đồng
Đối với lương của các công nhân khác cũng được tính tương tự.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 30
Mẫu 09
Đơn vị: Công ty CP Sông Đà 207
Tổ: Ngô Doãn Anh
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN CÓ TÍNH CHẤT LƯƠNG
Tháng 12 năm 2013 Đơn vị: VNĐ
STT Họ và tên Chức
danh
Lương Các khoản giảm trừ Số tiền còn
lĩnh
Ký
nhận
Mức
lương
Số công Tổng
lương
20%
BHX
H
3%
BHY
T
2%
KPCĐ
Tạm
ứng
Tổng
trừ
Ngày Đê
m
Cộng
1 Ngô Doãn Anh TT 50.000 33,0 33,0 1.650.000 33.000 33.000 1.617.000
2 Lê Quốc Hưng CN 45.000 30,5 30,5 1.372.500 27.450 27.450 1.345.050
3 Phạm Văn Độ CN 45.000 32,0 32,0 1.440.000 28.800 28.800 1.411.200
4 Trần Văn Thi CN 45.000 29,5 29,5 1.327.500 26.550 26.550 1.300.950
5 Phạm Văn Đức CN 45.000 28,5 28,5 1.282.500 25.650 25.650 1.256.850
6 Vụ Văn Dân CN 45.000 33,5 33,5 1.507.500 30.150 30.150 1.477.350
7 Trần Hải Hạnh CN 45.000 32,5 32,5 1.462.500 29.250 29.250 1.433.250
8 Phạm Văn Cường CN 45.000 31,5 31,5 1.417.500 28.350 28.350 1.389.150
Tổng cộng 11.460.000 229.200 229.200 11.230.800
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013
Giám đốc Kế toán trưởng Tổ trưởng Lập biểu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 31
Mẫu 10
Công ty CP Sông Đà 207
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2013
622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Đơn vị: 1.000 đồng
Số CT Ngày
CT
Ngày
GS
Diễn giải Đối
ứng
PS Nợ PS Có Số dư
BPBTL 30/12 30/12 Phân bổ tiền lương cho khối
văn phòng công ty tháng
12/2013
334 186.940 186.940
PC03 31/12 31/12 Thanh toán tiền lương cho
khối công trường tháng
12/2013
1111 248.958 435.898
K/CT12 31/12 31/12 Kết chuyển CPNCTT T12 154 435.898
Tổng phát sinh 435.898 435.898
Phát sinh lũy kế 435.898 435.898
Số dư cuối kỳ:
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
Nợ TK 62201 :435.898.000
Có TK 334 :435.898.000
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 32
2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
2.1.4.1. Nội dung của chi phí sản xuất chung
Tại Công ty Cổ phần Sông Đà 207, Chi phí sản xuất chung bao gồm nhiều
yếu tố và công ty hạch toán chi tiết các tài khoản cấp II cho từng công trình, tài
khoản cấp III đối với các hạng mục công trình, sự chi tiết này đã tạo điều kiện thuận
lợi cho việc phân tích từng yếu tố chi phí của từng công trình, hạng mục công trình.
Các yếu tố chi phí cơ bản:
- Chi phí nhân viên quản lý công trình, các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ của
nhân viên quản lý công trình.
- Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất.
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, máy thi công dùng trong sản xuất.
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác
2.1.4.2. Chứng từ kế toán
Các chứng từ liên quan đến việc hạch toán chi phí sản xuất chung bao gồm:
bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương của cán bộ quản lý đội, bảng tính các
khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất, cán bộ quản lý
đội, chi phí nhiên liệu dùng cho quản lý đội, văn phòng phẩm dùng cho đội, khấu
hao chi phí dùng cho đội, và chi phí khác dùng đội, công trình....
2.1.4.3. TK kế toán (tài khoản, nội dung phản ánh trên tài khoản, tài khoản chi tiết)
Tài khoản 627 " Chi phí sản xuất chung": TK này dùng để phản ánh chi phí
phục vụ xây lắp tại các đội và các bộ phận sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
xây lắp. Tài khoản 627 được mở chi tiết theo từng bộ phận xây lắp.
* Kết cấu của Tài khoản:
Bên Nợ: - Chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
Bên Có: - Các khoản giảm chi phí sản xuất chung
- Phân bổ và kết chuyển vào TK 154
TK 627 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 627 được mở chi tiết thành 6 tiểu khoản từ TK6271 đến TK6278
Tài khoản 627 “ Chi phí sản xuất chung” có các tài khoản chi tiết sau:
- TK 6271 “ Chi phí nhân viên quản lý công trình”
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 33
- TK 6272 “ Chi phí vật liệu phục vụ quản lý công trình”
- TK 6273 “ Chi phí công cụ dụng cụ”
- TK 6274 “ Chi phí khấu hao TSCĐ”
- TK 6277 “ Chi phí dịch vụ mua ngoài”
- TK 6278 “ Chi phí bằng tiền khác”
2.1.4.4. Trình tự kế toán
- Phản ánh các khoản tiền lương, tiền công, phụ cấp phải trả cho nhân viên
quản lý đội; tiền ăn ca của toàn bộ công nhân viên trong đội:
Nợ TK 627 (6271)
Có TK 334
- Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên tổng số lương
phải trả cho toàn bộ công nhân viên trong từng đội:
Nợ TK 627 (6271)
Có TK 338 (3381,3382,3382)
-Tập hợp chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng cho từng đội xây dùng
Nợ TK 627 (6272, 6273)
Có TK liên quan (152,154)
- Trích khấu hao máy móc, thiết bị sử dụng cho từng đội xây dựng:
Nợ TK 627 (6274)
Có TK 214
- Các chi phí dự toán tính vào chi phí sản xuất chung từng đội xây lắp kỳ
này:
Nợ TK 627 (chi tiết từng khoản mục)
Có TK 142 (1421): phân bổ dần chi phí trả trước
Có TK 335: Trích trước chi phí phải trả
- Các khoản chi phí sản xuất chung khi phát sinh(điện, nước, sửa chữa
TSCĐ...)
Nợ TK 627 (Chi tiết từng khoản mục): Tập hợp chi phí
Nợ TK 133 (1331): Thuế VAT đầu vào được khấu trừ (nếu có)
Có TK liên quan (331,111,112...): Tổng giá thanh toán
- Các khoản thu hồi ghi giảm chi phí sản xuất chung
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 34
Nợ TK liên quan (111,,112,152...)
Có TK 627
- Trường hợp tạm ứng chi phí để thực hiện giá trị khoán xây lắp nội bộ, khi
quyết toán tạm ứng về khối lượng xây lắp nội bộ hoàn thành đã bàn giao được duyệt,
kế toán ghi:
Nợ TK 627
Có TK 141 (1413): Kết chuyển chi phí sản xuất chung
- Phân bổ hoặc kết chuyển chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng sử dụng
(công trình, hạng mục công trình ...)
Nợ TK 154 (chi tiết đối tượng)
Có TK 627 (Chi tiết từng đối tượng)
Sơ đồ 2.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung
VAT
VLCC dùng cho phân xưởng
TK111,152,112
TK111,331,214
TK154
TK111,334,338
TK627
TK 141
TK133
Tạm ứng chi phí khoán
Xây lắp nội bộ
Kết chuyển (phân bổ) chi phí
Sản xuất chung
Lương trả cho CNV
Chi phí khác
TK111,152,153
Phân xưởng
Các khoản thu hồi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 35
Mẫu 11
BẢNG CHI TIẾT PHẨN BỔ KHẤU HAO
Tháng 12 năm 2013 Đơn vị: 1.000 đồng
Tài sản TK ghi Nợ 6274 TK ghi Có
Tên Số hiệu 2141 2142 2143
… … … …
Máy ủi D6H 211307 12.548
Ôtô Huyndai 211303 9.215
Máy khoan EMC 211304 17.652
Cộng 39.415
(CT nhà máy xi măng Hòa Phát)
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán định khoản đối với chi phí khấu hao TSCĐ:
Nợ TK 627401: 39.415.000
Có TK 2141: 39.415.000
Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm: chi phí vận chuyển bốc dỡ nguyên vật
liệu, chi phí sửa chữa máy thi công,… Chi phí bằng tiền khác bao gồm các chi phí
trích và phân bổ lãi vay, trích và phân bổ phụ phí sản lượng, tiền khen thưởng hoàn
thành thi công, chi phí tiếp thi, tiếp khách, chi phí điện nước, tiền bồi dưỡng ca cho
công nhân. Để tập hợp những chi phí này kế toán căn cứ vào các chứng từ phản ánh
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 36
Mẫu 12
Đơn vị: Công ty CP Sông Đà 207 Mẫu số: 04 – SD
Địa chỉ: Thanh Xuân – Hà Nội (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2013
627- Chi phí sản xuất chung Đơn vị: 1.000 đồng
Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng PS Nợ PS Có Số dư
PXK2 11/12/2013 11/12/2013 Thanh toán lương thử việc cho CBCNV CT
nhà máy xi măng Hòa Phát
1388,111 80.633 80.633
HĐ007 15/12/2013 15/12/2013 Vũ Việt Anh Ban TCKT, thanh toán lương
cho tổ cơ khí công trình
3388 56.325 136.958
TTTU 16/12/2013 16/12/2013 Phản ánh chi phí trích trước – chi phí quản
lý hệ thống đảm bảo an toàn
335 42.764 179.722
HĐ002 17/12/2013 17/12/2013 Phản ánh công nợ phải trả cửa hàng tôn sắt
Bá Trung
3311 67.354 247.076
K/CT12 31/12/2013 31/12/2013 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154 247.076
Tổng phát sinh: 247.076 247.076
Phát sinh lũy kế: 247.076 247.076
Số dư cuối kỳ:
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 37
2.1.5. Kế toán chi phí máy thi công (chỉ có ở công ty xây lắp)
2.1.5.1. Phương thức tổ chức đội máy thi công và nội dung của chi phí sản xuất
chung
Do đơn vị không tổ chức đội máy thi công riêng biệt nên chi phí sử dụng máy
thi công được hạch toán trực tiếp vào TK 623 – “ Chi phí sử dụng máy thi công “ và
hạch toán chi tiết cho từng công trình. Máy thi công của Công ty Cổ phần Sông Đà
207 bao gồm: Máy trộn bê tông, máy đầm, máy hàn, máy khoan, máy vận thăng, cần
cẩu, máy xúc, máy phun vảy bê tông,…
Thời gian thi công một công trình kéo dài do đó tại công ty Chi phí sử dụng
máy thi công của công trình nào sẽ được tập hợp trực tiếp cho công trình đó, nên
không phải phân bổ chi phí.
Hàng tháng, kế toán chi tiết TSCĐ căn cứ vào sổ chi tiết TSCĐ để tính khấu
hao, chi phí trích trước sửa chữa lớn của từng máy thi công. Từ kết quả tính được kế
toán lập bảng kê chi phí khấu hao và trích trước sửa chữa lớn cho từng máy nếu có.
Nếu máy thi công là của đơn vị thì việc hạch toán chi phí khấu hao hạch toán như
sau: Trong tháng, công trình nào thi công thì tiền khấu hao máy thi công, sẽ được
tính vào chi phí sản xuất công trình đó. Tại Xí nghiệp không tiến hành trích trước
chi phí sửa chữa máy thi công. Do vậy chi phí sửa chữa máy thi công phát sinh ở
công trình nào thì cũng sẽ được tính vào chi phí sản xuất của công trình đó.
2.1.5.2. Chứng từ kế toán
2.1.5.3. TK kế toán (tài khoản, nội dung phản ánh trên tài khoản, tài khoản chi tiết)
- Tài khoản 623 "Chi phí sử dụng máy thi công" Tài khoản này dùng để tập
hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động
xây lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp
bằng máy (Trường hợp doanh nghiệp thực hiện hoàn toàn bằng máy thì không phản
ánh vào TK này mà phản ánh trực tiếp vào các TK 621,622,627)
* Kết cấu của Tài khoản:
Bên Nợ: - Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công thực tế phát sinh
Bên Có: - Các khoản giảm chi phí sử dụng máy thi công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 38
- Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho
các công trình, hạng mục công trình.
TK 623 không có số dư cuối kỳ.
2.1.5.4. Trình tự kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 39
Mẫu 13
Công ty CP Sông Đà 207 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
Trích:
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG CHO THUÊ MÁY
Căn cứ vào hợp đồng 05/HĐTM ngày 3/11/2013 giữa Công Ty Cổ Phần
Sông Đà 10 với Nguyễn Mạnh Hùng – Trường Chinh Hà Nội về thuê máy xúc đất
lấp móng.
Hôm nay 15h ngày 20/11/2013, chúng tôi gồm:
Bên A: Hồ Văn Tiền - Đại diện Công Ty Cổ Phần Sông Đà207 - Bên thuê
Bên B: Nguyễn Mạnh Hùng – Bên cho thuê
Căn cứ khối lượng thực hiện, bên B được bên A xác nhận:
Hai bên thanh lý hợp đồng bao gồm:
- Tổng số giờ làm việc: 15h30’
- Đơn giá 1h làm việc: 200.000đ/h
Tổng số tiền bên A phải trả bên B: 3.100.000đ
Bên A đã trả tiền bên B: - Tiền mặt: 1.100.000đ
Số bên A còn nợ 2.000.000đ sẽ thanh toán sau 5 ngày kể từ ngày thanh ký
hợp đồng.
Đại diện bên B Đại diện bên A
Theo biên bản trên, Công ty thuê ngoài đẻ sử dụng máy thi công nên kế toán
ghi:
+ BT1: Phản ánh chi phí thuê ngoài đã trả bằng tiền mặt.
Nợ TK 6237: 1.100.000
Có TK 1111: 1.100.000
+ BT2: Phản ánh số tiền còn thiếu, phải trả:
Nợ TK 6237: 2.000.000
Có TK 331: 2.000.000
Sau đó kế toán sẽ căn cứ vào các sổ chi tiết khấu hao, chi phí sửa chữa,… và
các chứng từ liên quan khác để lập sổ chi tiết TK 623.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh
Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 40
Trích Sổ chi tiết TK 62301: Chi phí sử dụng máy thi công công trình nhà máy
xi măng Hòa Phát.
Mẫu 14 TRÍCH SỔ CHI TIẾT
TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công
Tháng 12 năm 2013 Đơn vị: 1.000 đồng
Số CT Ngày
CT
Ngày
GS
Diễn giải Mã số Đối
ứng
PS Nợ PS Có Số dư
TTTU1 29/12 29/12 Trả tiền thuê máy đầm 62301 111 23.870 23.870
TTTU2 30/12 30/12 Công nợ phải trả Cty
TNHH Duy Nhất
62301 141 96.641 120.511
TRTI2 30/12 30/12 Phản ánh chi phí trích
trước – Chi phí đóng cọc
công trình
62301 335 27.490 148.001
TTTU6 31/12 31/12 Thanh toán tiền chi phí
thuê máy nạo vét bến
62301 141 18.721 166.720
Tổng phát sinh 166.720 166.720
Phát sinh lũy kế 166.720 166.720
Số dư cuối kỳ:
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Quản Lý Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Quản Lý Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Quản Lý Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Quản Lý Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Quản Lý Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Quản Lý Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Quản Lý Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Quản Lý Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Quản Lý Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Quản Lý Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Quản Lý Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Quản Lý Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Quản Lý Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Quản Lý Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Quản Lý Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Quản Lý Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Quản Lý Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Quản Lý Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty

More Related Content

Similar to Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Quản Lý Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty

Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Nhà làm việc nhà máy thép V...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Nhà làm việc nhà máy thép V...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Nhà làm việc nhà máy thép V...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Nhà làm việc nhà máy thép V...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Nhà làm việc nhà máy thép V...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Nhà làm việc nhà máy thép V...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Nhà làm việc nhà máy thép V...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Nhà làm việc nhà máy thép V...https://www.facebook.com/garmentspace
 
thi cong cac cong trinh thuy loi
thi cong cac cong trinh thuy loithi cong cac cong trinh thuy loi
thi cong cac cong trinh thuy loitimarokr
 
Thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầng
Thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầngThiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầng
Thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầng
Thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầngThiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầng
Thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp trụ sở bảo hiểm xã hội thành phố tuyên quang – tỉ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp trụ sở bảo hiểm xã hội thành phố tuyên quang – tỉ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp trụ sở bảo hiểm xã hội thành phố tuyên quang – tỉ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp trụ sở bảo hiểm xã hội thành phố tuyên quang – tỉ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...mokoboo56
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tuy Phong wind power plant lessons learnt
Tuy Phong wind power plant  lessons learntTuy Phong wind power plant  lessons learnt
Tuy Phong wind power plant lessons learntTuong Do
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Khách sạn Hòn Gai – Quảng ...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Khách sạn Hòn Gai – Quảng ...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Khách sạn Hòn Gai – Quảng ...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Khách sạn Hòn Gai – Quảng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Khách sạn Hòn Gai – Quảng ...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Khách sạn Hòn Gai – Quảng ...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Khách sạn Hòn Gai – Quảng ...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Khách sạn Hòn Gai – Quảng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đồ Án Tốt Nghiệp Về Nhà Làm Việc Khối Cơ Quan Sự Nghiệp( Liên Cơ ).doc
Đồ Án Tốt Nghiệp Về Nhà Làm Việc Khối Cơ Quan Sự Nghiệp( Liên Cơ ).docĐồ Án Tốt Nghiệp Về Nhà Làm Việc Khối Cơ Quan Sự Nghiệp( Liên Cơ ).doc
Đồ Án Tốt Nghiệp Về Nhà Làm Việc Khối Cơ Quan Sự Nghiệp( Liên Cơ ).docmokoboo56
 
Xay nha tron goi VRO
Xay nha tron goi VROXay nha tron goi VRO
Xay nha tron goi VROthanhfm
 

Similar to Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Quản Lý Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty (20)

Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Nhà làm việc nhà máy thép V...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Nhà làm việc nhà máy thép V...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Nhà làm việc nhà máy thép V...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Nhà làm việc nhà máy thép V...
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Nhà làm việc nhà máy thép V...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Nhà làm việc nhà máy thép V...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Nhà làm việc nhà máy thép V...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Nhà làm việc nhà máy thép V...
 
thi cong cac cong trinh thuy loi
thi cong cac cong trinh thuy loithi cong cac cong trinh thuy loi
thi cong cac cong trinh thuy loi
 
Thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầng
Thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầngThiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầng
Thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầng
 
Thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầng
Thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầngThiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầng
Thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầng
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp trụ sở bảo hiểm xã hội thành phố tuyên quang – tỉ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp trụ sở bảo hiểm xã hội thành phố tuyên quang – tỉ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp trụ sở bảo hiểm xã hội thành phố tuyên quang – tỉ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp trụ sở bảo hiểm xã hội thành phố tuyên quang – tỉ...
 
luan van thac si nha lam viec nha may thep viet duc
luan van thac si nha lam viec nha may thep viet ducluan van thac si nha lam viec nha may thep viet duc
luan van thac si nha lam viec nha may thep viet duc
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Ph...
 
Đề tài: Chi phí sản xuất của Xí nghiệp lắp máy và xây dựng điện
Đề tài: Chi phí sản xuất của Xí nghiệp lắp máy và xây dựng điệnĐề tài: Chi phí sản xuất của Xí nghiệp lắp máy và xây dựng điện
Đề tài: Chi phí sản xuất của Xí nghiệp lắp máy và xây dựng điện
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...
 
Tuy Phong wind power plant lessons learnt
Tuy Phong wind power plant  lessons learntTuy Phong wind power plant  lessons learnt
Tuy Phong wind power plant lessons learnt
 
Báo cáo thực tập tại Trụ Sở Bảo Hiểm Xã Hội Thành Phố Tuyên Quang
Báo cáo thực tập tại Trụ Sở Bảo Hiểm Xã Hội Thành Phố Tuyên QuangBáo cáo thực tập tại Trụ Sở Bảo Hiểm Xã Hội Thành Phố Tuyên Quang
Báo cáo thực tập tại Trụ Sở Bảo Hiểm Xã Hội Thành Phố Tuyên Quang
 
luan van thac si nha lam viec cong ty thep viet duc
luan van thac si nha lam viec cong ty thep viet ducluan van thac si nha lam viec cong ty thep viet duc
luan van thac si nha lam viec cong ty thep viet duc
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Khách sạn Hòn Gai – Quảng ...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Khách sạn Hòn Gai – Quảng ...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Khách sạn Hòn Gai – Quảng ...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Khách sạn Hòn Gai – Quảng ...
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Khách sạn Hòn Gai – Quảng ...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Khách sạn Hòn Gai – Quảng ...Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Khách sạn Hòn Gai – Quảng ...
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Khách sạn Hòn Gai – Quảng ...
 
Đề tài: Khách sạn Hòn Gai – Quảng Ninh, HAY, 9đ
Đề tài: Khách sạn Hòn Gai – Quảng Ninh, HAY, 9đĐề tài: Khách sạn Hòn Gai – Quảng Ninh, HAY, 9đ
Đề tài: Khách sạn Hòn Gai – Quảng Ninh, HAY, 9đ
 
Luận văn tốt nghiệp: Khách sạn Hòn Gai – Quảng Ninh, HOT
Luận văn tốt nghiệp: Khách sạn Hòn Gai – Quảng Ninh, HOTLuận văn tốt nghiệp: Khách sạn Hòn Gai – Quảng Ninh, HOT
Luận văn tốt nghiệp: Khách sạn Hòn Gai – Quảng Ninh, HOT
 
Đồ Án Tốt Nghiệp Về Nhà Làm Việc Khối Cơ Quan Sự Nghiệp( Liên Cơ ).doc
Đồ Án Tốt Nghiệp Về Nhà Làm Việc Khối Cơ Quan Sự Nghiệp( Liên Cơ ).docĐồ Án Tốt Nghiệp Về Nhà Làm Việc Khối Cơ Quan Sự Nghiệp( Liên Cơ ).doc
Đồ Án Tốt Nghiệp Về Nhà Làm Việc Khối Cơ Quan Sự Nghiệp( Liên Cơ ).doc
 
luan van thac si truong tieu hoc cao minh
luan van thac si truong tieu hoc cao minhluan van thac si truong tieu hoc cao minh
luan van thac si truong tieu hoc cao minh
 
Xay nha tron goi VRO
Xay nha tron goi VROXay nha tron goi VRO
Xay nha tron goi VRO
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620 (20)

Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh NghiệpPhân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
 
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công TyPhân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công TyPhân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công TyPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông TinPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
 
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán HàngPhân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
 
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công TyPhân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
 
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn PhươngNội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
 
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
 
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty NhômNghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
 
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản Lý Văn Bản
Nâng Cao Hiệu Quả  Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản  Lý Văn BảnNâng Cao Hiệu Quả  Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản  Lý Văn Bản
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản Lý Văn Bản
 
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y DượcNâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
 
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân LựcMột Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
 
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác  Marketing Tại Công TyMột Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác  Marketing Tại Công Ty
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
Một Số Giải Pháp  Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...Một Số Giải Pháp  Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
 
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công TyMột Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
 
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công TyMột Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 

Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Quản Lý Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 1 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 207 CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH TPHCM - 2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 2 CHƯƠNG I. ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÍ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 207 CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1.1. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ QUẢN LÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 207 1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty - Tên doanh nghiệp: - Tên giao dịch quốc tế: - Tên viết tắt Tiếng Anh: - Trụ sở chính - Điện thoại: - Fax: - Website: - Email: - Công ty cổ phần Sông Đà 207 - Song Da 207 Joint Stock Company - Song Da 207 J.S.C - 162A Nguyễn Tuân, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội - (84-4) 3558 5985 - (84-4) 3558 6918 - www.songda207.vn - songda207@vnn.vn Công ty Cổ Phần Sông Đà được thành lập trên cơ sở các nguồn lực hiện có của Xí Nghiệp Sông Đà 207. Trong quá trình 5 năm hoạt động và phát triển, Công ty Cổ Phần Sông Đà 207 – tiền thân là Xí nghiệp Xây Lắp số 1 trực thuộc Công ty Sudico thuộc Tổng Công Ty Sông Đà được thành lập tháng 5 năm 2002 theo quyết định số 26/TCT-TCĐT ngày 24 tháng 5 năm 2002 của TGĐ Tổng Công Ty Sông Đà với nhiệm vụ thi công xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, triển khai thực hiện các dự án Công Ty SUDICO và TCT Sông Đà làm chủ đầu tư. Tháng 8/2003, Tổng công ty Sông Đà tiến hành quy hoạch lại chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh của các Công ty theo từng chuyên ngành, đơn vị đã sáp nhập và trở thành đơn vị thành viên của Công Ty Sông Đà 2 với tên gọi Xí Nghiệp Sông Đà 207. Tháng 12/2006, thực hiện chủ trương đổi mới và phát triển doanh nghiệp của Đảng và Nhà Nước, HĐQT Tổng Công Ty Sông Đà đã ra nghị quyết số 475 TCT/HĐQT ngày 28 tháng 12 năm 2006 thành lập Công Ty Cổ Phần Sông Đà 207
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 3 trên cơ sở nguồn lực hiện có của Xí Nghiệp Sông Đà 207 và ngày 01 tháng 02 năm 2007 Công Ty Cổ Phần 207 chính thức đi vào hoạt động với số vốn điều lệ là 30 tỷ VN đồng. Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0103015669 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hà Nội cấp ngày 25/01/2007. Qua quá trình 5 năm hoạt động và phát triển, mặc dù còn non trẻ nhưng cới sự năng động sáng tạo, chủ động trong công việc của đội ngũ Ban Giám Đốc và tập thể cán bộ công nhân viên. Công ty đã từng bước khẳng định được vị trí của mình trên thị trường xây dựng dân dụng và một số lĩnh vực kinh doanh khác. 1.1.2. Lĩnh vực hoạt động, quy trình sản xuất sản phẩm 1.1.2.1. Lĩnh vực kinh doanh - Sản xuất kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng - Xây dựng công trình công nghiệp công cộng, nhà ở, xây dựng dây tải điện, trạm biến thế. - Xây dựng công trình công nghiệp và dân dụng với quy mô lớn, sản xuất lắp đặt cấu kiện xây dựng và kết cấu cơ khí công trình, lắp đặt thiết bị điện, nước, thiết bị công nghệ, thiết bị công trình. 1.1.2.2. Đặc điểm công nghệ sản xuất 1.1.2.2.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất Sản phẩm của Công ty Cổ phần Sông Đà 207 rất đa dạng với nhiều chủng loại và đặc tính khác nhau. Do đó mỗi công trình mà Công ty thực hiện thi công sẽ có dây chuyền công nghệ riêng, ví dụ các công trình như dây chuyền công nghệ để xây dựng công trình dân dụng, công trình thoát nước, đê đập, hồ chứa nước, công trình giao thông,… Các sản phẩm xây lắp có thời gian sử dụng lâu dài, chúng phải thỏa mãn được những yêu cầu khác nhau về kinh tế, thẩm mỹ. Để các sản phẩm xây lắp được sử dụng một cách lâu dài, bền vững, đạt hiệu quả cao thì chúng phải được xây dựng theo đúng thiết kế, chất lượng công trình luôn đặt lên vị trí hàng đầu. Công tác thi công xây dựng mỗi công trình mang tính khác nhau, sau đây em xin trình bày sơ đồ xây dựng nhà cao tầng. Công ty với tư cách là nhà thầu xây lắp, sau khi đã nhận thầu thì sẽ tiến hành quy trình như sau:
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 4 Sơ đồ 1.1 Sơ đồ dây chuyền sản xuất  Khảo sát địa chất, địa hình công trình và thiết kế bản vẽ thi công, lập dự toán: Đây là giai đoạn đầu tiên trong quá trình thi công xây lắp, được bắt đầu ngay sau khi có kết quả trúng thầu, được chủ đầu tư giao thiết kế kỹ thuật, mặt bằng công trình. Nhà thầu có trách nhiệm triển khai cồn tác khảo sát địa chất, địa hình công trình, lập thiết kế bản vẽ thi công, dự toán chi tiết công trình do chủ đầu tư phê duyệt, tiến hành thỏa thuận và ký kết hợp đồng xây lắp. Tổ chức thi công phần móng Tổ chức thi công phần thô Khảo sát địa chất, địa hình công trình và thiết kế bản vẽ thi công, lập dự toán. Lập tổng tiến độ, tiến độ chi tiết xây dựng công trình. Lập biện pháp thi công, tổ chức bộ máy quản lý, nhân lực thiết bị thi công, vật tư. Xử lý hạ tầng, hệ thống cấp thoát nước Đổ cột và xây dựng tầng 1 Đổ sàn tầng 1, cột tầng 2 và xây tầng 2 Đổ sàn tầng 2, cột tầng 3 và xây tầng 3 Đổ sàn tầng n, cột tầng n+1 và xây tầng n+1 Đổ sàn mái Tổ chức nghiệm thu, bàn giao và đưa công trình vào sử dụng Tiến hành hoàn thiện công trình từ mái xuống tầng 1 Lắp đặt thiết bị, hệ thống cấp điện, cấp nước cho tòa nhà và từng căn hộ
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 5  Giai đoạn lập tổng tiến độ, tiến độ chi tiết xây dựng công trình: Sau khi nhận được hồ sơ thiết kế kỹ thuật và mặt bằng xây dựng từ chủ đầu tư, nhà thầu tiến hành lập tổng tiến độ, tiến độ chi tiết để thi công công trình.  Lập biện pháp thi công, tổ chức bộ máy quản lý, nhân lực, thiết bị thi công, vật tư: Để đảm bảo an toàn cho công nhân và thiết bị tham gia thi công công trình thì công tác lập biện pháp thi công là công việc hết sức quan trọng. Để đảm bảo thi công công trình đúng tiến độ như đã cam kết nhà thầu phải tổ chức đầy đủ bộ máy quản lý (có thể thành lập Ban điều hành dự án), có đủ cán bộ kỹ sư kỹ thuật giàu kinh nghiệm, nhiệt tình công tác, tổ chức đầy đủ đội ngũ công nhân lành nghề có bậc thợ cao, tổ chức đầy đủ thiết bị thi công (ô tô, cần trục, máy hàn,…) và tính toán vật tư, vật liệu đầy đủ đáp ứng thi công theo tiến độ công trình.  Xử lý hạ tầng, hệ thống cấp thoát nước: Nhà thầu phải xử lý tốt hệ thống thoát nước thải từ tòa nhà ra hệ thống chung của thành phố, hệ thống cấp nước sạch từ hệ thống cấp nước sạch của thành phố vào hệ thống cấp nước của tòa nhà. Khi được chủ đầu tư nghiệm thu giai đoạn này nhà thầu mới có thể thi công giai đoạn tiếp theo.  Tổ chức thi công phần móng: Công tác thi công phần móng là hết sức quan trọng bởi đây là công việc an toàn và bền vững nhất của công trình, bao gồm các công việc: đổ bê tông cọc, đóng ép cọc đúng tiến độ, thi công các phần ngầm đảm bảo kỹ thuật, an toàn. Giai đoạn này phải được chủ đầu tư nghiệm thu mới được thi công giai đoạn tiếp theo.  Tổ chức thi công phần thô: Căn cứ vào tiến độ, biện pháp thi công đã được lập, tiến hành đổ bê tông cốt thép phần cột tầng 1, tiến hành xây thô tầng 1. Tiếp tục đổ dầm sàn tầng 1,bê tông cốt thép cột tầng 2, xây thô tầng 2. Tiếp tục công việc như trên, đổ bê tông dầm sàn tầng n, bê tông cốt thép cột tầng n+1, xây thô tầng n+1. Đổ bê tông cốt thép tầng mái.
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 6  Lắp đặt thiết bị hệ thống cấp điện, cấp và thoát nước cho tòa nhà và từng căn hộ: Lắp đặt thiết bị thang máy, thiết bị vệ sinh, lắp đặt hệ thống cấp điện, hệ thống cấp và thoát nước.  Tiến hành hoàn thiện công trình từ mái xuống tầng 1: Căn cứ vào tiến độ, biện pháp thi công, tiến hành trát, ốp tường, lát các sàn, lắp cửa, sơn tường, sơn cửa,…, những công việc này thường được tiến hành từ tầng cao xuống tầng thấp.  Tổ chức nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào sử dụng: Sau khi công trình đã hoàn thành theo tiến độ, nhà thầu yêu cầu chủ đầu tư nghiệm thu một cách tổng thể và bàn giao đưa công trình vào sử dụng, đồng thời tiến hành thanh quyết toán và thanh lý hợp đồng. 1.1.2.2.2. Công nghệ sản xuất Là một đơn vị xây dựng cơ bản cho nên sản phẩm của công ty mang nhiều nét đặc trưng của ngành xây dựng. ta có thể khái quát quy trình sản xuất theo sơ đồ sau:
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 7 Ký kết HĐKT Lập biện pháp thi công Công tác chuẩn bị thi công Chuẩn bị vật tư, vật liệu Chuẩn bị thiết bị thi công Các biện pháp an toàn, trang bị, bảo hộ Giải phóng mặt bằng Lệnh khởi công công trình Nguyên vật liệu Nguyên vật liệu Nguyên vật liệu Thi công công trình SP hoàn thành, bàn giao Sơ đồ 1.2 Quy trình sản xuất
  • 8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 8 1.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lí và tổ chức kinh doanh của công ty 1.1.3.1. Tổ chức sản xuất Tất cả các sản phẩm xây lắp đều có tính chất bền vững, có thời gian sử dụng lâu dài và để hoàn thành một công trình xây dựng thì phải đầu tư một khoản chi phí lớn về nguyên vật liệu, nhân công, chi phí cho bản thiết kế kiến trúc, chi phí điện, nước… Với mỗi công trình xây dựng thì có những khoản chi phí riêng phát sinh theo đặc tính riêng của công trình đó, cũng như thời gian để hoàn thiện nó cũng khá dài, trung bình vào khoảng 3 – 4 năm. Do vậy mà loại hình sản xuất của doanh nghiệp xây lắp luôn là sản xuất đơn chiếc, các nhà thầu, cũng như chủ đầu tư mỗi khi nhận thực hiện một công trình nào đó thì phải hoàn thiện theo đúng tiến độ và yêu cầu về chất lượng, mỹ quan của công trình đó. 1.1.3.2. Kết cấu sản xuất của Công ty Với mỗi công trình thi công xây dựng thì Công ty luôn tổ chức một Ban quản lý dự án, có nhiệm vụ điều hành trực tiếp quá trình thi công của công trình. Bộ phận sản xuất chính của một công trình là đội ngũ công nhân lành nghề, giàu kinh nghiệm do Công ty đã có quá trinh kiểm tra khi tuyển dụng. Ngoài ra còn có Bộ phận sản xuất phụ, trong đó chủ yều là công nhân thuê ngoài có thể trong trường hợp thiếu công nhân và những công nhân này chỉ đảm nhận những công việc hết sức đơn giản, không yêu cầu phải qua đào tạo và có kinh nghiệm trong công việc. Như vậy để hoàn thiện công trình xây dựng cũng yêu cầu có rất nhiều bộ phận khác nhau, mỗi một bộ phận có chức năng nhiệm vụ riêng của mình, phải thực hiện thi công công trình nghiêm túc mới có thể rút ngắn được thời gian thi công cũng như tiết kiệm được những chi phí mới phát sinh, đảm bảo lao động an toàn.
  • 9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 9 1.1.3.3. Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp 1.1.3.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công Ty Cổ Phần Sông Đà 207 Sơ đồ 1.3 Cơ cấu tổ chức của Công Ty Cổ Phần Sông Đà 207 Công Ty Cổ Phần Sông Đà 207 tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng. Với hai cấp quản lý: Cấp công ty gồm ban giám đốc công ty và các phòng ban chức năng, cấp Công ty gồm ban giám đốc Công ty và các phòng ban của Công ty. Đây là mô hình quản lý có hiệu quả vừa đạt được tính thống nhất trong mệnh lệnh vừa nâng cao được chất lượng quyết định quản lý, giảm bớt gánh nặng cho người quản lý cấp cao cũng như quy trách nhiệm cụ thể khi có sai lầm. Tổng giám đốc Hội đồng quản trị Các phó Tổng Ban Kiểm Soát Phòng tài chính kế toán Phòng tổ chức hang chính Phòng kinh tế kế hoạch Phòng quản lý kỹ thuật Đại hội đồng cổ đông Các đội thi công
  • 10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 10 1.1.3.3.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các cấp quản lý  Đại hội đồng cổ đông Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, họp ít nhất mỗi năm một lần. ĐHĐCĐ quyết định những vấn đề được Luật pháp và Điều lệ Công ty định. ĐHĐCĐ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo, bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát của Công ty...  Hội đồng quản trị Là cơ quan cao nhất của Công ty do Đại hội đồng cổ đông bầu ra có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông . Gồm 5 thành viên có số cổ phiếu cao nhất mỗi nhiệm kỳ tối đa của từng thành viên là 05 năm. Chủ tịch Hội đồng quản trị do HĐQT bầu ra. Danh sách Hội Đồng Quản Trị: * Ông Hồ Văn Dũng Chủ Tịch * Ông Phạm Ngọc Dũng Phó Chủ Tịch * Bà Trần Thị Kim Thanh Ủy Viên * Ông Trần Đức Tâm Ủy Viên * Ông Trần Việt Sơn Ủy Viên  Ban kiểm soát Ban kiểm soát là cơ quan có chức năng hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Tổng giám đốc, Ban kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu ra và thay mặt ĐHĐCĐ giám sát mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, báo cáo trực tiếp ĐHĐCĐ. Ban kiểm soát của Công ty có 03 thành viên.  Ban giám đốc Ban Tổng giám đốc của CTCP Tư vấn Sông Đà gồm có 06 thành viên, trong đó có Tổng giám đốc và 05 Phó Tổng giám đốc. Tổng giám đốc là người điều hành
  • 11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 11 và chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo Nghị quyết của ĐHĐCĐ, quyết định của HĐQT, Điều lệ công ty. Bao gồm:  Tổng giám đốc Công ty (Ông: Phạm Ngọc Dũng): Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm, là người điều hành toàn diện mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Ngoài trách nhiệm chung còn trực tiếp điều hành các lĩnh vực sau: Xây dựng các chiến lược định hướng, kế hoạch phát triển của Công ty; Công tác tổ chức nhân sự và đào tạo; Công tác tài chính; Công tác đầu tư phát triển đổi mới doanh nghiệp; Công tác thi đua khen thưởng kỷ luật; Công tác bảo vệ an ninh chính trị nội bộ.  Phó Tổng giám đốc Kinh tế: Giúp Giám đốc Công ty trong các lĩnh vực quản lý các hợp đồng kinh tế; Công tác Kinh tế - Kế hoạch và hạch toán kinh doanh; Công tác định mức đơn giá nội bộ, quản lý chi phí giá thành; Công tác thanh toán và thu hồi vốn; Công tác tiếp thị đấu thầu; Công tác phân cấp quản lý đối với các đơn vị trực thuộc Công ty.  Phó Tổng giám đốc kỹ thuật: Giúp Giám đốc Công ty phụ trách toàn bộ công tác kỹ thuật, chất lượng của sản phần tư vấn, thiết kế... trong toàn Công ty; Chỉ đạo lập các dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi và tiền khả thi các công trình, công tác thẩm định dự án; Công tác nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ và sáng kiến cải tiến kỹ thuật; Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động sản xuất kinh doanh.  Phó Tổng giám đốc thi công: Chịu trách nhiệm về việc lập các dự án đấu thầu trong toàn Công ty, phụ trách việc giám sát thi công và an toàn lao động toàn bộ các công trình do Công ty đảm nhận.  Các phòng ban chức năng gồm có: * Phòng Kỹ thuật: - Là phòng tham mưu giúp việc cho Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc Công ty trong các lĩnh vực: quản lý kỹ thuật, chất lượng công trình; thẩm định phê duyệt thiết kế; nghiệm thu thanh toán; quản lý tiến độ các công trình… * Phòng Kinh tế - Kế hoạch:
  • 12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 12 - Là phòng chức năng giúp việc cho Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc Công ty trong lĩnh vực: kế hoạch và báo cáo thống kê; quản lý và thực hiện đấu thầu; quản lý dự án đầu tư… * Phòng Tài chính - Kế toán: Là phòng chức năng giúp việc cho Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc Công ty trong việc tổ chức chỉ đạo công tác tài chính – tín dụng, công tác thanh toán, đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh đúng quy chế tài chính và điều lệ của Công ty, chấp hành các quy định về tài chính – tín dụng của Nhà nước. * Phòng Tổ chức-Hành chính: Là phòng chức năng, giúp việc HĐQT và Tổng Giám đốc Công ty trong lĩnh vực: Công tác tổ chức, công tác cán bộ, công tác quản lý hành chính, công tác đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực, giải quyết các chế độ chính sách cho CBCNV trong toàn Công ty, thực hiện công tác lưu trữ, cung cấp các tài liệu cho các phòng ban và Đơn vị có liên quan, văn thư, lưu trữ, quản trị, hành chính, phục vụ và các công việc về hành chính khác. * Đội thi công: Lập kế hoạch sử dụng lao động, kế hoạch đào tạo chuyên môn nghiệp vụ và nâng cao tay nghề cho CBCNV trong trường hợp cần thiết, thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của bộ luật lao động, các quy định của Công ty. Bảo đảm cho người lao động tham gia quản lý, đề xuất các ý kiến, sáng kiến cải tiến kỹ thuật; xây dựng, áp dụng và duy trì Hệ thống Quản lý tích hợp An toàn – Chất lượng – Môi trường của Công ty và các hệ thống quản lý khác khi có yêu cầu; 1.2. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC KẾ TOÁN 1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán Công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung, trong đó phòng kế toán trung tâm chịu trách nhiệm thực hiện toàn bộ công tác kế toán, công tác tài chính và công tác thống kê trong toàn doanh nghiệp. Theo hình thức này thì các
  • 13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 13 đơn vị kế toán phụ thuộc đều thực hiện việc thu nhận, phân loại và chuyển chứng từ, báo cáo nghiệp vụ cho phòng kế toán để xử lý và tổng hợp thông tin. Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Sơ đồ 1.4 Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty tổ chức sổ kế toán theo hình thức sổ “ Nhật ký chung “ ngoài các sổ tổng hợp mở cho các phần hành khác nhau, để tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp đơn vị cần mở các sổ tổng hợp sau: - Sổ Nhật ký chung. - Sổ chi tiết và Sổ Cái các TK 621, 622, 623, 627. - Sổ chi tiết và Sổ Cái các TK 154, 632, 911. * Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán: - Kế toán trưởng Công ty giúp Giám đốc Công ty tổ chức và chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác: Tài chính – Tín dụng, Kế toán – Thống kê, Các thông tin kinh tế nội bộ trong Công ty; chịu trách nhiệm về nhân sự làm công tác Tài chính kế toán trong toàn Công ty; tham gia công tác đơn giá, dự toán các công trình, chỉ đạo việc thanh quyết toán khối lượng, công nợ với chủ đầu tư, các khách hàng. Chỉ đạo việc thanh quyết toán vốn đầu tư; tổ chức chỉ đạo công tác thu hồi vốn và thu hồi công nợ, triển khai công tác đầu tư chứng khoán. Kế toán trưởng Kế toán thuế, Thu vốn và công nợ, Đầu tư Kế toán tổng hợp, Công nợ nội bộ, Kế toán tiền lương Kế toán ngân hàng, Tiền mặt Thủ quỹ, Kế toán công cụ dụng cụ, TSCĐ Phó kế toán trưởng
  • 14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 14 - Phó kế toán trưởng công ty phụ trách công tác hạch toán kế toán tại Công ty và các đơn vị trực thuộc; lập luân chuyển chứng từ ghi sổ và lập báo cáo toàn Công ty; lập báo cáo nhanh và định kỳ cơ quan công ty và toàn công ty; lập kế hoạch tài chính, tín dụng hàng quý, năm và báo cáo thực hiện kế hoạch; lập và giao kế hoạch giá thành, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch giá thành theo từng công trình; chỉ đạo công tác quyết toán các hợp đồng giao khoán; thay mặt kế toán trưởng công ty khi đi vắng. - Kế toán thuế - Thu vốn và công nợ - Đầu tư theo dõi quyết toán các hợp đồng giao khoán; lập toàn bộ các báo cáo nhanh và báo cáo định kỳ theo nhiệm vụ được giao; theo dõi quyết toán các khoản chi phí vật tư, tiền lương, chi phí quản lý… và đề xuất với Kế toán trưởng Công ty các khoản chi phí không hợp lệ hoặc vượt dự toán, các quy định, mức khoán để có phương án xử lý. + Kế toán doanh thu và các khoản nộp ngân sách thực hiện việc kê khai quyết toán thuế đầy đủ; theo dõi việc trích lập và sử dụng các quỹ Doanh nghiệp của toàn Công ty. + Kế toán thu vốn và thu hồi công nợ thực hiện các công việc để thu hồi vốn và các khoản công nợ. Định kỳ lập biên bản đối chiếu công nợ phải thu với khách hàng. + Kế toán chi phí đầu tư, quyết toán chi phí đầu tư lập báo cáo đầu tư tổng hợp của các dự án theo từng thời điểm định kỳ hay đột xuất, phân tích hiệu quả đầu tư của các dự án theo từng giai đoạn đầu tư. - Kế toán tổng hợp – Kế toán nhật ký chung – Công nợ nội bộ - Kế toán tiền lương trực tiếp tổng hợp báo cáo toàn Công ty tháng, quý, năm; lập toàn bộ các báo cáo nhanh và báo cáo nhiệm kỳ theo nhiệm vụ được giao; hàng ngày yêu cầu kế toán chi tiết các bộ phận giao chứng từ để làm cơ sở ghi sổ Nhật ký chung; đối chiếu công nợ và các khoản phát sinh liên quan đến bộ phận phía Nam và các đơn vị trực thuộc; theo dõi thanh toán và đối chiếu các khoản công nợ tạm ứng, phải thu khác, phải trả khác, nhận chứng từ, kiểm tra chứng từ hoàn ứng, lập bảng thanh toán tạm ứng..; đôn đốc thu hồi triệt để các khoản công nợ tạm ứng, nợ
  • 15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 15 lương, BHXH, phải thu khác, chủ động thông báo công nợ cho các cá nhân, kiến nghị biện pháp thu hồi, xử lý các khoản nợ tồn đọng; hàng tháng, lập bảng phân bổ tiền lương, bảng tính BHXH, kinh phí công đoàn, thanh toán lương và ứng lương cho CBCNV văn phòng Công ty và các Đội trực thuộc. - Kế toán ngân hàng – Tiền mặt lập kế hoạch tín dụng, tổng hợp nhu cầu vốn lưu động từng tuần, lập kế hoạch trả nợ khách hàng, Ngân hàng. Theo dõi công nợ phải trả khách hàng, hợp đồng kinh tế với khách hàng. Chủ động đề xuất các biện pháp để đảm bảo thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng kinh tế; thực hiện các nghiệp vụ vay, trả tiền Ngân hàng, bảo lãnh ngân hàng; 1uản lý và mở sổ theo dõi phát sinh tiền gửi, tiền vay, các khế ước vay và lập các báo cáo về ngân hàng. Kiểm tra các khoản tính lãi tiền vay, tiền gửi, các khoản phí trả ngân hàng. Theo dõi vay, trả nợ gốc và lãi đúng hạn; chuẩn bị các thủ tục về đầu tư với các Dự án của Công ty đã được phê duyệt, giấy phép về ưu đãi đầu tư, thủ tục khác có liên quan, tham gia xây dựng kế hoạch vốn, làm thủ tục giải ngân các dự án đầu tư…; định kỳ lập biên đối chiếu công nợ phải trả với khách hàng. + Kế toán tiền mặt: lập phiếu thu, phiếu chi trình ký và chuyển cho thủ quỹ. Thự hiện kiểm kê quỹ hàng ngày; mở sổ cổ đông và theo dõi sự tăng giảm các cổ đông, phối hợp với công ty chứng khoán thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần giữa các cổ đông. - Thủ quỹ - Kế toán công cụ dụng cụ - TSCĐ theo dõi sự biến động, tình hình hoạt động của TSCĐ, sửa chữa TSCĐ, khấu hao TSCĐ của toàn Công ty. Trực tiếp làm việc với các phòng nghiệp vụ Công ty về việc điều động, chuyển giao, nhượng bán thanh lý TSCĐ, lập các quyết định hướng dẫn hạch toán tăng giảm TSCĐ; mở sổ theo dõi công cụ dụng cụ từ khi xuất dùng cho đến khi thanh lý, báo hỏng, lập bảng phân bổ chi phí trả trước. + Thủ quỹ đảm bảo an toàn kho quỹ, cấp phát tiền đúng quy định. Ghi sổ quỹ hàng ngày, cuối ngày cùng Kế toán tiền mặt kiểm kê quỹ và giao chứng từ cho kế toán ghi sổ; thực hiện công tác chấm công đi làm của CBCNV trong phòng; mở sổ ghi chép các cuộc họp phòng và các nhiệm vụ phòng phải đảm nhiệm; lưu trữ
  • 16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 16 công văn, hợp đồng của phòng; kết hợp cùng phòng Tổ chức hành chính thanh quyết toán với cơ quan BHXH. 1.2.2. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty 1.2.2.1. Chế độ kế toán của công ty cổ phần Sông Đà 207 * Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc ngày 31/12/N * Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là VNĐ. Hạch toán theo nguyên tắc giá gốc. * Chế độ kế toán áp dụng các chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn kèm theo. * Hình thức sổ kế toán áp dụng theo hình thức Sổ Nhật ký chung. 1.2.2.2 Phương pháp kế toán hàng tồn kho * Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Gía gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, Chi phí chế biến và các Chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có thể có hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Gía trị thuần có thể thực hiện được là giá trị bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. * Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp Kê khai thường xuyên. * Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa, thành phẩm đều áp dụng theo phương pháp bình quan gia quyền. * Sản phẩm dở dang:
  • 17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 17 Sản phẩm dở dang tại các công trình, hợp đồng, dự án: Bao gồm giá vốn nguyên vật liệu, hàng hóa tồn kho, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung. Chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung được phân bổ theo giá trị thực tế. * Phương pháp tính giá vốn hàng bán: Gía trị nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung được tập hợp phân bổ theo từng công trình, hợp đồng theo giá trị dự toán. Đối với sản phẩm kinh doanh thương mại, giá vốn hàng bán là giá trị hàng hóa mua vào cộng với các chi phí mua hàng, chi phí lưu thông bổ sung, chi phí lưu thông thuần túy để tiêu thụ hàng hóa và các chi phí khác. 1.2.2.3. Phương pháp tính thuế GTGT Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, theo phương pháp này thuế GTGT phải nộp được tính dựa trên cơ sở thuế GTGT đầu ra khấu trừ đi thuế GTGT đầu vào: Thuế GTTG phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu ra = Gía tính thuế của hàng hóa, dịch vụ bán ra x Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra Theo phương pháp này, kế toán cần phải phản ánh, theo dõi thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trên TK 133 – “ Thuế GTGT được khấu trừ “. Thuế GTGT đầu ra được phản ánh trên tài khoản 3331 – “ Thuế GTGT phải nộp “. Gía mua và giá bán của vật tư, hàng hóa, dịch vụ phản ánh trên nhóm tài khoản hàng tồn kho, nhóm tài khoản thu nhập và nhóm tài khoản chi phí là giá chưa có thuế.
  • 18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 18 1.2.3. Hình thức kế toán, phần mềm kế toán áp dụng ở công ty Công ty Cổ phần Sông Đà 207 sử dụng hình thức Kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được công ty sử dụng là “SONGDA ACCOUNTING SYSTEM” (SAS) Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày : In sổ, báo cáo cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.5 Trình tự kế toán trên máy tính Sau đây là giao diện phần mềm kế toán của công ty: Hình 1.1 Giao diện phần mềm SAS CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI PHẦN MỀM MÁY TÍNH SỔ KẾ TOÁN - Sổ chi tiết - Sổ tổng hợp BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 19 Trình tự kế toán trên máy tính được thực hiện như sau: - Hàng ngày, kế toán viên căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định Tài khoản ghi Nợ, TK ghi Có để nhập dữ liệu vào phần mềm SAS. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy theo từng chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Cuối tháng (hoặc bất kì thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập Báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn chính xác. Kế toán trưởng và kế toán bộ phận có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ Kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. - Cuối kỳ kế toán, sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay theo hình thức Nhật ký chung.
  • 20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 20 CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 207 2.1. Thực trạng kế toán CPSX 2.1.1. Phân loại CPSX và đối tượng kế toán CPSX 2.1.1.1. Phân loại chi phí sản xuất Trong công tác quản lý tùy theo yêu câu, mục địch khác nhau, người ta có thể phân loại chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp theo nhiều kiến thức khác nhau. Việc phân loại chi phí sản xuất sẽ giúp cho người quản lý nhận thức đánh giá được sự biến đươc của từng loại chi phí mà đề ra những biện pháp phù hợp để phấn đấu giảm chi phí, lựa chọn phương án sản xuất có chi phí thấp nhất đó chính là tiền đề, là cơ sở để hạ giá thành, tăng lợi nhuận. Có thể phân loại chi phí sản xuất xây lắp theo các cách chủ yếu sau: a. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung và tính chất kinh tế Theo cách phân loại này, các chi phí cú cựng nội dung và tính chất kinh tế được xếp vào một yếu tố chi phí, không phân biệt chi phí đó phát sinh ở lĩnh vực hoạt động nào, mục đích hoặc tác dụng của chi phí như thế nào (còn gọi là phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố). Toàn bộ chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp trong kỳ được chia thành 5 yếu tố chi phí sau: - Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ chi phí về các loại nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu thiết bị XDCB doanh nghiệp đã sử dông cho các hoạt động xây lắp trong kỳ. - Chi phí nhân công: Bao gồm toàn bộ tiền công phải trả, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp thi công xây lắp công trình và cán bộ, nhân viên gián tiếp trong doanh nghiệp xây lắp. - Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm toàn bé số tiền doanh nghiệp đã chi trả về các loại dịch vụ mua từ bên ngoài phục vụ cho hoạt động xây lắp của doanh nghiệp.
  • 21. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 21 - Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm toàn bộ chi phí khác phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất ngoài 4 yếu tố chi phí kể trên như: chi phí giao dịch, chi phí hội họp, tiếp khách,... b. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí. Theo cách phân loại này, căn cứ vào mục đích và công dụng của chi phí trong sản xuất để chia ra các khoản mục chi phí khác nhau, mỗi khoản mục chi phí chỉ bao gồm những chi phí cú cựng mục đích và công dụng, không phân biệt chi phí có nội dung kinh tế như thế nào. Cách phân loại này còn gọi là phân loại theo khoản mục. Trong các doanh nghiệp xõy lắp, theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành 4 khoản mục chi phí như sau: + Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ, thiết bị XDCB, công cụ dụng cụ... được sử dụng trực tiếp để tạo ra sản phẩm xây lắp. Không tính vào khoản mục này những chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng vào mục đích sản xuất chung, những hoạt động ngoài sản xuất và nó không bao gồm chi phí vật liệu, nhiên liệu đã tính vào chi phí sử dụng máy thi công. + Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lương theo qui định của công nhân trực tiếp thi công. Không tính vào khoản mục này số tiền công và các khoản trích theo lương của nhân viên sản xuất chung, nhân viên quản lý và không bao gồm chi phí nhân công sử dụng máy thi công. + Chi phí sử dụng máy thi công: Là những chi phí trực tiếp có liên quan đến việc sử dụng máy thi công: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí sửa chữa lớn, sửa chữa nhỏ máy móc thiết bị thi công, động lực, tiền lương sử dụng máy thi công và các chi phí khác của máy móc thiết bị thi công. Chi phí sử dụng máy thi công lại được chia thành hai loại: chi phí thường xuyên phát sinh hàng ngày phục vụ cho hoạt động của máy tập hợp trực tiếp trong kỳ và chi phí phát sinh một lần phân bổ theo thời gian sử dụng máy.
  • 22. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 22 + Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí trực tiếp khác (ngoài các chi phí trực tiếp kể trên) và các chi phí gián tiếp về tổ chức, quản lý sản xuất xây lắp, các chi phí có tính chất chung cho hoạt động xây lắp gắn liền với từng đơn vị thi công như tổ, đội, công trường thi công. Khoản mục chi phí này bao gồm chi phí nhân viên phân xưởng; chi phí vật liệu, dụng cụ sản xuất, khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động xây lắp; chi phí vận chuyển vật liệu ngoài cự ly qui định; chi phí điện dùng cho thi công; chi phí chuẩn bị san bãi dự trữ vật liệu và mặt bằng thi công; chi phí đo đạc phục vụ thi công... 2.1.1.2. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất. Là doanh nghiệp xây lắp, do đặc điểm sản phẩm có tính đơn chiếc nên đối tượng hạch toán chi phí sản xuất của công ty theo từng đơn đặt hàng hoặc có thể đó là một công trình, một hạng mục công trình, một bộ phận của hạng mục công trình, nhóm hạng mục công trình. Tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng đã được qui định hợp lý có tác dụng phục vụ tốt cho việc tăng cường quản lý sản xuất và chi phí sản xuất cho công tác hạch toán kinh tế nội bé và hạch toán kinh tế toàn doanh nghiệp, phục vô cho công tác tính giá thành sản phẩm được kịp thời, chính xác. 2.1.2 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.1.2.1 Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu là một khoản mục chi phí trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành công trình xây dựng. Vì vậy việc hạch toán chính xác và đầy đủ chi phí nguyên vật liệu có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xác định lượng tiêu hao vật chất trong sản xuất thi công và đảm bảo tính chính xác của giá thành công trình xây dựng. Khi chuyển sang chế độ kế toán mới, kế toán công ty tiến hành ghi sổ tổng hợp theo phương pháp kê khai thường xuyên đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Khi vật tư, nguyên vật liệu công ty mua được bàn giao đưa thẳng vào sản xuất, các biên bản bàn giao về số lượng, chủng loại, chất lượng đủ tiêu chuẩn phục vụ sản xuất giữa cán bộ vật tư của công ty và người chịu trách nhiệm thi công công
  • 23. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 23 trình được hạch toán trực tiếp vào TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp “. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của Công ty bao gồm: - Chi phí nguyên vật liệu: gạch, ngói, xi măng, sắt, thép, cát, đá, sỏi,… - Chi phí vật liệu phụ: vôi, sơn, đinh, dây thừng,… - Chi phí vật liệu kết cấu: kèo cột, khung, tấm panel đúc sẵn,… - Chi phí công cụ dụng cụ: cốt pha, ván đóng khuôn,… - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp khác. Công ty Cổ phần Sông Đà 207 áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho cụ thể như sau: Phòng kinh tế kế hoạch lập dự toán và kế hoạch thi công cho từng công trình, hạng mục công trình. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất được giao và thực tế phát sinh tại từng thời điểm, giám đốc công ty hoặc đội trưởng các đội thi công lập phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu gửi cho Phòng Kinh tế kế hoạch. Phòng Kinh tế kế hoạch căn cứ vào dự toán công trình và tình hình thực tế lập kế hoạch mua nguyên vật liệu, đưa lên cho giám đốc Công ty duyệt, sau đó chuyển xuống phòng kế toán để kiểm tra và đưa sang phòng vật tư để mua nguyên vật liệu. Công ty áp dụng phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ để tính giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho (trong đó không bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ - chi phí này được hạch toán vào TK 627 “ Chi phí sản xuất chung “). Căn cứ vào kế hoạch thi công và định mức sử dụng nguyên vật liệu, các tổ đội xây dựng lập giấy yêu cầu nguyên vật liệu, thủ trưởng đơn vị ký duyệt, phòng vật tư kiểm tra và lập 02 liên phiếu xuất kho rồi chuyển cho thủ kho. Thủ kho ghi số thực xuất vào 02 liên phiếu xuất: 01 liên giao cho người lĩnh vật tư , 01 liên thủ kho giữ lại để ghi thẻ kho, định kỳ tập hợp chứng từ chuyển cho kế toán vật tư.
  • 24. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 24 2.1.2.2. Chứng từ kế toán - Giấy yêu cầu mua vật tư có sự phê duyệt của giám đốc. - Biên bản duyệt giá - Hợp đồng mua bán vật tư - Biên bản kiểm nghiệm chất lượng vật tư, dụng cụ - Biên bản bàn giao hàng hóa - Hóa đơn tài chính (ghi rõ tên, chủng loại, quy cách, xuất xứ) - Chứng chỉ chất lượng hàng hóa 2.1.2.3. TK kế toán Nguyên vật liệu là tài sản lưu động của công ty nên được nhập kho và xuất kho thường xuyên, liên tục. Để nắm bắt kịp thời tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu, công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Định kì 1/7 và 31/12 hàng kì công ty tổ chức kiểm kê vật tư, hàng hóa thực tế tồn kho và so sánh với sổ sách kế toán để đối chiếu và xác định số lượng vật tư thừa hay thiếu để tìm ra nguyên nhân và tìm cách giải quyết. Để theo dõi và hạch toán nguyên vật liệu, công ty sử dụng tài khoản: 152 – Nguyên vật liệu Tài khoản 152 được dùng để theo dõi giá trị hiện có, tình hình tăng giảm, tồn kho các loại nguyên liệu, vật liệu của công ty tại kho theo giá thực tế (giá gốc). Do kết cấu nguyên vật liệu của công ty tương đối nhiều và phong phú nên tài khoản 152 được mở thành những tài khoản chi tiết theo từng nhóm vật tư. Ví dụ: Công ty đã mở các tài khoản chi tiết: TK 15201 – Nguyên liệu, vật liệu chính (xi măng…) TK 15202 – Nguyên liệu vật liệu chính (Sắt, thép…) TK 1522 – Nguyên vật liệu phụ (sơn, dầu boong…) TK 1523 – Nhiên liệu (xăng, dầu, mazut, …) TK 1524 – Phụ tùng thay thế TK 1525 – Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản khác.
  • 25. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 25 Ngoài tài khoản 152 là tài khoản chính được sử dụng để theo dõi và hạch toán nguyên liệu, vật liệu thì trong kế toán nguyên vật liệu, công ty còn sử dụng những tài khoản liên quan là: TK 151 – Hàng mua đang đi đường TK 111, 112, 331, 338, 141,… Là các tài khoản thanh toán. 2.1.2.4. Trình tự kế toán a. Kế toán chi tiết Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu Sơ đồ 2.1 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán chi tiết nguyên vật liệu * Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại kho Hạch toán chi tiết nguyên, vật liệu là công việc kết hợp giữa kho và phòng kế toán, nhằm đảm bảo theo dõi chặt chẽ tình hình nhập, xuất, tồn kho từng thứ, từng loại vật liệu, cả về số lượng, chủng loại, chất lượng và giá trị. Công ty cổ phần Sông Đà 207 thực hiện kế toán chi tiết nguyên, vật liệu theo phương pháp thẻ song song. Theo đó phương pháp kế tona schi tiết nguyên vật liệu của công ty được trình bày như sau: - Ở kho: Thủ kho là người thực hiện và phản ánh số lượng nguyên, vật liệu nhập, xuất, tồn trên thẻ kho. Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho Phần mềm kế toán Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ Kế toán tổng hợp Bảng tổng hợp chi tiết, vật liệu, dụng cụ
  • 26. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 26 - Ở phòng Kế toán: Nhân viên kế toán Nguyên, vật liệu mở sổ chi tiết vật liệu tương ứng với thẻ kho, kế toán theo dõi, ghi chép cả về mặt số lượng và mặt giá trị. * Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại phòng kế toán Hàng ngày khi nhận được chứng từ của thủ kho giao (phiếu nhập kho, xuất kho), kế toán nguyên, vật liệu kiểm tra lại và sắp xếp từng loại chứng từ, phiếu xuất riêng, phiếu nhập riêng cho từng loại vật liệu đã phân loại. - Kế toán theo dõi từng loại vật liệu, căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất để lập “Sổ chi tiết nhập-xuất-tồn nguyên, vật liệu”, ghi theo trình tự thời gian. Cuối tháng, kế toán nguyên, vật liệu tiến hành cộng sổ chi tiết vật liệu để kiểm tra, đối chiếu với thẻ kho. Ngoài ra, còn để có số liệu để đối chiếu với kế toán tổng hợp, kế toán tổng hợp cũng cần phải tổng hợp số liệu với kế toán chi tiết từ các sổ chi tiết và bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn nguyên, vật liệu theo từng nhóm, chủng loại vật liệu. - Kế toán chi tiết nguyên vật liệu được thực hiện trên “Bảng lũy kế nhập – xuất – tồn vật liệu”. Cuối tháng kế toán nguyên, vật liệu cộng sổ chi tiết và đối chiếu với thẻ kho, nếu khớp thì kế toán sẽ kí xác nhận vào thẻ kho; nếu chưa khớp thì kế toán và thủ kho sẽ tiến hành kiểm tra lại và thực hiện các bước điều chỉnh chênh lệch. * Nếu Công ty nhập ngoài nguyên vật liệu: Căn cứ vào biên bản bàn giao và hóa đơn mua hàng của đơn vị, kế toán nguyên, vật liệu có trách nhiệm lập phiếu nhập kho. Dưới đây là mẫu hóa đơn GTGT mua nguyên vật liệu của công ty.
  • 27. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 27 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT – 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG EU/2013B Liên 2: Giao khách hàng Ngày 04 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng: Địa chỉ:........................................................................................................................ Số tài khoản:................................................................................................................ Điện thoại:………………….MS: Họ và tên người mua hàng: Tên đơn vị: .................................................................................................................. Địa chỉ:........................................................................................................................ Số tài khoản:................................................................................................................ Hình thức thanh toán:………MS: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Gạch lỗ Sài Gòn 8×8×18 Viên 6.000 500 3.000.000 Cộng tiền hàng: 3.000.000 Số tiền bằng chữ: Ba triệu đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) 0 1 0 2 1 5 0 5 6 5 2 0 0 2
  • 28. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 28 Số nguyên vật liệu Công ty mua ngoài khi được chuyển đến kho thì cần phải được kiểm nghiệm về cả số lượng và chất lượng, quy cách. Khi kiểm nghiệm vật tu thì lập “Biên bản kiểm nghiệm vật tư” Mẫu biên bản kiểm nghiệm vật tư Tổng Công ty Sông Đà CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 207 ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC Hà Nội ngày 4, tháng 12, năm 2013 BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ Công trình SaigonPearl Villas Hạng mục: Phần thô Căn cứ theo yêu cầu ngày 2, tháng 12, năm 2013 của ông Đỗ Văn Minh Ban kiểm nghiệm gồm: 1. Ông Đỗ Văn Minh Chức vụ: CHT Công trình 2. Ông Nguyễn Tuấn Anh Chức vụ: CB Vật tư - ủy viên 3. Bà: Vũ Thùy Linh Chức vụ: Thủ kho - ủy viên TT Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư Mã số Phương thức kiểm nghiệm Đơn vị Số lượng bán hàng theo hóa đơn Thực tế kiểm nghiệm Ghi chú Đúng quy cách Không đúng quy cách 1 Gạch Saigon 8×8×18 viên 6000 Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Đảm bảo chất lượng theo yêu cầu 2 BCH CÔNG TRƯỜNG CB VẬT TƯ THỦ KHO (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 29. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 29 Nếu có kết quả kiểm nghiệm: số nguyên vật liệu mua vào là đúng với mọi tiêu chuẩn theo hợp đồng thì khi đó Công ty sẽ lập Biên bản bàn giao vật tư. Mẫu biên bản bàn giao vật tư: TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 207 ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC Hà Nội ngày 04, tháng 12, năm 2013 BIÊN BẢN BÀN GIAO VẬT TƯ Ngày 04, tháng 12, năm 2013 Tại: Kho Công trình Saigon pearl Villas Chúng tôi gồm: Bên giao: Công ty TNHH Tuấn Quốc 1. Ông (Bà): Huỳnh Vũ Linh Chức vụ: CB Vật tư Bên nhận: Công ty Cổ phần Sông Đà 207 1. Ông (Bà): Vũ Thùy Linh Chức vụ: Thủ kho Cùng nhau tiến hành bàn giao thiết bị, vật tư theo số lượng sau: STT Tên nhãn hiệu, vật tư ĐVT Số lượng Ghi chú 1 Gạch lỗ Saigon 8×8×18 Viên 6000 NGƯỜI GIAO NGƯỜI NHẬN
  • 30. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 30 Sau đó thủ kho sẽ lập phiếu nhập kho nguyên vật liệu. Mẫu phiếu nhập kho nguyên, vật liệu: CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 207 Dự án Saigon Pearl – MST: 0102150565 PHIẾU NHẬP 04/12/2013 Nợ: 152 Số: PNK SGV 694 Có: 331126502 Họ và tên người giao hàng: Huỳnh Vũ Linh Địa chỉ: Công ty TNHH Tuấn Quốc Lý do nhập kho: Huỳnh Vũ Linh Cty TNHH Tuấn Quốc- Nhập kho vật tư phục vụ thi công. Nhập tại kho: Kho CT Saigon Pearl Villas Mã số KH: 331126502 Tên KH: Cty TNHH Tuấn Quốc STT Tên sản phẩm, hàng hóa Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thựcnhập 1 Gạch lỗ Sài Gòn 8×8×18 331126502 Viên 6.000 500 3.000.000 Cộng 6.000 3.000.000 Tổng giá trị: 3.000.000 Cộng thành tiền: Ba triệu đồng chẵn Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao Người nhận
  • 31. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 31 Mẫu Phiếu yêu cầu vật tư: CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 207 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ………………….. Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2013 PHIẾU YÊU CẦU VẬT TƯ Kính gửi: ÔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY SÔNG ĐÀ 207 Công trình: Sài Gòn Pearl Villas Hạng mục: Phần thô BCH công trình đề nghị Ông duyệt cấp cho một số vật tư sau: STT Tên vật tư,quy cách, chất lượng Mục đích sử dụng ĐVT Số lượng Ghi chú 1 Thép 1 ly Phục vụ thi công Kg 10 2 Xi măng Hokim Phục vụ thi công Kg 2500 3 Gạch lỗ SG 8×8×18 Phục vụ thi công Viên 3000 Rất mong ông quan tâm giải quyết! Ghi chú: - Phải ghi rõ thông số kỹ thuật chủ yếu của các loại vật tư yêu cầu, tiến độ yêu cầu. - Gửi phiếu yêu cầu vật tư trước 03 ngày kể từ ngày sử dụng (đối với vật tư thông thường) hoặc tối thiểu trước 1 ngày đối với loại vật tư cần đặt hàng. GIÁM ĐỐC BCH CÔNG TRÌNH CÁN BỘ KỸ THUẬT NGƯỜI YÊU CẦU
  • 32. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 32 Mẫu phiếu yêu cầu sử dụng vật tư: CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 207 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP Độc lập – Tự do – Hạnh phúc …………………….. Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2013 PHIẾU YÊU CẦU XUẤT VẬT TƯ Kính gửi: ÔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP Công trình:……………………………………………………….. Hạng mục:………………………………………………………... BCH công trình đề nghị Ông duyệt cấp cho một số vật tư sau: STT Tên vật tư,quy cách, chất lượng Mục đích sử dụng ĐVT Số lượng Ghi chú 1 Thép 1 ly Phục vụ thi công Kg 10 2 Xi măng Hokim Phục vụ thi công Kg 2500 3 Gạch lỗ SG 8×8×18 Phục vụ thi công Viên 3000 Rất mong ông quan tâm giải quyết! Ghi chú: - Phải ghi rõ thông số kỹ thuật chủ yếu của các loại vật tư yêu cầu, tiến độ yêu cầu. - Phải ghi rõ mục đích vật tư được đưa vào sử dụng để làm gì. GIÁM ĐỐC BCH CÔNG TRÌNH CÁN BỘ KỸ THUẬT NGƯỜI YÊU CẦU
  • 33. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 33 Mẫu phiếu xuất kho nguyên vật liệu: CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 207 Dự án Saigon Pearl – MST: 0102150565 PHIẾU XUẤT 24/12/2013 Nợ: 62117 Số: PXK SGV 3469 Có: 152 Họ và tên người nhận hàng: Phạm Xuân Khương Địa chỉ: Tổ nhân công Lý do xuất kho: Xuất kho cho ông Phạm Xuân Khương tổ nhân công Vũ Trọng Kha phục vụ thi công trực tiếp Xuất tại kho: Kho CT Saigon Pearl Villas Mã số KH: … Tên KH: … STT Tên sản phẩm, hàng hóa Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực xuất 1 Gạch lỗ Sài Gòn 8×8×18 331126502 Viên 3.000 873 2.619.000 Cộng 3.000 2.619.000 Tổng giá trị: 2.619.000 Cộng thành tiền: Hai triệu, sáu trăm mười chín ngàn đồng. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách Cung tiêu Người giao Người nhận
  • 34. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 34 Trích sổ thẻ kho năm 2013 Công ty cổ phần Sông Đà 207 THẺ KHO Dự án: Sài Gòn Pearl-MST: 0102150565 152020032 – Gạch lỗ Sài Gòn 8×8×18, đơn vị tính: viên Kho: Kho CT Sài Gòn Pearl Villas Tháng 12, năm 2013 Ngày lập thẻ: 01/01/2013 Số Chứng từ Diễn giải Nhập Xuất Tồn Kí nhận Mang sang 3000 PNKSGV682 01/12/13 Nhập vật tư của Công ty TNHH TM Tuấn Quốc 6000 9000 PXKSGV3294 01/12/13 Xuất vật tư cho ông Phạm Xuân Khương (tổ Kha) 6000 3000 PNKSGV691 04/12/13 Nhập vật tư của Công ty TNHH TM Tuấn Quốc 6000 9000 PNKSGV694 05/12/13 Nhập vật tư của Công ty TNHH TM Tuấn Quốc 6000 15000 PXKSGV3318 05/12/13 Xuất vật tư cho ông Chu Xuân Hiếu tổ nhân công 6000 9000 PNKSGV699 06/12/13 Nhập vật tư của Công ty TNHH TM Tuấn Quốc 6000 15000 PXKSGV3330 06/12/13 Xuất vật tư cho ông Phạm Xuân Khương (tổ Kha) 6000 9000 PXKSGV3352 08/12/13 Xuất vật tư cho bà Nguyễn Thúy Nga tổ nhân công(hiếu) 6000 3000 PNKSGV713 11/12/13 Nhập vật tư của Công ty TNHH TM Tuấn Quốc 12000 15000 PXKSGV3371 11/12/13 Xuất vật tư cho ông Chu Xuân Hiếu tổ nhân công 9000 6000 PXKSGV3376 12/12/13 Xuất vật tư cho ông Phạm Xuân Khương (tổ Kha) 3000 3000 PNKSGV710 13/12/13 Nhập vật tư của Công ty TNHH TM Tuấn Quốc 12000 15000 PXKSGV3382 13/12/13 Xuất vật tư cho ông Phạm Xuân Khương (tổ Kha) 9000 6000 PXKSGV3458 22/12/13 Xuất vật tư cho ông Phạm Xuân Khương (tổ NC Kha) 3000 15000 PXKSGV3459 22/12/13 Xuất vật tư cho ông Nguyễn Hữu Tú tổ nhân công 6000 9000 PNKSGV747 24/12/13 Nhập vật tư của Công ty TNHH TM Tuấn Quốc 6000 15000 PXKSGV3469 24/12/13 Xuất vật tư cho ông Phạm Xuân Khương (tổ NC Kha) 3000 12000 PXKSGV3475 24/12/13 Xuất vật tư cho ông Phạm Xuân Khương (tổ NC Kha) 6000 6000 PXKSGV3477 24/12/13 Xuất vật tư cho ông Chu Xuân Hiếu tổ nhân công 3000 3000
  • 35. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 35 (Trích bảng kê lũy kế nhập, xuất, tồn tháng 12 năm2013) Công ty cổ phần Sông Đà 207 Dự án: Sài Gòn Pearl-MST: 0102150565 Kho: Kho CT Sài Gòn Pearl Villas Bảng kê lũy kế nhập-xuất-tồn Tháng 12/2013 TT Diễn giải ĐV tính Mã số Tồn đầu kì Nhập Xuất Tồn cuối kì SL Tiền SL Tiền SL Tiền SL Tiền Nguyên liệu, vật liệu 152 949853573 1321611527 898112482 1373352582 Xi măng kg 15201 118993750 110902175 8500 8091575 1 Xi măng Hokim 15201001 125000 118993750 116500 110902175 8091575 Sắt thép kg 15202 797006931 225718856 262935920 1756 759789867 2 Thép VISD kg 15.202.008 1756 17430909 1050 17430909 3 Thép 1 ly kg 15202032 408 5692796 1000 15333000 358 5057878 4176 15967918 4 Thép Pomi D14 kg 15202157 8142 82595810 12 123450 3979 40362240 13785 42357120 5 Thép Pomia D20 kg 15202158 14770 157049834 26 279649 1011 10749992 12315 146579500 6 Thép PomiaD8 kg 15202162 5060 53910727 12840 153041925 5585 60641307 1276 146311345 7 Thép PomiaD18 kg 15202167 2867 2643073 1591 14667429 7218 11763444 8 Thép Pomia SD390 15202170 7195 74877575 23 243528 75121103 Gạch 15211 83286000 7048000 6000 5238000 45 Gạch lỗ SG Viên 15211013 90000 69618000 90000 69618000
  • 36. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 36 46 Gạch đinh SG Viên 15211016 18000 13668000 12000 5238000 Công cụ, dụng cụ 1531 50278610 146503181 14835696 100 50093295 Bảo hộ lao động 153101 10350977 1131000 1405500 94 10076477 128 Quần áo bảo hộ Bộ 153101001 110 5060000 10 460000 4 4600000 129 Dây an toàn Cái 153101005 94 3290000 6 3290000 135 Dây băng an toàn Cuộn 153101052 4 312727 312727 136 Quần áo thợ điện Bộ 153101057 15 1110000 9 666000 444000 Công cụ, dụng cụ khác 153102 1845111 11674381 9773122 4 3746370 168 Xà beng 1,5m Cái 15363028 6 480000 2 160000 320000 169 Càng cua 22/25 Cái 15363029 3 135000 135000 Tổng cộng 1000132147 1336261908 912948178 1423445877 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kếtoántrưởng
  • 37. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 37 b. Kế toán tổng hợp Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi hàng tháng Đối chiếu Sơ đồ 2.2 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu Chứng từ gốc hoặc bằng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Chứng từ được mã hóa và nhập vào máy tính Sổ chi tiết tài khoản Sổ cái tài khoản Nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết sổ phát sinh Chứng từ mã hóa các bút toán kết chuyển, điều chỉnh Bảng cân đối tài khoản Bảng cân đối kế toán và các báo cáo kế toán khác
  • 38. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 38 Những chứng từ tăng nguyên, vật liệu trên sẽ được nhập chứng từ kế toán vào máy tính như sau: Tổng Công ty Sông Đà Công ty Cổ phần Sông Đà 207 Nhập chứng từ kế toán  Tổng hợp  Nhập vật tư  Xuất vật tư Tháng CT CTghi sổ Kênh phân phối: Ngày CT Ngày ghi sổ Số hiệu Kho hàng Diễn giải Bộ phận Người nhập: Linh STT TK Diễn giải Mã số SL Đơn giá PS Nợ PS Có 1 152 Gạch lỗ SG 8×8×18 15202032 600 0 500 3.000.000 2 331 Công ty TNHH Tuấn Quốc 3311208 3.000.000 12/2013 3311208-Công ty TNHH TU 04/12/2013 09/12/2013 PNKSGV691 Kho CT Saigon Pearl Villas Huỳnh Vũ Linh – Cty THHH Tuấn Quốc-Nhập vật tư phục vụ thi công
  • 39. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 39 Sau khi nhập chứng từ kế toán thì các nghiệp vụ được chuyển vào Sổ nhật kí chung (Việc định khoản được thực hiện trên sổ Nhật kí chung) như sau: (Trích sổ nhật kí chung – Công ty Sông Đà quý 4, 2013.) Công ty Sông Đà 207 Địa chỉ: 162A-Nguyễn Tuân-Thanh Xuân-HN Dự án Sài Gòn Pearl Villas Mã số thuế: 0102150565 SỔ NHẬT KÍ CHUNG Tháng 12,Năm 2013 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK nợ TK có Số PS Số Ngày, tháng … … … … … … … 1/12/13 PNKSGV682 1/12/13 Nhập kho vật tư phục vụ thi công 152 3311 3.000.000 … … … … … … … 4/12/13 PNKSGV691 4/12/13 Nhập kho vật tư phục vụ thi công 152 3311 3.000.000 5/12/13 PNKSGV694 5/12/13 Nhập kho vật tư phục vụ thi công 152 3311 3.000.000 24/12/13 PNKSGV747 24/12/13 Nhập kho vật tư phục vụ thi công 152 3311 5.238000 …. …. …. …. …. …. ….. NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
  • 40. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 40 Sau đó từ sổ Nhật kí chung, số liệu được lọc để chuyển sang sổ cái tài khoản 152 và sổ cái tài khoản 331. (Trích sổ cái tài khoản 152.) Công ty Sông Đà 207 Địa chỉ: 162A-Nguyễn Tuân-Thanh Xuân-HN Dự án Sài Gòn Pearl Villas Mã số thuế: 0102150565 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 152(15202032)- Gạch lỗ SG 8×8×18 Tháng 12, Năm 2013 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ PS Nợ PS Có Số Ngày, tháng … … … … … … … 1/12/13 PNKSGV682 1/12/13 Nhập kho vật tư phục vụ thi công 3311 3000000 0 … … … … … … … 4/12/13 PNKSGV691 4/12/13 Nhập kho vật tư phục vụ thi công 3311 3.000.000 0 5/12/13 PNKSGV694 5/12/13 Nhập kho vật tư phục vụ thi công 3311 3.000.000 0 24/12/13 PNKSGV747 24/12/13 Nhập kho vật tư phục vụ thi công 3311 5.238000 0 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
  • 41. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 41 (Trích sổ cái tài khoản 3311 – Công ty TNHH TM Tuấn Quốc) Công ty Sông Đà 207 Địa chỉ: 162A-Nguyễn Tuân-Thanh Xuân-HN Dự án Sài Gòn Pearl Villas Mã số thuế: 0102150565 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 331(3311208)- Công ty TNHH Tuấn Quốc Tháng 12, Năm 2013 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ PS Nợ PS Có Số Ngày, tháng … … … … … … … 1/12/13 PNKSGV682 1/12/13 Nhập kho vật tư phục vụ thi công 152 0 3.000.000 … … … … … … … 4/12/13 PNKSGV691 4/12/13 Nhập kho vật tư phục vụ thi công 152 0 3.000.000 5/12/13 PNKSGV694 5/12/13 Nhập kho vật tư phục vụ thi công 152 0 3.000.000 24/12/13 PNKSGV747 24/12/13 Nhập kho vật tư phục vụ thi công 152 0 5.238.000 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
  • 42. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 42 Những chứng từ giảm nguyên, vật liệu trên sẽ được nhập chứng từ kế toán vào máy tính như sau: Tổng Công ty Sông Đà Công ty Cổ phần Sông Đà 207 Nhập chứng từ kế toán  Tổng hợp  Nhập vật tư  Xuất vật tư Tháng CT CTghi sổ Kênh phân phối: Ngày CT Ngày ghi sổ Số hiệu Kho hàng Diễn giải Bộ phận Người xuất: Thảo TT TK Diễn giải Mã số Số lượng Đơn giá PS Nợ PS Có 1 152 Gạch lỗ SG 8×8×18 15202032 6000 873 5.238.000 2 331 CT Saigon Pearl Villas 6217 5.238.000 Trình tự hạch toán giảm nguyên, vật liệu được thực hiện tương tự như hạch toán tăng nguyên, vật liệu. 12/2013 XK Villas-tổ thi công N 24/12/2013 25/12/2013 PXKSGV3475 Kho CT Saigon Pearl Villas Xuất kho vật tư cho ông Phạm Xuân Khương phục vụ thi công CT SG Pear
  • 43. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 43 (Trích sổ Nhật kí chung – Công ty Sông Đà 207) Công ty Sông Đà 207 Địa chỉ: 162A-Nguyễn Tuân-Thanh Xuân-HN Dự án Sài Gòn Pearl Villas Mã số thuế: 0102150565 SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm 2013 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK Nợ TK Có Số PS Số Ngày, tháng … … … … … … … 1/12/13 PXKSGV3294 1/12/13 Xuất kho vật tư cho tổ Nguyễn Trọng Kha 62117 152 3000000 5/12/13 PXKSGV3318 5/12/13 Xuất kho vật tư phục vụ thi công 6271 152 3000000 22/12/13 PXKSGV3458 22/12/13 Xuất kho vật tư cho tổ nhân công 2 62117 152 2619000 22/12/13 PXKSGV3459 22/12/13 Xuất kho vật tư cho tổ Nguyễn Hữu Tú 6232 152 5238000 24/12/13 PXKSGV3469 24/12/13 Xuất vật tư cho tổ nhân công Nguyễn Trọng Kha 6232 152 2619000 24/12/13 PXKSGV3475 24/12/13 Xuất vật tư cho tổ nhân công Nguyễn Trọng Kha 6217 152 5238000 24/12/13 PXKSGV3477 24/12/13 Xuất vật tư cho tổ nhân công Chu Xuân Hiếu 6217 152 2619000 … … … … …. … …
  • 44. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 44 Từ sổ nhật kí chung, tập hợp số liệu để lập sổ cái tài khoản 152 – nguyên liệu, vật liệu. (Trích sổ cái tài khoản 152) Công ty Sông Đà 207 Địa chỉ: 162A-Nguyễn Tuân-Thanh Xuân-HN Dự án Sài Gòn Pearl Villas Mã số thuế: 0102150565 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 152(15202032)- Gạch lỗ SG 8×8×18 Năm 2013 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK Đư PS Nợ PS Có Số Ngày, tháng … … … … … … … 1/12/13 PXKSGV3294 1/12/13 Xuất kho vật tư cho tổ Nguyễn Trọng Kha 62117 0 3000000 …. …. … …. … … … 4/12/13 PXKSGV3318 4/12/13 Xuất kho vật tư phục vụ thi công 6271 0 3000000 … … … … … … … 22/12/13 PXKSGV3458 22/12/13 Xuất kho vật tư cho tổ nhân công 2 62117 0 2619000 22/12/13 PXKSGV3459 22/12/13 Xuất kho vật tư cho tổ Nguyễn Hữu Tú 6232 0 5238000 … … … … … … … 24/12/13 PXKSGV3469 24/12/13 Xuất vật tư cho tổ nhân công Nguyễn Trọng Kha 6232 0 2619000 24/12/13 PXKSGV3475 24/12/13 Xuất vật tư cho tổ nhân công Nguyễn Trọng Kha 6217 0 5238000 24/12/13 PXKSGV3477 24/12/13 Xuất vật tư cho tổ nhân công Chu Xuân Hiếu 6217 0 2619000 Tổng … 24333000 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
  • 45. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 45 2.1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 2.1.3.1. Nội dung của chi phí nhân công trực tiếp Hiện nay, tại Công ty CP Sông Đà 207: Chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn thứ hai sau chi phí nguyên vật liệu. Do điều kiện máy móc thi công còn hạn chế, chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu thi công và hiệu quả sử dụng chưa thật cao nên chi phí về lao động thi công chiếm một tỷ trọng không nhỏ trong giá thành. Vậy quản lý tốt chi phí nhân công không chỉ có ý nghĩa trong việc quản lý tốt chi phí về lực lượng lao động, sử dụng đúng người, đúng việc mà còn tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm cho lao động trong Công ty. Chi phí nhân công trực tiếp trong giá thành sản phẩm của Công ty bao gồm: tiền lương chính của công nhân trực tiếp sản xuất thi công, tiền lương làm thêm giờ, lương, ngoài các khoản trợ cấp lương, lương phụ... Hiện nay Công ty thực hiện hai chế độ trả lương: + Trả lương theo thời gian + Trả lương theo sản phẩm. * Trả lương theo thời gian Hình thức trả lương này áp dụng cho bộ phận quản lý sản xuất và công nhân trong trường hợp thực hiện các công việc không có khối lượng giao khoán cụ thể. Việc trả lương theo thời gian phải căn cứ vào cấp bậc của cán bộ công nhân viên, căn cứ vào số ngày công trong tháng để tính lương phải trả. Cơ sở để trả lương theo thời gian là bảng chấm công (là bảng dùng để theo dõi thời gian làm việc trong tháng của cán bộ công nhân viên). Bảng này do từng xí nghiệp, phòng ban ghi theo quy định về chấm công. Cuối tháng nộp bảng này cho phòng kế toán để tính lương, chia lương. Lương thời gian = (Hệ số lương + Hệ số phụ cấp) * 540.000 * Số công/26 * Trả lương theo sản phẩm + Hình thức trả lương này chiếm đa số ở Công ty vì nó có hiệu quả rất cao. Trả lương theo khối lượng công việc giao khoán, trả cho công nhân thuê ngoài. Hình thức tiền lương này có thể tính theo từng người lao động hay chung cho cả nhóm hoặc khối lượng công việc hoàn thành. Thông thường lương sản phẩm trong Công ty thường được tính chung cho cả đội sau đó mới tính riêng cho từng người trong đội.
  • 46. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 46 Tổng số lương nhận được trong tháng = Tổng khối lượng công việc thực hiện (chi tiết từng CT) * Đơn giá 1 khối lượng công việc trong tháng Căn cứ vào số công trong bảng chấm công do đội xây dựng gửi lên kế toán tính được đơn giá một công, tiền lương thực nhận của công nhân xây dựng theo trình tự sau: Đơn giá một công = Tổng giá trị khối lượng công việc (tháng) Tổng số công (tháng) Lương khoán = Đơn giá một công * Số công thực hiện trong tháng Tiền lương này không nhất thiết phải trả theo từng tháng mà tuỳ theo khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng. Nếu công ty không có việc làm cho công nhân thì công nhân được hưởng theo lương cơ bản, lương cơ bản được tính căn cứ vào lương cấp bậc và hệ số lương: Lương cơ bản = Lương cấp bậc * Hệ số lương Nếu trong tháng công nhân nghỉ phép thì tiền lương thực trả là lương phép và được tính như sau: Lương phép = Mức lương cơ bản * Số ngày phép 24 ngày Cơ sở để tính lương là hợp đồng làm khoán. Hợp đồng này được ký theo từng phần công việc hay tổ hợp của công việc, quy mô của công việc mà thời gian hợp đồng có thể là một tháng hay dài hơn. + Về khoản trích BHXH, BHYT, KFCĐ. Theo quy định hiện hành, Công ty trích 19% trên tổng tiền lương cơ bản của cán bộ công nhân viêc vào chi phí sản xuất kinh doanh trong đó: 15% cho BHXH, 2% cho BHYT, 2% cho KPCĐ. Các cán bộ công nhân viên trong công ty sẽ đóng góp 6 % trên tổng số lương của mình. Trong đó: 5% cho BHXH và 1% cho BHYT. + Đối với lao động thuê ngoài chứng từ ban đầu để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp là Hợp đồng làm khoán và phiếu xác nhận khối lượng công việc đã hoàn thành. 2.1.3.2. Chứng từ sử dụng
  • 47. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 47 "Hợp đồng giao khoán" được ký theo từng phần công việc, giai đoạn công việc hoặc công trình, hạng mục công trình hoàn thành. Hợp đồng công việc khi hoàn thành và có xác nhận kết quả được chuyển về phòng kế toán làm căn cứ để tính lương. 2.1.3.3. TK kế toán (tài khoản, nội dung phản ánh trên tài khoản, tài khoản chi tiết) Tài khoản 622 " Chi phí nhân công trực tiếp": TK này dùng để phản ánh các khoản thù lao lao động phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp các công trình, công nhân phục vụ thi công. * Kết cấu của Tài khoản: Bên Nợ: - Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm. - Với hoạt động xây lắp không gồm các khoản trích theo lương về BHXH, BHYT, KPCĐ mà sẽ được hạch toán vào TK 627 "Chi phí sản xuất chung" Bên Có: - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 TK 622 không có số dư cuối kỳ. - Trong kỳ tính ra số tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất kế toán hạch toán: Nợ TK 622: Chi phí NCTT- Chi tiết từng đối tượng Có TK 334,111,112... - Khi tạm ứng để thực hiện giá trị khoán nội bộ. Khi quyết toán tạm ứng về giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao kế toán ghi: Nợ TK 622: Chi phí NCTT- Chi tiết từng đối tượng Có TK 141: Tạm ứng - Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào đối tượng cụ thể: Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 622: Chi phí NCTT- Chi tiết từng đối tượng
  • 48. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 48 Sơ đồ 2.3 hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 2.1.3.4. Trình tự kế toán Khi khối lượng thuê ngoài hoàn thành, chủ công trình gửi Bảng tính giá trị thanh toán (Mẫu số 07) lên phòng Tổ chức lao động tiền lương, sau khi kiểm tra tính hợp lệ chuyển lên phòng Kế toán làm cơ sở hạch toán chi phí và thanh toán lương cho công nhân thuê ngoài, cho từng đối tượng chịu chi phí sau đó tiến hành ghi Nhật ký chung và sổ kê toán theo định khoản: Nợ TK 62201 :9.386.060 Có TK 331 :9.386.060 Khi thanh toán lương cho công nhân thuê ngoài, kế toán ghi: Nợ TK 331 :9.386.060 Có TK 111 :9.386.060 TK 622 TK 152 TK 111,112,334 Phải trả công nhân trong DN TK 141 Tạm ứng để thực hiện khoán Kết chuyển chi phí Hoặc thuê ngoài
  • 49. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 49 Mẫu 07 Công ty Cổ phần Sông Đà 207 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---***--- BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ THANH TOÁN (Khoán nhân công – CT nhà máy xi măng Hòa Phát) Hợp đồng giao khoán: Công ty CP Sông Đà 207 Bên giao khoán: - Ông Nguyễn Đình Dũng - Chức vụ: Phó giám đốc - Bà Nguyễn Than Loan - Chức vụ: Phó ban Kinh tế Bên nhận khoán: - Ông Nguyễn Văn Bình - Chức vụ: TT tổ nề Căn cứ biên bản xác nhận khối lượng hoàn thành tháng 11 năm 2013 tại CT6. Phòng KT – KH tính giá trị thanh toán cho tổ nhân công như sau: Đơn vị: VNĐ STT NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐVT KL HOÀN THÀNH ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 Khối lượng ốp chân tường hành lang m 16.852 50 842.600 2 Khối lượng xây tường 220 (xây trạm biến áp tầng hầm) M3 10.037 60 602.220 3 Khối lượng trát tường 220 trạm biến áp tầng hầm M2 60.650 80 4.852.000 4 Khối lượng đắp chỉ móc nước m 10.204 60 612.240 5 Khối lượng chống thấm và chèn lỗ thu nước Lỗ 16.800 50 840.000 6 Khối lượng xây bậc cầu thang bộ M3 16.370 100 1.637.000 TỔNG CỘNG 9.386.060 Tổng giá trị thanh toán bằng chữ: Chín triệu ba trăm tám mươi sáu nghìn sáu mươi đồng. Bảng tính giá trị thanh toán này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữu 01 bản làm cơ sở thanh toán. Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2013 ĐẠI DIỆN BÊN KHOÁN ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN KHOÁN
  • 50. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 50 Đối với lao động làm việc trong danh sách: Chứng từ để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp là các bảng chấm công và các hợp đồng làm khoán. Các bảng chấm công áp dụng cho các tổ sản xuất, các tổ trưởng sản xuất theo dõi tình hình lao động của công nhân trong tổ mình để lập bảng chấm công, lấy xác nhận của đội trưởng công trình, đến cuối tháng gửi Bảng chấm công lên phòng tổ chức lao động tiền lương. Mẫu 08 BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 12 năm 2013 Tổ: Nguyễn Văn Bình Công trình: San nền MĐ – MT Đơn vị: 1.000 đồng STT Họ và tên Ngày trong tháng 1,2,3,4, … Quy ra công Công trong giờ Công ngoài giờ Công ngày lễ, phép SL Đơn giá SL Đơn giá SL Đơn giá 1 Nguyễn Văn Bình Xxx.. 19 45 4 67.5 1 30 2 Đào Đức Long Xxx.. 18 40 6 60 3 Nguyễn Mỹ Hạnh Xxx.. 20 40 5 60 4 Nguyễn Văn Ngọc Xxx.. 18 40 5 60 Theo ví dụ trên: + Tiền lương công nhật của công nhân Nguyễn Văn Bình là: 19*45.000 + 4*67.500 + 1*30.000 = 1.155.000 đồng + Lương khoán của công nhân Nguyễn Thị Hòa (số công trong hợp đồng là 6) Đơn giá một công = 9.386.060 / 96 = 97.771,46 đồng  Lương khoán = 97.771,46 * 6 = 586.628,760 đồng + Vậy tổng số tiền lương của công nhân Hòa là: 1.155.000 + 586.628,760 = 1.741.628,760đồng Đối với lương của các công nhân khác cũng được tính tương tự.
  • 51. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 30 Mẫu 09 Đơn vị: Công ty CP Sông Đà 207 Tổ: Ngô Doãn Anh BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN CÓ TÍNH CHẤT LƯƠNG Tháng 12 năm 2013 Đơn vị: VNĐ STT Họ và tên Chức danh Lương Các khoản giảm trừ Số tiền còn lĩnh Ký nhận Mức lương Số công Tổng lương 20% BHX H 3% BHY T 2% KPCĐ Tạm ứng Tổng trừ Ngày Đê m Cộng 1 Ngô Doãn Anh TT 50.000 33,0 33,0 1.650.000 33.000 33.000 1.617.000 2 Lê Quốc Hưng CN 45.000 30,5 30,5 1.372.500 27.450 27.450 1.345.050 3 Phạm Văn Độ CN 45.000 32,0 32,0 1.440.000 28.800 28.800 1.411.200 4 Trần Văn Thi CN 45.000 29,5 29,5 1.327.500 26.550 26.550 1.300.950 5 Phạm Văn Đức CN 45.000 28,5 28,5 1.282.500 25.650 25.650 1.256.850 6 Vụ Văn Dân CN 45.000 33,5 33,5 1.507.500 30.150 30.150 1.477.350 7 Trần Hải Hạnh CN 45.000 32,5 32,5 1.462.500 29.250 29.250 1.433.250 8 Phạm Văn Cường CN 45.000 31,5 31,5 1.417.500 28.350 28.350 1.389.150 Tổng cộng 11.460.000 229.200 229.200 11.230.800 Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013 Giám đốc Kế toán trưởng Tổ trưởng Lập biểu
  • 52. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 31 Mẫu 10 Công ty CP Sông Đà 207 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2013 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Đơn vị: 1.000 đồng Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng PS Nợ PS Có Số dư BPBTL 30/12 30/12 Phân bổ tiền lương cho khối văn phòng công ty tháng 12/2013 334 186.940 186.940 PC03 31/12 31/12 Thanh toán tiền lương cho khối công trường tháng 12/2013 1111 248.958 435.898 K/CT12 31/12 31/12 Kết chuyển CPNCTT T12 154 435.898 Tổng phát sinh 435.898 435.898 Phát sinh lũy kế 435.898 435.898 Số dư cuối kỳ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: Nợ TK 62201 :435.898.000 Có TK 334 :435.898.000
  • 53. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 32 2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 2.1.4.1. Nội dung của chi phí sản xuất chung Tại Công ty Cổ phần Sông Đà 207, Chi phí sản xuất chung bao gồm nhiều yếu tố và công ty hạch toán chi tiết các tài khoản cấp II cho từng công trình, tài khoản cấp III đối với các hạng mục công trình, sự chi tiết này đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân tích từng yếu tố chi phí của từng công trình, hạng mục công trình. Các yếu tố chi phí cơ bản: - Chi phí nhân viên quản lý công trình, các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý công trình. - Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất. - Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, máy thi công dùng trong sản xuất. - Chi phí dịch vụ thuê ngoài. - Chi phí bằng tiền khác 2.1.4.2. Chứng từ kế toán Các chứng từ liên quan đến việc hạch toán chi phí sản xuất chung bao gồm: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương của cán bộ quản lý đội, bảng tính các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất, cán bộ quản lý đội, chi phí nhiên liệu dùng cho quản lý đội, văn phòng phẩm dùng cho đội, khấu hao chi phí dùng cho đội, và chi phí khác dùng đội, công trình.... 2.1.4.3. TK kế toán (tài khoản, nội dung phản ánh trên tài khoản, tài khoản chi tiết) Tài khoản 627 " Chi phí sản xuất chung": TK này dùng để phản ánh chi phí phục vụ xây lắp tại các đội và các bộ phận sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp. Tài khoản 627 được mở chi tiết theo từng bộ phận xây lắp. * Kết cấu của Tài khoản: Bên Nợ: - Chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ Bên Có: - Các khoản giảm chi phí sản xuất chung - Phân bổ và kết chuyển vào TK 154 TK 627 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 627 được mở chi tiết thành 6 tiểu khoản từ TK6271 đến TK6278 Tài khoản 627 “ Chi phí sản xuất chung” có các tài khoản chi tiết sau: - TK 6271 “ Chi phí nhân viên quản lý công trình”
  • 54. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 33 - TK 6272 “ Chi phí vật liệu phục vụ quản lý công trình” - TK 6273 “ Chi phí công cụ dụng cụ” - TK 6274 “ Chi phí khấu hao TSCĐ” - TK 6277 “ Chi phí dịch vụ mua ngoài” - TK 6278 “ Chi phí bằng tiền khác” 2.1.4.4. Trình tự kế toán - Phản ánh các khoản tiền lương, tiền công, phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý đội; tiền ăn ca của toàn bộ công nhân viên trong đội: Nợ TK 627 (6271) Có TK 334 - Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên tổng số lương phải trả cho toàn bộ công nhân viên trong từng đội: Nợ TK 627 (6271) Có TK 338 (3381,3382,3382) -Tập hợp chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng cho từng đội xây dùng Nợ TK 627 (6272, 6273) Có TK liên quan (152,154) - Trích khấu hao máy móc, thiết bị sử dụng cho từng đội xây dựng: Nợ TK 627 (6274) Có TK 214 - Các chi phí dự toán tính vào chi phí sản xuất chung từng đội xây lắp kỳ này: Nợ TK 627 (chi tiết từng khoản mục) Có TK 142 (1421): phân bổ dần chi phí trả trước Có TK 335: Trích trước chi phí phải trả - Các khoản chi phí sản xuất chung khi phát sinh(điện, nước, sửa chữa TSCĐ...) Nợ TK 627 (Chi tiết từng khoản mục): Tập hợp chi phí Nợ TK 133 (1331): Thuế VAT đầu vào được khấu trừ (nếu có) Có TK liên quan (331,111,112...): Tổng giá thanh toán - Các khoản thu hồi ghi giảm chi phí sản xuất chung
  • 55. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 34 Nợ TK liên quan (111,,112,152...) Có TK 627 - Trường hợp tạm ứng chi phí để thực hiện giá trị khoán xây lắp nội bộ, khi quyết toán tạm ứng về khối lượng xây lắp nội bộ hoàn thành đã bàn giao được duyệt, kế toán ghi: Nợ TK 627 Có TK 141 (1413): Kết chuyển chi phí sản xuất chung - Phân bổ hoặc kết chuyển chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng sử dụng (công trình, hạng mục công trình ...) Nợ TK 154 (chi tiết đối tượng) Có TK 627 (Chi tiết từng đối tượng) Sơ đồ 2.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung VAT VLCC dùng cho phân xưởng TK111,152,112 TK111,331,214 TK154 TK111,334,338 TK627 TK 141 TK133 Tạm ứng chi phí khoán Xây lắp nội bộ Kết chuyển (phân bổ) chi phí Sản xuất chung Lương trả cho CNV Chi phí khác TK111,152,153 Phân xưởng Các khoản thu hồi
  • 56. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 35 Mẫu 11 BẢNG CHI TIẾT PHẨN BỔ KHẤU HAO Tháng 12 năm 2013 Đơn vị: 1.000 đồng Tài sản TK ghi Nợ 6274 TK ghi Có Tên Số hiệu 2141 2142 2143 … … … … Máy ủi D6H 211307 12.548 Ôtô Huyndai 211303 9.215 Máy khoan EMC 211304 17.652 Cộng 39.415 (CT nhà máy xi măng Hòa Phát) Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kế toán định khoản đối với chi phí khấu hao TSCĐ: Nợ TK 627401: 39.415.000 Có TK 2141: 39.415.000 Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm: chi phí vận chuyển bốc dỡ nguyên vật liệu, chi phí sửa chữa máy thi công,… Chi phí bằng tiền khác bao gồm các chi phí trích và phân bổ lãi vay, trích và phân bổ phụ phí sản lượng, tiền khen thưởng hoàn thành thi công, chi phí tiếp thi, tiếp khách, chi phí điện nước, tiền bồi dưỡng ca cho công nhân. Để tập hợp những chi phí này kế toán căn cứ vào các chứng từ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
  • 57. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 36 Mẫu 12 Đơn vị: Công ty CP Sông Đà 207 Mẫu số: 04 – SD Địa chỉ: Thanh Xuân – Hà Nội (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2013 627- Chi phí sản xuất chung Đơn vị: 1.000 đồng Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng PS Nợ PS Có Số dư PXK2 11/12/2013 11/12/2013 Thanh toán lương thử việc cho CBCNV CT nhà máy xi măng Hòa Phát 1388,111 80.633 80.633 HĐ007 15/12/2013 15/12/2013 Vũ Việt Anh Ban TCKT, thanh toán lương cho tổ cơ khí công trình 3388 56.325 136.958 TTTU 16/12/2013 16/12/2013 Phản ánh chi phí trích trước – chi phí quản lý hệ thống đảm bảo an toàn 335 42.764 179.722 HĐ002 17/12/2013 17/12/2013 Phản ánh công nợ phải trả cửa hàng tôn sắt Bá Trung 3311 67.354 247.076 K/CT12 31/12/2013 31/12/2013 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154 247.076 Tổng phát sinh: 247.076 247.076 Phát sinh lũy kế: 247.076 247.076 Số dư cuối kỳ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 58. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 37 2.1.5. Kế toán chi phí máy thi công (chỉ có ở công ty xây lắp) 2.1.5.1. Phương thức tổ chức đội máy thi công và nội dung của chi phí sản xuất chung Do đơn vị không tổ chức đội máy thi công riêng biệt nên chi phí sử dụng máy thi công được hạch toán trực tiếp vào TK 623 – “ Chi phí sử dụng máy thi công “ và hạch toán chi tiết cho từng công trình. Máy thi công của Công ty Cổ phần Sông Đà 207 bao gồm: Máy trộn bê tông, máy đầm, máy hàn, máy khoan, máy vận thăng, cần cẩu, máy xúc, máy phun vảy bê tông,… Thời gian thi công một công trình kéo dài do đó tại công ty Chi phí sử dụng máy thi công của công trình nào sẽ được tập hợp trực tiếp cho công trình đó, nên không phải phân bổ chi phí. Hàng tháng, kế toán chi tiết TSCĐ căn cứ vào sổ chi tiết TSCĐ để tính khấu hao, chi phí trích trước sửa chữa lớn của từng máy thi công. Từ kết quả tính được kế toán lập bảng kê chi phí khấu hao và trích trước sửa chữa lớn cho từng máy nếu có. Nếu máy thi công là của đơn vị thì việc hạch toán chi phí khấu hao hạch toán như sau: Trong tháng, công trình nào thi công thì tiền khấu hao máy thi công, sẽ được tính vào chi phí sản xuất công trình đó. Tại Xí nghiệp không tiến hành trích trước chi phí sửa chữa máy thi công. Do vậy chi phí sửa chữa máy thi công phát sinh ở công trình nào thì cũng sẽ được tính vào chi phí sản xuất của công trình đó. 2.1.5.2. Chứng từ kế toán 2.1.5.3. TK kế toán (tài khoản, nội dung phản ánh trên tài khoản, tài khoản chi tiết) - Tài khoản 623 "Chi phí sử dụng máy thi công" Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy (Trường hợp doanh nghiệp thực hiện hoàn toàn bằng máy thì không phản ánh vào TK này mà phản ánh trực tiếp vào các TK 621,622,627) * Kết cấu của Tài khoản: Bên Nợ: - Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công thực tế phát sinh Bên Có: - Các khoản giảm chi phí sử dụng máy thi công
  • 59. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 38 - Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho các công trình, hạng mục công trình. TK 623 không có số dư cuối kỳ. 2.1.5.4. Trình tự kế toán
  • 60. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 39 Mẫu 13 Công ty CP Sông Đà 207 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- Trích: BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG CHO THUÊ MÁY Căn cứ vào hợp đồng 05/HĐTM ngày 3/11/2013 giữa Công Ty Cổ Phần Sông Đà 10 với Nguyễn Mạnh Hùng – Trường Chinh Hà Nội về thuê máy xúc đất lấp móng. Hôm nay 15h ngày 20/11/2013, chúng tôi gồm: Bên A: Hồ Văn Tiền - Đại diện Công Ty Cổ Phần Sông Đà207 - Bên thuê Bên B: Nguyễn Mạnh Hùng – Bên cho thuê Căn cứ khối lượng thực hiện, bên B được bên A xác nhận: Hai bên thanh lý hợp đồng bao gồm: - Tổng số giờ làm việc: 15h30’ - Đơn giá 1h làm việc: 200.000đ/h Tổng số tiền bên A phải trả bên B: 3.100.000đ Bên A đã trả tiền bên B: - Tiền mặt: 1.100.000đ Số bên A còn nợ 2.000.000đ sẽ thanh toán sau 5 ngày kể từ ngày thanh ký hợp đồng. Đại diện bên B Đại diện bên A Theo biên bản trên, Công ty thuê ngoài đẻ sử dụng máy thi công nên kế toán ghi: + BT1: Phản ánh chi phí thuê ngoài đã trả bằng tiền mặt. Nợ TK 6237: 1.100.000 Có TK 1111: 1.100.000 + BT2: Phản ánh số tiền còn thiếu, phải trả: Nợ TK 6237: 2.000.000 Có TK 331: 2.000.000 Sau đó kế toán sẽ căn cứ vào các sổ chi tiết khấu hao, chi phí sửa chữa,… và các chứng từ liên quan khác để lập sổ chi tiết TK 623.
  • 61. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths. Đỗ Thị Lan Anh Đào Thùy Dương – Lớp Đ6KT10 40 Trích Sổ chi tiết TK 62301: Chi phí sử dụng máy thi công công trình nhà máy xi măng Hòa Phát. Mẫu 14 TRÍCH SỔ CHI TIẾT TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công Tháng 12 năm 2013 Đơn vị: 1.000 đồng Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Mã số Đối ứng PS Nợ PS Có Số dư TTTU1 29/12 29/12 Trả tiền thuê máy đầm 62301 111 23.870 23.870 TTTU2 30/12 30/12 Công nợ phải trả Cty TNHH Duy Nhất 62301 141 96.641 120.511 TRTI2 30/12 30/12 Phản ánh chi phí trích trước – Chi phí đóng cọc công trình 62301 335 27.490 148.001 TTTU6 31/12 31/12 Thanh toán tiền chi phí thuê máy nạo vét bến 62301 141 18.721 166.720 Tổng phát sinh 166.720 166.720 Phát sinh lũy kế 166.720 166.720 Số dư cuối kỳ: Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)