1. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI VÀ ĐẠO
ĐỨC KINH DOANH
MÔN: ĐẠO ĐỨC TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2. MÔ TẢ MÔN HỌC
1. Học phần này cung cấp kiến thức về
đạo đức kinh doanh (các chuẩn mực
đạo đức kinh doanh, xây dựng đạo đức
kinh doanh). Văn hóa doanh nghiệp
(Biểu hiện và các dạng văn hoá doanh
nghiệp, nhân tố tạo lập văn hoá doanh
nghiệp, xây dựng văn hoá doanh
nghiệp và văn hoá trong các hoạt động
kinh doanh)..
2. Điều kiện tiên quyết: kinh tế vi mô,
kinh tế vĩ mô, kinh tế ngành
3. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Đạo đức trong hoạt động kinh
doanh – PGS.TS. Nguyễn Mạnh Quân.
Nhà xuất bản ĐH Quốc Dân
2. Giáo trình Văn hóa Kinh doanh. PGS.TS.
Dương Thị Liễu - Nhà xuất bản ĐH Quốc
Dân
3. Giáo trình Văn hóa doanh nghiệp. TS. Đỗ
Thị Hòa - Nhà xuất bản TÀI CHÍNH
4. Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh
nghiệp. Nhà xuất bản Lao động –xã hội,-
2004. TS.Nguyễn Mạnh Quân.
5. Đạo đức kinh doanh – Nhà xuất bản thống
kê-2002. LG. Phạm Quốc Toản
4. TÀI LIỆU
THAM KHẢO
1. Brian hock and Lynn Roden
(Hock International):CMA
USA Part 2 Vol 2 Hock Sep
2014
2. Online talkshow-Chia sẻ về
đạo đức kinh doanh
3. Đạo đức đối với đối tác và đối
thủ
4. Harvard Business School Press
- Blue Ocean Strategy
(2005).pdf
5. Rủi ro đạo đức
6. Kinh tế học hành vi
7. Thông tin phi đối xứng
5.
6. 10
Xây dựng đạo đức kinh doanh
Một số vấn đề chung về đạo đức kinh doanh
Xây dựng và truyền đạt,
phổ biến hiệu quả các tiêu chuẩn đạo đức
Thiết lập hệ thống điều hành nội bộ
Các quy tắc đạo đức kinh doanh trên toàn cầu
1.1
1.3
1.4
1.5
1.2
CẤU TRÚC NỘI DUNG
8. 1.1 ĐẠO ĐỨC
Đạo đức là những quy tắc, chuẩn mực hành vi ứng
xử trong công việc , trong đời sống được nhiều người
trong XH thừa nhận và tuân thủ
Đạo đức xã hội
Đạo đức nghề nghiệp
Đạo đức kinh doanh
Nền tảng đạo đức xã hội thể hiện thông qua cách quan
niệm về đúng-sai, thiện – ác, sự công bằng, chuẩn mực
và quy tắc ứng xử .
Nó chi phối mạnh đến hành vi của con người trong xã
hội
9. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
Gieo gió gặt bảo”
Gieo hành vi gặt thói quen,
Gieo thói quen gặt tư cách,
Gieo tư cách gặt số phận
(Ngạn ngữ Ấn Độ)
10. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
Đạo đức kinh doanh bao gồm
những nguyên tắc và chuẩn mực có
tác dụng hướng dẫn hành vi trong
mối quan hệ kinh doanh, chúng
được những người quan tâm đến
sử dụng để phán xét hành động cụ
thể là đúng hay sai hợp đạo đức
hay phi đạo đức.
11. XÂY DỰNG BỘ QUY TẮCĐẠO
ĐỨC KINH DOANH
Tiến trình xây dựng bộ qui
tắc đạo đức kinh doanh
trong DN như thế nào?
Nên tập trung vào những
vấn đề gì?
13. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
Đạo đức kinh doanh là tất cả
những quy tắc, tiêu chuẩn, chuẩn
mực đạo đức hoặc luật lệ để cung
cấp chỉ dẫn về hành vi ứng xử
chuẩn mực và sự trung thực (của
một tổ chức) trong những trường
hợp nhất định”.
(Phillip V. Lewis)
14. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
“Đạo đức kinh doanh bao gồm những
nguyên tắc cơ bản và tiêu chuẩn điều
chỉnh hành vi trong thế giới kinh doanh.
Tuy nhiên, việc đánh giá một hành vi cụ
thể là đúng hay sai, phù hợp với đạo đức
hay không sẽ được quyết định bởi nhà đầu
tư, nhân viên, khách hàng, các nhóm có
quyền lợi liên quan, hệ thống pháp lý cũng
như cộng đồng”.
(Ferrels và John Fraedrich)
15.
16. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
Là những nguyên tắc và chuẩn mực có
tác dụng hướng dẫn hành vi trong
mối quan hệ kinh doanh
Chúng được những người hữu quan
(như người đầu tư, khách hàng,
người quản lý, người lao động, đại
diện cơ quan pháp lý, cộng đồng dân
cư, đối tác, đối thủ…) sử dụng để
phán xét một hành động cụ thể là
đúng hay sai, hợp đạo đức hay phi
đạo đức.
17.
18. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
“ Giữ chữ tín
Trung thực trong kinh doanh”
CẤM
1. Lừa gạt khách hàng: thông tin
sai về sản phẩm, xuất xứ cuả sản
phẩm
2. Xâm phạm bí mật kinh doanh
3. Thông tin nhiễu về đối thủ để
trục lợi…”
19. 1.2.2 Vai trò của ĐĐKD
- Đạo đức kinh doanh góp phần tạo sự tin
-
-
tưởng , tận tâm và gắn kết của nhân viên.
Đạo đức kinh doanh góp phần làm hài lòng
(tin tưởng, thỏa mãn) khách hàng, đối tác.
đức kinh doanh góp
tạo ra lợi nhuận cho doanh
Đạo
phần
nghiệp.
- Đạo đức kinh doanh góp phần vào sự
vững mạnh của nền kinh tế quốc gia
5
20. 1.2.2 VAI TRÒ CỦA ĐĐKD
Đạo đức kinh doanh góp phần tạo sự tin
tưởng,tận tâm và gắn kết của nhân viên.
Đạo đức kinh doanh góp phần làm hài lòng (tin
tưởng, thỏa mãn) khách hàng, đối tác.
Đạo đức kinh doanh góp phần tạo ra lợi nhuận
cho doanh nghiệp.
Đạo đức kinh doanh góp phần vào sự vững
mạnh của nền kinh tế quốc gia
21. 1.3- VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG
KINH DOANH
Vấn đề đạo đức (được tiếp cận từ góc độ đạo
đức) là một hoàn cảnh, trường hợp, tình huống
một cá nhân, tổ chức gặp phải những khó khăn
hay ở tình thế khó xử khi phải lựa chọn một
trong nhiều cách hành động khác nhau dựa
trên tiêu chí về sự đúng-sai theo cách quan
niệm phổ biến, chính thức của xã hội đối với
hành vi trong các trường hợp tương tự - các
chuẩn mực đạo lý xã hội.
Vấn đề “an toàn thực phẩm”, vấn đề “an
toàn” trong lao động, vấn đề “ô nhiễm môi
trường”…
22. Vấn đề đạo đức có thể
xảy ra vì rất nhiều
nguyên nhân, từ nhiều
khía cạnh khác nhau:
Quản lý, marketing,
kỹ thuật,
pháp luật…
VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG KINH DOANH
23. QUẢN LÝ
Vấn đề đạo đức có thể nảy sinh từ những
mâu thuẫn về lợi ích do liên quan đến
quyền lực:
Mâu thuẫn có thể xuất hiện giữa lợi ích
của người quản lý và của chủ sở hữu
Mâu thuẫn có thể nảy sinh do bất đồng
lợi ích giữa người quản lý và người
lao động.
Mâu thuẫn có thể nảy sinh giữa người
quản lý và khách hàng.
24. Marketing
Sản phẩm không an toàn cho
NTD
Quảng cáo sai sự thật, thiếu văn
hoá
Bán phá giá
Những chương trình khuyến
mãi, bốc thăm trúng
thưởngthiếu trung thực
25. NHÂN LỰC
Phân biệt đối xử trong tuyển dụng,
bố trí, đánh giá, đãi ngộ nhân viên
Vi phạm các chính sách trong luật
lao động
Xem nhẹ những vấn đề liên quan
đến người lao động dẫn đến việc
gây áp lực hoặc tâm lý tiêu cực, bất
lợi cho người lao động
26. KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH
Cung cấp những thông tin, số liệu về tình
trạng tài chính cuả DN không trung thực
cho cơ quan quản lý và cổ đông bên
ngoaì
Lợi dụng những khe hở trong hệ thống
luật pháp để luồn lách, trốn thuế
Lợi dụng và lạm dụng các nguồn tài sản
của DN vì mục đích riêng
Cung cấp số liệu báo cáo sai trong nội bộ
DN
27. Cách xử lý vấn đề đạo
đức của doanh nghiệp
thể hiện quan điểm
đạo đức của DN và nó
ảnh hưởng quyết định
đến uy tín của DN
trên thương trường
VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG KINH DOANH
28. 1.4 XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIAO
ƯỚC ĐẠO ĐỨC
Vấn đề đạo đức tiềm ẩn trong mọi khía cạnh,
lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
Chúng là nguồn gốc dẫn đến những hậu quả
nghiêm trọng đối với uy tín, sự tồn tại và
phát triển của một DN.
29. 1.4 XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIAO
ƯỚC ĐẠO ĐỨC
Vì vậy,
Nhận ra được những vấn đề
đạo đức tiềm ẩn có ý nghĩa rất
quan trọng để ra quyết định
đúng đắn, hợp đạo lý trong
quản lý và kinh doanh.
30. 1.4 XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIAO ƯỚC ĐẠO
ĐỨC
Doanh nghiệp cần xây dựng một hệ
thống chuẩn mực đạo đức rõ ràng, phù
hợp với việc thực hiện các mục tiêu
chiến lược : chương trình đạo đức của
doanh nghiệp, phổ biến và quán triệt
trong toàn đơn vị.
Các chuẩn mực đạo đức được cụ thể
hóa thành hệ thống các giao ước đạo
đức để tạo thuận lợi cho thành viên tổ
chức trong quá trình triển khai
31. Để các chương trình giao ước đạo đức có
hiệu lực trong thực tế, chúng cần lưu ý
Hệ thống các chuẩn mực đạo đức cần cụ thể, rõ ràng
giúp phát hiện và ngăn chặn các hành vi sai lầm về đạo
đức.
Tổ chức quán triệt về các chụẩn mực và hướng dẫn
thông qua các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng về đạo
đức.
Thiết lập hệ thống giám sát, thanh tra và báo cáo v
ề
những hành vi sai lầm.
Nhất quán và kiên trì trong việc thi hành các chuẩn mực,
tiêu chuẩn và biện pháp xử lý.
Thường xuyên đổi mới và hoàn thiện các chương trình
giao ước đạo đức.
32. “ * Làm khách hàng hài lòng: Tận tuỵ với khách hàng và
luôn phấn đấu để đáp ứng tốt nhất những nhu cầu, vượt
trên mong đợi của họ.
* Đề cao đạo đức kinh doanh: Mỗi nhân viên là một đại
diện của Công ty, có nghĩa vụ tuân thủ đạo đức kinh
doanh cao nhất, luôn hợp tác, cởi mở và thân thiện với
đồng nghiệp, đóng góp cho cộng đồng và xã hội…”
Tầm nhìn FPT (Điều lệ FPT 1988)
34. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
Đầu vào
- Các tài
nguyên
Đầu ra
-Sản phẩm
-Dịch vụ
Các yếu tố xã hội
-Con người, môi trường, quan
hệ XH
-Dư luận, các tổ chức xã hội,
Quá trình
sản xuất
kinh
doanh
doanh
35. QUAN ĐIỂM HỆ
THỐNG
- Doanh nghiệp là 1 hệ
thống
Hệ thống này là 1 hệ thống
mở.
Các hệ thống có sự tương
tác qua lại
Các hệ thống này hoạt
động, tồn tại và phát triển
trong một khu vực, môi
trường (xã hội)
36. KHÁI NIỆM
được hiểu là sự cam kết của
DN đóng góp cho việc phát
triển kinh tế một cách bền
vững, thông qua những việc
làm nâng cao chất lượng đời
sống của người lao động và
các thành viên gia đình họ,
cho cộng đồng và cho toàn xã
hội theo cách có lợi cho cả
DN cũng như phát triển
chung của xã hội.
CSR- Corporate Social Responsibility)
37. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP
THỰC CHẤT LÀ GÌ?
Kinh doanh tốt
Công dân toàn cầu
Doanh nhân
Đạo đức kinh doanh
Quản trị mang tính trách
nhiệm
Làm việc tốt bằng cách làm tốt
…
38.
39. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP
THỰC CHẤT LÀ GÌ?
Một doanh nghiệp có
trách nhiệm là doanh
nghiệp biết lắng nghe
các bên tham gia và đáp
ứng một cách trung thực
các quan ngại của họ.
Báo cáo CSR của Starbucks năm 2004
40. 2. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH
NGHIỆP
TNXH của DN: là những nghĩa vụ mà một DN hay cá nhân
phải thực hiện đối với xã hội nhằm đạt được nhiều nhất
những tác động tích cực và giảm tối thiểu các tác động tiêu
cực đối với xã hội.
TNXH của DN: là lựa chọn các hành động nhằm bảo vệ
và cải thiện các lợi ích của xã hội trong quá trình tìm kiếm
lợi ích cho mình.”
Toàn bộ trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp có thể
được tóm tắt trong câu “Kiếm lợi nhuận và tuân thủ luật
pháp”.
TNXH là cam kết của DN đối với xã hội
ĐĐKD là quy tắc ứng xử của DN trong KD
42. 1.Tuân thủ qui định, pháp luật, chế độ,
chính sách nhà nước.
2.Tuân thủ những chuẩn mực về bảo vệ
môi trường.
3.Bình đẳng về nam, nữ. Công bằng
trong lao động, đạo đức trong kinh
doanh
4.Quyền lợi và trách nhiệm lao động phải
tương xứng với nhau.
5.Luôn hướng đến sự phát triển nhân
viên, phát triển DN trong lợi ích phát
triển cộng đồng
43.
44. CÁC CẤP BẬC TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
TNXH tự do
Các trách nhiệm theo qui định
Các trách nhiệm theo luật pháp
Các trách nhiệm về kinh tế
45. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP
THỰC CHẤT LÀ GÌ?
CSR cho rằng các doanh
nghiệp không những có trách
nhiệm là tối đa hóa lợi nhuận
mà còn ghi nhận các yêu cầu
của các bên tham gia như nhân
viên, khách hàng, nhóm nhân
khẩu học và ngay cả những
vùng, miền mà doanh nghiệp
kinh doanh.
Pricewaterhouse Coopers, 2004
46. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP
THỰC CHẤT LÀ GÌ?
CSR là sự cam kết của doanh nghiệp về việc
đóng góp vào sự phát triển nền kinh tế một
cách bền vững, làm việc với nhân viên, với
gia đình của họ, và với cộng đồng địa
phương và cho toàn xã hội để cải thiện chất
lượng cuộc sống theo hướng tốt cho kinh
doanh và cho phát triển quốc tế.
World Bank, 2004
47. CSR liên quan với tất cả các hoạt
động
Quản trị doanh nghiệp và đạo đức doanh nghiệp
Tuân thủ các nguyên tắc thương mại công bằng hoặc cạnh
tranh công bằng
Các biện pháp chống hối lộ và chống tham nhũng
• Nguồn nhân lực
Sức khỏe và an toàn, nhân quyền, duy trì nguồn nhân lực.
Tạo công việc và phát triển các kỹ năng
Quản lý môi trường
Sử dụng nguồn nước /đất/ô nhiễm/ thay đổi khí hậu
Doanh nghiệp làm từ thiện và tình nguyện viên
Quản lý chuỗi cung ứng
Các nhà đầu tư
48. TƯƠNG LAI
CỦA CSR
1. Từ lòng nhân ái
đến hợp đạo đức
2. Từ hợp đạo đức
đến quy chế
3. Từ quy chế đến
sự bền vững?
49. QUAN ĐIỂM TRUYỀN THỐNG VỀ CÁC BÊN
THAM GIA
DOANH NGHIỆP
CHÍNH PHỦ
KHÁCH HÀNG
ĐỐI THỦ
CẠNH TRANH
CÁC CỔ ĐÔNG
50. CÁC BÊN THAM GIA – HỌ LÀAI?
• Cộng đồng
• Người lao động
• Gia đình
• Giới Hàn lâm
• Chính phủ
• Các tổ chức phi chính
phủ
• Các loài động vật
• Môi trường tự nhiên
• Các nhà cung cấp
• Những người tiêu dùng
• Các nhà đầu tư
• Các đối thủ cạnh tranh
• Giới truyền thông
• Các nhà lập quy
• Các chính trị gia
• Các cổ đông
• Các hiệp hội thương
mại
• Các ngân hàng
• Các đối tác kinh doanh
• Hội đồng quản trị
• Các tổ chức tôn giáo
59
59
51. Công ty
Nhóm khách hàng Các ảnh hưởng từ bên
ngoài
Các đối tác kinh doanh
Nhà cung cấp
Các nhà cung cấp
dịch vụ
Người lao động
Truyền thông
Người tiêu dùng
Thành viên cộng đồng
Chính phủ/công chúng
Giáo dục
kinhdoanh
Các cổ đông
Hội đồng quản trị
Hiệp hội thương mai
Cơ quan lập quy
Nhóm ủyquyền
Chính phủ
Model Adapted from Dowling 2001 and used by Dell among others
SƠ ĐỒ CÁC BÊN THAM GIA
Người biện hộ cho các vấn đề
6
63
3
52. XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU BỀN VỮNG VÀTIẾP
THỊ CHO SỰ THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG
64
53. KINH DOANH
“BỀN VỮNG”
LÀ GÌ?
Doanh nghiệp bền
vững:
Các doanh nghiệp kinh
doanh được liên kết và
cùng tồn tại với các cơ
hội về xã hội, môi
trường, tài chính thông
qua các mô hình và các
hệ thống chiến lược,
lãnh đạo, đổi mới và
công nghệ
54.
55. 3Ps: Con người – Trái đất – Lợi nhuận
3Es: Công bằng – Môi trường –Kinh tế
56. MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐẠO ĐỨC KD – VĂN HÓADN –
TRÁCH NHIỆM XH
HÀNH VI
Quá trình xử lý
Đầu vào Đầu ra
Cách thức hành động
Cơ sở để ra quyết định Tác động xã hội
Đạo đức kinh
doanh
Trách nhiệm xã hội
Văn hóa DN
Giá trị, niềm tin
Cách thức giải
quyết vđề
Nguyên tắc, chuẩn
mực đúng, sai
Đối tượng hữu
quan
Các biểu trưng
Các chương trình đạo
đức
Sự đồng thuận
thành nguyên tắc
Tự nguyện tuân thủ
trong tổ chức
Các nghĩa vụ
Tác động tích cực
tối đa
Tác động tiêu cực
tối
thiểu
Phạm vi xã hội
58. THỰC TRẠNG TNXH CỦADN
VIỆT NAM
1. Doanh nghiệp VN nhận thức TNXH còn
hạn chế.
2. Thiếu nguồn tài chính và phương pháp, kỹ
thuật để thực hiện
3. Có sự nhầm lẫn giữa những qui định về
việc thực hiện TNXH với những điều
khoản trong bộ Luật Lao Động.
4. Một số qui định trong nước (marketing)
làm hạn chế việc thực hiện TNXH.
59. QUAN ĐIỂM THỰC HIỆN TNXH
CỦA DN VIỆT NAM
Quan điểm 1 :
DN phải thể hiện sự chủ động trong
hoạt động kinh doanh cho thật tốt, thu lại
lợi nhuận, đảm bảo đời sống công nhân,
mang lại nhiều sản phẩm, phúc lợi cho xã
hội.
Tôn trọng pháp luật và thực hiện tốt
nghĩa vụ đối với nhà nước
Như vậy DN đã thực hiện tốt
TNXH.
60. QUAN ĐIỂM THỰC HIỆN TNXH
CỦA DN VIET NAM
hoạt
nhiều
-Tôn trọng pháp luật và thực hiện tốt nghĩa
vụ đối với nhà nước
-Xã hội, cộng đồng đã tạo điều kiện cho DN
hoạt động kinh doanh tốt thì DN phải có trách
nhiệm đóng góp lại cho cộng đồng, cho xã hội.
Thông qua đó, DN sẽ có nhiều điều kiện để tái
sản xuất, tối đa hóa thị phần và lợi nhuận.
Như vậy DN đã thực hiện tốt TNXH.
Quan điểm 2 :
-DN phải thể hiện sự chủ động trong
động kinh doanh cho thật tốt, mang lại
sản phẩm, phúc lợi cho xã hội.
62. LỢI ÍCH
1.Là lợi ích lâu dài do DN kinh doanh dài lâu
trong khu vực thị trường, trong cộng đồng
2.Tạo hình ảnh tốt đẹp trước công chúng
3.Tạo một vị thế chắc chắn cho DN
4.Đảm bảo tiêu chuẩn văn hóa DN
5.Tạo điều kiện cho việc nắm bắt cơ hội KD
6.Là biện pháp phòng ngừa từ xa các rủi ro,
bất trắc trong môi trường kinh doanh.
63. KHÓ KHĂN
1. Làm tăng chi phí
2. Vi phạm nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận
3. Làm phân tán mục tiêu kinh doanh của DN
4. Có thể xảy ra sự bất đồng trong nội bộ DN
5. Thiếu thông tin, kỹ thuật khi DN thực hiện
trách nhiệm XH
64. MỘT SỐ
TRÁCH
NHIỆM XH
1.Trách nhiệm về
môi trường
2.Trách nhiệm về
đạo lý, tình người
3.Trách nhiệm về
các nghĩa vụ
4. Các trách nhiệm
khác…..
65. THẢO LUẬN
1.Bạn hãy thử đề xuất một vài hoạt
động thực hiện trách nhiệm xã hội
tại cơ quan của bạn. Phân tích khi
DN thực hiện những trách nhiệm
xã hội đó sẽ mang lại lợi ích kinh
tế thiết thực nào cho hoạt động
kinh doanh?
66. THẢO LUẬN
2.Hãy đề xuất các biện pháp để khắc
phục các khó khăn khi DN thực
hiện TNXH
3.Theo bạn hoạt động PR (Public
Relation) có phải là một trong
những hoạt động của việc thực hiện
TNXH của DN hay không?
68. CHÚNG TA CÙNG TRAO ĐỔI
Trên cơ sở lý luận về đạo đức kinh
doanh, anh, chị hãy xây dựng :
1/ Những chuẩn mực, nguyên tắc thể
hiện đạo đức nghề nghiệp của bản
thân.
2/ Bộ qui tắc về đạo đức kinh doanh
cho tổ chức mình (Doanh nghiệp, bệnh
viện, trường học)
69. NGHIÊN CỨU
1/ Từ nền kinh tế theo luân lý đến đạo
đức trong kinh doanh được hiểu như
thế nào?
2/ Trường phái của Mỹ và những trường
phái khác của đạo đức kinh doanh.
Đánh giá DN như thế nào?
3/ Đạo đức và việc quản lý con người
trong doanh nghiệp.
70. TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Trong bài này, chúng ta đã nghiên cứu các nội dung chính sau:
Quan hệ trong và ngoài doanh nghiệp cho đến phong thái, phong cách của
người lãnh đạo và cách ứng xử giữa các thành viên trong doanh nghiệp.
Chính vì vậy, nghiên cứu và học tập đạo đức và văn hóa doanh nghiệp là một
biện pháp để nâng cao nhận thức về vai trò của đạo đức và văn hóa trong hoạt
động kinh doanh, tạo dựng những kỹ năng cần thiết để vận dụng các nhân tố
đạo đức và văn hóa vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Khóa học này đề cập đến toàn bộ những kiến thức cơ bản về đạo đức kinh
doanh iệp cũng như các kỹ năng giúp học viên có thể tự phân tích, đánh giá,
xây dựng đạo đức kinh doanh trên thực tế.
89