ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
1. Đề án chuyên ngành công nghệ thông tin
SV: Phạm Thị Lệ. MSV: 11122087 Page 1
Contents
A. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG ................................................................ 3
I. Mô hình phân rã chức năng:................................................................................................. 3
II. Sơ đồ phân rã chức năng.................................................................................................. 5
B. MÔ HÌNH LUỒNG DỮ LIỆU............................................................................................. 5
I. Các thành phần.................................................................................................................. 5
1. Chức năng ....................................................................................................................... 5
2. Luồng dữ liệu.................................................................................................................. 5
3. Kho dữ liệu ..................................................................................................................... 5
4. Tác nhân ngoài................................................................................................................ 5
5. Tác nhân trong ................................................................................................................ 6
II. Xây dựng mô hình luồng dữ liệu ...................................................................................... 6
1. Mô hình dữ liệu mức khung cảnh................................................................................... 6
2. Mô hình dữ liệu mức đỉnh............................................................................................... 6
C. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ DỮ LIỆU.............................................................................. 8
I. Mô hình thực thể liên kết .................................................................................................. 8
1. Xác định các thực thể :.................................................................................................... 8
2. Xác định liên kết giữa các thực thể................................................................................. 8
3. Xác định các thuộc tính mô tả cho các thực thể ............................................................. 9
II. Mô hình quan hệ.............................................................................................................. 11
III. Thiết kế vật lí CSDL......................................................................................................... 12
D. THIẾT KẾ GIAO DIỆN GIỮA NGƯỜI VÀ MÁY (USER)........................................... 14
I. Các loại giao diện............................................................................................................ 14
II. Thiết kế các mẫu thu thập thông tin ............................................................................... 18
III. Thiết kế các tài liệu ra, các báo cáo ................................................................................ 19
E. THIẾT KẾ KIỂM SOÁT VÀ CHƯƠNG TRÌNH............................................................ 20
I. Mục đích........................................................................................................................... 20
II. Thiết kế chương trình...................................................................................................... 20
1. Mục đích....................................................................................................................... 20
2. Lập lược đồ chương trình............................................................................................ 20
2. Đề án chuyên ngành công nghệ thông tin
SV: Phạm Thị Lệ. MSV: 11122087 Page 2
ĐẶT VẤN ĐỀ
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và cùng với sự
xâm nhập nhanh chóng của tin học vào mọi lĩnh vực đời sống xã hội thì việc sự
dụng máy tính trong công tác quản lí đã trở thành một nhu cầu cấp bách, nó là
một trong những yếu tố không thể thiếu nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả
trong công tác quản lý
Trong lĩnh vực kinh doanh thì hoạt động kinh doanh khách sạn là một
trong những ngành đã gặp phải nhiều khó khăn khi phải quản lí toàn bộ trên
giấy tờ. Khi khách đến có nhu cầu thuê phòng, nhân viên luôn phải có những
thông tin về tình trạng phòng có thể cho thuê nhanh chóng, chính xác để trả lời
cho khách, nhân viên phải báo cáo tính hình hoạt động của khách sạn sau mỗi
ca làm việc hàng ngày với ban quản lí. Việc điều chỉnh và bổ sung thông tin
thực hiện rất khó khăn và không rõ ràng, việc tìm kiếm thông tin rất mất thời
gian, độ chính xác kém. Đồng thời việc ghi hóa đơn còn rề rà, chưa đáp ứng
được yêu cầu về thời gian và thẩm mỹ. Những công việc trên nếu thực hiện trên
giấy tờ thì sẽ mất nhiều thời gian mà độ chính xác không cao. Điều đó dẫn đến
một hiệu quả kinh doanh thấp
Do đó việc tin học hóa các hoạt động kinh doanh và quản lí ngày càng trở
nên bức thiết. Việc ứng dụng tin học trong công tác quản lí giúp con người thoát
khỏi lao động thủ công, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Hệ thống thông tin quản
lí khách sạn ra đời có ý nghĩa quan trọng vì nó có thể góp một phần nào đó để
giải quyết những khó khăn, vướng mắc còn tồn tại trong thực tế quản lý. Ta
cũng có thể coi đó là một đóng góp tích cực của khoa học kĩ thuật vào đời sống
II. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
Kinh doanh khách sạn là ngành kinh doanh dịch vụ cho con người, nó ra
đời để đáp ứng nhu cầu của con người trong quá trình đi công tác cũng như
nghỉ ngơi
Hoạt động chính của kinh doanh khách sạn là cho thuê phòng. Trong
khách sạn có nhiều loại phòng với nhiều mức giá khác nhau có thể là theo VIệt
hoặc Ngoại tệ để phục vụ khách
3. Đề án chuyên ngành công nghệ thông tin
SV: Phạm Thị Lệ. MSV: 11122087 Page 3
Khách đến thuê phòng trong khách sạn có thể là người Việt Nam hoặc
người nước ngoài. Khách có thể đi đơn lẻ hoặc theo đoàn. Khi có khách đến
thuê phòng, tùy theo nhu cầu của khách muốn ở trong thời gian bao lâu, phòng
hạng mấy, giá cả...nhân viên lễ tân sẽ tìm ra danh sách phòng thỏa mãn cho
khách lựa chọn
Khi khách rời khỏi khách sạn, nhân viên lễ tân sẽ nhận phong bì trả từ
khách. Căn cứ vào thời gian ở nhân viên lễ tân sẽ làm thủ tục thanh toán cho
khách. Hình thức thanh toán có thể bằng Việt hay ngoại tệ, có thể trả bằng tiền
mặt hoặc séc. Sau đó nhân viên lễ tân lập hóa đơn cho khách.
Hoạt động quản lí khách sạn có nhiều lĩnh vực như quản lí lễ tân, quản lí
dịch vụ, quản lí Bar....
Trong phạm vi đề án, em không thể trình bày được cặn kẽ về hệ thống
quản lí do việc hoạt động kinh doanh thực tế còn nhiều phức tạp, đòi hỏi có
chuyên môn cao, do đó em chỉ nêu lên những vấn đề mà mình đã thực hiện
được trong việc phân tích và thiết kế hệ thống xây dựng chương trình.
Em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các thầy cô giáo trong khoa đã dạy dỗ và
giúp đỡ em trong suốt thời gian học vừa qua, đặc biệt em xin chân thành cảm
ơn thầy giáo Đặng Minh Quân đã tận tình chỉ bảo và tạo điều kiện giúp đỡ em
hòa thành tốt bản đề án này.
A. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG
I. Mô hình phân rã chức năng:
Là công cụ biểu diễn việc phân rã có thứ bậc đơn giản các công việc cần
thực hiện. Mỗi công việc được chia làm các công việc con, số mức chia ra phụ
thuộc kích cỡ và độ phức tạp hệ thống
Chức năng: Là công việc mà tổ chức cần làm và được phân theo nhiều
mức từ tổng hợp đến chi tiết
Thể hiện rõ thông qua 2 đối tượng : Admin và User. Trong đó:
- Admin: chức năng đăng nhập, đăng kí sinh viên, đăng kí phòng trọ, thay đổi
thong tin phòng trọ sinh viên, cập nhật điện nước cho phòng và thanh toán
- Cụ thể ta có mô hình phân rã chức năng:
4. Đề án chuyên ngành công nghệ thông tin
SV: Phạm Thị Lệ. MSV: 11122087 Page 4
Đăng nhập
ADMIN
ĐKSV
DKPT
TDTT phòng
CNDN
TKTT
Thanh toán
msv
Pass
msv
pass
SP
pass
phòng
Sv
Điện
Nước
Số điện
Tiền điện
Số nước
Tiền nước
USER
Tra TT
TK
Mã SV
Số phòng
Ds phòng
trống
DS quản
sinh
5. Đề án chuyên ngành công nghệ thông tin
SV: Phạm Thị Lệ. MSV: 11122087 Page 5
II. Sơ đồ phân rã chức năng
B. MÔ HÌNH LUỒNG DỮ LIỆU
I. Các thành phần
1. Chức năng
Là một hoạt động có lien quan đến sự biến đổi hoặc tác động lên thông
tin, bổ sung thông tin hoặc tạo ra thông tin mới. Nếu trong một chức năng
không có thông tin mới sinh ra thì đó chưa phải là chức năng trong DFD
- Các chức năng được biết diễn là hình chữ nhật góc tròn hoặc hình tròn
- Website quản lí phòng trọ khách sạn sinh viên bao gồm các chức năng: tra
cứu thông tin sinh viên, đăng nhập, đăng kí sinh viên, thay đổi thông tin
phòng trọ, tìm thông tin sinh viên, phòng trọ, cập nhật điện nước, thanh toán
và tìm kiếm
2. Luồng dữ liệu
- Là luồng thông tin vào hoặc ra khỏi chức năng
- Biểu diễn luồng dữ liệu là mũi tên trên đó ghi thông tin di chuyển
3. Kho dữ liệu
Là nơi biểu diễn thông tin cần cất giữ, để một hoặc nhiều chức năng sử
dụng chúng
- Biểu diễn là cặp đường thẳng song song chứa thông tin cần cất giữ
Web cần quản lí bao gồm các kho: Hóa đơn, mã sinh viên, số phòng
- Quan hệ giữa kho dữ liệu, chức năng và luồng thông tin : vào, ra, cập nhật.
4. Tác nhân ngoài
6. Đề án chuyên ngành công nghệ thông tin
SV: Phạm Thị Lệ. MSV: 11122087 Page 6
Là một người hoặc một nhóm người nằm ngoài hệ thống nhưng có trao
đổi trực tiếp với hệ thống. Sự có mặt của các nhân tố này trên sơ đồ chỉ ra giới
hạn của hệ thống, định rõ mối quan hệ của hệ thống với thế giới bên ngoài
- Web bao gồm có các tác nhân ngoài là: user và admin
5. Tác nhân trong
Là một chức năng hoặc một hệ thống con của hệ thống đang xét
nhưng được trình bày ở một trang khác của mô hình
II. Xây dựng mô hình luồng dữ liệu
1. Mô hình dữ liệu mức khung cảnh
User
Admin
Hình 1: Mô hình dữ liệu mức khung cảnh của hệ quản lí khách sạn sinh viên
2. Mô hình dữ liệu mức đỉnh
QL phòng trọ
khách sạn sv
TT Sinh viên và phòng TT thuê phòng
DS phòng trống và DS quản lí Thông tin phòng
7. Đề án chuyên ngành công nghệ thông tin
SV: Phạm Thị Lệ. MSV: 11122087 Page 7
Hình 2: Mô hình luồng dữ liệu
Mã
sv
Số
phòng
Hóa
đơn
Tìm kiếm
Tra cứu TT
sinh viên
Đăng nhập
Đăng kí sinh
viên
Thay đổi TT
phòng trọ
Tìm TT SV,
phòng trọ
Thanh toán
Cập nhật
điện nước
USER
ADMIN
Thông tin SV
và phòng
Thông tin
thuê phòng
Thông tin SV
Thay đổi phòng
Phiếu thanh toán
Thông tin
phòng
DS mã
phòng
DS mã SV,
mã phòng
Điện nước
DS phòng
trống
DS phòng
trống, DS
quản sinh
8. Đề án chuyên ngành công nghệ thông tin
SV: Phạm Thị Lệ. MSV: 11122087 Page 8
C. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ DỮ LIỆU
I. Mô hình thực thể liên kết
Bao gồm các thành phần như: thực thể, kiểu thực thể, liên kết và kiểu liên kết.
Các bước xây dựng mô hình thực thể liên kết:
1. Xác định các thực thể :
Là khái niệm để chỉ một đối tượng, một nhiệm vụ, một sự kiện trong thế
giới thực hay tư duy được quan tâm trong quản lý. Một thực thể tương đương
với một dòng bảng nào đó
Web có : 2 thực thể là sinh viên và thông tin phòng
- Kiểu thực thể biểu diễn dạng hình chữ nhật
2. Xác định liên kết giữa các thực thể
- Tùy chọn ( ít nhất 0) - một sinh viên có thể thuê hoặc không thuê một phòng
khách sạn nào
- Bắt buộc ( ít nhất 1) – một phòng trọ khách sạn cần phải được thuê bởi 1
- hoặc nhiều sinh viên
Liên kết n-n sẽ được tách thành 1 liên kết 1-n với một thực thể kết hợp là
thông tin thuê phòng. Thực thể này sẽ có định danh được tạo từ hai thuộc tính
định danh của thực thể sinh viên và thông tin phòng
Sinh Viên TT phòng
Thuê
Được thuê bởi
9. Đề án chuyên ngành công nghệ thông tin
SV: Phạm Thị Lệ. MSV: 11122087 Page 9
3. Xác định các thuộc tính mô tả cho các thực thể
a. Các thuộc tính của thực thể
SINH VIÊN – MSV, họ tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, lớp, ngành
TT PHÒNG – Số phòng, loại phòng, mô tả, tiền điện hàng tháng, tiền nước
hàng tháng
TT THUÊ PHÒNG- MSV, Mã phòng, ngày vào, trạng thái trả tiền điện nước
hàng tháng
b. Xác định liên kết giữa các thực thể
- Một sinh viên có thể thuê hoặc không thuê một phòng khách sạn nào
- Một phòng trọ khách sạn cần phải được thuê bởi 1 hoặc nhiều sinh viên
c. Mô hình thực thể liên kết
- sinh viên
Sinh Viên TT phòng
TT thuê
phòng
10. Đề án chuyên ngành công nghệ thông tin
SV: Phạm Thị Lệ. MSV: 11122087 Page 10
- Quan hệ n-n giữa sinh viên và thông tin phòng được tách thành 2 quan hệ 1-
n với thực thể kết hợp Thông tin thuê phòng như sau:
Sinh Viên TT phòng
Được thuê bởi
Thuê
MSV
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính
Địa chỉ
Số phòng
Loại phòng
Mô tả
Điện hàng
tháng
Nước hàng
tháng
Sinh Viên
MSV
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính
Địa chỉ
TT phòng
Số phòng
Loại phòng
Mô tả
Điện hàng
tháng
Nước hàng
tháng
TT thuê
phòng
MSV
Mã phòng
Ngày vào
Trạng thái trả
tiền điện nước
11. Đề án chuyên ngành công nghệ thông tin
SV: Phạm Thị Lệ. MSV: 11122087 Page 11
II. Mô hình quan hệ
Mô hình CSDL quan hệ là mô hình thiết lập dựa trên cơ sở lí thuyết tập
hợp nên nó rất dễ hiểu và được sử dụng rộng rãi.
Các thành phần : Các quan hệ- các bộ phận- các thuộc tính
Tương ứng với các thành phần trong mô hình thực thể liên kết là các thực
thể- các thể hiện của thực thể- các thuộc tính
- Mô hình thực thể liên kết => mô hình quan hệ => các bảng trong HQTCSDL
Với mô hình web ta có các quan hệ
SINH VIÊN ( MSV, họ tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, lớp, ngành)
TT PHÒNG ( Số phòng, loại phòng, mô tả, tiền điện hàng tháng, tiền nước
hàng tháng )
Liên kết n-n: tách thành các quan hệ 1-n rồi chuyển thành mô hình quan hệ.
Lúc đó ta có các quan hệ:
SINH VIÊN ( MSV, họ tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, lớp, ngành)
TT PHÒNG ( Số phòng, loại phòng, mô tả, tiền điện hàng tháng, tiền nước
hàng tháng )
TT THUÊ PHÒNG ( MSV, Mã phòng, ngày vào, trạng thái tiền điện nước
hàng tháng)
12. Đề án chuyên ngành công nghệ thông tin
SV: Phạm Thị Lệ. MSV: 11122087 Page 12
III. Thiết kế vật lí CSDL
Tên
bảng
Tên
cột
Nội
dung
Kiểu
DL
Kích
thước
Khuôn
dạng
GT
mặc
định
GT
hợp
lệ
Not
null
Khóa
chính
Khóa
ngoài
tham
chiếu
Chỉ
số
Bsin
hvie
n
MSV Mã SV Text 6 N-
AAA
x x Isv_
msv
Hoten Tên
SV
Text 30 x
Ngays
inh
Ngày
sinh
Text 15 x
Gioiti
nh
Giới
tính
Text 5
Lop Lớp Text 15
nganh ngành Text 15
Bttp
hong
Sopho
ng
Số
phòng
Integ
rin
10 x x Ipho
ng_s
oph
ong
loaiph
ong
Loại
phòng
Text 15 x
mota Mô tả Text 45 x
dienht Điện
hàng
tháng
Text 15 vnd x
nuocht Nước
hàng
Text 15 vnd x
13. Đề án chuyên ngành công nghệ thông tin
SV: Phạm Thị Lệ. MSV: 11122087 Page 13
tháng
Bttth
ueph
ong
msv Mã sv Text 15 x Bsinhvie
n
Isv_
msv
mapho
ng
Mã
phòng
Text 15 x Bttphong Ipho
ng_s
oph
ong
ngayv
ao
Ngày
vào
Text 15
Ttdien
nuoc
Trạng
thái
điện
nước
hang
tháng
Text 35
14. Đề án chuyên ngành công nghệ thông tin
SV: Phạm Thị Lệ. MSV: 11122087 Page 14
D. THIẾT KẾ GIAO DIỆN GIỮA NGƯỜI VÀ MÁY (USER)
I. Các loại giao diện
- Hộp thoại: Là các giao diện phục vụ cho việc kiểm soát hệ thống, trao đổi
thông tin giữa người sử dụng và hệ thống, kiểm tra quyền truy nhập ( tên, mật
khẩu), các hướng dẫn sử dụng hệ thống, các thông báo lỗi sử dụng hay lỗi hệ
thống nếu có…
- Mang hình nhập liệu: là các khung nhập liệu cho phép người sử dụng tiến
hành nhập dữ liệu cho hệ thống hay cung cấp thông tin cho việc tìm kiếm dữ
liệu
- Màn hình báo cáo: Là các biểu mẫu hiển thị các thông tin được thu nhập và
tổng hợp theo yêu cầu sử dụng của người sử dụng
1. Giao diện trang chủ tương tác với khách hàng
15. Đề án chuyên ngành công nghệ thông tin
SV: Phạm Thị Lệ. MSV: 11122087 Page 15
Giao diện chính của chương trình bao gồm các chức năng cho phép người
dùng cập nhật và xử lý các thông tin về thuê phòng, trả phòng, cũng như công
tác tra cứu, tìm kiếm và báo cáo…
2. Giao diện tìm kiếm theo danh sách phòng trống
Khi khách hàng có nhu cầu thuê phòng ta sử dụng giao diện tìm phòng trống
theo nhu cầu của khách hàng từ menu Tìm kiếm, chọn menu con Tìm kiếm theo
danh sách phòng trống, sau khi nhập thời gian thuê, loại phòng, tầng… thì
chương trình sẽ tự động tìm và đưa ra những phòng có thể đáp ứng yêu cầu của
khách để khách lựa chọn, sau đó sẽ cập nhật lại các thông tin cần thiết
3. Giao diện tìm kiếm theo danh sách quản sinh
16. Đề án chuyên ngành công nghệ thông tin
SV: Phạm Thị Lệ. MSV: 11122087 Page 16
Tương tự như việc tìm phòng trống, khách hàng chỉ cần truy nhập menu tìm
kiếm, chọn menu con Tìm kiếm theo danh sách quản sinh, sau khi nhập thời gian
thuê phòng, tên quản sinh muốn chọn thì chương trình sẽ tự động tìm và đưa ra
những phòng đáp ứng cho khách:
17. Đề án chuyên ngành công nghệ thông tin
SV: Phạm Thị Lệ. MSV: 11122087 Page 17
4. Giao diện tra cứu thông tin sinh viên theo mã sinh viên hoặc số phòng
Khách hàng có nhu cầu thuê phòng ta sử dụng giao diện tìm phòng trống theo
nhu cầu của khách hàng từ menu Tra cứu sinh viên, chọn menu con Tra cứu theo
18. Đề án chuyên ngành công nghệ thông tin
SV: Phạm Thị Lệ. MSV: 11122087 Page 18
mã sinh viên( hoặc số phòng), sau khi nhập tên người dùng, password thì
chương trình sẽ tự động tìm và đưa ra những thông tin cần thiết về tình trạng
thuê phòng cần thiết của sinh viên như: mã sinh viên, tên sinh viên, ngày sinh,
giới tính, phòng số,…
II. Thiết kế các mẫu thu thập thông tin
Có hai dạng:
Khung để điền
QUẢN LÍ KHÁCH SẠN SINH VIÊN
Số hiệu khách sạn:
Tên khách sạn:
Địa chỉ khách sạn:
Yêu cầu khách sạn :
Mã phòng Tên phòng Mã SV Mã phòng thuê
1
2
3
19. Đề án chuyên ngành công nghệ thông tin
SV: Phạm Thị Lệ. MSV: 11122087 Page 19
Câu hỏi:
- Câu hỏi đóng( chọn): Tất cả các tùy chọn được đưa ra và hco phép chọn một
hoặc nhiều trong số đó
- Câu hỏi mở( gợi ý) : đưa ra một số câu hỏi gợi ý yêu cầu trả lời
III. Thiết kế các tài liệu ra, các báo cáo
- Hình thức tài liệu xuất: Đĩa, màn hình, giấy in…
- Dạng tài liệu xuất:
+ Có cấu trúc: Bảng biểu, phiếu
+ Không định dạng: Trả lời theo nhu cầu
- Các hình thức đưa ra: khung in sẵn, không có khung in sẵn
- Trình bày: 3 phần
+ phần đầu: Các tiêu đề
+ phần than: Chứa nội dung cơ bản được gom thành nhóm và có mối quan hệ
logic với nhau
+ phần cuối: ngày tháng, các chữ kí nếu có
Công ty
QUẢN LÍ KHÁCH SẠN SINH VIÊN
Số phòng….
Mã sinh viên :…..
Họ Tên sinh viên:….
MSV Họ tên Ngày
sinh
Giới
tính
Địa chỉ Lớp Ngành
Ngày…..tháng….năm….
Người nhận Người phát
Ký
20. Đề án chuyên ngành công nghệ thông tin
SV: Phạm Thị Lệ. MSV: 11122087 Page 20
E. THIẾT KẾ KIỂM SOÁT VÀ CHƯƠNG TRÌNH
I. Mục đích
Thiết kế kiểm soát nhắm tránh một số nguy cơ sau:
- Sai lỗi từ các thông tin thu nhập
- Sai lỗi do các sự cố kĩ thuật gây ra
- Sự thâm nhập trái phép của người trong và ngoài hệ thống
- Rủi ro về một trường như: cháy, bão lụt…
Thiết kế kiểm soát là đề xuất các biện pháp nhằm đảm bảo:
- Tính chính xác
- Tính an toàn
- Tính riêng tư
II. Thiết kế chương trình
1. Mục đích
Đầu vào của việc thiết kế chương trình
- BLD của từng hệ thống con( thiết kế tổng thể)
- Các giao diện
- Các kiểm soát
- CSDL
Đầu ra của thiết kế chương trình
- Lược đồ chương trình (LCT) cho mỗi hệ thống con
- Đặc tả nội dung của từng module trong LCT
- Phân bổ các module trong LCT thành các chương trình( hay module tải)
- Thiết kế các mẫu thử
2. Lập lược đồ chương trình
Công cụ diễn tả LCT
- Các module: quản lí KS,quản lí User, quản lí admin, Tra TT, Tìm kiếm,
đăng nhập, đăng kí SV, đăng kí phòng trọ, thay đổi thông phòng trọ của sv,
tìm kiếm thông tin sv và phòng, cập nhập điện nước, thanh toán
21. Đề án chuyên ngành công nghệ thông tin
SV: Phạm Thị Lệ. MSV: 11122087 Page 21
LCT cho web quản lí khách sạn sinh viên
QLKS
QL User
QL Admin
Tra TT Tìm
kiếm
ĐKSV ĐK
phòng
TTTT
phòng
TKTT SV
phòng
Đăng
nhập
CNDN Thanh
toán
MSV
Số phòng
phonggf
TT
ms
v
ph
òn
g
Ds
ph
òn
g
Ds
qu
ản
sin
h
ms
v
pa
ss
ms
v
pa
ss
sp pa
ss
ph
on
g
sv die
n
nu
oc
So
die
n
Tie
n
die
n
So
nư
ơc
Tie
n
nư
ơc
22. Đề án chuyên ngành công nghệ thông tin
SV: Phạm Thị Lệ. MSV: 11122087 Page 22
KẾT LUẬN
Hệ quản trị quản lý khách sạn sinh viên rất rộng lớn, cần rất nhiều thời
gian, công sức để hoàn thiện tốt hơn. Đặc biệt trong thời gian tới khi VIệt Nam
ngày càng hội nhập nền kinh tế quốc tế. Hoạt động trong lĩnh vực quản lý khách
sạn không những đem lại lợi nhuận cho các khách sạn mà còn thuận tiện cho các
du khách từ các nước khác tới.
Trong thời gian có hạn, em đã cố gắng hoàn thành bản phân tích chi tiết
cho việc lập trình hệ quản trị khách sạn trên phương diện làm việc trực tiếp với
user một cách tốt nhất, tuy nhiên vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót trong
quá trình phân tích. Rất mong sự đóng góp của thầy cô và các bạn để hoàn thiện
bài quản lí dữ liệu khách sạn.
Một lần nữa em xin cảm ơn sự giúp đỡ chân thành, nhiệt tình của thầy
giáo Đặng Minh Quân đã đóng góp nhiều kiến thức bổ ích để giúp em hoàn
thiện bài đề án một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 06 tháng 01 năm 2015
23. Đề án chuyên ngành công nghệ thông tin
SV: Phạm Thị Lệ. MSV: 11122087 Page 23
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống- Thầy giáo Đặng Minh Quân
2. Full_Lap_Trinh_Di_Dong_Web__Giaotrinhcntt.Com
3. Giáo trình Cơ sở dữ liệu và giải thuật- TS. Hàn VIết Thuận