More Related Content Similar to Nhom_2_PPNC_KH_Sang_CN_Chuong_3_final.pptx.pdf Similar to Nhom_2_PPNC_KH_Sang_CN_Chuong_3_final.pptx.pdf (20) More from Nguyễn Thị Vân Anh More from Nguyễn Thị Vân Anh (7) Nhom_2_PPNC_KH_Sang_CN_Chuong_3_final.pptx.pdf1. Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Kinh Doanh
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH
Thực hiện: Nhóm 2
1) Nguyễn Anh Minh – 212107105
2) Nguyễn Tuấn Nam – 212107112
3) Nguyễn Quỳnh Như – 212107136
4) Nguyễn Thị Diễm My – 212107108
2. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 2
Nghiên cứu
định tính trong
xây dựng lý
thuyết khoa học
Phương pháp
GT
Phương pháp
tình huống
Dữ liệu và
thu thập
dữ liệu
định tính
Ví dụ
minh họa
nghiên cứu
định tính
Phân tích dữ liệu
định tính
Giá trị của sản
phẩm định tính
Đề cương nghiên
cứu phương pháp
định tính
PHƯƠNG PHÁP
ĐỊNH TÍNH
3. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 3
1. Nghiên cứu định tính trong xây dựng lý thuyết khoa học
• Nghiên cứu định tính dựa vào qui trình qui nạp.
• Nghiên cứu định tính thường liên quan đến việc phân tích và diễn giải dữ liệu dạng định
tính.
• Mục đích của phương pháp nghiên cứu nhằm tìm kiếm sự hiểu biết sâu hơn về các vấn
đề.
• Phương pháp phổ biến :
• Phương pháp GT (Grounded theory)
• Phương pháp tình huống (Case study method)
• Ethnography/action research
• Công cụ thông dụng:
• Thảo luận nhóm (focus groups)
• Thảo luận tay đôi (In-depth interviews)
• Quan sát (observations)
1.1 Phương pháp và công cụ nghiên cứu định tính
4. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 4
• Mục tiêu: xây dựng lý thuyết khoa học.
• Khi xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu cần phải biện luận đưa ra lý do dẫn đến việc
sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính.
• Vấn đề nghiên cứu xuất phát từ dữ liệu và phải được so sánh lại với lý thuyết ( thông qua
tổng kết nghiên cứu).
• Các câu hỏi nghiên cứu không chặt chẽ như nghiên cứu định lượng để kiểm định lý
thuyết.
• Lý thuyết được sử dụng linh hoạt, các lý thuyết đều hướng về nhu cầu thực hiện nghiên cứu định
tính.
• Người nghiên cứu phải tổng kết lý thuyết và chứng minh được những lý thuyết trên đã có hay
được giải thích chưa hoặc đã được giải thích hoàn chỉnh chưa.
• Quá trình nghiên cứu là một quá trình tương tác giữa nhà nghiên cứu, dữ liệu và lý thuyết đang
được xây dựng.
1. Nghiên cứu định tính trong xây dựng lý thuyết khoa học
1.2 Vấn đề, mục tiêu và lý thuyết trong nghiên cứu định tính
1.3 Tổng kết và sử dụng lý thuyết trong nghiên cứu định tính
5. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 5
2. Phương Pháp GT (Grounded theory)
• Xây dựng lý thuyết khoa học dựa trên dữ liệu có được thông qua việc thu thập, so sánh dữ liệu
để nhận dạng, xây dựng và kết nối các khái niệm với nhau để tạo thành lý thuyết khoa học
(Strauss & Corbin 1998)
• Phương pháp GT do Glaser & Strauss (1967) phát triển và ngày nay, được chấp nhận là một
phương pháp nghiên cứu khoa học từ dữ liệu
Mã Danh mục phụ Danh mục Lý thuyết
6. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 6
GT là phương pháp xây dựng lý thuyết:
• Quá trình thu thập và phân tích dữ liệu một cách có hệ thống
• Quá trình thu thập , phân tích và xây dựng có quan hệ chặt chẽ với nhau
• Không dự kiến trước 1 lý thuyết (Preconceived theory)
Thu thập
Dữ liệu
Data
Collection
Mở mã hoá
Open
Coding
Mã hoá
trục
Axial
Coding
Mã hóa
chọn lọc
Selective
Coding
2. Phương Pháp GT (Grounded theory)
7. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 7
• GT (Grounded Theory) được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau trong ngành kinh
doanh như
Quản trị nhân
sự
Quản trị sản
xuất
Quản trị
marketing
2. Phương Pháp GT (Grounded theory)
8. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 8
Làm sao sử dụng hiệu quả
1. Thu thập và phân tích dữ liệu là hai quá trình liên hệ mật thiết với nhau
2. Khái niệm nghiên cứu chính là đơn vị phân tích cơ bản ( basic unit of analyze)
3. Các khái niệm cần được xây dựng và liên hệ với nhau
4. Chọn mẫu dựa vào lý thuyết đang xây dựng ( Theoretical ground)
5. Phân tích phải thông qua quá trình so sánh liên tục và chặt chẽ ( Constant comparison)
6. Mô hình ( pattern) và sự thay đổi của chúng phải được xem xét, kiểm tra cẩn thận.
7. Quá trình ( Process)phải được gắn với lý thuyết ( xây dựng lý thuyết dựa vào quá trình )
8. Ghi chú dữ liệu ( Theoretical memo) trong quá trình thu thập là một phần gắn liền vào quá trình
xây dựng lý thuyết bằng phương pháp GT.
9. Các giả thiết về mối quan hệ của các khái niệm nghiên cứu cần được phát triển và đánh giá (
càng nhiều càng tốt) trong suốt quá trình nghiên cứu.
10. Các nhà nghiên cứu GT không nhất thiết phải làm việc một mình.
11. Nhà nghiên cứu GT có thể phân tích những ngữ cảnh rộng hơn ( ví dụ điều kiện kinh tế , văn
hóa xã hội,…)
2. Phương Pháp GT (Grounded theory)
9. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 9
● Phương pháp xây dựng
lý thuyết từ dữ liệu
● Dữ liệu ở dạng tình
huống, đơn hoặc đa tình
huống
● Dữ liệu được thu thập
qua một tình huống (một
cá nhân, một tổ chức)
hoặc nhiều tình huống.
Phát hiện
lý thuyết
Chọn tình
huống
Thu thập
dữ liệu
3.Phương Pháp Tình Huống ( Case Study Research)
Cách thực hiện
10. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 10
Các bước trong quy trình xây dựng lý thuyết bằng phương pháp tình huống theo
Eisenhardt ( 1989,533)
1. Xác định câu hỏi nghiên cứu và có thể đưa ra khái niệm một số khái niệm ban đầu ( sơ bộ)
2. Chọn tình huống
3. Chọn phương pháp thu thập dữ liệu
4. Thực hiện thu thập dữ liệu tại hiện trường
5. Phân tích dữ liệu.
6. Xây dựng giả thiết
7. So sánh với lý thuyết đã có.
8. Kết luận
3.Phương Pháp Tình Huống ( Case Study Research)
11. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 11
4. Dữ liệu và thu thập dữ liệu định tính.
• Công cụ chính trong thu thập dữ liệu chính là quan sát thảo luận giữa các nhà nghiên cứu
và đối tượng nghiên cứu.
• Trong nghiên cứu định lượng nhà nghiên cứu tham gia rất thụ động trong quá trình thu thập
dữ liệu tại hiện trường.
• Trong nghiên cứu định tính nhà nghiên cứu tham gia chủ động trong quá trình thu thập dữ
liệu tại hiện trường. Nhà nghiên cứu có thể là người trực tiếp thực hiện thảo luận tay đôi và
thảo luận nhóm.
Thu thập Khám
phá
Thảo
luận
Quan sát Đánh giá
12. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 12
4.1 Bản chất của dữ liệu trong Nghiên cứu định tính.
• Nghiên cứu định lượng: dữ liệu thu thập bằng việc hỏi đáp- dữ liệu bên ngoài (on-face data)
• Nghiên cứu định tính: dữ liệu không thể thu thập bằng kỹ thuật phỏng vấn thông thường, mà
phải thông qua kỹ thuật thảo luận - dữ liệu bên trong (insight data)
• Nghiên cứu định tính là một dạng nghiên cứu khám phá, được thực hiện với một nhóm nhỏ
các đối tượng nghiên cứu.
• Mẫu được chọn theo mục đích xây dựng lý thuyết, chọn mẫu lý thuyết.
4.2 Chọn mẫu trong nghiên cứu định tính.
4. Dữ liệu và thu thập dữ liệu định tính.
13. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 13
S1
S2
S3
S4
S5
S6
Chọn mẫu lý thuyết
Điểm bão hoà
Số lượng phần tử (kích thước mẫu n)
Dữ liệu phát triển
lý thuyết
4. Dữ liệu và thu thập dữ liệu định tính.
14. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 14
4.3 Công cụ thu thập dữ liệu định tính
• Để thu thập dữ liệu định tính người ta sử dụng dàn bài thảo luận.
• Nghiên cứu định lượng: bảng câu hỏi có cấu trúc chặt chẽ vẽ và chi tiết, thường là câu hỏi
đóng
• Nghiên cứu định tính: Bảng câu hỏi không có cấu trúc chặt chẽ, sử dụng các câu hỏi mở
nhằm mục đích dẫn hướng thảo luận.
• Dàn bài thảo luận có 2 phần chính:
• Phần giới thiệu: Giới thiệu mục đích nội dung thảo luận và gạn lọc đúng đối tượng nghiên
cứu..
• Phần thảo luận: Gồm các câu hỏi gợi ý và dẫn hướng quá trình thảo luận để thu thập dữ liệu.
4. Dữ liệu và thu thập dữ liệu định tính.
15. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 15
4. Dữ liệu và thu thập dữ liệu định tính.
16. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 16
Mức tổng quát của câu hỏi theo tiến độ phỏng vấn
Mức độ tổng quát
của câu hỏi
Thảo luận
Tiến độ
4. Dữ liệu và thu thập dữ liệu định tính.
17. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 17
Phạm vi so sánh Định lượng Định tính
Mục đích Lượng hoá các đặc
tính của hành vi
Tìm hiểu sâu các
đặc tính của hành vi
Cách tiếp cận Cấu trúc chặt chẽ
thông qua phỏng vấn
Linh hoạt thông qua
thảo luận
Kích thước mẫu Lớn Nhỏ
Phương pháp chọn
mẫu
Thường sẽ theo xác
suất
Phi xác suất
Kỹ năng phỏng
vấn/thảo luận
Không đòi hỏi kỹ
năng cao
Đòi hỏi kỹ năng cao
Thời gian phỏng vấn Tương đối
ngắn(thường dưới
45 phút)
Tương đối dài
(thường từ 90 đến
120 phút)
So sánh kỹ thuật thu thập dữ liệu định tính
và định lượng
4. Dữ liệu và thu thập dữ liệu định tính.
18. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 18
4.3.1 Quan sát (Observation): Thu thập dữ liệu thông qua quan sát (bằng mắt)
• Tham gia như một thành viên
• Tham gia chủ động
• Tham gia thụ động
• Quan sát thuần túy
l Ưu điểm:
• Thu nhận được kiến thức đầu tiên.
• Nhận dạng được thực tế về ngữ cảnh thời gian.
l Nhược điểm:
• Khó khăn trong quan hệ để được tham gia quan sát.
• Vấn đề sắp xếp thời gian với các đối tượng nghiên cứu.
• Nhiều tình huống tế nhị không thể quan sát được.
4. Dữ liệu và thu thập dữ liệu định tính.
19. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 19
4.3.2 Thảo luận tay đôi:
• Thu thập dữ liệu thông qua việc thảo luận giữa hai người: Nhà nghiên cứu và đối tượng
nghiên cứu
• Phù hợp trong các trường hợp:
• Đề nghiên cứu mang tính cá nhân cao
• Vị trí xã hội nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu rất khó mời tham gia nhóm
• Do cạnh tranh mà các đối tượng nghiên cứu không thể tham gia thảo luận nhóm
• Do chuyên môn của vấn đề nghiên cứu mà chỉ có phỏng vấn tay đôi mới có thể làm rõ được
dữ liệu
Ưu điểm:
• Dễ tiếp cận đối tượng nghiên cứu.
• Dễ đào sâu những vấn đề có tính chuyên môn cao.
Nhược điểm:
• Tốn nhiều thời gian và chi phí
• Không có tương tác giữa các đối tượng nghiên cứu, đôi khi dữ liệu thu thập không sâu và
khó khăn trong việc diễn giải ý nghĩa.
4. Dữ liệu và thu thập dữ liệu định tính.
20. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 20
4.3.3 Thảo luận nhóm:
• Thu thập dữ liệu thông qua hình thức thảo luận giữa các đối tượng nghiên cứu với nhau dưới
sự hướng dẫn của nhà nghiên cứu.
• Nhà nghiên cứu được gọi là người điều khiển chương trình.
• Nguyên tắc lựa chọn thành viên tham gia thảo luận nhóm:
• Tính đồng nhất
• Thành viên chưa từng tham gia các cuộc thảo luận tương tự trước đây hoặc ít nhất trong một
khoảng thời gian nào đó
• Thành viên chưa quen biết nhau
• Các dạng thảo luận nhóm:
• Nhóm thực thụ (Full group)
• Nhóm nhỏ ( Mini group)
• Nhóm điện thoại (Telephone group)
4. Dữ liệu và thu thập dữ liệu định tính.
21. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 21
4.3.4 Một số chú ý trong thu thập dữ liệu định tính
• Không thể tăng kích thước mẫu để thay cho nghiên cứu định lượng
• Không thể lượng hóa kết quả nghiên cứu:
4. Dữ liệu và thu thập dữ liệu định tính.
22. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 22
● Phân tích dữ liệu định tính liên quan đến ý nghĩa (≠dữ liệu định lượng liên quan đến con số).
Bản chất liên quan đến quá trình khám phá đối tượng nghiên cứu nghĩ gì và cảm xúc của họ
như thế nào(Nevid & Maria 1999).
● Vì vậy quá trình phân tích dữ liệu định tính có quan hệ đến quá trình đi tìm ý nghĩa của dữ liệu
(Auerbach & Silverstein 2003; Krueger 1998).
● Quá trình thu thập và phân tích dữ liệu không tách rời nhau. Người nghiên cứu thảo luận với
đối tượng nghiên cứu để thu thập và phân tích dữ liệu, tiếp tục thảo luận và tìm hiểu ý nghĩa
của nó.
5. Phân tích dữ liệu định tính
Phân tích
Định tính
Mô tả
Kết nối Phân loại
23. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 23
Đối tượng
Nghiên cứu
Nhà Nghiên
cứu
Thu thập và phân tích dữ liệu định tính
Phân tích
Thu thập
Dữ liệu
5. Phân tích dữ liệu định tính
24. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 24
● Phân tích dữ liệu định tính gồm 3 quy trình cơ bản:
●
●
●
●
●
●
●
● 5.1 Mô tả hiện tượng:
Mô tả
hiện
tượng
Phân loại
hiện
tượng
Kết nối
Khái
niệm
với nhau
● Để thông đạt diễn giải những gì đang diễn ra. Dữ liệu luôn chứa đựng các khái niệm nghiên cứu
(một thành phần quan trọng của lý thuyết) làm cơ sở trong quá trình xây dựng khái niệm và lý
thuyết.
● Luôn được tiến hành khi bắt đầu dự án để phát hiện khái niệm (thuộc tính và cấp độ của chúng)
đặt nền móng cho quá trình phân tích.
● Trong nghiên cứu định tính, điều kiện cho một nghiên cứu đạt chất lượng cao đóng vai trò nhà
nghiên cứu đồng thời người trực tiếp thu thập và phân tích dữ liệu.
● Strauss & Corbin (1998) gọi quá trình mô tả hiện tượng đóng vai trò phân tích mở (open coding)
5. Phân tích dữ liệu định tính
25. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 25
● Quá trình này bao gồm việc phát triển các khái niệm, thuộc tính(properties) cũng như cấp độ
(dimension) của chúng.
●
●
●
●
●
●
●
5.2 Phân loại hiện tượng:
5. Phân tích dữ liệu định tính
A B
D
E
C
Khái niệm A,B,C,D,E
chứa trong dữ liệu
sau khi thu thập
● Sắp xếp dữ liệu thành từng nhóm/khái niệm dựa vào tính chất và giới hạn của chúng.
Sắp xếp phân loại hiện tượng thành từng nhóm có đặc điểm có cùng nhưng đặc tính
chung để tạo thành các khái niệm và thành phần của nó (khái niệm con) và so sánh
chúng với nhau.
● Strauss & Corbin (1998) gọi quá trình phân loại hiện tượng đóng vai trò quá trình phân
tích tập trung (axial coding) gồm phát triển các khái niệm nghiên cứu và các khái niệm
con của chúng sau đó kết nối các khái niệm chính với các khái niệm con lại với nhau.
26. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 26
Phân loại khái niệm
(Tất cả khái niệm có thể có)
Khái niệm A
(Cấp độ/Thuộc tính)
Khái niệm B
(Cấp độ/Thuộc tính)
Khái niệm C
(Cấp độ/Thuộc tính)
Khái niệm con
A1
Khái niệm con
A2
Khái niệm con
A3
Phân loại khái niệm
5. Phân tích dữ liệu định tính
27. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 27
● Sau khi mô tả và phân loại dữ liệu, nhà phân tích cần liên kết các khái niệm nghiên cứu lại với
nhau đóng vai trò kết nối các khái niệm thành một hệ thống có logic để giải thích và dự báo các
hiện tượng khoa học.
● Strauss & Corbin (1998) gọi quá trình phân tích chọn lọc (selective coding) bao gồm công việc
tổng hợp (integrating) và sàng lọc (refining) các khái niệm để tạo thành lý thuyết.
● Trong quá trình phân tích cần chú ý đến mối quan hệ giữa các hiện tượng(khái niệm)
● (chúng quan hệ như thế nào???) và biến thiên của chúng (e.g những gì sẽ xảy ra nếu…???)
Chúng (các hiện tượng, sự kiện) biến đổi như thế nào???, vv.
● Trong quá trình thu thập và phân tích dữ liệu nhà nghiên cứu thường đặt ra các câu hỏi để chọn
mẫu (e.g Khái niệm đã phát triển đầy đủ? Có cần thêm dữ liệu không, Nếu có, thì ai khi nào ở
đâu?
● Quá trình mô tả, phân loại và kết nối dữ liệu đóng vai trò quá trình tương tác với quá trình thu
thập dữ liệu
● 5.3 Kết nối dữ liệu:
5. Phân tích dữ liệu định tính
28. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 28
Mô tả
Phân loại
Kết nối
Mô tả
Phân loại
Kết nối
LÝ THUYẾT
DỮ LIỆU
Chọn mẫu lý thuyết
Mô hình tương tác
5. Phân tích dữ liệu định tính
29. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 29
l
l
l
“Ý định khởi sự kinh doanh và Hành vi khởi sự kinh
doanh”
→ Người khởi sự kinh doanh có thái độ như thế nào?
→ Người khởi sự kinh doanh kiểm soát hành vi như thế nào?
→ Những nhân tố nào ảnh hưởng đến người khởi sự kinh
doanh?
Chủ đề
Phương pháp
6. Ví dụ minh hoạ nghiên cứu định tính
● Quan sát và Thảo luận nhóm
● Thông quả kết quả thảo luận nhóm
● Thu thập dữ liệu
● Tạo các khái niệm
30. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 30
Ý định và
Hành vi Khởi sự
Kinh doanh
Thu Thập
Đánh Giá
Thông Tin
Quyết Định
Chuẩn bị/
Ý định/Hành vi
Đánh giá
thoả mãn
Đề xuất mô hình về
ý định và hành vi khởi sự kinh doanh
Phương Pháp GT
6. Ví dụ minh hoạ nghiên cứu định tính
31. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 31
Vấn đề Nghiên cứu
Câu hỏi Nghiên cứu
Tổng kết sơ bộ lý thuyết
Đánh giá phương pháp
Chọn phương pháp GT
Phỏng vấn người trong cuộc:
Phác họa tổng quan về
ý định và hành vi
khởi sự kinh doanh
Bước 1: Phỏng vấn sâu/Quan sát/Thảo luận nhóm
Chọn mẫu lý thuyết – Phân tích mở (Open Coding)
Bước 2: Nghiên cứu so sánh
Kiểm tra khái niệm
Phân tích tập trung (Axial Coding)
→ Chọn lọc (Selective Coding)
Lý thuyết đề nghị
Xem xét lại và đánh giá
PHƯƠNG PHÁP GT
6. Ví dụ minh hoạ nghiên cứu định tính
32. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 32
Ý định và Hành vi
Khởi sự kinh doanh
Thái độ người
khởi sự kinh doanh
Ý kiến các tác nhân xung quanh
Chấp nhận rủi ro
Kết quả thành tựu
Ý định khởi sự kinh doanh
Hành vi khởi sự
kinh doanh
Ý định
Hành vi
Ý định và Hành vi
Đánh giá
thoả mãn
Kiểm soát hành vi
Quyết Định
Kiểm soát
Nguyên nhân
Ý định và Hành vi khởi sự kinh doanh được khảo sát Kết quả sau
khảo sát
6. Ví dụ minh hoạ nghiên cứu định tính
33. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 33
Dữ liệu Kết quả (Khái niệm)
Trở thành một doanh nhân có nhiều thuận lợi hơn
bất lợi đối với tôi. Việc khởi sự kinh doanh hoàn
toàn hấp dẫn tôi (tích cực - thể hiện thái độ). Nếu
có cơ hội và nguồn lực tôi sẽ bắt đầu khởi sự kinh
doanh. Khởi sự kinh doanh tôi cảm thấy điều đó
thật tuyệt vời (thích thú - điều tuyệt vời). Tôi vững
tin rằng bắt đầu kinh doanh tôi sẽ thành công
Lý do khởi sự kinh doanh:
Thái độ đối với hành vi khởi sự kinh doanh.
Thích thú với khởi sự kinh doanh.
Thích thú trở thành một doanh nhân.
Tôi cảm thấy dễ dàng khi bắt đầu khởi sự công
việc kinh doanh. Tôi có thể kiểm soát tình huống
nếu tôi vận hành việc kinh doanh. Tôi có thể kiểm
soát việc tạo ra một doanh nghiệp mới (kiểm soát
-hành vi). Tôi biết cách phát triển kinh doanh tốt.
Tôi biết được những điều cần thiết để bắt đầu
khởi sự kinh doanh. Khởi sự kinh doanh sẽ để tôi
tận dụng các cơ hội xung quanh (tận dụng cơ hội)
Lý do khởi sự kinh doanh:
Kiểm soát hành vi khi khởi sự kinh doanh
Biết được những điều cần thiết để bắt đầu khởi
sự kinh doanh
Đóng vai trò tốt để tận dụng các cơ hội xung
quanh
6. Ví dụ minh hoạ nghiên cứu định tính
34. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 34
Dữ liệu Kết quả (Khái niệm)
Tôi nhận được sự ủng hộ và động viên của gia
đình khi khởi sự kinh doanh. Bạn bè tôi ủng hộ và
khuyến khích tôi khởi sự kinh doanh. Khi tôi khởi
sự kinh doanh những người quan trọng xung
quanh cũng tán thành (ý kiến tác nhân xung
quanh). Tôi nhận được nhiều sự hỗ trợ xung
quanh để thực hiện. Môi trường học tập khuyến
khích tôi khởi sự kinh doanh (môi trường).
Lý do khởi sự kinh doanh:
Ý kiến tác nhân xung quanh
Nhận được sự ủng hộ và khuyến khích
Môi trường khuyến khích và tác động
Tôi rất muốn nâng cao uy tín, địa vị của mình
thông qua việc khởi sự kinh doanh. Tôi mong
muốn có thu nhập cao. Tôi khao khát được thành
tựu và mọi người công nhận (kết quả thành tựu).
Tôi muốn có một vị trí cao trong xã hội. Tôi có một
khát vọng thành công (khát vọng thành công).
Lý do khởi sự kinh doanh:
Kết quả thành tựu
Mong muốn nâng cao uy tín, địa vị
Mong muốn có thu nhập cao
Khát vọng thành công
6. Ví dụ minh hoạ nghiên cứu định tính
35. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 35
Dữ liệu Kết quả (Khái niệm)
Tôi quyết tâm để khởi sự kinh doanh. Tôi cố gắng
quản lý tốt việc kinh doanh khi tôi khởi sự kinh
doanh. Mục tiêu của tôi sẽ trở thành doanh nhân
(mục tiêu trở thành doanh nhân). Tôi cân nhắc và
quyết định khởi sự kinh doanh trong tương lai.
Lý do khởi sự kinh doanh:
Mục tiêu trở thành doanh nhân
Cố gắng quản lý tốt việc kinh doanh
Có quyết tâm để khởi sự kinh doanh
Tôi có thể chấp nhận những sai lầm của mình. Tôi
không sợ rủi ro. Tôi có thể chấp nhận những kết
quả không tốt đẹp (chấp nhận sự rủi ro). Tôi bị thu
hút khi làm việc với sự thách thức (thu hút với thách
thức).
Lý do khởi sự kinh doanh:
Chấp nhận rủi ro
Không sợ rủi ro
Chấp nhận những kết quả không tốt đẹp
Thu hút khi làm việc với sự thách thức
Việc khởi sự kinh doanh tôi đã chuẩn bị từ trước.
Tôi quyết định khởi sự bởi tôi có ý định khởi sự
mạnh mẽ (ý định khởi sự). Việc khởi sự không phải
ngẫu nhiên do có sự đam mê thời gian dài trước đó
Lý do hành vi khởi sự kinh doanh:
Đã chuẩn bị từ trước
Có ý định khởi sự mạnh mẽ
Có sự đam mê một thời gian dài trước đó
Nguồn : (1) Evan, J. et al. (2021) (2) Tarek, B.A (2016) (3) Korinzia, T. et al. (2020)
6. Ví dụ minh hoạ nghiên cứu định tính
36. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 36
7. Giá trị của Sản phẩm Định tính
• Tính tin tưởng (trustworthiness)
đóng vai trò quan trọng để đánh giá
lý thuyết.
• Các tiêu chuẩn để đảm bảo độ tin
cậy trong nghiên cứu định tính: Tin
cậy, Xuyên suốt, Phụ thuộc, Khẳng
định
• Kỹ thuật đảm bảo độ tin cậy trong
nghiên cứu định tính
Các tiêu chuẩn
37. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 37
7. Giá trị của Sản phẩm Định tính
● Tính thông đạt
● Tính gắn kết
● Tính xuyên suốt
Các tiêu chí
38. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 38
8. Đề cương nghiên cứu phương pháp định tính
• Là một kế hoạch nghiên cứu trong đó mô tả và giải thích quá trình nghiên cứu một
cách có hệ thống nhằm hiểu biết hiện tượng khoa học cần tìm hiểu (lý thuyết khoa
học).
• Ba điểm quan trọng cần minh chứng:
• Nghiên cứu xứng đáng được thực hiện
• Nhà nghiên cứu có đủ khả năng để thực hiện nghiên cứu
• Nghiên cứu có được hoạch định rõ ràng và chặt chẽ để đảm bảo sự thành công
cho dự án nghiên cứu không? (Marshall & Rossman 1999)
• Kết cấu của bản đề nghị nghiên cứu gồm:
• Giới thiệu
• Tổng kết lý thuyết
• Thiết kế và phương pháp nghiên cứu
39. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 39
Tài liệu tham khảo
Tài liệu tiếng Việt:
Nguyễn Đình Thọ (2014) Giáo Trình Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học trong Kinh Doanh, Đại học
Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh, Nhà Xuất Bản Tài chính
Tài liệu tiếng Anh:
Evan, J. D., Dean, A. S., Vidhula, V. (2021) A multi-motivational general model of entrepreneurial
intention, Journal of Business Venturing, 36 (4), 106107
https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/S0883902621000173
Tarek, B. A (2016) Explaining the intent to Start a Business among Saudi Arabian University Students.
International Review of Management and Marketing, 05, pp 345-353
https://ideas.repec.org/a/eco/journ3/2016-02-25.html
Korinzia, T., Eleonora, M., Maurizio, M., Carlo, B. (2020) A grounded theory study for digital academic
entrepreneurship, International Journal of Entrepreneurial Behavior & Research, 26 (7) pp. 1567-1587
https://www.emerald.com/insight/content/doi/10.1108/IJEBR-06-2019-0402/full/html
40. Khoa QUẢN TRỊ
Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM
© 2022
Môn: Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Trong Quản Trị
Chương 3: Phương pháp định tính
Slide 40
Cám Ơn Anh Chị Đã Quan Tâm & Theo Dõi!