Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Tổ chức-opec
1. Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Viện Kinh Tế & Quản Lý
Bộ môn Kinh Tế Dầu Khí
Hà Nội 02/2016
TỔ CHỨC OPEC
GVHD: Ths. Phạm Mai Chi
2. DANH SÁCH NHÓM 9
Phạm Lê Nguyên 201361381.
Nguyễn Tiến Sinh 201361862.
Trần Duy Hiệp 201355753.
Đoàn Văn Phê 201363114.
Tạ Thanh Bình 201351245.
Kinh tế dầu khí 23/25/2016
3. NỘI DUNG
Tổng quan về tổ chức OPEC1
2 Các biện pháp của OPEC
3 Tình hình dầu mỏ của OPEC
Kinh tế dầu khí 33/25/2016
4. Phần I. Tổng Quan Về Tổ Chức OPEC
Kinh tế dầu khí 4
OPEC (Organization of the Petroleum Exporting
Countries) là tổ chức các nước xuất khẩu dầu
mỏ, một tổ chức liên chính phủ được thành lập
tại Hội nghị Baghdad (Iraq) vào ngày 10 đến 14
tháng 9 – 1960.
1.1. OPEC là gì?
Nguyên nhân ra đời của
tổ chức OPEC?
Thập niên 50, giá dầu và sản lượng khai thác do từng công
ti lớn kiểm soát đã dẫn đến tình trạng dầu liên tục bị mất
giá do các công ti đua nhau bán phá giá, các nước xuất
khẩu dầu trên thế giới nhận thấy cần có 1 tổ chức chung
để điều hành và thống nhất giá và sản lượng dầu khai
thác trên thế giới bảo vệ lợi ích chung của từng quốc gia.
3/25/2016
5. Kinh tế dầu khí 5
Phần I. Tổng Quan Về Tổ Chức OPEC
1.2. Thành viên các nước OPEC
3/25/2016
6. Kinh tế dầu khí 6
Phần I. Tổng Quan Về Tổ Chức OPECPhần I. Tổng Quan Về Tổ Chức OPEC
1.2. Thành viên các nước OPEC
Điều kiện là thành viên OPEC
• Bất kì quốc gia nào xuất khẩu dầu mỏ, được
chấp nhận bởi đa số 3/4 đầy đủ thành viên (có
sự đồng ý của tất cả 5 nước sáng lập) và có lợi
ích cơ bản cho của các nước thành viên.
• Chi trả 2 triệu USD phí thành viên.
3/25/2016
7. Kinh tế dầu khí 7
Phần I: Tổng Quan Về Tổ Chức OPEC
OPEC Hội đồng Thống đốc tại Geneva, 3/9/1962 Thụy Sĩ
1960
• Thành lập tổ chức OPEC. Ban đầu trụ sở đặt tại Geneva (Thụy Sĩ). Năm
1965 chuyển trụ sở chính về Vienna (Áo).
1965
• OPEC thiết lập các mục tiêu và thành lập Ban thư ký đầu tiên tại
Geneva và sau đó tại Vienna.
1968
• OPEC đã thông qua “Bản tuyên bố chính sách khai thác dầu mỏ ở các
nước thành viên” .
1969
• OPEC lên đến 10 thành viên.
1.3. Qúa trình hình thành và phát triển
Những năm 1960
OPEC Hội nghị 7, 23-ngày 28 tháng 11 năm 1964, Thủ đô Jakarta, IndonesiaOPEC lần 1, 10-14 tháng 9 năm 1960, Baghdad, Iraq
3/25/2016
OPEC hình thành trong bối cảnh chính trị và kinh tế quốc tế đang
trong quá trình chuyển đổi với chế độ thực dân bị xóa bỏ và sự ra
đời của nhiều quốc gia độc lập. Thị trường dầu mỏ thế giới bị chi
phối bởi các công ty đa quốc gia
8. Kinh tế dầu khí 8
Phần I: Tổng Quan Về Tổ Chức OPEC
Hội nghị OPEC, 16-17 tháng 3 năm 1973, Vienna, Áo
OPEC đã nổi bật trên trường quốc tế trong thập kỷ này, OPEC đã có được
một tiếng nói quan trọng trong việc định giá dầu thô trên thị trường thế giới.
Những năm 1970
1.3. Qúa trình hình thành và phát triển
• Đã mở rộng sứ mệnh của mình.Năm 1975
• Số thành viên OPEC đã lên đến 13.Năm 1975
• Quỹ Phát triển Quốc tế OPEC được thành lập.Năm 1976
3/25/2016
9. Kinh tế dầu khí 9
Phần I: Tổng Quan Về Tổ Chức OPEC
Những năm 1980
Sau khi đạt mức kỷ lục vào đầu thập niên,
giá bắt đầu suy yếu vào năm 1986.
Thị phần và doanh thu của các nước
OPEC giảm mạnh trong đó doanh thu giảm
còn 1/3.
Giá tăng mạnh trong phần cuối của thập
kỷ, điều này đã được hỗ trợ bởi OPEC.
Vấn đề môi trường đã được bàn đến trong
chương trình nghị sự quốc tế.
OPEC hội nghị lần thứ 73, Geneva, từ 28- 30 tháng 1, 1985
1.3. Qúa trình hình thành và phát triển
3/25/2016
10. Kinh tế dầu khí 10
Phần I: Tổng Quan Về Tổ Chức OPEC
Năm 1990
Đột phá trong đối thoại sản xuất - tiêu
dùng tương ứng với tiến bộ liên tục trong
quan hệ OPEC/ngoài OPEC.
Sau Hội nghị Thượng đỉnh Trái đất năm
1992, OPEC đã theo đuổi tính công bằng,
sự cân bằng và thực tiễn trong việc đảm
bảo nguồn cung ứng dầu.
1.3. Qúa trình hình thành và phát triển
3/25/2016
11. 3/25/2016 Kinh tế dầu khí 11
Phần I: Tổng Quan Về Tổ Chức OPEC
1.3. Qúa trình hình thành và phát triển
Những năm 2000
• Cơ chế giá dầu OPEC đã giúp củng cố và ổn định giá dầu thô trong những năm
đầu thập kỷ này.
• Hội nghị thượng đỉnh OPEC lần thứ hai và thứ ba tại Caracas và Riyadh vào
năm 2000 và 2007 thiết lập thị trường năng lượng ổn định, phát triển bền vững
và môi trường là ba vấn đề chi phối và OPEC đã thông qua một chiến lược dài
hạn toàn diện từ năm 2005.
12. Kinh tế dầu khí 12
Phần I: Tổng Quan Về Tổ Chức OPEC
1.3. Qúa trình hình thành và phát triển
• Vào ngày 10 tháng 9 năm 2008, một vụ tranh chấp sản xuất xảy ra
khi Ả rập Xê út báo cáo bước ra khỏi một phiên đàm phán nơi các thành
viên đối thủ bình chọn để giảm sản lượng của OPEC.
• 2014-2015, các thành viên OPEC liên tục vượt trần sản xuất của họ.
• 27 tháng 11 năm 2014 tại Vienna, Bộ trưởng dầu mỏ Ả rập xê út cắt
giảm sản xuất để hỗ trợ giá.
• 4/12/2015, OPEC đã vượt quá trần sản xuất trong 18 tháng liên tiếp.
Những năm 2000
3/25/2016
13. Kinh tế dầu khí 13
Phần I: Tổng Quan Về Tổ Chức OPEC
1.4. Mục tiêu của tổ chức
Ổn định thị trường dầu thô, bao gồm các chính sách khai thác dầu, ổn định giá
dầu thế giới và ủng hộ về mặt chính trị cho các thành viên để duy trì sự phối
hợp hoạt động của OPEC.
Nhằm loại bỏ sự biến động có hại và không cần thiết.
Tạo một thu nhập ổn định cho các quốc gia sản xuất.
Cung ứng hiệu quả kinh tế và thường xuyên của dầu khí cho các quốc gia tiêu
thụ.
3/25/2016
14. Phần II. Các Biện Pháp Của OPEC
Kinh tế dầu khí 14
1. 1970: Nâng giá dầu lên 30%, nâng thuế tối thiểu áp dụng cho các công ty khai
thác dầu lên 55%.
2. 1971: Nâng giá dầu sau khi thương lượng với
các tập đoàn khai thác. Tiến tới đạt tỷ lệ quốc
gia hóa 50% các tập đoàn.
3. 1973: Tăng giá dầu tăng từ 2,89 USD lên
11,65 USD một thùng (cuộc khủng hoảng dầu
lần thứ nhất). OPEC khai thác 55% lượng.
dầu của thế giới.
3/25/2016
15. Kinh tế dầu khí 15
4. 1974 - 1978: tăng giá dầu 5-10%.
5. 1979: Giá dầu từ 15,5 USD nâng lên 24 USD một thùng (Khủng hoảng
lần 2).
6. 1980: Lybia đòi 41 USD, Ả Rập Saudi 32 USD và các nước thành viên
còn lại 36 USD cho một thùng dầu.
7. 1981: Lượng tiêu thụ dầu giảm. Lượng tiêu thụ dầu thế giới giảm 11%
trong thời gian từ 1979 đến 1983, thị phần dầu của OPEC trên thị trường
thế giới giảm xuống còn 40%.
Phần II. Các Biện Pháp Của OPEC
3/25/2016
16. Kinh tế dầu khí 16
8. 1982: Thị phần của OPEC giảm xuống
còn 33% và vào năm 1985 còn 30% dầu
trên thế giới. Lượng khai thác dầu giảm
xuống đến mức thấp kỷ lục là 17,34 triệu
thùng/ngày.
9. 1983: Giảm từ 34 USD xuống 29
USD/một thùng. Giảm hạn ngạch khai thác
từ 18,5 triệu xuống 16 triệu thùng/ngày.
10. 1986: Giá dầu rơi xuống đến dưới 10
USD/thùng.
11. 1990: Tăng 18 đến 21 USD/một thùng.
Phần II. Các Biện Pháp Của OPEC
3/25/2016
17. Phần 3. Tình hình dầu mỏ của OPEC
Kinh tế dầu khí 17
3.1. Trữ lượng
STT Tên nước Trữ lượng (tỉ thùng)
1 Venezuela 298,4
2 Ả rập xê út 268,3
3 Iran 157,8
4 Iraq 144,2
5 Kuwait 104
6 UAE 97,8
7 Libya 48,36
8 Nigeria 37,07
9 Qatar 24,24
10 Algeria 12,2
11 Angola 9,011
12 Ecuador 8,832
13 Indonesia 3,693
Opec 1213,906
Thế giới 1686,309
Bảng trữ lượng dầu mỏ của các nước OPEC (2015 – CIA)
18. 18
Phần 3. Tình hình dầu mỏ của OPEC
Còn lại
28.00% Venezuela
17.70%
Ả rập xê út
15.91%
Iran
9.36%
Iraq
8.55%
Kuwait
6.17%
UAE
5.80%
Libya
2.87%
Nigeria
2.20%
Qatar
1.44%
Algeria
0.72%
Angola
0.53%
Ecuador
0.52%
Indonesia
0.22%
Opec
72.00%
3.1. Trữ lượng
3/25/2016 Kinh tế dầu khí
19. Kinh tế dầu khí 19
3.2. Khai thác dầu thô
STT Tên nước Khai thác (triệu thùng/ngày)
1 Ả rập xê út 9,735
2 UAE 2,82
3 Nigeria 2,423
4 Iraq 3,368
5 Kuwait 2,619
6 Angola 1,742
7 Venezuela 2,5
8 Iran 3,614
9 Qatar 1,54
10 Algeria 1,42
11 Libya 0,47
12 Ecuador 0,556
13 Indonesia 0,789
Opec 33,596
Thế giới 80,579
Sản lượng dầu khai thác của OPEC (2014 – CIA)
33,596 Triệu thùng/ngày
Thế Giới 80,579 Triệu thùng/ngày
---------------------- = ---------------------------------------- =41,65%
3/25/2016
Phần 3. Tình hình dầu mỏ của OPEC
20. Kinh tế dầu khí
20
3.2. Khai thác dầu thô
Ả rập xê út
29%
UAE
8%
Nigeria
7%Iraq
10%
Kuwait
8%
Angola
5%
Venezuela
8%
Iran
11%
Qatar
5%
Algeria
4%
Libya
1%
Ecuador
2%
Indonesia
2%
3/25/2016
Phần 3. Tình hình dầu mỏ của OPEC
21. Kinh tế dầu khí 21
3.3. Xuất khẩu
STT Tên nước Xuất khẩu (triệu thùng/ngày)
1 Ả rập xê út 7,658
2 UAE 2,5
3 Nigeria 2,411
4 Iraq 2,39
5 Kuwait 1,824
6 Angola 1,815
7 Venezuela 1,358
8 Iran 1,322
9 Qatar 1,232
10 Algeria 1,158
11 Libya 0,735
12 Ecuador 0,413
13 Indonesia 0,296
Opec 25,112
Thế giới 44,065
Bảng lượng dầu xuất khẩu của các nước OPEC (2013 -CIA)
Chiếm 56,98% so với Thế giới
3/25/2016
Phần 3. Tình hình dầu mỏ của OPEC
22. Kinh tế dầu khí 22
Ả rập xê út, 7.658,
30%
UAE, 2.5,
10%
Nigeria, 2.411, 10%
Iraq,
2.39,
10%
Kuwait, 1.824, 7%
Angola, 1.815, 7%
Venezuela,
1.358, 5%
Iran, 1.322, 5%
Qatar, 1.232, 5%
Algeria,
1.158, 5%
Libya, 0.735, 3% Ecuador, 0.413, 2% Indonesia,
0.296, 1%
3.2. Xuất khẩu
3/25/2016
Phần 3. Tình hình dầu mỏ của OPEC