1. LOGO
Nguyễn Văn Tuyến và nhóm nghiên cứu
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ LẤY HUYẾT KHỐI BẰNG DỤNG
CỤ CƠ HỌC Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CẤP DO
TẮC NHÁNH LỚN ĐỘNG MẠCH TRONG SỌ
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đột quỵ não là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ ba,
nhưng là nguyên nhân gây tàn phế hàng đầu trên thế giới, trong
đó nhồi máu não chiếm 80-85%.
Điều trị nhồi máu não: tái tưới máu phải được thực hiện càng
sớm càng tốt
Các phương pháp đặc hiệu điều trị tái tưới máu hiện nay:
Bằng thuốc tiêu huyết khối.
Bằng dụng cụ cơ học.
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tái tưới máu bằng thuốc tiêu huyết khối rt-PA (Alteplase):
Được FDA chấp thuận (1996) cửa sổ điều trị 3 giờ, năm
2008 mở rộng đến 4,5 giờ.
Ưu điểm: kỹ thuật đơn giản, dễ thực hiện; không yêu cầu
trang thiết bị hiện đại. Vẫn là lựa chọn ưu tiên đầu tiên.
Nhược điểm: Cửa sổ điều trị ngắn (4,5h); Tỉ lệ tái thông
không cao, nhất là tắc mạch máu lớn; Tỷ lệ tắc tái phát
cao; Có rất nhiều chống chỉ định; Biến chứng CMN (10%),
CM toàn thân nặng (1%).
4. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tái tưới máu bằng dụng cụ cơ học:
Ưu điểm: Có ít các chống chỉ định hơn thuốc tiêu huyết
khối; Cửa sổ điều trị lên đến 6 - 8 giờ; Tỉ lệ tái thông
các mạch máu lớn cao hơn ( > 80%); Ít gặp các biến
chứng chảy máu hơn.
Nhược điểm: không chỉ định được trong các trường
hợp tắc mạch máu nhỏ; yêu cầu phải có trang thiết bị
hiện đại, đội ngũ chuyên môn giỏi.
5. ĐẶT VẤN ĐỀ
Các loại dụng cụ cơ học lấy huyết khối:
MERCI
(2008):
Tái thông
55%
SOLITAIRE
(2012)
Tái thông:
83%
mRS 0-
2=58%
Penumbra
(2007):
Tái thông
81,6%
mRs 0-2 =
25%
TREVO
(2010):
Tái thông
78%
mRS
0-2=55%
6. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh viện TWQĐ 108 áp dụng lần đầu tiên tháng
1/2014.
Sử dụng hai loại dụng cụ: Stent Solitaire và hệ
thống hút huyết khối Penumbra.
7. Cathete Solitaire
Được ứng dụng từ năm. Được FDA
công nhận là dụng cụ lấy huyết khối
hiệu quả
www.themegallery.com
8. ĐỀ TÀI
www.themegallery.com
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ LẤY HUYẾT KHỐI BẰNG DỤNG CỤ CƠ
HỌC Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CẤP DO TẮC NHÁNH
LỚN ĐỘNG MẠCH TRONG SỌ
9. Đánh giá hiệu
quả của phương
pháp lấy HK
bằng dụng cụ
cơ học
MỤC TIÊU
Đánh giá tính
an toàn của
phương pháp
lấy HK bằng
dụng cụ cơ học
10. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
57 bệnh nhân
Được chẩn đoán xác định nhồi máu não cấp
trong vòng 6 giờ đầu
Thỏa mãn tiêu chuẩn và được lấy huyết khối
bằng dụng cụ cơ học
Tại TT ĐQN – BVTWQĐ 108
Từ tháng 01/2014 – 8/2015
11. TIÊU CHUẨN CHỌN BN
mRS trước đột quỵ từ 0-1
Đã dùng r-tPA thất bại hoặc có chống chỉ định với r-tPA
Tắc nhánh lớn ( ICA, MCA(M1), BA)
Tuổi ≥ 18
Điểm NIHSS ≥ 6.
Điểm ASPECTS ≥ 6
Thời gian khởi phát đến lúc can thiệp ≤ 6h
Gia đình bệnh nhân đồng ý.
13. TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ
mRS trước đột quỵ ≥ 2
Chảy máu não trên hình ảnh CLVT và/hoặc CHT sọ não,
ASPECTS < 6
Không có tắc động mạch lớn (ICA; MCA; BA).
Điểm NIHSS < 6.
Tiền sử chấn thương đầu mức độ nặng, nhồi máu cơ tim hoặc phẫu thuật
sọ não trong 3 tháng gần đây.
Dị ứng với thuốc cản quang, suy thận nặng.
Nguy cơ chảy máu cao: Tiểu cầu < 100.000/ mm3, huyết áp khó kiểm
soát được (HATT trên 185 mmHg hoặc HATTr trên 110 mmHg), điều trị
thuốc chống đông gần đây với tỷ lệ INR ≥ 3,0.
15. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu can thiệp, không đối chứng, theo dõi
dọc
16. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
BN Nhồi máu não cấp
rTPa
Lấy huyết khối
Biến chứng
Hồi phục
(mRs 3 tháng)
Tái thông
(TICI)
17. KẾT QUẢ
Đặc điểm tuổi và giới:
NAM,
61%
NỮ, 39%
TUỔI TB: 63.8 ±13.8
n=57
Tỷ lệ Nam/Nữ Tuổi TB
SWIFT 42%/58% 67
18. KẾT QUẢ
Yếu tố nguy cơ:
Rung nhĩ
Nguyễn Quang Anh và cộng sự 64.3%
TREVO 2 48%
51%
46%
28%
12% 11% 14%
9%
THA
RN
Van Tim
ĐQN
ĐTĐ
RL Lipid
Hút thuốc
%
19. KẾT QUẢ
Vị trí động mạch bị tắc:
29,8% ICA
56,1% MCA
14,1% BA
TREVO2 : MCA M1: 60%
SWIFT: 61%
20. KẾT QUẢ
Thời gian chuẩn bị và can thiệp mạch:
N.Q. Anh và CS: Thời gian KP-> can thiệp: 206,3 ± 89,5 phút
SWIFT : 301,6 ± 71,2 phút
338,6 ± 115,5
82,6± 55,9 79,4± 45,2
256,5± 107,8
21. KẾT QUẢ
Tổ chức cấp cứu bệnh nhân nhồi máu não cấp tại BV TWQĐ 108:
22. KẾT QUẢ
Thời gian chuẩn bị và can thiệp mạch
Tháng 01 - 06 Tháng 07 –
T8/2015
Thời gian chuẩn bị
(phút)
148,66±41,67 95±59,67
Thời gian can thiệp
(phút)
83,3± 41,67 89,41±34,63
n = 6 n = 51
23. KẾT QUẢ
Tỷ lệ tái thông mạch máu
Tỉ lệ tái thông hoàn toàn:
N.Q. Anh: 80%; SWIFT 89%; TREVO 2 :68%; IMS III 75%
TICI Số BN (%)
TICI = 0 (Tái thông thất bại) 4 (7%)
TICI = 1 (Tái thông có dòng tối thiểu) 1(1,8%)
TICI = 2 (Tái thông một phần) 6 (10,5%)
TICI = 3 (Tái thông hoàn toàn) 46 (80,7%)
n = 57
24. KẾT QUẢ
Tỷ lệ bệnh nhân dùng rTPa trước can thiệp:
Số BN (n = 57) Tỷ lệ (%)
Không 50 87,7%
Có điều trị rt-PA 7 12,3%
25. KẾT QUẢ
www.themegallery.com
0% 50% 100%
mRS
43.5 39.1 17.4
Tốt 0-2
Chậm 3-5
Tử vong 6
mRS ≤ 2:
PROACT II : 40%
MERCI : 27,7%
Multi MERCI : 36%
Penumbra : 25%
SWIFT : 58,2%
Tỷ lệ BN hồi phục theo thang điểm Rankin cải biên:
27. MINH HỌA LÂM SÀNG
BN. LE HUY TH. 81 Tuổi, nam SBA 24308
T/s: THA, RN
Nhập viện sau 80p khởi phát:
Lâm sàng và hỉnh ảnh:
Glasgow: 12 điểm. RL ngôn ngữ, liệt ½ người phải sức cơ 0/5.
NIHSS: 25 điểm
CTA: tắc hoàn toàn nhánh M1 trái
Kết quả: Tái thông hoàn toàn sau hơn 4h (225’); NIHSS 16 điểm.
Sau 3 tháng mRs: 0 điểm
28. BN. Lê Huy Th. 81 tuổi
Hình ảnh DSA và CT trước can thiệp
29. BN. Lê Huy Th. 81 tuổi
Hình ảnh DSA và MRI sau can thiệp
30. MINH HỌA LÂM SÀNG
Bn. LÊ.T.TR. 27 Tuổi, nữ SBA: 29319
T/S: hẹp khít hai lá, không điều trị.
Vào viện sau 2h khởi phát.
Lâm sàng, hình ảnh:
Ý thức lơ mơ Glasgow 11 điểm. Liệt nặng 1/2 trái sức cơ
1/5, RL ngôn ngữ vận động. NIHSS: 22 điểm.
CTA: Tắc hoàn toàn động mạch cảnh trong phải
Kết quả: Tái thông hoàn toàn sau 4h (240’). Sau 1h: NIHSS
7 điểm. Ra viện: NIHSS: 2 điểm. Sau 3 tháng: mRS 0 điểm.
31. BN. Lê Thị Tr. 27 tuổi
Trước can
thiệp
Tắc ICA
33. MINH HỌA LÂM SÀNG
Bn Trần Đức Q, 48 Tuổi SBA: 29319
T/S: Nghiện thuốc lá
Vào viện 108 sau 5h khởi phát.
Lâm sàng, hình ảnh:
Ý thức: Glasgow 9 điểm. Liệt nặng 1/2 trái, RL ngôn
ngữ vận động. NIHSS: 25 điểm.
CTA: Tắc hoàn toàn động mạch cảnh trong phải
Kết quả: Tái thông hoàn toàn sau 6h20 phút (380’)
Ra viện: NIHSS: 3 điểm. Glasgow 15 điểm
34. BN. Trần Đức Q. 48 Tuổi
Tổn thương nhu mô và mạch não trước can thiệp
35. BN. Trần Đức Q. 48 Tuổi
Sau can thiệp
Sau 24h Sau 12 ngày
Ra
viện
36. KẾT LUẬN
Nghiên cứu 57 BN NMN cấp được điều trị lấy HK bằng dụng
cụ cơ học:
Hiệu quả tái thông tốt 80,7%, thất bại 7%.
Tỷ lệ biến chứng chảy máu nội sọ có triệu chứng: 8,8%
Tỷ lệ hồi phục chức năng sau 3 tháng: Tốt (mRS 0-2)
43,5%, hồi phục kém (mRS 3-5) 31,1%, tử vong (mRS 6)
17,4%.
Lấy HK bằng DCCH là phương pháp an toàn, hiệu quả có thể
bổ sung tốt cho những hạn chế của phương pháp tiêu huyết
khối bằng đường tĩnh mạch.