2. • Bối Cảnh Việt Nam
• Các Hạn Chế Của Thị Trường BĐS Việt Nam
• So Sánh Các Mô hình Phát Triển BĐS Tại Việt Nam
• Đề Xuất: Mô Hình Phát Triển Dự Án BĐS
• Thành Lập Công Ty Tư Vấn Triển Khai Mô Hình
• Kế Hoạch Thời Gian Triển Khai
3. Nhu cầu nhà ở MỖI NĂM:
- Xây mới: 374,000 căn
- Cải tạo/ sữa chữa: 320,000 –
1,000,000 căn
Nguồn: ……………..
4. • Thủ tục pháp lý chậm: xin giấy phép xây dựng mất từ
2-3 năm
• Sản phẩm không phù hợp nhu cầu và thị hiếu, hoặc
kém chất lượng, hoặc giá thành cao
• Chủ đầu tư không tin cậy: chậm tiến độ, hay lừa đảo
5. NHÀ ĐẦU TƯ LỚN NHÀ ĐẦU TƯ
NHỎ LẺ
1. Vốn đầu tư Vốn lớn do quy mô,
thời gian nghiên cứu,
thủ tục pháp lý, giải toả
đền bù.
Vốn nhỏ
2. Đội ngũ nhân sự Nhiều cấp quản lí Đội ngũ nhỏ
3. Giá bán sản
phẩm
Giá cao Giá rẻ đi kèm chất
lượng không kiểm soát
4. Thời gian thực
hiện dự án
Mất nhiều thời gian do
thủ tục hành chính và
do đền bù giải toả.
Chỉ chậm nếu rắc rối
về pháp lý.
5. Phương thức bán Dựa vào uy tín và Cạnh tranh về giá bán
6.
7.
8. 1.Chức năng: Xây dựng mô hình mẫu và chỉnh sửa hoàn thiện
(tập trung vào dự án <1triệu USD nhằm giảm thiểu rủi ro)
2.Thị trường mục tiêu: nhà ở trung bình tại đô thị Việt Nam
3.Nhiệm vụ:
• Phía Nhật: nguồn vốn + kiểm soát chất lượng (niềm tin
khách hàng đủ lớn thì vốn chủ đầu giảm dần)
• Phía Việt Nam: xây dựng đội ngũ triển khai dự án, phát
triển quỹ đất => pháp lý => thi công => bán hàng
4.Mở rộng: thành lập công ty con tại các tỉnh nếu triển khai từ
3 dự án trở lên để rút ngắn thời gian thủ tục pháp lý (vốn
góp từ công ty mẹ: 60-70%)