SlideShare a Scribd company logo
1 of 184
Năm 2014
1
Nâng cao kiến thức cơ bản về
HIV/AIDS và sức khỏe sinh sản cho
nhân viên tiếp thị bia của công ty
VBL nhằm dự phòng lây nhiễm HIV,
các nhiễm trùng qua đường tình dục
và các vấn đề cơ bản của sức khỏe
sinh sản phụ nữ.
Mục đích tập huấn
2
1. Kiến thức cơ bản về HIV
2. Nhiễm trùng qua đường tình dục
(STIs)
3. Tình dục an toàn
4. Sử dụng bao cao su đúng cách
5. Kế hoạch hóa gia đình
6. Chăm sóc thai và chăm sóc sau sinh
Nội dung tập huấn
3
ĐẶC ĐIỂM CỦA HIV
5
Cấu tạo HIV qua kính hiển vi điện tử
ĐẶC ĐIỂM CỦA HIV
 Người nhiễm HIV sẽ mang vi rút này suốt
đời.
 Chưa có thuốc nào giết chết được HIV
hoặc loại bỏ HIV ra khỏi cơ thể người nhiễm.
 Đến nay chưa có vắc xin để phòng tránh
nhiễm HIV
 HIV phát triển rất chậm trong cơ thể (6-12
năm).
ĐẶC ĐIỂM CỦA HIV
 Sinh sống và phát triển trong máu của cơ thể
người
 HIV sống sót tốt nhất trong không khí ấm, ẩm và
môi trường tối - như hậu môn, âm đạo và trong
ống tiêm
 Có thể sống trong xác chết > 24 giờ
 Không chết:Tia cực tím, Tia X quang, Cồn 90%.
 Tồn tại trong giọt máu khô trong điều kiện phòng
thí nghiệm là 230 C đến 7 ngày.
ĐẶC ĐIỂM CỦA HIV
HIV rất dễ bị tổn thương và bắt đầu chết khi tiếp xúc với
không khí.
Bị phá hủy ở nhiệt độ 560 C trong 20 phút.
Trong chế phẩm đông khô bị tiêu diệt ở nhiệt độ 680 C
trong 2 giờ
Bất hoạt:
 Ánh sáng mặt trời
 Các thuốc sát trùng thông thường như nước Javen
5%, Cồn 70%, nước oxy già 6‰, (trong vòng 3’-5’)
 Độ pH dưới 5 (Như giấm chua, nước chanh...)
 Hoặc pH trên 10 (Như nước vôi trong...)
 HIV có nhiều nhất trong máu:1.000.000V/1ml
 Tinh dịch; dịch âm đạo
 Sữa mẹ,
 Ngoài ra: mồ hôi, nước bọt, các dịch màng tim,
màng phổi, nước ối, thậm chí trong nước tiểu.
Điều kiện lây truyền HIV
1. HIV phải đủ ngưỡng lây.
2. Phải có đường vào thẳng trong máu.
Bạn biết gì về HIV
HIV gây nhiễm tế bào
người như thế nào?
Chu kỳ phát triển của HIV trong tế bào
15
Assembly of New Infectious Virion
Viral RNA
GP120/41
Source: Protease Inhibitors: Targeting the HAART of HIV DVD F1-N0003 12-03
16
Release of New Infectious Virion
HIV
Host Cell
Source: Protease Inhibitors: Targeting the HAART of HIV DVD F1-N0003 12-03
Động học của virus HIV
 Thời gian nửa chu trình sống (half – line )
của HIV trong huyết tương chỉ có 6 giờ .
 Thời gian nửa chu trình sống của tế bào
máu mới bị nhiễm HIV chỉ có 2 ngày .
PHƠI NHIỄM HIV
 Rửa vết thương dưới vòi nước 5 phút với
xà phòng hoặc nước chanh
 Không nặn vết thương
 Uống thuốc điều trị phơi nhiễm
 Thời gian vàng: “ 3-6 giờ”
 Thời gian tối đa: “72 giờ”
Ba đường lây truyền HIV
(1) Tình dục không an toàn:
 Giao hợp qua đường âm đạo không dùng bao cao su
 Giao hợp qua hậu môn không dùng bao cao su (nam
với nữ; nữ với nam hoặc nam với nam)
(2) Máu có HIV dương tính vào dòng máu của cơ
thể người khác thông qua:
 Dùng chung kim tiêm khi tiêm chích ma tuý
(3)Từ mẹ sang con:
 Mẹ có HIV dương tính truyền bệnh sang cho con qua
thai nghén, khi sinh hoặc qua cho con bú sữa mẹ
HIV không lây truyền qua:
 Ôm hôn xã giao,
 Bắt tay,
 Xoa bóp,
 Nói chuyện,
 Ho, hắt hơi,
 Dùng chung quần áo, bát đũa, cốc chén, nhà
vệ sinh, bồn tắm v.v...
 Ruồi, muỗi, các loại côn trùng không làm lây
truyền HIV.
Kết quả xét nghiệm máu như thế nào?
Kết quả xét nghiệm HIV(-):
Là trong máu của bạn không có kháng thể
chống lại HIV, bạn không bị nhiễm HIV.
Cũng có thể bạn đã bị nhiễm HIV rồi nhưng
đang trong thời “kỳ cửa sổ”. Cần đi xét nghiệm
lại sau 3 tháng.
Kết quả xét nghiệm HIV(+):
Bạn đã bị nhiễm HIV rồi đấy!
Cũng có trường hợp (+) giả, nhưng rất hiếm.
Chúng ta rất có thể bị nhiễm HIV khi nào ?
 Tiêm chích ma tuý có dùng chung bơm kim tiêm với
những người bạn khác.
 Bị vật sắc, nhọn dính máu có HIV đâm, cắt thủng da.
 Dùng chung bàn chải đánh răng, dao cạo mặt dính
máu có HIV.
 Nhận máu truyền của người nhiễm HIV.
 Quan hệ tình dục với người nhiễm HIV mà không sử
dụng BCS đúng cách.
Để phòng tránh lây nhiễm HIV
 Hạn chế các trường hợp cần phải truyền máu;
Truyền máu tự thân.
 Xét nghiệm sàng lọc HIV ở máu, tinh dịch, phủ tạng
của người cho.
 Mọi dụng cụ xuyên chích qua đều phải được tiệt
trùng cẩn thận
 Người nghiện chích ma túy dùng BKT riêng.
 Mang găng tay, kính bảo vệ mắt, khẩu trang khi cấp
cứu hoặc chăm sóc người nhiễm HIV.
Để phòng tránh lây nhiễm HIV
 Sống chung thủy
 Dùng BCS thường xuyên và đúng phương
pháp khi có QHTD
 Phát hiện sớm, chữa kịp thời và triệt để,
hiệu quả các bệnh lây truyền qua đường
tình dục (BLTQĐTD)
Phòng lây truyền từ mẹ sang con
 Phụ nữ nhiễm HIV thì không nên mang thai:
 Thai có thể dị dạng, chết lưu.
 Trẻ có thể bị nhiễm HIV
 Trẻ sớm bị mồ côi
 Xét nghiệm HIV tự nguyện khi có ý định mang thai
 Nếu phụ nữ nhiễm HIV đã có thai thì:
 Cần khám thai và được tư vấn nếu muốn giữ thai.
 Đến bệnh viện để được điều trị thuốc kháng vi rút giảm
2/3 số trẻ có thể bị nhiễm HIV.
Tình dục an toàn
 Tình dục an toàn là bất cứ hoạt động tình dục
nào ngăn ngừa sự lây truyền của dịch cơ thể có
thể bị nhiễm bệnh từ người này sang người khác.
 Những dịch cơ thể này là máu, tinh dịch và dịch
tiết âm đạo.
Hành vi tình dục an toàn
 Xoa bóp
 Ôm
 Hôn
 Cọ sát cơ thể với cơ thể
 Hôn cơ thể
 Thủ dâm lẫn nhau
 Bất cứ hoạt động tình dục nào không liên quan
đến tiếp xúc với dịch cơ thể
Hành vi tình dục ít an toàn
* Những hành vi này ít an toàn hơn bởi vì có một
nguy cơ nhỏ của việc trao đổi dịch cơ thể nếu
một người có bất cứ vết cắt hay vết thương hở
miệng nào:
 tình dục bằng miệng (sử dụng một rào cản bằng
cao su hoặc bao cao su sẽ có thể làm giảm nguy
cơ)
 sờ âm đạo hoặc hậu môn bằng tay khi có vết cắt
hoặc vết thương trên ngón tay
Hành vi tình dục không an toàn
 giao hợp qua hậu môn/ qua âm đạo không bao cao su
 điều khiển bằng tay (đặt bàn tay hoặc ngập ngón tay
vào trong trực tràng hoặc âm đạo). Điều này có khả
năng gây ra rách thành âm đạo hoặc thành trực tràng
 tình dục bằng miệng/qua hậu môn – đây đặc biệt là đối
với việc lây truyền của bệnh viêm gan A
 có quan hệ tình dục không dùng bao cao su trong quá
trình kinh nguyệt của phụ nữ
 có quan hệ tình dục không có bao cao su khi một người
có một bệnh lây truyền qua đường tình dục khác
BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG
TÌNH DỤC
37
Nhiễm trùng qua đường tình dục là một dạng
nhiễm trùng chủ yếu do quan hệ tình dục với
người bệnh.
Một số nhiễm trùng LTQĐTD thường gặp là:
1. Lậu
2. Giang mai
3. Hạ cam mềm
4. Sùi mào gà
5. Mụn rộp sinh dục
6. Viêm gan siêu vi B
7. HIV/AIDS
Thế nào là bệnh LTQĐTD?
38
Viêm Âm đạo do
Trichomonas vaginalis
Trùng roi
Viêm Âm đạo do
Trichomonas vaginalis
 Lây truyền qua đường tình dục
 Do trùng roi Trichomonas vaginalis
 Tỷ lệ lây truyền cao: 70% sau một lần giao
hợp với người bị nhiễm bệnh
Trùng roi
Trùng roi
 Huyết trắng mủ, mùi hôi, lượng nhiều
có thể kèm ngứa âm hộ
 Chất tiết âm đạo có thể chảy rỉ rả
 Hình ảnh chấm, mảng viêm đỏ ở ÂĐ và
CTC (hình ảnh trái dâu tây) - mật độ
trùng roi cao
Viêm Âm đạo do
Trichomonas vaginalis
Viêm Âm đạo do nấm
Viêm Âm đạo do nấm
 75% phụ nữ bị ít nhất 1 lần
trong đời
 45% phụ nữ bị viêm ÂĐ âm hộ
do nấm  2 lần/năm
 Candida albicans: 85 - 90%
Các yếu tố nguy cơ
 Sử dụng kháng sinh kéo dài
 Điều trị thuốc ức chế miễn dịch
 Có thai
 Tiểu đường
 Thiếu máu mãn tính
Viêm Âm đạo do nấm
 Huyết trắng: loãng hay đặc.
 Đau ÂĐ, giao hợp đau, nóng rát âm hộ,
kích thích, ngứa, tiểu rát
 Đỏ, phù nề vùng da âm hộ, môi lớn, bé.
 Nhú mủ ở ngoại biên các vùng viêm đỏ, dính
với huyết trắng đục.
 Cổ tử cung bình thường.
Viêm Âm đạo do nấm
Viêm do nấm
 Bệnh lây truyền qua đường
tình dục nghiêm trọng và phức
tạp:
 Lậu.
 Chlamydia.
 HIV / AIDS
Vi khuẩn lậu
Bệnh lậu
Bệnh lậu
Bệnh lậu
Bệnh lậu
Nhiễm Chlamydia
Nhiễm Chlamydia
Nhiễm
Chlamydia
Nhiễm
Chlamydia
Nhiễm Chlamydia
Nhiễm Chlamydia
Xoắn khuẩn giang mai
Giang mai 1
Giang mai 2
Giang mai 2
Giang mai 2
Giang mai 3
Giang mai 3
Giang mai bẩm sinh
Giang mai
bẩm sinh
Di chứng giang mai bẩm sinh
Di chứng giang mai bẩm sinh
HERPES SINH DỤC
Herpes sơ phát
Herpes sơ phát
rpes sơ phát
Herpes sơ phát
HPV
 Hầu hết nhiễm HPV xảy ra không triệu chứng, nhiều khi
tự thoái triển mà không cần điều trị
 Nhiễm HPV các nhóm nguy cơ cao có thể tồn tại lâu,
mãn tính, thường kết hợp với hầu hết các loại ung thư
cổ tử cung, và nhiều loại ung thư âm hộ, âm đạo và hậu
môn
 Nhiễm HPV nhóm nguy cơ cao là một điều kiện cần
thiết cho sự phát triển ung thư cổ tử cung, nhưng đa số
các trường hợp nhiễm HPV nguy cơ cao không dẫn
đến ung thư cổ tử cung1
 Những phụ nữ đã nhiễm HPV nhóm nguy cơ cao nhưng
đã tự khỏi và có xét nghiệm HPV DNA âm tính thì có rất
ít nguy cơ có ung thư cổ tử cung sau nầy
 Tất cả phụ nữ đang có sinh hoạt tình dục đều có
nguy cơ nhiễm HPV nhóm nguy cơ cao gây ung
thư
 Nguy cơ này bắt đầu từ lần quan hệ tình dục
đầu tiên và kéo dài suốt cuộc đời.
 Người ta ước tính rằng, khoảng 50- 80% phụ nữ
có một lần nhiễm HPV trong suốt đời họ.
 Khoảng 50% trường hợp nhiễm HPV đó là
nhóm nguy cơ cao gây ung thư
 Nhiễm HPV mới có thể xảy ra vào bất cứ
tuổi nào
 Tần suất nhiễm HPV cao nhất (khoảng
20%) ở phụ nữ dưới 25 tuổi
 Tỷ lệ nhiễm HPV nhóm nguy cơ cao
khoảng 5% đối với phụ nữ trong độ tuổi
25-55
 Tuổi càng cao thì càng ít nhiễm mới
HPV nhưng nguy cơ nhiễm mãn tính
lại gia tăng8
CTC BT
Loạn sản
nhẹ
Loạn sản
vừa & nặng
Ung thư
xâm lấn
Phơi nhiễm
với HPV
60% thoái triển
15% Loạn sản nhẹ tiến
triển thanh lọan sản
vừa và nặng ( 2-4
năm)
30-70% : ung thư xâm
lấn ( 10 năm )
MỐI LIÊN QUAN GIỮA HPV VÀ
UNG THƯ CTC
Viêm gan siêu vi B
 Đau đầu, sốt và mệt mỏi là những triệu chứng ban
đầu
 Những triệu chứng về sau là: nước tiểu đậm màu,
đau bụng dưới, bệnh vàng da (màu vàng của da)
 Thường không có triệu chứng rõ rệt
* Hậu quả:
 Có thể dẫn đến viêm gan mãn tính
 Gây đến gan to và đôi khi dẫn đến suy gan và tử
vong
 Không có thuốc điều trị đặc hiệu
 Viêm tiểu khung dẫn đến thai ngoài TC hay vô
sinh.
 Gây sây thai, đẻ non, và trẻ thiếu cân.
 Viêm kết mạc mắt sơ sinh, viêm phổi, giang
mai bẩm sinh, nhiễm HIV…
 Tăng nguy cơ nhiễm HIV (đặc biệt là những
bệnh có loét).
 Tăng nguy cơ ung thư cổ tử cung.
 Đối với nam có thể gây viêm mào tinh dẫn đến
vô sinh.
 Các trường hợp nhiễm không triệu chứng làm
tăng nguy cơ lan truyền.
CÁC HẬU QUẢ CỦA NKĐSS
 Tất cả mọi người đều có nguy cơ bị lây
nhiễm các nhiễm trùng LTQĐTD
 Các đối tượng sau có nhiều nguy cơ hơn:
 Phụ nữ
 Người có nhiều bạn tình
 Người có hành vi tình dục không an toàn
 Gái mại dâm và những người tiêm chích ma
tuý.
Lưu ý: Nhiều phụ nữ đã bị mắc nhiễm trùng
LTQĐTD nhưng vẫn không có bất kỳ dấu hiệu
nghi ngờ nào xét nghiệm định kỳ 6 tháng/lần
Ai có thể bị mắc BLTQĐTD?
94
 Tiết dịch bất thường ở bộ phận sinh dục
 Tiểu buốt rát hay khó đi tiểu
 Nước tiểu đục, hoặc có mủ, hay có màu
hồng như máu
 Ngứa ở bộ phận sinh dục, hậu môn, vùng
lông mu
 Đau bụng dưới (ở nữ) hay đau khi quan hệ
tình dục
 Có vết lở loét đau hoặc không đau, mụn
nước ở bộ phận sinh dục
Một số dấu hiệu nghi ngờ bị mắc
BLTQĐTD
95
 Tất cả các nhiễm trùng LTQĐTD đều có thể phòng
ngừa và hầu hết có thể điều trị khỏi
 Nên đi khám ở các cơ sở y tế để được chẩn đoán
xác định và được điều trị
 Không nên tự mua thuốc uống hay tự điều trị (dù
các dấu hiệu này có thể tự mất đi sau một thời
gian ngắn)
 Khi bị bệnh, cần thông báo cho vợ/chồng/ bạn tình
biết để tất cả cùng điều trị.
 Trong khi điều trị, luôn dùng BCS khi QHTD.
Điều trị bệnh LTQĐTD
96
Phải luôn luôn ghi nhớ:
THỰC HIỆN TÌNH DỤC AN TOÀN
97
Phòng ngừa BLQĐTD
TÌNH DỤC AN TÒAN
98
 Tình dục an toàn là cách hưởng thụ tình
dục mà vẫn có thể giảm được nguy cơ lây
nhiễm các nhiễm trùng lây truyền qua
đường tình dục (kể cả HIV).
 Nguyên tắc cơ bản của tình dục an toàn
 Không bao giờ để máu, tinh dịch hoặc dịch
âm đạo từ người bạn tình xâm nhập vào cơ
thể của bạn, ngoại trừ bạn biết chắc rằng
(???) người bạn tình không bị mắc nhiễm
trùng LTQĐTD.
Tình dục an tòan là gì?
99
 Kiêng nhịn (không hoặc tránh những cách
QHTD không an toàn và biết hưởng thụ tình
dục không giao hợp (Ôm ấp, xoa bóp, thủ dâm,
hôn môi, vuốt ve, hôn cơ thể, cọ xát lẫn
nhau…).
 Chung thủy với người bạn tình mà bạn biết
chắc (???) không bị nhiễm BLTQĐTD và HIV.
 Luôn luôn sử dụng bao cao su đúng cách khi
giao hợp qua âm đạo, hậu môn và qua miệng.
Tình dục an tòan bằng cách nào?
100
KẾ HỌACH HÓA GIA ĐÌNH
101
Sự mang thai xảy ra như kết quả của giao tử
cái hay noãn bào (trứng) bị một giao tử đực
tinh trùng xâm nhập trong một quá trình
được gọi là “thụ thai”.
VÌ SAO CÓ THAI?
102
Kế hoạch hoá gia đình một khía cạnh rất quan trọng
của chăm sóc SKSS:
•Tránh có thai ngòai ý muốn.
•Giảm bệnh tật cho mẹ.
•Chủ động có con theo ý muốn, nâng cao sức khỏe và
cuộc sống của thai nhi.
•Nâng cao chất lượng cuộc sống cho người phụ nữ
•Gia đình hạnh phúc
•Xã hội phồn vinh
Kiêng giao hợp
* Ưu điểm
 Không mất tiền
 Không có nguy cơ mang thai
 Không có nguy cơ bị mắc các bệnh lây truyền qua
đường tình dục và HIV
* Nhược điểm:
 Đòi hỏi động cơ cao và tự điều khiển
 Không thể thực hiện: nếu 1 người không muốn
kiêng giao hợp, còn người kia lại muốn
Kiêng quan hệ tình dục
CHO BÚ VÔ KINH
Đảm bảo đủ 3 điều kiện
• Cho con bú hoàn toàn.
• Chưa có kinh trở lại
• Con dưới 6 tháng tuổi
Không sử dụng khi
• Không cho con bú hoàn toàn, có kinh trở lại và con trên 6
tháng tuổi
• Mẹ bị nhiễm khuẩn cấp
• Mẹ nhiễm HIV
• Sử dụng thuốc có chống chỉ định cho con bú
• Mẹ thiếu sữa nên không cho con bú hoàn toàn
BPTT theo vòng kinh
 Ưu
• Tự nhiên
• Dễ áp dụng ( mọi lúc mọi nơi)
• Kín đáo
 Khuyết
• Tỷ lệ ngừa thai thấp
• Kinh đều
BPTT theo vòng kinh
Bao cao su
 Bao cao su mỏng bao bên ngoài dương
vật trong khi quan hệ tình dục
Tránh thai
Phòng HIV/AIDS, STIs
BAO CAO SU
Bao cao su nam
• Sản xuất từ chất latex
• Đòi hỏi dương vật phải cương cứng
• Hiệu quả cao nếu sử dụng đúng cách
• Sử dụng với chất bôi trơn gốc nước
• Chỉ sử dụng 1 lần
• Do nam giới kiểm soát
• Rẻ và có sẵn mọi nơi
Ưu điểm
 dễ sử dụng
 dễ mang theo
 chỉ sử dụng khi cần thiết
 có thể mua tại hiệu thuốc
 giúp bảo vệ chống lại những bệnh lây truyền
qua đường tình dục trong đó có HIV/AIDS
 chỉ có 2 - 10 % cơ hội mang thai nếu sử dụng
đúng cách
Nhược điểm
 phải được đeo vào trước khi quan hệ tình
dục
 nếu sử dụng không đúng cách có thể bị
tuột ra hoặc bị rách
 một số người bị dị ứng với cao su
CÁCH SỬ DỤNG BAO CAO SU
116
12 bước sử dụng bao cao su
1. Thảo luận sử dụng bao
cao su với bạn tình
2. Khơi gợi tình dục và
cương cứng
3. Mở gói bao cao su, lấy ra
4. Đẩy không khí ra khỏi
bao cao su
5. Lăn bao cao su đến cuối
dương vật
6. Bôi chất bôi trơn lên BCS
7. Giao hợp
8. Cực khoái/ phóng
tinh trùng
9. Giữ vành bao cao su
và kéo dương vật ra
10. Bỏ bao cao su ra
11. Hết cương cứng
12 Vứt bao cao su đi
một cách an toàn
Bao cao su nữ
• Làm từ chất polyurethane
• Có thể sử dụng lại
• Vòng đeo lỏng
• Đặt trước khi giao hợp
• Không cần tháo bỏ ngay khi
giao hợp
• Sử dụng được với mọi chất bội
trơn
• Phụ nữ chủ động
• An toàn cho quan hệ đường
hậu môn
 CHƯA CÓ Ở ViỆT NAM
Thuốc tránh thai
 Một loại thuốc có hóc môn nhân tạo giống
như những hóc môn do cơ thế phụ nữ sản
sinh ra:
 ngăn buồng trứng khỏi giải phóng trứng
mỗi tháng
 Giúp làm đặc chất nhầy CTC làm tinh
trùng không di chuyển qua được
 Làm niêm mạc tủ cung mỏng
THUỐC TRÁNH THAI
•Thuốc viên tránh thai kết hợp.
•Thuốc viên Progestin đơn thuần.
•Thuốc tiêm tránh thai (DMPA).
•Thuốc cấy tránh thai ( Implanon)
Thuốc tránh thai kết hợp
 Có 2 loại vỉ thuốc tránh thai: loại có 21 viên
(đều có hóc môn) và loại 28 viên (gồm 21
viên có hóc môn và 7 viên thuốc bổ)
Ưu điểm
 dễ uống, an toàn, và rẻ
 không ảnh hưởng đến quan hệ tình dục
 kinh nguyệt thường bình thường, ngắn hơn và ít
đau hơn
 giảm nguy cơ bị ung thư tử cung hoặc ung thư
buồng trứng
 có thể uống cho đến khi mãn kinh nếu không có
chống chỉ định
 1 – 8 % cơ hội có thai tùy theo cách sử dụng
Nhược điểm
 phải được bác sỹ kê đơn
 phải uống hàng ngày mới có hiệu quả
 nữ quá 35 tuổi hút thuốc không nên sử dụng
 có thể có tác dụng phụ, thí dụ: tăng cân, chảy
máu không đều, cảm giác buồn nôn
 tỷ lệ rất nhỏ bị máu cục, đau tim và đột quỵ –
dễ xảy ra ở phụ nữ lớn tuổi hút thuốc
 không bảo vệ chống lại những bệnh lây
truyền qua đường tình dục hay HIV
 Uống viên đầu tiên của vỉ thuốc đầu tiên vào
bất kỳ ngày nào trong 5 ngày đầu tiên của chu
kỳ kinh
 Uống mỗi ngày 1 viên, nên vào giờ nhất định
để dễ nhớ, theo chiều mũi tên trên vỉ thuốc.
 Khi hết vỉ thuốc, với vỉ 28 viên phải uống viên
đầu tiên của vỉ tiếp theo vào ngày hôm sau dù
đang còn kinh; với vỉ 21 viên phải nghỉ 7 ngày
rồi dùng tiếp vỉ sau, dù đang còn kinh.
Cách sử dụng
Thuốc viên Progestin đơn thuần
 Loại thuốc: Exluton
 Có thể dùng được cho những trường hợp
sau hút thai nhưng ít được lựa chọn vì làm
teo niêm mạc tử cung
 Thích hợp cho những người phụ nữ đang
cho con bú
 Dùng được cho những người không sử dụng
được viên kết hợp
Thuốc viên Progestin đơn thuần.
 Thuận lợi
• Phụ nữ cho con bú từ tuần thứ 6 sau sanh.
• Ít có tác dụng phụ như trứng cá, tăng cân như loại VTTTKH.
• Phòng các bệnh: u lành tuyến vú, Ung thư nội mạc tử cung,
buồng trứng, viêm vùng chậu.
 Không thuận lợi
• Kinh không đều, ra máu thấm giọt, vô kinh, nhức đầu, căng
ngực..
• Cần uống thuốc đúng giờ (không nên quá 3 giờ).
• Không ngăn ngừa được thai ngoài tử cung và NKLTQĐTD.
Thuốc tiêm tránh thai
 Hóc môn tránh thai được đưa vào cơ thể dưới
dạng một mũi tiêm
 ngừng rụng trứng hàng tháng
THUỐC CHÍCH NGỪA THAI
 Ưu điểm
• Hiệu quả tránh thai cao (99,6%).
• Có tác dụng lâu dài.
• Kín đáo, thuận tiện.
• Có thể sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
• Có thể dùng cho phụ nữ trên 35 tuổi có chống chỉ định với thuốc có chứa
Estrogen.
• Giảm lượng máu kinh, có lợi cho phụ nữ.
• Giảm nguy cơ u xơ tử cung, u vú, ung thư niêm mạc tử cung, ung thư
buồng trứng, viêm vùng chậu.
THUỐC CHÍCH NGỪA THAI
 Nhược điểm
• Không ngừa được bệnh NKLTQĐTD, HIV/AIDS.
• Chậm có thai lại sau khi ngưng thuốc (2-4 tháng so với thuốc tránh thai
khác).
• Có những thay đổi về kinh nguyệt: thường xuất hiện mất kinh sau 9-12
tháng sau khi sử dụng. Đôi khi kinh nhiều hoặc kéo dài sau khi sử dụng
1-2 tháng.
 Tác dụng phụ
• Ra huyết âm đạo kéo dài (thường xảy ra trong 1-2 tháng đầu sau mũi
tiêm thứ nhất).
• Mất kinh.
• Cương vú nhẹ.
• Buồn nôn.
Thuốc cấy tránh thai
 Loại thuốc:
• Norplant: gồm 6 thanh, mỗi thanh chứa 6 mg
levonogestrel, được đặt vào dưới da ở mặt trước
trong cánh tay, thời gian tác dụng 5 năm
• Implanon: chỉ có 1 thanh dài 4 cm, đường kính 2mm
chứa 68 mg etonogestrel được cấy vào dưới da ở vùng
trong cánh tay. Hiệu quả tránh thai trong 3 năm.
Ưu điểm
 Implanon bảo vệ tới 3 năm
 Hiệu quả tránh thai cao
 hiệu quả 72 giờ sau khi cấy
 Áp dụng đuợc cho những người cho con bú
 không đòi hỏi phải cung cấp thường xuyên
 hồi phục khả năng thụ thai ngay khi tháo gỡ
 Cấy thuốc ngay sau hút thai
Nhược điểm
 chảy máu nhỏ giọt giữa các kỳ kinh
 có thế gây ra kinh nguyệt không đều hoặc
không có kinh nguyệt
 không bảo vệ chống lại các bệnh lây
truyền qua đường tình dục, hay HIV
DỤNG CỤ TỬ CUNG (VÒNG)
 Dụng cụ tử cung có đồng.
 Dụng cụ tử cung có chứa Norgestrel.
DCTC – ưu điểm
• Có tác dụng tránh thai nhiều năm (DCTC TCu 380-A có
thời hạn 10-12 năm. Loại Multiload 5 năm).
• Có thể giao hợp bất cứ lúc nào.
• Không ảnh hưởng đến tiết sữa nuôi con.
• Có thể tháo ra dễ dàng.
• Dễ có thai trở lại sau khi tháo.
• Hiếm bị các tai biến nặng.
• Giá rẻ hơn dùng viên thuốc tránh thai và các BPTT khác.
• Có thể đặt ngay sau khi phá thai.
DCTC – khuyết điểm
• Khách hàng phải đến cơ sở y tế để đặt và tháo ra.
• Cán bộ y tế phải được huấn luyện đầy đủ về chỉ định, chống
chỉ định, về kỹ thuật và cách theo dõi, chăm sóc và xử trí khi
có bất thường.
• Sau khi đặt thường có một số tác dụng phụ gây khó chịu
cho khách hàng. Đôi khi có biến chứng phải vào bệnh viện
điều trị.
• Không có tác dụng phòng tránh bệnh LTQDTD.
BIỆN PHÁP TT KHẨN CẤP
Là các biện pháp được sử dụng sau khi giao hợp
không được bảo vệ, gồm:
 Viên thuốc tránh thai khẩn cấp.
 Dụng cụ tử cung tránh thai.
Biện pháp tránh thai khẩn cấp
• Hiệu quả: Tiện dụng – có 2% thai kỳ vẫn phát
triển
• Tác dụng phụ :
– 8% ra huyết bất thường trong chu kỳ dùng thuốc,
– 50% có kinh sơm.
– Ngoài ra : nôn, buồn nôn, căng ngực cũng được ghi nhận
• Lưu ý : không dùng được cho người có CCĐ
dùng estrogen, cẩn trọng vơi tiền sử bệnh tim
mạch
Ưu điểm
 có hiệu quả nếu uống thuốc trong vòng 72
giờ sau khi quan hệ tình dục có giao hợp
 có thể được sử dụng bởi phụ nữ hoặc
thiếu nữ bị cuỡng bức quan hệ tình dục
Nhược điểm
 càng uống thuốc ngay sau khi quan hệ
tình dục càng có hiệu quả
 có thể có tác dụng phụ bao gồm buồn nôn
và nôn ói
 không bảo vệ chống lại các bệnh lây
truyền qua đường tình dục hay HIV
Thuốc tránh thai khẩn cấp
• Cách 1:
– Uống 1 viên càng sớm càng tốt trong vòng 72 giờ sau
giao hợp không đuợc bảo vệ.
– Uống viên thứ 2 cách viên thứ nhất 12 giờ.
• Cách 2:
– Uống 1 lần cả 2 viên
Các phương pháp tránh thai vĩnh viễn
Triệt sản:
 Nam: thắt ống dẫn tinh
 Nữ: Thắt ống dẫn trứng
Triệt sản nữ (thắt ống dẫn trứng)
 Một phẫu thuật: ống dẫn trứng bị cắt và
thắt vào để ngăn trứng gặp tinh trùng
Ưu điểm
 Biện pháp tránh thai vĩnh viễn
 Dưới 1% cơ hội có thai
Nhược điểm
 Không dễ dàng nối lại ống dẫn trứng
 Đòi hỏi phẫu thuật
 Khó chịu trong một thời gian ngắn, thí dụ:
đau, bầm tím
 Nguy cơ rất nhỏ từ việc gây mê
 Không bảo vệ chống lại các bệnh lây
truyền qua đường tình dục, hay HIV
Triệt sản nam (cắt ống dẫn tinh)
 Một phẫu thuật: ống dẫn tinh của nam bị
cắt để ngăn không cho tinh trùng di chuyển
ra khỏi tinh hoàn và trộn lẫn với tinh dịch
 Chậm kinh/mất kinh hơn 2 tuần
 Nôn mửa, mệt mỏi, kém ăn
 Vú to đau, quầng vú thâm đen
 Bạn có thể xác định có thai chắc chắn hơn
nếu thử nghiệm dương tính với que thử
thai nhanh (thấy xuất hiện hai vạch đỏ).
Chẩn đoán có thai
148
149
150
151
152
 Khó có con hoặc không thể có con
 Dễ sẩy thai ở những lần mang thai sau
 Nhiễm trùng
 Thủng tử cung
 Chết
Tác hại có thể có của nạo phá thai
153
 Viên thuốc tránh thai khẩn cấp 1 viên
(Mifepristone 10mg, Postinor 1)
 Viên thuốc tránh thai khẩn cấp 2 viên chỉ có
progestin (Postinor 2)
 Uống 1 viên càng sớm càng tốt trong vòng 72 giờ
sau giao hợp không có bảo vệ, uống viên thứ 2
cách viên thứ nhất 12 giờ
 Viên thuốc tránh thai kết hợp (Ideal, Choice,
New choice)
 Uống 4 viên thuốc tránh thai kết hợp (mỗi viên
chứa 30mcg Ethinyl estradiol và 0,15mg hoặc
0,125mg Levonorgestrel) trong vòng 72 giờ sau
giao hợp, 12 giờ sau uống tiếp 4 viên.
 Không phòng được các NT LTQĐTD
 Tác dụng phụ: buồn nôn, nôn, rong kinh…
 Không được dùng quá 2 lần trong một tháng và
không nên dùng thường xuyên
Viên tránh thai khẩn cấp
154
CHĂM SÓC THAI
1. Chế độ dinh dưỡng
2. Khám thai định kỳ/Tiêm phòng uốn ván
3. Vận động khi mang thai
4. Vệ sinh khi mang thai
5. Sinh hoạt tình dục khi mang thai
6. Thai kỳ nguy cơ
7. Giải quyết những rắc rối thường gặp khi mang
thai
Nếu dinh dưỡng tốt
o Ít mắc bệnh (có sức đề
kháng chống lại bệnh)
o Không bị thiếu máu khi có
thai
o Thường sinh đủ tháng và hồi
phục sau sinh nhanh
o Đủ sữa cho con bú
o Con sẽ khỏe, không bị thiếu
cân hoặc suy dinh dưỡng và
trẻ sẽ phát triển tốt
o Dễ mắc bệnh
o Không đủ sức rặn lúc sinh
o Thai suy dinh dưỡng sẽ yếu,
dễ bị suy thai
o Có xu hướng đẻ non
o Không đủ sữa
o Con thiếu cân hay suy dinh
dưỡng, chậm phát triển về thể
lực, trí tuệ và tâm thần
Nếu dinh dưỡng kém
Ăn nhiều đầy đủ chất khi mang thai quyết định:
 Đảm bảo sức khỏe của mẹ
 Sự phát triển của thai
 Tạo sữa trong thời kỳ cho con bú
 Sự phát triển của trẻ sau khi sinh ra
Dinh dưỡng khi mang thai
 Ăn nhiều hơn bình thường (+ 1 chén cơm/ngày)
 Uống nhiều nước và sữa, không uống rượu, bia, thuốc lá.
 Ăn thành nhiều bữa
 Ăn thức ăn tươi, nấu chín (hạn chế đồ hộp, ngâm chua,
ướp muối)
 Thành phần bữa ăn đa dạng, đầy đủ chất bổ dưỡng
 Tinh bột, đường: gạo, ngô, khoai, sắn, bánh mì…
 Chất đạm: thịt, cá, trứng, cua, tôm, sữa, đậu…
 Chất béo: dầu, mỡ, đậu phọng, mè…
 Vitamin, chất xơ, muối khoáng (rau, củ, quả…)
 và uống đủ nước
Dinh dưỡng khi mang thai
 3 tháng đầu tăng 1kg
 3 tháng giữa tăng 4-5kg
 3 tháng cuối tăng 5-6 kg
Cân nặng trong quá trình mang thai
 Ăn uống hợp lý là biện pháp tốt nhất để phòng
chống bệnh thiếu máu:
– Các thức ăn có nhiều chất sắt: các loại đậu, rau
xanh (rau ngót, rau dền, rau khoai, rau bí...),
tim, gan, thận...
Phòng chống thiếu máu dinh dưỡng
 Bổ sung viên sắt:
– Uống ngay từ khi bắt đầu có thai
– Loại viên có hàm lượng là 60mg
– Uống liên tục trong suốt thời kỳ có thai
đến một tháng sau khi sinh.
– Nên uống kèm với 1 viên vitamine C
500mg và nên uống sau khi ăn xong.
Phòng chống thiếu máu dinh dưỡng (tt)
Khám thai định kỳ để làm gì?
Sự cần thiết của việc khám thai định kỳ:
 Phát hiện bệnh tật của mẹ khi mang thai
 Phát hiện dị tật, bình thường của thai nhi
 Theo dõi sự phát triển của thai
 Điều chỉnh chế độ ăn uống của thai phụ
 Tiêm phòng uốn ván
 Xác định khoảng thời gian sinh con
Tiêm phòng uốn ván
Với những phụ nữ có thai
và phụ nữ độ tuổi sinh đẻ (15 – 35 tuổi):
 Lần 1: Tiêm sớm khi có thai lần đầu hoặc trong tuổi
sinh đẻ tại vùng nguy cơ cao.
 Lần 2: Ít nhất 1 tháng sau mũi 1.
 Lần 3: Ít nhất 6 tháng sau mũi 2 hoặc kỳ có thai lần
sau.
 Lần 4: Ít nhất 1 năm sau lần 3 hoặc kỳ có thai lần sau.
 Lần 5: Ít nhất 1 năm sau mũi 4 hoặc kỳ có thai lần
sau.
Siêu âm vào những thời điểm nào
 11-13 tuần: đo độ mờ da gáy xem thai nhi có bị dị tật
gì không
 16-17 tuần để xem toàn bộ cơ thể có gì bất thường
không (như ngón chân ngón tay đầy đủ chưa...)
 22 tuần (xem cấu trúc của tim đã đầy đủ 4 buồng
chưa...)
 28 tuần để xem cấu trúc mắt có bình thường không
 32 tuần xem hệ sinh dục đã hoàn chỉnh chưa
 36 tuần xem ngôi thai đã thuận chưa
 Siêu âm còn giúp bà bầu biết được cân nặng của bé
 Siêu âm ít nhất 3 lần vào các tuần 12, 22 và 32 của
thai kỳ
Vận động khi mang thai
• Sinh hoạt bình thường đối với:
– Phụ nữ trẻ, khỏe mạnh, sức khỏe bình thường
– Chưa từng bị sẩy thai, thai chết lưu, đẻ non
• Vận động nhẹ nhàng đối với:
– Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu (vì nguy cơ sẩy thai
cao trong giai đoạn này)
• Hạn chế vận động đối với:
– Phụ nữ đã từng bị sẩy thai hoặc doạ sẩy thai
• Nên đi bộ hằng ngày vào 03 tháng cuối
• Tránh khuân vác những vật dụng nặng hoặc
những việc gắng sức
Vệ sinh khi mang thai
• Vệ sinh thân thể kỹ hơn và thường xuyên hơn
 Sau mỗi lần đi tiêu, đi tiểu phải rửa cửa mình.
Ngoài ra, còn phải rửa cửa mình thêm ít nhất là 3
lần nữa trong một ngày vì lúc này cửa mình có
nhiều chất dịch.
 Tắm rửa như bình thường. Nên tắm nước ấm.
Không nên ngâm mình trong nước. Tránh gió lùa.
 Nếu thấy khí hư (huyết trắng) ra nhiều, hoặc có
màu đục, có mùi hôi thì phải đi khám ngay.
• Vệ sinh bầu vú thường xuyên
 Không mặc áo lót quá chật để tránh làm loét
núm vú
 Lau rửa sạch vú hàng ngày. Dùng khăn hoặc
vải mềm lau nhẹ nhàng.
 Nếu núm vú tụt thì phải kéo ra khi lau rửa để
sau này cho con bú dễ hơn.
Vệ sinh khi mang thai (tt)
Sinh hoạt tình dục khi mang thai
• Việc sinh hoạt tình dục không ảnh hưởng đến thai
nhi nếu:
– Thai nhi phát triển bình thường
– Không có chống chỉ định của bác sĩ
• Lưu ý:
– QHTD cần có sự đồng thuận của cả 2 bên do
nhu cầu và cảm nhận tình dục của thai phụ có
thể tăng hoặc giảm
– Nên nhẹ nhàng hơn trước, nhất là ở tháng cuối
thai kỳ
– Hạn chế hoặc tránh hoàn toàn QHTD nếu thai
phụ đã từng bị sẩy thai.
Thai kỳ có yếu tố nguy cơ
 Người mẹ đang có bệnh (tim, phổi, thận);
 Những thai kỳ trước có diễn biến bất thường như:
băng huyết, sản giật, sinh khó, sinh mổ, con chết
tuần đầu sau sinh…;
 Thai kỳ hiện tại có những biểu hiện “bất thường”
về tuổi thai, cân nặng mẹ, chiều cao tử cung, ngôi
thai, xuất huyết âm đạo.
 Mẹ lớn tuổi (trên 35 tuổi)
Khi thấy có những dấu hiệu nguy hiểm như:
 Đau bụng dữ dội
 Ra máu hay ra dịch âm đạo
 Nhức đầu nặng
 Phù nhiều hay phù toàn thân
 Lạnh run hay sốt cao (>38,8oC)
 Co giật
Khám thai khẩn cấp
Giải quyết những rắc rối khi mang thai
Rắc rối Cách giải quyết
Buồn nôn, nôn Ăn nhiều bữa nhỏ, không ăn quá no, tránh mùi và các loại
thức ăn kích thích nôn ói, giữ tinh thần thoải mái.
Ợ nóng Ăn nhiều bữa nhỏ, tránh động tác cong người, không nằm
ngang, đầu thấp
Táo bón Duy trì thói quen đi tiêu đúng giờ, ăn nhiều rau, trái cây,
uống nhiều nước (trên 2 lít mỗi ngày)
Biếng ăn Ăn nhiều bữa, ăn những món ưa thích
Phù Hạn chế đứng nhiều, ngồi nhiều,
Giảm ăn mặn,
Nằm, nằm nghiêng giúp giảm phù
Trĩ Tránh táo bón, tránh đứng nhiều, nên nằm nghiêng, kê chân
cao khi nằm
Chăm Sóc
Sau Sinh
1. Chế độ dinh dưỡng
2. Chế độ vận động
3. Vệ sinh thân thể
Chăm sóc sau sinh cần chú ý
1. Chế độ dinh dưỡng: Quá trình mang thai và sinh
nở, tiêu hao sức khoẻ và năng lượng rất lớn nên cần
được bổ sung nhiều dinh dưỡng để người mẹ có đủ
sữa cho con bú và bổ sung sự tiêu hao năng lượng.
 Dinh dưỡng cần đa dạng và bổ dưỡng như trước
khi sinh.
 Uống bổ sung viên sắt ít nhất là 1 tháng sau sinh.
 Uống nhiều nước (3-4 lít: gồm sữa, cháo, nước
đun sôi để nguội…).
Dinh dưỡng sau sinh
2. Chế độ vận động: giúp cho người mẹ không bị táo
bón và ứ dịch, vận động càng sớm cơ thể càng sớm
hồi phục.
 Sau sinh 6 ngày thì có thể vận động nhẹ: đi lại nhẹ
nhàng.
 Khi cơ thể hết đau có thể tập những động tác đơn
giản: co duỗi tay, nằm ngửa co duỗi chân, thực hiện
đạp xe trong không khí…
Vận động sau sinh
3. Vệ sinh cơ thể:
 Có thể tắm sau 48 giờ, kể từ lúc sinh con.
 Tắm nước ấm, không nên tắm nơi có gió, nên tắm
khoảng 3-5 phút.
 Thường xuyên vệ sinh cơ quan sinh dục ít nhất là 3
lần/ngày, không nên dùng vòi xịt trực tiếp vào bộ
phận sinh dục.
 Vệ sinh bầu vú: lau, rửa vú trước và sau khi cho
con bú. Điều này sẽ giúp ngừa viêm tuyến sữa
cũng như tắc tuyến sữa.
Vệ sinh cơ thể sau sinh
Sau khi sinh bà mẹ cần lưu ý những vấn đề sau đây:
 Băng huyết: Âm đạo ra máu nhiều hoặc người mệt
lịm dần đi.
 Sản dịch: Là chất nhày còn đọng lại sau sinh:
• Bình thường trong 3 ngày đầu sau sinh, sản dịch có
màu đỏ thẫm. Sau đó nhạt dần đến ngày thứ 8 thì
chỉ còn là chất nhày màu vàng không hôi, hết hẳn
sau 2-3 tuần.
• Không bình thường: sản dịch hôi, có màu đỏ hoặc
hồng kéo dài, kèm sốt cần đi khám lại
 Sốt: Vài ngày sau sinh có thể sốt nhẹ (dưới 38 oC),
nhưng nếu >38oC thì có thể do nhiễm trùng hoặc sót
nhau cần đi khám lại.
Bà mẹ cần theo dõi gì sau khi sinh?
Sau khi sinh bao lâu thì quan hệ lại?
 Khoảng 6 tuần sau sinh, tử cung co hồi, bít
các mạch máu lại và niêm mạc âm đạo được
tái tạo cùng với sự hồi phục của cơ thể người
mẹ.
 Có thể quan hệ trở lại là có cơ sở khoa
học.
 Nếu bạn sinh thường, cơ thể khỏe mạnh thì
điều quan trọng còn lại là bạn có “muốn” hay
“không muốn”.
Những lý do gây giảm ham muốn chăn gối ở
phụ nữ sau sinh
 Mệt mỏi: Đứa bé mới ra đời chiếm hầu hết thời
gian của người mẹ. Thức đêm cho con bú, làm
nhiều công việc lặt vặt nên hao tốn nhiều sức
khoẻ. Người phụ nữ cần nhiều thời gian để ngủ
và dinh dưỡng để hồi phục sức khoẻ.
 Thời gian: Cuộc sống bị đảo lộn mọi thứ. Thời
điểm để vợ chồng gần nhau cũng khó khăn.
 Cơ thể: Có sự thay đổi lớn ở cơ thể người phụ nữ
như bộ ngực vì cho con bú nên: căng đau, đầu vú bị
nứt… hay đổ mồ hôi.
 Lo lắng: Người phụ nữ vẫn còn ám ảnh với cái đau
của chuyển dạ. Chuyện chăn gối thật khó khăn trong
suy nghĩ của họ, tầng sinh môn còn đau tới 6 tuần
sau sinh. Đặc biệt nếu cho con bú thì hormone suy
giảm sẽ dẫn đến khô âm đạo làm cho họ có cảm giác
không ham muốn và đau đớn khi gần gũi.
Chuẩn bị cho chuyện chăn gối trở lại
• Biện pháp ngừa thai: cần thiết phải lựa chọn một biện
pháp tránh thai hiệu quả. Nếu không cho con bú thì nên
dùng biện pháp tránh thai đã dùng trước khi có thai.
Đang cho con bú thì có thể dùng viên tránh thai đơn
thuần, thuốc tiêm tránh thai, que cấy tránh thai, viên đặt
âm đạo, bao cao su và đặt dụng cụ tử cung (sau khi hết
sản dịch và chắc chắn không có thai).
• Chăm sóc vết thương tầng sinh môn: nên chăm sóc
y tế tại chỗ cho vết thương chóng lành, ngâm tầng sinh
môn trong nước ấm pha thuốc sát trùng hàng ngày,
dùng băng vệ sinh sạch mỗi 4 - 6 giờ. Có thể dùng cách
chườm lạnh giảm đau tầng sinh môn, không được ngồi
lâu hay đứng quá lâu.
• Hãy dành nhiều thời gian: đợi đến khi có thời gian thư
thả, đứa bé ổn định, người phụ nữ có thời gian nghỉ
ngơi, tinh thần của cả hai vợ chồng đều thoải mái…
• Nên bắt đầu từ từ: người phụ nữ nên tâm sự những
điều lo lắng với chồng về sự ham thích, sự đau đớn, sự
mệt mỏi… mọi thứ đều mới mẻ, cần phải làm lại từ đầu.
• Dùng chất bôi trơn: do hormone giảm nên âm đạo
người phụ nữ bị khô, nếu cần thiết nên dùng dung dịch
bôi trơn để chuyện quan hệ dễ dàng hơn.
• Vấn đề khác: Lựa chọn tư thế quan hệ thích hợp.
Thân chúc các bạn luôn trẻ khỏe,
xinh đẹp, vui tươi và hạnh phúc
• Bs kim loan
• 0983755639
• 0618608816

More Related Content

What's hot

Bệnh quai bị - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh quai bị - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh quai bị - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh quai bị - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
Bệnh sùi mào gà là gì
Bệnh sùi mào gà là gìBệnh sùi mào gà là gì
Bệnh sùi mào gà là gìthanh thai duong
 
21 slide vai~ du 1 slide k biet lam sao
21 slide vai~  du 1 slide k biet lam sao21 slide vai~  du 1 slide k biet lam sao
21 slide vai~ du 1 slide k biet lam saoNghĩ Không Ra
 
Globulin Miễn Dịch Viêm Gan B
Globulin Miễn Dịch Viêm Gan B Globulin Miễn Dịch Viêm Gan B
Globulin Miễn Dịch Viêm Gan B Yhoccongdong.com
 
Translated index vietnamese
Translated index vietnameseTranslated index vietnamese
Translated index vietnameseLê Hiền
 

What's hot (9)

Bệnh quai bị - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh quai bị - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh quai bị - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh quai bị - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Bệnh sùi mào gà là gì
Bệnh sùi mào gà là gìBệnh sùi mào gà là gì
Bệnh sùi mào gà là gì
 
Sởi đức
Sởi đứcSởi đức
Sởi đức
 
21 slide vai~ du 1 slide k biet lam sao
21 slide vai~  du 1 slide k biet lam sao21 slide vai~  du 1 slide k biet lam sao
21 slide vai~ du 1 slide k biet lam sao
 
Quai bị
Quai bịQuai bị
Quai bị
 
Globulin Miễn Dịch Viêm Gan B
Globulin Miễn Dịch Viêm Gan B Globulin Miễn Dịch Viêm Gan B
Globulin Miễn Dịch Viêm Gan B
 
Nhóm 6
Nhóm 6Nhóm 6
Nhóm 6
 
Giang mai
Giang maiGiang mai
Giang mai
 
Translated index vietnamese
Translated index vietnameseTranslated index vietnamese
Translated index vietnamese
 

Viewers also liked

8 trang quay roi va lam dung tinh duc [compatibility mode]
8 trang   quay roi va lam dung tinh duc [compatibility mode]8 trang   quay roi va lam dung tinh duc [compatibility mode]
8 trang quay roi va lam dung tinh duc [compatibility mode]Dinh_phuong_nga
 
Bài trình bày Phòng ngừa xâm hại tình dục trẻ em - Dành cho Ngành Du lịch
Bài trình bày Phòng ngừa xâm hại tình dục trẻ em - Dành cho Ngành Du lịchBài trình bày Phòng ngừa xâm hại tình dục trẻ em - Dành cho Ngành Du lịch
Bài trình bày Phòng ngừa xâm hại tình dục trẻ em - Dành cho Ngành Du lịchphongnq
 
Sức khoẻ sinh sản vị thành niên
Sức khoẻ sinh sản vị thành niênSức khoẻ sinh sản vị thành niên
Sức khoẻ sinh sản vị thành niênbongbien
 
Bài trình bày Phòng ngừa xâm hại tình dục trẻ em - Dành cho Cha mẹ và Người c...
Bài trình bày Phòng ngừa xâm hại tình dục trẻ em - Dành cho Cha mẹ và Người c...Bài trình bày Phòng ngừa xâm hại tình dục trẻ em - Dành cho Cha mẹ và Người c...
Bài trình bày Phòng ngừa xâm hại tình dục trẻ em - Dành cho Cha mẹ và Người c...phongnq
 
Benh lay truyen qua duong tinh duc
Benh lay truyen qua duong tinh ducBenh lay truyen qua duong tinh duc
Benh lay truyen qua duong tinh ducthaonguyen.psy
 

Viewers also liked (6)

Gdds
GddsGdds
Gdds
 
8 trang quay roi va lam dung tinh duc [compatibility mode]
8 trang   quay roi va lam dung tinh duc [compatibility mode]8 trang   quay roi va lam dung tinh duc [compatibility mode]
8 trang quay roi va lam dung tinh duc [compatibility mode]
 
Bài trình bày Phòng ngừa xâm hại tình dục trẻ em - Dành cho Ngành Du lịch
Bài trình bày Phòng ngừa xâm hại tình dục trẻ em - Dành cho Ngành Du lịchBài trình bày Phòng ngừa xâm hại tình dục trẻ em - Dành cho Ngành Du lịch
Bài trình bày Phòng ngừa xâm hại tình dục trẻ em - Dành cho Ngành Du lịch
 
Sức khoẻ sinh sản vị thành niên
Sức khoẻ sinh sản vị thành niênSức khoẻ sinh sản vị thành niên
Sức khoẻ sinh sản vị thành niên
 
Bài trình bày Phòng ngừa xâm hại tình dục trẻ em - Dành cho Cha mẹ và Người c...
Bài trình bày Phòng ngừa xâm hại tình dục trẻ em - Dành cho Cha mẹ và Người c...Bài trình bày Phòng ngừa xâm hại tình dục trẻ em - Dành cho Cha mẹ và Người c...
Bài trình bày Phòng ngừa xâm hại tình dục trẻ em - Dành cho Cha mẹ và Người c...
 
Benh lay truyen qua duong tinh duc
Benh lay truyen qua duong tinh ducBenh lay truyen qua duong tinh duc
Benh lay truyen qua duong tinh duc
 

Similar to Life tai lieu tt srh 05.5.2014

TÂY Y - HIV VÀ CÁC XÉT NGHIỆM TÌM HIV
TÂY Y - HIV VÀ CÁC XÉT NGHIỆM TÌM HIVTÂY Y - HIV VÀ CÁC XÉT NGHIỆM TÌM HIV
TÂY Y - HIV VÀ CÁC XÉT NGHIỆM TÌM HIVThất Quý Tôn
 
Cervical cancer
Cervical cancerCervical cancer
Cervical cancerHoàng Anh
 
Bản sao của Ebook sui mao ga Dr Chubby Feb 9 2023.pdf
Bản sao của Ebook sui mao ga Dr Chubby Feb 9 2023.pdfBản sao của Ebook sui mao ga Dr Chubby Feb 9 2023.pdf
Bản sao của Ebook sui mao ga Dr Chubby Feb 9 2023.pdfAnhThuTruongHoang
 
Cách chữa bệnh lậu giai đoạn đầu hiệu quả như thế nào.docx
Cách chữa bệnh lậu giai đoạn đầu hiệu quả như thế nào.docxCách chữa bệnh lậu giai đoạn đầu hiệu quả như thế nào.docx
Cách chữa bệnh lậu giai đoạn đầu hiệu quả như thế nào.docxBảo Niệu Đức Thịnh
 
Bệnh lậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh lậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh lậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh lậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
Tầm soát ung thư cổ tử cung
Tầm soát ung thư cổ tử cungTầm soát ung thư cổ tử cung
Tầm soát ung thư cổ tử cungThiếu Gia Nguyễn
 
VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
VIÊM GAN SIÊU VI CẤPVIÊM GAN SIÊU VI CẤP
VIÊM GAN SIÊU VI CẤPSoM
 
Những điều cần biết về viêm gan virut B
Những điều cần biết về viêm gan virut BNhững điều cần biết về viêm gan virut B
Những điều cần biết về viêm gan virut Bhung le
 
VIÊM ÂM ĐẠO DO VI TRÙNG
VIÊM ÂM ĐẠO DO VI TRÙNGVIÊM ÂM ĐẠO DO VI TRÙNG
VIÊM ÂM ĐẠO DO VI TRÙNGSoM
 
Ung thư cổ tử cung
Ung thư cổ tử cungUng thư cổ tử cung
Ung thư cổ tử cungNguyen Thanh
 
Phòng ngừa và tầm soát ung thư cổ tử cung
Phòng ngừa và tầm soát ung thư cổ tử cung Phòng ngừa và tầm soát ung thư cổ tử cung
Phòng ngừa và tầm soát ung thư cổ tử cung Nguyen yen
 
Tổng quan sùi mào gà ở nam giới - Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị
Tổng quan sùi mào gà ở nam giới - Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trịTổng quan sùi mào gà ở nam giới - Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị
Tổng quan sùi mào gà ở nam giới - Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trịhalohalobacsi
 
QUẢN LÝ BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC VA CÁC BIẾN CHỨNG
QUẢN LÝ BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC VA CÁC BIẾN CHỨNGQUẢN LÝ BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC VA CÁC BIẾN CHỨNG
QUẢN LÝ BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC VA CÁC BIẾN CHỨNGSoM
 
Nhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Nhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCMNhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Nhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 

Similar to Life tai lieu tt srh 05.5.2014 (20)

TÂY Y - HIV VÀ CÁC XÉT NGHIỆM TÌM HIV
TÂY Y - HIV VÀ CÁC XÉT NGHIỆM TÌM HIVTÂY Y - HIV VÀ CÁC XÉT NGHIỆM TÌM HIV
TÂY Y - HIV VÀ CÁC XÉT NGHIỆM TÌM HIV
 
Bệnh lậu
Bệnh lậuBệnh lậu
Bệnh lậu
 
STDs.ppt
STDs.pptSTDs.ppt
STDs.ppt
 
Cervical cancer
Cervical cancerCervical cancer
Cervical cancer
 
Bản sao của Ebook sui mao ga Dr Chubby Feb 9 2023.pdf
Bản sao của Ebook sui mao ga Dr Chubby Feb 9 2023.pdfBản sao của Ebook sui mao ga Dr Chubby Feb 9 2023.pdf
Bản sao của Ebook sui mao ga Dr Chubby Feb 9 2023.pdf
 
Cách chữa bệnh lậu giai đoạn đầu hiệu quả như thế nào.docx
Cách chữa bệnh lậu giai đoạn đầu hiệu quả như thế nào.docxCách chữa bệnh lậu giai đoạn đầu hiệu quả như thế nào.docx
Cách chữa bệnh lậu giai đoạn đầu hiệu quả như thế nào.docx
 
Bệnh lậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh lậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCMBệnh lậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Bệnh lậu - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Hiv
HivHiv
Hiv
 
Tầm soát ung thư cổ tử cung
Tầm soát ung thư cổ tử cungTầm soát ung thư cổ tử cung
Tầm soát ung thư cổ tử cung
 
VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
VIÊM GAN SIÊU VI CẤPVIÊM GAN SIÊU VI CẤP
VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
 
Những điều cần biết về viêm gan virut B
Những điều cần biết về viêm gan virut BNhững điều cần biết về viêm gan virut B
Những điều cần biết về viêm gan virut B
 
HIV.pdf
HIV.pdfHIV.pdf
HIV.pdf
 
VIÊM ÂM ĐẠO DO VI TRÙNG
VIÊM ÂM ĐẠO DO VI TRÙNGVIÊM ÂM ĐẠO DO VI TRÙNG
VIÊM ÂM ĐẠO DO VI TRÙNG
 
Ung thư cổ tử cung
Ung thư cổ tử cungUng thư cổ tử cung
Ung thư cổ tử cung
 
Phòng ngừa và tầm soát ung thư cổ tử cung
Phòng ngừa và tầm soát ung thư cổ tử cung Phòng ngừa và tầm soát ung thư cổ tử cung
Phòng ngừa và tầm soát ung thư cổ tử cung
 
Viêm niệu đạo
Viêm niệu đạoViêm niệu đạo
Viêm niệu đạo
 
Tổng quan sùi mào gà ở nam giới - Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị
Tổng quan sùi mào gà ở nam giới - Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trịTổng quan sùi mào gà ở nam giới - Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị
Tổng quan sùi mào gà ở nam giới - Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị
 
QUẢN LÝ BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC VA CÁC BIẾN CHỨNG
QUẢN LÝ BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC VA CÁC BIẾN CHỨNGQUẢN LÝ BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC VA CÁC BIẾN CHỨNG
QUẢN LÝ BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC VA CÁC BIẾN CHỨNG
 
Nhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Nhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCMNhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Nhiễm HIV/AIDS - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Bệnh sưng khung chậu
Bệnh sưng khung chậuBệnh sưng khung chậu
Bệnh sưng khung chậu
 

Life tai lieu tt srh 05.5.2014

  • 2. Nâng cao kiến thức cơ bản về HIV/AIDS và sức khỏe sinh sản cho nhân viên tiếp thị bia của công ty VBL nhằm dự phòng lây nhiễm HIV, các nhiễm trùng qua đường tình dục và các vấn đề cơ bản của sức khỏe sinh sản phụ nữ. Mục đích tập huấn 2
  • 3. 1. Kiến thức cơ bản về HIV 2. Nhiễm trùng qua đường tình dục (STIs) 3. Tình dục an toàn 4. Sử dụng bao cao su đúng cách 5. Kế hoạch hóa gia đình 6. Chăm sóc thai và chăm sóc sau sinh Nội dung tập huấn 3
  • 5. 5
  • 6. Cấu tạo HIV qua kính hiển vi điện tử
  • 7. ĐẶC ĐIỂM CỦA HIV  Người nhiễm HIV sẽ mang vi rút này suốt đời.  Chưa có thuốc nào giết chết được HIV hoặc loại bỏ HIV ra khỏi cơ thể người nhiễm.  Đến nay chưa có vắc xin để phòng tránh nhiễm HIV  HIV phát triển rất chậm trong cơ thể (6-12 năm).
  • 8. ĐẶC ĐIỂM CỦA HIV  Sinh sống và phát triển trong máu của cơ thể người  HIV sống sót tốt nhất trong không khí ấm, ẩm và môi trường tối - như hậu môn, âm đạo và trong ống tiêm  Có thể sống trong xác chết > 24 giờ  Không chết:Tia cực tím, Tia X quang, Cồn 90%.  Tồn tại trong giọt máu khô trong điều kiện phòng thí nghiệm là 230 C đến 7 ngày.
  • 9. ĐẶC ĐIỂM CỦA HIV HIV rất dễ bị tổn thương và bắt đầu chết khi tiếp xúc với không khí. Bị phá hủy ở nhiệt độ 560 C trong 20 phút. Trong chế phẩm đông khô bị tiêu diệt ở nhiệt độ 680 C trong 2 giờ Bất hoạt:  Ánh sáng mặt trời  Các thuốc sát trùng thông thường như nước Javen 5%, Cồn 70%, nước oxy già 6‰, (trong vòng 3’-5’)  Độ pH dưới 5 (Như giấm chua, nước chanh...)  Hoặc pH trên 10 (Như nước vôi trong...)
  • 10.  HIV có nhiều nhất trong máu:1.000.000V/1ml  Tinh dịch; dịch âm đạo  Sữa mẹ,  Ngoài ra: mồ hôi, nước bọt, các dịch màng tim, màng phổi, nước ối, thậm chí trong nước tiểu. Điều kiện lây truyền HIV 1. HIV phải đủ ngưỡng lây. 2. Phải có đường vào thẳng trong máu. Bạn biết gì về HIV
  • 11. HIV gây nhiễm tế bào người như thế nào?
  • 12.
  • 13.
  • 14. Chu kỳ phát triển của HIV trong tế bào
  • 15. 15 Assembly of New Infectious Virion Viral RNA GP120/41 Source: Protease Inhibitors: Targeting the HAART of HIV DVD F1-N0003 12-03
  • 16. 16 Release of New Infectious Virion HIV Host Cell Source: Protease Inhibitors: Targeting the HAART of HIV DVD F1-N0003 12-03
  • 17. Động học của virus HIV  Thời gian nửa chu trình sống (half – line ) của HIV trong huyết tương chỉ có 6 giờ .  Thời gian nửa chu trình sống của tế bào máu mới bị nhiễm HIV chỉ có 2 ngày .
  • 18.
  • 19. PHƠI NHIỄM HIV  Rửa vết thương dưới vòi nước 5 phút với xà phòng hoặc nước chanh  Không nặn vết thương  Uống thuốc điều trị phơi nhiễm  Thời gian vàng: “ 3-6 giờ”  Thời gian tối đa: “72 giờ”
  • 20. Ba đường lây truyền HIV (1) Tình dục không an toàn:  Giao hợp qua đường âm đạo không dùng bao cao su  Giao hợp qua hậu môn không dùng bao cao su (nam với nữ; nữ với nam hoặc nam với nam) (2) Máu có HIV dương tính vào dòng máu của cơ thể người khác thông qua:  Dùng chung kim tiêm khi tiêm chích ma tuý (3)Từ mẹ sang con:  Mẹ có HIV dương tính truyền bệnh sang cho con qua thai nghén, khi sinh hoặc qua cho con bú sữa mẹ
  • 21.
  • 22. HIV không lây truyền qua:  Ôm hôn xã giao,  Bắt tay,  Xoa bóp,  Nói chuyện,  Ho, hắt hơi,  Dùng chung quần áo, bát đũa, cốc chén, nhà vệ sinh, bồn tắm v.v...  Ruồi, muỗi, các loại côn trùng không làm lây truyền HIV.
  • 23. Kết quả xét nghiệm máu như thế nào? Kết quả xét nghiệm HIV(-): Là trong máu của bạn không có kháng thể chống lại HIV, bạn không bị nhiễm HIV. Cũng có thể bạn đã bị nhiễm HIV rồi nhưng đang trong thời “kỳ cửa sổ”. Cần đi xét nghiệm lại sau 3 tháng. Kết quả xét nghiệm HIV(+): Bạn đã bị nhiễm HIV rồi đấy! Cũng có trường hợp (+) giả, nhưng rất hiếm.
  • 24. Chúng ta rất có thể bị nhiễm HIV khi nào ?  Tiêm chích ma tuý có dùng chung bơm kim tiêm với những người bạn khác.  Bị vật sắc, nhọn dính máu có HIV đâm, cắt thủng da.  Dùng chung bàn chải đánh răng, dao cạo mặt dính máu có HIV.  Nhận máu truyền của người nhiễm HIV.  Quan hệ tình dục với người nhiễm HIV mà không sử dụng BCS đúng cách.
  • 25. Để phòng tránh lây nhiễm HIV  Hạn chế các trường hợp cần phải truyền máu; Truyền máu tự thân.  Xét nghiệm sàng lọc HIV ở máu, tinh dịch, phủ tạng của người cho.  Mọi dụng cụ xuyên chích qua đều phải được tiệt trùng cẩn thận  Người nghiện chích ma túy dùng BKT riêng.  Mang găng tay, kính bảo vệ mắt, khẩu trang khi cấp cứu hoặc chăm sóc người nhiễm HIV.
  • 26. Để phòng tránh lây nhiễm HIV  Sống chung thủy  Dùng BCS thường xuyên và đúng phương pháp khi có QHTD  Phát hiện sớm, chữa kịp thời và triệt để, hiệu quả các bệnh lây truyền qua đường tình dục (BLTQĐTD)
  • 27. Phòng lây truyền từ mẹ sang con  Phụ nữ nhiễm HIV thì không nên mang thai:  Thai có thể dị dạng, chết lưu.  Trẻ có thể bị nhiễm HIV  Trẻ sớm bị mồ côi  Xét nghiệm HIV tự nguyện khi có ý định mang thai  Nếu phụ nữ nhiễm HIV đã có thai thì:  Cần khám thai và được tư vấn nếu muốn giữ thai.  Đến bệnh viện để được điều trị thuốc kháng vi rút giảm 2/3 số trẻ có thể bị nhiễm HIV.
  • 28. Tình dục an toàn  Tình dục an toàn là bất cứ hoạt động tình dục nào ngăn ngừa sự lây truyền của dịch cơ thể có thể bị nhiễm bệnh từ người này sang người khác.  Những dịch cơ thể này là máu, tinh dịch và dịch tiết âm đạo.
  • 29. Hành vi tình dục an toàn  Xoa bóp  Ôm  Hôn  Cọ sát cơ thể với cơ thể  Hôn cơ thể  Thủ dâm lẫn nhau  Bất cứ hoạt động tình dục nào không liên quan đến tiếp xúc với dịch cơ thể
  • 30.
  • 31.
  • 32.
  • 33.
  • 34.
  • 35. Hành vi tình dục ít an toàn * Những hành vi này ít an toàn hơn bởi vì có một nguy cơ nhỏ của việc trao đổi dịch cơ thể nếu một người có bất cứ vết cắt hay vết thương hở miệng nào:  tình dục bằng miệng (sử dụng một rào cản bằng cao su hoặc bao cao su sẽ có thể làm giảm nguy cơ)  sờ âm đạo hoặc hậu môn bằng tay khi có vết cắt hoặc vết thương trên ngón tay
  • 36. Hành vi tình dục không an toàn  giao hợp qua hậu môn/ qua âm đạo không bao cao su  điều khiển bằng tay (đặt bàn tay hoặc ngập ngón tay vào trong trực tràng hoặc âm đạo). Điều này có khả năng gây ra rách thành âm đạo hoặc thành trực tràng  tình dục bằng miệng/qua hậu môn – đây đặc biệt là đối với việc lây truyền của bệnh viêm gan A  có quan hệ tình dục không dùng bao cao su trong quá trình kinh nguyệt của phụ nữ  có quan hệ tình dục không có bao cao su khi một người có một bệnh lây truyền qua đường tình dục khác
  • 37. BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC 37
  • 38. Nhiễm trùng qua đường tình dục là một dạng nhiễm trùng chủ yếu do quan hệ tình dục với người bệnh. Một số nhiễm trùng LTQĐTD thường gặp là: 1. Lậu 2. Giang mai 3. Hạ cam mềm 4. Sùi mào gà 5. Mụn rộp sinh dục 6. Viêm gan siêu vi B 7. HIV/AIDS Thế nào là bệnh LTQĐTD? 38
  • 39. Viêm Âm đạo do Trichomonas vaginalis
  • 41. Viêm Âm đạo do Trichomonas vaginalis  Lây truyền qua đường tình dục  Do trùng roi Trichomonas vaginalis  Tỷ lệ lây truyền cao: 70% sau một lần giao hợp với người bị nhiễm bệnh
  • 44.
  • 45.  Huyết trắng mủ, mùi hôi, lượng nhiều có thể kèm ngứa âm hộ  Chất tiết âm đạo có thể chảy rỉ rả  Hình ảnh chấm, mảng viêm đỏ ở ÂĐ và CTC (hình ảnh trái dâu tây) - mật độ trùng roi cao Viêm Âm đạo do Trichomonas vaginalis
  • 46.
  • 47. Viêm Âm đạo do nấm
  • 48.
  • 49. Viêm Âm đạo do nấm  75% phụ nữ bị ít nhất 1 lần trong đời  45% phụ nữ bị viêm ÂĐ âm hộ do nấm  2 lần/năm  Candida albicans: 85 - 90%
  • 50. Các yếu tố nguy cơ  Sử dụng kháng sinh kéo dài  Điều trị thuốc ức chế miễn dịch  Có thai  Tiểu đường  Thiếu máu mãn tính Viêm Âm đạo do nấm
  • 51.  Huyết trắng: loãng hay đặc.  Đau ÂĐ, giao hợp đau, nóng rát âm hộ, kích thích, ngứa, tiểu rát  Đỏ, phù nề vùng da âm hộ, môi lớn, bé.  Nhú mủ ở ngoại biên các vùng viêm đỏ, dính với huyết trắng đục.  Cổ tử cung bình thường. Viêm Âm đạo do nấm
  • 53.
  • 54.
  • 55.  Bệnh lây truyền qua đường tình dục nghiêm trọng và phức tạp:  Lậu.  Chlamydia.  HIV / AIDS
  • 67.
  • 68.
  • 78. Di chứng giang mai bẩm sinh
  • 79. Di chứng giang mai bẩm sinh
  • 85. HPV  Hầu hết nhiễm HPV xảy ra không triệu chứng, nhiều khi tự thoái triển mà không cần điều trị  Nhiễm HPV các nhóm nguy cơ cao có thể tồn tại lâu, mãn tính, thường kết hợp với hầu hết các loại ung thư cổ tử cung, và nhiều loại ung thư âm hộ, âm đạo và hậu môn  Nhiễm HPV nhóm nguy cơ cao là một điều kiện cần thiết cho sự phát triển ung thư cổ tử cung, nhưng đa số các trường hợp nhiễm HPV nguy cơ cao không dẫn đến ung thư cổ tử cung1  Những phụ nữ đã nhiễm HPV nhóm nguy cơ cao nhưng đã tự khỏi và có xét nghiệm HPV DNA âm tính thì có rất ít nguy cơ có ung thư cổ tử cung sau nầy
  • 86.  Tất cả phụ nữ đang có sinh hoạt tình dục đều có nguy cơ nhiễm HPV nhóm nguy cơ cao gây ung thư  Nguy cơ này bắt đầu từ lần quan hệ tình dục đầu tiên và kéo dài suốt cuộc đời.  Người ta ước tính rằng, khoảng 50- 80% phụ nữ có một lần nhiễm HPV trong suốt đời họ.  Khoảng 50% trường hợp nhiễm HPV đó là nhóm nguy cơ cao gây ung thư
  • 87.  Nhiễm HPV mới có thể xảy ra vào bất cứ tuổi nào  Tần suất nhiễm HPV cao nhất (khoảng 20%) ở phụ nữ dưới 25 tuổi  Tỷ lệ nhiễm HPV nhóm nguy cơ cao khoảng 5% đối với phụ nữ trong độ tuổi 25-55  Tuổi càng cao thì càng ít nhiễm mới HPV nhưng nguy cơ nhiễm mãn tính lại gia tăng8
  • 88. CTC BT Loạn sản nhẹ Loạn sản vừa & nặng Ung thư xâm lấn Phơi nhiễm với HPV 60% thoái triển 15% Loạn sản nhẹ tiến triển thanh lọan sản vừa và nặng ( 2-4 năm) 30-70% : ung thư xâm lấn ( 10 năm ) MỐI LIÊN QUAN GIỮA HPV VÀ UNG THƯ CTC
  • 89.
  • 90.
  • 91.
  • 92. Viêm gan siêu vi B  Đau đầu, sốt và mệt mỏi là những triệu chứng ban đầu  Những triệu chứng về sau là: nước tiểu đậm màu, đau bụng dưới, bệnh vàng da (màu vàng của da)  Thường không có triệu chứng rõ rệt * Hậu quả:  Có thể dẫn đến viêm gan mãn tính  Gây đến gan to và đôi khi dẫn đến suy gan và tử vong  Không có thuốc điều trị đặc hiệu
  • 93.  Viêm tiểu khung dẫn đến thai ngoài TC hay vô sinh.  Gây sây thai, đẻ non, và trẻ thiếu cân.  Viêm kết mạc mắt sơ sinh, viêm phổi, giang mai bẩm sinh, nhiễm HIV…  Tăng nguy cơ nhiễm HIV (đặc biệt là những bệnh có loét).  Tăng nguy cơ ung thư cổ tử cung.  Đối với nam có thể gây viêm mào tinh dẫn đến vô sinh.  Các trường hợp nhiễm không triệu chứng làm tăng nguy cơ lan truyền. CÁC HẬU QUẢ CỦA NKĐSS
  • 94.  Tất cả mọi người đều có nguy cơ bị lây nhiễm các nhiễm trùng LTQĐTD  Các đối tượng sau có nhiều nguy cơ hơn:  Phụ nữ  Người có nhiều bạn tình  Người có hành vi tình dục không an toàn  Gái mại dâm và những người tiêm chích ma tuý. Lưu ý: Nhiều phụ nữ đã bị mắc nhiễm trùng LTQĐTD nhưng vẫn không có bất kỳ dấu hiệu nghi ngờ nào xét nghiệm định kỳ 6 tháng/lần Ai có thể bị mắc BLTQĐTD? 94
  • 95.  Tiết dịch bất thường ở bộ phận sinh dục  Tiểu buốt rát hay khó đi tiểu  Nước tiểu đục, hoặc có mủ, hay có màu hồng như máu  Ngứa ở bộ phận sinh dục, hậu môn, vùng lông mu  Đau bụng dưới (ở nữ) hay đau khi quan hệ tình dục  Có vết lở loét đau hoặc không đau, mụn nước ở bộ phận sinh dục Một số dấu hiệu nghi ngờ bị mắc BLTQĐTD 95
  • 96.  Tất cả các nhiễm trùng LTQĐTD đều có thể phòng ngừa và hầu hết có thể điều trị khỏi  Nên đi khám ở các cơ sở y tế để được chẩn đoán xác định và được điều trị  Không nên tự mua thuốc uống hay tự điều trị (dù các dấu hiệu này có thể tự mất đi sau một thời gian ngắn)  Khi bị bệnh, cần thông báo cho vợ/chồng/ bạn tình biết để tất cả cùng điều trị.  Trong khi điều trị, luôn dùng BCS khi QHTD. Điều trị bệnh LTQĐTD 96
  • 97. Phải luôn luôn ghi nhớ: THỰC HIỆN TÌNH DỤC AN TOÀN 97 Phòng ngừa BLQĐTD
  • 98. TÌNH DỤC AN TÒAN 98
  • 99.  Tình dục an toàn là cách hưởng thụ tình dục mà vẫn có thể giảm được nguy cơ lây nhiễm các nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục (kể cả HIV).  Nguyên tắc cơ bản của tình dục an toàn  Không bao giờ để máu, tinh dịch hoặc dịch âm đạo từ người bạn tình xâm nhập vào cơ thể của bạn, ngoại trừ bạn biết chắc rằng (???) người bạn tình không bị mắc nhiễm trùng LTQĐTD. Tình dục an tòan là gì? 99
  • 100.  Kiêng nhịn (không hoặc tránh những cách QHTD không an toàn và biết hưởng thụ tình dục không giao hợp (Ôm ấp, xoa bóp, thủ dâm, hôn môi, vuốt ve, hôn cơ thể, cọ xát lẫn nhau…).  Chung thủy với người bạn tình mà bạn biết chắc (???) không bị nhiễm BLTQĐTD và HIV.  Luôn luôn sử dụng bao cao su đúng cách khi giao hợp qua âm đạo, hậu môn và qua miệng. Tình dục an tòan bằng cách nào? 100
  • 101. KẾ HỌACH HÓA GIA ĐÌNH 101
  • 102. Sự mang thai xảy ra như kết quả của giao tử cái hay noãn bào (trứng) bị một giao tử đực tinh trùng xâm nhập trong một quá trình được gọi là “thụ thai”. VÌ SAO CÓ THAI? 102
  • 103.
  • 104.
  • 105. Kế hoạch hoá gia đình một khía cạnh rất quan trọng của chăm sóc SKSS: •Tránh có thai ngòai ý muốn. •Giảm bệnh tật cho mẹ. •Chủ động có con theo ý muốn, nâng cao sức khỏe và cuộc sống của thai nhi. •Nâng cao chất lượng cuộc sống cho người phụ nữ •Gia đình hạnh phúc •Xã hội phồn vinh
  • 106. Kiêng giao hợp * Ưu điểm  Không mất tiền  Không có nguy cơ mang thai  Không có nguy cơ bị mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục và HIV * Nhược điểm:  Đòi hỏi động cơ cao và tự điều khiển  Không thể thực hiện: nếu 1 người không muốn kiêng giao hợp, còn người kia lại muốn
  • 107. Kiêng quan hệ tình dục
  • 108. CHO BÚ VÔ KINH Đảm bảo đủ 3 điều kiện • Cho con bú hoàn toàn. • Chưa có kinh trở lại • Con dưới 6 tháng tuổi Không sử dụng khi • Không cho con bú hoàn toàn, có kinh trở lại và con trên 6 tháng tuổi • Mẹ bị nhiễm khuẩn cấp • Mẹ nhiễm HIV • Sử dụng thuốc có chống chỉ định cho con bú • Mẹ thiếu sữa nên không cho con bú hoàn toàn
  • 109. BPTT theo vòng kinh  Ưu • Tự nhiên • Dễ áp dụng ( mọi lúc mọi nơi) • Kín đáo  Khuyết • Tỷ lệ ngừa thai thấp • Kinh đều
  • 111. Bao cao su  Bao cao su mỏng bao bên ngoài dương vật trong khi quan hệ tình dục
  • 112. Tránh thai Phòng HIV/AIDS, STIs BAO CAO SU
  • 113. Bao cao su nam • Sản xuất từ chất latex • Đòi hỏi dương vật phải cương cứng • Hiệu quả cao nếu sử dụng đúng cách • Sử dụng với chất bôi trơn gốc nước • Chỉ sử dụng 1 lần • Do nam giới kiểm soát • Rẻ và có sẵn mọi nơi
  • 114. Ưu điểm  dễ sử dụng  dễ mang theo  chỉ sử dụng khi cần thiết  có thể mua tại hiệu thuốc  giúp bảo vệ chống lại những bệnh lây truyền qua đường tình dục trong đó có HIV/AIDS  chỉ có 2 - 10 % cơ hội mang thai nếu sử dụng đúng cách
  • 115. Nhược điểm  phải được đeo vào trước khi quan hệ tình dục  nếu sử dụng không đúng cách có thể bị tuột ra hoặc bị rách  một số người bị dị ứng với cao su
  • 116. CÁCH SỬ DỤNG BAO CAO SU 116
  • 117. 12 bước sử dụng bao cao su 1. Thảo luận sử dụng bao cao su với bạn tình 2. Khơi gợi tình dục và cương cứng 3. Mở gói bao cao su, lấy ra 4. Đẩy không khí ra khỏi bao cao su 5. Lăn bao cao su đến cuối dương vật 6. Bôi chất bôi trơn lên BCS 7. Giao hợp 8. Cực khoái/ phóng tinh trùng 9. Giữ vành bao cao su và kéo dương vật ra 10. Bỏ bao cao su ra 11. Hết cương cứng 12 Vứt bao cao su đi một cách an toàn
  • 118.
  • 119. Bao cao su nữ • Làm từ chất polyurethane • Có thể sử dụng lại • Vòng đeo lỏng • Đặt trước khi giao hợp • Không cần tháo bỏ ngay khi giao hợp • Sử dụng được với mọi chất bội trơn • Phụ nữ chủ động • An toàn cho quan hệ đường hậu môn  CHƯA CÓ Ở ViỆT NAM
  • 120. Thuốc tránh thai  Một loại thuốc có hóc môn nhân tạo giống như những hóc môn do cơ thế phụ nữ sản sinh ra:  ngăn buồng trứng khỏi giải phóng trứng mỗi tháng  Giúp làm đặc chất nhầy CTC làm tinh trùng không di chuyển qua được  Làm niêm mạc tủ cung mỏng
  • 121. THUỐC TRÁNH THAI •Thuốc viên tránh thai kết hợp. •Thuốc viên Progestin đơn thuần. •Thuốc tiêm tránh thai (DMPA). •Thuốc cấy tránh thai ( Implanon)
  • 122. Thuốc tránh thai kết hợp  Có 2 loại vỉ thuốc tránh thai: loại có 21 viên (đều có hóc môn) và loại 28 viên (gồm 21 viên có hóc môn và 7 viên thuốc bổ)
  • 123. Ưu điểm  dễ uống, an toàn, và rẻ  không ảnh hưởng đến quan hệ tình dục  kinh nguyệt thường bình thường, ngắn hơn và ít đau hơn  giảm nguy cơ bị ung thư tử cung hoặc ung thư buồng trứng  có thể uống cho đến khi mãn kinh nếu không có chống chỉ định  1 – 8 % cơ hội có thai tùy theo cách sử dụng
  • 124. Nhược điểm  phải được bác sỹ kê đơn  phải uống hàng ngày mới có hiệu quả  nữ quá 35 tuổi hút thuốc không nên sử dụng  có thể có tác dụng phụ, thí dụ: tăng cân, chảy máu không đều, cảm giác buồn nôn  tỷ lệ rất nhỏ bị máu cục, đau tim và đột quỵ – dễ xảy ra ở phụ nữ lớn tuổi hút thuốc  không bảo vệ chống lại những bệnh lây truyền qua đường tình dục hay HIV
  • 125.  Uống viên đầu tiên của vỉ thuốc đầu tiên vào bất kỳ ngày nào trong 5 ngày đầu tiên của chu kỳ kinh  Uống mỗi ngày 1 viên, nên vào giờ nhất định để dễ nhớ, theo chiều mũi tên trên vỉ thuốc.  Khi hết vỉ thuốc, với vỉ 28 viên phải uống viên đầu tiên của vỉ tiếp theo vào ngày hôm sau dù đang còn kinh; với vỉ 21 viên phải nghỉ 7 ngày rồi dùng tiếp vỉ sau, dù đang còn kinh. Cách sử dụng
  • 126. Thuốc viên Progestin đơn thuần  Loại thuốc: Exluton  Có thể dùng được cho những trường hợp sau hút thai nhưng ít được lựa chọn vì làm teo niêm mạc tử cung  Thích hợp cho những người phụ nữ đang cho con bú  Dùng được cho những người không sử dụng được viên kết hợp
  • 127. Thuốc viên Progestin đơn thuần.  Thuận lợi • Phụ nữ cho con bú từ tuần thứ 6 sau sanh. • Ít có tác dụng phụ như trứng cá, tăng cân như loại VTTTKH. • Phòng các bệnh: u lành tuyến vú, Ung thư nội mạc tử cung, buồng trứng, viêm vùng chậu.  Không thuận lợi • Kinh không đều, ra máu thấm giọt, vô kinh, nhức đầu, căng ngực.. • Cần uống thuốc đúng giờ (không nên quá 3 giờ). • Không ngăn ngừa được thai ngoài tử cung và NKLTQĐTD.
  • 128. Thuốc tiêm tránh thai  Hóc môn tránh thai được đưa vào cơ thể dưới dạng một mũi tiêm  ngừng rụng trứng hàng tháng
  • 129. THUỐC CHÍCH NGỪA THAI  Ưu điểm • Hiệu quả tránh thai cao (99,6%). • Có tác dụng lâu dài. • Kín đáo, thuận tiện. • Có thể sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú. • Có thể dùng cho phụ nữ trên 35 tuổi có chống chỉ định với thuốc có chứa Estrogen. • Giảm lượng máu kinh, có lợi cho phụ nữ. • Giảm nguy cơ u xơ tử cung, u vú, ung thư niêm mạc tử cung, ung thư buồng trứng, viêm vùng chậu.
  • 130. THUỐC CHÍCH NGỪA THAI  Nhược điểm • Không ngừa được bệnh NKLTQĐTD, HIV/AIDS. • Chậm có thai lại sau khi ngưng thuốc (2-4 tháng so với thuốc tránh thai khác). • Có những thay đổi về kinh nguyệt: thường xuất hiện mất kinh sau 9-12 tháng sau khi sử dụng. Đôi khi kinh nhiều hoặc kéo dài sau khi sử dụng 1-2 tháng.  Tác dụng phụ • Ra huyết âm đạo kéo dài (thường xảy ra trong 1-2 tháng đầu sau mũi tiêm thứ nhất). • Mất kinh. • Cương vú nhẹ. • Buồn nôn.
  • 131. Thuốc cấy tránh thai  Loại thuốc: • Norplant: gồm 6 thanh, mỗi thanh chứa 6 mg levonogestrel, được đặt vào dưới da ở mặt trước trong cánh tay, thời gian tác dụng 5 năm • Implanon: chỉ có 1 thanh dài 4 cm, đường kính 2mm chứa 68 mg etonogestrel được cấy vào dưới da ở vùng trong cánh tay. Hiệu quả tránh thai trong 3 năm.
  • 132. Ưu điểm  Implanon bảo vệ tới 3 năm  Hiệu quả tránh thai cao  hiệu quả 72 giờ sau khi cấy  Áp dụng đuợc cho những người cho con bú  không đòi hỏi phải cung cấp thường xuyên  hồi phục khả năng thụ thai ngay khi tháo gỡ  Cấy thuốc ngay sau hút thai
  • 133. Nhược điểm  chảy máu nhỏ giọt giữa các kỳ kinh  có thế gây ra kinh nguyệt không đều hoặc không có kinh nguyệt  không bảo vệ chống lại các bệnh lây truyền qua đường tình dục, hay HIV
  • 134. DỤNG CỤ TỬ CUNG (VÒNG)  Dụng cụ tử cung có đồng.  Dụng cụ tử cung có chứa Norgestrel.
  • 135.
  • 136. DCTC – ưu điểm • Có tác dụng tránh thai nhiều năm (DCTC TCu 380-A có thời hạn 10-12 năm. Loại Multiload 5 năm). • Có thể giao hợp bất cứ lúc nào. • Không ảnh hưởng đến tiết sữa nuôi con. • Có thể tháo ra dễ dàng. • Dễ có thai trở lại sau khi tháo. • Hiếm bị các tai biến nặng. • Giá rẻ hơn dùng viên thuốc tránh thai và các BPTT khác. • Có thể đặt ngay sau khi phá thai.
  • 137. DCTC – khuyết điểm • Khách hàng phải đến cơ sở y tế để đặt và tháo ra. • Cán bộ y tế phải được huấn luyện đầy đủ về chỉ định, chống chỉ định, về kỹ thuật và cách theo dõi, chăm sóc và xử trí khi có bất thường. • Sau khi đặt thường có một số tác dụng phụ gây khó chịu cho khách hàng. Đôi khi có biến chứng phải vào bệnh viện điều trị. • Không có tác dụng phòng tránh bệnh LTQDTD.
  • 138. BIỆN PHÁP TT KHẨN CẤP Là các biện pháp được sử dụng sau khi giao hợp không được bảo vệ, gồm:  Viên thuốc tránh thai khẩn cấp.  Dụng cụ tử cung tránh thai.
  • 139. Biện pháp tránh thai khẩn cấp • Hiệu quả: Tiện dụng – có 2% thai kỳ vẫn phát triển • Tác dụng phụ : – 8% ra huyết bất thường trong chu kỳ dùng thuốc, – 50% có kinh sơm. – Ngoài ra : nôn, buồn nôn, căng ngực cũng được ghi nhận • Lưu ý : không dùng được cho người có CCĐ dùng estrogen, cẩn trọng vơi tiền sử bệnh tim mạch
  • 140. Ưu điểm  có hiệu quả nếu uống thuốc trong vòng 72 giờ sau khi quan hệ tình dục có giao hợp  có thể được sử dụng bởi phụ nữ hoặc thiếu nữ bị cuỡng bức quan hệ tình dục
  • 141. Nhược điểm  càng uống thuốc ngay sau khi quan hệ tình dục càng có hiệu quả  có thể có tác dụng phụ bao gồm buồn nôn và nôn ói  không bảo vệ chống lại các bệnh lây truyền qua đường tình dục hay HIV
  • 142. Thuốc tránh thai khẩn cấp • Cách 1: – Uống 1 viên càng sớm càng tốt trong vòng 72 giờ sau giao hợp không đuợc bảo vệ. – Uống viên thứ 2 cách viên thứ nhất 12 giờ. • Cách 2: – Uống 1 lần cả 2 viên
  • 143. Các phương pháp tránh thai vĩnh viễn Triệt sản:  Nam: thắt ống dẫn tinh  Nữ: Thắt ống dẫn trứng
  • 144. Triệt sản nữ (thắt ống dẫn trứng)  Một phẫu thuật: ống dẫn trứng bị cắt và thắt vào để ngăn trứng gặp tinh trùng
  • 145. Ưu điểm  Biện pháp tránh thai vĩnh viễn  Dưới 1% cơ hội có thai
  • 146. Nhược điểm  Không dễ dàng nối lại ống dẫn trứng  Đòi hỏi phẫu thuật  Khó chịu trong một thời gian ngắn, thí dụ: đau, bầm tím  Nguy cơ rất nhỏ từ việc gây mê  Không bảo vệ chống lại các bệnh lây truyền qua đường tình dục, hay HIV
  • 147. Triệt sản nam (cắt ống dẫn tinh)  Một phẫu thuật: ống dẫn tinh của nam bị cắt để ngăn không cho tinh trùng di chuyển ra khỏi tinh hoàn và trộn lẫn với tinh dịch
  • 148.  Chậm kinh/mất kinh hơn 2 tuần  Nôn mửa, mệt mỏi, kém ăn  Vú to đau, quầng vú thâm đen  Bạn có thể xác định có thai chắc chắn hơn nếu thử nghiệm dương tính với que thử thai nhanh (thấy xuất hiện hai vạch đỏ). Chẩn đoán có thai 148
  • 149. 149
  • 150. 150
  • 151. 151
  • 152. 152
  • 153.  Khó có con hoặc không thể có con  Dễ sẩy thai ở những lần mang thai sau  Nhiễm trùng  Thủng tử cung  Chết Tác hại có thể có của nạo phá thai 153
  • 154.  Viên thuốc tránh thai khẩn cấp 1 viên (Mifepristone 10mg, Postinor 1)  Viên thuốc tránh thai khẩn cấp 2 viên chỉ có progestin (Postinor 2)  Uống 1 viên càng sớm càng tốt trong vòng 72 giờ sau giao hợp không có bảo vệ, uống viên thứ 2 cách viên thứ nhất 12 giờ  Viên thuốc tránh thai kết hợp (Ideal, Choice, New choice)  Uống 4 viên thuốc tránh thai kết hợp (mỗi viên chứa 30mcg Ethinyl estradiol và 0,15mg hoặc 0,125mg Levonorgestrel) trong vòng 72 giờ sau giao hợp, 12 giờ sau uống tiếp 4 viên.  Không phòng được các NT LTQĐTD  Tác dụng phụ: buồn nôn, nôn, rong kinh…  Không được dùng quá 2 lần trong một tháng và không nên dùng thường xuyên Viên tránh thai khẩn cấp 154
  • 155. CHĂM SÓC THAI 1. Chế độ dinh dưỡng 2. Khám thai định kỳ/Tiêm phòng uốn ván 3. Vận động khi mang thai 4. Vệ sinh khi mang thai 5. Sinh hoạt tình dục khi mang thai 6. Thai kỳ nguy cơ 7. Giải quyết những rắc rối thường gặp khi mang thai
  • 156. Nếu dinh dưỡng tốt o Ít mắc bệnh (có sức đề kháng chống lại bệnh) o Không bị thiếu máu khi có thai o Thường sinh đủ tháng và hồi phục sau sinh nhanh o Đủ sữa cho con bú o Con sẽ khỏe, không bị thiếu cân hoặc suy dinh dưỡng và trẻ sẽ phát triển tốt o Dễ mắc bệnh o Không đủ sức rặn lúc sinh o Thai suy dinh dưỡng sẽ yếu, dễ bị suy thai o Có xu hướng đẻ non o Không đủ sữa o Con thiếu cân hay suy dinh dưỡng, chậm phát triển về thể lực, trí tuệ và tâm thần Nếu dinh dưỡng kém
  • 157. Ăn nhiều đầy đủ chất khi mang thai quyết định:  Đảm bảo sức khỏe của mẹ  Sự phát triển của thai  Tạo sữa trong thời kỳ cho con bú  Sự phát triển của trẻ sau khi sinh ra Dinh dưỡng khi mang thai
  • 158.  Ăn nhiều hơn bình thường (+ 1 chén cơm/ngày)  Uống nhiều nước và sữa, không uống rượu, bia, thuốc lá.  Ăn thành nhiều bữa  Ăn thức ăn tươi, nấu chín (hạn chế đồ hộp, ngâm chua, ướp muối)  Thành phần bữa ăn đa dạng, đầy đủ chất bổ dưỡng  Tinh bột, đường: gạo, ngô, khoai, sắn, bánh mì…  Chất đạm: thịt, cá, trứng, cua, tôm, sữa, đậu…  Chất béo: dầu, mỡ, đậu phọng, mè…  Vitamin, chất xơ, muối khoáng (rau, củ, quả…)  và uống đủ nước Dinh dưỡng khi mang thai
  • 159.  3 tháng đầu tăng 1kg  3 tháng giữa tăng 4-5kg  3 tháng cuối tăng 5-6 kg Cân nặng trong quá trình mang thai
  • 160.  Ăn uống hợp lý là biện pháp tốt nhất để phòng chống bệnh thiếu máu: – Các thức ăn có nhiều chất sắt: các loại đậu, rau xanh (rau ngót, rau dền, rau khoai, rau bí...), tim, gan, thận... Phòng chống thiếu máu dinh dưỡng
  • 161.  Bổ sung viên sắt: – Uống ngay từ khi bắt đầu có thai – Loại viên có hàm lượng là 60mg – Uống liên tục trong suốt thời kỳ có thai đến một tháng sau khi sinh. – Nên uống kèm với 1 viên vitamine C 500mg và nên uống sau khi ăn xong. Phòng chống thiếu máu dinh dưỡng (tt)
  • 162. Khám thai định kỳ để làm gì? Sự cần thiết của việc khám thai định kỳ:  Phát hiện bệnh tật của mẹ khi mang thai  Phát hiện dị tật, bình thường của thai nhi  Theo dõi sự phát triển của thai  Điều chỉnh chế độ ăn uống của thai phụ  Tiêm phòng uốn ván  Xác định khoảng thời gian sinh con
  • 163. Tiêm phòng uốn ván Với những phụ nữ có thai và phụ nữ độ tuổi sinh đẻ (15 – 35 tuổi):  Lần 1: Tiêm sớm khi có thai lần đầu hoặc trong tuổi sinh đẻ tại vùng nguy cơ cao.  Lần 2: Ít nhất 1 tháng sau mũi 1.  Lần 3: Ít nhất 6 tháng sau mũi 2 hoặc kỳ có thai lần sau.  Lần 4: Ít nhất 1 năm sau lần 3 hoặc kỳ có thai lần sau.  Lần 5: Ít nhất 1 năm sau mũi 4 hoặc kỳ có thai lần sau.
  • 164. Siêu âm vào những thời điểm nào  11-13 tuần: đo độ mờ da gáy xem thai nhi có bị dị tật gì không  16-17 tuần để xem toàn bộ cơ thể có gì bất thường không (như ngón chân ngón tay đầy đủ chưa...)  22 tuần (xem cấu trúc của tim đã đầy đủ 4 buồng chưa...)  28 tuần để xem cấu trúc mắt có bình thường không  32 tuần xem hệ sinh dục đã hoàn chỉnh chưa  36 tuần xem ngôi thai đã thuận chưa  Siêu âm còn giúp bà bầu biết được cân nặng của bé  Siêu âm ít nhất 3 lần vào các tuần 12, 22 và 32 của thai kỳ
  • 165. Vận động khi mang thai • Sinh hoạt bình thường đối với: – Phụ nữ trẻ, khỏe mạnh, sức khỏe bình thường – Chưa từng bị sẩy thai, thai chết lưu, đẻ non • Vận động nhẹ nhàng đối với: – Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu (vì nguy cơ sẩy thai cao trong giai đoạn này) • Hạn chế vận động đối với: – Phụ nữ đã từng bị sẩy thai hoặc doạ sẩy thai • Nên đi bộ hằng ngày vào 03 tháng cuối • Tránh khuân vác những vật dụng nặng hoặc những việc gắng sức
  • 166. Vệ sinh khi mang thai • Vệ sinh thân thể kỹ hơn và thường xuyên hơn  Sau mỗi lần đi tiêu, đi tiểu phải rửa cửa mình. Ngoài ra, còn phải rửa cửa mình thêm ít nhất là 3 lần nữa trong một ngày vì lúc này cửa mình có nhiều chất dịch.  Tắm rửa như bình thường. Nên tắm nước ấm. Không nên ngâm mình trong nước. Tránh gió lùa.  Nếu thấy khí hư (huyết trắng) ra nhiều, hoặc có màu đục, có mùi hôi thì phải đi khám ngay.
  • 167. • Vệ sinh bầu vú thường xuyên  Không mặc áo lót quá chật để tránh làm loét núm vú  Lau rửa sạch vú hàng ngày. Dùng khăn hoặc vải mềm lau nhẹ nhàng.  Nếu núm vú tụt thì phải kéo ra khi lau rửa để sau này cho con bú dễ hơn. Vệ sinh khi mang thai (tt)
  • 168. Sinh hoạt tình dục khi mang thai • Việc sinh hoạt tình dục không ảnh hưởng đến thai nhi nếu: – Thai nhi phát triển bình thường – Không có chống chỉ định của bác sĩ • Lưu ý: – QHTD cần có sự đồng thuận của cả 2 bên do nhu cầu và cảm nhận tình dục của thai phụ có thể tăng hoặc giảm – Nên nhẹ nhàng hơn trước, nhất là ở tháng cuối thai kỳ – Hạn chế hoặc tránh hoàn toàn QHTD nếu thai phụ đã từng bị sẩy thai.
  • 169. Thai kỳ có yếu tố nguy cơ  Người mẹ đang có bệnh (tim, phổi, thận);  Những thai kỳ trước có diễn biến bất thường như: băng huyết, sản giật, sinh khó, sinh mổ, con chết tuần đầu sau sinh…;  Thai kỳ hiện tại có những biểu hiện “bất thường” về tuổi thai, cân nặng mẹ, chiều cao tử cung, ngôi thai, xuất huyết âm đạo.  Mẹ lớn tuổi (trên 35 tuổi)
  • 170. Khi thấy có những dấu hiệu nguy hiểm như:  Đau bụng dữ dội  Ra máu hay ra dịch âm đạo  Nhức đầu nặng  Phù nhiều hay phù toàn thân  Lạnh run hay sốt cao (>38,8oC)  Co giật Khám thai khẩn cấp
  • 171. Giải quyết những rắc rối khi mang thai Rắc rối Cách giải quyết Buồn nôn, nôn Ăn nhiều bữa nhỏ, không ăn quá no, tránh mùi và các loại thức ăn kích thích nôn ói, giữ tinh thần thoải mái. Ợ nóng Ăn nhiều bữa nhỏ, tránh động tác cong người, không nằm ngang, đầu thấp Táo bón Duy trì thói quen đi tiêu đúng giờ, ăn nhiều rau, trái cây, uống nhiều nước (trên 2 lít mỗi ngày) Biếng ăn Ăn nhiều bữa, ăn những món ưa thích Phù Hạn chế đứng nhiều, ngồi nhiều, Giảm ăn mặn, Nằm, nằm nghiêng giúp giảm phù Trĩ Tránh táo bón, tránh đứng nhiều, nên nằm nghiêng, kê chân cao khi nằm
  • 173. 1. Chế độ dinh dưỡng 2. Chế độ vận động 3. Vệ sinh thân thể Chăm sóc sau sinh cần chú ý
  • 174. 1. Chế độ dinh dưỡng: Quá trình mang thai và sinh nở, tiêu hao sức khoẻ và năng lượng rất lớn nên cần được bổ sung nhiều dinh dưỡng để người mẹ có đủ sữa cho con bú và bổ sung sự tiêu hao năng lượng.  Dinh dưỡng cần đa dạng và bổ dưỡng như trước khi sinh.  Uống bổ sung viên sắt ít nhất là 1 tháng sau sinh.  Uống nhiều nước (3-4 lít: gồm sữa, cháo, nước đun sôi để nguội…). Dinh dưỡng sau sinh
  • 175. 2. Chế độ vận động: giúp cho người mẹ không bị táo bón và ứ dịch, vận động càng sớm cơ thể càng sớm hồi phục.  Sau sinh 6 ngày thì có thể vận động nhẹ: đi lại nhẹ nhàng.  Khi cơ thể hết đau có thể tập những động tác đơn giản: co duỗi tay, nằm ngửa co duỗi chân, thực hiện đạp xe trong không khí… Vận động sau sinh
  • 176. 3. Vệ sinh cơ thể:  Có thể tắm sau 48 giờ, kể từ lúc sinh con.  Tắm nước ấm, không nên tắm nơi có gió, nên tắm khoảng 3-5 phút.  Thường xuyên vệ sinh cơ quan sinh dục ít nhất là 3 lần/ngày, không nên dùng vòi xịt trực tiếp vào bộ phận sinh dục.  Vệ sinh bầu vú: lau, rửa vú trước và sau khi cho con bú. Điều này sẽ giúp ngừa viêm tuyến sữa cũng như tắc tuyến sữa. Vệ sinh cơ thể sau sinh
  • 177. Sau khi sinh bà mẹ cần lưu ý những vấn đề sau đây:  Băng huyết: Âm đạo ra máu nhiều hoặc người mệt lịm dần đi.  Sản dịch: Là chất nhày còn đọng lại sau sinh: • Bình thường trong 3 ngày đầu sau sinh, sản dịch có màu đỏ thẫm. Sau đó nhạt dần đến ngày thứ 8 thì chỉ còn là chất nhày màu vàng không hôi, hết hẳn sau 2-3 tuần. • Không bình thường: sản dịch hôi, có màu đỏ hoặc hồng kéo dài, kèm sốt cần đi khám lại  Sốt: Vài ngày sau sinh có thể sốt nhẹ (dưới 38 oC), nhưng nếu >38oC thì có thể do nhiễm trùng hoặc sót nhau cần đi khám lại. Bà mẹ cần theo dõi gì sau khi sinh?
  • 178. Sau khi sinh bao lâu thì quan hệ lại?  Khoảng 6 tuần sau sinh, tử cung co hồi, bít các mạch máu lại và niêm mạc âm đạo được tái tạo cùng với sự hồi phục của cơ thể người mẹ.  Có thể quan hệ trở lại là có cơ sở khoa học.  Nếu bạn sinh thường, cơ thể khỏe mạnh thì điều quan trọng còn lại là bạn có “muốn” hay “không muốn”.
  • 179. Những lý do gây giảm ham muốn chăn gối ở phụ nữ sau sinh  Mệt mỏi: Đứa bé mới ra đời chiếm hầu hết thời gian của người mẹ. Thức đêm cho con bú, làm nhiều công việc lặt vặt nên hao tốn nhiều sức khoẻ. Người phụ nữ cần nhiều thời gian để ngủ và dinh dưỡng để hồi phục sức khoẻ.  Thời gian: Cuộc sống bị đảo lộn mọi thứ. Thời điểm để vợ chồng gần nhau cũng khó khăn.
  • 180.  Cơ thể: Có sự thay đổi lớn ở cơ thể người phụ nữ như bộ ngực vì cho con bú nên: căng đau, đầu vú bị nứt… hay đổ mồ hôi.  Lo lắng: Người phụ nữ vẫn còn ám ảnh với cái đau của chuyển dạ. Chuyện chăn gối thật khó khăn trong suy nghĩ của họ, tầng sinh môn còn đau tới 6 tuần sau sinh. Đặc biệt nếu cho con bú thì hormone suy giảm sẽ dẫn đến khô âm đạo làm cho họ có cảm giác không ham muốn và đau đớn khi gần gũi.
  • 181. Chuẩn bị cho chuyện chăn gối trở lại • Biện pháp ngừa thai: cần thiết phải lựa chọn một biện pháp tránh thai hiệu quả. Nếu không cho con bú thì nên dùng biện pháp tránh thai đã dùng trước khi có thai. Đang cho con bú thì có thể dùng viên tránh thai đơn thuần, thuốc tiêm tránh thai, que cấy tránh thai, viên đặt âm đạo, bao cao su và đặt dụng cụ tử cung (sau khi hết sản dịch và chắc chắn không có thai). • Chăm sóc vết thương tầng sinh môn: nên chăm sóc y tế tại chỗ cho vết thương chóng lành, ngâm tầng sinh môn trong nước ấm pha thuốc sát trùng hàng ngày, dùng băng vệ sinh sạch mỗi 4 - 6 giờ. Có thể dùng cách chườm lạnh giảm đau tầng sinh môn, không được ngồi lâu hay đứng quá lâu.
  • 182. • Hãy dành nhiều thời gian: đợi đến khi có thời gian thư thả, đứa bé ổn định, người phụ nữ có thời gian nghỉ ngơi, tinh thần của cả hai vợ chồng đều thoải mái… • Nên bắt đầu từ từ: người phụ nữ nên tâm sự những điều lo lắng với chồng về sự ham thích, sự đau đớn, sự mệt mỏi… mọi thứ đều mới mẻ, cần phải làm lại từ đầu. • Dùng chất bôi trơn: do hormone giảm nên âm đạo người phụ nữ bị khô, nếu cần thiết nên dùng dung dịch bôi trơn để chuyện quan hệ dễ dàng hơn. • Vấn đề khác: Lựa chọn tư thế quan hệ thích hợp.
  • 183. Thân chúc các bạn luôn trẻ khỏe, xinh đẹp, vui tươi và hạnh phúc
  • 184. • Bs kim loan • 0983755639 • 0618608816