Báo Cáo Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Thương Mại Phước Lộc. Thông qua việc nghiên cứu, tìm hiểu các quá trình ghi sổ, quá trình lưu chuyển chứng từ trong quá trình thu, chi tiền mặt tại công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Thương mại Phước Lộc để đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty nói chung và tiền mặt nói riêng. Và qua đây em có thêm hiểu biết, kiến thức thực tế. Từ đó áp dụng những kiến thức được học trên ghế nhà trường vào thực tiễn sao cho hợp lý.
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Xây Dựng Thương Mại Phước Lộc.docx
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
i
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI PHƯỚC
LỘC
Sinh viên thực hiện : TRƯƠNG THỊ LOAN
Lớp : D18KT02
Khoá : 2018-2021
Ngành : KẾ TOÁN
Giảng viên hướng dẫn : MAI HOÀNG HẠNH
Bình Dương, tháng
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
ii
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3. 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trước những biến đổi mang tính toàn cầu hóa của nền kinh tế hiện nay, đặc
biệt là sự kiện Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế
Giới WTO thì mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp Việt Nam ngày càng khốc
liệt cả trong lẫn ngoài nước. Điều này mở ra nhiều cơ hội cũng như đem lại nhiều
khó khăn thách thức cho các doanh nghiệp trong nước. Một doanh nghiệp muốn
phát triển bền vững cần xác định được phương án sản xuất kinh doanh mang lại
hiệu quả kinh tế, đạt được mục tiêu đã đề ra. Ở đây, thị trường đóng một vai trò rất
quan trọng đó là giúp doanh nghiệp định hướng các mục tiêu và biện pháp thực hiện
để đem lại hiệu quả tốt nhất cho doanh nghiệp, bên cạnh đó phải thực sự hiểu được
điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp mình.
Để doanh nghiệp tồn tại và phát triển cần phải có những chính sách để đẩy
mạnh công cuộc phát triển của doanh nghiệp. Ngân sách là yếu tố quyết định đến sự
tồn tại và phát triển của công ty nói chung và tiền mặt nói riêng cũng nắm phần thiết
yếu. Nhận thức được tầm quan trọng của tình hình thu chi nói chung và tình hình
thu chi tiền mặt nói riêng đối với doanh nghiệp nên em quyết định chọn đề tài: “KẾ
TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG THƯƠNG
MẠI PHƯỚC LỘC” để làm bài báo cáo với mục tiêu tìm hiểu thực tiễn hoạt động
kinh doanh của đơn vị.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Thông qua việc nghiên cứu, tìm hiểu các quá trình ghi sổ, quá trình lưu chuyển
chứng từ trong quá trình thu, chi tiền mặt tại công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng
Thương mại Phước Lộc để đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán tại công ty nói chung và tiền mặt nói riêng. Và qua đây em có thêm hiểu biết,
kiến thức thực tế. Từ đó áp dụng những kiến thức được học trên ghế nhà trường vào
thực tiễn sao cho hợp lý.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Tìm hiểu, khái quát về tình hình thực tế tại công ty như: Loại hình, ngành
nghề, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức bộ máy kế toán, chế độ và hình
thức kế toán áp dụng tại công ty.
4. 2
- Phân tích thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại công ty Cổ phần TV XD
TM Phước Lộc.
- Đưa ra những nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền
mặt tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Thương mại Phước Lộc.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu trong đề tài này là công tác kế toán tiền mặt tại Công ty
Cổ phần Tư vấn Xây dựng Thương mại Phước Lộc.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian thực tập: tại phòng kế toán của Công ty Cổ phần Tư vấn Xây
dựng Thương mại Phước Lộc
- Thời gian thực tập: Từ ngày 03/05/2021 đến ngày 28/06/2021
- Thông tin thực trạng kế toán vào tháng 12 năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu:
4.1. Phương pháp nghiên cứu:
Vận dụng các phương pháp đã học và qua tìm hiểu tham khảo trong quá trình
thực tập em sử dụng một số phương pháp dưới đây:
- Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu: Thu thập số liệu là các hóa đơn,
chứng từ, sổ sách kế toán liên quan đến tài liệu nghiên cứu. Từ các số liệu
thu thập được tiến hành xử lý và đưa vào các bảng biểu sao cho phù hợp với
nội dung nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh: So sánh sự giống và khác nhau giữa các kiến thức đã
học trên trường và những kiến thức thực tế ở doanh nghiệp. Sau đó, đánh giá
ưu, nhược điểm của công tác kế toán tiền mặt tại doanh nghiệp từ đó đưa ra
biện pháp khắc phục.
4.2. Nguồn dữ liệu:
Dữ liệu thứ cấp của đề tài được tác giả thu thập từ nguồn thông tin nội bộ của
công ty CP TV XD TM Phước Lộc, cụ thể:
5. 3
- Tài liệu giao dịch: Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo
nợ, giấy báo có là bản giấy được lưu trữ tại phòng kế toán.
- Tài liệu lưu: Sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản, sổ chi tiết tài khoản, bảng
cân đối phát sinh được kết xuất từ cơ sở dữ liệu máy tính được lưu trữ trên
phần mềm kế toán Smart Pro 5.2.
5. Ý nghĩa của đề tài:
Qua quá trình nghiên cứu thực tiễn về thực trạng kế toán tiền mặt tại đơn vị.
Tác giả sẽ đối chiếu, so sánh giữa kiến thức đã được học trên ghế đá nhà trường với
thực tế tại công ty. Từ đó tìm ra những ưu điểm, nhược điểm trong công tác kế toán
mà công ty đang có, đưa ra các biện pháp khắc phục và phương hướng phát triển
đúng đắn để cho công tác kế toán tiền mặt ngày càng hoàn thiện và tiến bộ hơn.
6. Kết cấu của đề tài:
Ngoài lời mở đầu, mục lục, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng, danh mục
hình, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục. Nội dung đề tài gồm 03 chương:
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ
VẤN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI PHƯỚC LỘC..
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI PHƯỚC LỘC.
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ.
6. 4
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ
VẤN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI PHƯỚC LỘC
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Thương mại
Phước Lộc
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Thương mại Phước Lộc
- Địa chỉ trụ sở kinh doanh: Số 9, đường số 4, Khu cán bộ công nhân viên trường
Chính Trị, Phường Chánh Nghĩa, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
- Vốn điều lệ: 18.000.000.000 đồng
- Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng
- Tổng số cổ phần: 1.800.000
- Đại diện pháp luật: Trương Hữu Thuyết Chức vụ: Giám đốc
- Mã số thuế: 0313150557
- Điện thoại: 0913937942
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Thương mại Phước Lộc được chính thức
hoạt động vào ngày 07/03/2015, do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Bình Dương cấp
giấy chứng nhận. Trụ sở kinh doanh đặt tại Số 9, đường số 4, Khu cán bộ công nhân
viên trường Chính Trị, Phường Chánh Nghĩa, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình
Dương
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Thương mại Phước Lộc chuyên nhận thi
công đường sá, các công trình.
Bảng 1.1. Ngành nghề kinh doanh của công ty
Mã ngành Mô tả
4312 Chuẩn bị mặt bằng – Chi tiết: San lấp mặt bằng
4322
Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí
– ( trừ lắp đặt các thiết bị lạnh (thiết bị cấp đông, kho lạnh, máy
đá, điều hòa không khí, làm lạnh nước) sử dụng ga lạnh r22
7. 5
trong lĩnh vực chế biến thủy hải sản)).
4290
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác – Chi tiết: Xây
dựng công trình dân dụng, công nghiệp, kỹ thuật hạ tầng, thủy
lợi. Xây dựng công trình xử lý nước thải.
4311 Phá dỡ- Chi tiết: Dịch vụ tháo dỡ công trình
4329
Lắp đặt hệ thống xây dựng khác – (trừ sản xuất xốp cách nhiệt
sử dụng ga r141b, sử dụng polyol trộn sẳn hcfc- 141b)
7310 Quảng cáo
5229 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
6820
Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng
đất
7020
Hoạt động tư vấn quản lý – Chi tiết: Tư vấn, hướng dẫn và trợ
giúp điều hành, lập chiến lược và kế hoạch hoạt động cho các
cá nhân, tổ chức kinh doanh; Quan hệ và thông tin cộng đồng;
Hoạt động vận động hành lang; Tư vấn và giúp đỡ kinh doanh
hoặc dịch vụ lập kế hoạch, tổ chức, hoạt động hiệu quả, thông
tin quản lý (trừ tư vấn pháp luật).
7110
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan – chi tiết:
Giám sát công tác XD – HT công trình: Xây dựng dân dụng,
công nghiệp. Hạ tầng.
Thiết kế kết cấu công trình dân dụng.
Thiết kế kiến trúc công trình.
Tư vấn đấu thầu (trừ tư vấn tài chính, kế toán), lập dự án đầu tư
xây dựng công trình – Quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình.
4100 Xây dựng nhà các loại
3600 Khai thác, xử lý và cung cấp nước
4210 Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
4220 Xây dựng công trình công ích
Nguồn: Phòng Kế toán Công ty CP TV XD TM Phước Lộc (2021)
8. 6
Tính đến thời điểm hiện tại, công ty đã có những bước phát triển cao hơn.
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
Sơ đồ 1.1. Mô tả cơ cấu tổ chức của công ty CP TV XD TM Phước Lộc
Nguyên tắc quản lý: Giám đốc trực tiếp chỉ đạo xuống các bộ phận. Các
trưởng bộ phận, phòng ban chỉ đạo trực tiếp với các phó trưởng bộ phận, phó phòng
ban chỉ đạo nhân viên thực hiện. Giám đốc không chỉ đạo trực tiếp nhân viên.
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám Đốc: Là người đại diện pháp luật, chịu trách nhiệm trước cơ quan pháp
luật về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc có quyền quyết
định và điều hành mọi chiến lược của Công ty theo chính sách, pháp luật của Nhà
nước và mọi hoạt động tổ chức của Công ty. Trực tiếp chỉ đạo các bộ phận, phòng
ban theo kế hoạch đã định, quyết định bổ nhiệm các chức vụ cho các cấp. Chuyên
sâu các lĩnh vực: Tổ chức, phát triển nguồn nhân lực, chiến lược phát triển, kế
GIÁM ĐỐC
P. GIÁM ĐỐC
PHÒNG KỸ
THUẬT
PHÒNG KẾ
TOÁN
BP GIÁM
SÁT
BP VẬT
TƯ
KHO
9. 7
hoạch, đầu tư hợp tác, kế hoạch tài chính, chiến lược quy trình, công nghệ, nghiên
cứu và đối ngoại xuất nhập khẩu.
Phó Giám đốc: Là người quản lý, điều hành hoạt động của công ty theo sự
phân công của Giám đốc. Chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh
và hợp đồng với khách hàng. Chỉ đạo các bộ phận, phòng ban theo kế hoạch đã
định, quyết định bổ nhiệm các chức vụ cho các cấp. Chuyên sâu các lĩnh vực: Tổ
chức, phát triển nguồn nhân lực, chiến lược phát triển, kế hoạch, đầu tư hợp tác, kế
hoạch tài chính, chiến lược quy trình, công nghệ, nghiên cứu và đối ngoại xuất nhập
khẩu.
Phòng kế toán có nhiệm vụ hạch toán tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong kì kế toán một cách kịp thời, đầy đủ, lập và nộp các loại báo cáo như báo cáo
thuế, báo cáo tài chính theo quy định của nhà nước. Tổ chức thực hiện các hoạt
động về công tác tài chính, công tác kế toán, đảm bảo tuân thủ đúng quy định của
pháp luật về kế toán, điều lệ công ty.
Phòng kỹ thuật: Chuyên nghiên cứu, tư vấn, tham mưu và đề xuất giải pháp
liên quan đến các lĩnh vực sau của công ty. Lập hồ sơ thiết kế, quản lý, giám sát kỹ
thuật các dự án xây dựng mới, sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên cơ sở hạ tầng
kỹ thuật và đảm bảo các vấn đề kỹ thuật của các sản phẩm mới của công ty. Phối
hợp với các phòng ban khác trong việc chuẩn bị hồ sơ đấu thầu. Tham gia đấu thầu.
Kiểm tra khối lượng, chất lượng, quy cách vật tư và xác định mức hao phí phù hợp
với cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật được duyệt.
Bộ phận Giám sát, chỉ đạo thi công: Trực tiếp hướng dẫn, chỉ đạo công nhân
và kiểm tra thường xuyên trong suốt quá trình thực hiện dự án, kế hoạch về mặt kỹ
thuật, tiến độ, an toàn lao động, vệ sinh môi trường cũng như các vấn đề về máy
móc thiết bị sử dụng trong quá trình thi công dự án.
Bộ phận vật tư: Là bộ phận chịu trách nhiệm về việc tìm kiếm, đặt mua và
quản lý các vấn đề về vật tư cho công ty. Thường xuyên cập nhật các thông tin về
hàng hóa còn tồn đọng trong kho. Thực hiện nhiệm vụ phân tích, tổng hợp và nắm
bắt được xu hướng thị trường để đưa ra những phương án giải quyết đúng đắn,
chính xác và kịp thời. Phối hợp, hỗ trợ các bộ phận khác như nhà kho, bộ phận kế
toán và sản xuất để nắm bắt tình hình và cung ứng nguyên vật liệu kịp thời.
Kho: Là nơi chứa đựng nguyên vật liệu.
10. 8
1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ PHẬN KẾ TOÁN
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán
Sơ đồ 1.2. Mô tả tổ chức bộ phận kế toán của công ty Cổ phần Tư vấn Xây
dựng Thương mại Phước Lộc
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp (2021)
1.3.2. Chức năng của từng bộ phận
Kế toán trưởng: Phụ trách chung, tổ chức bộ máy kế toán, hình thức hạch
toán của đơn vị. Là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các công việc thuộc
phạm vi trách nhiệm, quyền hạn của Kế toán trưởng trong công tác kế toán và chịu
sự kiểm tra của các cơ quan quản lý tài chính về mặt nghiệp vụ. Tổ chức chỉ đạo
thực hiện toàn bộ công tác kế toán của Công ty. Lập các báo cáo thuế, báo cáo tài
chính.
Kế toán tổng hợp: Theo dõi chi tiết đối với từng khách hàng, thường xuyên
phải yêu cầu các đơn vị làm bảng đối chiếu công nợ để thu nợ đúng thời hạn. Theo
dõi các hợp đồng kinh tế và các khoản công nợ với nhà cung cấp, thường xuyên
phải yêu cầu các đơn vị làm bảng đối chiếu công nợ để lập kế hoạch thanh toán
đúng hạn. Theo dõi tình hình nhập xuất thành phẩm tiêu thụ và theo dõi phản ánh
doanh thu tiêu thụ toàn Công ty. Theo dõi ghi chép tình hình thực hiện và luân
chuyển vật tư, nguyên liệu toàn Công ty. Kiểm tra số liệu sổ sách từ các phân xưởng
chuyển về để tổng hợp lên báo cáo tài chính cho toàn công ty.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
THỦ QUỸ
11. 9
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu chi, bảo quản tiền mặt, báo cáo tình hình biến
động của tiền mặt, thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên.
1.4. CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH Kế TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY
1.4.1. Chế độ kế toán
*Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ kế toán Việt nam đã được
ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
*Hệ thống chứng từ kế toán: Công ty áp dụng hệ thống chứng từ theo quy
định của bộ tài chính như: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi…và các chứng từ
khác liên quan.
*Kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng:
- Kỳ kế toán đầu tiên bắt đầu từ ngày 07/03/2015 đến ngày 31/12/2015
- Kỳ kế toán hàng năm của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc
vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Trong ghi chép đơn vị tiền tệ kế
toán sử dụng là đồng Việt Nam (VNĐ).
Chú ý không để trang trống
1.4.2. Chính sách kế toán: gọn lại những cái quan trọng và có phát sinh
ở công ty
* Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân
hàng, tiền đang chuyển, tiền gửi không kỳ hạn và các khoản đầu tư ngắn hạn khác
có thời hạn không quá 3 tháng mà có thể dễ dàng chuyển thành tiền và có rủi ro
không đáng kể về việc thay đổi giá trị.
12. 10
* Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
- Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực
hiện được thấp hơn giá gốc thì tính theo giá trị thuần có thể thực hiện
được.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Giá trị hàng tồn kho được tính
theo phương pháp Nhập trước - xuất trước ( FIFO).
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Hàng tồn kho được hạch toán theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Số dự phòng giảm giá
hàng tồn kho được lập là số chênh lệch giữa giá gốc lớn hơn giá trị thuần
có thể thực hiện được của hàng tồn kho tại ngày lập Bảng cân đối kế toán.
* Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định, TSCĐ thuê tài chính, bất
động sản đầu tư
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình, vô hình, thuê tài chính: Nguyên giá
bao gồm toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài
sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình, vô hình, thuê tài chính : Khấu
hao theo phương pháp đường thẳng.
* Nguyên tắc ghi nhận vay và nợ phải trả thuê tài chính
- Giá trị các khoản vay đều được ghi nhận theo từng lần phát sinh, từng đối
tượng.
- Theo dõi từng kỳ hạn trả khoản nợ vay.
* Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Chi phí được ghi nhận trong kỳ báo
cáo và theo dõi để chi trả.
* Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ
sỡ hữu.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản: Không
13. 11
* Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối:
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối phản ánh trên Bảng cân đối kế toán là
số lãi lũy kế từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp năm nay và các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi
tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của
các năm trước.
- Kết chuyển theo từng năm.
* Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Doanh thu hoạt động tài chính: Bao gồm doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, các khoản doanh thu hoạt động tài
chính khác của doanh nghiệp.
- Doanh thu hợp đồng xây dựng.
- Thu nhập khác
* Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán: Đảm bảo nguyên tắc phù hợp với
doanh thu.
* Nguyên tắc chi phí tài chính: Ghi nhận đầy đủ chi phí lãi vay trong kỳ báo
cáo.
* Nguyên tắc kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Ghi nhận đầy đủ chi phí
trong kỳ báo cáo.
* Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành, cho phí thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Được xác định trên cơ
sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm
hiện hành..
1.4.3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Công ty có sử dụng phần mềm kế toán nên hình thức là Kế toán trên máy vi
tính cần vẽ lại sơ đồ và mô tả quy trình cụ thể
Hình thức sổ kế toán công ty áp dụng là hình thức Sổ Nhật ký chung.
Hình thức kế toán sổ nhật ký chung có đặc điểm sau: Tất cả các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi nhận thông qua phần mềm Kế toán thiết kế
bởi Công ty TNHH Phần mềm Năng động ( Smart Pro 5.2), viết theo nhu cầu quản
14. 12
lý của đơn vị. Ngoài ra, công ty còn sử dụng các ứng dụng trên Excel để lập các báo
cáo theo yêu cầu của nhà quản trị.
Hình thức kế toán Nhật Ký chung bao gồm các loại sổ sau đây:
- Sổ Nhật Ký chung,
- Sổ cái
- Các sổ , thẻ kế toán chi tiết
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.3. Mô tả trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
16. 14
* Phân tích:
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra để làm căn cứ
ghi sổ. Trước tiên ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn
cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái các tài khoản kế toán
phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ thì ngoài việc ghi vào sổ Nhật ký chung thì phải
ghi vào sổ, thẻ chi tiết.
Hiện tại công ty không sử dụng sổ Nhật ký đặc biết nên trong sơ đồ 1.3 không
thể hiện loại sổ này.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã đối chiếu khớp, đúng số liệu trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi
tiết, kế toán sử dụng các số liệu đã đối chiếu để tiến hành lập Báo cáo tài chính.
Theo nguyên tắc kế toán, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên
bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
trên sổ Nhật ký chung trong cùng một kỳ kế toán.
1.4.4. Phần mềm kế toán sử dụng tại công ty
Hiện tại công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Smart Pro 5.2 để ghi nhận
các sự kiện kinh tế phát sinh trong kỳ và lập các chứng từ, sổ sách kế toán đúng quy
định theo thông tư 133/2016/TT –BTC.
Hình 1.1. Giao diện phần mềm kế toán sử dụng tại Công ty
Nguồn: Công ty Cổ phần TV XD TM Phước Lộc (2021)
17. 15
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI PHƯỚC LỘC
2.1. NỘI DUNG
Tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Thương mại Phước Lộc ngoài những
giao dịch trên 20.000.000 đồng, còn có những giao dịch dưới 20.000.000 đồng được
thanh toán bằng tiền mặt. Vì vậy, tiền mặt đóng vai trò rất quan trọng và được diễn
ra thường xuyên, liên tục tại công ty.
Hiện tại, tiền mặt tại đơn vị chỉ có một loại đó là tiền VN đồng. Công ty phân
chia trách nhiệm giữa các phần hành kế toán liên quan đến tiền. Các chứng từ phải
được Giám đốc phê duyệt thì thủ quỹ mới được thu, chi tiền ra.
Các chứng từ do công ty tạo ra liên quan đến tiền mặt gồm có phiếu thu, phiếu
chi (áp dụng theo mẫu thông tư 133/2016 của BTC). Ngoài ra, còn có giấy báo Nợ,
giấy báo Có từ ngân hàng, séc được in mẫu sẵn.
Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán nhập liệu vào máy tính để phục vụ cho việc
kiểm tra đối chiếu.
2.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn tiền mặt tại quỹ của
doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền
mặt” số tiền Việt Nam, ngoại tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ.
- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ
chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyển cho phép nhập,
xuấy quỹ,…theo quy định về chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt
phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
- Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi
chép hằng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất
quỹ tiền mặt và tính ra số tồn tại mọi thời điểm,
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hằng ngày thủ
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền
18. 16
mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm
tả lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
2.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
2.3.1. Tài khoản cấp 1 – TK 111
* Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền
mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ. Hiện tại,
công ty chủ sử dụng Tiền Việt Nam, không có ngoại tệ.
* Kết cấu:
Bên Nợ:
- Rút Sec về nhập quỹ
- Số tiền Việt Nam thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê
Bên Có:
- Chi tiền mua văn phòng phẩm
- Chi tiền trả lương nhân viên
- Chi tiền trả cho nhà cung cấp ( Có giá trị thanh toán dưới
20.000.000 đồng).
- Chi tiền thanh toán điện, cước dịch vụ.
- Nộp tiền vào TK ngân hàng
Số dư cuối kỳ Bên Nợ: Thể hiện số tiền mặt hiện còn vào ngày cuối kỳ.
* Các tài khoản khác liên quan đến tiền mặt tại đơn vị:
- TK 1211.MB: Ngân hàng Quân đội
- TK 154: Chi phí phục vụ cho các công trình xây dựng
- TK 334: Phải trả người lao động
- TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
2.3.2. Tài khoản cấp 2
Theo Thông tư 133, tiền mặt có 2 tài khoản cấp 2 là 1111, 1112.
Tuy nhiên, hiện tại trong bộ phận kế toán của công ty chỉ có dùng một tài
khoản cấp 2 đó là TK 1111 “Tiền Việt Nam”.
* Nội dung: Phản ánh hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
* Kết cấu: TK 1111 giống với TK cấp 1 ( TK 111).
Bổ sung thêm các tài khoản có liên quan khác đến đề tài
19. 17
2.4. CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN
2.4.1. Chứng từ sử dụng:
2.4.1.1. Các loại chứng từ sử dụng:
Các chứng từ được công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Thương mại Phước Lộc
sử dụng và lưu trữ đối với các nghiệp vụ có phát sinh liên quan đến TK 111 như
sau:
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu thu: Rút tiền quỹ nhập quỹ tiền mặt.
- Phiếu chi: Thanh toán tiền lương, tiền hàng,…
- Giấy nộp tiền từ ngân hàng.
- Giấy báo nợ, giấy báo có.
- Séc (mẫu của Ngân hàng MB).
2.4.1.2. Mục đích sử dụng và cách lập các loại chứng từ:
* Phiếu thu: Là loại chứng từ dùng để ghi nhận việc thu tiền. Phiếu thu tại
công ty được lập theo mẫu số: 01 – TT ( Ban hành theo Thông tư số
133/2016/TT – BTC) của Bộ trưởng BTC. Trên phiếu thu ghi số thứ tự theo
ngày, nội dung ghi tên người nộp tiền, số tiền, lý do, kèm theo các chứng từ
liên quan, có định khoản và có đầy đủ chữ ký của những người liên quan.
Phiếu thu được dùng nhằm xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ công ty và
làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có
liên quan.
* Phiếu chi: Là loại chứng từ dùng để ghi nhận việc chi tiền khi có nghiệp vụ
phát sinh kinh tế ở công ty. Phiếu chi tại công ty được lập theo mẫu số: 02-
TT ( Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT – BTC) của Bộ trưởng BTC.
Trên phiếu chi ghi số thứ tự theo ngày, nội dung ghi tên người nhận tiền, số
tiền, lý do, kèm theo các chứng từ liên quan, có định khoản và có đầy đủ chữ
ký của những người liên quan. Phiếu chi dùng nhằm xác định số tiền mặt
thực tế xuất quỹ công ty và làm căn cứ để thủ quỹ chi tiền, ghi sổ quỹ, kế
toán ghi sổ các khoản chi có liên quan.
* Giấy nộp tiền của ngân hàng: Là loại chứng từ chứng minh doanh nghiệp
đã nộp tiền vào TK của công ty tại ngân hàng mà công ty có mở tài khoản
giao dịch.
20. 18
* Hóa đơn GTGT của nhà cung cấp: Là loại chứng từ quan trọng trong giao
dịch mua bán, lưu thông hàng hóa và đã được đăng ký với cơ quan Thuế.
Căn cứ vào chứng từ này, kế toán chi tiền thanh toán cho nhà cung cấp và
dùng ghi nhận thuế GTGT để quyết toán thuế.
* Giấy báo Có của ngân hàng: Là loại chứng từ của ngân hàng lập để ghi
nhận những khoản tiền bên ngoài chuyển tiền vào tài khoản của công ty tại
ngân hàng mà công ty có mở tài khoản giao dịch. Đồng thời đây cũng là căn
cứ để kế toán ghi nhận và hạch toán vào sổ kế toán những khoản thu tiền
được khách hàng chuyển khoản thanh toán và kiểm tra số dư trên tài khoản
của công ty.
* Giấy báo Nợ của ngân hàng: Là loại chứng từ của ngân hàng lập để ghi
nhận, thông báo đã trích một khoản tiền từ tài khoản của công ty để thanh
toán một khoản nợ hoặc rút tiền từ TK của công ty về nhập quỹ. Đồng thời
đây cũng là căn cứ để kế toán ghi nhận và hạch toán vào sổ kế toán những
khoản chi tiền và kiểm tra số dư trên tài khoản của công ty.
* Séc: Là loại chứng từ thanh toán ghi nhận lệnh trả tiền của chủ tài khoản
hoặc người đại diện, được lập trên mẫu in sẵn theo thể thức luật quy định.
Trên séc đã được ghi sẵn tên người phát hành, địa chỉ và số hiệu TK của
công ty đã ký xét tại ngân hàng.
Các loại chứng từ nêu trên tác giả sẽ minh họa bằng một số hình ảnh trong
các tình huống nghiệp vụ phát sinh (mục 2.5).
2.4.2. Sổ sách kế toán
Các sổ sách kế toán được công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Thương mại
Phước Lộc sử dụng và lưu trữ các loại sổ kế toán chủ yếu như sau:
2.4.2.1. Sổ Nhật Ký chung (Thiết kế trên phần mềm Smart Pro 5.2 theo
mẫu số: S03A-DNN)
* Nội dung: Sổ Nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian, đồng thời phản
ánh quan hệ đối ứng tài khoản (định khoản kế toán) để phục vụ việc ghi sổ
Cái tài khoản. Số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung được dùng làm căn cứ để
ghi vào Sổ Cái.
21. 19
* Kết cấu và phương pháp ghi sổ:
Kết cấu sổ Nhật ký chung được thiết kế trên phần mềm Smart Pro 5.2 theo quy định
của Bộ tài chính ban hành. Tuy nhiên để đơn giản hóa trên phần mềm không hiển
thị một số dòng, cột như mẫu sổ viết tay. Sổ nhật ký chung tại công ty đang thực
hiện có kết cấu như sau:
- Cột A: Ngày ghi sổ
- Cột B, C: Ghi ngày chứng từ ( cũng là ngày ghi sổ) và số hiệu của chứng từ
kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ.
- Cột D: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh của chứng
từ kế toán.
- Cột E: Ghi số hiệu các tài khoản ghi Nợ, ghi Có theo định khoản kế toán
nghiệp vụ phát sinh. Tài khoản Nợ ghi trước, tài khoản Có ghi sau, mỗi tài
khoản ghi một dòng riêng.
- Cột G: Ghi số tiền phát sinh các tài khoản ghi Nợ.
- Cột H: Ghi số tiền phát sinh các tài khoản ghi Có.
Do Sổ nhật ký chung được làm trên phần mềm nên không có dòng cộng số phát
sinh lũy kế chuyển sang trang sau hoặc đầu trang sổ ghi số cộng trang trước chuyển
sang. Khi cần thì kế toán mới kết xuất qua file excel để tổng hợp số liệu theo
khoảng thời gian yêu cầu của quản lý.
22. 20
Hình 2.1. Hình Sổ nhật ký chung
Nguồn: Phòng Kế toán công ty CP TV XD TM Phước Lộc (2021)
23. 21
2.4.2.2. Số Cái (Thiết kế trên phần mềm Smart Pro 5.2 theo mẫu số: S03b-
DNN)
* Nội dung: Sổ Cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được
quy định trong hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại công ty. Mỗi tài khoản
được mở một sổ Cái để ghi chép trong niên độ kế toán.
* Kết cấu và phương pháp ghi sổ:
Kết cấu sổ Cái được thiết kế trên phần mềm Smart Pro 5.2 theo quy định của
Bộ Tài chính ban hành.
- Cột A: Ghi ngày ghi sổ
- Cột B, C: Ghi ngày chứng từ ( cũng là ngày ghi sổ) và số hiệu của chứng từ
kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ Cái.
- Cột D: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh của chứng
từ kế toán.
- Cột E: Ghi số hiệu của các tài khoản đối ứng liên quan đến nghiệp vụ phát
sinh với tài khoản của sổ Cái này. Số dư tài khoản Nợ ghi trước, tài khoản
Có ghi sau.
- Cột 1: Ghi số tiền phát sinh các tài khoản ghi Nợ.
- Cột 2: Ghi số tiền phát sinh các tài khoản ghi Có.
- Đầu tháng ghi số dư đầu kỳ của tài khoản vào dòng đầu tiên, cột số dư Nợ
hoặc Có. Cuối năm cộng số phát sinh Nợ, Có, tính ra số dư để làm căn cứ lập
Bảng cân đối phát sinh và Báo cáo tài chính.
24. 22
Hình 2.2. Hình Sổ Cái tài khoản
Nguồn: Phòng Kế toán Công ty CP TV XD TM Phước Lộc (2020)
2.4.2.3. Sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết
Ngoài sổ Nhật ký chung, sổ Cái, công ty còn sử dụng một số thẻ, sổ kế toán
khác theo nhu cầu quản lý: Sổ tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết thanh toán người mua
(người bán), sổ chi tiết doanh thu, bảng tổng hợp chi tiết phải thu (phải trả) khách
hàng,…
25. 23
Hình 2.3. Hình Sổ chi tiết tài khoản
Nguồn: Phòng Kế toán Công ty CP TV XD TM Phước Lộc (2020)
2.4.3. Sổ phụ ngân hàng
Ngoài các sổ trên thì công ty còn lưu trữ thêm sổ phụ ngân hàng.
29. 27
Hình 2.4. Sổ phụ Ngân hàng
Nguồn: Phòng Kế toán Công ty CP TV XD TM Phước Lộc (2020)
30. 28
2.5. CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH, MINH HỌC THỰC TẾ
TẠI CÔNG TY
2.5.1. Minh họa tình huống nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Trích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm…tại công ty….
* Nghiệp vụ 1: “ Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm”
Ngày 03/12/2020, công ty chi tiền mặt thanh toán tiền mua văn phòng phẩm
cho công ty TNHH MTV Văn hóa Phẩm Châu số tiền chưa thuế 1.0777.273 đồng,
thuế GTGT 10%, biết rằng văn phòng phẩm này dùng cho bộ phận quản lý doanh
nghiệp. Khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế: Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT số
0002882 (hình 2.5), lập phiếu chi số PC.009/12 ( hình 2.6). Căn cứ vào Hóa đơn
GTGT, Phiếu chi kế toán nhập vào phần mềm ghi vào sổ Nhật ký chung (xem bảng
2.1) và sổ chi tiết tài khoản 1111 (xem bảng 2.3). Từ sổ Nhật ký chung kế toán ghi
vào sổ Cái (xem bảng 2.2). Cuối kỳ, kế toán đối chiếu sổ Cái với sổ Chi tiết tài
khoản. Từ hai sổ này lập Bảng cân đối phát sinh tài khoản để phục vụ cho việc lập
BCTC.
Hình 2.5. Hình Hóa đơn GTGT số 0002882
Nguồn: Phòng Kế toán Công ty CP TV XD TM Phước Lộc (2020)
31. 29
Hình 2.6. Phiếu chi PC.009/12
Nguồn: Phòng Kế toán Công ty CP TV XD TM Phước Lộc (2020)
* Nghiệp vụ 2: “ Rút séc nộp quỹ tiền mặt”
Ngày 11/12/2020, Giám đốc gọi cho phòng kế toán yêu cầu rút 900.000.000
đồng bằng TK séc đã được đăng kí tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội.
Khi phát sinh nghiệp vụ trên, kế toán lập Séc trên mẫu đã được in sẵn (hình 2.7).
Lập xong, kế toán gửi Séc đến ngân hàng (bổ sung giai đoạn trình ký). Khi ngân
hàng nhận được, ngân hàng đưa tiền mặt cho nhân viên kế toán của công ty và trừ
tiền trên TK Séc của công ty và gửi giấy báo Nợ cho công ty (hình 2.8). Sau khi
nhận được tiền, kế toán tiến hành lập phiếu thu số PT.002/12 (hình 2.9) (Bổ sung
giai đoạn chuyển tiền cho thủ quỹ trong giai đoạn lập phiếu thu). Căn cứ vào giấy
báo Nợ, kế toán nhập vào phần mềm ghi vào sổ Nhật ký chung (xem bảng 2.1) và
nhập vào sổ chi tiết (xem bảng 2.3). Từ sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ Cái
(xem bảng 2.2). Cuối kỳ, đối chiếu sổ Cái với sổ Chi tiết tài khoản, lập Bảng cân
đối phát sinh để làm căn cứ lập Báo cáo tài chính.
32. 30
Hình 2.7. Mẫu Séc của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội
Nguồn: Phòng Kế toán Công ty CP TV XD TM Phước Lộc (2021)
Hình 2.8. Phiếu báo Nợ
Nguồn: Phòng Kế toán Công ty CP TV XD TM Phước Lộc (2020)
33. 31
Hình 2.9. Phiếu thu số PT.002/12
Nguồn: Phòng Kế toán Công ty CP TV XD TM Phước Lộc (2020)
* Nghiệp vụ 3: “ Thanh toán cước dịch vụ”
Ngày 24/12/2020, công ty nhận được hóa đơn GTGT số 6049898 (xem hình
2.10) từ Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân Đội với nội dung: 1 Gói HDDT
đại trà DT500 410.000 đồng, thuế GTGT 10%. Phí khởi tạo tài khoản HDDT
1.000.000 đồng. Cùng ngày, công ty đã thanh toán tiền mặt cho Tập đoàn Công
nghiệp – Viễn thông Quân Đội. Khi phát sinh nghiệp vụ, bộ phận kế toán liên hệ
với thủ quỹ xem quỹ còn tiền không. Thủ quỹ xác nhận quỹ vẫn còn đủ tiền để
thanh toán. Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT, lập phiếu chi số PC.015/12 (xem
hình 2.11), thủ quỹ xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền cước dịch vụ cho tập đoàn.
(Mô tả quy trình theo chữ ký trên chứng từ). Căn cứ vào hóa đơn GTGT và phiếu
chi, kế toán nhập vào phần mềm ghi vào sổ Nhật ký chung (xem bảng 2.1) và đồng
thời ghi vào sổ chi tiết tài khoản (xem bảng 2.3). Từ sổ Nhật ký chung phần mềm kế
toán tự kết chuyển qua sổ Cái (xem bảng 2.2). Cuối kỳ, từ sổ Cái các tài khoản kế
toán sẽ lập Bảng cân đối phát sinh tài khoản để phục vụ cho việc lập BCTC.
34. 32
Hình 2.10. Hóa đơn GTGT số 6049898
Nguồn: Phòng Kế toán Công ty CP TV XD TM Phước Lộc (2020)
Hình 2.11.Phiếu chi PC.015/12
Nguồn: Phòng Kế toán Công ty CP TV XD TM Phước Lộc (2020)
35. 33
* Nghiệp vụ 4: “ Thanh toán Chi phí Công trình Xây dựng”
Ngày 27/12/2020, công ty thuê công ty Cổ phần Tư vấn kiểm định xây dựng
Long Quảng Tiền đến công trình Xuân Lộc thí nghiệm kiểm tra chất lượng thi công
xây dựng công trình nâng cấp BTNN tuyến đường Liên ấp 5. Ngày 28/12/2020,
Công ty Cổ phần Tư vấn Kiểm định Xây dựng Long Quảng Tiền gửi hóa đơn
GTGT cho công ty. Cùng ngày, công ty đã chi tiền mặt thanh toán cho công ty này.
Khi phát sinh nghiệp vụ, kế toán liên hệ với thủ quỹ chi tiền thanh toán cho công ty
Long Quảng Tiền. Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000439 (hình 2.12), lập
phiếu chi số PC.016/12 (hình 2.13). Căn cứ vào HĐ và phiếu chi, kế toán nhập vào
phần mềm kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (xem bảng 2.1) và sổ chi tiết tài khoản
(xem bảng 2.3). Sau đó, từ sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ Cái (xem bảng 2.2)
Cuối kỳ từ sổ Cái các tài khoản kế toán lập Bảng cân đối phát sinh tài khoản để
phục vụ cho việc lập BCTC.
Hình 2.12. Hóa đơn GTGT số 0000439
36. 34
Nguồn: Phòng Kế toán Công ty CP TV XD TM Phước Lộc (2020)
Hình 2.13. Phiếu chi PC.016/12
Nguồn: Phòng Kế toán Công ty CP TV XD TM Phước Lộc (2020)
* Nghiệp vụ 5: “Nộp tiền vào TK ngân hàng”
Ngày 28/12/2020, Giám đốc yêu cầu kế toán nộp 15.000.000 đồng vào tài
khoản của công ty được mở tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội. Do
sáng ngày 28/12/2020, thủ quỹ nghỉ nên bộ phận kế toán chuyển từ tài khoản cá
nhân của mình vào tài khoản của công ty (Nêu cụ thể tên, chức vụ). Ngân hàng
gửi giấy báo Có về công ty (hình 2.14), bộ phận kế toán kiểm tra tài khoản công
ty đã nhận được số tiền. Chiều ngày 28/12/2020, bộ phận kế toán lập phiếu chi
số PC.019/12 (xem hình 2.15) để trả lại số tiền cho nhân viên Nguyễn Thị Sô
Min đã chuyển từ tài khoản cá nhân của mình vào tài khoản công ty. (Mô tả theo
chữ ký trên phiếu chi). Căn cứ vào chứng từ, kế toán nhập liệu vào phần mềm kế
toán ghi vào sổ Nhật ký chung (xem bảng 2.1) và sổ chi tiết tài khoản (xem
bảng 2.3). Từ sổ Nhật ký chung, phần mềm kế toán tự động kết chuyển qua sổ
Cái (xem bảng 2.2). Cuối kỳ từ sổ Cái các tài khoản kế toán lập Bảng cân đối
phát sinh tài khoản để phục vụ cho việc lập BCTC vào cuối năm.
37. 35
Hình 2.14. Giấy báo Có
Nguồn: Phòng Kế toán Công ty CP TV XD TM Phước Lộc (2020)
Hình 2.15. Phiếu chi PC.019/12
Nguồn: Phòng Kế toán Công ty CP TV XD TM Phước Lộc (2020)
38. 36
2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ kế toán
Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh hàng ngày, kế toán tiến hành ghi sổ kế
toán theo trình tự thời gian. Nhờ có phần mềm kế toán Smart Pro 5.2 hỗ trợ nên
công việc kế toán cũng trở nên dễ dàng hơn. Căn cứ vào chứng từ, kế toán nhập dữ
liệu vào phần mềm ghi sổ Nhật ký chung (bảng 2.1 ), đồng thời ghi nhận vào sổ Chi
tiết tài khoản 1111 (bảng 2.3). Hệ thống phần mềm sẽ tự động cập nhật vào sổ Cái
(bảng 2.2 ).
Cuối kỳ kế toán, kế toán kiểm tra đối chiếu các sổ, các bảng với nhau nhằm
tránh sai sót trong việc ghi nhận hoặc chênh lệch số liệu. Kế toán sẽ tiến hành điều
chỉnh chênh lệch cho khớp đúng trước khi lập các Báo cáo tài chính.
Qua các chứng từ của 05 nghiệp vụ phát sinh mà tác giả đã trình bày (tiểu mục
2.5.1) sẽ được thể hiện mô phỏng qua các sổ. Đây chỉ là số liệu phát sinh trong
tháng 12 năm 2020. Người đọc có thể liên kết đến Bảng cân đối kế toán năm 2020
để đối chiếu số liệu tiền mặt của năm 2020.
Các sổ kế toán tại công ty được tác giả thực hiện mô phỏng lại theo các số liệu
tình huống thực tế phát sinh tại mục 2.5 như sau:
39. 37
Bảng 2.1. Minh họa Sổ nhật ký chung
CÔNG TY CP TV XD TM PHƯỚC LỌC Mẫu số S03a-DNN
(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày
26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)
Số 9, đường số 4, Khu CB CNV Trường Chính Trị, Phường Chánh
Nghĩa, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2020
Đơn vị tính : VND
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
tài
khoản
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
PC.009/12 03/12/2020 CHI MUA VĂN PHÒNG PHẨM 1.185.000 1.185.000
-Chi phí bằng tiền khác 6428 1.077.273
-Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV
mua vào 1331 107.727
-Tiền Việt Nam 1111 1.185.000
…. … … … … …
CTNH.017/12 11/12/2020
NGUYỄN THỊ SÔ MIN RÚT SÉC
900.000.000 900.0000.000
-Tiền Việt Nam 1111 900.000.000
Tiền gửi ngân hàng quân đội 1121.MB 900.000.000
… … … … … …
PC.015/12 24/12/2020 CƯỚC DỊCH VỤ 1.451.000 1.451.000
-Chi phí bằng tiền khác 6428 1.410.000
-Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV
mua vào 1331 41.000
Tiền Việt Nam 1111 1.451.000
… … … … … …
PC.016/12 28/12/2020
THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU VÀ THÍ NGHIỆM
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THI CÔNG
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CẤP
BTNN TUYẾN ĐƯỜNG LIÊN ẤP 5 11.877.800 11.877.800
Chi phí công trình Xuân Lộc 154XL 10.798.000
Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV mua
vào 1331 1.079.800
Tiền Việt Nam 1111 11.877.800
… … … … … …
PC.019/12 28/12/2020 NGUYỄN THỊ SÔ MIN NỘP TK 15.000.000 15.000.000
Tiền gửi ngân hàng quân đội 1121.MB 15.000.000
Tiền Việt Nam 1111 15.000.000
… … … … … …
Tổng cộng 391.612.741.869 391.612.741.869
Ngày 31tháng 12 năm 2020
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
Nguồn: Phòng Kế toán Công ty CP TV XD TM Phước Lộc (2020)
40. 38
Bảng 2.2. Minh họa Sổ Cái tài khoản 111
CÔNG TY CP TV XD TM PHƯỚC LỘC Mẫu số S03b-DNN
Số 9, đường số 4, Khu CB CNV Trường Chính Trị, Phường Chánh Nghĩa,
TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương (Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 111
Tên tài khoản : Tiền mặt
Năm 2020
Đơn vị tính : VND
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
SỐ DƯ ĐẦU KỲ 21.690.173.216
… … … … … …
PC.009/12 03/12/2020 Chi mua văn phòng phẩm 6428 1.077.273
PC.009/12 03/12/2020 Thuế GTGT được khấu trừ HHDV mua vào 1331 107.727
… … … … … …
PT.002/12 11/12/2020 NGUYỄN THỊ SÔ MIN RÚT SÉC 1121.MB 900.000.000
… … … … … …
PC.015/12 24/12/2020 Cước dịch vụ 6428 1.410.000
PC.015/12 24/12/2020 Thuế GTGT được khấu trừ HHDV mua vào 1331 41.000
… … … .. … ..
PC.016/12 28/12/2020 Chi phí công trình Xuân Lộc 154XL 10.798.000
PC.016/12 28/12/2020
Thuế GTGT được khấu trừ HHDV mua
vào… 1331 1.079.800
PC.019/12 28/12/2020 Nguyễn Thị Sô Min nộp tiền 1121.MB 15.000.000
… … … … … …
Cộng số phát sinh 20.354.689.791 14.566.816.948
SỐ DƯ CUỐI KỲ 27.478.046.059
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Nguồn: Phòng Kế toán Công ty CP TV XD TM Phước Lộc (2020)
41. 39
Hình 2.3. Minh họa Sổ Chi tiết tài khoản 1111
Nguồn: Công ty CP TV XD TM Phước Lộc (2020)
CÔNG TY CP TV XD TM PHƯỚC LỘC Mẫu số S19-DNN
Số 9, đường số 4, Khu CB CNV Trường Chính Trị, Phường Chánh Nghĩa,
TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
(Ban hành theo TT số 133/2016/TT--
BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản : 1111
Tên tài khoản : Tiền Việt Nam
Năm 2020
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày tháng Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7
SỐ DƯ ĐẦU KỲ 21.690.173.216
… … … … … … …
03/12/2020 PC.009/12 03/12/2020
Chi mua văn phòng
phẩm 6428 1.077.273
03/12/2020 PC.009/12 03/12/2020
Thuế GTGT mau
vào HĐ số:
0002882,
03/12/2020 1331 107.727
… … … … … … …
11/12/2020 PT.002/12 11/12/2020
Nguyễn Thị Sô Min
rút séc 1121.MB 900.000.000
… … … … … … …
24/12/2020 PC.015/12 24/12/2020 Cước dịch vụ 6428 1.410.000
24/12/2020 PC.015/12 24/12/2020
Thuế GTGT mua
vào HĐ
số:6049898 1331 41.000
… … … … … … …
28/12/2020 PC.016/12 28/12/2020
Thí nghiệm vật liệu
và thí nghiệm kiểm
tra chất lượng thi
công xây dựng công
trình nâng cấp BTNN
tuyến đường liên ấp 5 154XL 10.798.000
28/12/2020 PC.016/12 28/12/2020
Thuế GTGT mua vào
HĐ:0000432 1331 1.079.800
28/12/2020 PC.019/12 28/12/2020
Nguyễn Thị Sô Min
nộp TK 1121.MB 15.00.000
.. … … … … … …
Cộng phát sinh 20.354.689.791 14.566.816.948
SỐ DƯ CUỐI KỲ 27.478.046.059
Ngày 31tháng 12năm 2020
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám Đốc
( Đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký )
42. 40
2.5.3. Trình bày thông tin tài khoản 111 trên Báo cáo tài chính
Cuối năm, kế toán căn cứ vào Bảng cân đối phát sinh (xem phụ lục) và Bảng
tổng hợp chi tiết để lập Báo cáo tài chính.
Tài khoản tiền mặt (TK 111) được lập trên Bảng cân đối kế toán. TK 111 được
lập trong mục I (Tiền và các khoản tiền tương đương tiền), mã số 110 trong Bảng
cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phẩn ánh toàn bộ tiền mặt quỹ tại quỹ (TK 111), tiền
gửi ngân hàng (TK 112) và các khoản tương đương tiền hiện có của doanh nghiệp
tại thời điểm lập báo cáo.
Số liệu ở chỉ tiêu này được ế toán lấy từ số dư bên Nợ TK 111 và TK 112 của
Bảng cân đối phát sinh.
43. 41
Hình 2.16. Bảng Cân đối Kế toán năm 2020
Nguồn: Phòng Kế toán Công ty CP TV SD TM Phước Lộc (2020)