SlideShare a Scribd company logo
1 of 66
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
1
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG
KHOA ĐIỆN TỬ- TIN HỌC

ĐỀ TÀI : ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ TRONG NHÀ
QUA ĐƯỜNG DÂY ĐIỆN THOẠI
GVHD: NGUYỄN TRỌNG KHANH
SVTH: 1. HUỲNH KHÁNH DUY
2. PHAN ANH TUÂN
LỚP: CĐ ĐTVT 06B
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
2
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt ba năm học vừa qua, được sự giúp đỡ và chỉ bảo của quý Thầy
Cô khoa Điện Tử - Tin Học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng đã giúp
chúng em tích lũy được vốn kiến thức vô cùng bổ ích làm nền tảng cho công
việc sau này.
Sau khoảng thời gian tìm hiểu, thiết kế và thi công đồ án tốt nghiệp, đề tài: “
Điều khiển thiết bị trong nhà qua đường dây điện thoại, cuối cùng, nhóm em
cũng đã hoàn thành công việc. Những kết quả mà nhóm em có được là nhờ
những kiến thức đã tiếp thu được trong ba năm học, bên cạnh đó là sự chỉ dẫn
tận tình của Thầy hướng dẫn – Thầy Nguyễn Trọng Khanh, nhờ sự giúp đỡ của
thầy cô khoa Điện Tử - Tin Học.
Nhóm em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến Ban Giám Hiệu trường
Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng, ban chủ nhiệm khoa Điện Tử - Tin Học, quý
Thầy Cô của khoa, và đặc biệt, nhóm em xin gửi lời cám ơn đến thầy hướng dẫn
Nguyễn Trọng Khanh đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để
nhóm em hoàn thành đề tài này.
Nhóm thực hiện.
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
3
LỜI GIỚI THIỆU
Trong thời đại ngày nay, khoa học kỹ thuật phát triển đòi hỏi sinh viên –
học sinh học phải đi đôi với hành, bên cạnh những lý thuyết cơ bản ở trường
lớp, phải biết ứng dụng những gì đã học vào thực tiễn, có vậy mới giúp chúng ta
nắm vững những kiến thức mình đã có, bổ sung thêm kiến thức mới và góp phần
phát huy khả năng năng động, sáng tạo.
Sự xuất hiện của các linh kiện bán dẫn đã góp phần quan trọng trong sự
phát triển của công nghệ thông tin, công nghiệp điện tử. Các thiết bị điện tử ra
đời ngày càng tinh vi hơn, nhỏ gọn hơn và nhiều chức năng hơn, phục vụ tốt hơn
cho nhu cầu của con người.
Tuy chỉ mới xuất hiện ở nước ta, nhưng công nghệ thông tin đã phát triển
rất nhanh và giữ vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực như đời sống, sản xuất
công nghiệp… Hệ thống viễn thông, dịch vụ khách hàng, thông tin di động,
nhắn tin ngày càng phát triển với tính hiện đại và tự động hóa ngày càng cao.
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
4
CHƯƠNG 0: DẪN NHẬP
I. Đặt vấn đề:
Trong những thập niên gần đây, ngành bưu chính viễn thông đã phát triển
mạnh mẽ tạo ra bước ngoặc quan trọng trong lĩnh vực thông tin để đáp ứng nhu
cầu của con người. Bên cạnh sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin
di động, chiếc điện thoại bàn vẫn ở một vị trí không thể thiếu trong cuộc sống.
Ngoài chức năng chính là thông thoại, các nhà cung cấp dịch vụ vẫn luôn cố
gắng phát triển thêm nhiều tính năng mới để phục vụ cho nhu cầu con người, đó
cũng là đề tài cho các nhà khoa học, kỹ thuật tập trung nghiên cứu.
Cuộc sống hiện đại đòi hỏi con người luôn bận rộn với công việc, giả sử
một người khi đang làm việc ở một nơi cách xa nhà mà không biết hoạt động
của các thiết bị điện trong nhà có an toàn hay không, những lúc như vậy, người
ấy cần có một thiết bị có thể giúp mình không những kiểm tra được trạng thái
của các thiết bị điện trong nhà, mà còn có thể điều khiển chúng tắt hay mở theo
ý muốn, điều này đòi hỏi phải có một thiết bị điều khiển từ xa.
Đối với hệ thống điều khiển từ xa bằng hồng ngoại có nhược điểm là bị
giới hạn về khoảng cách. Tuy nhiên, với mạng điện thoại đã được mở rộng với
quy mô trên toàn thế giới thì khoảng cách không còn là vấn đề khó khăn, bên
cạnh đó, sự hoạt động ổn định và đáng tin cậy của mạng điện thoại đã mở ra một
hướng đi mới cho việc điều khiển từ xa.
Điều khiển từ xa qua đường dây điện thoại là một hệ thống mà con người
có thể điều khiển được các thiết bị thông qua bàn phím điện thoại bàn, với thiết
bị này, người điều khiển sẽ có thể tiết kiệm được nhiều thời gian cho công việc,
vừa đảm bảo các tính năng an toàn cho các thiết bị điện gia dụng. Ngoài ra, ứng
dụng của hệ thống điều khiển từ xa bằng điện thoại giúp ta có thể điều khiển các
thiết bị, máy móc ở những môi trường nguy hiểm mà con người không thể làm
việc hoặc tiếp xúc trực tiếp được.
Với những tính năng như điều khiển dễ dàng, độ tin cậy cao, khả năng
làm việc ổn định (do sử dụng đường dây điện thoại để truyền dẫn tín hiệu), hệ
thống điều khiển từ xa qua điện thoại sẽ góp phần phục vụ tốt hơn cho nhu cầu
của con người.
Xuất phát từ những ý tưởng và tình hình thực tế như đã nêu, nhóm chúng
em quyết định chọn đề tài “Hệ thống điều khiển thiết bị trong nhà qua đường
dây điện thoại” để làm đề tài đồ án tốt nghiệp.
II. Giới thiệu đề tài:
Điều khiển thiết bị trong nhà qua đường dây điện thoại là sự kết hợp
giữa các ngành Điện – Điện Tử và Viễn Thông, sự phối hợp ứng dụng vi điều
khiển hiện đại và hệ thống thông tin liên lạc đã hình thành một hướng nghiên
cứu và phát triển cho Khoa Học – Kỹ Thuật.
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
5
Điều khiển thiết bị trong nhà qua đường dây điện thoại khắc phục được
nhiều giới hạn trong hệ thống điều khiển từ xa và báo động thông thường. Hệ
thống này không phụ thuộc vào khoảng cách, môi trường, đối tượng điều khiển.
Điểm nổi bật của hệ thống này là tính lưu động của tác nhân điều khiển (có thể
sử dụng ở bất cứ đâu có điện thoại bàn), thao tác điều khiển dễ dàng, nhanh
chóng với độ tin cậy cao.
 Ý TƯỞNG THIẾT KẾ:
Ý tưởng thiết kế là dựa vào mạng điện thoại có sẵn để thiết kế hệ thống
tự động điều khiển đóng ngắt các thiết bị điện trong nhà với sự trợ giúp của kỹ
thuật vi điều khiển. Hệ thống này được thiết kế trên mô hình đóng ngắt 4 thiết bị
và phản hồi kết quả cho người điều khiển biết bằng âm thanh được lưu trữ và cài
đặt sẵn. Ngoài ra, hệ thống này chỉ có thể điều khiển được khi nhấn đúng mã
Password nên không thể xảy ra trường hợp người ngoài có thể điều khiển hệ
thống do vô tình quay số ngẫu nhiên.
Để điều khiển, đầu tiên, người điều khiển phải gọi tới số máy điện thoại
nơi lắp đặt thiết bị điều khiển. Điện thoại được gọi có mạch điều khiển mắc song
song với dây điện thoại (thiết bị muốn điều khiển được mắc vào mạch điều
khiển). Sau một thời gian đổ chuông nhất định, nếu không có ai nhấc máy thì
mạch sẽ tự động điều khiển đóng mạch. Sự đóng mạch này tạo trạng thái tải giả
để kết nối thuê bao. Sau đó, người điều khiển sẽ nhấn mã Password để xâm nhập
vào hệ thống điều khiển. Khi nhấn đúng mã Password, mạch sẽ phát ra lời thông
báo như sau: “Mời bạn điều khiển”. Lúc này, mạch điều khiển sẵn sàng nhận
lệnh. Nếu nhấn sai Password thì người điều khiển không thể xâm nhập vào hệ
thống điều khiển được.
Sau khi nhấn đúng mã Password, người điều khiển có thể bắt đầu kiểm
tra trạng thái tất cả các thiết bị trước khi điều khiển. (Ví dụ: sau khi nhấn đúng
mã Password 2397, rồi nhấn tiếp số 5, lúc này, nếu tất cả các thiết bị đang ở
trạng thái tắt thì người điều khiển sẽ nhận được tín hiệu phản hồi bằng giọng nói
với nội dung như sau: “ Thiết bị 1 tắt, thiết bị 2 tắt, thiết bị 3 tắt, thiết bị 4 tắt”).
Để điều khiển hệ thống, ta sẽ quy định các mã điều khiển như sau:
+ Mã Password để điều khiển là 2397.
+ Số 6 được chọn là lệnh mở thiết bị.
+ Số 9 là lệnh tắt thiết bị.
+ Số 8 là lệnh tắt tất cả các thiết bị.
+ Số 1 được chọn là thiết bị 1.
+ Số 2 được chọn là thiết bị 2.
+ Số 3 được chọn là thiết bị 3.
+ Số 4 được chọn là thiết bị 4.
+ Số 5 là lệnh kiểm tra trạng thái tất cả các thiết bị.
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
6
+ Dấu “*” được chọn là mã thoát khỏi hệ thống điều khiển (khi nhấn dấu
“*” trên bàn phím điện thoại, hệ thống sẽ tự ngắt kết nối với người điều khiển).
Ví dụ: nếu muốn tắt thiết bị 1, ta bấm số 91, muốn mở thiết bị 2, ta bấm
số 62.
Sau mỗi lần điều khiển, mạch sẽ phát ra tiếng nói để báo kết quả cho
người điều khiển. Ví dụ: sau khi bấm số 91, hệ thống sẽ có tín hiệu phản hồi về
bằng giọng nói với nội dung như sau: “Thiết bị 1 tắt”. Khi người điều khiển bấm
số 8 (mã tắt tất cả thiết bị), sẽ nhận được câu thông báo như sau: “Thiết bị 1 tắt,
thiết bị 2 tắt, thiết bị 3 tắt, thiết bị 4 tắt”.
 Phương án thiết kế và sơ đồ khối:
Mạch thi công gồm các khối sau:
 Khối cảm biến chuông.
 Khối kết nối thuê bao.
 Khối giải mã DTMF.
 Khối xử lý trung tâm.
 Khối âm thanh.
 Khối công tắc bên ngoài.
Từ các khối trên, ta kết hợp lại với nhau thành một hệ thống hoạt động
hoàn chỉnh để thi công mạch và viết chương trình cho vi điều khiển để điều khiển
mạch hoạt động đúng theo yêu cầu đề ra.
Sơ đồ khối:
KHỐI DTMF
KHỐI CẢM BIẾN
TÍN HIỆU
CHUÔNG KHỐI CÔNG TẮC
BÊN NGOÀI
KHỐI TẠO ÂM THANH
KHỐI KẾT NỐI
THUÊ BAO
KHỐI XỬ LÝ
TRUNG TÂM
(CPU)
TIP
RING
KHỐI ĐIỀU KHIỂN
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
7
Trong hệ thống này, người điều khiển có thể điều khiển tại chỗ các thiết
bị bằng công tắc riêng ở bên ngoài mà không cần thông qua điện thoại.
 Giải thích chức năng và mối quan hệ của các khối:
+ Khối xử lý trung tâm: điều khiển hoạt động của toàn hệ thống, nhận tín
hiệu chuông và sẽ quyết định kết nối thuê bao nếu không có người nhấc máy, các
mã điều khiển được lưu trữ trong CPU, khi nhận được mã từ người điều khiển,
CPU sẽ so sánh với mã lệnh được lưu trong bộ nhớ, từ đó, sẽ cho chạy chương
trình điều khiển các thiết bị cũng như điều khiển phát âm thanh.
+ Khối cảm biến chuông: cảm biến tín hiệu chuông, khi có một cuộc gọi
đến, khối này sẽ cảm biến tín hiệu, chuyển đến CPU để chạy chương trình điều
khiển kết nối thuê bao.
+ Khối kết nối thuê bao: nhận tín hiệu điều khiển từ CPU, kết nối tạo
trạng thái tải giả giống như thuê bao đang nhấc máy.
+ Khối DTMF: trên đường dây điện thoại, khi ấn phím điện thoại, các số
được truyền dưới dạng mã đa tần (gồm một tín hiệu có tần số cao và một tín hiệu
có tần số thấp), khối này sẽ thu nhận tổ hợp mã đa tần này, sau đó chuyển thành
4bit nhị phân để chuyển đến CPU.
+ Khối điều khiển: nhận lệnh điều khiển từ CPU để tắt / mở các thiết bị.
+ Khối công tắc ngoài: giúp người điều khiển có thể tắt / mở thiết bị mà
không cần sử dụng qua điện thoại.
+ Khối âm thanh: tạo âm thanh phản hồi cho người điều khiển biết trạng
thái của các thiết bị.
+ Khối nguồn: tạo điện áp 5V ổn định cung cấp cho mạch hoạt động.
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
8
CHƯƠNG I: LÝ THUYẾT TỔNG QUAN
A. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TỔNG ĐÀI:
I. Khái niệm về tổng đài:
Tổng đài điện thoại là một hệ thống chuyển mạch, nó có nhiệm vụ kết nối
các cuộc liên lạc từ thiết bị đầu cuối chủ gọi đến thiết bị đầu cuối bị gọi.
Ngày nay, kỹ thuật số và chuyển mạch, truyền dẫn…phân theo thời gian đã
trở nên rất phổ biến và là phương thức làm việc chủ yếu trong các hệ tổng đài
hiện nay. Trong đó, kỹ thuật điều chế xung mã (PCM) được sử dụng rất hiệu quả
trong các mạng truyền số liệu, tiếng nói, hình ảnh đang phát triển hiện nay, đó là
mạng số liên kết dịch vụ ISDN.
II. Phân loại tổng đài:
1. Phân loại theo công nghệ: gồm hai loại
- Tổng đài nhân công: việc kết nối thông thoại cho các thuê bao được thực
hiện bằng thao tác trực tiếp của con người.
- Tổng đài tự động: chia làm hai loại chính
+ Tổng đài cơ điện: chuyển mạch nhờ vào các bộ chuyển mạch cơ khí, được
điều khiển bằng các mạch điện tử, bao gồm: chuyển mạch quay tròn, chuyển
mạch từng nấc, chuyển mạch ngang dọc.
+ Tổng đài điện tử: các bộ chuyển mạch bao gồm các linh kiện bán dẫn, vi
mạch cùng với các relay, analog switch được điều khiển bởi các mạch điện tử, vi
mạch.
2. Phân loại theo cấu trúc mạng:
Hiện nay, mạng viễn thông Việt Nam có 5 loại sau:
 Tổng đài cơ quan PABE (Private Automatc Branch Exchange): được sử
dụng trong các cơ quan, khách sạn và chỉ sử dụng trung kế CO-Line.
 Tổng đài nông thôn RE (Rural Exchange): được sử dụng ở các xã, khu
dân cư đông, chợ…và có thể sử dụng các loại trung kế.
 Tổng đài nội hạt LE (Local Exchange): được đặt ở trung tâm huyện tỉnh
và sử dụng tất cả các loại trung kế.
 Tổng đài đường dài TE (Toll Exchange): dùng để kết nối các tổng đài nội
hạt ở các tỉnh với nhau, chuyển mạch các cuộc gọi đường dài trong nước, không
có mạch thuê bao.
 Tổng đài cửa ngõ quốc tế GWE (Gate Way Exchange): tổng đài này được
dùng chọn hướng và chuyển mạch cuộc gọi vào mạng quốc tế. Để nối các mạng
quốc gia với nhau có thể chuyển quá giang các cuộc gọi.
 Sơ đồ khối tổng đài điện thoại:
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
9
Chức năng từng khối:
a. Khối chuyển mạch: thực hiện thiết lập tuyến nối giữa một đầu vào
bất kì với một đầu ra bất kì. Đối với hệ thống chuyển mạch số, để thiết lập tuyến
đàm thoại giữa hai thuê bao, cần phải thiết lập tuyến nối cho cả hai hướng: đi và
về.
b. Khối báo hiệu: thực hiện việc trao đổi thông tin báo hiệu thuê bao,
thông tin báo hiệu đường trung kế liên đài để phục vụ cho quá trình thiết lập,
giải phóng các cuộc gọi.
c. Khối điều khiển: phân tích, xử lý các thông tin từ khối báo hiệu đưa
tới để thiết lập hoặc giải phóng cuộc gọi. Thực hiện tính cước cho các cuộc
gọi… Ngoài ra, khối điều khiển còn có chức năng thuộc về khai thác, bảo dưỡng
hệ thống để đảm bảo cho hệ thống hoạt động tin cậy.
d. Ngoai vi thuê bao, trung kế: thực hiện chức năng giao tiếp giữa các
đường dây thuê bao, các đường trung kế với khối chuyển mạch. Thuê bao được
trang bị có thể là thuê bao Analog, Digital tùy theo cấu trúc mạng tổng đài.
Trung kế được trang bị có thể là trung kế Analog, Digital.
III. Các kỹ thuật chuyển mạch điện tử:
 Chuyển mạch theo phương pháp kết nối không gian (space switch):
thường được sử dụng cho chuyển mạch tương tự. Ngoài ra còn được sử dụng kết
hợp với chuyển mạch thời gian trong các hệ chuyển mạch TST, STS, TSTS…
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
10
 Chuyển mạch ghép: có hai loại là phân chia theo thời gian để ghép các
cuộc gọi theo thời gian và phân chia theo tần số để ghép các cuộc gị theo tần số.
IV. Hệ thống âm hiệu của tổng đài:
Đường dây điện thoại hiện nay gồm có hai dây và thường gọi đó là Tip và
Ring có màu đỏ và xanh. Tất cả các điện thoại hiện nay đều được cấp nguồn từ
tổng đài thông qua hai dây Tip và Ring. Điện áp cung cấp thường là 48 VDC,
nhưng nó cũng có thể thấp đến 47 VDC hoặc cao đến 105 VDC tùy thuộc vào
tổng đài. Ngoài ra, để hoạt động giao tiếp được dễ dàng, tổng đài gửi một số tín
hiệu đặc biệt đến điện thoại như tín hiệu chuông, tín hiệu báo bận.v.v.
a. Tín hiệu chuông (Ring Signal):
Khi một thuê bao bị gọi thì tổng đài sẽ gửi tín hiệu chuông đến để báo cho
thuê bao đó biết có người gọi. Tín hiệu chuông là tín hiệu xoay chiều AC thường
có tần số 25Hz, tuy nhiên nó có thể cao hơn đến 60Hz hoặc thấp hơn đến 16Hz.
Biên độ của tín hiệu chuông cũng thay đổi từ 40 VRMS đến 130 VRMS thường là
90 VRMS. Tín hiệu chuông được gửi theo dạng xung, thường là 2 giây có, 4 giây
không. Hoặc có thể thay đổi tùy thuộc từng loại tổng đài.
b. Tín hiệu mời gọi (Dial Signal):
Đây là tín hiệu liên tục, không phải là tín hiệu xung như các tín hiệu khác
sử dụng trong hệ thống điện thoại. Tín hiệu này được tao ra bởi hai âm thanh có
tần số 350Hz và 440Hz.
c. Tín hiệu báo bận (Busy Signal):
4s
2s
48V
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
11
Khi thuê bao nhấc máy để thực hiện một cuộc gọi thì thuê bao sẽ nghe
một trong hai tín hiệu:
- Tín hiệu mời cho phép thuê bao thực hiện ngay một cuộc gọi.
- Tín hiệu báo bận báo cho thuê bao biết đường dây đang bận, không
thể thực hiện cuộc gọi ngay lúc này.
Tín hiệu báo bận là tín hiệu xoay chiều có dạng sin, tần số 425Hz, có chu
kỳ 1s (0.5s có và 0.5s không).
d. Tín hiệu chuông hồi tiếp
Tín hiệu hồi âm chuông (Ringback Tone): là tín hiệu sin tần số f =425
25Hz, biên độ 2VRMS trên nền DC 10v, phát ngắt quãng 2s có, 4s không.
e. Gọi sai số: nếu bạn gọi nhầm một số mà nó không tồn tại thì bạn sẽ
nhận được tín hiệu xung có tần số 200Hz – 400Hz. Hoặc đối với các hệ thống
điện thoại ngày nay, bạn sẽ nhận được thông báo rằng bạn gọi sai số.
f. Tín hiệu báo gác máy: Khi thuê bao nhấc ống nghe ra khỏi điện
thoại quá lâu mà không gọi cho ai thì thuê bao sẽ nhận được một tín hiệu chuông
rất lớn để cảnh báo. Tín hiệu này là tổng hợp của bốn tần số 1400Hz + 2050Hz
+ 2450Hz + 2600Hz được phát ra dạng xung 0.1s có và 0.1s không.
4s
2s
10V
0,5s
0,5s
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
12
g. Tín hiệu đảo cực:
Tín hiệu đảo cực chính là sự đảo cực tính của nguồn tại tổng đài, khi hai
thuê bao bắt đầu cuộc đàm thoại, một tín hiệu đảo cực sẽ xuất hiện. Khi đó hệ
thống tính cước của tổng đài sẽ bắt đầu thực hiện viậc tính cước đàm thoại cho
thuê bao gọi.
BẢNG TÓM TẮT TẦN SỐ TÍN HIỆU TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
THOẠI
Vùng hoạt
động (Hz)
Chuẩn
(Hz)
Dạng tín hiệu Đvị
Tín hiệu chuông 16 – 60 425 25 Xung 2s on 4s off Hz
Tín hiệu mời gọi 425 25 Liên tục Hz
Tín hiệu báo bận 425 25 Xung 0,5s on 0,5s
off
Hz
Tín hiệu chuông hồi
tiếp
425 25 Xung 2s on 4s off Hz
Tín hiệu báo gác máy 1400+2060
+
2450+2600
Xung 0,1s on 0,1s
off
Hz
Tín hiệu sai số 200-400 Liên tục Hz
B. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN THOẠI:
I. Nguyên lý thông tin điện thoại:
Thông tin điện thoại là quá trình truyền đưa tiếng nói từ nơi này đến nơi
khác bằng dòng điện qua máy điện thoại. Máy điện thoại là thiết bị đầu cuối của
mạng thông tin điện thoại. Quá trình thông tin đó được minh họa như sau:
1. Sơ đồ:
Mạch điện thoại đơn giản gồm:
- Ống nói.
- Ống nghe.
Ñaûo cöïc
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
13
- Nguồn điện.
- Đường dây.
Hình: Nguyên lý thông tin điện thoại
2. Nguyên lý:
Khi ta nói trước ống nói của máy điện thoại, dao động âm thanh của tiếng nói
sẽ tác động vào màng rung của ống nói làm cho ống nói thay đổi, xuất hiện dòng
điện biến đổi tương ứng trong mạch. Dòng điện biến đổi này được truyền qua
đường dây tới ống nghe của máy đối phương làm cho màng rung của ống nghe
dao động, lớp không khí trước màn rung dao động theo, phát ra âm thanh tác
động đến tai người nghe và quá trình truyền dẫn ngược lại cũng tương tự.
II. Những yêu cầu cơ bản về máy điện thoại:
1. Khi thu phát tín hiệu chuông thì bộ phận đàm thoại phải được tách rời
đường điện, trên đường dây chỉ có dòng tín hiệu chuông.
2. Khi đàm thoại, bộ phận phát và nhận tín hiệu chuông phải tách ra khỏi
đường điện, trên đường dây chỉ có dòng điện điện thoại.
3. Máy phải phát được mã số thuê bao bị gọi tới tổng đài và phải nhận được
tín hiệu chuông từ tổng đài đưa tới.
4. Trạng thái nghỉ, máy thường trực đón nhận tín hiệu chuông của tổng đài.
Ngoài ra, máy cần phải chế tạo ngắn gọn, nhẹ, đơn giản, bền, đẹp, tiện lợi
cho mọi người sử dụng.
III. Những chức năng cơ bản của máy điện thoại:
1. Chức năng báo hiệu: báo cho người sử dụng điện thoại biết tổng đài
điện thoại sẵn sàng tiếp nhận hoặc chưa tiếp nhận cuộc gọi đó bằng các âm hiệu.
2. Phát mã số của thuê bao bị gọi vào tổng đài bằng cách thuê bao chủ gọi
ấn phím số trên máy điện thoại.
Sóng âm thanh
Ống nghe
Ống nói
Sóng âm thanh
Nguồn
Đường dây
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
14
3. Thông báo cho người sử dụng điện thoại biết tình trạng diễn biến việc
kết nối mạch bằng các âm hiệu.
4. Báo hiệu bằng chuông cho thuê bao biết là có người đang gọi mình.
5. Biến âm thanh thành tín hiệu điện phát sang máy đối phương và chuyển
tín hiệu điện từ máy đối phương tới thành âm thanh.
6. Báo hiệu cuộc gọi kết thúc.
7. Khử trắc âm, chống tiếng dội, tiếng keng, tiếng click khi phát xung số.
8. Tự động điều chỉnh âm lượng và phối hợp trở kháng với đường dây.
….
C. TẦM QUAN TRỌNG VÀ ỨNG DỤNG CỦA ĐIỀU KHIỂN TỪ XA:
Một nền công nghiệp phát triển mạnh luôn đi đôi với các thiết bị, máy
móc tinh vi hơn, phức tạp hơn. Với nền công nghiệp phát triển như thế, điều
khiển từ xa đóng vai trò quan trọng trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước.
Trong công nghiệp, tại các lò phản ứng, các nhà máy hay tại những nơi có
mức độ nguy hiểm cao mà con người không thể tiếp cận để điều khiển được, ta
phải cần đến bộ điều khiển từ xa để điều khiển.
Điều khiển từ xa không những phục vụ cho công nghiệp hay nghiên cứu
khoa học mà nó còn góp một phần không nhỏ vào phục vụ cho nhu cầu cuộc
sống hàng ngày của con người.
Tùy thuộc vào mục đích và yêu cầu mà các hệ thống điều khiển từ xa có
cấu tạo từ đơn giản đến phức tạp. Tuy nhiên, có thể chia chúng làm hai loại
chính đó là: Điều khiển từ xa bằng vô tuyến và điều khiển từ xa bằng hữu tuyến.
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
15
CHƯƠNG II:
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BỘ VI ĐIỀU KHIỂN
I. Giới thiệu:
Bộ vi điều khiển viết tắt là Micro-controller, là mạch tích hợp trên một chip
có thể lập trình được, dùng để điều khiển hoạt động của một hệ thống. Theo các
tập lệnh của người lập trình, bộ vi điều khiển tiến hành đọc, lưu trữ thông tin, xử
lý thông tin, đo thời gian và tiến hành đóng, mở một cơ cấu nào đó.
Trong các thiết bị điện và điện tử dân dụng, các bộ vi điều khiển, điều
khiển hoạt động của TV, máy giặt, điện thoại, lò viba… Trong hệ thống sản xuất
tự động, bộ vi điều khiển được sử dụng trong Robot, dây chuyền tự động. Các
hệ thống càng “thông minh” thì vai trò của hệ thống vi điều khiển càng quan
trọng.
II. Lịch sử phát triển của các bộ vi điều khiển:
Bộ vi điều khiển thực ra, là một loại vi xử lý trong tập hợp các bộ vi xử lý
nói chung. BỘ vi điều khiển được phát triển từ bộ vi xử lý từ những năm 70 do
sự phát triển và hoàn thiện về công nghệ vi điện tử dựa trên kỹ thuật MOS
(Metal-Oxide-Semicoductor), mức độ tích hợp của các linh kiện bán dẫn trong
một chip ngày càng cao.
Năm 1971 xuất hiện bộ vi xử lý 4 bit loại TMS1000 do công ty texas
Instruments vừa là nơi phát minh, vừa là nơi sản xuất. Nhìn tổng thể thì bộ vi xử
lý chỉ có chứa trên một chip những chức năng cần thiết để xử lý chương trình
theo một trình tự, còn tất cả bộ phận phụ trợ khác cần thiết như: bộ nhớ dữ liệu,
bộ nhớ chương trình, khối điều khiển, khối hiển thị khối đồng hồ… là những
linh kiện nằm ở bên ngoài và được nối với bộ vi xử lý.
Mãi đến năm 1976 công ty INTEL (Interlligen-Elictronics) mới cho ra đời
bộ vi điều khiển đơn chip đầu tiên trên thế giới với tên gọi 8048. Bên cạnh bộ xử
lý trung tâm, 8048 còn chứa bộ nhớ dữ liệu, bộ nhớ chương trình, bộ đếm và
phát thời gian, các cổng và ra Digital trên một chip.
Các công ty khác cũng lần lượt cho ra đời các bộ vi điều khiển 8 bit tương
tự như 8048 và hình thành họ vi điểu khiển MCS-48 (Microcontroller-system-
48).
Đến năm1980 công ty INTEL cho ra đời thế hệ thứ hai của bộ vi điều
khiển đơn chip với tên gọi 8051. Và sau đó, hàng loạt các vi điều khiển cùng
loại với 8051 ra đời và hình thành họ vi điều khiển MCS-51.
Đến nay, họ vi điều khiển 8 bit MCS-51 đã có đến 250 thành viên và hầu
hết các công ty hàng đầu thế giới chế tạo. Đứng đầu là công ty INTEL và rất
nhiều công ty khác như: AMD. SIEMENS, PHILIPS, DALLAS, OKI …
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
16
III. Khảo sát bộ vi điều khiển 8051:
IC vi điều khiển 8051 thuộc họ MCS-51, được đóng gói theo tiêu chuẩn
DIP gồm 40 chân, có các đặc điểm sau:
- 4kbyte ROM
- 128 byte RAM
- 4 port xuất / nhập (I / O put port) 8bit
- Hai bộ định thời (Timer): T0,T1
- 1 port nối tiếp
- 64KB không gian bộ nhớ chương trình mở rộng
- 64KB không gian bộ nhớ dữ liệu mở rộng
- Một bộ xử lý luận lý (thao tác trên các bit đơn)
- 210 ô nhớ được địa chỉ hóa bit
- Bộ nhân / chia 4 s

1. Cấu trúc bên trong của 8051:
O T H ER
R E G ISTE R
1 2 8 b y te
R A M
1 2 8 b y te
R A M
8 0 5 1 8 0 5 2
R O M
4K : 8031
4K : 8051
E P R O M
4K : 8951
IN T E R R U P T
C O N T R O L
S ERIA L PO RT
T IM ER 0
T IM ER 1
T IM E 2
C PU
O S C IL A T O R
B U S
C O N T R O L I/O P O R T
SE R IA L
P O R T
E A 
R ST
A L E 
P SE N  P 0 P 1 P 2 P 3
A ddre ssD a ta T XD R XD
T IM E R 2
T IM E R 1
T IM E R 1
IN T 0
IN T 1
Hình 2.1: Sơ đồ khối 8051
Phần chính của vi điều khiển 8051 là bộ xử lý trung tâm (CPU: central
processing unit) bao gồm:
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
17
- Thanh ghi tích lũy A
- Thanh ghi tích lũy phụ B, dùng cho phép nhân và phép chia
- Đơn vị logic học (ALU: Arithmetic Logical Unit)
- Từ trạng thái chương trình (PSW: Program Status Word)
- Bốn băng thanh ghi
- Con trỏ ngăn xếp
- Ngoài ra, còn có bộ nhớ chương trình, bộ giải mã lệnh, bộ điều khiển thời
gian và logic.
Đơn vị xử lý trung tâm nhận trực tiếp xung từ bộ dao động, ngoài ra, còn
có khả năng đưa một tín hiệu giữ nhịp từ bên ngoài.
Chương trình đang chạy có thể cho dừng lại nhờ một khối điều khiển ngắt
ở bên trong. Các nguồn ngắt có thể là: các biến cố ở bên ngoài, sự tràn bộ đếm
định thời hoặc cũng có thể là giao diện nối tiếp.
Hai bộ định thời 16 bit hoạt động như một bộ đếm.
Các cổng (port0, port1, port2, port3) sử dụng vào mục đích điều khiển.
Ở cổng 3 có thêm các đường dẫn điều khiển dùng để trao đổi với một bộ nhớ
bên ngoài, hoặc để đầu nối giao diện nối nối tiếp, cũng như các đường ngắt dẫn
bên ngoài.
Giao diện nối tiếp có chứa một bộ truyền và một bộ nhận không đồng bộ,
làm việc độc lập với nhau. Tốc độ truyền qua cổng nối tiếp có thể đặt trong dãy
rộng và được ấn định bằng một bộ định thời.
Trong vi điều khiển 8051 có hai thành phần quan trọng khác đó là bộ nhớ
và các thanh ghi.
Bộ nhớ gồm có bộ nhớ Ram và bộ nhớ Rom (chỉ có ở 8051) dùng để lưu
trữ dữ liệu và mã lệnh.
Các thanh ghi sử dụng để lưu trữ thông tin trong quá trình xử lý. Khi CPU
làm việc, nó làm thay đổi nội dung của các thanh ghi.
2. Chức năng các chân vi điều khiển:
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
18
8051
29
30
40
20
31
19
18
9
39
38
37
36
35
34
33
32
1
2
3
4
5
6
7
8
21
22
23
24
25
26
27
28
10
11
12
13
14
15
16
17
PSEN
ALE
VCC
GND
EA
X1
X2
RST
P0.0/AD0
P0.1/AD1
P0.2/AD2
P0.3/AD3
P0.4/AD4
P0.5/AD5
P0.6/AD6
P0.7/AD7
P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
P2.0/A8
P2.1/A9
P2.2/A10
P2.3/A11
P2.4/A12
P2.5/A13
P2.6/A14
P2.7/A15
P3.0/RXD
P3.1/TXD
P3.2/INT0
P3.3/INT1
P3.4/T0
P3.5/T1
P3.6/WR
P3.7/RD
Hình 2.2: Sơ đồ chân 8051
a. Port 0: (chân 32 – 39), có 8bit (P0.0 – P0.7), có hai công dụng:
+ Là các đường xuất / nhập thông thường
+ Khi sử dụng bộ nhớ ngoài thì port 0 không phải là các đường xuất /
nhập bình thường nữa mà nó là sự kết hợp giữa bus địa chỉ (A0 – A7) và bus dữ
liệu (D0 – D7) để hình thành nên bus đa hợp (AD0 – AD7).
Lưu ý: khi sử dụng port 0 thì ta phải dùng điện trở kéo lên, vì cấu trúc của
port 0 là ngõ ra cực D của Mosfet)
b. port1: (chân 1 – 8), có 8 bit (P1.0 – P1.7), chỉ có một công dụng duy
nhất là các đường xuất / nhập thông thường dùng để giao tiếp với các thiết bị
ngoại vi.
c. port2: (chân 21 – 28), có 8 bit (P2.0 – P2.7), có hai công dụng:
+ Khi sử dụng bộ nhớ nội thì port 2 là một port xuất / nhập thông thường
+ Khi sử dụng bộ nhớ ngoài thì port 2 đóng vai trò là byte cao của bus
địa chỉ (A8 – A15)
d. port3: (chân 10 – 17), có 8 bit (P3.0 – P3.7), có hai công dụng (port nối
tiếp)
+ Là các đường xuất / nhập thông thường
+ Nó thực hiện các chức năng đặc biệt:
Bit Tên Chức năng
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
19
P3.7 RD Đọc dữ liệu từ bộ nhớ ngoài
P3.6 WR Ghi dữ liệu từ bộ nhớ ngoài
P3.5 T1 Ngõ vào Timer 1
P3.4 T0 Ngõ vào Timer 0
P3.3 1
INT Ngõ vào ngắt ngoài 1
P3.2 0
INT Ngõ vào ngắt ngoài 0
P3.1 TxD Truyền dữ liệu cho port nối
tiếp
P3.0 RxD Nhận dữ liệu cho port nối
tiếp
e. Vcc (chân 40) = +5V, Vss (chân 20) = 0V
f. Chân RST (9): Reset. Chân số 9 có mức điện thế cao, tối thiểu 2 chu kỳ
máy thì 8051 sẽ khởi động lại. Có hai cách reset:
+ Cách 1: Reset tự động( Auto Reset): Reset khi cấp nguồn
+ Cách 2: Reset bằng tay( Manual Reset)
100
5V
10uF
Reset
SW1
8K2
0
Mạch Reset
g. Chân 18 và 19 (XTAL 2 và XTAL1), là ngõ vào và ra của mạch dao
động trên chip. Tần số dao động sẽ phụ thuộc vào linh kiện bên ngoài. Mạch dao
động bên ngoài được thiết kế như sau:
30pF
30pF
18 (XTAL2)
19 (XTAL1)
12Mhz
0
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
20
h. PSEN (Program Store Enable): (chân 29), dùng điều khiển truy xuất bộ
nhớ ngoài. Chân PSEN thường được nối với chân OE của ROM để cho phép
đọc dữ liệu từ ROM ngoài
i. ALE (Address Latch Enable): (chân 30), cho phép chốt địa chỉ. Khi
giao tiếp với bộ nhớ ngoài thì nửa đầu của chu kỳ bộ nhớ, chân ALE tích cực để
chốt byte thấp của bus địa chỉ (A0 – A7) vào một thanh ghi. Trong nửa sau của
chu kỳ bộ nhớ, thì các bit của port 0 là các bit xuất / nhập dữ liệu (D0 – D7)
Các xung tín hiệu ALE có tốc độ bằng 1/6 lần tần số dao động trên chip
và có thể được dùng là nguồn xung nhịp cho các hệ thống.
k. EA (External Access): (chân 31), khi chương trình thực thi trong bộ
nhớ nội thì chân EA không cần tích cực ( EA phải nối lên nguồn Vcc). Khi thực
thi chương trình với bộ nhớ ngoài thì chân EA phải nối xuống mass, khi đó,
ROM nội bên trong vô hiệu hóa.
3. Tổ chức bộ nhớ:
Bộ nhớ bên trong bao gồm ROM (8051) và RAM trên chip, Ram trên chip
bao gồm nhiều thành phần, phần lưu trữ đa dụng, phần lưu trữ địa chỉ hóa từng
bit, các BANK thanh ghi và các thanh ghi chức năng đặc biệt.
a. Tổ chức bộ nhớ Ram nội:
 Vùng Bank thanh ghi (dãy thanh ghi): có 4 bank thanh ghi (bank 0 – bank
3), mỗi bank có 8 thanh ghi (R0 – R7), mỗi thanh ghi có 8 bit. Bank mặc định
sau khi Reset hệ thống, muốn sử dụng bank khác, ta phải điều chỉnh phần mềm.
 Vùng RAM địa chỉ hóa từng bit: có 128 bit được địa chỉ hóa giúp cho
người sử dụng truy cập nhanh và dễ.
 Vùng RAM đa mục đích (80 byte): Dùng để truy cập tùy theo yêu cầu của
người sử dụng.
b. Các thanh ghi chức năng đặc biệt SFR (Special Function Register):
1. Thanh ghi A (Acc: Accumilator): thanh ghi tích trữ, là thanh ghi
chứa 8 bit dùng để lưu trữ kết quả xử lý của các phép toán
2. Thanh ghi B (Base: nền): sử dụng chung với thanh ghi A trong các
phép toán nhân và chia hai số 8 bit
3. Thanh ghi PSW ( Progam Status Word): từ trạng thái chương trình
Bit Tên Bit Địa chỉ bit Chức năng
PSW.7 CY D7H Carry flag: cờ nhớ
PSW.6 AC D6H Auxiliary carry flag:cờ nhớ phụ
PSW.5 F0 D5H Zero flag: cờ không
PSW.4 RS1 D4H Register bank select 1: chọn băng thanh
ghi bit 1
PSW.3 RS0 D3H Register bank select 0: chọn băng thanh
ghi bit 0
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
21
PSW.2 OV D2H Over flow flag: cờ báo tràn
PSW.1 - D1H Dự trữ
PSW.0 P D0H Even parity flag: cờ kiểm tra chẵn
 CY (cờ nhớ): cờ CY sẽ được set lên 1 khi có số nhớ từ phép toán cộng
hoặc số mượn từ phép toán trừ.
Ví dụ: thanh ghi A có nội dung là: FFH
Cộng nội dung thanh ghi A cho 1, khi đó, sẽ trả về thanh ghi A kết
quả là: 00H và cờ CY = 1
 AC (cờ nhớ phụ): được set lên 1 khi có số từ bit 3 trong các phép toán
cộng trừ số BCD
 F0: set lên 1 nếu kết quả bằng 0
RS1 RS0 Chọn Bank
0 0 Bank 0
0 1 Bank 1
1 0 Bank 2
1 1 Bank 3
Ví dụ: muốn sử dụng bank 2 trong RAM nội, ta ra lệnh: Mov
PSW,#00010000B
 OV (cờ tràn): cờ OV được set lên 1 sau một lệnh cộng hoặc trừ nếu có
một phép toán bị tràn.
 P (cờ kiểm tra chẵn): cờ P được set lên 1 khi tổng số bit 1 trong kết quả
cộng với bit 1 của cờ P là một số chẵn
4. Thanh ghi SP (Stack Pointer): con trỏ ngăn kéo, là một thanh ghi 8
bit ở địa chỉ 81H, nó chứa địa chỉ của byte dữ liệu hiện hành trên đỉnh của ngăn
xếp. Nguyên lý truy cập dữ liệu là FILO (First In Last Out: vào trước, ra sau).
Muốn ghi dữ liệu vào Stack, ta dùng lệnh PUSH, muốn lấy dữ liệy ra khỏi
Stack, ta dùng lệnh POP.
5. Thanh ghi DPH và DPL
DPH (8bit) DPL (8bit)
Con trỏ dữ liệu (DPTR) được dùng để truy cập bộ nhớ ngoài là một
thanh ghi 16 bit ở địa chỉ 82H (DPL là byte thấp) và 83H (DPH là byte cao). Ba
lệnh sau sẽ ghi 55H vào RAM ngoài ở địa chỉ 1000H:
MOV A,#55H
MOV DPTR,#1000H
MOVX @DPTR,A
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
22
Lệnh đầu tiên dùng địa chỉ tức thời để nạp hằng số dữ liệu 55H vào
thanh ghi tích lũy. Lệnh thứ hai cũng dùng địa chỉ tức thời, lần này để nạp hằng
số địa chỉ 16 bit 1000H vào con trỏ dữ liệu. Lệnh thứ ba dùng địa chỉ gián tiếp
để chuyển dữ liệu trong A (55H) vào RAM ngoài có địa chỉ được chứa trong
DPTR (1000H)
6. Các thanh ghi port xuất nhập:
Các port của 8051 gồm có Port 0 ở địa chỉ 80H, Port 1 ở địa chỉ 90H,
Port 2 ở địa chỉ A0H và Port 3 ở địa chỉ B0H. Tất cả các cổng đều được địa chỉ
hóa từng bit. Điều đó cung cấp một khả năng giao tiếp thuận lợi.
7. Các thanh ghi TIMER:
8051 chứa hai bộ định thời đếm 16 bit được dùng cho việc định thời
hoặc đếm sự kiện. Timer 0 ở địa chỉ 8AH (TL0 là byte thấp) và 8CH (TH0 là
byte cao). Timer 1 ở địa chỉ 8BH (TL1 là byte thấp) và 8DH (TH1 là byte cao).
Hoạt động của Timer được đặt bởi thanh ghi timer mode (TMOD) ở địa chỉ 89H
và thanh ghi điều khiển timer (TCON) ở địa chỉ 88H. Chỉ có TCON được địa chỉ
hóa từng bit.
8. Các thanh ghi port nối tiếp:
8051 chứa một port nối tiếp trên chip dành cho việc trao đổi thông tin
với các thiết bị nối tiếp như máy tính, modem hoặc cho việc giao tiếp với các IC
khác có giao tiếp nối tiếp. Một thanh ghi gọi là bộ đệm dữ liệu nối tiếp (SBUF:
Serial Data Buffer) ở địa chỉ 99H sẽ giữ cả hai dữ liệu truyền và nhận. Khi
truyền dữ liệu thì ghi lên SBUF, khi nhận dữ liệu thì đọc SBUF. Các cách làm
việc khác nhau được lập trình qua thanh ghi điều khiển cổng nối tiếp (SCON:
Serial Port Control) được địa chỉ hóa từng bit ở địa chỉ 98H.
9. Các thanh ghi ngắt:
8051 có cấu trúc 5 nguồn ngắt, hai mức ưu tiên. Các ngắt bị cấm sau khi
reset hệ thống và sẽ được cho phép bằng cách ghi vào thanh ghi cho phép ngắt
(IE) ở địa chỉ A8H. Cả hai thanh ghi được địa chỉ hóa từng bit.
c. Bộ nhớ ngoài:
8051 có khả năng mở rộng bộ nhớ lên đến 64K bộ nhớ chương trình và
64K bộ nhớ dữ liệu bên ngoài. Do đó, có thể dùng thêm ROM và RAM nếu cần.
Khi dùng bộ nhớ ngoài, Port 0 không còn là một cổng I/O thuần túy nữa.
Nó được dồn kênh giữa bus địa chỉ (A0 – A7) và bus dữ liệu (D0 – D7) với tín
hiệu ALE để chốt byte thấp của địa chỉ khi bắt đầu mỗi chu kỳ bộ nhớ. Port 2
thông thường được dùng cho byte cao của bus địa chỉ.
Trong nửa đầu của mỗi chu kỳ bộ nhớ, byte thấp của địa chỉ được cấp
trong Port 0 và được chốt bằng xung ALE. Một IC chốt 74HC373 (hoặc tương
đương) sẽ giữ byte địa chỉ thấp trong phần còn lại của chu kỳ bộ nhớ. Trong nửa
sau của chu kỳ bộ nhớ, Port 0 được dùng như bus dữ liệu và được đọc hoặc ghi
tùy theo lệnh.
 Truy xuất bộ nhớ chương trình ngoài:
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
23
Bộ nhớ chương trình ngoài là một IC ROM được cho phép bởi tín hiệu
PSEN . Một chu kỳ máy của 8051 có 12 chu kỳ xung nhịp. Nếu mạch dao động
trên chip được lái bởi thạch anh 12 Mhz thì chu kì máy dài 1µs.
 Truy xuất bộ nhớ dữ liệu ngoài:
Bộ nhớ dữ liệu ngoài là một bộ nhớ RAM được cho phép đọc/ghi bằng
các tín hiệu RD và WR (các chân P3.7 và P3.6 với chức năng khác). Chỉ có một
cách truy cập bộ nhớ dữ liệu ngoài là dùng lệnh MOVX với con trỏ dữ liệu
(DPTR) 16 bit hoặc R0 và R1 làm thanh ghi địa chỉ.
d. Hoạt động của bộ định thời (TIMER):
1) Giới thiệu:
Timer là một chuỗi các Flip-Flop chia đôi tần số mắc nối tiếp với nhau,
chúng nhận tín hiệu vào làm nguồn xung nhịp. Xung nhịp được đưa vào Flip-
Flop thứ nhất để chia đôi tần số xung nhịp. Ngõ ra của Flip-Flop thứ nhất làm
xung nhịp cho Flip-Flop thứ hai…Vì mỗi tầng kế tiếp chia đôi cho nên Timer có
n tầng sẽ cho xung ra có tần số là tần số xung nhịp chia cho 2n
. Ngõ ra của tầng
cuối làm xung nhịp cho Flip-Flop báo tràn của Timer. Giá trị nhị phân trong các
Flip-Flop của Timer có thể xem như số đếm xung nhịp (hoặc các sự kiện) từ khi
Timer bắt đầu chạy. Ví dụ, Timer 16 bit sẽ đếm lên từ 0000H đến FFFFH. Cờ
báo tràn sẽ lên 1 khi số đếm tràn từ FFFFH đến 0000H.
8051 có hai Timer 16 bit, mỗi Timer có bốn chế độ hoạt động. Người ta
sử dụng Timer để: Định khoảng thời gian, đếm sự kiện, tạo tốc độ Baud cho
cổng nối tiếp có sẵn trong 8051.
2) Thanh ghi chế độ Timer (TMOD)
Thanh ghi Tmod gồm hai nhóm 4 bit để đặt chế độ làm việc cho timer 0
và timer 1
Bit Tên Timer Mô tả
7 GATE 1 Bit mở cổng
6 C/T 1 Bit chọn chế độ Counter/Timer
5 M1 1 Bit 1 của chọn chế độ
4 M0 1 Bit 0 của chọn chế độ
3 GATE 0 Bit mở cổng
2 C/T 0 Bit chọn chế độ Counter/Timer
1 M1 0 Bit 1 của chọn chế độ
0 M0 0 Bit 0 của chọn chế độ
Tóm tắt thanh ghi TMOD
M1 M0 Chế độ Mô tả
0 0 0 Chế độ định thời 13
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
24
bit
0 1 1 Chế độ định thời 16
bit
1 0 2 Chế độ định thời 8 bit
1 1 3 Chế độ tách Timer bit
Các chế độ hoạt động của Timer
Ví dụ: muốn sử dụng Timer 0, chế độ 1, ta ra lệnh:
MOV TMOD,#00000001B
Hoặc: MOV TMOD,#01H
Muốn chọn Timer 0, mode 1 và Timer 1, mode 1, ta ra lệnh:
MOV TMOD,#11H
3) Thanh ghi điều khiển timer (TCON)
Thanh ghi TCON chứa các bit điều khiển và trạng thái cho timer 0 và
timer 1. Bốn bit cao của TCON (TCON.4 – TCON.7) được dùng để bật timer
chạy và tắt timer (TR0, TR1), hoặc để báo hiệu tràn timer (TF0, TF1). Bốn bit
thấp trong TCON (TCON.0 – TCON.3) không ảnh hưởng đến các Timer. Chúng
được dùng để phát hiện và khởi động ngắt ngoài.
Bit Ký hiệu Địa chỉ bit Mô tả
TCON.7 TF1 8FH Cờ báo tràn Timer 1
TCON.6 TR1 8EH Bit điều khiển Timer 1 chạy
TCON.5 TF0 8DH Cờ báo tràn Timer 0
TCON.4 TR0 8CH Bit điều khiển Timer 0 chạy
TCON.3 IE1 8BH Cờ cạnh ngắt 1 bên ngoài
TCON.2 IT1 8AH Cờ kiểu ngắt 1 bên ngoài
TCON.1 IE0 89H Cờ cạnh ngắt 0 bên ngoài
TCON.0 IT0 88H Cờ kiểu ngắt 0 bên ngoài
Tóm tắt thanh ghi TCON
Ví dụ: Muốn cho Timer 1 hoạt động, ta ra lệnh: Setb TR1
Muốn cho Timer 0 dừng, ta ra lệnh: Clr TR0
TF1 và TF0 là hai bit báo tràn timer. Khi cho timer hoạt động tức là bộ đếm bắt
đầu đếm từ 0000h – FFFFh. Tràn xảy ra khi có sự chuyển tiếp từ FFFFh –
0000h trong số đếm và nó đặt cờ báo tràn Timer lên 1.
4) Ứng dụng Timer:
Dùng để định các khoảng thời gian dài và ngắn.
Nếu muốn định thời <10 µs thì không nên dùng Timer mà ta nên sử dụng
phương pháp hiệu chỉnh phần mềm.
Nếu muốn định thời <256 µs, thì ta sử dụng Timer hoạt động ở chế độ 2
Nếu muốn định thời <65536 µs, thì ta sử dụng Timer hoạt động ở chế độ
1
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
25
Nếu muốn định thời >65536 µs, thì ta sử dụng Timer hoạt động ở chế độ
1 kết hợp với các vòng lặp.
e. Hoạt động của port nối tiếp:
8051 có một cổng nối tiếp trên chip mà có thể hoạt động theo nhiều chế
độ trên một dãi rộng tần số. Chân phát TxD (P3.1) và chân thu RxD (P3.0).
Nhiệm vụ của Port nối tiếp là chuyển dữ liệu từ song song sang nối tiếp
khi phát. Chuyển từ nối tiếp sang song song khi thu.
Tần số hoạt động của Port nối tiếp gọi là tốc độ Baud (Baud rate). Tần số
này có thể cố định hoặc thay đổi. Nếu tần số này thay đổi thì Timer 1 sẽ được sử
dụng để lập trình làm xung clock cấp tốc độ Baud phù hợp. Các thanh ghi dùng
điều khiển và truy xuất Port nối tiếp là SCON và SBUF. 8051 có một SCON, có
hai SBUF ( một ở bên phát, một ở bên thu)
1) Thanh ghi điều khiển Port nối tiếp SCON:
Thứ tự
bit
Tên bit Địa chỉ Chức năng
SCON.7 SM0 9FH Chế độ cổng nối tiếp bit 0
SCON.6 SM1 9EH Chế độ cổng nối tiếp bit 1
SCON.5 SM2 9DH Chế độ hoạt động đặc biệt cho port nối tiếp
SCON.4 REN 9CH Bit cho phép thu
SCON.3 TB8 9BH Bit dữ liệu phát thứ 9
SCON.2 RB8 9AH Bit dữ liệu thu thứ 9
SCON.1 TI 99H Bit ngắt phát (được set lên 1 khi kết thúc truyền
ký tự và xóa bằng phần mềm)
SCON.0 RI 98H Bit ngắt thu (được set lên 1 khi kết thúc nhận ký
tự và xóa bằng phần mềm)
2) Các chế độ hoạt động của Port nối tiếp:
SM0 SM1 Chế
độ
Mô tả Tốc độ Baud
0 0 0 Thanh ghi dịch Cố định (tần số dao động12)
0 1 1 UART 8 bit Thay đổi được (chỉnh bằng Timer)
1 0 2 UART 9 bit Cố định (tần số dao động12)
1 1 3 UART 9bit Thay đổi được (chỉnh bằng Timer)
f. Hoạt động ngắt (Interrupt):
Ngắt là một sự kiện (biến cố) làm cho chương trình hiện hành bị tạm dừng
do tác động từ bên ngoài hay bên trong để phục vụ một chương trình khác.
Chương trình khác đó được gọi là trình phục vụ ngắt ISR (Interrupt Service
Routine). Sau khi thực thi xong ISR thì chương trình sẽ bắt đầu tại nơi mà nó bị
dừng trước đó.
8051 có năm nguồn ngắt:
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
26
- Ngắt ngoài: Ngắt ngoài 1 ( 1
INT : P3.3)
Ngắt ngoài 0 ( 0
INT : P3.2)
- Ngắt trong: Ngắt Timer 0, ngắt Timer 1 và ngắt Port nối tiếp
1) Thanh ghi cho phép ngắt IE:
Bit Ký hiệu Địa chỉ bit Mô tả
IE.7 EA AFH Cho phép/cấm toàn bộ
IE.6 - AEH Không được định nghĩa
IE.5 ET2 ADH Cho phép ngắt Timer 2 (chỉ có ở
8052)
IE.4 ES ACH Cho phép ngắt port nối tiếp
IE.3 ET1 ABH Cho phép ngắt Timer 1
IE.2 EX1 AAH Cho phép ngắt ngoài 1
IE.1 ET0 A9H Cho phép ngắt Timer 0
IE.0 EX0 A8H Cho phép ngắt ngoài 0
2) Thanh ghi ưu tiên ngắt IP:
Bit Ký hiệu Địa chỉ bit Mô tả
IP.7 - - Không được định nghĩa
IP.6 - - Không được định nghĩa
IP.5 PT2 BDH Ưu tiên cho ngắt từ Timer 2
(8052)
IP.4 PS BCH Ưu tiên cho ngắt của cổng nối tiếp
IP.3 PT1 BBH Ưu tiên cho ngắt từ Timer 1
IP.2 PX BAH Ưu tiên cho ngắt ngoài 1
IP.1 PT0 B9H Ưu tiên cho ngắt từ Timer 0
IP.0 PX0 B8H Ưu tiên cho ngắt ngoài 0
Muốn nguồn ngắt nào ưu tiên thì set bit tương ứng. Nếu hai nguồn ngắt có
mức ưu tiên khác nhau mà xuất hiện đồng thời thì ngắt nào có ưu tiên cao hơn
được thực hiện trước. Nếu nhiều nguồn ngắt có mức ưu tiên như nhau xuất hiện
đồng thời thì trình tự thực hiện sẽ là: Ngắt ngoài 0 – ngắt timer 0 – ngắt ngoài 1
– ngắt timer 1 – ngắt port nối tiếp – ngắt timer 2.
3) Tổ chức ngắt trong 8051:
Bảng Vectơ ngắt:
Ngắt Cờ Địa chỉ Vectơ
Reset hệ thống RST 0000H
Ngắt ngoài 0 IE0 0003H
Ngắt timer 0 TF0 000BH
Ngắt ngoài 1 IE1 0013H
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
27
Ngắt timer 1 TF1 001BH
Ngắt port nối tiếp TI hoặc RI 0023H
Ngắt timer 2 TF2 hoặc EXF2 002BH
 Ngắt ngoài: khi có tác động từ bên ngoài thì cờ IE0 hoặc IE1 được set
lên 1, khi đó, ngắt ngoài sẽ được thực thi. Cờ sẽ tự động xóa bằng phần cứng khi
vi điều khiển thực hiện trình phục vụ ngắt.
 Ngắt timer: khi cờ TF0, TF1 (TFx) được set lên 1 thì ngắt timer sẽ
được tác động, TFx tự động xóa bằng phần cứng khi vi điều khiển thực hiện
trình phục vụ ngắt.
 Ngắt port nối tiếp: khi cờ TI hoặc RI được set lên 1 tức là tác động
ngắt port nối tiếp. Cờ RI hoặc TI không tự động xóa bằng phần cứng khi vi điều
khiển thực thi trình phục vụ ngắt, do đó, phải xóa bằng phần mềm.
4. Tập lệnh của 8051:
ADD A, Rn (1byte, 1 chu kỳ máy): cộng nội dung thanh ghi Rn vào thanh
ghi A.
ADD A, data (2,1): cộng trực tiếp 1byte vào thanh ghi A.
ADD A, @Ri (1,1): cộng gián tiếp nội dung vào RAM chứa tại địa chỉ
được khai báo trong Ri vào thanh ghi A.
ADD A, #data (2,1): cộng dữ liệu tức thời vào A.
ADD A,Rn (1,1): cộng thanh ghi và cờ nhớ vào A.
ADD A,data (2,1): cộng trực tiếp byte dữ liệu và cờ nhớ vào A.
ADD A, @Ri (1,1): cộng gián tiếp nội dung RAM và cờ nhớ vào A.
ADD A, #data (2,1): cộng dữ liệu tức thời và cờ nhớ vào A.
SUBB A,Rn (1,1): trừ nội dung thanh ghi A cho nội dung thanh ghi Rn
và cờ nhớ.
SUBB A,data (2,1): trừ trực tiếp A cho một số và cờ nhớ.
SUBB A,@Ri (1,1): trừ gián tiếp A cho một số và cờ nhớ.
SUBB A,#data (2,1): trừ nội dung A cho một số tức thời và cờ nhớ.
INC A (1,1): tăng nội dung thanh ghi A lên 1.
INC Rn (1,1): tăng nội dung thanh ghi Rn lên 1.
INC data (2,1): tăng dữ liệu trực tiếp lên 1.
INC @Ri (1,1): tăng gián tiếp nội dung vùng RAM lên 1.
DEC A (1,1): giảm nội dung thanh ghi A xuống 1.
DEC Rn (1,1): giảm nội dung thanh ghi Rn xuống 1.
DEC data (2,1): giảm dữ liệu trực tiếp xuống 1
DEC @Ri (1,1): giảm gián tiếp nội dung vùng RAM xuống 1.
INC DPTR (1,2): tăng nội dung con trỏ dữ liệu lên 1.
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
28
MUL AB (1,4): nhân nội dung thanh ghi A với nội dung thanh
ghi B.
DIV AB (1,4): chia nội dung thanh ghi A cho nội dung thanh
ghi B.
DA A (1,1): hiệu chỉnh thập phân thanh ghi A.
ANL A,Rn (1,1): AND nội dung thanh ghi A với nội dung thanh ghi Rn
ANL A,data (2,1): AND nội dung thanh ghi A với dữ liệu trực tiếp.
ANL A,@Ri(1,1): AND nội dung thanh ghi A với dữ liệu gián tiếp trong
RAM.
ANL A,#data (2,1): AND nội dung thanh ghi A với dữ liệu tức thời.
ANL data,A (2,1): AND một dữ liệu trực tiếp với A.
ANL data,#data (3,2): AND một dữ liệu trực tiếp với một dữ liệu tức
thời.
ANL C,bit (2,2): AND cờ nhớ với 1 bit trực tiếp.
ANL C,/bit (2,2): AND cờ nhớ với bù 1 bit trực tiếp .
ORL A,Rn (1,1): OR thanh ghi A với thanh ghi Rn.
ORL A,data (2,1): OR thanh ghi A với một dữ liệu trực tiếp.
ORL A,@Ri(1,1): OR thanh ghi A với một dữ liệu gián tiếp.
ORL A,#data (2,1): OR thanh ghi A với một dữ liệu tức thời.
ORL data,A (2,1): OR một dữ liệu trực tiếp với thanh ghi A.
ORL data,#data (3,1): OR một dữ liệu trực tiếp với một dữ liệu tức
thời.
ORL C,bit (2,2): OR cờ nhớ với một bit trực tiếp.
ORL C,/bit (2,2): OR cờ nhớ với bù của một bit trực tiếp.
XRL A,Rn (1,1): XOR thanh ghi A với thanh ghi Rn
XRL A,data (2,1): XOR thanh ghi A với một dữ liệu trực tiếp.
XRL A,@Ri(1,1): XOR thanh ghi A với một dữ liệu gián tiếp.
XRL A,#data (2,1): XOR thanh ghi A với một dữ liệu tức thời.
XRL data,A (2,1): XOR một dữ liệu trực tiếp với thanh ghi A.
XRL data,#data (3,1): XOR một dữ liệu trực tiếp với một dữ liệu tức
thời.
SETB C (1,1): set cờ nhớ lên 1.
SETB bit (2,1): set một bit trực tiếp lên 1.
CLR A (1,1): xóa thanh ghi A.
CLR C (1,1): Xóa cờ nhớ.
CPL A (1,1): bù nội dung thanh ghi A.
CPL C (1,1): bù cờ nhớ.
CPL bit (2,1): bù một bit trực tiếp.
RL A (1,1): quay trái nội dung thanh ghi A.
RLC A (1,1): quay trái nội dung thanh ghi A qua cờ nhớ.
RR A (1,1): quay phải nội dung thanh ghi A.
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
29
RRC A (1,1): quay phải nội dung thanh ghi A qua cờ nhớ.
SWAP (1,1): quay trái nội dung thanh ghi A 1 nibble
(1/2byte).
MOV A,Rn (1,1): chuyển nội dung thanh ghi Rn vaøo thanh ghi A.
MOV A,data (2,1): chuyển dữ liệu trực tiếp vào thanh ghi A.
MOV A,@Ri (1,1): chuyển dữ liệu gián tiếp vào thanh ghi A.
MOV A,#data (2,1): chuyển dữ liệu tức thời vào thanh ghi A.
MOV Rn,data (2,2): chuyển dữ liệu trực tiếp vào thanh ghi Rn.
MOV Rn,#data (2,1): chuyển dữ liệu tức thời vào thanh ghi Rn.
MOV data,A (2,1): chuyển nội dung thanh ghi A vào một dữ liệu
trực tiếp.
MOV data,Rn (2,2): chuyển nội dung thanh ghi Rn vào một dữ liệu
trực tiếp.
MOV data,data (3,2): chuyển một dữ liệu trực tiếp vào một dữ liệu
trực tiếp.
MOV data,@Ri (2,2): chuyển một dữ liệu gián tiếp vào một dữ liệu
gián tiếp.
MOV data,#data (3,2): chuyển một dữ liệu tức thời vào một dữ liệu trực
tiếp.
MOV @Ri,A (1,1): chuyển nội dung thanh ghi A vào một dữ liệu
gián tiếp.
MOV @Ri,data (2,2): chuyển một dữ liệu trực tiếp vào một dữ liệu
gián tiếp.
MOV @Ri,#data (2,1): chuyển một dữ liệu tức thời vào một dữ liệu gián
tiếp.
MOV DPTR,#data16 (3,2): chuyển một hằng 16 bit vào thanh ghi con
trỏ dữ liệu.
MOV C,bit (2,1): chuyển một bit trực tiếp vào cờ nhớ.
MOV bit,C (2,2): chuyển cờ nhớ vào một bit trực tiếp.
MOV A,@A+DPTR (1,2): chuyển byte bộ nhớ chương trình có địa
chỉ là: @A+DPTR vào thanh ghi A.
MOVC A,@A+PC(1,2): chuyển byte bộ nhớ chương trình có địa chỉ là:
@A+PC vào thanh ghi A.
MOV A,@Ri (1,2): chuyển dữ liệu ngoài (8 bit địa chỉ) vào thanh
ghi A.
MOVX A,@DPTR (1,2): chuyển dữ liệu ngoài (16 bit địa chỉ) vào
thanh ghi A
MOVX @Ri,A (1,2): chuyển nội dung A ra dữ liệu ngoài (8 bit địa
chỉ).
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
30
MOVX @DPTR,A (1,2): chuyển nội dung A ra dữ liệu ngoài (16 bit
địa chỉ).
PUSH data (2,2): chuyển dữ liệu trực tiếp vào ngăn xếp và tăng SP.
POP data (2,2): chuyển dữ liệu trực tiếp vào ngăn xếp và giảm
SP.
XCH A,Rn (1,1): Trao đổi dữ liệu giữa thanh ghi A và thanh ghi Rn.
XCH A,data (2,1): Trao dổi dữ liệu giữa thanh ghi A và một dữ liệu trực
tiếp.
XCH A,@Ri (1,1): Trao dổi dữ liệu giữa thanh ghi A và một dữ liệu
gián tiếp.
XCHD A,@Ri (1,1): Trao đổi dữ liệu giữa nibble thấp (LSN) của
thanh ghi A và LSN của dữ liệu gián tiếp.
ACALL addr11 (2,2): gọi chương trình con dùng địa chỉ tuyệt đối.
LCALL addr16 (3,2): gọi chương trình con dùng địa chỉ dài.
RET (1,2): trở về từ lệnh gọi chương trình con.
RETI (1,2): trở về từ lệnh gọi ngắt.
AJMP addr11 (2,2): nhảy tuyệt đối.
LJMP addr16 (3,2): nhảy dài.
SJMP rel (2,2): nhảy ngắn.
JMP @A+DPTR (1,2): nhảy gián tiếp từ con trỏ dữ liệu.
JZ rel (2,2): nhảy nếu bằng 0.
JNZ rel (2,2): nhảy nếu không bằng 0.
JC rel (2,2): nhảy nếu cờ nhớ được đặt.
JNC rel (2,2): nhảy nếu cờ nhớ không được đặt.
JB bit,rel (3,2): nhảy tương đối nếu bit trực tiếp được đặt.
JNB bit,rel (3,2): nhảy tương đối nếu bit trực tiếp không được đặt.
JBC bit,rel (3,2): nhảy tương đối nếu bit trực tiếp được đặt, rồi xóa bit.
CJNE A,data,rel (3,2): so sánh dữ liệu trực tiếp với A và nhảy nếu
không bằng.
CJNE A,#data,rel (3,2): so sánh dữ liệu tức thời với A và nhảy nếu
không bằng.
CJNE Rn,#data,rel (3,2): so sánh dữ liệu tức thời với nội dung thanh ghi
Rn và nhảy nếu không bằng.
CJNE @Ri,#data,rel (3,2): so sánh dữ liệu tức thời dữ liệu gián tiếp và
nhảy nếu không bằng.
DJNZ Rn,rel(2,2): giảm thanh ghi Rn và nhảy nếu không bằng.
DJNZ data,rel (3,2): giảm dữ liệu trực tiếp và nhảy nếu không bằng.
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
31
SƠ ĐỒ MẠCH
C2
10uF/100V
R1
330
R3
330
KHOICAMBIENCHUONG
R2
330
TIP
U1
4N35
1 6
2
5
4 CHUONG
C1
1uF/250V
RING
D3
LED
DZ
3V
- +
D1
BRIDGE
1
4
3
2
5V
R2
18K
R1
2.2K
D9
DIODE
TIP
Q1
NPN BCE
0
Q2
C2383
RING
R3
100
C0
10uF
- +
D2
BRIDGE
1
4
3
2
+5V
KHOI TAI GIA
RELAY SPDT
3
5
4
1
2
TAI GIA
D3
D1
0
C1
10uF/250V
Y1
3.58 MHz
C2
30p
RING
U3
7404
1 2
STD
T1
TRANSFORMER
1 3
2 4
R3
300K
D0
TIP
D2
C4
33p
C2
10uF/250V
R1
100K
C3
0.1uF
C5
33p
KHOI DTMF
MT8870
1
2
15
16
17
1
8
11
12
13
14
3
4
7
8
1
0
5
6
9
IN+
IN-
STD
EST
ST/GT
V
C
C
Q1
Q2
Q3
Q4
GS
VREF
OSC1
OSC2
T
O
E
GND
GND
G
N
D
0
0
5V
R2
100K
33p
CT4
CHUONG
0
U6
KHOI XU LY TRUNG TAM
29
30
40
20
31
19
18
9
39
38
37
36
35
34
33
32
1
2
3
4
5
6
7
8
21
22
23
24
25
26
27
28
10
11
12
13
14
15
16
17
PSEN
ALE
VCC
GND
EA
X1
X2
RST
P0.0/AD0
P0.1/AD1
P0.2/AD2
P0.3/AD3
P0.4/AD4
P0.5/AD5
P0.6/AD6
P0.7/AD7
P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
P2.0/A8
P2.1/A9
P2.2/A10
P2.3/A11
P2.4/A12
P2.5/A13
P2.6/A14
P2.7/A15
P3.0/RXD
P3.1/TXD
P3.2/INT0
P3.3/INT1
P3.4/T0
P3.5/T1
P3.6/WR
P3.7/RD
A1
CT2
PLAY
A2
TB4
TAIGIA
TB3
D2
A0
+5V
CT3
33p
CT1
A3
TB2
D0
HETAM
TB1
0
D1
D3
STD
12 MHz
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
32
PLAY
R9
1K
A0
R1
1K
C5
0.1uF MICROPHONE
1
2
R5
10K
0
C1
200uF
0
R6
100K
R8
100K
C4
0.1uF
C6
4.7uF
SPEAKER
R4
RESISTOR
LED
R3
10K
0
ISD1420
12
13
21
14
15
17
18
19
20
23
24
25
26
27
16
28
1
2
3
4
5
6
9
10
GND
GND
ANAOUT
SP+
SP-
MIC
MICREF
AGC
ANAIN
PLAYL
PLAYE
RECLED
XCLK
REC
+VCC
VCC
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
REC
A1
C2
0.1uF
VCC
C7
0.001uF
R2
5.1K
KHOIAMTHANH
PLAYE
C3
0.1uF
A3
R7
100K 0
HETAM
A2
PLAYL
U1C
74LS86
9
10
8
7
R2
2.2K
R3
2.2K
DS2
LAMP
1
2
Q1
2SC1815
220VAC
1
2
K3
RELAY
3
5
4
1
2
D3
1N4007
D2
1N4007
SW2
0
SW1
TB4
K2
RELAY
3
5
4
1
2
R4
2.2K
KHOI DONG LUC
U1B
74LS86
4
5
6
+5V
SW3
+5V
TB3
TB2
U1A
74LS86
1
2
3
14
CT3
DS4
LAMP
1
2
0
DS3
LAMP
1
2
D1
1N4007
0
Q2
2SC1815
K4
RELAY
3
5
4
1
2
TB1
K1
RELAY
3
5
4
1
2
U1D
74LS86
12
13
11
CT4
CT1
DS1
LAMP
1
2
Q3
2SC1815
+5V
0
R1
2.2K
+5V
Q4
2SC1815
+5V
CT2
SW4
D4
1N4007
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ PHẦN CỨNG
Hệ thống mạch điện gồm hai phần: mạch điều khiển và mạch âm thanh.
A. MẠCH ĐIỀU KHIỂN:
I. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ : (kèm theo tài liệu)
Nguyên lý hoạt động của bộ phận điều khiển:
Khi muốn điều khiển, người điều khiển gọi số máy cần điều khiển. Tổng
đài sẽ xem máy cần điều khiển có bận không, nếu máy này không bận thì tổng
đài sẽ cấp chuông cho máy được gọi. Tín hiệu chuông được chỉnh lưu thành điện
áp DC cấp cho Opto 4N35. Tín hiệu chuông làm cho Opto dẫn, ngõ ra từ mức
logic cao xuống mức logic thấp đưa đến vi điều khiển để chạy chương trình,
chương trình này sẽ định thời gian đợi chuông, sau một thời gian nhất định mà
không có người nhấc máy thì chương trình của vi mạch sẽ điều khiển relay đóng
mạch kết nối thuê bao. Khi đóng mạch kết nối thuê bao, điện trở mạch vòng
thuê bao giảm xuống còn khoảng 150  1500 . Lúc đó, trên đường dây xuất
hiện dòng DC từ 20  100mA. Tổng trở giảm xuống tương đương trạng thía
nhấc máy của thuê bao, tổng đài nhận biết sự thay đổi này, ngừng cung cấp tín
hiệu chuông và cung cấp dòng thông thoại cho thuê bao.
Khi người điều khiển nhấn phím nào thì một cặp tone gồm một tần số
cao và một tần số thấp tương ứng sẽ truyền trên đường dây thuê bao. Tín hiệu
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
33
DTMF này sẽ đươc một IC chuyên dùng MT8870 giải mã DTMF ra thành 4 bit
tương ứng với số của phím nhấn. Đồng thời lúc đó chân STD của MT8870 sẽ
chuyển trạng thái từ mức logic cao xuống mức logic thấp tác động vào vi điều
khiển để vi điều khiển đón nhận lệnh và thi hành. Sau khi nhận biết đầu bên kia
đã đóng tải giả, người điều khiển bấm mã password để xâm nhập vào hệ thống
điều khiển. Mã password trong hệ thống này được quy định 4 số là 2397.
Nếu người điều khiển bấm sai mã password thì sẽ không xâm nhập được vào
hệ thống. Nếu người điều khiển bấm một trong bốn mã password thì hệ thống sẽ
chờ cho đến khi bấm xong mã đó. Sau khi bấm đúng mã password 2397, chương
trình con được gọi để phát ra lời giới thiệu.
Người điều khiển sau khi được gợi nhớ trạng thái của các thiết bị thì có thể
tiếp tục điều khiển các thiết bị khác và vi điều khiển cũng sẽ báo trạng thái của
thiết bị sau mỗi lần nhấn lệnh điều khiển.
Sau khi nhấn đúng mã password 2397, nếu lúc này người điều khiển muốn
kiểm tra trạng thái của tất cả thiết bị trước khi điều khiển thì sẽ bấm mã số 5 (mã
số 5 được quy định là mã kiểm tra trạng thái tất cả các thiết bị trong hệ thống
điều khiển). Sau nhấn đúng số 5, người điều khiển sẽ nghe được tín hiệu phản
hồi về bằng tiếng nói để báo trạng thái tất cả các thiết bị. Sau đó, người điều
khiển muốn tắt hay mở thiết bị nào thì sẽ bấm các mã số tương ứng. Nếu muốn
tắt thiết bị thì người điều khiển sẽ bấm số 9 (số 9 được quy định là mã tắt thiết
bị), còn nếu muốn mở thiết bị thì sẽ bấm số 6 (số 6 được quy định là mã mở
thiết bị), nếu muốn điều khiển cho thiết bị nào thì sẽ phụ thuộc vào mã số thứ
hai. Trong hệ thống này, các mã số được quy định cho các thiết bị như sau:
- Số 1 tương ứng cho thiết bị 1
- Số 2 tương ứng cho thiết bị 2
- Số 3 tương ứng cho thiết bị 3
- Số 4 tương ứng cho thiết bị 4
Ví dụ: muốn tắt thiết bị 1, người điều khiển phải bấm mã 91 (mã số 9 là mã
tắt và mã số 1 là thiết bị 1). Sau khi nhấn đúng mã 91, thiết bị 1 sẽ được tắt và vi
điều khiển sẽ cho truy xuất EPROM báo trạng thái thiết bị 1 vừa mới điều khiển
với nội dung: “thiết bị một tắt”. Nếu người điều khiển muốn mở tiếp thiết bị 3
thì sẽ bấm mã 63 ( mã số 6 là mã mở, mã số 3 là thiết bị 3), sau khi thiết bị 3
được mở xong, người điều khiển sẽ nhận được thông báo: “thiết bị ba mở”.
II . TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG:
1. KHỐI CẢM BIẾN CHUÔNG:
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
34
1.1 Sơ đồ nguyên lý :
CHUONG
U1
4N35
1 6
2
5
4
1uF/250V
C1
5V
D3
R3
330
R2
330
10uF/100V
C2
- +
D6
BRIDGE
2
1
3
4
TIP
3V DZ
RING
R1
330
Mạch cảm biến chuông
1.2Nguyên lý hoạt động:
Khi tổng đài cấp tín hiệu chuông cho thuê bao. Tín hiệu chuông có các
thông số: 75Vrms  90 Vrms, f = 25 Hz, 3 giây có 4 giây không. Tín hiệu này qua
tụ C1, tụ C1 có nhiệm vụ ngăn dòng DC chỉ cho tín hiệu chuông đi qua. Đồng
thời, C1 tạo ra sụt áp AC làm giảm biên độ tín hiệu chuông.
Sau đó, tín hiệu chuông qua cầu Diode để chỉnh lưu toàn kỳ. Mục đích
của cầu diode không những là tạo ngõ ra của cầu diode tín hiệu điện áp có cực
tính nhất định mà còn tăng đôi tần số gợn sóng, nhấp nhô của tín hiệu, như vậy,
tần số gợn sóng sau khi qua cầu diode là 50Hz. Khi tần số lớn hơn thì việc triệt
tiêu độ nhấp nhô của tín hiệu dễ hơn. Tụ C2 dùng lọc bớt độ nhấp nhô này.
Zener dùng để ổn áp cho opto.
Khi diode opto phân cực thuận, diode này sẽ phát quang kích vào cực B
của transistor có cực C được nối điện trở lên nguồn +5V thông qua điện trở R2
phân cực cho transistor. Khi có tín hiệu chuông, transistor dẫn bão hòa tạo ngõ
ra tại cực C mức logic thấp. Khi không có tín hiệu chuông, transistor ngưng dẫn
tạo mức logic cao ở cực C.
Tóm lại, khi có tín hiệu chuông, mạch này cho ra là mức logic 0, khi
không có tín hiệu chuông thì mạch này cho ra là mức logic 1. Ngoài ra, khi
thông thoại, các tín hiệu thoại khác có biên độ nhỏ nên không đủ tác động đến
mạch, như vậy, các tín hiệu khác sẽ khôg ảnh hưởng đến mạch ngoại trừ tín hiệu
chuông. Chú ý, Opto dùng để cách ly điện áp của tín hiệu chuông, chuyển đổi
chúng thành mức logic phù hợp cho các IC số.
1.3 Thiết kế và tính toán:
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
35
Tín hiệu chuông của tổng đài cấp cho thuê bao có điện áp hiệu dụng
khoảng 75Vrms đến 90Vrms, tần số 25HZ.
C1: chia áp, chặn DC cho tín hiệu chuông đi qua.
C2: lọc phẳng nguồn DC chỉnh lưu.
R1: phân cực cho diode zener
Zener : ổn áp bảo vệ Opto
R2: hạn dòng cho led Opto.
Opto: cách ly diện áp DC của tín hiệu chuông và điện áp nguồn cung cấp
cho vi xử lý, biến tín hiệu DC thành các mức logic.
Chọn R1=330  , chọn Zener =3V, I min
Z =4mA
Dòng qua led opto 4mA
Sụt áp trên Led opto khoảng 1,1V
I DC =I min
Z +IDopto =8mAI AC =8. / 2 =17mA
V DC =8.R1+V Z =8.330 .10 3

+3=5,6V
V AC =
2
.
6
,
5 
=12V
V 1
C =75V - V AC -2.V D =75-12-1,4=61,6V62V
Z 1
C =
Iac
Vc1
=
17
62
=4K C1=
1
.
2
1
Zc
f

= 3
10
.
4
.
25
.
14
,
3
.
2
1

= 1,5  F
 chọn C1= 1 F
R2=V Z -V poto /Iopto=3- 1,1/4.10 3

=470
Chọn R2=330
Chọn dòng qua led : 10mA
Sụt áp trên Led :2V
R3= 3
10
.
10
2
5


=300
Chọn R3 = 330
2. KHỐI KẾT NỐI THUÊ BAO:
2.1 Sơ đồ nguyên lý:
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
36
Q1
NPN BCE
KHOI TAI GIA
RELAY SPDT
3
5
4
1
2
Q2
C2383
0
+5V
- +
D2
BRIDGE
1
4
3
2
R2
18K
D9
DIODE
DIODE
C0
10uF
RING
R1
2.2K
TIP
R3
100
TAI GIA
Khối kết nối thuê bao
2.2 Nguyên lý hoạt động:
Cầu Diode đươc mắc song song vào hai đường dây thoại. Trên đường dây
này, không những có tín hiệu âm thoại AC mà còn có hiệu điện thế DC, do đó
cầu diode này không có chức năng chỉnh lưu mà có tác dụng chống đảo cực. khi
khóa K1 đóng, xuất hiện dòng chảy qua cầu diode, nhưng chỉ có hai diode được
phân cực thuận nên dẫn, Còn hai diode kia bị phân cực nghịch nên không dẫn và
chỉ dẫn khi tổng đài có cấp dòng điện đảo cực (phục vụ cho việc tính cước điện
thoại) hay mắc lộn dây Tip và Ring.
Khối tạo trở kháng giống như một thuê bao nhấc máy gồm Q2, R2, C0 và R3
được mắc như hình vẽ tạo thành 1 nguồn dòng để lấy dòng đổ vào mạch giống
như của một thuê bao của bưu điện. Q2 có nhiệm vụ thay thế một thuê bao trên
lĩnh vực trở kháng.
Điện trở DC của một máy điện thoại là  300 , điện trở xoay chiều tại tần
số f = 1 KHz là 700  30%. Tổng trở vào của mạch này phải phù hợp các
thông số trên, tụ C0 nhằm lọc xoay chiều, nên về măt xoay chiều, Q2 xem như hở
mạch. Tín hiệu AC không ảnh hưởng đến trở kháng DC của mạch.
2.3 Thiết kế và tính toán:
Chọn Q2 là C2383 có các thông số : - PCmax = 900mW
- ICmax = 1A
-  = 60  230
Dòng thông thoại của tổng đài cấp đến mạch có dòng từ 20mA  100mA
Điện trở vòng qua mạch tải giả khoảng 150  1500.
Ta chọn :
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
37
-  = 60
- Dòng DC của tổng đài cấp : IDC = 20mA
- Chọn điện áp DC của tải là 9V
- Điện áp do sụt áp của cầu diode là 1V
- Chọn VCE =6V
Chọn R2 = 18K
Tụ C0 triệt tiêu tín hiệu thoại được sao cho : ZC0 << .R3
(1)
Với W = 2f , f = 300Hz là tần số thấp nhất của tín hiệu thoại thay vào (1)
ta được :
Chọn C0 = 10F/50V
 Các thông số mạch đã được tính toán sau:
Q2 là transistor C2383
R2 = 18K, R3 = 100
C0 = 10 F/50V
3. KHỐI GIẢI MÃ VÀ THU DTMF (MT8870):
3.1 Sơ đồ nguyên lý :




 100
20
6
1
9
3
mA
V
V
V
R
mA
mA
I
I DC
C
333
,
0
60
20







B
I
Doøng








 K
mA
mA
V
V
I
R
I
V
V
R
B
DC
2
,
16
333
,
0
100
.
20
1
9
.
1
9 3
2
3
0
.
.
1
R
C
W


F
R
f
C 


09
,
0
100
.
60
.
300
.
14
,
3
.
2
1
.
.
2
1
3
0 


Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
38
D3
D1
0
C1
10uF/250V
Y1
3.58 MHz
C2
30p
RING
U3
7404
1 2
STD
T1
TRANSFORMER
1 3
2 4
R3
300K
D0
TIP
D2
C4
33p
C2
10uF/250V
R1
100K
C3
0.1uF
C5
33p
KHOI DTMF
MT8870
1
2
15
16
17
1
8
11
12
13
14
3
4
7
8
1
0
5
6
9
IN+
IN-
STD
EST
ST/GT
V
C
C
Q1
Q2
Q3
Q4
GS
VREF
OSC1
OSC2
T
O
E
GND
GND
G
N
D
0
0
5V
R2
100K
3.2 Nguyên lý hoạt động:
Mã đa tần được phát ra từ điện thoại của người điều khiển sẽ được truyền
đi trên đường dây điện thoại như một tín hiệu thoại, tín hiệu mã đa tần được lọc
bởi tụ C1 và gây 1 cảm ứng từ lên cuộn thứ cấp và được cảm ứng qua cuộn sơ
cấp của biến thế cách ly có tỉ lệ 1:1, sau đó được lọc bởi tụ C2 và đi qua R1 đi
vào ngõ IN-
. Ban đầu, cặp tần số của mã tone được qua bộ tần số (dial tone
filter). Bộ này sẽ tạo thành hai nhóm tín hiệu, một nhóm có tần số thấp, một
nhóm có tần số cao. Việc này được thực hiện nhờ bộ lọc thông dải bậc 6. Nhóm
thứ nhất sẽ lọc thông dải tần số từ 697Hz941Hz và nhóm thứ hai sẽ lọc thông
dải tần số từ 1209Hz1633Hz. Hai nhóm tín hiệu được biến đổi thành xung
vuông bởi dò Zerocrossing. Sau khi có được xung vuông, xung này được xác
định tần số và kiểm tra chúng có tương ứng với cặp tần số chuẩn DTMF hay
không nhờ thuật toán trung bình phức hợp. Nhờ mạch này mà mạch được bảo vệ
các tone gây ra từ tín hiệu bên ngoài mà tín hiệu này làm sai lệch tần số nhỏ.
Khi bộ dò cũng nhận đủ có hai tone thích hợp thì ngõ ra EST sẽ lên mức
cao. EST lên mức cao làm cho Vc tăng lên ngưỡng nào đó mà lớn hơn Vtst thì
sẽ tác động vào ngõ ST/GT làm cặp tone được ghi nhận. Lúc này, điện thế Vc
tiếp tục tăng lên. Sau một thời gian trễ nhất định thì ngõ ra STD sẽ lên mức cao
cao. Lúc này cặp tone sẽ được ghi nhận và sẵn sàng truy xuất, khi ngõ ra TOE ở
mức cao thì 4 bit sẽ được giải mã và truy xuất ra bên ngoài. Sau một thời gian
chuyển lên mức cao, ngõ STD sẽ chuyển xuống mức thấp và Vc giảm xuống,
khi Vc nhỏ hơn Vtst thì sẽ điều khiển thanh ghi dò cặp tone mới. Như vậy, khi
xuất hiện 1 cặp tần số tone trên đường dây, qua tụ C2 và R1 đưa vào IN-
thì ngõ
ra sẽ xuất hiện ngõ nhị phân tương ứng.
Các thông số của MT8870 do nhà sản xuất hướng dẫn. Các giá trị điện
trở, tụ điện, thời gian an toàn, bảo vệ được nhà sản xuất đưa ra.
4.KHỐI ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG LỰC:
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
39
4.1 Sơ đồ nguyên lý:
U3A
74LS136
13
12
11
U1A
74LS136
1
2
3
14
DS2
LAMP
1
2
VCC
J3
CON4 1
2
3
4
SW4
1N4007
D2
VCC
DS3
LAMP
1
2
DS1
LAMP
1
2
VCC U2A
74LS136
4
5
6
VCC
2SC1815
Q3
2
3
1
K2
RELAY 5P
3
5
4
1
2
R3
R
K1
RELAY 5P
3
5
4
1
2
1N4007
D4
1N4007
D3
VCC
1N4007
D1
J1
CON8
1
2
3
4
5
6
7
8
R1
R
J2
220VAC
1
2
K4
RELAY 5P
3
5
4
1
2
2SC1815
Q1
2
3
1
SW2
R2
R
U5A
74LS136
9
10
8
7 VCC
R4
R
K3
RELAY 5P
3
5
4
1
2
2SC1815
Q4
2
3
1
2SC1815
Q2
2
3
1
DS4
LAMP
1
2
SW1 SW3
KHOI DONG LUC
4.2 Nguyên lý hoạt động:
Tín hiệu từ ngõ ra của vi điều khiển được đưa đến cổng EX-OR của IC
74LS86, tín hiệu này so sánh với công tắc bên ngoài. Nó được thể hiện qua bảng
trạng thái sau:
CT TB RELAY
0
0
1
1
0
1
0
1
0
1
1
0
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
40
4.3 Thiết kế và tính toán :
Chọn Relay 5v, có điện trở 100 , điện áp chịu đựng của tiếp điểm là
220VAC.
Chọn Q2 – Q5 là C1815 có dòng IC khoảng 400 mA chọn dòng điện qua led
là 10 mA
Dòng qua relay: Ic=
Rrelay
Vcc
=

100
5V
=50 mA
Điều kiện để transistor bảo hòa là: Ib 

Ic
=
60
50mA
=0,8mA
R1=R2=R3=R4=
Ib
Vbe
V 
5
==
mA
8
,
0
7
,
0
5 
=5,4K
Để bão hòa sâu, ta chọn R1= 2,2K
5. KHỐI XỬ LÝ TRUNG TÂM DÙNG VI ĐIỀU KHIỂN 89C51:
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
41
R24
33p
C11
HETAM
12MHz
Y1
C10
A2
A1
D3
D1
D2
R23
STD
TB4
PLAY
P1.0
P1.1
P1.2
P1.3
P1.4
P1.5
P1.6
P1.7
RST
P3.0 RXD
P3.1 T XD
P3.2 INT 1
P3.3 INT O
P3.4 T 1
P3.5 T 0
P3.6 WR
P3.7 RD
XTAL2
XTAL1
G
N
D
P2.0
P2.1
P2.2
P2.3
P2.4
P2.5
P2.6
P2.7
PSEN
ALE
E
A
P0.7
P0.6
P0.5
P0.4
P0.3
P0.2
P0.1
P0.0
V
C
C
TB1
CT2
A0
A3
TAI GIA
+5V
33p
C12
CT3
CHUONG
TB3
SW1
D0
+5V
TB2
CT1
CT4
B. THIẾT KẾ MẠCH ÂM THANH : (khối phát tiếng nói)
1. SƠ ĐỒ MẠCH:
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
42
J2
SPEAKER
1
2
C6
4,7uF
R8
100K
C1
220uF
PLAY
C7
0,001uF
R7
100K J1
MICROPHONE
1
2
A1
REC 1 2
VCC
R2
5,1K
C2
0,1uF
HETAM
R4
10K
A2
PLAYL1 2
R9
1K
LED
LED
REC
A0
R3
10K
VCC
R1
1K
R6
100K C4
0,1uF
PLAYE1 2
R5
470K
C3
0,1uF
DIP28
ISD 1420
1
19
14
20
21
12
13
16
28
15
4
5
6
9
10
18
17
2
3
23
24
27
25
26
A0
AGC
SP+
AIN
AOUT
VSSD
VSSA
VCCA
VCCD
SP-
A3
A4
A5
A6
A7
MICREF
MIC
A1
A2
PLAYL
PLAYE
REC
RECLED
XCLK
C5
0,1uF
A3
2. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG:
Mạch phát tiếng nói dùng IC ISD 1420 là IC chuyên cho việc ghi và phát
tiếng nói ( thời gian ghi âm tối đa khoảng 20s). ISD 1420 được kết nối trực tiếp
với vi điều khiển thông qua chân port của vi điều khiển, các điện trở và tụ điện
được mắc bên ngoài theo đề nghị của nhà sản xuất.
Ngõ ra âm thanh được phát lên line qua một biến áp cách ly có tỉ lệ 1:1.
Tiếng nói được sử dụng cho mục đích thiết kế này đã được nạp sẵn bên trong IC.
Để phát ra 1 đoạn âm thanh, ta cần cung cấp địa chỉ đầu vùng nhớ lưu trữ đoạn
âm thanh này, tiếp theo tạo sự thay đổi từ mức cao xuống mức thấp ở chân
PLAYE, dấu hiệu kết thúc của đoạn âm thanh này được thể hiện ở chân
RECLED. Vi điều khiển sẽ nhận dấu hiệu này cho sự kết thúc của đoạn âm
thanh cần phát.
Sau đây là bảng nhập tiếng nói vào IC ISD1420:
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
43
A3 A2 A1 A0 LỜI NÓI
0 0 0 1 Thiết bị
0 0 1 1 1
0 1 0 0 2
0 1 0 1 3
0 1 1 0 4
0 1 1 1 Mở
1 0 0 0 Tắt
1 0 0 1 Mời bạn nhập password
0 0 1 0 Mời bạn điều khiển
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ PHẦN MỀM
1. Lưu đồ giải thuật:
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
44
S
Đ
Đ
S
S
Đ
Đ
S
Đ S
Đ
BEGIN
NẠP SỐ LẦN CHUÔNG
SO SÁNH
NHẤC MÁY
SO SÁNH SỐ
LẦN
CHUÔNG =0
NHẬP
PASSWORD 1
NHẬP
PASSWORD 2
NHẬP
PASSWORD 3
THOÁT
GIẢM SỐ LẦN CHUÔNG
CHUÔNG
REO?
BÁO NPW
1
1
B
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
45
S
Đ
S
Đ
Đ
S
Đ
S
Đ
S
Đ
S
BÁO ĐIỀU KHIỂN
SO SÁNH MÃ
MỞ THIẾT BỊ
ĐIỀU KHIỂN MỞ
SO SÁNH MÃ
TẮT THIẾT BỊ
SO SÁNH MÃ
TẮT HẾT THIẾT
BỊ
ĐIỀU KHIỂN TẮT
ĐIỀU KHIỂN TẮT
HẾT THIẾT BỊ
SO SÁNH MÃ
KIỂM TRA
THIẾT BỊ
ĐIỀU KHIỂN
KIỂM TRA THIẾT
BỊ
A
2
2
B
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
46
S Đ
 Điều khiển mở thiết bị:
Đ
S
Đ
S
Đ
S
Đ
S
 Điều khiển tắt thiết bị:
BEGIN
SO SÁNH MÃ
THIẾT BỊ 1
SO SÁNH MÃ
THIẾT BỊ 2
SO SÁNH MÃ
THIẾT BỊ 3
SO SÁNH MÃ
THIẾT BỊ 4
ĐIỀU KHIỂN MỞ
THIẾT BỊ 1
ĐIỀU KHIỂN MỞ
THIẾT BỊ 2
ĐIỀU KHIỂN MỞ
THIẾT BỊ 3
ĐIỀU KHIỂN MỞ
THIẾT BỊ 4
BÁO 1 MỞ A
BÁO 2 MỞ
BÁO 3 MỞ
BÁO 4 MỞ
A
A
A
END
SO SÁNH MÃ
THOÁT
A
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
47
Đ
S
Đ
S
Đ
S
Đ
S
2. Chương trình:
$MOD51
ORG 00H
BEGIN
SO SÁNH MÃ
THIẾT BỊ 1
SO SÁNH MÃ
THIẾT BỊ 2
SO SÁNH MÃ
THIẾT BỊ 3
SO SÁNH MÃ
THIẾT BỊ 4
ĐIỀU KHIỂN TẮT
THIẾT BỊ 1
ĐIỀU KHIỂN TẮT
THIẾT BỊ 2
ĐIỀU KHIỂN TẮT
THIẾT BỊ 3
ĐIỀU KHIỂN TẮT
THIẾT BỊ 4
BÁO 1 TẮT A
BÁO 2 TẮT
BÁO 3 TẮT
BÁO 4 TẮT
A
A
A
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
48
CHUONG BIT P2.0
TAIGIA BIT P2.1
SDT BIT P1.7
CT1 BIT P3.0
CT2 BIT P3.1
CT3 BIT P3.2
CT4 BIT P3.3
TB1 BIT P3.4
TB2 BIT P3.5
TB3 BIT P3.6
TB4 BIT P3.7
PLAY BIT P1.6
HETAM BIT P1.4
MAPASSWORD1 EQU 21H
MAPASSWORD2 EQU 22H
MAPASSWORD3 EQU 23H
MAPASSWORD4 EQU 24H
MATB1 EQU 25H
MATB2 EQU 26H
MATB3 EQU 27H
MATB4 EQU 28H
MAMO EQU 29H
MATAT EQU 30H
MAKIEMTRATB EQU 31H
MATHOAT EQU 32H
MATATALL EQU 33H
MAIN:
MOV R7,#00H
MOV R0,#3
CLR TAIGIA
MOV MATB1,#0F1H
MOV MATB2,#0F2H
MOV MATB3,#0F3H
MOV MATB4,#0F4H
MOV MAMO,#0F6H
MOV MATAT,#0F9H
MOV MATATALL,#0F8H
MOV MAPASSWORD1,#0F2H
MOV MAPASSWORD2,#0F3H
MOV MAPASSWORD3,#0F9H
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
49
MOV MAPASSWORD4,#0F7H
MOV MAKIEMTRATB,#0F5H
MOV 41H,#00H
MOV MATHOAT,#11111011B
SETB P1.6
CLR P1.0
CLR P1.1
CLR P1.2
CLR P1.3
MAIN1:
JB CHUONG,$
ACALL DELAY2S
JNB CHUONG,$
DJNZ R0,MAIN1
SETB TAIGIA
ACALL BAONPW
PW1: MOV A,MAPASSWORD1
JB SDT,$
JNB SDT,$
CJNE A,P0,$
;CLR P2.7
PW2: MOV A,MAPASSWORD2
JB SDT,$
JNB SDT,$
CJNE A,P0,$
;CLR P2.6
PW3: MOV A,MAPASSWORD3
JB SDT,$
JNB SDT,$
CJNE A,P0,$
;CLR P2.5
PW4: MOV A,MAPASSWORD4
JB SDT,$
JNB SDT,$
CJNE A,P0,$
ACALL THONGBAO
;MOV P3,#00H ;TEST
KTRAMATAT2:
JB SDT,$
;****KIEM TRA TRANG THAI CAC THIET BI*******
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
50
KTRAMATAT3:
MOV A,MAKIEMTRATB
CJNE A,P0,KTRAMATAT
TTBI1:
JB CT1,TTBI1_1
JB TB1,BTBI1MO
ACALL BAO1TAT
SJMP TTBI2
BTBI1MO:
ACALL BAO1MO
SJMP TTBI2
TTBI1_1:
JB TB1,BTB1TAT
ACALL BAO1MO
SJMP TTBI2
BTB1TAT:
ACALL BAO1TAT
SJMP TTBI2
TTBI2:
JB CT2,TTBI1_2
JB TB2,BTBI2MO
ACALL BAO2TAT
SJMP TTBI3
BTBI2MO:
ACALL BAO2MO
SJMP TTBI3
TTBI1_2:
JB TB2,BTB2TAT
ACALL BAO2MO
SJMP TTBI3
BTB2TAT:
ACALL BAO2TAT
SJMP TTBI3
TTBI3:
JB CT3,TTBI1_3
JB TB3,BTBI3MO
ACALL BAO3TAT
SJMP TTBI4
BTBI3MO:
ACALL BAO3MO
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
51
SJMP TTBI4
TTBI1_3:
JB TB3,BTB3TAT
ACALL BAO3MO
SJMP TTBI4
BTB3TAT:
ACALL BAO3TAT
SJMP TTBI4
TTBI4:
JB CT4,TTBI1_4
JB TB4,BTBI4MO
ACALL BAO4TAT
LJMP KTRAMATAT2
BTBI4MO:
ACALL BAO4MO
LJMP KTRAMATAT2
TTBI1_4:
JB TB4,BTB4TAT
ACALL BAO4MO
LJMP KTRAMATAT2
BTB4TAT:
ACALL BAO4TAT
LJMP KTRAMATAT2
;*************MA TAT*****************
KTRAMATAT:
MOV A,MATAT
CJNE A,P0,KTRAMAMO
MA_TB1:
JB SDT,$
MOV A,MATB1
CJNE A,P0,MA_TB2
JB CT1,SETB_TB1
CLR TB1
;SETB P2.7
ACALL BAO1TAT
LJMP KTRAMATAT2
SETB_TB1:
SETB TB1
ACALL BAO1TAT
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
52
LJMP KTRAMATAT2
MA_TB2:
MOV A,MATB2
CJNE A,P0,MA_TB3
JB CT2,SETB_TB2
CLR TB2
ACALL BAO2TAT
;SETB P2.6
LJMP KTRAMATAT2
SETB_TB2:
SETB TB2
ACALL BAO2TAT
LJMP KTRAMATAT2
MA_TB3:
MOV A,MATB3
CJNE A,P0,MA_TB4
JB CT3,SETB_TB3
CLR TB3
ACALL BAO3TAT
;SETB P2.5
LJMP KTRAMATAT2
SETB_TB3:
SETB TB3
ACALL BAO3TAT
LJMP KTRAMATAT2
MA_TB4:
MOV A,MATB4
CJNE A,P0,MA_TB1
JB CT4,SETB_TB4
CLR TB4
ACALL BAO4TAT
;SETB P2.4
LJMP KTRAMATAT2
SETB_TB4:
SETB TB4
ACALL BAO4TAT
LJMP KTRAMATAT2
;*************MA MO*****************
KTRAMAMO:
MOV A,MAMO
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
53
CJNE A,P0,KTRAMATATALL
M_TB1:
JB SDT,$ ;TEST
MOV A,MATB1
CJNE A,P0,M_TB2
JB CT1,CLR_TB1
SETB TB1
ACALL BAO1MO
LJMP KTRAMATAT2
CLR_TB1:
CLR TB1
ACALL BAO1MO
LJMP KTRAMATAT2
M_TB2:
MOV A,MATB2
CJNE A,P0,M_TB3
JB CT2,CLR_TB2
SETB TB2
ACALL BAO2MO
LJMP KTRAMATAT2
CLR_TB2:
CLR TB2
ACALL BAO2MO
LJMP KTRAMATAT2
M_TB3:
MOV A,MATB3
CJNE A,P0,M_TB4
JB CT3,CLR_TB3
SETB TB3
ACALL BAO3MO
LJMP KTRAMATAT2
CLR_TB3:
CLR TB3
ACALL BAO3MO
LJMP KTRAMATAT2
M_TB4:
MOV A,MATB4
CJNE A,P0,M_TB1
JB CT4,CLR_TB4
SETB TB4
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
54
ACALL BAO4MO
LJMP KTRAMATAT2
CLR_TB4:
CLR TB4
ACALL BAO4MO
LJMP KTRAMATAT2
;*************MA TAT ALL*****************
KTRAMATATALL:
MOV A,MATATALL
CJNE A,P0,KTRAMATHOAT
JB CT1,SETB_1
CLR TB1
ACALL BAO1TAT
LJMP CUATB2
SETB_1:
SETB TB1
ACALL BAO1TAT
CUATB2:
JB CT2,SETB_2
CLR TB2
ACALL BAO2TAT
LJMP CUATB3
SETB_2:
SETB TB2
ACALL BAO2TAT
CUATB3:
JB CT3,SETB_3
CLR TB3
ACALL BAO3TAT
LJMP CUATB4
SETB_3:
SETB TB3
ACALL BAO3TAT
CUATB4:
JB CT4,SETB_4
CLR TB4
ACALL BAO4TAT
LJMP KTRAMATAT2
SETB_4:
SETB TB4
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
55
ACALL BAO4TAT
LJMP KTRAMATAT2
;CLR P3.6
;*****************************
KTRAMATHOAT:
MOV A,MATHOAT
CJNE A,P0,KTRAMATAT1
CLR TAIGIA
LJMP MAIN
KTRAMATAT1:
LJMP KTRAMATAT2
;***************************
DELAY2S:
PUSH 00H
MOV R0,#250
LAP: MOV TH0,#3CH
MOV TL0,#0B0H
SETB TR0
JNB TF0,$
CLR TR0
CLR TF0
DJNZ R0,LAP
POP 00H
RET
BAO1TAT:
SETB P1.0
CLR P1.1
CLR P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
SETB P1.0
SETB P1.1
CLR P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
56
SETB PLAY
CLR P1.0
CLR P1.1
CLR P1.2
SETB P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
RET
BAONPW:
SETB P1.0
CLR P1.1
CLR P1.2
SETB P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
RET
BAO2TAT:
SETB P1.0
CLR P1.1
CLR P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
CLR P1.0
CLR P1.1
SETB P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
CLR P1.0
CLR P1.1
CLR P1.2
SETB P1.3
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
57
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
RET
BAO3TAT:
SETB P1.0
CLR P1.1
CLR P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
SETB P1.0
CLR P1.1
SETB P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
CLR P1.0
CLR P1.1
CLR P1.2
SETB P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
RET
BAO4TAT:
SETB P1.0
CLR P1.1
CLR P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
58
CLR P1.0
SETB P1.1
SETB P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
CLR P1.0
CLR P1.1
CLR P1.2
SETB P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
RET
BAO4MO:
SETB P1.0
CLR P1.1
CLR P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
CLR P1.0
SETB P1.1
SETB P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
SETB P1.0
SETB P1.1
SETB P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
59
SETB PLAY
RET
BAO2MO:
SETB P1.0
CLR P1.1
CLR P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
CLR P1.0
CLR P1.1
SETB P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
SETB P1.0
SETB P1.1
SETB P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
RET
BAO1MO:
SETB P1.0
CLR P1.1
CLR P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
SETB P1.0
SETB P1.1
CLR P1.2
CLR P1.3
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
60
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
SETB P1.0
SETB P1.1
SETB P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
RET
BAO3MO:
SETB P1.0
CLR P1.1
CLR P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
SETB P1.0
CLR P1.1
SETB P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
SETB P1.0
SETB P1.1
SETB P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
RET
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
61
THONGBAO:
CLR P1.0
SETB P1.1
CLR P1.2
CLR P1.3
CLR PLAY
JB HETAM,$
JNB HETAM,$
SETB PLAY
RET
END
KẾT LUẬN
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
62
Sau một thời gian nghiên cứu và thi công, tuy gặp nhiều khó khăn, nhưng
nhóm em cũng đã hoàn thành đúng thời gian. Tuy nhiên, do thời gian ngắn và
trình độ chuyên môn còn hạn chế nên đồ án của nhóm em không thể tránh khỏi
thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô để đồ án được hoàn chỉnh
hơn.
Những nguồn tài liệu liên quan
I. Giáo trình:
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
63
1.Giáo trình Vi xử lý – Tác giả: Hồ Trung Mỹ: Chương III: Họ Vi Điều
Khiển 8051
2. Họ Vi điều khiển – Tác giả: Tống Văn On
II. Các trang web liên quan:
1. www.datasheet4u.com
2. www.Alldatasheet.com
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
64
MỤC LỤC
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
Nhận xét của giáo viên phản biện
Lời cảm ơn
Mục lục
Lời giới thiệu……………………………………………….……………………2
Chương 0: Dẫn Nhập……………………………..……………………………...3
I. Đặt vấn đề…………………………………..…………………………...3
II. Giới thiệu đề tài…………………….…………………………………..3
Chương I: Lý thuyết tổng quan……………...…………………………………7
A.Giới thiệu sơ lược về tổng đài……………………………………………7
I. Khái niệm về tổng đài……………...…………………………………7
II. Phân loại tổng đài………………...…………………………………..7
III.Các kỹ thuật chuyển mạch điện tử…………...……………………….8
IV. Hệ thống âm hiệu của tổng đài……………...……………………….9
B. Khái quát chung về máy điện thoại……………....………………………11
I. Nguyên lý thông tin điện thoại……………...………………………..11
II. Những yêu cầu cơ bản về máy điện thoại…...……………………….12
III.Những chức năng cơ bản của máy điện thoại………………..………12
C.Tầm quan trọng và ứng dụng của điều khiển từ xa……………..………..13
Chương II: Giới thiệu chung về bộ vi điều khiển…………….………..……….14
I. Giới thiệu………………………………………....………………….14
II. Lịch sử phát triển của các bộ vi điều khiển………………………….14
III.Khảo sát bộ vi điều khiển 8051…………………………….………..14
1. Cấu trúc bên trong của 8051…………………………...………..15
2. Chức năng các chân vi điều khiển……………………..………..16
3. Tổ chức bộ nhớ……………………………………….…………19
4. Tập lệnh của 8051…………………………………….…………26
Chương III: Thiết kế phần cứng…………………………………..…………..31
A. Mạch điều khiển…………………………………………………………31
I. Sơ đồ nguyên lý…………………………….………………………31
II. Tính toán và thiết kế hệ thống…………….………………………..32
1. Khối cảm biến chuông……………….…………………………32
1.1 Sơ đồ nguyên lý………………….…………………………32
1.2 Nguyên lý hoạt động…………....…………………………..32
1.3 Thiết kế và tính toán………………………………………..33
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
65
2. Khối kết nối thuê bao………………………..…………………34
1.1 Sơ đồ nguyên lý………………………….…………………34
1.2 Nguyên lý hoạt động……………………..…………………34
1.3 Thiết kế và tính toán…………………….………………….35
3. Khối giải mã và thu DTMF………………...…………………..36
1.1 Sơ đồ nguyên lý………………………...………………….36
1.2 Nguyên lý hoạt động…………...…………………………..36
4. Khối điều khiển động lực………………………………………37
1.1 Sơ đồ nguyên lý……………………………………………37
1.2 Nguyên lý hoạt động………………………………………37
1.3 Thiết kế và tính toán……………………………………….38
5. Khối xử lý trung tâm dùng vi điều khiển 89C51………………38
B. Thiết kế mạch âm thanh …………………………………………………40
1. Sơ đồ mạch…………………………………………………….40
2. Nguyên lý hoạt động…………………………………………..40
Chương VI: Thiết kế phần mềm……………………………………………...42
I. Lưu đồ giải thuật…………………………………………………...42
II. Chương trình………….……………………………………………46
Kết luận……………………………………….………………………………60
Những nguồn tài liệu liên quan……………….………………………………61
PHỤ LỤC:
Giới thiệu về Transistor C1815
Giới thiệu về Transistor C2 383
Giới thiệu về IC MT8870
Giới thiệu về cổng EXOR 74LS86
Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh
SVTH: K. Duy – A. Tuân
66

More Related Content

What's hot

ứNg dụng plc s7 1200 giám sát và điều khiển bơm ổn định áp suất nước 5583654
ứNg dụng plc s7 1200 giám sát và điều khiển bơm ổn định áp suất nước 5583654ứNg dụng plc s7 1200 giám sát và điều khiển bơm ổn định áp suất nước 5583654
ứNg dụng plc s7 1200 giám sát và điều khiển bơm ổn định áp suất nước 5583654nataliej4
 
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÁY ĐO NỒNG ĐỘ CỒN DÙNG VI ĐIỀU KHIỂN
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÁY ĐO NỒNG ĐỘ CỒN DÙNG VI ĐIỀU KHIỂN NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÁY ĐO NỒNG ĐỘ CỒN DÙNG VI ĐIỀU KHIỂN
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÁY ĐO NỒNG ĐỘ CỒN DÙNG VI ĐIỀU KHIỂN nataliej4
 
Thiết kế, chế tạo thiết bị đo và cảnh báo nồng độ cồn trong hơi thở
Thiết kế, chế tạo thiết bị đo và cảnh báo nồng độ cồn trong hơi thởThiết kế, chế tạo thiết bị đo và cảnh báo nồng độ cồn trong hơi thở
Thiết kế, chế tạo thiết bị đo và cảnh báo nồng độ cồn trong hơi thởMan_Ebook
 
Thiết kế hệ thống điều khiển duy trì áp suất ứng dụng trong cung cấp nước sạc...
Thiết kế hệ thống điều khiển duy trì áp suất ứng dụng trong cung cấp nước sạc...Thiết kế hệ thống điều khiển duy trì áp suất ứng dụng trong cung cấp nước sạc...
Thiết kế hệ thống điều khiển duy trì áp suất ứng dụng trong cung cấp nước sạc...Man_Ebook
 
Đồ án Thiết kế bộ chỉnh lưu hình cầu 1 pha kép để điều khiển tốc độ động cơ đ...
Đồ án Thiết kế bộ chỉnh lưu hình cầu 1 pha kép để điều khiển tốc độ động cơ đ...Đồ án Thiết kế bộ chỉnh lưu hình cầu 1 pha kép để điều khiển tốc độ động cơ đ...
Đồ án Thiết kế bộ chỉnh lưu hình cầu 1 pha kép để điều khiển tốc độ động cơ đ...Verdie Carter
 
thực tập tốt nghiệp điện công nghiệp haui
thực tập tốt nghiệp điện công nghiệp hauithực tập tốt nghiệp điện công nghiệp haui
thực tập tốt nghiệp điện công nghiệp hauiantonlethinh
 
đồ áN cung cấp điện đề tài thiết kế cung câp điện cho phân xưởng sửa chữa thi...
đồ áN cung cấp điện đề tài thiết kế cung câp điện cho phân xưởng sửa chữa thi...đồ áN cung cấp điện đề tài thiết kế cung câp điện cho phân xưởng sửa chữa thi...
đồ áN cung cấp điện đề tài thiết kế cung câp điện cho phân xưởng sửa chữa thi...jackjohn45
 
Đề tài: Thiết kế điều khiển tự động hệ thống nhiều bơm lên bể chứa
Đề tài: Thiết kế điều khiển tự động hệ thống nhiều bơm lên bể chứaĐề tài: Thiết kế điều khiển tự động hệ thống nhiều bơm lên bể chứa
Đề tài: Thiết kế điều khiển tự động hệ thống nhiều bơm lên bể chứaDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Đề tài: Thiết bị khóa cửa bằng bảo mật và thẻ chip RFID, HAY
Đề tài: Thiết bị khóa cửa bằng bảo mật và thẻ chip RFID, HAYĐề tài: Thiết bị khóa cửa bằng bảo mật và thẻ chip RFID, HAY
Đề tài: Thiết bị khóa cửa bằng bảo mật và thẻ chip RFID, HAY
 
ứNg dụng plc s7 1200 giám sát và điều khiển bơm ổn định áp suất nước 5583654
ứNg dụng plc s7 1200 giám sát và điều khiển bơm ổn định áp suất nước 5583654ứNg dụng plc s7 1200 giám sát và điều khiển bơm ổn định áp suất nước 5583654
ứNg dụng plc s7 1200 giám sát và điều khiển bơm ổn định áp suất nước 5583654
 
Đề tài: Cảnh báo sinh viên thông qua hệ thống quét vân tay, 9đ
Đề tài: Cảnh báo sinh viên thông qua hệ thống quét vân tay, 9đĐề tài: Cảnh báo sinh viên thông qua hệ thống quét vân tay, 9đ
Đề tài: Cảnh báo sinh viên thông qua hệ thống quét vân tay, 9đ
 
Đề tài: Hệ thống điều khiển và giám sát thiết bị qua Webserver
Đề tài: Hệ thống điều khiển và giám sát thiết bị qua WebserverĐề tài: Hệ thống điều khiển và giám sát thiết bị qua Webserver
Đề tài: Hệ thống điều khiển và giám sát thiết bị qua Webserver
 
Đồ án Thiết kế chế tạo mô hình nhà thông minh sử dụng Arduino.docx
Đồ án Thiết kế chế tạo mô hình nhà thông minh sử dụng Arduino.docxĐồ án Thiết kế chế tạo mô hình nhà thông minh sử dụng Arduino.docx
Đồ án Thiết kế chế tạo mô hình nhà thông minh sử dụng Arduino.docx
 
Đề tài: Ứng dụng PLC S7 – 1200 điều khiển, giám sát lò đốt bã mía
Đề tài: Ứng dụng PLC S7 – 1200 điều khiển, giám sát lò đốt bã míaĐề tài: Ứng dụng PLC S7 – 1200 điều khiển, giám sát lò đốt bã mía
Đề tài: Ứng dụng PLC S7 – 1200 điều khiển, giám sát lò đốt bã mía
 
Ứng dụng PLC S7 200 đo, điều khiển và cảnh báo nhiệt độ trong lò
Ứng dụng PLC S7 200 đo, điều khiển và cảnh báo nhiệt độ trong lòỨng dụng PLC S7 200 đo, điều khiển và cảnh báo nhiệt độ trong lò
Ứng dụng PLC S7 200 đo, điều khiển và cảnh báo nhiệt độ trong lò
 
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÁY ĐO NỒNG ĐỘ CỒN DÙNG VI ĐIỀU KHIỂN
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÁY ĐO NỒNG ĐỘ CỒN DÙNG VI ĐIỀU KHIỂN NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÁY ĐO NỒNG ĐỘ CỒN DÙNG VI ĐIỀU KHIỂN
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ, CHẾ TẠO MÁY ĐO NỒNG ĐỘ CỒN DÙNG VI ĐIỀU KHIỂN
 
Thiết kế, chế tạo thiết bị đo và cảnh báo nồng độ cồn trong hơi thở
Thiết kế, chế tạo thiết bị đo và cảnh báo nồng độ cồn trong hơi thởThiết kế, chế tạo thiết bị đo và cảnh báo nồng độ cồn trong hơi thở
Thiết kế, chế tạo thiết bị đo và cảnh báo nồng độ cồn trong hơi thở
 
Đề tài: Mô hình điều khiển, giám sát bãi giữ xe ô tô tự động, 9đ
Đề tài: Mô hình điều khiển, giám sát bãi giữ xe ô tô tự động, 9đĐề tài: Mô hình điều khiển, giám sát bãi giữ xe ô tô tự động, 9đ
Đề tài: Mô hình điều khiển, giám sát bãi giữ xe ô tô tự động, 9đ
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển các thiết bị trong phòng học
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển các thiết bị trong phòng họcĐề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển các thiết bị trong phòng học
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển các thiết bị trong phòng học
 
Thiết kế hệ thống điều khiển duy trì áp suất ứng dụng trong cung cấp nước sạc...
Thiết kế hệ thống điều khiển duy trì áp suất ứng dụng trong cung cấp nước sạc...Thiết kế hệ thống điều khiển duy trì áp suất ứng dụng trong cung cấp nước sạc...
Thiết kế hệ thống điều khiển duy trì áp suất ứng dụng trong cung cấp nước sạc...
 
Chế tạo bộ chỉnh lưu Thyristor điều khiển động cơ một chiều, HAY
Chế tạo bộ chỉnh lưu Thyristor điều khiển động cơ một chiều, HAYChế tạo bộ chỉnh lưu Thyristor điều khiển động cơ một chiều, HAY
Chế tạo bộ chỉnh lưu Thyristor điều khiển động cơ một chiều, HAY
 
Đề tài: Thiết kế hệ thống đo nhiệt độ, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế hệ thống đo nhiệt độ, HAY, 9đĐề tài: Thiết kế hệ thống đo nhiệt độ, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế hệ thống đo nhiệt độ, HAY, 9đ
 
Đề tài: Thiết kế bãi giữ xe ứng dụng công nghệ RFID và xử lý ảnh
Đề tài: Thiết kế bãi giữ xe ứng dụng công nghệ RFID và xử lý ảnhĐề tài: Thiết kế bãi giữ xe ứng dụng công nghệ RFID và xử lý ảnh
Đề tài: Thiết kế bãi giữ xe ứng dụng công nghệ RFID và xử lý ảnh
 
Đề tài: Ứng dụng Iot giám sát mức tiêu thụ điện – nước, HAY
Đề tài: Ứng dụng Iot giám sát mức tiêu thụ điện – nước, HAYĐề tài: Ứng dụng Iot giám sát mức tiêu thụ điện – nước, HAY
Đề tài: Ứng dụng Iot giám sát mức tiêu thụ điện – nước, HAY
 
Đồ án Thiết kế bộ chỉnh lưu hình cầu 1 pha kép để điều khiển tốc độ động cơ đ...
Đồ án Thiết kế bộ chỉnh lưu hình cầu 1 pha kép để điều khiển tốc độ động cơ đ...Đồ án Thiết kế bộ chỉnh lưu hình cầu 1 pha kép để điều khiển tốc độ động cơ đ...
Đồ án Thiết kế bộ chỉnh lưu hình cầu 1 pha kép để điều khiển tốc độ động cơ đ...
 
thực tập tốt nghiệp điện công nghiệp haui
thực tập tốt nghiệp điện công nghiệp hauithực tập tốt nghiệp điện công nghiệp haui
thực tập tốt nghiệp điện công nghiệp haui
 
đồ áN cung cấp điện đề tài thiết kế cung câp điện cho phân xưởng sửa chữa thi...
đồ áN cung cấp điện đề tài thiết kế cung câp điện cho phân xưởng sửa chữa thi...đồ áN cung cấp điện đề tài thiết kế cung câp điện cho phân xưởng sửa chữa thi...
đồ áN cung cấp điện đề tài thiết kế cung câp điện cho phân xưởng sửa chữa thi...
 
Đề tài: Thiết kế điều khiển tự động hệ thống nhiều bơm lên bể chứa
Đề tài: Thiết kế điều khiển tự động hệ thống nhiều bơm lên bể chứaĐề tài: Thiết kế điều khiển tự động hệ thống nhiều bơm lên bể chứa
Đề tài: Thiết kế điều khiển tự động hệ thống nhiều bơm lên bể chứa
 

Similar to Báo cáo thực tập điện tử Điều khiển thiết bị trong nhà qua đường dây điện thoại điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701

Hệ thống đo, giám sát và điều khiển các thông số môi trường trong nhà trồng n...
Hệ thống đo, giám sát và điều khiển các thông số môi trường trong nhà trồng n...Hệ thống đo, giám sát và điều khiển các thông số môi trường trong nhà trồng n...
Hệ thống đo, giám sát và điều khiển các thông số môi trường trong nhà trồng n...Man_Ebook
 
New Microsoft Word Document.docx
New Microsoft Word Document.docxNew Microsoft Word Document.docx
New Microsoft Word Document.docxLinh An
 
Khóa Luận Tổng Quan Về Mạng Cảm Biến Không Dây Đặc Điểm Vô Tuyến Của Mạng Wsn...
Khóa Luận Tổng Quan Về Mạng Cảm Biến Không Dây Đặc Điểm Vô Tuyến Của Mạng Wsn...Khóa Luận Tổng Quan Về Mạng Cảm Biến Không Dây Đặc Điểm Vô Tuyến Của Mạng Wsn...
Khóa Luận Tổng Quan Về Mạng Cảm Biến Không Dây Đặc Điểm Vô Tuyến Của Mạng Wsn...mokoboo56
 
Giải pháp nha thông minh lumi - Xu hướng 2019
Giải pháp nha thông minh lumi - Xu hướng 2019Giải pháp nha thông minh lumi - Xu hướng 2019
Giải pháp nha thông minh lumi - Xu hướng 2019Phan Vu
 
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012vanliemtb
 
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012vanliemtb
 
Điều khiển quạt từ xa bằng hồng ngoại
Điều khiển quạt từ xa bằng hồng ngoạiĐiều khiển quạt từ xa bằng hồng ngoại
Điều khiển quạt từ xa bằng hồng ngoạinataliej4
 
Nghiên Cứu Xây Dựng Bộ Điều Khiển Các Thiết Bị Điện Bằng Sóng Radio Và Thiết ...
Nghiên Cứu Xây Dựng Bộ Điều Khiển Các Thiết Bị Điện Bằng Sóng Radio Và Thiết ...Nghiên Cứu Xây Dựng Bộ Điều Khiển Các Thiết Bị Điện Bằng Sóng Radio Và Thiết ...
Nghiên Cứu Xây Dựng Bộ Điều Khiển Các Thiết Bị Điện Bằng Sóng Radio Và Thiết ...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Hệ thống giám sát báo trộm cho xe máy.pdf
Hệ thống giám sát báo trộm cho xe máy.pdfHệ thống giám sát báo trộm cho xe máy.pdf
Hệ thống giám sát báo trộm cho xe máy.pdfMan_Ebook
 
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG IOT TRONG NÔNG NGHIỆP.docx
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG IOT TRONG NÔNG NGHIỆP.docxNGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG IOT TRONG NÔNG NGHIỆP.docx
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG IOT TRONG NÔNG NGHIỆP.docxLTinTun
 
Đồ án khóa điện tử để đóng mở cửa tự động.docx
Đồ án khóa điện tử để đóng mở cửa tự động.docxĐồ án khóa điện tử để đóng mở cửa tự động.docx
Đồ án khóa điện tử để đóng mở cửa tự động.docxTrongTranBinh4
 

Similar to Báo cáo thực tập điện tử Điều khiển thiết bị trong nhà qua đường dây điện thoại điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701 (20)

Mạch điều khiển thiết bị điện bằng Android qua sóng Bluetooth.doc
Mạch điều khiển thiết bị điện bằng Android qua sóng Bluetooth.docMạch điều khiển thiết bị điện bằng Android qua sóng Bluetooth.doc
Mạch điều khiển thiết bị điện bằng Android qua sóng Bluetooth.doc
 
Hệ thống đo, giám sát và điều khiển các thông số môi trường trong nhà trồng n...
Hệ thống đo, giám sát và điều khiển các thông số môi trường trong nhà trồng n...Hệ thống đo, giám sát và điều khiển các thông số môi trường trong nhà trồng n...
Hệ thống đo, giám sát và điều khiển các thông số môi trường trong nhà trồng n...
 
Đề tài: Chế taọ bộ giám sát, điều khiển thiết bị bằng SMS và Wifi
Đề tài: Chế taọ bộ giám sát, điều khiển thiết bị bằng SMS và WifiĐề tài: Chế taọ bộ giám sát, điều khiển thiết bị bằng SMS và Wifi
Đề tài: Chế taọ bộ giám sát, điều khiển thiết bị bằng SMS và Wifi
 
Điều khiển giám sát dây truyền phân loại và đóng gói sản phẩm.doc
Điều khiển giám sát dây truyền phân loại và đóng gói sản phẩm.docĐiều khiển giám sát dây truyền phân loại và đóng gói sản phẩm.doc
Điều khiển giám sát dây truyền phân loại và đóng gói sản phẩm.doc
 
New Microsoft Word Document.docx
New Microsoft Word Document.docxNew Microsoft Word Document.docx
New Microsoft Word Document.docx
 
Điều Khiển Thiết Bị Điện Tử Bằng Androi Thông Qua Bluetooth.
Điều Khiển Thiết Bị Điện Tử Bằng Androi Thông Qua Bluetooth.Điều Khiển Thiết Bị Điện Tử Bằng Androi Thông Qua Bluetooth.
Điều Khiển Thiết Bị Điện Tử Bằng Androi Thông Qua Bluetooth.
 
Khóa Luận Tổng Quan Về Mạng Cảm Biến Không Dây Đặc Điểm Vô Tuyến Của Mạng Wsn...
Khóa Luận Tổng Quan Về Mạng Cảm Biến Không Dây Đặc Điểm Vô Tuyến Của Mạng Wsn...Khóa Luận Tổng Quan Về Mạng Cảm Biến Không Dây Đặc Điểm Vô Tuyến Của Mạng Wsn...
Khóa Luận Tổng Quan Về Mạng Cảm Biến Không Dây Đặc Điểm Vô Tuyến Của Mạng Wsn...
 
Giải pháp nha thông minh lumi - Xu hướng 2019
Giải pháp nha thông minh lumi - Xu hướng 2019Giải pháp nha thông minh lumi - Xu hướng 2019
Giải pháp nha thông minh lumi - Xu hướng 2019
 
projectII-nn.pdf
projectII-nn.pdfprojectII-nn.pdf
projectII-nn.pdf
 
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
 
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
 
Điều khiển quạt từ xa bằng hồng ngoại
Điều khiển quạt từ xa bằng hồng ngoạiĐiều khiển quạt từ xa bằng hồng ngoại
Điều khiển quạt từ xa bằng hồng ngoại
 
Điều khiển giám sát dây truyền phân loại và đóng gói sản phẩm
Điều khiển giám sát dây truyền phân loại và đóng gói sản phẩmĐiều khiển giám sát dây truyền phân loại và đóng gói sản phẩm
Điều khiển giám sát dây truyền phân loại và đóng gói sản phẩm
 
Đề tài: Sử dụng bộ biến đổi push - pull converter trong điện tử, HAY
Đề tài: Sử dụng bộ biến đổi push - pull converter trong điện tử, HAYĐề tài: Sử dụng bộ biến đổi push - pull converter trong điện tử, HAY
Đề tài: Sử dụng bộ biến đổi push - pull converter trong điện tử, HAY
 
Nghiên Cứu Xây Dựng Bộ Điều Khiển Các Thiết Bị Điện Bằng Sóng Radio Và Thiết ...
Nghiên Cứu Xây Dựng Bộ Điều Khiển Các Thiết Bị Điện Bằng Sóng Radio Và Thiết ...Nghiên Cứu Xây Dựng Bộ Điều Khiển Các Thiết Bị Điện Bằng Sóng Radio Và Thiết ...
Nghiên Cứu Xây Dựng Bộ Điều Khiển Các Thiết Bị Điện Bằng Sóng Radio Và Thiết ...
 
Hệ Thống Khóa Cửa Thông Minh dùng Arduino (Nguyễn Đức Ngọc Cảnh).doc
Hệ Thống Khóa Cửa Thông Minh dùng Arduino (Nguyễn Đức Ngọc Cảnh).docHệ Thống Khóa Cửa Thông Minh dùng Arduino (Nguyễn Đức Ngọc Cảnh).doc
Hệ Thống Khóa Cửa Thông Minh dùng Arduino (Nguyễn Đức Ngọc Cảnh).doc
 
Hệ thống giám sát báo trộm cho xe máy.pdf
Hệ thống giám sát báo trộm cho xe máy.pdfHệ thống giám sát báo trộm cho xe máy.pdf
Hệ thống giám sát báo trộm cho xe máy.pdf
 
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG IOT TRONG NÔNG NGHIỆP.docx
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG IOT TRONG NÔNG NGHIỆP.docxNGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG IOT TRONG NÔNG NGHIỆP.docx
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG IOT TRONG NÔNG NGHIỆP.docx
 
Hệ thống điều khiển thiết bị điện trong nhà và cảnh báo chống trộm
Hệ thống điều khiển thiết bị điện trong nhà và cảnh báo chống trộmHệ thống điều khiển thiết bị điện trong nhà và cảnh báo chống trộm
Hệ thống điều khiển thiết bị điện trong nhà và cảnh báo chống trộm
 
Đồ án khóa điện tử để đóng mở cửa tự động.docx
Đồ án khóa điện tử để đóng mở cửa tự động.docxĐồ án khóa điện tử để đóng mở cửa tự động.docx
Đồ án khóa điện tử để đóng mở cửa tự động.docx
 

More from Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ

Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáoBÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáoViết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 ĐiểmBáo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 ĐiểmViết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểm
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểmBài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểm
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểmViết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECHBài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECHViết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty  đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty  đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện - sdt/ ZALO 093 ...
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện -  sdt/ ZALO 093 ...Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện -  sdt/ ZALO 093 ...
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện - sdt/ ZALO 093 ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...
Bài mẫu  Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...Bài mẫu  Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...
Bài mẫu Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 

More from Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ (20)

Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...
 
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...
 
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...
 
Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà sách - sdt/ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà sách - sdt/ZALO 093 189 2701Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà sách - sdt/ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà sách - sdt/ZALO 093 189 2701
 
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...
 
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáoBÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo
 
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 ĐiểmBáo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
 
Báo Cáo Thực Tập Kênh Phân Phối Tại Công Ty Mỹ Phẩm 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Kênh Phân Phối Tại Công Ty Mỹ Phẩm 9 ĐiểmBáo Cáo Thực Tập Kênh Phân Phối Tại Công Ty Mỹ Phẩm 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Kênh Phân Phối Tại Công Ty Mỹ Phẩm 9 Điểm
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểm
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểmBài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểm
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểm
 
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECHBài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
 
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty  đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty  đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...
 
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty in - sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty in -  sdt/ ZALO 093 189 2701Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty in -  sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty in - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện - sdt/ ZALO 093 ...
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện -  sdt/ ZALO 093 ...Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện -  sdt/ ZALO 093 ...
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện - sdt/ ZALO 093 ...
 
Bài mẫu Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...
Bài mẫu  Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...Bài mẫu  Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...
Bài mẫu Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...
 
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...
 
Thuê làm bài tập Tự Luận Luật Lao Động EL21 ĐH Mở Hà Nội
Thuê làm bài tập Tự Luận Luật Lao Động EL21 ĐH Mở Hà NộiThuê làm bài tập Tự Luận Luật Lao Động EL21 ĐH Mở Hà Nội
Thuê làm bài tập Tự Luận Luật Lao Động EL21 ĐH Mở Hà Nội
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 

Báo cáo thực tập điện tử Điều khiển thiết bị trong nhà qua đường dây điện thoại điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701

  • 1. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 1 BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG KHOA ĐIỆN TỬ- TIN HỌC  ĐỀ TÀI : ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ TRONG NHÀ QUA ĐƯỜNG DÂY ĐIỆN THOẠI GVHD: NGUYỄN TRỌNG KHANH SVTH: 1. HUỲNH KHÁNH DUY 2. PHAN ANH TUÂN LỚP: CĐ ĐTVT 06B
  • 2. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 2 LỜI CẢM ƠN Trong suốt ba năm học vừa qua, được sự giúp đỡ và chỉ bảo của quý Thầy Cô khoa Điện Tử - Tin Học trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng đã giúp chúng em tích lũy được vốn kiến thức vô cùng bổ ích làm nền tảng cho công việc sau này. Sau khoảng thời gian tìm hiểu, thiết kế và thi công đồ án tốt nghiệp, đề tài: “ Điều khiển thiết bị trong nhà qua đường dây điện thoại, cuối cùng, nhóm em cũng đã hoàn thành công việc. Những kết quả mà nhóm em có được là nhờ những kiến thức đã tiếp thu được trong ba năm học, bên cạnh đó là sự chỉ dẫn tận tình của Thầy hướng dẫn – Thầy Nguyễn Trọng Khanh, nhờ sự giúp đỡ của thầy cô khoa Điện Tử - Tin Học. Nhóm em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến Ban Giám Hiệu trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng, ban chủ nhiệm khoa Điện Tử - Tin Học, quý Thầy Cô của khoa, và đặc biệt, nhóm em xin gửi lời cám ơn đến thầy hướng dẫn Nguyễn Trọng Khanh đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để nhóm em hoàn thành đề tài này. Nhóm thực hiện.
  • 3. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 3 LỜI GIỚI THIỆU Trong thời đại ngày nay, khoa học kỹ thuật phát triển đòi hỏi sinh viên – học sinh học phải đi đôi với hành, bên cạnh những lý thuyết cơ bản ở trường lớp, phải biết ứng dụng những gì đã học vào thực tiễn, có vậy mới giúp chúng ta nắm vững những kiến thức mình đã có, bổ sung thêm kiến thức mới và góp phần phát huy khả năng năng động, sáng tạo. Sự xuất hiện của các linh kiện bán dẫn đã góp phần quan trọng trong sự phát triển của công nghệ thông tin, công nghiệp điện tử. Các thiết bị điện tử ra đời ngày càng tinh vi hơn, nhỏ gọn hơn và nhiều chức năng hơn, phục vụ tốt hơn cho nhu cầu của con người. Tuy chỉ mới xuất hiện ở nước ta, nhưng công nghệ thông tin đã phát triển rất nhanh và giữ vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực như đời sống, sản xuất công nghiệp… Hệ thống viễn thông, dịch vụ khách hàng, thông tin di động, nhắn tin ngày càng phát triển với tính hiện đại và tự động hóa ngày càng cao.
  • 4. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 4 CHƯƠNG 0: DẪN NHẬP I. Đặt vấn đề: Trong những thập niên gần đây, ngành bưu chính viễn thông đã phát triển mạnh mẽ tạo ra bước ngoặc quan trọng trong lĩnh vực thông tin để đáp ứng nhu cầu của con người. Bên cạnh sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin di động, chiếc điện thoại bàn vẫn ở một vị trí không thể thiếu trong cuộc sống. Ngoài chức năng chính là thông thoại, các nhà cung cấp dịch vụ vẫn luôn cố gắng phát triển thêm nhiều tính năng mới để phục vụ cho nhu cầu con người, đó cũng là đề tài cho các nhà khoa học, kỹ thuật tập trung nghiên cứu. Cuộc sống hiện đại đòi hỏi con người luôn bận rộn với công việc, giả sử một người khi đang làm việc ở một nơi cách xa nhà mà không biết hoạt động của các thiết bị điện trong nhà có an toàn hay không, những lúc như vậy, người ấy cần có một thiết bị có thể giúp mình không những kiểm tra được trạng thái của các thiết bị điện trong nhà, mà còn có thể điều khiển chúng tắt hay mở theo ý muốn, điều này đòi hỏi phải có một thiết bị điều khiển từ xa. Đối với hệ thống điều khiển từ xa bằng hồng ngoại có nhược điểm là bị giới hạn về khoảng cách. Tuy nhiên, với mạng điện thoại đã được mở rộng với quy mô trên toàn thế giới thì khoảng cách không còn là vấn đề khó khăn, bên cạnh đó, sự hoạt động ổn định và đáng tin cậy của mạng điện thoại đã mở ra một hướng đi mới cho việc điều khiển từ xa. Điều khiển từ xa qua đường dây điện thoại là một hệ thống mà con người có thể điều khiển được các thiết bị thông qua bàn phím điện thoại bàn, với thiết bị này, người điều khiển sẽ có thể tiết kiệm được nhiều thời gian cho công việc, vừa đảm bảo các tính năng an toàn cho các thiết bị điện gia dụng. Ngoài ra, ứng dụng của hệ thống điều khiển từ xa bằng điện thoại giúp ta có thể điều khiển các thiết bị, máy móc ở những môi trường nguy hiểm mà con người không thể làm việc hoặc tiếp xúc trực tiếp được. Với những tính năng như điều khiển dễ dàng, độ tin cậy cao, khả năng làm việc ổn định (do sử dụng đường dây điện thoại để truyền dẫn tín hiệu), hệ thống điều khiển từ xa qua điện thoại sẽ góp phần phục vụ tốt hơn cho nhu cầu của con người. Xuất phát từ những ý tưởng và tình hình thực tế như đã nêu, nhóm chúng em quyết định chọn đề tài “Hệ thống điều khiển thiết bị trong nhà qua đường dây điện thoại” để làm đề tài đồ án tốt nghiệp. II. Giới thiệu đề tài: Điều khiển thiết bị trong nhà qua đường dây điện thoại là sự kết hợp giữa các ngành Điện – Điện Tử và Viễn Thông, sự phối hợp ứng dụng vi điều khiển hiện đại và hệ thống thông tin liên lạc đã hình thành một hướng nghiên cứu và phát triển cho Khoa Học – Kỹ Thuật.
  • 5. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 5 Điều khiển thiết bị trong nhà qua đường dây điện thoại khắc phục được nhiều giới hạn trong hệ thống điều khiển từ xa và báo động thông thường. Hệ thống này không phụ thuộc vào khoảng cách, môi trường, đối tượng điều khiển. Điểm nổi bật của hệ thống này là tính lưu động của tác nhân điều khiển (có thể sử dụng ở bất cứ đâu có điện thoại bàn), thao tác điều khiển dễ dàng, nhanh chóng với độ tin cậy cao.  Ý TƯỞNG THIẾT KẾ: Ý tưởng thiết kế là dựa vào mạng điện thoại có sẵn để thiết kế hệ thống tự động điều khiển đóng ngắt các thiết bị điện trong nhà với sự trợ giúp của kỹ thuật vi điều khiển. Hệ thống này được thiết kế trên mô hình đóng ngắt 4 thiết bị và phản hồi kết quả cho người điều khiển biết bằng âm thanh được lưu trữ và cài đặt sẵn. Ngoài ra, hệ thống này chỉ có thể điều khiển được khi nhấn đúng mã Password nên không thể xảy ra trường hợp người ngoài có thể điều khiển hệ thống do vô tình quay số ngẫu nhiên. Để điều khiển, đầu tiên, người điều khiển phải gọi tới số máy điện thoại nơi lắp đặt thiết bị điều khiển. Điện thoại được gọi có mạch điều khiển mắc song song với dây điện thoại (thiết bị muốn điều khiển được mắc vào mạch điều khiển). Sau một thời gian đổ chuông nhất định, nếu không có ai nhấc máy thì mạch sẽ tự động điều khiển đóng mạch. Sự đóng mạch này tạo trạng thái tải giả để kết nối thuê bao. Sau đó, người điều khiển sẽ nhấn mã Password để xâm nhập vào hệ thống điều khiển. Khi nhấn đúng mã Password, mạch sẽ phát ra lời thông báo như sau: “Mời bạn điều khiển”. Lúc này, mạch điều khiển sẵn sàng nhận lệnh. Nếu nhấn sai Password thì người điều khiển không thể xâm nhập vào hệ thống điều khiển được. Sau khi nhấn đúng mã Password, người điều khiển có thể bắt đầu kiểm tra trạng thái tất cả các thiết bị trước khi điều khiển. (Ví dụ: sau khi nhấn đúng mã Password 2397, rồi nhấn tiếp số 5, lúc này, nếu tất cả các thiết bị đang ở trạng thái tắt thì người điều khiển sẽ nhận được tín hiệu phản hồi bằng giọng nói với nội dung như sau: “ Thiết bị 1 tắt, thiết bị 2 tắt, thiết bị 3 tắt, thiết bị 4 tắt”). Để điều khiển hệ thống, ta sẽ quy định các mã điều khiển như sau: + Mã Password để điều khiển là 2397. + Số 6 được chọn là lệnh mở thiết bị. + Số 9 là lệnh tắt thiết bị. + Số 8 là lệnh tắt tất cả các thiết bị. + Số 1 được chọn là thiết bị 1. + Số 2 được chọn là thiết bị 2. + Số 3 được chọn là thiết bị 3. + Số 4 được chọn là thiết bị 4. + Số 5 là lệnh kiểm tra trạng thái tất cả các thiết bị.
  • 6. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 6 + Dấu “*” được chọn là mã thoát khỏi hệ thống điều khiển (khi nhấn dấu “*” trên bàn phím điện thoại, hệ thống sẽ tự ngắt kết nối với người điều khiển). Ví dụ: nếu muốn tắt thiết bị 1, ta bấm số 91, muốn mở thiết bị 2, ta bấm số 62. Sau mỗi lần điều khiển, mạch sẽ phát ra tiếng nói để báo kết quả cho người điều khiển. Ví dụ: sau khi bấm số 91, hệ thống sẽ có tín hiệu phản hồi về bằng giọng nói với nội dung như sau: “Thiết bị 1 tắt”. Khi người điều khiển bấm số 8 (mã tắt tất cả thiết bị), sẽ nhận được câu thông báo như sau: “Thiết bị 1 tắt, thiết bị 2 tắt, thiết bị 3 tắt, thiết bị 4 tắt”.  Phương án thiết kế và sơ đồ khối: Mạch thi công gồm các khối sau:  Khối cảm biến chuông.  Khối kết nối thuê bao.  Khối giải mã DTMF.  Khối xử lý trung tâm.  Khối âm thanh.  Khối công tắc bên ngoài. Từ các khối trên, ta kết hợp lại với nhau thành một hệ thống hoạt động hoàn chỉnh để thi công mạch và viết chương trình cho vi điều khiển để điều khiển mạch hoạt động đúng theo yêu cầu đề ra. Sơ đồ khối: KHỐI DTMF KHỐI CẢM BIẾN TÍN HIỆU CHUÔNG KHỐI CÔNG TẮC BÊN NGOÀI KHỐI TẠO ÂM THANH KHỐI KẾT NỐI THUÊ BAO KHỐI XỬ LÝ TRUNG TÂM (CPU) TIP RING KHỐI ĐIỀU KHIỂN
  • 7. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 7 Trong hệ thống này, người điều khiển có thể điều khiển tại chỗ các thiết bị bằng công tắc riêng ở bên ngoài mà không cần thông qua điện thoại.  Giải thích chức năng và mối quan hệ của các khối: + Khối xử lý trung tâm: điều khiển hoạt động của toàn hệ thống, nhận tín hiệu chuông và sẽ quyết định kết nối thuê bao nếu không có người nhấc máy, các mã điều khiển được lưu trữ trong CPU, khi nhận được mã từ người điều khiển, CPU sẽ so sánh với mã lệnh được lưu trong bộ nhớ, từ đó, sẽ cho chạy chương trình điều khiển các thiết bị cũng như điều khiển phát âm thanh. + Khối cảm biến chuông: cảm biến tín hiệu chuông, khi có một cuộc gọi đến, khối này sẽ cảm biến tín hiệu, chuyển đến CPU để chạy chương trình điều khiển kết nối thuê bao. + Khối kết nối thuê bao: nhận tín hiệu điều khiển từ CPU, kết nối tạo trạng thái tải giả giống như thuê bao đang nhấc máy. + Khối DTMF: trên đường dây điện thoại, khi ấn phím điện thoại, các số được truyền dưới dạng mã đa tần (gồm một tín hiệu có tần số cao và một tín hiệu có tần số thấp), khối này sẽ thu nhận tổ hợp mã đa tần này, sau đó chuyển thành 4bit nhị phân để chuyển đến CPU. + Khối điều khiển: nhận lệnh điều khiển từ CPU để tắt / mở các thiết bị. + Khối công tắc ngoài: giúp người điều khiển có thể tắt / mở thiết bị mà không cần sử dụng qua điện thoại. + Khối âm thanh: tạo âm thanh phản hồi cho người điều khiển biết trạng thái của các thiết bị. + Khối nguồn: tạo điện áp 5V ổn định cung cấp cho mạch hoạt động.
  • 8. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 8 CHƯƠNG I: LÝ THUYẾT TỔNG QUAN A. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TỔNG ĐÀI: I. Khái niệm về tổng đài: Tổng đài điện thoại là một hệ thống chuyển mạch, nó có nhiệm vụ kết nối các cuộc liên lạc từ thiết bị đầu cuối chủ gọi đến thiết bị đầu cuối bị gọi. Ngày nay, kỹ thuật số và chuyển mạch, truyền dẫn…phân theo thời gian đã trở nên rất phổ biến và là phương thức làm việc chủ yếu trong các hệ tổng đài hiện nay. Trong đó, kỹ thuật điều chế xung mã (PCM) được sử dụng rất hiệu quả trong các mạng truyền số liệu, tiếng nói, hình ảnh đang phát triển hiện nay, đó là mạng số liên kết dịch vụ ISDN. II. Phân loại tổng đài: 1. Phân loại theo công nghệ: gồm hai loại - Tổng đài nhân công: việc kết nối thông thoại cho các thuê bao được thực hiện bằng thao tác trực tiếp của con người. - Tổng đài tự động: chia làm hai loại chính + Tổng đài cơ điện: chuyển mạch nhờ vào các bộ chuyển mạch cơ khí, được điều khiển bằng các mạch điện tử, bao gồm: chuyển mạch quay tròn, chuyển mạch từng nấc, chuyển mạch ngang dọc. + Tổng đài điện tử: các bộ chuyển mạch bao gồm các linh kiện bán dẫn, vi mạch cùng với các relay, analog switch được điều khiển bởi các mạch điện tử, vi mạch. 2. Phân loại theo cấu trúc mạng: Hiện nay, mạng viễn thông Việt Nam có 5 loại sau:  Tổng đài cơ quan PABE (Private Automatc Branch Exchange): được sử dụng trong các cơ quan, khách sạn và chỉ sử dụng trung kế CO-Line.  Tổng đài nông thôn RE (Rural Exchange): được sử dụng ở các xã, khu dân cư đông, chợ…và có thể sử dụng các loại trung kế.  Tổng đài nội hạt LE (Local Exchange): được đặt ở trung tâm huyện tỉnh và sử dụng tất cả các loại trung kế.  Tổng đài đường dài TE (Toll Exchange): dùng để kết nối các tổng đài nội hạt ở các tỉnh với nhau, chuyển mạch các cuộc gọi đường dài trong nước, không có mạch thuê bao.  Tổng đài cửa ngõ quốc tế GWE (Gate Way Exchange): tổng đài này được dùng chọn hướng và chuyển mạch cuộc gọi vào mạng quốc tế. Để nối các mạng quốc gia với nhau có thể chuyển quá giang các cuộc gọi.  Sơ đồ khối tổng đài điện thoại:
  • 9. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 9 Chức năng từng khối: a. Khối chuyển mạch: thực hiện thiết lập tuyến nối giữa một đầu vào bất kì với một đầu ra bất kì. Đối với hệ thống chuyển mạch số, để thiết lập tuyến đàm thoại giữa hai thuê bao, cần phải thiết lập tuyến nối cho cả hai hướng: đi và về. b. Khối báo hiệu: thực hiện việc trao đổi thông tin báo hiệu thuê bao, thông tin báo hiệu đường trung kế liên đài để phục vụ cho quá trình thiết lập, giải phóng các cuộc gọi. c. Khối điều khiển: phân tích, xử lý các thông tin từ khối báo hiệu đưa tới để thiết lập hoặc giải phóng cuộc gọi. Thực hiện tính cước cho các cuộc gọi… Ngoài ra, khối điều khiển còn có chức năng thuộc về khai thác, bảo dưỡng hệ thống để đảm bảo cho hệ thống hoạt động tin cậy. d. Ngoai vi thuê bao, trung kế: thực hiện chức năng giao tiếp giữa các đường dây thuê bao, các đường trung kế với khối chuyển mạch. Thuê bao được trang bị có thể là thuê bao Analog, Digital tùy theo cấu trúc mạng tổng đài. Trung kế được trang bị có thể là trung kế Analog, Digital. III. Các kỹ thuật chuyển mạch điện tử:  Chuyển mạch theo phương pháp kết nối không gian (space switch): thường được sử dụng cho chuyển mạch tương tự. Ngoài ra còn được sử dụng kết hợp với chuyển mạch thời gian trong các hệ chuyển mạch TST, STS, TSTS…
  • 10. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 10  Chuyển mạch ghép: có hai loại là phân chia theo thời gian để ghép các cuộc gọi theo thời gian và phân chia theo tần số để ghép các cuộc gị theo tần số. IV. Hệ thống âm hiệu của tổng đài: Đường dây điện thoại hiện nay gồm có hai dây và thường gọi đó là Tip và Ring có màu đỏ và xanh. Tất cả các điện thoại hiện nay đều được cấp nguồn từ tổng đài thông qua hai dây Tip và Ring. Điện áp cung cấp thường là 48 VDC, nhưng nó cũng có thể thấp đến 47 VDC hoặc cao đến 105 VDC tùy thuộc vào tổng đài. Ngoài ra, để hoạt động giao tiếp được dễ dàng, tổng đài gửi một số tín hiệu đặc biệt đến điện thoại như tín hiệu chuông, tín hiệu báo bận.v.v. a. Tín hiệu chuông (Ring Signal): Khi một thuê bao bị gọi thì tổng đài sẽ gửi tín hiệu chuông đến để báo cho thuê bao đó biết có người gọi. Tín hiệu chuông là tín hiệu xoay chiều AC thường có tần số 25Hz, tuy nhiên nó có thể cao hơn đến 60Hz hoặc thấp hơn đến 16Hz. Biên độ của tín hiệu chuông cũng thay đổi từ 40 VRMS đến 130 VRMS thường là 90 VRMS. Tín hiệu chuông được gửi theo dạng xung, thường là 2 giây có, 4 giây không. Hoặc có thể thay đổi tùy thuộc từng loại tổng đài. b. Tín hiệu mời gọi (Dial Signal): Đây là tín hiệu liên tục, không phải là tín hiệu xung như các tín hiệu khác sử dụng trong hệ thống điện thoại. Tín hiệu này được tao ra bởi hai âm thanh có tần số 350Hz và 440Hz. c. Tín hiệu báo bận (Busy Signal): 4s 2s 48V
  • 11. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 11 Khi thuê bao nhấc máy để thực hiện một cuộc gọi thì thuê bao sẽ nghe một trong hai tín hiệu: - Tín hiệu mời cho phép thuê bao thực hiện ngay một cuộc gọi. - Tín hiệu báo bận báo cho thuê bao biết đường dây đang bận, không thể thực hiện cuộc gọi ngay lúc này. Tín hiệu báo bận là tín hiệu xoay chiều có dạng sin, tần số 425Hz, có chu kỳ 1s (0.5s có và 0.5s không). d. Tín hiệu chuông hồi tiếp Tín hiệu hồi âm chuông (Ringback Tone): là tín hiệu sin tần số f =425 25Hz, biên độ 2VRMS trên nền DC 10v, phát ngắt quãng 2s có, 4s không. e. Gọi sai số: nếu bạn gọi nhầm một số mà nó không tồn tại thì bạn sẽ nhận được tín hiệu xung có tần số 200Hz – 400Hz. Hoặc đối với các hệ thống điện thoại ngày nay, bạn sẽ nhận được thông báo rằng bạn gọi sai số. f. Tín hiệu báo gác máy: Khi thuê bao nhấc ống nghe ra khỏi điện thoại quá lâu mà không gọi cho ai thì thuê bao sẽ nhận được một tín hiệu chuông rất lớn để cảnh báo. Tín hiệu này là tổng hợp của bốn tần số 1400Hz + 2050Hz + 2450Hz + 2600Hz được phát ra dạng xung 0.1s có và 0.1s không. 4s 2s 10V 0,5s 0,5s
  • 12. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 12 g. Tín hiệu đảo cực: Tín hiệu đảo cực chính là sự đảo cực tính của nguồn tại tổng đài, khi hai thuê bao bắt đầu cuộc đàm thoại, một tín hiệu đảo cực sẽ xuất hiện. Khi đó hệ thống tính cước của tổng đài sẽ bắt đầu thực hiện viậc tính cước đàm thoại cho thuê bao gọi. BẢNG TÓM TẮT TẦN SỐ TÍN HIỆU TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN THOẠI Vùng hoạt động (Hz) Chuẩn (Hz) Dạng tín hiệu Đvị Tín hiệu chuông 16 – 60 425 25 Xung 2s on 4s off Hz Tín hiệu mời gọi 425 25 Liên tục Hz Tín hiệu báo bận 425 25 Xung 0,5s on 0,5s off Hz Tín hiệu chuông hồi tiếp 425 25 Xung 2s on 4s off Hz Tín hiệu báo gác máy 1400+2060 + 2450+2600 Xung 0,1s on 0,1s off Hz Tín hiệu sai số 200-400 Liên tục Hz B. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN THOẠI: I. Nguyên lý thông tin điện thoại: Thông tin điện thoại là quá trình truyền đưa tiếng nói từ nơi này đến nơi khác bằng dòng điện qua máy điện thoại. Máy điện thoại là thiết bị đầu cuối của mạng thông tin điện thoại. Quá trình thông tin đó được minh họa như sau: 1. Sơ đồ: Mạch điện thoại đơn giản gồm: - Ống nói. - Ống nghe. Ñaûo cöïc
  • 13. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 13 - Nguồn điện. - Đường dây. Hình: Nguyên lý thông tin điện thoại 2. Nguyên lý: Khi ta nói trước ống nói của máy điện thoại, dao động âm thanh của tiếng nói sẽ tác động vào màng rung của ống nói làm cho ống nói thay đổi, xuất hiện dòng điện biến đổi tương ứng trong mạch. Dòng điện biến đổi này được truyền qua đường dây tới ống nghe của máy đối phương làm cho màng rung của ống nghe dao động, lớp không khí trước màn rung dao động theo, phát ra âm thanh tác động đến tai người nghe và quá trình truyền dẫn ngược lại cũng tương tự. II. Những yêu cầu cơ bản về máy điện thoại: 1. Khi thu phát tín hiệu chuông thì bộ phận đàm thoại phải được tách rời đường điện, trên đường dây chỉ có dòng tín hiệu chuông. 2. Khi đàm thoại, bộ phận phát và nhận tín hiệu chuông phải tách ra khỏi đường điện, trên đường dây chỉ có dòng điện điện thoại. 3. Máy phải phát được mã số thuê bao bị gọi tới tổng đài và phải nhận được tín hiệu chuông từ tổng đài đưa tới. 4. Trạng thái nghỉ, máy thường trực đón nhận tín hiệu chuông của tổng đài. Ngoài ra, máy cần phải chế tạo ngắn gọn, nhẹ, đơn giản, bền, đẹp, tiện lợi cho mọi người sử dụng. III. Những chức năng cơ bản của máy điện thoại: 1. Chức năng báo hiệu: báo cho người sử dụng điện thoại biết tổng đài điện thoại sẵn sàng tiếp nhận hoặc chưa tiếp nhận cuộc gọi đó bằng các âm hiệu. 2. Phát mã số của thuê bao bị gọi vào tổng đài bằng cách thuê bao chủ gọi ấn phím số trên máy điện thoại. Sóng âm thanh Ống nghe Ống nói Sóng âm thanh Nguồn Đường dây
  • 14. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 14 3. Thông báo cho người sử dụng điện thoại biết tình trạng diễn biến việc kết nối mạch bằng các âm hiệu. 4. Báo hiệu bằng chuông cho thuê bao biết là có người đang gọi mình. 5. Biến âm thanh thành tín hiệu điện phát sang máy đối phương và chuyển tín hiệu điện từ máy đối phương tới thành âm thanh. 6. Báo hiệu cuộc gọi kết thúc. 7. Khử trắc âm, chống tiếng dội, tiếng keng, tiếng click khi phát xung số. 8. Tự động điều chỉnh âm lượng và phối hợp trở kháng với đường dây. …. C. TẦM QUAN TRỌNG VÀ ỨNG DỤNG CỦA ĐIỀU KHIỂN TỪ XA: Một nền công nghiệp phát triển mạnh luôn đi đôi với các thiết bị, máy móc tinh vi hơn, phức tạp hơn. Với nền công nghiệp phát triển như thế, điều khiển từ xa đóng vai trò quan trọng trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong công nghiệp, tại các lò phản ứng, các nhà máy hay tại những nơi có mức độ nguy hiểm cao mà con người không thể tiếp cận để điều khiển được, ta phải cần đến bộ điều khiển từ xa để điều khiển. Điều khiển từ xa không những phục vụ cho công nghiệp hay nghiên cứu khoa học mà nó còn góp một phần không nhỏ vào phục vụ cho nhu cầu cuộc sống hàng ngày của con người. Tùy thuộc vào mục đích và yêu cầu mà các hệ thống điều khiển từ xa có cấu tạo từ đơn giản đến phức tạp. Tuy nhiên, có thể chia chúng làm hai loại chính đó là: Điều khiển từ xa bằng vô tuyến và điều khiển từ xa bằng hữu tuyến.
  • 15. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 15 CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BỘ VI ĐIỀU KHIỂN I. Giới thiệu: Bộ vi điều khiển viết tắt là Micro-controller, là mạch tích hợp trên một chip có thể lập trình được, dùng để điều khiển hoạt động của một hệ thống. Theo các tập lệnh của người lập trình, bộ vi điều khiển tiến hành đọc, lưu trữ thông tin, xử lý thông tin, đo thời gian và tiến hành đóng, mở một cơ cấu nào đó. Trong các thiết bị điện và điện tử dân dụng, các bộ vi điều khiển, điều khiển hoạt động của TV, máy giặt, điện thoại, lò viba… Trong hệ thống sản xuất tự động, bộ vi điều khiển được sử dụng trong Robot, dây chuyền tự động. Các hệ thống càng “thông minh” thì vai trò của hệ thống vi điều khiển càng quan trọng. II. Lịch sử phát triển của các bộ vi điều khiển: Bộ vi điều khiển thực ra, là một loại vi xử lý trong tập hợp các bộ vi xử lý nói chung. BỘ vi điều khiển được phát triển từ bộ vi xử lý từ những năm 70 do sự phát triển và hoàn thiện về công nghệ vi điện tử dựa trên kỹ thuật MOS (Metal-Oxide-Semicoductor), mức độ tích hợp của các linh kiện bán dẫn trong một chip ngày càng cao. Năm 1971 xuất hiện bộ vi xử lý 4 bit loại TMS1000 do công ty texas Instruments vừa là nơi phát minh, vừa là nơi sản xuất. Nhìn tổng thể thì bộ vi xử lý chỉ có chứa trên một chip những chức năng cần thiết để xử lý chương trình theo một trình tự, còn tất cả bộ phận phụ trợ khác cần thiết như: bộ nhớ dữ liệu, bộ nhớ chương trình, khối điều khiển, khối hiển thị khối đồng hồ… là những linh kiện nằm ở bên ngoài và được nối với bộ vi xử lý. Mãi đến năm 1976 công ty INTEL (Interlligen-Elictronics) mới cho ra đời bộ vi điều khiển đơn chip đầu tiên trên thế giới với tên gọi 8048. Bên cạnh bộ xử lý trung tâm, 8048 còn chứa bộ nhớ dữ liệu, bộ nhớ chương trình, bộ đếm và phát thời gian, các cổng và ra Digital trên một chip. Các công ty khác cũng lần lượt cho ra đời các bộ vi điều khiển 8 bit tương tự như 8048 và hình thành họ vi điểu khiển MCS-48 (Microcontroller-system- 48). Đến năm1980 công ty INTEL cho ra đời thế hệ thứ hai của bộ vi điều khiển đơn chip với tên gọi 8051. Và sau đó, hàng loạt các vi điều khiển cùng loại với 8051 ra đời và hình thành họ vi điều khiển MCS-51. Đến nay, họ vi điều khiển 8 bit MCS-51 đã có đến 250 thành viên và hầu hết các công ty hàng đầu thế giới chế tạo. Đứng đầu là công ty INTEL và rất nhiều công ty khác như: AMD. SIEMENS, PHILIPS, DALLAS, OKI …
  • 16. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 16 III. Khảo sát bộ vi điều khiển 8051: IC vi điều khiển 8051 thuộc họ MCS-51, được đóng gói theo tiêu chuẩn DIP gồm 40 chân, có các đặc điểm sau: - 4kbyte ROM - 128 byte RAM - 4 port xuất / nhập (I / O put port) 8bit - Hai bộ định thời (Timer): T0,T1 - 1 port nối tiếp - 64KB không gian bộ nhớ chương trình mở rộng - 64KB không gian bộ nhớ dữ liệu mở rộng - Một bộ xử lý luận lý (thao tác trên các bit đơn) - 210 ô nhớ được địa chỉ hóa bit - Bộ nhân / chia 4 s  1. Cấu trúc bên trong của 8051: O T H ER R E G ISTE R 1 2 8 b y te R A M 1 2 8 b y te R A M 8 0 5 1 8 0 5 2 R O M 4K : 8031 4K : 8051 E P R O M 4K : 8951 IN T E R R U P T C O N T R O L S ERIA L PO RT T IM ER 0 T IM ER 1 T IM E 2 C PU O S C IL A T O R B U S C O N T R O L I/O P O R T SE R IA L P O R T E A R ST A L E P SE N P 0 P 1 P 2 P 3 A ddre ssD a ta T XD R XD T IM E R 2 T IM E R 1 T IM E R 1 IN T 0 IN T 1 Hình 2.1: Sơ đồ khối 8051 Phần chính của vi điều khiển 8051 là bộ xử lý trung tâm (CPU: central processing unit) bao gồm:
  • 17. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 17 - Thanh ghi tích lũy A - Thanh ghi tích lũy phụ B, dùng cho phép nhân và phép chia - Đơn vị logic học (ALU: Arithmetic Logical Unit) - Từ trạng thái chương trình (PSW: Program Status Word) - Bốn băng thanh ghi - Con trỏ ngăn xếp - Ngoài ra, còn có bộ nhớ chương trình, bộ giải mã lệnh, bộ điều khiển thời gian và logic. Đơn vị xử lý trung tâm nhận trực tiếp xung từ bộ dao động, ngoài ra, còn có khả năng đưa một tín hiệu giữ nhịp từ bên ngoài. Chương trình đang chạy có thể cho dừng lại nhờ một khối điều khiển ngắt ở bên trong. Các nguồn ngắt có thể là: các biến cố ở bên ngoài, sự tràn bộ đếm định thời hoặc cũng có thể là giao diện nối tiếp. Hai bộ định thời 16 bit hoạt động như một bộ đếm. Các cổng (port0, port1, port2, port3) sử dụng vào mục đích điều khiển. Ở cổng 3 có thêm các đường dẫn điều khiển dùng để trao đổi với một bộ nhớ bên ngoài, hoặc để đầu nối giao diện nối nối tiếp, cũng như các đường ngắt dẫn bên ngoài. Giao diện nối tiếp có chứa một bộ truyền và một bộ nhận không đồng bộ, làm việc độc lập với nhau. Tốc độ truyền qua cổng nối tiếp có thể đặt trong dãy rộng và được ấn định bằng một bộ định thời. Trong vi điều khiển 8051 có hai thành phần quan trọng khác đó là bộ nhớ và các thanh ghi. Bộ nhớ gồm có bộ nhớ Ram và bộ nhớ Rom (chỉ có ở 8051) dùng để lưu trữ dữ liệu và mã lệnh. Các thanh ghi sử dụng để lưu trữ thông tin trong quá trình xử lý. Khi CPU làm việc, nó làm thay đổi nội dung của các thanh ghi. 2. Chức năng các chân vi điều khiển:
  • 18. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 18 8051 29 30 40 20 31 19 18 9 39 38 37 36 35 34 33 32 1 2 3 4 5 6 7 8 21 22 23 24 25 26 27 28 10 11 12 13 14 15 16 17 PSEN ALE VCC GND EA X1 X2 RST P0.0/AD0 P0.1/AD1 P0.2/AD2 P0.3/AD3 P0.4/AD4 P0.5/AD5 P0.6/AD6 P0.7/AD7 P1.0 P1.1 P1.2 P1.3 P1.4 P1.5 P1.6 P1.7 P2.0/A8 P2.1/A9 P2.2/A10 P2.3/A11 P2.4/A12 P2.5/A13 P2.6/A14 P2.7/A15 P3.0/RXD P3.1/TXD P3.2/INT0 P3.3/INT1 P3.4/T0 P3.5/T1 P3.6/WR P3.7/RD Hình 2.2: Sơ đồ chân 8051 a. Port 0: (chân 32 – 39), có 8bit (P0.0 – P0.7), có hai công dụng: + Là các đường xuất / nhập thông thường + Khi sử dụng bộ nhớ ngoài thì port 0 không phải là các đường xuất / nhập bình thường nữa mà nó là sự kết hợp giữa bus địa chỉ (A0 – A7) và bus dữ liệu (D0 – D7) để hình thành nên bus đa hợp (AD0 – AD7). Lưu ý: khi sử dụng port 0 thì ta phải dùng điện trở kéo lên, vì cấu trúc của port 0 là ngõ ra cực D của Mosfet) b. port1: (chân 1 – 8), có 8 bit (P1.0 – P1.7), chỉ có một công dụng duy nhất là các đường xuất / nhập thông thường dùng để giao tiếp với các thiết bị ngoại vi. c. port2: (chân 21 – 28), có 8 bit (P2.0 – P2.7), có hai công dụng: + Khi sử dụng bộ nhớ nội thì port 2 là một port xuất / nhập thông thường + Khi sử dụng bộ nhớ ngoài thì port 2 đóng vai trò là byte cao của bus địa chỉ (A8 – A15) d. port3: (chân 10 – 17), có 8 bit (P3.0 – P3.7), có hai công dụng (port nối tiếp) + Là các đường xuất / nhập thông thường + Nó thực hiện các chức năng đặc biệt: Bit Tên Chức năng
  • 19. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 19 P3.7 RD Đọc dữ liệu từ bộ nhớ ngoài P3.6 WR Ghi dữ liệu từ bộ nhớ ngoài P3.5 T1 Ngõ vào Timer 1 P3.4 T0 Ngõ vào Timer 0 P3.3 1 INT Ngõ vào ngắt ngoài 1 P3.2 0 INT Ngõ vào ngắt ngoài 0 P3.1 TxD Truyền dữ liệu cho port nối tiếp P3.0 RxD Nhận dữ liệu cho port nối tiếp e. Vcc (chân 40) = +5V, Vss (chân 20) = 0V f. Chân RST (9): Reset. Chân số 9 có mức điện thế cao, tối thiểu 2 chu kỳ máy thì 8051 sẽ khởi động lại. Có hai cách reset: + Cách 1: Reset tự động( Auto Reset): Reset khi cấp nguồn + Cách 2: Reset bằng tay( Manual Reset) 100 5V 10uF Reset SW1 8K2 0 Mạch Reset g. Chân 18 và 19 (XTAL 2 và XTAL1), là ngõ vào và ra của mạch dao động trên chip. Tần số dao động sẽ phụ thuộc vào linh kiện bên ngoài. Mạch dao động bên ngoài được thiết kế như sau: 30pF 30pF 18 (XTAL2) 19 (XTAL1) 12Mhz 0
  • 20. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 20 h. PSEN (Program Store Enable): (chân 29), dùng điều khiển truy xuất bộ nhớ ngoài. Chân PSEN thường được nối với chân OE của ROM để cho phép đọc dữ liệu từ ROM ngoài i. ALE (Address Latch Enable): (chân 30), cho phép chốt địa chỉ. Khi giao tiếp với bộ nhớ ngoài thì nửa đầu của chu kỳ bộ nhớ, chân ALE tích cực để chốt byte thấp của bus địa chỉ (A0 – A7) vào một thanh ghi. Trong nửa sau của chu kỳ bộ nhớ, thì các bit của port 0 là các bit xuất / nhập dữ liệu (D0 – D7) Các xung tín hiệu ALE có tốc độ bằng 1/6 lần tần số dao động trên chip và có thể được dùng là nguồn xung nhịp cho các hệ thống. k. EA (External Access): (chân 31), khi chương trình thực thi trong bộ nhớ nội thì chân EA không cần tích cực ( EA phải nối lên nguồn Vcc). Khi thực thi chương trình với bộ nhớ ngoài thì chân EA phải nối xuống mass, khi đó, ROM nội bên trong vô hiệu hóa. 3. Tổ chức bộ nhớ: Bộ nhớ bên trong bao gồm ROM (8051) và RAM trên chip, Ram trên chip bao gồm nhiều thành phần, phần lưu trữ đa dụng, phần lưu trữ địa chỉ hóa từng bit, các BANK thanh ghi và các thanh ghi chức năng đặc biệt. a. Tổ chức bộ nhớ Ram nội:  Vùng Bank thanh ghi (dãy thanh ghi): có 4 bank thanh ghi (bank 0 – bank 3), mỗi bank có 8 thanh ghi (R0 – R7), mỗi thanh ghi có 8 bit. Bank mặc định sau khi Reset hệ thống, muốn sử dụng bank khác, ta phải điều chỉnh phần mềm.  Vùng RAM địa chỉ hóa từng bit: có 128 bit được địa chỉ hóa giúp cho người sử dụng truy cập nhanh và dễ.  Vùng RAM đa mục đích (80 byte): Dùng để truy cập tùy theo yêu cầu của người sử dụng. b. Các thanh ghi chức năng đặc biệt SFR (Special Function Register): 1. Thanh ghi A (Acc: Accumilator): thanh ghi tích trữ, là thanh ghi chứa 8 bit dùng để lưu trữ kết quả xử lý của các phép toán 2. Thanh ghi B (Base: nền): sử dụng chung với thanh ghi A trong các phép toán nhân và chia hai số 8 bit 3. Thanh ghi PSW ( Progam Status Word): từ trạng thái chương trình Bit Tên Bit Địa chỉ bit Chức năng PSW.7 CY D7H Carry flag: cờ nhớ PSW.6 AC D6H Auxiliary carry flag:cờ nhớ phụ PSW.5 F0 D5H Zero flag: cờ không PSW.4 RS1 D4H Register bank select 1: chọn băng thanh ghi bit 1 PSW.3 RS0 D3H Register bank select 0: chọn băng thanh ghi bit 0
  • 21. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 21 PSW.2 OV D2H Over flow flag: cờ báo tràn PSW.1 - D1H Dự trữ PSW.0 P D0H Even parity flag: cờ kiểm tra chẵn  CY (cờ nhớ): cờ CY sẽ được set lên 1 khi có số nhớ từ phép toán cộng hoặc số mượn từ phép toán trừ. Ví dụ: thanh ghi A có nội dung là: FFH Cộng nội dung thanh ghi A cho 1, khi đó, sẽ trả về thanh ghi A kết quả là: 00H và cờ CY = 1  AC (cờ nhớ phụ): được set lên 1 khi có số từ bit 3 trong các phép toán cộng trừ số BCD  F0: set lên 1 nếu kết quả bằng 0 RS1 RS0 Chọn Bank 0 0 Bank 0 0 1 Bank 1 1 0 Bank 2 1 1 Bank 3 Ví dụ: muốn sử dụng bank 2 trong RAM nội, ta ra lệnh: Mov PSW,#00010000B  OV (cờ tràn): cờ OV được set lên 1 sau một lệnh cộng hoặc trừ nếu có một phép toán bị tràn.  P (cờ kiểm tra chẵn): cờ P được set lên 1 khi tổng số bit 1 trong kết quả cộng với bit 1 của cờ P là một số chẵn 4. Thanh ghi SP (Stack Pointer): con trỏ ngăn kéo, là một thanh ghi 8 bit ở địa chỉ 81H, nó chứa địa chỉ của byte dữ liệu hiện hành trên đỉnh của ngăn xếp. Nguyên lý truy cập dữ liệu là FILO (First In Last Out: vào trước, ra sau). Muốn ghi dữ liệu vào Stack, ta dùng lệnh PUSH, muốn lấy dữ liệy ra khỏi Stack, ta dùng lệnh POP. 5. Thanh ghi DPH và DPL DPH (8bit) DPL (8bit) Con trỏ dữ liệu (DPTR) được dùng để truy cập bộ nhớ ngoài là một thanh ghi 16 bit ở địa chỉ 82H (DPL là byte thấp) và 83H (DPH là byte cao). Ba lệnh sau sẽ ghi 55H vào RAM ngoài ở địa chỉ 1000H: MOV A,#55H MOV DPTR,#1000H MOVX @DPTR,A
  • 22. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 22 Lệnh đầu tiên dùng địa chỉ tức thời để nạp hằng số dữ liệu 55H vào thanh ghi tích lũy. Lệnh thứ hai cũng dùng địa chỉ tức thời, lần này để nạp hằng số địa chỉ 16 bit 1000H vào con trỏ dữ liệu. Lệnh thứ ba dùng địa chỉ gián tiếp để chuyển dữ liệu trong A (55H) vào RAM ngoài có địa chỉ được chứa trong DPTR (1000H) 6. Các thanh ghi port xuất nhập: Các port của 8051 gồm có Port 0 ở địa chỉ 80H, Port 1 ở địa chỉ 90H, Port 2 ở địa chỉ A0H và Port 3 ở địa chỉ B0H. Tất cả các cổng đều được địa chỉ hóa từng bit. Điều đó cung cấp một khả năng giao tiếp thuận lợi. 7. Các thanh ghi TIMER: 8051 chứa hai bộ định thời đếm 16 bit được dùng cho việc định thời hoặc đếm sự kiện. Timer 0 ở địa chỉ 8AH (TL0 là byte thấp) và 8CH (TH0 là byte cao). Timer 1 ở địa chỉ 8BH (TL1 là byte thấp) và 8DH (TH1 là byte cao). Hoạt động của Timer được đặt bởi thanh ghi timer mode (TMOD) ở địa chỉ 89H và thanh ghi điều khiển timer (TCON) ở địa chỉ 88H. Chỉ có TCON được địa chỉ hóa từng bit. 8. Các thanh ghi port nối tiếp: 8051 chứa một port nối tiếp trên chip dành cho việc trao đổi thông tin với các thiết bị nối tiếp như máy tính, modem hoặc cho việc giao tiếp với các IC khác có giao tiếp nối tiếp. Một thanh ghi gọi là bộ đệm dữ liệu nối tiếp (SBUF: Serial Data Buffer) ở địa chỉ 99H sẽ giữ cả hai dữ liệu truyền và nhận. Khi truyền dữ liệu thì ghi lên SBUF, khi nhận dữ liệu thì đọc SBUF. Các cách làm việc khác nhau được lập trình qua thanh ghi điều khiển cổng nối tiếp (SCON: Serial Port Control) được địa chỉ hóa từng bit ở địa chỉ 98H. 9. Các thanh ghi ngắt: 8051 có cấu trúc 5 nguồn ngắt, hai mức ưu tiên. Các ngắt bị cấm sau khi reset hệ thống và sẽ được cho phép bằng cách ghi vào thanh ghi cho phép ngắt (IE) ở địa chỉ A8H. Cả hai thanh ghi được địa chỉ hóa từng bit. c. Bộ nhớ ngoài: 8051 có khả năng mở rộng bộ nhớ lên đến 64K bộ nhớ chương trình và 64K bộ nhớ dữ liệu bên ngoài. Do đó, có thể dùng thêm ROM và RAM nếu cần. Khi dùng bộ nhớ ngoài, Port 0 không còn là một cổng I/O thuần túy nữa. Nó được dồn kênh giữa bus địa chỉ (A0 – A7) và bus dữ liệu (D0 – D7) với tín hiệu ALE để chốt byte thấp của địa chỉ khi bắt đầu mỗi chu kỳ bộ nhớ. Port 2 thông thường được dùng cho byte cao của bus địa chỉ. Trong nửa đầu của mỗi chu kỳ bộ nhớ, byte thấp của địa chỉ được cấp trong Port 0 và được chốt bằng xung ALE. Một IC chốt 74HC373 (hoặc tương đương) sẽ giữ byte địa chỉ thấp trong phần còn lại của chu kỳ bộ nhớ. Trong nửa sau của chu kỳ bộ nhớ, Port 0 được dùng như bus dữ liệu và được đọc hoặc ghi tùy theo lệnh.  Truy xuất bộ nhớ chương trình ngoài:
  • 23. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 23 Bộ nhớ chương trình ngoài là một IC ROM được cho phép bởi tín hiệu PSEN . Một chu kỳ máy của 8051 có 12 chu kỳ xung nhịp. Nếu mạch dao động trên chip được lái bởi thạch anh 12 Mhz thì chu kì máy dài 1µs.  Truy xuất bộ nhớ dữ liệu ngoài: Bộ nhớ dữ liệu ngoài là một bộ nhớ RAM được cho phép đọc/ghi bằng các tín hiệu RD và WR (các chân P3.7 và P3.6 với chức năng khác). Chỉ có một cách truy cập bộ nhớ dữ liệu ngoài là dùng lệnh MOVX với con trỏ dữ liệu (DPTR) 16 bit hoặc R0 và R1 làm thanh ghi địa chỉ. d. Hoạt động của bộ định thời (TIMER): 1) Giới thiệu: Timer là một chuỗi các Flip-Flop chia đôi tần số mắc nối tiếp với nhau, chúng nhận tín hiệu vào làm nguồn xung nhịp. Xung nhịp được đưa vào Flip- Flop thứ nhất để chia đôi tần số xung nhịp. Ngõ ra của Flip-Flop thứ nhất làm xung nhịp cho Flip-Flop thứ hai…Vì mỗi tầng kế tiếp chia đôi cho nên Timer có n tầng sẽ cho xung ra có tần số là tần số xung nhịp chia cho 2n . Ngõ ra của tầng cuối làm xung nhịp cho Flip-Flop báo tràn của Timer. Giá trị nhị phân trong các Flip-Flop của Timer có thể xem như số đếm xung nhịp (hoặc các sự kiện) từ khi Timer bắt đầu chạy. Ví dụ, Timer 16 bit sẽ đếm lên từ 0000H đến FFFFH. Cờ báo tràn sẽ lên 1 khi số đếm tràn từ FFFFH đến 0000H. 8051 có hai Timer 16 bit, mỗi Timer có bốn chế độ hoạt động. Người ta sử dụng Timer để: Định khoảng thời gian, đếm sự kiện, tạo tốc độ Baud cho cổng nối tiếp có sẵn trong 8051. 2) Thanh ghi chế độ Timer (TMOD) Thanh ghi Tmod gồm hai nhóm 4 bit để đặt chế độ làm việc cho timer 0 và timer 1 Bit Tên Timer Mô tả 7 GATE 1 Bit mở cổng 6 C/T 1 Bit chọn chế độ Counter/Timer 5 M1 1 Bit 1 của chọn chế độ 4 M0 1 Bit 0 của chọn chế độ 3 GATE 0 Bit mở cổng 2 C/T 0 Bit chọn chế độ Counter/Timer 1 M1 0 Bit 1 của chọn chế độ 0 M0 0 Bit 0 của chọn chế độ Tóm tắt thanh ghi TMOD M1 M0 Chế độ Mô tả 0 0 0 Chế độ định thời 13
  • 24. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 24 bit 0 1 1 Chế độ định thời 16 bit 1 0 2 Chế độ định thời 8 bit 1 1 3 Chế độ tách Timer bit Các chế độ hoạt động của Timer Ví dụ: muốn sử dụng Timer 0, chế độ 1, ta ra lệnh: MOV TMOD,#00000001B Hoặc: MOV TMOD,#01H Muốn chọn Timer 0, mode 1 và Timer 1, mode 1, ta ra lệnh: MOV TMOD,#11H 3) Thanh ghi điều khiển timer (TCON) Thanh ghi TCON chứa các bit điều khiển và trạng thái cho timer 0 và timer 1. Bốn bit cao của TCON (TCON.4 – TCON.7) được dùng để bật timer chạy và tắt timer (TR0, TR1), hoặc để báo hiệu tràn timer (TF0, TF1). Bốn bit thấp trong TCON (TCON.0 – TCON.3) không ảnh hưởng đến các Timer. Chúng được dùng để phát hiện và khởi động ngắt ngoài. Bit Ký hiệu Địa chỉ bit Mô tả TCON.7 TF1 8FH Cờ báo tràn Timer 1 TCON.6 TR1 8EH Bit điều khiển Timer 1 chạy TCON.5 TF0 8DH Cờ báo tràn Timer 0 TCON.4 TR0 8CH Bit điều khiển Timer 0 chạy TCON.3 IE1 8BH Cờ cạnh ngắt 1 bên ngoài TCON.2 IT1 8AH Cờ kiểu ngắt 1 bên ngoài TCON.1 IE0 89H Cờ cạnh ngắt 0 bên ngoài TCON.0 IT0 88H Cờ kiểu ngắt 0 bên ngoài Tóm tắt thanh ghi TCON Ví dụ: Muốn cho Timer 1 hoạt động, ta ra lệnh: Setb TR1 Muốn cho Timer 0 dừng, ta ra lệnh: Clr TR0 TF1 và TF0 là hai bit báo tràn timer. Khi cho timer hoạt động tức là bộ đếm bắt đầu đếm từ 0000h – FFFFh. Tràn xảy ra khi có sự chuyển tiếp từ FFFFh – 0000h trong số đếm và nó đặt cờ báo tràn Timer lên 1. 4) Ứng dụng Timer: Dùng để định các khoảng thời gian dài và ngắn. Nếu muốn định thời <10 µs thì không nên dùng Timer mà ta nên sử dụng phương pháp hiệu chỉnh phần mềm. Nếu muốn định thời <256 µs, thì ta sử dụng Timer hoạt động ở chế độ 2 Nếu muốn định thời <65536 µs, thì ta sử dụng Timer hoạt động ở chế độ 1
  • 25. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 25 Nếu muốn định thời >65536 µs, thì ta sử dụng Timer hoạt động ở chế độ 1 kết hợp với các vòng lặp. e. Hoạt động của port nối tiếp: 8051 có một cổng nối tiếp trên chip mà có thể hoạt động theo nhiều chế độ trên một dãi rộng tần số. Chân phát TxD (P3.1) và chân thu RxD (P3.0). Nhiệm vụ của Port nối tiếp là chuyển dữ liệu từ song song sang nối tiếp khi phát. Chuyển từ nối tiếp sang song song khi thu. Tần số hoạt động của Port nối tiếp gọi là tốc độ Baud (Baud rate). Tần số này có thể cố định hoặc thay đổi. Nếu tần số này thay đổi thì Timer 1 sẽ được sử dụng để lập trình làm xung clock cấp tốc độ Baud phù hợp. Các thanh ghi dùng điều khiển và truy xuất Port nối tiếp là SCON và SBUF. 8051 có một SCON, có hai SBUF ( một ở bên phát, một ở bên thu) 1) Thanh ghi điều khiển Port nối tiếp SCON: Thứ tự bit Tên bit Địa chỉ Chức năng SCON.7 SM0 9FH Chế độ cổng nối tiếp bit 0 SCON.6 SM1 9EH Chế độ cổng nối tiếp bit 1 SCON.5 SM2 9DH Chế độ hoạt động đặc biệt cho port nối tiếp SCON.4 REN 9CH Bit cho phép thu SCON.3 TB8 9BH Bit dữ liệu phát thứ 9 SCON.2 RB8 9AH Bit dữ liệu thu thứ 9 SCON.1 TI 99H Bit ngắt phát (được set lên 1 khi kết thúc truyền ký tự và xóa bằng phần mềm) SCON.0 RI 98H Bit ngắt thu (được set lên 1 khi kết thúc nhận ký tự và xóa bằng phần mềm) 2) Các chế độ hoạt động của Port nối tiếp: SM0 SM1 Chế độ Mô tả Tốc độ Baud 0 0 0 Thanh ghi dịch Cố định (tần số dao động12) 0 1 1 UART 8 bit Thay đổi được (chỉnh bằng Timer) 1 0 2 UART 9 bit Cố định (tần số dao động12) 1 1 3 UART 9bit Thay đổi được (chỉnh bằng Timer) f. Hoạt động ngắt (Interrupt): Ngắt là một sự kiện (biến cố) làm cho chương trình hiện hành bị tạm dừng do tác động từ bên ngoài hay bên trong để phục vụ một chương trình khác. Chương trình khác đó được gọi là trình phục vụ ngắt ISR (Interrupt Service Routine). Sau khi thực thi xong ISR thì chương trình sẽ bắt đầu tại nơi mà nó bị dừng trước đó. 8051 có năm nguồn ngắt:
  • 26. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 26 - Ngắt ngoài: Ngắt ngoài 1 ( 1 INT : P3.3) Ngắt ngoài 0 ( 0 INT : P3.2) - Ngắt trong: Ngắt Timer 0, ngắt Timer 1 và ngắt Port nối tiếp 1) Thanh ghi cho phép ngắt IE: Bit Ký hiệu Địa chỉ bit Mô tả IE.7 EA AFH Cho phép/cấm toàn bộ IE.6 - AEH Không được định nghĩa IE.5 ET2 ADH Cho phép ngắt Timer 2 (chỉ có ở 8052) IE.4 ES ACH Cho phép ngắt port nối tiếp IE.3 ET1 ABH Cho phép ngắt Timer 1 IE.2 EX1 AAH Cho phép ngắt ngoài 1 IE.1 ET0 A9H Cho phép ngắt Timer 0 IE.0 EX0 A8H Cho phép ngắt ngoài 0 2) Thanh ghi ưu tiên ngắt IP: Bit Ký hiệu Địa chỉ bit Mô tả IP.7 - - Không được định nghĩa IP.6 - - Không được định nghĩa IP.5 PT2 BDH Ưu tiên cho ngắt từ Timer 2 (8052) IP.4 PS BCH Ưu tiên cho ngắt của cổng nối tiếp IP.3 PT1 BBH Ưu tiên cho ngắt từ Timer 1 IP.2 PX BAH Ưu tiên cho ngắt ngoài 1 IP.1 PT0 B9H Ưu tiên cho ngắt từ Timer 0 IP.0 PX0 B8H Ưu tiên cho ngắt ngoài 0 Muốn nguồn ngắt nào ưu tiên thì set bit tương ứng. Nếu hai nguồn ngắt có mức ưu tiên khác nhau mà xuất hiện đồng thời thì ngắt nào có ưu tiên cao hơn được thực hiện trước. Nếu nhiều nguồn ngắt có mức ưu tiên như nhau xuất hiện đồng thời thì trình tự thực hiện sẽ là: Ngắt ngoài 0 – ngắt timer 0 – ngắt ngoài 1 – ngắt timer 1 – ngắt port nối tiếp – ngắt timer 2. 3) Tổ chức ngắt trong 8051: Bảng Vectơ ngắt: Ngắt Cờ Địa chỉ Vectơ Reset hệ thống RST 0000H Ngắt ngoài 0 IE0 0003H Ngắt timer 0 TF0 000BH Ngắt ngoài 1 IE1 0013H
  • 27. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 27 Ngắt timer 1 TF1 001BH Ngắt port nối tiếp TI hoặc RI 0023H Ngắt timer 2 TF2 hoặc EXF2 002BH  Ngắt ngoài: khi có tác động từ bên ngoài thì cờ IE0 hoặc IE1 được set lên 1, khi đó, ngắt ngoài sẽ được thực thi. Cờ sẽ tự động xóa bằng phần cứng khi vi điều khiển thực hiện trình phục vụ ngắt.  Ngắt timer: khi cờ TF0, TF1 (TFx) được set lên 1 thì ngắt timer sẽ được tác động, TFx tự động xóa bằng phần cứng khi vi điều khiển thực hiện trình phục vụ ngắt.  Ngắt port nối tiếp: khi cờ TI hoặc RI được set lên 1 tức là tác động ngắt port nối tiếp. Cờ RI hoặc TI không tự động xóa bằng phần cứng khi vi điều khiển thực thi trình phục vụ ngắt, do đó, phải xóa bằng phần mềm. 4. Tập lệnh của 8051: ADD A, Rn (1byte, 1 chu kỳ máy): cộng nội dung thanh ghi Rn vào thanh ghi A. ADD A, data (2,1): cộng trực tiếp 1byte vào thanh ghi A. ADD A, @Ri (1,1): cộng gián tiếp nội dung vào RAM chứa tại địa chỉ được khai báo trong Ri vào thanh ghi A. ADD A, #data (2,1): cộng dữ liệu tức thời vào A. ADD A,Rn (1,1): cộng thanh ghi và cờ nhớ vào A. ADD A,data (2,1): cộng trực tiếp byte dữ liệu và cờ nhớ vào A. ADD A, @Ri (1,1): cộng gián tiếp nội dung RAM và cờ nhớ vào A. ADD A, #data (2,1): cộng dữ liệu tức thời và cờ nhớ vào A. SUBB A,Rn (1,1): trừ nội dung thanh ghi A cho nội dung thanh ghi Rn và cờ nhớ. SUBB A,data (2,1): trừ trực tiếp A cho một số và cờ nhớ. SUBB A,@Ri (1,1): trừ gián tiếp A cho một số và cờ nhớ. SUBB A,#data (2,1): trừ nội dung A cho một số tức thời và cờ nhớ. INC A (1,1): tăng nội dung thanh ghi A lên 1. INC Rn (1,1): tăng nội dung thanh ghi Rn lên 1. INC data (2,1): tăng dữ liệu trực tiếp lên 1. INC @Ri (1,1): tăng gián tiếp nội dung vùng RAM lên 1. DEC A (1,1): giảm nội dung thanh ghi A xuống 1. DEC Rn (1,1): giảm nội dung thanh ghi Rn xuống 1. DEC data (2,1): giảm dữ liệu trực tiếp xuống 1 DEC @Ri (1,1): giảm gián tiếp nội dung vùng RAM xuống 1. INC DPTR (1,2): tăng nội dung con trỏ dữ liệu lên 1.
  • 28. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 28 MUL AB (1,4): nhân nội dung thanh ghi A với nội dung thanh ghi B. DIV AB (1,4): chia nội dung thanh ghi A cho nội dung thanh ghi B. DA A (1,1): hiệu chỉnh thập phân thanh ghi A. ANL A,Rn (1,1): AND nội dung thanh ghi A với nội dung thanh ghi Rn ANL A,data (2,1): AND nội dung thanh ghi A với dữ liệu trực tiếp. ANL A,@Ri(1,1): AND nội dung thanh ghi A với dữ liệu gián tiếp trong RAM. ANL A,#data (2,1): AND nội dung thanh ghi A với dữ liệu tức thời. ANL data,A (2,1): AND một dữ liệu trực tiếp với A. ANL data,#data (3,2): AND một dữ liệu trực tiếp với một dữ liệu tức thời. ANL C,bit (2,2): AND cờ nhớ với 1 bit trực tiếp. ANL C,/bit (2,2): AND cờ nhớ với bù 1 bit trực tiếp . ORL A,Rn (1,1): OR thanh ghi A với thanh ghi Rn. ORL A,data (2,1): OR thanh ghi A với một dữ liệu trực tiếp. ORL A,@Ri(1,1): OR thanh ghi A với một dữ liệu gián tiếp. ORL A,#data (2,1): OR thanh ghi A với một dữ liệu tức thời. ORL data,A (2,1): OR một dữ liệu trực tiếp với thanh ghi A. ORL data,#data (3,1): OR một dữ liệu trực tiếp với một dữ liệu tức thời. ORL C,bit (2,2): OR cờ nhớ với một bit trực tiếp. ORL C,/bit (2,2): OR cờ nhớ với bù của một bit trực tiếp. XRL A,Rn (1,1): XOR thanh ghi A với thanh ghi Rn XRL A,data (2,1): XOR thanh ghi A với một dữ liệu trực tiếp. XRL A,@Ri(1,1): XOR thanh ghi A với một dữ liệu gián tiếp. XRL A,#data (2,1): XOR thanh ghi A với một dữ liệu tức thời. XRL data,A (2,1): XOR một dữ liệu trực tiếp với thanh ghi A. XRL data,#data (3,1): XOR một dữ liệu trực tiếp với một dữ liệu tức thời. SETB C (1,1): set cờ nhớ lên 1. SETB bit (2,1): set một bit trực tiếp lên 1. CLR A (1,1): xóa thanh ghi A. CLR C (1,1): Xóa cờ nhớ. CPL A (1,1): bù nội dung thanh ghi A. CPL C (1,1): bù cờ nhớ. CPL bit (2,1): bù một bit trực tiếp. RL A (1,1): quay trái nội dung thanh ghi A. RLC A (1,1): quay trái nội dung thanh ghi A qua cờ nhớ. RR A (1,1): quay phải nội dung thanh ghi A.
  • 29. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 29 RRC A (1,1): quay phải nội dung thanh ghi A qua cờ nhớ. SWAP (1,1): quay trái nội dung thanh ghi A 1 nibble (1/2byte). MOV A,Rn (1,1): chuyển nội dung thanh ghi Rn vaøo thanh ghi A. MOV A,data (2,1): chuyển dữ liệu trực tiếp vào thanh ghi A. MOV A,@Ri (1,1): chuyển dữ liệu gián tiếp vào thanh ghi A. MOV A,#data (2,1): chuyển dữ liệu tức thời vào thanh ghi A. MOV Rn,data (2,2): chuyển dữ liệu trực tiếp vào thanh ghi Rn. MOV Rn,#data (2,1): chuyển dữ liệu tức thời vào thanh ghi Rn. MOV data,A (2,1): chuyển nội dung thanh ghi A vào một dữ liệu trực tiếp. MOV data,Rn (2,2): chuyển nội dung thanh ghi Rn vào một dữ liệu trực tiếp. MOV data,data (3,2): chuyển một dữ liệu trực tiếp vào một dữ liệu trực tiếp. MOV data,@Ri (2,2): chuyển một dữ liệu gián tiếp vào một dữ liệu gián tiếp. MOV data,#data (3,2): chuyển một dữ liệu tức thời vào một dữ liệu trực tiếp. MOV @Ri,A (1,1): chuyển nội dung thanh ghi A vào một dữ liệu gián tiếp. MOV @Ri,data (2,2): chuyển một dữ liệu trực tiếp vào một dữ liệu gián tiếp. MOV @Ri,#data (2,1): chuyển một dữ liệu tức thời vào một dữ liệu gián tiếp. MOV DPTR,#data16 (3,2): chuyển một hằng 16 bit vào thanh ghi con trỏ dữ liệu. MOV C,bit (2,1): chuyển một bit trực tiếp vào cờ nhớ. MOV bit,C (2,2): chuyển cờ nhớ vào một bit trực tiếp. MOV A,@A+DPTR (1,2): chuyển byte bộ nhớ chương trình có địa chỉ là: @A+DPTR vào thanh ghi A. MOVC A,@A+PC(1,2): chuyển byte bộ nhớ chương trình có địa chỉ là: @A+PC vào thanh ghi A. MOV A,@Ri (1,2): chuyển dữ liệu ngoài (8 bit địa chỉ) vào thanh ghi A. MOVX A,@DPTR (1,2): chuyển dữ liệu ngoài (16 bit địa chỉ) vào thanh ghi A MOVX @Ri,A (1,2): chuyển nội dung A ra dữ liệu ngoài (8 bit địa chỉ).
  • 30. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 30 MOVX @DPTR,A (1,2): chuyển nội dung A ra dữ liệu ngoài (16 bit địa chỉ). PUSH data (2,2): chuyển dữ liệu trực tiếp vào ngăn xếp và tăng SP. POP data (2,2): chuyển dữ liệu trực tiếp vào ngăn xếp và giảm SP. XCH A,Rn (1,1): Trao đổi dữ liệu giữa thanh ghi A và thanh ghi Rn. XCH A,data (2,1): Trao dổi dữ liệu giữa thanh ghi A và một dữ liệu trực tiếp. XCH A,@Ri (1,1): Trao dổi dữ liệu giữa thanh ghi A và một dữ liệu gián tiếp. XCHD A,@Ri (1,1): Trao đổi dữ liệu giữa nibble thấp (LSN) của thanh ghi A và LSN của dữ liệu gián tiếp. ACALL addr11 (2,2): gọi chương trình con dùng địa chỉ tuyệt đối. LCALL addr16 (3,2): gọi chương trình con dùng địa chỉ dài. RET (1,2): trở về từ lệnh gọi chương trình con. RETI (1,2): trở về từ lệnh gọi ngắt. AJMP addr11 (2,2): nhảy tuyệt đối. LJMP addr16 (3,2): nhảy dài. SJMP rel (2,2): nhảy ngắn. JMP @A+DPTR (1,2): nhảy gián tiếp từ con trỏ dữ liệu. JZ rel (2,2): nhảy nếu bằng 0. JNZ rel (2,2): nhảy nếu không bằng 0. JC rel (2,2): nhảy nếu cờ nhớ được đặt. JNC rel (2,2): nhảy nếu cờ nhớ không được đặt. JB bit,rel (3,2): nhảy tương đối nếu bit trực tiếp được đặt. JNB bit,rel (3,2): nhảy tương đối nếu bit trực tiếp không được đặt. JBC bit,rel (3,2): nhảy tương đối nếu bit trực tiếp được đặt, rồi xóa bit. CJNE A,data,rel (3,2): so sánh dữ liệu trực tiếp với A và nhảy nếu không bằng. CJNE A,#data,rel (3,2): so sánh dữ liệu tức thời với A và nhảy nếu không bằng. CJNE Rn,#data,rel (3,2): so sánh dữ liệu tức thời với nội dung thanh ghi Rn và nhảy nếu không bằng. CJNE @Ri,#data,rel (3,2): so sánh dữ liệu tức thời dữ liệu gián tiếp và nhảy nếu không bằng. DJNZ Rn,rel(2,2): giảm thanh ghi Rn và nhảy nếu không bằng. DJNZ data,rel (3,2): giảm dữ liệu trực tiếp và nhảy nếu không bằng.
  • 31. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 31 SƠ ĐỒ MẠCH C2 10uF/100V R1 330 R3 330 KHOICAMBIENCHUONG R2 330 TIP U1 4N35 1 6 2 5 4 CHUONG C1 1uF/250V RING D3 LED DZ 3V - + D1 BRIDGE 1 4 3 2 5V R2 18K R1 2.2K D9 DIODE TIP Q1 NPN BCE 0 Q2 C2383 RING R3 100 C0 10uF - + D2 BRIDGE 1 4 3 2 +5V KHOI TAI GIA RELAY SPDT 3 5 4 1 2 TAI GIA D3 D1 0 C1 10uF/250V Y1 3.58 MHz C2 30p RING U3 7404 1 2 STD T1 TRANSFORMER 1 3 2 4 R3 300K D0 TIP D2 C4 33p C2 10uF/250V R1 100K C3 0.1uF C5 33p KHOI DTMF MT8870 1 2 15 16 17 1 8 11 12 13 14 3 4 7 8 1 0 5 6 9 IN+ IN- STD EST ST/GT V C C Q1 Q2 Q3 Q4 GS VREF OSC1 OSC2 T O E GND GND G N D 0 0 5V R2 100K 33p CT4 CHUONG 0 U6 KHOI XU LY TRUNG TAM 29 30 40 20 31 19 18 9 39 38 37 36 35 34 33 32 1 2 3 4 5 6 7 8 21 22 23 24 25 26 27 28 10 11 12 13 14 15 16 17 PSEN ALE VCC GND EA X1 X2 RST P0.0/AD0 P0.1/AD1 P0.2/AD2 P0.3/AD3 P0.4/AD4 P0.5/AD5 P0.6/AD6 P0.7/AD7 P1.0 P1.1 P1.2 P1.3 P1.4 P1.5 P1.6 P1.7 P2.0/A8 P2.1/A9 P2.2/A10 P2.3/A11 P2.4/A12 P2.5/A13 P2.6/A14 P2.7/A15 P3.0/RXD P3.1/TXD P3.2/INT0 P3.3/INT1 P3.4/T0 P3.5/T1 P3.6/WR P3.7/RD A1 CT2 PLAY A2 TB4 TAIGIA TB3 D2 A0 +5V CT3 33p CT1 A3 TB2 D0 HETAM TB1 0 D1 D3 STD 12 MHz
  • 32. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 32 PLAY R9 1K A0 R1 1K C5 0.1uF MICROPHONE 1 2 R5 10K 0 C1 200uF 0 R6 100K R8 100K C4 0.1uF C6 4.7uF SPEAKER R4 RESISTOR LED R3 10K 0 ISD1420 12 13 21 14 15 17 18 19 20 23 24 25 26 27 16 28 1 2 3 4 5 6 9 10 GND GND ANAOUT SP+ SP- MIC MICREF AGC ANAIN PLAYL PLAYE RECLED XCLK REC +VCC VCC A0 A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 REC A1 C2 0.1uF VCC C7 0.001uF R2 5.1K KHOIAMTHANH PLAYE C3 0.1uF A3 R7 100K 0 HETAM A2 PLAYL U1C 74LS86 9 10 8 7 R2 2.2K R3 2.2K DS2 LAMP 1 2 Q1 2SC1815 220VAC 1 2 K3 RELAY 3 5 4 1 2 D3 1N4007 D2 1N4007 SW2 0 SW1 TB4 K2 RELAY 3 5 4 1 2 R4 2.2K KHOI DONG LUC U1B 74LS86 4 5 6 +5V SW3 +5V TB3 TB2 U1A 74LS86 1 2 3 14 CT3 DS4 LAMP 1 2 0 DS3 LAMP 1 2 D1 1N4007 0 Q2 2SC1815 K4 RELAY 3 5 4 1 2 TB1 K1 RELAY 3 5 4 1 2 U1D 74LS86 12 13 11 CT4 CT1 DS1 LAMP 1 2 Q3 2SC1815 +5V 0 R1 2.2K +5V Q4 2SC1815 +5V CT2 SW4 D4 1N4007 CHƯƠNG III: THIẾT KẾ PHẦN CỨNG Hệ thống mạch điện gồm hai phần: mạch điều khiển và mạch âm thanh. A. MẠCH ĐIỀU KHIỂN: I. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ : (kèm theo tài liệu) Nguyên lý hoạt động của bộ phận điều khiển: Khi muốn điều khiển, người điều khiển gọi số máy cần điều khiển. Tổng đài sẽ xem máy cần điều khiển có bận không, nếu máy này không bận thì tổng đài sẽ cấp chuông cho máy được gọi. Tín hiệu chuông được chỉnh lưu thành điện áp DC cấp cho Opto 4N35. Tín hiệu chuông làm cho Opto dẫn, ngõ ra từ mức logic cao xuống mức logic thấp đưa đến vi điều khiển để chạy chương trình, chương trình này sẽ định thời gian đợi chuông, sau một thời gian nhất định mà không có người nhấc máy thì chương trình của vi mạch sẽ điều khiển relay đóng mạch kết nối thuê bao. Khi đóng mạch kết nối thuê bao, điện trở mạch vòng thuê bao giảm xuống còn khoảng 150  1500 . Lúc đó, trên đường dây xuất hiện dòng DC từ 20  100mA. Tổng trở giảm xuống tương đương trạng thía nhấc máy của thuê bao, tổng đài nhận biết sự thay đổi này, ngừng cung cấp tín hiệu chuông và cung cấp dòng thông thoại cho thuê bao. Khi người điều khiển nhấn phím nào thì một cặp tone gồm một tần số cao và một tần số thấp tương ứng sẽ truyền trên đường dây thuê bao. Tín hiệu
  • 33. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 33 DTMF này sẽ đươc một IC chuyên dùng MT8870 giải mã DTMF ra thành 4 bit tương ứng với số của phím nhấn. Đồng thời lúc đó chân STD của MT8870 sẽ chuyển trạng thái từ mức logic cao xuống mức logic thấp tác động vào vi điều khiển để vi điều khiển đón nhận lệnh và thi hành. Sau khi nhận biết đầu bên kia đã đóng tải giả, người điều khiển bấm mã password để xâm nhập vào hệ thống điều khiển. Mã password trong hệ thống này được quy định 4 số là 2397. Nếu người điều khiển bấm sai mã password thì sẽ không xâm nhập được vào hệ thống. Nếu người điều khiển bấm một trong bốn mã password thì hệ thống sẽ chờ cho đến khi bấm xong mã đó. Sau khi bấm đúng mã password 2397, chương trình con được gọi để phát ra lời giới thiệu. Người điều khiển sau khi được gợi nhớ trạng thái của các thiết bị thì có thể tiếp tục điều khiển các thiết bị khác và vi điều khiển cũng sẽ báo trạng thái của thiết bị sau mỗi lần nhấn lệnh điều khiển. Sau khi nhấn đúng mã password 2397, nếu lúc này người điều khiển muốn kiểm tra trạng thái của tất cả thiết bị trước khi điều khiển thì sẽ bấm mã số 5 (mã số 5 được quy định là mã kiểm tra trạng thái tất cả các thiết bị trong hệ thống điều khiển). Sau nhấn đúng số 5, người điều khiển sẽ nghe được tín hiệu phản hồi về bằng tiếng nói để báo trạng thái tất cả các thiết bị. Sau đó, người điều khiển muốn tắt hay mở thiết bị nào thì sẽ bấm các mã số tương ứng. Nếu muốn tắt thiết bị thì người điều khiển sẽ bấm số 9 (số 9 được quy định là mã tắt thiết bị), còn nếu muốn mở thiết bị thì sẽ bấm số 6 (số 6 được quy định là mã mở thiết bị), nếu muốn điều khiển cho thiết bị nào thì sẽ phụ thuộc vào mã số thứ hai. Trong hệ thống này, các mã số được quy định cho các thiết bị như sau: - Số 1 tương ứng cho thiết bị 1 - Số 2 tương ứng cho thiết bị 2 - Số 3 tương ứng cho thiết bị 3 - Số 4 tương ứng cho thiết bị 4 Ví dụ: muốn tắt thiết bị 1, người điều khiển phải bấm mã 91 (mã số 9 là mã tắt và mã số 1 là thiết bị 1). Sau khi nhấn đúng mã 91, thiết bị 1 sẽ được tắt và vi điều khiển sẽ cho truy xuất EPROM báo trạng thái thiết bị 1 vừa mới điều khiển với nội dung: “thiết bị một tắt”. Nếu người điều khiển muốn mở tiếp thiết bị 3 thì sẽ bấm mã 63 ( mã số 6 là mã mở, mã số 3 là thiết bị 3), sau khi thiết bị 3 được mở xong, người điều khiển sẽ nhận được thông báo: “thiết bị ba mở”. II . TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG: 1. KHỐI CẢM BIẾN CHUÔNG:
  • 34. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 34 1.1 Sơ đồ nguyên lý : CHUONG U1 4N35 1 6 2 5 4 1uF/250V C1 5V D3 R3 330 R2 330 10uF/100V C2 - + D6 BRIDGE 2 1 3 4 TIP 3V DZ RING R1 330 Mạch cảm biến chuông 1.2Nguyên lý hoạt động: Khi tổng đài cấp tín hiệu chuông cho thuê bao. Tín hiệu chuông có các thông số: 75Vrms  90 Vrms, f = 25 Hz, 3 giây có 4 giây không. Tín hiệu này qua tụ C1, tụ C1 có nhiệm vụ ngăn dòng DC chỉ cho tín hiệu chuông đi qua. Đồng thời, C1 tạo ra sụt áp AC làm giảm biên độ tín hiệu chuông. Sau đó, tín hiệu chuông qua cầu Diode để chỉnh lưu toàn kỳ. Mục đích của cầu diode không những là tạo ngõ ra của cầu diode tín hiệu điện áp có cực tính nhất định mà còn tăng đôi tần số gợn sóng, nhấp nhô của tín hiệu, như vậy, tần số gợn sóng sau khi qua cầu diode là 50Hz. Khi tần số lớn hơn thì việc triệt tiêu độ nhấp nhô của tín hiệu dễ hơn. Tụ C2 dùng lọc bớt độ nhấp nhô này. Zener dùng để ổn áp cho opto. Khi diode opto phân cực thuận, diode này sẽ phát quang kích vào cực B của transistor có cực C được nối điện trở lên nguồn +5V thông qua điện trở R2 phân cực cho transistor. Khi có tín hiệu chuông, transistor dẫn bão hòa tạo ngõ ra tại cực C mức logic thấp. Khi không có tín hiệu chuông, transistor ngưng dẫn tạo mức logic cao ở cực C. Tóm lại, khi có tín hiệu chuông, mạch này cho ra là mức logic 0, khi không có tín hiệu chuông thì mạch này cho ra là mức logic 1. Ngoài ra, khi thông thoại, các tín hiệu thoại khác có biên độ nhỏ nên không đủ tác động đến mạch, như vậy, các tín hiệu khác sẽ khôg ảnh hưởng đến mạch ngoại trừ tín hiệu chuông. Chú ý, Opto dùng để cách ly điện áp của tín hiệu chuông, chuyển đổi chúng thành mức logic phù hợp cho các IC số. 1.3 Thiết kế và tính toán:
  • 35. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 35 Tín hiệu chuông của tổng đài cấp cho thuê bao có điện áp hiệu dụng khoảng 75Vrms đến 90Vrms, tần số 25HZ. C1: chia áp, chặn DC cho tín hiệu chuông đi qua. C2: lọc phẳng nguồn DC chỉnh lưu. R1: phân cực cho diode zener Zener : ổn áp bảo vệ Opto R2: hạn dòng cho led Opto. Opto: cách ly diện áp DC của tín hiệu chuông và điện áp nguồn cung cấp cho vi xử lý, biến tín hiệu DC thành các mức logic. Chọn R1=330  , chọn Zener =3V, I min Z =4mA Dòng qua led opto 4mA Sụt áp trên Led opto khoảng 1,1V I DC =I min Z +IDopto =8mAI AC =8. / 2 =17mA V DC =8.R1+V Z =8.330 .10 3  +3=5,6V V AC = 2 . 6 , 5  =12V V 1 C =75V - V AC -2.V D =75-12-1,4=61,6V62V Z 1 C = Iac Vc1 = 17 62 =4K C1= 1 . 2 1 Zc f  = 3 10 . 4 . 25 . 14 , 3 . 2 1  = 1,5  F  chọn C1= 1 F R2=V Z -V poto /Iopto=3- 1,1/4.10 3  =470 Chọn R2=330 Chọn dòng qua led : 10mA Sụt áp trên Led :2V R3= 3 10 . 10 2 5   =300 Chọn R3 = 330 2. KHỐI KẾT NỐI THUÊ BAO: 2.1 Sơ đồ nguyên lý:
  • 36. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 36 Q1 NPN BCE KHOI TAI GIA RELAY SPDT 3 5 4 1 2 Q2 C2383 0 +5V - + D2 BRIDGE 1 4 3 2 R2 18K D9 DIODE DIODE C0 10uF RING R1 2.2K TIP R3 100 TAI GIA Khối kết nối thuê bao 2.2 Nguyên lý hoạt động: Cầu Diode đươc mắc song song vào hai đường dây thoại. Trên đường dây này, không những có tín hiệu âm thoại AC mà còn có hiệu điện thế DC, do đó cầu diode này không có chức năng chỉnh lưu mà có tác dụng chống đảo cực. khi khóa K1 đóng, xuất hiện dòng chảy qua cầu diode, nhưng chỉ có hai diode được phân cực thuận nên dẫn, Còn hai diode kia bị phân cực nghịch nên không dẫn và chỉ dẫn khi tổng đài có cấp dòng điện đảo cực (phục vụ cho việc tính cước điện thoại) hay mắc lộn dây Tip và Ring. Khối tạo trở kháng giống như một thuê bao nhấc máy gồm Q2, R2, C0 và R3 được mắc như hình vẽ tạo thành 1 nguồn dòng để lấy dòng đổ vào mạch giống như của một thuê bao của bưu điện. Q2 có nhiệm vụ thay thế một thuê bao trên lĩnh vực trở kháng. Điện trở DC của một máy điện thoại là  300 , điện trở xoay chiều tại tần số f = 1 KHz là 700  30%. Tổng trở vào của mạch này phải phù hợp các thông số trên, tụ C0 nhằm lọc xoay chiều, nên về măt xoay chiều, Q2 xem như hở mạch. Tín hiệu AC không ảnh hưởng đến trở kháng DC của mạch. 2.3 Thiết kế và tính toán: Chọn Q2 là C2383 có các thông số : - PCmax = 900mW - ICmax = 1A -  = 60  230 Dòng thông thoại của tổng đài cấp đến mạch có dòng từ 20mA  100mA Điện trở vòng qua mạch tải giả khoảng 150  1500. Ta chọn :
  • 37. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 37 -  = 60 - Dòng DC của tổng đài cấp : IDC = 20mA - Chọn điện áp DC của tải là 9V - Điện áp do sụt áp của cầu diode là 1V - Chọn VCE =6V Chọn R2 = 18K Tụ C0 triệt tiêu tín hiệu thoại được sao cho : ZC0 << .R3 (1) Với W = 2f , f = 300Hz là tần số thấp nhất của tín hiệu thoại thay vào (1) ta được : Chọn C0 = 10F/50V  Các thông số mạch đã được tính toán sau: Q2 là transistor C2383 R2 = 18K, R3 = 100 C0 = 10 F/50V 3. KHỐI GIẢI MÃ VÀ THU DTMF (MT8870): 3.1 Sơ đồ nguyên lý :      100 20 6 1 9 3 mA V V V R mA mA I I DC C 333 , 0 60 20        B I Doøng          K mA mA V V I R I V V R B DC 2 , 16 333 , 0 100 . 20 1 9 . 1 9 3 2 3 0 . . 1 R C W   F R f C    09 , 0 100 . 60 . 300 . 14 , 3 . 2 1 . . 2 1 3 0   
  • 38. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 38 D3 D1 0 C1 10uF/250V Y1 3.58 MHz C2 30p RING U3 7404 1 2 STD T1 TRANSFORMER 1 3 2 4 R3 300K D0 TIP D2 C4 33p C2 10uF/250V R1 100K C3 0.1uF C5 33p KHOI DTMF MT8870 1 2 15 16 17 1 8 11 12 13 14 3 4 7 8 1 0 5 6 9 IN+ IN- STD EST ST/GT V C C Q1 Q2 Q3 Q4 GS VREF OSC1 OSC2 T O E GND GND G N D 0 0 5V R2 100K 3.2 Nguyên lý hoạt động: Mã đa tần được phát ra từ điện thoại của người điều khiển sẽ được truyền đi trên đường dây điện thoại như một tín hiệu thoại, tín hiệu mã đa tần được lọc bởi tụ C1 và gây 1 cảm ứng từ lên cuộn thứ cấp và được cảm ứng qua cuộn sơ cấp của biến thế cách ly có tỉ lệ 1:1, sau đó được lọc bởi tụ C2 và đi qua R1 đi vào ngõ IN- . Ban đầu, cặp tần số của mã tone được qua bộ tần số (dial tone filter). Bộ này sẽ tạo thành hai nhóm tín hiệu, một nhóm có tần số thấp, một nhóm có tần số cao. Việc này được thực hiện nhờ bộ lọc thông dải bậc 6. Nhóm thứ nhất sẽ lọc thông dải tần số từ 697Hz941Hz và nhóm thứ hai sẽ lọc thông dải tần số từ 1209Hz1633Hz. Hai nhóm tín hiệu được biến đổi thành xung vuông bởi dò Zerocrossing. Sau khi có được xung vuông, xung này được xác định tần số và kiểm tra chúng có tương ứng với cặp tần số chuẩn DTMF hay không nhờ thuật toán trung bình phức hợp. Nhờ mạch này mà mạch được bảo vệ các tone gây ra từ tín hiệu bên ngoài mà tín hiệu này làm sai lệch tần số nhỏ. Khi bộ dò cũng nhận đủ có hai tone thích hợp thì ngõ ra EST sẽ lên mức cao. EST lên mức cao làm cho Vc tăng lên ngưỡng nào đó mà lớn hơn Vtst thì sẽ tác động vào ngõ ST/GT làm cặp tone được ghi nhận. Lúc này, điện thế Vc tiếp tục tăng lên. Sau một thời gian trễ nhất định thì ngõ ra STD sẽ lên mức cao cao. Lúc này cặp tone sẽ được ghi nhận và sẵn sàng truy xuất, khi ngõ ra TOE ở mức cao thì 4 bit sẽ được giải mã và truy xuất ra bên ngoài. Sau một thời gian chuyển lên mức cao, ngõ STD sẽ chuyển xuống mức thấp và Vc giảm xuống, khi Vc nhỏ hơn Vtst thì sẽ điều khiển thanh ghi dò cặp tone mới. Như vậy, khi xuất hiện 1 cặp tần số tone trên đường dây, qua tụ C2 và R1 đưa vào IN- thì ngõ ra sẽ xuất hiện ngõ nhị phân tương ứng. Các thông số của MT8870 do nhà sản xuất hướng dẫn. Các giá trị điện trở, tụ điện, thời gian an toàn, bảo vệ được nhà sản xuất đưa ra. 4.KHỐI ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG LỰC:
  • 39. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 39 4.1 Sơ đồ nguyên lý: U3A 74LS136 13 12 11 U1A 74LS136 1 2 3 14 DS2 LAMP 1 2 VCC J3 CON4 1 2 3 4 SW4 1N4007 D2 VCC DS3 LAMP 1 2 DS1 LAMP 1 2 VCC U2A 74LS136 4 5 6 VCC 2SC1815 Q3 2 3 1 K2 RELAY 5P 3 5 4 1 2 R3 R K1 RELAY 5P 3 5 4 1 2 1N4007 D4 1N4007 D3 VCC 1N4007 D1 J1 CON8 1 2 3 4 5 6 7 8 R1 R J2 220VAC 1 2 K4 RELAY 5P 3 5 4 1 2 2SC1815 Q1 2 3 1 SW2 R2 R U5A 74LS136 9 10 8 7 VCC R4 R K3 RELAY 5P 3 5 4 1 2 2SC1815 Q4 2 3 1 2SC1815 Q2 2 3 1 DS4 LAMP 1 2 SW1 SW3 KHOI DONG LUC 4.2 Nguyên lý hoạt động: Tín hiệu từ ngõ ra của vi điều khiển được đưa đến cổng EX-OR của IC 74LS86, tín hiệu này so sánh với công tắc bên ngoài. Nó được thể hiện qua bảng trạng thái sau: CT TB RELAY 0 0 1 1 0 1 0 1 0 1 1 0
  • 40. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 40 4.3 Thiết kế và tính toán : Chọn Relay 5v, có điện trở 100 , điện áp chịu đựng của tiếp điểm là 220VAC. Chọn Q2 – Q5 là C1815 có dòng IC khoảng 400 mA chọn dòng điện qua led là 10 mA Dòng qua relay: Ic= Rrelay Vcc =  100 5V =50 mA Điều kiện để transistor bảo hòa là: Ib   Ic = 60 50mA =0,8mA R1=R2=R3=R4= Ib Vbe V  5 == mA 8 , 0 7 , 0 5  =5,4K Để bão hòa sâu, ta chọn R1= 2,2K 5. KHỐI XỬ LÝ TRUNG TÂM DÙNG VI ĐIỀU KHIỂN 89C51:
  • 41. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 41 R24 33p C11 HETAM 12MHz Y1 C10 A2 A1 D3 D1 D2 R23 STD TB4 PLAY P1.0 P1.1 P1.2 P1.3 P1.4 P1.5 P1.6 P1.7 RST P3.0 RXD P3.1 T XD P3.2 INT 1 P3.3 INT O P3.4 T 1 P3.5 T 0 P3.6 WR P3.7 RD XTAL2 XTAL1 G N D P2.0 P2.1 P2.2 P2.3 P2.4 P2.5 P2.6 P2.7 PSEN ALE E A P0.7 P0.6 P0.5 P0.4 P0.3 P0.2 P0.1 P0.0 V C C TB1 CT2 A0 A3 TAI GIA +5V 33p C12 CT3 CHUONG TB3 SW1 D0 +5V TB2 CT1 CT4 B. THIẾT KẾ MẠCH ÂM THANH : (khối phát tiếng nói) 1. SƠ ĐỒ MẠCH:
  • 42. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 42 J2 SPEAKER 1 2 C6 4,7uF R8 100K C1 220uF PLAY C7 0,001uF R7 100K J1 MICROPHONE 1 2 A1 REC 1 2 VCC R2 5,1K C2 0,1uF HETAM R4 10K A2 PLAYL1 2 R9 1K LED LED REC A0 R3 10K VCC R1 1K R6 100K C4 0,1uF PLAYE1 2 R5 470K C3 0,1uF DIP28 ISD 1420 1 19 14 20 21 12 13 16 28 15 4 5 6 9 10 18 17 2 3 23 24 27 25 26 A0 AGC SP+ AIN AOUT VSSD VSSA VCCA VCCD SP- A3 A4 A5 A6 A7 MICREF MIC A1 A2 PLAYL PLAYE REC RECLED XCLK C5 0,1uF A3 2. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG: Mạch phát tiếng nói dùng IC ISD 1420 là IC chuyên cho việc ghi và phát tiếng nói ( thời gian ghi âm tối đa khoảng 20s). ISD 1420 được kết nối trực tiếp với vi điều khiển thông qua chân port của vi điều khiển, các điện trở và tụ điện được mắc bên ngoài theo đề nghị của nhà sản xuất. Ngõ ra âm thanh được phát lên line qua một biến áp cách ly có tỉ lệ 1:1. Tiếng nói được sử dụng cho mục đích thiết kế này đã được nạp sẵn bên trong IC. Để phát ra 1 đoạn âm thanh, ta cần cung cấp địa chỉ đầu vùng nhớ lưu trữ đoạn âm thanh này, tiếp theo tạo sự thay đổi từ mức cao xuống mức thấp ở chân PLAYE, dấu hiệu kết thúc của đoạn âm thanh này được thể hiện ở chân RECLED. Vi điều khiển sẽ nhận dấu hiệu này cho sự kết thúc của đoạn âm thanh cần phát. Sau đây là bảng nhập tiếng nói vào IC ISD1420:
  • 43. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 43 A3 A2 A1 A0 LỜI NÓI 0 0 0 1 Thiết bị 0 0 1 1 1 0 1 0 0 2 0 1 0 1 3 0 1 1 0 4 0 1 1 1 Mở 1 0 0 0 Tắt 1 0 0 1 Mời bạn nhập password 0 0 1 0 Mời bạn điều khiển CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ PHẦN MỀM 1. Lưu đồ giải thuật:
  • 44. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 44 S Đ Đ S S Đ Đ S Đ S Đ BEGIN NẠP SỐ LẦN CHUÔNG SO SÁNH NHẤC MÁY SO SÁNH SỐ LẦN CHUÔNG =0 NHẬP PASSWORD 1 NHẬP PASSWORD 2 NHẬP PASSWORD 3 THOÁT GIẢM SỐ LẦN CHUÔNG CHUÔNG REO? BÁO NPW 1 1 B
  • 45. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 45 S Đ S Đ Đ S Đ S Đ S Đ S BÁO ĐIỀU KHIỂN SO SÁNH MÃ MỞ THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN MỞ SO SÁNH MÃ TẮT THIẾT BỊ SO SÁNH MÃ TẮT HẾT THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN TẮT ĐIỀU KHIỂN TẮT HẾT THIẾT BỊ SO SÁNH MÃ KIỂM TRA THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN KIỂM TRA THIẾT BỊ A 2 2 B
  • 46. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 46 S Đ  Điều khiển mở thiết bị: Đ S Đ S Đ S Đ S  Điều khiển tắt thiết bị: BEGIN SO SÁNH MÃ THIẾT BỊ 1 SO SÁNH MÃ THIẾT BỊ 2 SO SÁNH MÃ THIẾT BỊ 3 SO SÁNH MÃ THIẾT BỊ 4 ĐIỀU KHIỂN MỞ THIẾT BỊ 1 ĐIỀU KHIỂN MỞ THIẾT BỊ 2 ĐIỀU KHIỂN MỞ THIẾT BỊ 3 ĐIỀU KHIỂN MỞ THIẾT BỊ 4 BÁO 1 MỞ A BÁO 2 MỞ BÁO 3 MỞ BÁO 4 MỞ A A A END SO SÁNH MÃ THOÁT A
  • 47. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 47 Đ S Đ S Đ S Đ S 2. Chương trình: $MOD51 ORG 00H BEGIN SO SÁNH MÃ THIẾT BỊ 1 SO SÁNH MÃ THIẾT BỊ 2 SO SÁNH MÃ THIẾT BỊ 3 SO SÁNH MÃ THIẾT BỊ 4 ĐIỀU KHIỂN TẮT THIẾT BỊ 1 ĐIỀU KHIỂN TẮT THIẾT BỊ 2 ĐIỀU KHIỂN TẮT THIẾT BỊ 3 ĐIỀU KHIỂN TẮT THIẾT BỊ 4 BÁO 1 TẮT A BÁO 2 TẮT BÁO 3 TẮT BÁO 4 TẮT A A A
  • 48. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 48 CHUONG BIT P2.0 TAIGIA BIT P2.1 SDT BIT P1.7 CT1 BIT P3.0 CT2 BIT P3.1 CT3 BIT P3.2 CT4 BIT P3.3 TB1 BIT P3.4 TB2 BIT P3.5 TB3 BIT P3.6 TB4 BIT P3.7 PLAY BIT P1.6 HETAM BIT P1.4 MAPASSWORD1 EQU 21H MAPASSWORD2 EQU 22H MAPASSWORD3 EQU 23H MAPASSWORD4 EQU 24H MATB1 EQU 25H MATB2 EQU 26H MATB3 EQU 27H MATB4 EQU 28H MAMO EQU 29H MATAT EQU 30H MAKIEMTRATB EQU 31H MATHOAT EQU 32H MATATALL EQU 33H MAIN: MOV R7,#00H MOV R0,#3 CLR TAIGIA MOV MATB1,#0F1H MOV MATB2,#0F2H MOV MATB3,#0F3H MOV MATB4,#0F4H MOV MAMO,#0F6H MOV MATAT,#0F9H MOV MATATALL,#0F8H MOV MAPASSWORD1,#0F2H MOV MAPASSWORD2,#0F3H MOV MAPASSWORD3,#0F9H
  • 49. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 49 MOV MAPASSWORD4,#0F7H MOV MAKIEMTRATB,#0F5H MOV 41H,#00H MOV MATHOAT,#11111011B SETB P1.6 CLR P1.0 CLR P1.1 CLR P1.2 CLR P1.3 MAIN1: JB CHUONG,$ ACALL DELAY2S JNB CHUONG,$ DJNZ R0,MAIN1 SETB TAIGIA ACALL BAONPW PW1: MOV A,MAPASSWORD1 JB SDT,$ JNB SDT,$ CJNE A,P0,$ ;CLR P2.7 PW2: MOV A,MAPASSWORD2 JB SDT,$ JNB SDT,$ CJNE A,P0,$ ;CLR P2.6 PW3: MOV A,MAPASSWORD3 JB SDT,$ JNB SDT,$ CJNE A,P0,$ ;CLR P2.5 PW4: MOV A,MAPASSWORD4 JB SDT,$ JNB SDT,$ CJNE A,P0,$ ACALL THONGBAO ;MOV P3,#00H ;TEST KTRAMATAT2: JB SDT,$ ;****KIEM TRA TRANG THAI CAC THIET BI*******
  • 50. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 50 KTRAMATAT3: MOV A,MAKIEMTRATB CJNE A,P0,KTRAMATAT TTBI1: JB CT1,TTBI1_1 JB TB1,BTBI1MO ACALL BAO1TAT SJMP TTBI2 BTBI1MO: ACALL BAO1MO SJMP TTBI2 TTBI1_1: JB TB1,BTB1TAT ACALL BAO1MO SJMP TTBI2 BTB1TAT: ACALL BAO1TAT SJMP TTBI2 TTBI2: JB CT2,TTBI1_2 JB TB2,BTBI2MO ACALL BAO2TAT SJMP TTBI3 BTBI2MO: ACALL BAO2MO SJMP TTBI3 TTBI1_2: JB TB2,BTB2TAT ACALL BAO2MO SJMP TTBI3 BTB2TAT: ACALL BAO2TAT SJMP TTBI3 TTBI3: JB CT3,TTBI1_3 JB TB3,BTBI3MO ACALL BAO3TAT SJMP TTBI4 BTBI3MO: ACALL BAO3MO
  • 51. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 51 SJMP TTBI4 TTBI1_3: JB TB3,BTB3TAT ACALL BAO3MO SJMP TTBI4 BTB3TAT: ACALL BAO3TAT SJMP TTBI4 TTBI4: JB CT4,TTBI1_4 JB TB4,BTBI4MO ACALL BAO4TAT LJMP KTRAMATAT2 BTBI4MO: ACALL BAO4MO LJMP KTRAMATAT2 TTBI1_4: JB TB4,BTB4TAT ACALL BAO4MO LJMP KTRAMATAT2 BTB4TAT: ACALL BAO4TAT LJMP KTRAMATAT2 ;*************MA TAT***************** KTRAMATAT: MOV A,MATAT CJNE A,P0,KTRAMAMO MA_TB1: JB SDT,$ MOV A,MATB1 CJNE A,P0,MA_TB2 JB CT1,SETB_TB1 CLR TB1 ;SETB P2.7 ACALL BAO1TAT LJMP KTRAMATAT2 SETB_TB1: SETB TB1 ACALL BAO1TAT
  • 52. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 52 LJMP KTRAMATAT2 MA_TB2: MOV A,MATB2 CJNE A,P0,MA_TB3 JB CT2,SETB_TB2 CLR TB2 ACALL BAO2TAT ;SETB P2.6 LJMP KTRAMATAT2 SETB_TB2: SETB TB2 ACALL BAO2TAT LJMP KTRAMATAT2 MA_TB3: MOV A,MATB3 CJNE A,P0,MA_TB4 JB CT3,SETB_TB3 CLR TB3 ACALL BAO3TAT ;SETB P2.5 LJMP KTRAMATAT2 SETB_TB3: SETB TB3 ACALL BAO3TAT LJMP KTRAMATAT2 MA_TB4: MOV A,MATB4 CJNE A,P0,MA_TB1 JB CT4,SETB_TB4 CLR TB4 ACALL BAO4TAT ;SETB P2.4 LJMP KTRAMATAT2 SETB_TB4: SETB TB4 ACALL BAO4TAT LJMP KTRAMATAT2 ;*************MA MO***************** KTRAMAMO: MOV A,MAMO
  • 53. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 53 CJNE A,P0,KTRAMATATALL M_TB1: JB SDT,$ ;TEST MOV A,MATB1 CJNE A,P0,M_TB2 JB CT1,CLR_TB1 SETB TB1 ACALL BAO1MO LJMP KTRAMATAT2 CLR_TB1: CLR TB1 ACALL BAO1MO LJMP KTRAMATAT2 M_TB2: MOV A,MATB2 CJNE A,P0,M_TB3 JB CT2,CLR_TB2 SETB TB2 ACALL BAO2MO LJMP KTRAMATAT2 CLR_TB2: CLR TB2 ACALL BAO2MO LJMP KTRAMATAT2 M_TB3: MOV A,MATB3 CJNE A,P0,M_TB4 JB CT3,CLR_TB3 SETB TB3 ACALL BAO3MO LJMP KTRAMATAT2 CLR_TB3: CLR TB3 ACALL BAO3MO LJMP KTRAMATAT2 M_TB4: MOV A,MATB4 CJNE A,P0,M_TB1 JB CT4,CLR_TB4 SETB TB4
  • 54. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 54 ACALL BAO4MO LJMP KTRAMATAT2 CLR_TB4: CLR TB4 ACALL BAO4MO LJMP KTRAMATAT2 ;*************MA TAT ALL***************** KTRAMATATALL: MOV A,MATATALL CJNE A,P0,KTRAMATHOAT JB CT1,SETB_1 CLR TB1 ACALL BAO1TAT LJMP CUATB2 SETB_1: SETB TB1 ACALL BAO1TAT CUATB2: JB CT2,SETB_2 CLR TB2 ACALL BAO2TAT LJMP CUATB3 SETB_2: SETB TB2 ACALL BAO2TAT CUATB3: JB CT3,SETB_3 CLR TB3 ACALL BAO3TAT LJMP CUATB4 SETB_3: SETB TB3 ACALL BAO3TAT CUATB4: JB CT4,SETB_4 CLR TB4 ACALL BAO4TAT LJMP KTRAMATAT2 SETB_4: SETB TB4
  • 55. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 55 ACALL BAO4TAT LJMP KTRAMATAT2 ;CLR P3.6 ;***************************** KTRAMATHOAT: MOV A,MATHOAT CJNE A,P0,KTRAMATAT1 CLR TAIGIA LJMP MAIN KTRAMATAT1: LJMP KTRAMATAT2 ;*************************** DELAY2S: PUSH 00H MOV R0,#250 LAP: MOV TH0,#3CH MOV TL0,#0B0H SETB TR0 JNB TF0,$ CLR TR0 CLR TF0 DJNZ R0,LAP POP 00H RET BAO1TAT: SETB P1.0 CLR P1.1 CLR P1.2 CLR P1.3 CLR PLAY JB HETAM,$ JNB HETAM,$ SETB PLAY SETB P1.0 SETB P1.1 CLR P1.2 CLR P1.3 CLR PLAY JB HETAM,$ JNB HETAM,$
  • 56. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 56 SETB PLAY CLR P1.0 CLR P1.1 CLR P1.2 SETB P1.3 CLR PLAY JB HETAM,$ JNB HETAM,$ SETB PLAY RET BAONPW: SETB P1.0 CLR P1.1 CLR P1.2 SETB P1.3 CLR PLAY JB HETAM,$ JNB HETAM,$ SETB PLAY RET BAO2TAT: SETB P1.0 CLR P1.1 CLR P1.2 CLR P1.3 CLR PLAY JB HETAM,$ JNB HETAM,$ SETB PLAY CLR P1.0 CLR P1.1 SETB P1.2 CLR P1.3 CLR PLAY JB HETAM,$ JNB HETAM,$ SETB PLAY CLR P1.0 CLR P1.1 CLR P1.2 SETB P1.3
  • 57. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 57 CLR PLAY JB HETAM,$ JNB HETAM,$ SETB PLAY RET BAO3TAT: SETB P1.0 CLR P1.1 CLR P1.2 CLR P1.3 CLR PLAY JB HETAM,$ JNB HETAM,$ SETB PLAY SETB P1.0 CLR P1.1 SETB P1.2 CLR P1.3 CLR PLAY JB HETAM,$ JNB HETAM,$ SETB PLAY CLR P1.0 CLR P1.1 CLR P1.2 SETB P1.3 CLR PLAY JB HETAM,$ JNB HETAM,$ SETB PLAY RET BAO4TAT: SETB P1.0 CLR P1.1 CLR P1.2 CLR P1.3 CLR PLAY JB HETAM,$ JNB HETAM,$ SETB PLAY
  • 58. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 58 CLR P1.0 SETB P1.1 SETB P1.2 CLR P1.3 CLR PLAY JB HETAM,$ JNB HETAM,$ SETB PLAY CLR P1.0 CLR P1.1 CLR P1.2 SETB P1.3 CLR PLAY JB HETAM,$ JNB HETAM,$ SETB PLAY RET BAO4MO: SETB P1.0 CLR P1.1 CLR P1.2 CLR P1.3 CLR PLAY JB HETAM,$ JNB HETAM,$ SETB PLAY CLR P1.0 SETB P1.1 SETB P1.2 CLR P1.3 CLR PLAY JB HETAM,$ JNB HETAM,$ SETB PLAY SETB P1.0 SETB P1.1 SETB P1.2 CLR P1.3 CLR PLAY JB HETAM,$ JNB HETAM,$
  • 59. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 59 SETB PLAY RET BAO2MO: SETB P1.0 CLR P1.1 CLR P1.2 CLR P1.3 CLR PLAY JB HETAM,$ JNB HETAM,$ SETB PLAY CLR P1.0 CLR P1.1 SETB P1.2 CLR P1.3 CLR PLAY JB HETAM,$ JNB HETAM,$ SETB PLAY SETB P1.0 SETB P1.1 SETB P1.2 CLR P1.3 CLR PLAY JB HETAM,$ JNB HETAM,$ SETB PLAY RET BAO1MO: SETB P1.0 CLR P1.1 CLR P1.2 CLR P1.3 CLR PLAY JB HETAM,$ JNB HETAM,$ SETB PLAY SETB P1.0 SETB P1.1 CLR P1.2 CLR P1.3
  • 60. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 60 CLR PLAY JB HETAM,$ JNB HETAM,$ SETB PLAY SETB P1.0 SETB P1.1 SETB P1.2 CLR P1.3 CLR PLAY JB HETAM,$ JNB HETAM,$ SETB PLAY RET BAO3MO: SETB P1.0 CLR P1.1 CLR P1.2 CLR P1.3 CLR PLAY JB HETAM,$ JNB HETAM,$ SETB PLAY SETB P1.0 CLR P1.1 SETB P1.2 CLR P1.3 CLR PLAY JB HETAM,$ JNB HETAM,$ SETB PLAY SETB P1.0 SETB P1.1 SETB P1.2 CLR P1.3 CLR PLAY JB HETAM,$ JNB HETAM,$ SETB PLAY RET
  • 61. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 61 THONGBAO: CLR P1.0 SETB P1.1 CLR P1.2 CLR P1.3 CLR PLAY JB HETAM,$ JNB HETAM,$ SETB PLAY RET END KẾT LUẬN
  • 62. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 62 Sau một thời gian nghiên cứu và thi công, tuy gặp nhiều khó khăn, nhưng nhóm em cũng đã hoàn thành đúng thời gian. Tuy nhiên, do thời gian ngắn và trình độ chuyên môn còn hạn chế nên đồ án của nhóm em không thể tránh khỏi thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô để đồ án được hoàn chỉnh hơn. Những nguồn tài liệu liên quan I. Giáo trình:
  • 63. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 63 1.Giáo trình Vi xử lý – Tác giả: Hồ Trung Mỹ: Chương III: Họ Vi Điều Khiển 8051 2. Họ Vi điều khiển – Tác giả: Tống Văn On II. Các trang web liên quan: 1. www.datasheet4u.com 2. www.Alldatasheet.com
  • 64. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 64 MỤC LỤC Nhận xét của giáo viên hướng dẫn Nhận xét của giáo viên phản biện Lời cảm ơn Mục lục Lời giới thiệu……………………………………………….……………………2 Chương 0: Dẫn Nhập……………………………..……………………………...3 I. Đặt vấn đề…………………………………..…………………………...3 II. Giới thiệu đề tài…………………….…………………………………..3 Chương I: Lý thuyết tổng quan……………...…………………………………7 A.Giới thiệu sơ lược về tổng đài……………………………………………7 I. Khái niệm về tổng đài……………...…………………………………7 II. Phân loại tổng đài………………...…………………………………..7 III.Các kỹ thuật chuyển mạch điện tử…………...……………………….8 IV. Hệ thống âm hiệu của tổng đài……………...……………………….9 B. Khái quát chung về máy điện thoại……………....………………………11 I. Nguyên lý thông tin điện thoại……………...………………………..11 II. Những yêu cầu cơ bản về máy điện thoại…...……………………….12 III.Những chức năng cơ bản của máy điện thoại………………..………12 C.Tầm quan trọng và ứng dụng của điều khiển từ xa……………..………..13 Chương II: Giới thiệu chung về bộ vi điều khiển…………….………..……….14 I. Giới thiệu………………………………………....………………….14 II. Lịch sử phát triển của các bộ vi điều khiển………………………….14 III.Khảo sát bộ vi điều khiển 8051…………………………….………..14 1. Cấu trúc bên trong của 8051…………………………...………..15 2. Chức năng các chân vi điều khiển……………………..………..16 3. Tổ chức bộ nhớ……………………………………….…………19 4. Tập lệnh của 8051…………………………………….…………26 Chương III: Thiết kế phần cứng…………………………………..…………..31 A. Mạch điều khiển…………………………………………………………31 I. Sơ đồ nguyên lý…………………………….………………………31 II. Tính toán và thiết kế hệ thống…………….………………………..32 1. Khối cảm biến chuông……………….…………………………32 1.1 Sơ đồ nguyên lý………………….…………………………32 1.2 Nguyên lý hoạt động…………....…………………………..32 1.3 Thiết kế và tính toán………………………………………..33
  • 65. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 65 2. Khối kết nối thuê bao………………………..…………………34 1.1 Sơ đồ nguyên lý………………………….…………………34 1.2 Nguyên lý hoạt động……………………..…………………34 1.3 Thiết kế và tính toán…………………….………………….35 3. Khối giải mã và thu DTMF………………...…………………..36 1.1 Sơ đồ nguyên lý………………………...………………….36 1.2 Nguyên lý hoạt động…………...…………………………..36 4. Khối điều khiển động lực………………………………………37 1.1 Sơ đồ nguyên lý……………………………………………37 1.2 Nguyên lý hoạt động………………………………………37 1.3 Thiết kế và tính toán……………………………………….38 5. Khối xử lý trung tâm dùng vi điều khiển 89C51………………38 B. Thiết kế mạch âm thanh …………………………………………………40 1. Sơ đồ mạch…………………………………………………….40 2. Nguyên lý hoạt động…………………………………………..40 Chương VI: Thiết kế phần mềm……………………………………………...42 I. Lưu đồ giải thuật…………………………………………………...42 II. Chương trình………….……………………………………………46 Kết luận……………………………………….………………………………60 Những nguồn tài liệu liên quan……………….………………………………61 PHỤ LỤC: Giới thiệu về Transistor C1815 Giới thiệu về Transistor C2 383 Giới thiệu về IC MT8870 Giới thiệu về cổng EXOR 74LS86
  • 66. Đồ án tốt nghiệp khóa 2006 – 2009 GVHD: Nguyễn Trọng Khanh SVTH: K. Duy – A. Tuân 66