SlideShare a Scribd company logo
1 of 96
Download to read offline
TÂM LÝ HỌC
ĐẠI CƯƠNG
Tâm lý học đại cương
ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN TP.HCM
KHOA TÂM LÝ HỌC
-------
Mục tiêu môn học: cung cấp kiến thức
Tâm lý học là một
khoa học
Các vấn đề về
nhận thức
Cảm xúc
Sự căng thẳng trong
cuộc sống
Các giai đoạn
phát triển tâm lý
lứa tuổi
Nhân cách
Tâm lý học là một khoa học
Khái niệm
Phương pháp nghiên cứu
Lịch sử hình thành khoa học tâm lý
Cơ sở sinh lý của Tâm lý học
Các hiện tượng tâm lý cơ bản
Cảm giác
Tri giác
Chú ý
Trí nhớ
Tư duy và ngôn ngữ
Động cơ - Cảm xúc
Sự căng thẳng trong cuộc sống
Cảm xúc
Sự căng thẳng trong
cuộc sống
Cảm xúc và
sự căng thă
ng trong c
uộc sống
Các giai đoạn phát
triển tâm lý theo lứa
tuổi.
Một số học thuyết về
tâm lý học phát triển.
Các giai
đoạn phát
triển tâm
lý lứa tuổi
Nhân cách
Định nghĩa
Các thuyết về nhân
cách
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Richard J. Gerrig, Philip G. Zimbardo (2016),
Tâm lý học và đời sống, NXB Lao động.
[2] Stephen Worchel, Wayne Shebilsue (2007),
Tâm lý học (nguyên lý và ứng dụng), NXB lao
động – xã hội
[3] Roberts Feldman (2004), Tâm lý học căn
bản, NXB Văn hóa Thông tin.
Tài liệu tham khảo
• Richard J. Gerrig,
Philip G. Zimbardo
(2016), Tâm lý học
và đời sống, NXB
Lao động
Tài liệu tham khảo
• Nicky Hayes (2005) , Nền
tảng tâm lý học, NXB
Lao động
• Stephen Worchel, Wayne
Shebilsue (2007), Tâm lý
học (nguyên lý và ứng
dụng), NXB lao động –
xã hội
4
Hình thức đánh giá
Kiểm tra giữa
kì
• Điểm GK
• 30%
Kiểm tra cuối
kì
• Kiểm tra chung
• Trắc nghiệm (45 câ
u/45’)
• 70%
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
CỦA TÂM LÝ HỌC
CHƯƠNG 1
Tâm lý học là một khoa học
Khái niệm
Phương pháp
Lịch sử hình thành
Các nhà tâm lý học trong thực tiễn
công tác
Cơ sở sinh lý của Tâm lý học
I. TÂM LÝ HỌC LÀ GÌ?
Khái niệm Tâm lý học
§ Psyche = “mind”
§ Logos = “knowledge or study”
§ Tâm lý học là một ngành khoa học nghiên
cứu về hành vi của những cá nhân và
những tiến trình tinh thần của họ
§ Hành vi: hành vi công khai (overt behaviors)
và hành vi không công khai (covert behaviors)
– hành vi cá nhân bên trong, như suy nghĩ
và nhớ (Kelly & Saklofske, 1994)
Đối tượng nghiên cứu của Tâm lý học
§ Tâm lý học đòi hỏi những kết luận mang
tính tâm lý phải dựa trên những chứng
cứ thu thập được theo những nguyên tắc
của phương pháp khoa học
§ Đối tượng phân tích tâm lý thường là một
cá nhân con người, và có thể là con vật
(tinh tinh, chuột, rái cá…)
Tâm lý học là lĩnh vực độc đáo
• Thuộc Khoa học xã hội, nhưng khác với:
ü Xã hội học: hành vi con người trong
nhóm
ü Nhân chủng học: phạm vi rộng lớn của
hành vi trong các nền văn hóa khác
nhau
• Cùng mối quan tâm với ngành Khoa học
sinh học, khoa học nhận thức
• Như một ngành khoa học sức khỏe
Tâm lý học là lĩnh vực độc đáo,
nhưng đầy thách thức
Mục đích của Tâm lý học
§ Mô tả điều gì sẽ xảy ra
§ Giải thích chuyện gì sẽ xảy ra
§ Dự đoán điều gì sẽ xảy ra
§ Kiểm soát điều xảy ra
II. LỊCH SỬ NGÀNH
TÂM LÝ HỌC
“ Tâm lý học có một quá khứ dài nhưng lại
chỉ một tiến trình lịch sử ngắn ngủi”
Hermann Ebbinghaus (1908 – 1973)
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Tâm lý học nằm trong lòng triết học
– Hippocrates: cá tính mỗi người hình thành do
phối hợp 4 tâm trạng: yêu đời, ưu sầu, cáu gắt
và điềm tĩnh. Các tâm trạng này phát sinh bởi
sự hiện hữu của các chất dịch trong cơ thể
(mật vàng, mật đen, nước nhờn và máu).
– Descartes: cho rằng dây thần kinh là các ống
rỗng, qua đó các “ý chí động vật” điều khiển
các xung lực giống như nước truyền qua một
đường ống.
TÂM LÝ HỌC TRỞ THÀNH KHOA HỌC ĐỘC LẬP
• Năm 1879 khi Wilhelm Wunt thiết lập phòng
nghiên cứu thực nghiệm các hiện tượng tâm lý
ở Đức và sau đó ít lâu William James đã thành
lập 1 phòng thí nghiệm ở Mỹ, Tâm lý học được
chính thức khai sinh.
• Khoa học tâm lý phát triển nhanh chóng, xuất
hiện các lý thuyết về tâm lý. Nhiều lý thuyết ra
đời nhưng cũng nhiều lý thuyết bị bác bỏ.
• Trong đó, có những lý thuyết tồn tại đến ngày
nay, khi kết hợp với nhau tạo thành một bộ bản
đồ hướng dẫn cho các nhà TLH.
Lịch sử phát triển TLH
• TLH hiện đại: căn
cứ trên các mô hình
nhận thức:
ØPhân tâm
ØHành vi
ØNhân văn
ØHoạt động
• Thời kì đầu: căn cứ trên
việc nhận diện các yếu
tố căn bản thuộc tâm
trí
ØLý thuyết cấu trúc
ØLý thuyết chức năng
Ø Lý thuyết Gestalt
THUYẾT CẤU TRÚC
(Structuralism)
24
− 1879, Wilhelm Wundt đến Leipzig Đức để
mở phòng thí nghiệm đầu tiên trong TLH
học.
− Ông phát triển các kỹ thuật nghiên cứu
quy luật về tư duy con người, liên quan
tới phân tích âm thanh, hình ảnh và các
cảm giác khác.
− Xây dựng cách tiếp cận phân tích để tìm
hiểu xem con người cảm nghiệm thế giới
này như thế nào à thuyết cấu trúc
16
− Thuyết cấu trúc: dựa trên xác định các nhân
tố cảm nghiệm của con người và các nhân
tố tương tác nhau như thế nào để tạo nên ý
nghĩ, tình cảm.
− Sử dụng phương pháp nội quan (introspection)
để nghiên cứu tâm trí
− Một người tiếp nhận kích thích à sau đó
được yêu cầu dùng lời để mô tả kinh nghiệm
xảy ra
− Phương pháp này có nhiều nhược điểm
17
THUYẾT CHỨC NĂNG
(Functionalism)
27
- William James, nhà TLH Mỹ đã đề xuất
cách tiếp cận mới à thuyết chức năng.
- Tập trung nghiên cứu các nhiệm vụ do tâm
trí thực hiện à nổi tiếng vào đầu thập niên
1900
- Đưa ra câu hỏi: hành vi đóng vai trò như
thế nào trong việc giúp con người thích
nghi tốt hơn với hoàn cảnh sống của mình?
à Nghiên cứu những hành vi ứng xử giúp con
người đáp ứng nhu cầu của mình
28
- Nhà giáo dục Mỹ nổi tiếng John Dewey đã
vận dụng khảo hướng chức năng để xây
dựng ngành tâm lý học đường
- Đề xướng lý thuyết phương thức đáp ứng
tối ưu nhu cầu của sinh viên thông qua hệ
thống giáo dục.
29
TÂM LÝ HỌC GESTALT
30
31
Max Wertheimer
(1850-1943)
Wolfgarg Kohler
(1887-1967)
Kurt Koffka
(1886-1947)
− Một số sự vật hiện tượng phải được
cảm nhận như là một tổng thể.
− Chính sự tổ chức sắp xếp các nhân tố
mới là điều quan trọng chứ không phải
bản thân các nhân tố
− Các nhà TLH Gestalt tập trung nổ lực
nghiên cứu sự nhận thức.
32
THUYẾT HÀNH VI
(Behaviorism)
33
34
J. Watson (1878 – 1958)
• John Watson cho rằng tâm lý chỉ nên
quan tâm tới các sự kiện có thể quan
sát được.
• Chúng ta tập trung vào các tác nhân
kích thích và các phản ứng có thể quan
sát được.
• Ví dụ: tác nhân kích thích (tiếng ồn) và
phản ứng (sợ chuột) trong thí nghiệm
bé Albert à giúp ông dự đoán và kiểm
soát phản ứng của một đứa trẻ.
35
Watson nổi tiếng với thí nghiệm gọi là “little
Albert”, là thí nghiệm mà Watson và Rosalie
Rayner (1920) gây ra trên bé Albert 9 tháng
tuổi.
• B.E. Skinner nổi tiếng với lý thuyết điều kiện
hóa thao tác (operant conditioning)
• Tập trung vào xác định làm thế nào hành vi
được củng cố bởi kích thích tích cực hoặc
bị hủy bỏ bởi kích thích tiêu cực
• Điều kiện hóa thao tác có ảnh hưởng rất
lớn, dùng cho dạy học, chữa trị rối loạn tâm
lý, trị liệu tâm lý…
§ Thuyết này được nhiều nhà TLH đón nhận
vì cách tiếp cận hành vi có thể kiểm tra và
ứng dụng trực tiếp trong nhiều hoàn cảnh.
§ Nhược điểm: thuyết này không tiếp cận
một cách đầy đủ sự phong phú trong cảm
nghiệm của con người.
38
THUYẾT TÂM LÝ HỌC PHÂN TÂM
(Psychonalytic Psychology)
39
§ Sigmund Freud cho rằng phần lớn hành vi
của con người là kết quả của những ý nghĩ,
sự sợ hãi và các ước muốn.
§ Con người thường không nhận ra các động
cơ thúc đẩy (động lực) đó cho dù nó ảnh
hưởng lớn đến hành vi con người
§ Nhiều ý nghĩ và ước muốn đều bắt nguồn
từ cảm nghiệm của chúng ta trong thời kỳ
sơ sinh và thời kỳ đầu của tuổi ấu thơ.
40
Nhân cách con người gồm: ý thức và vô thức
+ Ý thức (15%), vô thức (85%)
41
§ Vô thức chất chứa tất cả những hồi ức,
kinh nghiệm, và những điều đã bị dồn nén,
đặc biệt là vào thời ấu thơ.
§ Những nhu cầu và những động cơ không
thể dò tìm không thuộc về ý thức và vì vậy
không thuộc tầm kiểm soát của ý thức.
§ Lúc đầu các công trình nghiên cứu của
Freud tập trung lý giải những rối loạn cảm
xúc
à đóng vai trò quan trọng trong việc tìm hiểu
và điều trị các rối loạn tâm lý.
42
THUYẾT NHÂN VĂN
(Humanistic Approach)
43
§ Tinh thần của thuyết nhân văn cho con người
về cơ bản là tốt. Chúng ta không bị các ham
muốn vô thức chỉ đạo mà chúng ta có ý chí
độc lập của bản thân và trong một môi trường
thích hợp, chúng ta sẽ phấn đấu để đạt được
các mục tiêu xã hội tích cực.
§ Mỗi người chúng ta đều có tính duy nhất, do
vậy các nhà TLH nên nghiên cứu tính cá nhân
đó chứ đừng gộp con người thành các loại
hạng.
§ Tư duy, ham muốn và tình cảm làm cho con
người trở thành duy nhất.
44
45
Abraham Maslow
(1908 – 1970)
Carl Rogers
(1902 - 1987)
Abraham Maslow với thứ bậc các nhu cầu của
con người. Ông đưa ra 5 mức độ nhu cầu của
con người từ thấp tới cao.
46
• Carl Rogers và lý thuyết tập trung vào con người
• Rogers cho rằng con người ta cần đối xử với
nhau hết sức tế nhị, biết cởi mở, biết lắng nghe
nhau và chờ đợi, cảm thông nhau.
• Rogers đã nhấn mạnh rằng: những cá nhân có
xu hướng tự nhiên hướng tới sự phát triển tâm lý
và sức khỏe – một tiến trình được hỗ trợ bằng
sự quan tâm tích cực tới những người xung quanh.
47
TÂM LÝ HỌC HOẠT ĐỘNG
• Nhà sáng lập: L.X. Vygotsky, A.N. Leonti
ev…
• Lấy triết học Mác – Lê nin làm cơ sở lý
luận và phương pháp luận, xây dựng
nền tâm lý học lịch sử người: coi TLH là
sự phản ánh hiện thực khách quan vào
bộ não người thông qua hoạt động.
• Tâm lý người mang tính chủ thể, có bản
chất xã hội, tâm lý người được hình
thành, phát triển và thể hiện trong hoạt
động và trong các mối quan hệ giao lưu
của con người trong xã hội.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU TÂM LÝ HỌC
– Nhà tâm lý học đưa ra các dự đoán à
giả thuyết
– Các giả thuyết thường được dựa trên cơ
sở của một lý thuyết.
– Lý thuyết là tập hợp các sự kiện hoặc
nguyên tắc chung giải thích tại sao các
hành vi lại xuất hiện.
– Kiểm tra giả thuyết thông qua thí nghiệm
50
Các nhà tâm lý học trong
thực tiễn công tác
- Các nhà tâm Ịý học làm việc tron
g nhiều môi trường khác nhau.
- Gần như bất cứ vấn đề nào được t
ạo ra từ những trải nghiệm trong cu
ộc sống thực đều được tâm lý học g
iải quyết.
- Đầu thế kỷ 21, lĩnh vực tâm lý học
mang tính quốc tế hơn và đa dạng
hơn trong sự kết hợp giữa người th
ực hành và người nghiên cứu nó.
01
02
03
05
04
Trườn
g học,
trung
tâm
nghiên
cứu
Môi
trườn
g
khác
Bệnh
viện,
phòn
g
khám
Doanh
nghiệp,
nhà
nước
Hoạt
động
độc
lập
Các nhà tâm lý học trong thực tiễn công tác
a) Lịch sử tình huống (Case history)
– Nghiên cứu sâu một số cá nhân hoặc ảnh
hưởng của một sự kiện đơn lẻ nào đó.
– Mục đích: khám phá ảnh hưởng của sự
kiện tới hành vi đó như thế nào
* Ưu điểm:
– Cho phép thu thập thông tin trong thời gian
ngắn.
– Nghiên cứu hành vi con người trong bối
cảnh tự nhiên.
53
a) Lịch sử tình huống (Case history)
* Nhược điểm:
– Nó chỉ nghiên cứu số ít các trường hợp
à có khi không đúng với trường hợp
khác.
à Phương pháp này giúp các nhà tâm lý
học phát triển các lý thuyết và giả thuyết,
sau đó dùng pp khác để chứng minh cho
giả thuyết đó.
54
a) Lịch sử tình huống (Case history)
– Ví dụ: về trường hợp bệnh nhân H.M cho
cho chúng ta biết vai trò quan trọng của hồi
hải mã trong việc hình thành trí nhớ mới.
– Về sau, những nghiên cứu thực nghiệm đã
xác thực giả thuyết này
(Cohen & Eichenbaum, 1993)
55
b) Phương pháp điều tra (Survey)
- Soạn một bảng hỏi và gửi cho nhiều
người thuộc mẫu điều tra.
- Sử dụng email, điện thoại, phỏng vấn
- Thu thập thông tin về hành vi, niềm tin,
thái độ của nhóm người
56
b) Phương pháp điều tra (Survey)
- Lời nói, trật tự và cấu trúc của bảng hỏi có
thể dẫn đến thiên kiến trả lời (Schwart, 1999)
- Mẫu phải đại diện cho dân số à kết quả
không thể khái quát cho dân số
- Đảm bảo tính ngẫu nhiên của mẫu
57
c) Phương pháp quan sát trong điều kiện tự
nhiên (Naturalistic Observation)
- Tìm hiểu con người và
động vật cử xử như thế
nào trong bối cảnh tự
nhiên.
- Ví dụ: Nghiên cứu về loài
gorilla núi ở châu Phi rất
nổi tiếng của Dian
Fossey
(Fossey, 1983; Goodall, 1986)
58
c) Phương pháp quan sát trong điều kiện tự
nhiên (Naturalistic Observation)
- Những nghiên cứu quan sát về hành vi
của con người được thực hiện trong
nhiều bối cảnh tự nhiên khác nhau như
trong công việc, trường học, và trong xã
hội như là quán bar…
59
d) Phương pháp quan sát tham gia
(Participant Observation)
- Là phương pháp mà trong đó người quan
sát trở nhà thành viên của nhóm được
quan sát
- Một ví dụ nổi tiếng là nhà tâm lý đóng vai
là bệnh nhân có những triệu chứng rối
loạn tâm thần để xem liệu bác sĩ tâm thần
có thể phân biệt được với bệnh nhân thật
(Rosenhan, 1973)
60
85%
d) Phương pháp
quan sát tham gia
(Participant
Observation)
- Là phương pháp mà
trong đó người quan
sát trở nhà thành viên
của nhóm được quan
sát
- Một ví dụ nổi tiếng là
nhà tâm lý đóng vai
là bệnh nhân có
những triệu chứng rối
loạn tâm thần để xem
liệu bác sĩ tâm thần có
thể phân biệt được với
bệnh nhân thật
(Rosenhan, 1973)
https://zingnews.vn/nu-tien-si-
goc-viet-tham-nhap-the-gioi-m
ai-dam-nhu-the-nao-post6740
e) Phương pháp quan sát trong phòng thí
nghiệm (Laboratory Observation)
§ Quan sát hành vi trong phòng thí nghiệm
§ Ví dụ: quan sát hành vi thích thú của trẻ
bằng cách sử dụng gương 1 chiều
§ Hành vi trong phòng thí nghiệm có thể
không tự nhiên
62
f) Nghiên cứu tương quan
(Correlational Studies)
§ Nghiên cứu thực hiện trên hai biến để đo
lường xem có mối tương quan nào hay
không
§ Tương quan thuận và tương quan nghịch
§ Ví dụ:
Thời gian trẻ em xem ti vi càng nhiều thì
điểm số ở trường càng thấp
(Ridley-Johnson, Cooper, & Chance, 1983)
Điểm SAT càng cao thì có xu hướng điểm
số năm đầu tiên đại học càng cao
(Linn, 1982)
63
h) Phương pháp thực nghiệm
(The Experiment)
– Thực nghiệm là một khảo sát, trong đó
người nghiên cứu trực tiếp tác động vào
một biến và đánh giá sự ảnh hưởng đối
với một số biến khác.
– Ví dụ: Giả thuyết của nhà thí nghiệm là
tập aerobic làm giảm lo lắng
– Biến độc lập: tập aerobic (tác động lên
biến này)
– Biến phụ thuộc: mức độ lo lắng
64
h) Phương pháp thực nghiệm
(The Experiment)
* Ưu điểm:
§ Các thí nghiệm có thể thiết lập được mối
quan hệ nhân – quả.
§ Có thể kiểm chứng và mở rộng thí nghiệm
bằng cách tiến hành lại thí nghiệm đó.
§ Các thí nghiệm có thể được sử dụng để
phân tích các biến một cách chính xác vì
người nghiên cứu có thể kiểm soát các
biến đó.
65
h) Phương pháp thực nghiệm
(The Experiment)
* Nhược điểm:
§ Đối tượng biết là đang bị nghiên cứu
cho nên họ có thể hành động không
trung thực.
§ Đôi khi các biến không thực tế.
66
IV. NỀN TẢNG SINH HỌC
CỦA HÀNH VI
TRƯỜNG HỢP ANDREA FYIE
§ Chưa đầy 1 tuổi
§ Có 30 – 40 cơn động kinh mỗi ngày
§ Bác sĩ sử dụng kỹ thuật chụp ảnh cắt
lớp positron (PET)
§ Kỹ thuật quét phân hình (scan) não
tiên tiến này cung cấp các hình ảnh
về cơ chế hoạt động nội tại nhất của
não bộ.
68
TRƯỜNG HỢP ANDREA FYIE
§ Kỹ thuật PET cho thấy các tế bào ở một
vùng thật nhỏ trong não của Andrea bị
rối loạn chức năng sử dụng glucose,
một hóa chất cần thiết cho hoạt động
bình thường của não.
§ Phẫu thuật là cần thiết
§ Sau cuộc giải phẫu, Andrea phát triển
hoàn toàn bình thường
(Freudenheim, 1991).
70
§ Não bộ đã kiểm soát hành vi của chúng ta
cả lúc thức cũng như trong giấc ngủ
§ Mọi yếu tố giúp chúng ta nhận thức chúng
ta là con người đều liên hệ mật thiết với hệ
thần kinh.
§ Các nhà thần kinh học (neuroscientists):
đều đặc biệt quan tâm đến các yếu tố nền
tảng sinh học của hành vi.
71
72
NƠ RON –
THÀNH TỐ CỦA HÀNH VI
Tế bào thần kinh (Nơron)
§ Não của chúng ta có từ 100 – 200 tỷ nơron
thần kinh.
§ Nơron có các sợi hình nhánh mọc từ thân
tế bào và tỏa ra xung quanh để liên lạc với
các TB khác.
§ Trong não của chúng ta, mối liên kết giữa
các nơ ron thần kinh còn nhiều hơn cả các
vì sao trên dải thiên hà
(Hoyenga & Hoyenga, 1988)
73
Tế bào thần kinh (Nơron)
§ Nhánh trục mang các thông điệp từ thân TB
tới khoảng 1,000 – 10,000 nhánh tận cùng
nối với các TB khác.
§ Thành phần chủ yếu của nơron:
ü Thân (cell body): có cơ chế giữ cho TB sống
ü Đuôi gai (dendrite): nhận tín hiệu từ nơron
khác
ü Sợi trục (axon): chứa chất lỏng dẫn tín hiệu
điện
74
Tế bào thần kinh (Nơron)
75
Kích hoạt Nơ ron
§ Nơ ron tuân thủ theo quy luật “có tất cả -
hoặc – không có gì” (all-or-none law). Nơ
ron chỉ ở 2 tình trạng: hoạt động hoặc
nghỉ.
§ Khi 1 nơ ron được thay đổi điện tích đạt
ngưỡng thì một xung động điện (điện thế
động) được dẫn truyền suốt nơ ron.
76
Nơ ron gặp Nơ ron
§ Khoảng cách giữa các nơron gọi là Synapse
§ Khi xung điện thần kinh được dẫn truyền đến
đầu cuối của sợi trục và đến nút thần kinh, thì
nút thần kinh ấy phóng thích 1 chất hóa học
được gọi là chất dẫn truyền thần kinh.
§ Có nhiều loại chất dẫn truyền thần kinh, nơron
tiếp nhận gọi là TB thụ thể.
§ Sự truyền đạt tín hiệu dạng hóa học này chỉ
thực hiện được khi 1 chất dẫn truyền thần
kinh khớp với thụ thể tương ứng.
77
79
HỆ THẦN KINH
Các thành
tố căn bản
của Hệ
thần kinh
là gì?
81
NÃO BỘ
Não bộ
• Não của con người nặng khoảng 1,3 kg.
• Nó là các mô thần kinh xốp, mềm màu
hồng xám, trong đó chứa hàng tỷ nơ-ron
thần kinh.
• Gồm: não trước, não giữa và não sau
Não trước (the forebrain)
§ Não trước là vùng trên não ở trên cùng
và trước não.
§ Vùng dưới đồi (hypothalamus): trung
tâm điều khiển thân nhiệt và tốc độ đốt
cháy mỡ. VDĐ bị tổn thương à cản trở
hoạt động của ruột, bài tiết nước tiểu,
mồ hôi, cảnh báo và các phản xạ trước
sự phấn khích cũng như đau đớn.
Não trước (the forebrain)
§ Đồi thị (thalamus): đường dẫn của các giác
quan trên khắp cơ thể đều đi qua nó.
§ Vỏ não: chiếm 80% trọng lượng của não,
quản lý các khả năng lập luận trừu tượng
và lời nói.
§ Hạch nền: Gồm những nơron quyết định
cho chức năng vận động.
§ Hệ viền: Quan trọng cho cảm xúc, động lực
, trí nhớ và học tập.
Não giữa (the Midbrain)
• Não giữa giúp điều khiển vận động mắt
và phối hợp.
• Hệ lưới hoạt hóa là một hệ thống nơro
n thiết yếu để điều chỉnh tình trạng tỉnh
táo (ngủ, sự tỉnh táo; đánh thức; sự chú
ý vào một vài phạm vi, và chức năng số
ng như là nhịp tim và thở; Sarter, Bruno
& Berntson, 2003).
Não sau (the Hindbrain)
• Tủy sống (medulla): chứa các trung tâm
thần kinh kiểm soát nhịp thở, nhịp tim và
dáng điệu.
• Học cầu (Pons): Liên quan đến tình trạng
tỉnh táo (ngủ và đánh thức); chuyển hóa
thần kinh từ phần này qua phần khác
trên não; liên quan đến dây thần kinh
mặt.
• Tiểu não: điều phối các cử động của cơ
thể.
Não bộ
§ Não được chia làm 2 phần: Bán cầu não
trái và bán cầu não phải.
§ Chúng được nối với nhau bằng một bó
lớn các dây thần kinh gọi là thể chai.
§ Những rãnh này chia mỗi bán cầu não
thành bốn thùy: Thùy trán, thùy chẩm,
thùy đỉnh và thùy thái dương
Nội dung thêm vào
Não bộ
§ Thùy trán: Tiếp nhận xung động cảm giác
sau khi đã được các thùy khác xử lý à
gửi đến các cơ để thực hiện cử động.
§ Thùy chẩm: tiếp nhận các xung động thị
giác đến từ mắt
§ Thùy đỉnh: phản xạ với tiếp xúc, đau đớn
và nhiệt độ.
§ Thùy thái dương: tiếp nhận các xung động
về âm thanh và mùi vị, trung tâm điều
khiển lời nói.
Nội dung thêm vào
Phần màu đỏ cho thấy sự g
ia tăng của chất trắng
Phần màu xanh cho thấy s
ự kém phát triển lan rộng
và thiếu tổ chức của chất t
rắng
Hình ảnh bộ não
trẻ đọc sách cho
thấy sự gia tăng
của chất trắng có
tổ chức chịu trác
h nhiệm cho khả
năng ngôn ngữ
và đọc hiểu. Đây
cũng chính là kh
u vực hỗ trợ trẻ
học tập.
'Ở thời điểm vừa được sinh ra, trẻ có nhiều nơ-ron thần kinh hơn bất kỳ thời điểm nào tro
ng suốt cuộc đời. Tuỳ thuộc vào loại tương tác nào của trẻ với người chăm sóc, sự kết nố
i giữa các nơ-ron này sẽ được tăng cường. Trải nghiệm sẽ làm tăng sự kết nối giữa các n
ơ-ron trong não, nhưng ngược lại, nơ-ron nào không được sử dụng tốt sẽ bị bộ não thải l
oại và chết đi' - Tiến sĩ Hutton
Nội dung thêm vào
Nội dung thêm vào
Nội dung thêm vào
àNhư vậy, các hiện tượng tâm lý đ
ều có cơ sở sinh lý là hệ thống c
hức năng thần kinh của toàn bộ
não.
àSự phát triển của tế bào thần
kinh mới và những trải nghiệ
m cuộc sống định hình lại nã
o bộ sau khi sinh ra

More Related Content

Similar to TLH DC. Chuong 1.2020. Gioi thieu.pdf

LỊCH SỬ TÂM LÝ HỌC
LỊCH SỬ TÂM LÝ HỌC LỊCH SỬ TÂM LÝ HỌC
LỊCH SỬ TÂM LÝ HỌC nataliej4
 
Giáo Trình Tâm Lý Học Xã Hội
Giáo Trình Tâm Lý Học Xã Hội Giáo Trình Tâm Lý Học Xã Hội
Giáo Trình Tâm Lý Học Xã Hội nataliej4
 
GIÁO TRÌNH TÂM LÝ HỌC XÃ HỘI
GIÁO TRÌNH TÂM LÝ HỌC XÃ HỘI GIÁO TRÌNH TÂM LÝ HỌC XÃ HỘI
GIÁO TRÌNH TÂM LÝ HỌC XÃ HỘI nataliej4
 
Giao trinh tam_ly_quan_tri_6786
Giao trinh tam_ly_quan_tri_6786Giao trinh tam_ly_quan_tri_6786
Giao trinh tam_ly_quan_tri_6786tocxanh08
 
Tam ly hoc_dai_cuong
Tam ly hoc_dai_cuongTam ly hoc_dai_cuong
Tam ly hoc_dai_cuongQuoc Nguyen
 
Bai giang tam_ly_hoc_dai_cuong
Bai giang tam_ly_hoc_dai_cuongBai giang tam_ly_hoc_dai_cuong
Bai giang tam_ly_hoc_dai_cuongTien Nguyen
 
Tam ly hoc qtkd (ns lam)
Tam ly hoc qtkd (ns lam)Tam ly hoc qtkd (ns lam)
Tam ly hoc qtkd (ns lam)marlsn
 
Những Vấn Đề Lý Luận Và Phương Pháp Tâm Lý Học
Những Vấn Đề Lý Luận Và Phương Pháp Tâm Lý Học Những Vấn Đề Lý Luận Và Phương Pháp Tâm Lý Học
Những Vấn Đề Lý Luận Và Phương Pháp Tâm Lý Học nataliej4
 
Tâm Lý Học Phát Triển - Th.S. Trương Thị Xuân Huệ
Tâm Lý Học Phát Triển - Th.S. Trương Thị Xuân Huệ Tâm Lý Học Phát Triển - Th.S. Trương Thị Xuân Huệ
Tâm Lý Học Phát Triển - Th.S. Trương Thị Xuân Huệ nataliej4
 
TÂM LÝ HỌC SỨC KHOẺ
TÂM LÝ HỌC SỨC KHOẺTÂM LÝ HỌC SỨC KHOẺ
TÂM LÝ HỌC SỨC KHOẺNgoc Quang
 
Thuyết phân tâm học trong tham vấn tâm lý
Thuyết phân tâm học trong tham vấn tâm lýThuyết phân tâm học trong tham vấn tâm lý
Thuyết phân tâm học trong tham vấn tâm lýLenam711.tk@gmail.com
 
2.bai giang tlhpt th s le thi mai lien
2.bai giang tlhpt th s le thi mai lien2.bai giang tlhpt th s le thi mai lien
2.bai giang tlhpt th s le thi mai lienNhat Nguyen
 
2.bai giang tlhpt th s le thi mai lien
2.bai giang tlhpt th s le thi mai lien2.bai giang tlhpt th s le thi mai lien
2.bai giang tlhpt th s le thi mai lienNhat Nguyen
 
Chuong I Triet hoc.pptx
Chuong I Triet hoc.pptxChuong I Triet hoc.pptx
Chuong I Triet hoc.pptxThoLi16
 
Tâm lý trị liệu là gì? Đi tìm một định nghĩa
Tâm lý trị liệu là gì? Đi tìm một định nghĩaTâm lý trị liệu là gì? Đi tìm một định nghĩa
Tâm lý trị liệu là gì? Đi tìm một định nghĩaCâu Lạc Bộ Trăng Non
 
Tâm lý học
Tâm lý họcTâm lý học
Tâm lý họcTS DUOC
 

Similar to TLH DC. Chuong 1.2020. Gioi thieu.pdf (20)

Max weber
Max weber  Max weber
Max weber
 
Thuyet Hoat Dong
Thuyet Hoat DongThuyet Hoat Dong
Thuyet Hoat Dong
 
LỊCH SỬ TÂM LÝ HỌC
LỊCH SỬ TÂM LÝ HỌC LỊCH SỬ TÂM LÝ HỌC
LỊCH SỬ TÂM LÝ HỌC
 
Giáo Trình Tâm Lý Học Xã Hội
Giáo Trình Tâm Lý Học Xã Hội Giáo Trình Tâm Lý Học Xã Hội
Giáo Trình Tâm Lý Học Xã Hội
 
GIÁO TRÌNH TÂM LÝ HỌC XÃ HỘI
GIÁO TRÌNH TÂM LÝ HỌC XÃ HỘI GIÁO TRÌNH TÂM LÝ HỌC XÃ HỘI
GIÁO TRÌNH TÂM LÝ HỌC XÃ HỘI
 
Giao trinh tam_ly_quan_tri_6786
Giao trinh tam_ly_quan_tri_6786Giao trinh tam_ly_quan_tri_6786
Giao trinh tam_ly_quan_tri_6786
 
Tam ly hoc_dai_cuong
Tam ly hoc_dai_cuongTam ly hoc_dai_cuong
Tam ly hoc_dai_cuong
 
Bai giang tam_ly_hoc_dai_cuong
Bai giang tam_ly_hoc_dai_cuongBai giang tam_ly_hoc_dai_cuong
Bai giang tam_ly_hoc_dai_cuong
 
Tam ly hoc qtkd (ns lam)
Tam ly hoc qtkd (ns lam)Tam ly hoc qtkd (ns lam)
Tam ly hoc qtkd (ns lam)
 
Những Vấn Đề Lý Luận Và Phương Pháp Tâm Lý Học
Những Vấn Đề Lý Luận Và Phương Pháp Tâm Lý Học Những Vấn Đề Lý Luận Và Phương Pháp Tâm Lý Học
Những Vấn Đề Lý Luận Và Phương Pháp Tâm Lý Học
 
Tâm Lý Học Phát Triển - Th.S. Trương Thị Xuân Huệ
Tâm Lý Học Phát Triển - Th.S. Trương Thị Xuân Huệ Tâm Lý Học Phát Triển - Th.S. Trương Thị Xuân Huệ
Tâm Lý Học Phát Triển - Th.S. Trương Thị Xuân Huệ
 
TÂM LÝ HỌC SỨC KHOẺ
TÂM LÝ HỌC SỨC KHOẺTÂM LÝ HỌC SỨC KHOẺ
TÂM LÝ HỌC SỨC KHOẺ
 
Thuyết phân tâm học trong tham vấn tâm lý
Thuyết phân tâm học trong tham vấn tâm lýThuyết phân tâm học trong tham vấn tâm lý
Thuyết phân tâm học trong tham vấn tâm lý
 
Tlh qtkd
Tlh qtkdTlh qtkd
Tlh qtkd
 
2.bai giang tlhpt th s le thi mai lien
2.bai giang tlhpt th s le thi mai lien2.bai giang tlhpt th s le thi mai lien
2.bai giang tlhpt th s le thi mai lien
 
2.bai giang tlhpt th s le thi mai lien
2.bai giang tlhpt th s le thi mai lien2.bai giang tlhpt th s le thi mai lien
2.bai giang tlhpt th s le thi mai lien
 
Chuong I Triet hoc.pptx
Chuong I Triet hoc.pptxChuong I Triet hoc.pptx
Chuong I Triet hoc.pptx
 
Tâm lý trị liệu là gì? Đi tìm một định nghĩa
Tâm lý trị liệu là gì? Đi tìm một định nghĩaTâm lý trị liệu là gì? Đi tìm một định nghĩa
Tâm lý trị liệu là gì? Đi tìm một định nghĩa
 
Tâm lý y học
Tâm lý y họcTâm lý y học
Tâm lý y học
 
Tâm lý học
Tâm lý họcTâm lý học
Tâm lý học
 

Recently uploaded

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 

Recently uploaded (20)

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 

TLH DC. Chuong 1.2020. Gioi thieu.pdf

  • 1. TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG Tâm lý học đại cương ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN TP.HCM KHOA TÂM LÝ HỌC -------
  • 2. Mục tiêu môn học: cung cấp kiến thức Tâm lý học là một khoa học Các vấn đề về nhận thức Cảm xúc Sự căng thẳng trong cuộc sống Các giai đoạn phát triển tâm lý lứa tuổi Nhân cách
  • 3. Tâm lý học là một khoa học Khái niệm Phương pháp nghiên cứu Lịch sử hình thành khoa học tâm lý Cơ sở sinh lý của Tâm lý học
  • 4. Các hiện tượng tâm lý cơ bản Cảm giác Tri giác Chú ý Trí nhớ Tư duy và ngôn ngữ Động cơ - Cảm xúc Sự căng thẳng trong cuộc sống
  • 5. Cảm xúc Sự căng thẳng trong cuộc sống Cảm xúc và sự căng thă ng trong c uộc sống
  • 6. Các giai đoạn phát triển tâm lý theo lứa tuổi. Một số học thuyết về tâm lý học phát triển. Các giai đoạn phát triển tâm lý lứa tuổi
  • 7. Nhân cách Định nghĩa Các thuyết về nhân cách
  • 8. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Richard J. Gerrig, Philip G. Zimbardo (2016), Tâm lý học và đời sống, NXB Lao động. [2] Stephen Worchel, Wayne Shebilsue (2007), Tâm lý học (nguyên lý và ứng dụng), NXB lao động – xã hội [3] Roberts Feldman (2004), Tâm lý học căn bản, NXB Văn hóa Thông tin.
  • 9. Tài liệu tham khảo • Richard J. Gerrig, Philip G. Zimbardo (2016), Tâm lý học và đời sống, NXB Lao động
  • 10. Tài liệu tham khảo • Nicky Hayes (2005) , Nền tảng tâm lý học, NXB Lao động • Stephen Worchel, Wayne Shebilsue (2007), Tâm lý học (nguyên lý và ứng dụng), NXB lao động – xã hội
  • 11. 4 Hình thức đánh giá Kiểm tra giữa kì • Điểm GK • 30% Kiểm tra cuối kì • Kiểm tra chung • Trắc nghiệm (45 câ u/45’) • 70%
  • 12. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA TÂM LÝ HỌC CHƯƠNG 1
  • 13. Tâm lý học là một khoa học Khái niệm Phương pháp Lịch sử hình thành Các nhà tâm lý học trong thực tiễn công tác Cơ sở sinh lý của Tâm lý học
  • 14. I. TÂM LÝ HỌC LÀ GÌ?
  • 15. Khái niệm Tâm lý học § Psyche = “mind” § Logos = “knowledge or study” § Tâm lý học là một ngành khoa học nghiên cứu về hành vi của những cá nhân và những tiến trình tinh thần của họ § Hành vi: hành vi công khai (overt behaviors) và hành vi không công khai (covert behaviors) – hành vi cá nhân bên trong, như suy nghĩ và nhớ (Kelly & Saklofske, 1994)
  • 16. Đối tượng nghiên cứu của Tâm lý học § Tâm lý học đòi hỏi những kết luận mang tính tâm lý phải dựa trên những chứng cứ thu thập được theo những nguyên tắc của phương pháp khoa học § Đối tượng phân tích tâm lý thường là một cá nhân con người, và có thể là con vật (tinh tinh, chuột, rái cá…)
  • 17. Tâm lý học là lĩnh vực độc đáo • Thuộc Khoa học xã hội, nhưng khác với: ü Xã hội học: hành vi con người trong nhóm ü Nhân chủng học: phạm vi rộng lớn của hành vi trong các nền văn hóa khác nhau • Cùng mối quan tâm với ngành Khoa học sinh học, khoa học nhận thức • Như một ngành khoa học sức khỏe
  • 18. Tâm lý học là lĩnh vực độc đáo, nhưng đầy thách thức
  • 19. Mục đích của Tâm lý học § Mô tả điều gì sẽ xảy ra § Giải thích chuyện gì sẽ xảy ra § Dự đoán điều gì sẽ xảy ra § Kiểm soát điều xảy ra
  • 20. II. LỊCH SỬ NGÀNH TÂM LÝ HỌC “ Tâm lý học có một quá khứ dài nhưng lại chỉ một tiến trình lịch sử ngắn ngủi” Hermann Ebbinghaus (1908 – 1973)
  • 21. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN Tâm lý học nằm trong lòng triết học – Hippocrates: cá tính mỗi người hình thành do phối hợp 4 tâm trạng: yêu đời, ưu sầu, cáu gắt và điềm tĩnh. Các tâm trạng này phát sinh bởi sự hiện hữu của các chất dịch trong cơ thể (mật vàng, mật đen, nước nhờn và máu). – Descartes: cho rằng dây thần kinh là các ống rỗng, qua đó các “ý chí động vật” điều khiển các xung lực giống như nước truyền qua một đường ống.
  • 22. TÂM LÝ HỌC TRỞ THÀNH KHOA HỌC ĐỘC LẬP • Năm 1879 khi Wilhelm Wunt thiết lập phòng nghiên cứu thực nghiệm các hiện tượng tâm lý ở Đức và sau đó ít lâu William James đã thành lập 1 phòng thí nghiệm ở Mỹ, Tâm lý học được chính thức khai sinh. • Khoa học tâm lý phát triển nhanh chóng, xuất hiện các lý thuyết về tâm lý. Nhiều lý thuyết ra đời nhưng cũng nhiều lý thuyết bị bác bỏ. • Trong đó, có những lý thuyết tồn tại đến ngày nay, khi kết hợp với nhau tạo thành một bộ bản đồ hướng dẫn cho các nhà TLH.
  • 23. Lịch sử phát triển TLH • TLH hiện đại: căn cứ trên các mô hình nhận thức: ØPhân tâm ØHành vi ØNhân văn ØHoạt động • Thời kì đầu: căn cứ trên việc nhận diện các yếu tố căn bản thuộc tâm trí ØLý thuyết cấu trúc ØLý thuyết chức năng Ø Lý thuyết Gestalt
  • 25. − 1879, Wilhelm Wundt đến Leipzig Đức để mở phòng thí nghiệm đầu tiên trong TLH học. − Ông phát triển các kỹ thuật nghiên cứu quy luật về tư duy con người, liên quan tới phân tích âm thanh, hình ảnh và các cảm giác khác. − Xây dựng cách tiếp cận phân tích để tìm hiểu xem con người cảm nghiệm thế giới này như thế nào à thuyết cấu trúc 16
  • 26. − Thuyết cấu trúc: dựa trên xác định các nhân tố cảm nghiệm của con người và các nhân tố tương tác nhau như thế nào để tạo nên ý nghĩ, tình cảm. − Sử dụng phương pháp nội quan (introspection) để nghiên cứu tâm trí − Một người tiếp nhận kích thích à sau đó được yêu cầu dùng lời để mô tả kinh nghiệm xảy ra − Phương pháp này có nhiều nhược điểm 17
  • 28. - William James, nhà TLH Mỹ đã đề xuất cách tiếp cận mới à thuyết chức năng. - Tập trung nghiên cứu các nhiệm vụ do tâm trí thực hiện à nổi tiếng vào đầu thập niên 1900 - Đưa ra câu hỏi: hành vi đóng vai trò như thế nào trong việc giúp con người thích nghi tốt hơn với hoàn cảnh sống của mình? à Nghiên cứu những hành vi ứng xử giúp con người đáp ứng nhu cầu của mình 28
  • 29. - Nhà giáo dục Mỹ nổi tiếng John Dewey đã vận dụng khảo hướng chức năng để xây dựng ngành tâm lý học đường - Đề xướng lý thuyết phương thức đáp ứng tối ưu nhu cầu của sinh viên thông qua hệ thống giáo dục. 29
  • 30. TÂM LÝ HỌC GESTALT 30
  • 32. − Một số sự vật hiện tượng phải được cảm nhận như là một tổng thể. − Chính sự tổ chức sắp xếp các nhân tố mới là điều quan trọng chứ không phải bản thân các nhân tố − Các nhà TLH Gestalt tập trung nổ lực nghiên cứu sự nhận thức. 32
  • 34. 34 J. Watson (1878 – 1958)
  • 35. • John Watson cho rằng tâm lý chỉ nên quan tâm tới các sự kiện có thể quan sát được. • Chúng ta tập trung vào các tác nhân kích thích và các phản ứng có thể quan sát được. • Ví dụ: tác nhân kích thích (tiếng ồn) và phản ứng (sợ chuột) trong thí nghiệm bé Albert à giúp ông dự đoán và kiểm soát phản ứng của một đứa trẻ. 35
  • 36. Watson nổi tiếng với thí nghiệm gọi là “little Albert”, là thí nghiệm mà Watson và Rosalie Rayner (1920) gây ra trên bé Albert 9 tháng tuổi.
  • 37. • B.E. Skinner nổi tiếng với lý thuyết điều kiện hóa thao tác (operant conditioning) • Tập trung vào xác định làm thế nào hành vi được củng cố bởi kích thích tích cực hoặc bị hủy bỏ bởi kích thích tiêu cực • Điều kiện hóa thao tác có ảnh hưởng rất lớn, dùng cho dạy học, chữa trị rối loạn tâm lý, trị liệu tâm lý…
  • 38. § Thuyết này được nhiều nhà TLH đón nhận vì cách tiếp cận hành vi có thể kiểm tra và ứng dụng trực tiếp trong nhiều hoàn cảnh. § Nhược điểm: thuyết này không tiếp cận một cách đầy đủ sự phong phú trong cảm nghiệm của con người. 38
  • 39. THUYẾT TÂM LÝ HỌC PHÂN TÂM (Psychonalytic Psychology) 39
  • 40. § Sigmund Freud cho rằng phần lớn hành vi của con người là kết quả của những ý nghĩ, sự sợ hãi và các ước muốn. § Con người thường không nhận ra các động cơ thúc đẩy (động lực) đó cho dù nó ảnh hưởng lớn đến hành vi con người § Nhiều ý nghĩ và ước muốn đều bắt nguồn từ cảm nghiệm của chúng ta trong thời kỳ sơ sinh và thời kỳ đầu của tuổi ấu thơ. 40
  • 41. Nhân cách con người gồm: ý thức và vô thức + Ý thức (15%), vô thức (85%) 41
  • 42. § Vô thức chất chứa tất cả những hồi ức, kinh nghiệm, và những điều đã bị dồn nén, đặc biệt là vào thời ấu thơ. § Những nhu cầu và những động cơ không thể dò tìm không thuộc về ý thức và vì vậy không thuộc tầm kiểm soát của ý thức. § Lúc đầu các công trình nghiên cứu của Freud tập trung lý giải những rối loạn cảm xúc à đóng vai trò quan trọng trong việc tìm hiểu và điều trị các rối loạn tâm lý. 42
  • 44. § Tinh thần của thuyết nhân văn cho con người về cơ bản là tốt. Chúng ta không bị các ham muốn vô thức chỉ đạo mà chúng ta có ý chí độc lập của bản thân và trong một môi trường thích hợp, chúng ta sẽ phấn đấu để đạt được các mục tiêu xã hội tích cực. § Mỗi người chúng ta đều có tính duy nhất, do vậy các nhà TLH nên nghiên cứu tính cá nhân đó chứ đừng gộp con người thành các loại hạng. § Tư duy, ham muốn và tình cảm làm cho con người trở thành duy nhất. 44
  • 45. 45 Abraham Maslow (1908 – 1970) Carl Rogers (1902 - 1987)
  • 46. Abraham Maslow với thứ bậc các nhu cầu của con người. Ông đưa ra 5 mức độ nhu cầu của con người từ thấp tới cao. 46
  • 47. • Carl Rogers và lý thuyết tập trung vào con người • Rogers cho rằng con người ta cần đối xử với nhau hết sức tế nhị, biết cởi mở, biết lắng nghe nhau và chờ đợi, cảm thông nhau. • Rogers đã nhấn mạnh rằng: những cá nhân có xu hướng tự nhiên hướng tới sự phát triển tâm lý và sức khỏe – một tiến trình được hỗ trợ bằng sự quan tâm tích cực tới những người xung quanh. 47
  • 48. TÂM LÝ HỌC HOẠT ĐỘNG • Nhà sáng lập: L.X. Vygotsky, A.N. Leonti ev… • Lấy triết học Mác – Lê nin làm cơ sở lý luận và phương pháp luận, xây dựng nền tâm lý học lịch sử người: coi TLH là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ não người thông qua hoạt động. • Tâm lý người mang tính chủ thể, có bản chất xã hội, tâm lý người được hình thành, phát triển và thể hiện trong hoạt động và trong các mối quan hệ giao lưu của con người trong xã hội.
  • 49. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TÂM LÝ HỌC
  • 50. – Nhà tâm lý học đưa ra các dự đoán à giả thuyết – Các giả thuyết thường được dựa trên cơ sở của một lý thuyết. – Lý thuyết là tập hợp các sự kiện hoặc nguyên tắc chung giải thích tại sao các hành vi lại xuất hiện. – Kiểm tra giả thuyết thông qua thí nghiệm 50
  • 51. Các nhà tâm lý học trong thực tiễn công tác - Các nhà tâm Ịý học làm việc tron g nhiều môi trường khác nhau. - Gần như bất cứ vấn đề nào được t ạo ra từ những trải nghiệm trong cu ộc sống thực đều được tâm lý học g iải quyết. - Đầu thế kỷ 21, lĩnh vực tâm lý học mang tính quốc tế hơn và đa dạng hơn trong sự kết hợp giữa người th ực hành và người nghiên cứu nó.
  • 53. a) Lịch sử tình huống (Case history) – Nghiên cứu sâu một số cá nhân hoặc ảnh hưởng của một sự kiện đơn lẻ nào đó. – Mục đích: khám phá ảnh hưởng của sự kiện tới hành vi đó như thế nào * Ưu điểm: – Cho phép thu thập thông tin trong thời gian ngắn. – Nghiên cứu hành vi con người trong bối cảnh tự nhiên. 53
  • 54. a) Lịch sử tình huống (Case history) * Nhược điểm: – Nó chỉ nghiên cứu số ít các trường hợp à có khi không đúng với trường hợp khác. à Phương pháp này giúp các nhà tâm lý học phát triển các lý thuyết và giả thuyết, sau đó dùng pp khác để chứng minh cho giả thuyết đó. 54
  • 55. a) Lịch sử tình huống (Case history) – Ví dụ: về trường hợp bệnh nhân H.M cho cho chúng ta biết vai trò quan trọng của hồi hải mã trong việc hình thành trí nhớ mới. – Về sau, những nghiên cứu thực nghiệm đã xác thực giả thuyết này (Cohen & Eichenbaum, 1993) 55
  • 56. b) Phương pháp điều tra (Survey) - Soạn một bảng hỏi và gửi cho nhiều người thuộc mẫu điều tra. - Sử dụng email, điện thoại, phỏng vấn - Thu thập thông tin về hành vi, niềm tin, thái độ của nhóm người 56
  • 57. b) Phương pháp điều tra (Survey) - Lời nói, trật tự và cấu trúc của bảng hỏi có thể dẫn đến thiên kiến trả lời (Schwart, 1999) - Mẫu phải đại diện cho dân số à kết quả không thể khái quát cho dân số - Đảm bảo tính ngẫu nhiên của mẫu 57
  • 58. c) Phương pháp quan sát trong điều kiện tự nhiên (Naturalistic Observation) - Tìm hiểu con người và động vật cử xử như thế nào trong bối cảnh tự nhiên. - Ví dụ: Nghiên cứu về loài gorilla núi ở châu Phi rất nổi tiếng của Dian Fossey (Fossey, 1983; Goodall, 1986) 58
  • 59. c) Phương pháp quan sát trong điều kiện tự nhiên (Naturalistic Observation) - Những nghiên cứu quan sát về hành vi của con người được thực hiện trong nhiều bối cảnh tự nhiên khác nhau như trong công việc, trường học, và trong xã hội như là quán bar… 59
  • 60. d) Phương pháp quan sát tham gia (Participant Observation) - Là phương pháp mà trong đó người quan sát trở nhà thành viên của nhóm được quan sát - Một ví dụ nổi tiếng là nhà tâm lý đóng vai là bệnh nhân có những triệu chứng rối loạn tâm thần để xem liệu bác sĩ tâm thần có thể phân biệt được với bệnh nhân thật (Rosenhan, 1973) 60
  • 61. 85% d) Phương pháp quan sát tham gia (Participant Observation) - Là phương pháp mà trong đó người quan sát trở nhà thành viên của nhóm được quan sát - Một ví dụ nổi tiếng là nhà tâm lý đóng vai là bệnh nhân có những triệu chứng rối loạn tâm thần để xem liệu bác sĩ tâm thần có thể phân biệt được với bệnh nhân thật (Rosenhan, 1973) https://zingnews.vn/nu-tien-si- goc-viet-tham-nhap-the-gioi-m ai-dam-nhu-the-nao-post6740
  • 62. e) Phương pháp quan sát trong phòng thí nghiệm (Laboratory Observation) § Quan sát hành vi trong phòng thí nghiệm § Ví dụ: quan sát hành vi thích thú của trẻ bằng cách sử dụng gương 1 chiều § Hành vi trong phòng thí nghiệm có thể không tự nhiên 62
  • 63. f) Nghiên cứu tương quan (Correlational Studies) § Nghiên cứu thực hiện trên hai biến để đo lường xem có mối tương quan nào hay không § Tương quan thuận và tương quan nghịch § Ví dụ: Thời gian trẻ em xem ti vi càng nhiều thì điểm số ở trường càng thấp (Ridley-Johnson, Cooper, & Chance, 1983) Điểm SAT càng cao thì có xu hướng điểm số năm đầu tiên đại học càng cao (Linn, 1982) 63
  • 64. h) Phương pháp thực nghiệm (The Experiment) – Thực nghiệm là một khảo sát, trong đó người nghiên cứu trực tiếp tác động vào một biến và đánh giá sự ảnh hưởng đối với một số biến khác. – Ví dụ: Giả thuyết của nhà thí nghiệm là tập aerobic làm giảm lo lắng – Biến độc lập: tập aerobic (tác động lên biến này) – Biến phụ thuộc: mức độ lo lắng 64
  • 65. h) Phương pháp thực nghiệm (The Experiment) * Ưu điểm: § Các thí nghiệm có thể thiết lập được mối quan hệ nhân – quả. § Có thể kiểm chứng và mở rộng thí nghiệm bằng cách tiến hành lại thí nghiệm đó. § Các thí nghiệm có thể được sử dụng để phân tích các biến một cách chính xác vì người nghiên cứu có thể kiểm soát các biến đó. 65
  • 66. h) Phương pháp thực nghiệm (The Experiment) * Nhược điểm: § Đối tượng biết là đang bị nghiên cứu cho nên họ có thể hành động không trung thực. § Đôi khi các biến không thực tế. 66
  • 67. IV. NỀN TẢNG SINH HỌC CỦA HÀNH VI
  • 68. TRƯỜNG HỢP ANDREA FYIE § Chưa đầy 1 tuổi § Có 30 – 40 cơn động kinh mỗi ngày § Bác sĩ sử dụng kỹ thuật chụp ảnh cắt lớp positron (PET) § Kỹ thuật quét phân hình (scan) não tiên tiến này cung cấp các hình ảnh về cơ chế hoạt động nội tại nhất của não bộ. 68
  • 69.
  • 70. TRƯỜNG HỢP ANDREA FYIE § Kỹ thuật PET cho thấy các tế bào ở một vùng thật nhỏ trong não của Andrea bị rối loạn chức năng sử dụng glucose, một hóa chất cần thiết cho hoạt động bình thường của não. § Phẫu thuật là cần thiết § Sau cuộc giải phẫu, Andrea phát triển hoàn toàn bình thường (Freudenheim, 1991). 70
  • 71. § Não bộ đã kiểm soát hành vi của chúng ta cả lúc thức cũng như trong giấc ngủ § Mọi yếu tố giúp chúng ta nhận thức chúng ta là con người đều liên hệ mật thiết với hệ thần kinh. § Các nhà thần kinh học (neuroscientists): đều đặc biệt quan tâm đến các yếu tố nền tảng sinh học của hành vi. 71
  • 72. 72 NƠ RON – THÀNH TỐ CỦA HÀNH VI
  • 73. Tế bào thần kinh (Nơron) § Não của chúng ta có từ 100 – 200 tỷ nơron thần kinh. § Nơron có các sợi hình nhánh mọc từ thân tế bào và tỏa ra xung quanh để liên lạc với các TB khác. § Trong não của chúng ta, mối liên kết giữa các nơ ron thần kinh còn nhiều hơn cả các vì sao trên dải thiên hà (Hoyenga & Hoyenga, 1988) 73
  • 74. Tế bào thần kinh (Nơron) § Nhánh trục mang các thông điệp từ thân TB tới khoảng 1,000 – 10,000 nhánh tận cùng nối với các TB khác. § Thành phần chủ yếu của nơron: ü Thân (cell body): có cơ chế giữ cho TB sống ü Đuôi gai (dendrite): nhận tín hiệu từ nơron khác ü Sợi trục (axon): chứa chất lỏng dẫn tín hiệu điện 74
  • 75. Tế bào thần kinh (Nơron) 75
  • 76. Kích hoạt Nơ ron § Nơ ron tuân thủ theo quy luật “có tất cả - hoặc – không có gì” (all-or-none law). Nơ ron chỉ ở 2 tình trạng: hoạt động hoặc nghỉ. § Khi 1 nơ ron được thay đổi điện tích đạt ngưỡng thì một xung động điện (điện thế động) được dẫn truyền suốt nơ ron. 76
  • 77. Nơ ron gặp Nơ ron § Khoảng cách giữa các nơron gọi là Synapse § Khi xung điện thần kinh được dẫn truyền đến đầu cuối của sợi trục và đến nút thần kinh, thì nút thần kinh ấy phóng thích 1 chất hóa học được gọi là chất dẫn truyền thần kinh. § Có nhiều loại chất dẫn truyền thần kinh, nơron tiếp nhận gọi là TB thụ thể. § Sự truyền đạt tín hiệu dạng hóa học này chỉ thực hiện được khi 1 chất dẫn truyền thần kinh khớp với thụ thể tương ứng. 77
  • 78.
  • 80. Các thành tố căn bản của Hệ thần kinh là gì?
  • 82. Não bộ • Não của con người nặng khoảng 1,3 kg. • Nó là các mô thần kinh xốp, mềm màu hồng xám, trong đó chứa hàng tỷ nơ-ron thần kinh. • Gồm: não trước, não giữa và não sau
  • 83. Não trước (the forebrain) § Não trước là vùng trên não ở trên cùng và trước não. § Vùng dưới đồi (hypothalamus): trung tâm điều khiển thân nhiệt và tốc độ đốt cháy mỡ. VDĐ bị tổn thương à cản trở hoạt động của ruột, bài tiết nước tiểu, mồ hôi, cảnh báo và các phản xạ trước sự phấn khích cũng như đau đớn.
  • 84. Não trước (the forebrain) § Đồi thị (thalamus): đường dẫn của các giác quan trên khắp cơ thể đều đi qua nó. § Vỏ não: chiếm 80% trọng lượng của não, quản lý các khả năng lập luận trừu tượng và lời nói. § Hạch nền: Gồm những nơron quyết định cho chức năng vận động. § Hệ viền: Quan trọng cho cảm xúc, động lực , trí nhớ và học tập.
  • 85. Não giữa (the Midbrain) • Não giữa giúp điều khiển vận động mắt và phối hợp. • Hệ lưới hoạt hóa là một hệ thống nơro n thiết yếu để điều chỉnh tình trạng tỉnh táo (ngủ, sự tỉnh táo; đánh thức; sự chú ý vào một vài phạm vi, và chức năng số ng như là nhịp tim và thở; Sarter, Bruno & Berntson, 2003).
  • 86. Não sau (the Hindbrain) • Tủy sống (medulla): chứa các trung tâm thần kinh kiểm soát nhịp thở, nhịp tim và dáng điệu. • Học cầu (Pons): Liên quan đến tình trạng tỉnh táo (ngủ và đánh thức); chuyển hóa thần kinh từ phần này qua phần khác trên não; liên quan đến dây thần kinh mặt. • Tiểu não: điều phối các cử động của cơ thể.
  • 87. Não bộ § Não được chia làm 2 phần: Bán cầu não trái và bán cầu não phải. § Chúng được nối với nhau bằng một bó lớn các dây thần kinh gọi là thể chai. § Những rãnh này chia mỗi bán cầu não thành bốn thùy: Thùy trán, thùy chẩm, thùy đỉnh và thùy thái dương
  • 89.
  • 90.
  • 91. Não bộ § Thùy trán: Tiếp nhận xung động cảm giác sau khi đã được các thùy khác xử lý à gửi đến các cơ để thực hiện cử động. § Thùy chẩm: tiếp nhận các xung động thị giác đến từ mắt § Thùy đỉnh: phản xạ với tiếp xúc, đau đớn và nhiệt độ. § Thùy thái dương: tiếp nhận các xung động về âm thanh và mùi vị, trung tâm điều khiển lời nói.
  • 93. Phần màu đỏ cho thấy sự g ia tăng của chất trắng Phần màu xanh cho thấy s ự kém phát triển lan rộng và thiếu tổ chức của chất t rắng Hình ảnh bộ não trẻ đọc sách cho thấy sự gia tăng của chất trắng có tổ chức chịu trác h nhiệm cho khả năng ngôn ngữ và đọc hiểu. Đây cũng chính là kh u vực hỗ trợ trẻ học tập. 'Ở thời điểm vừa được sinh ra, trẻ có nhiều nơ-ron thần kinh hơn bất kỳ thời điểm nào tro ng suốt cuộc đời. Tuỳ thuộc vào loại tương tác nào của trẻ với người chăm sóc, sự kết nố i giữa các nơ-ron này sẽ được tăng cường. Trải nghiệm sẽ làm tăng sự kết nối giữa các n ơ-ron trong não, nhưng ngược lại, nơ-ron nào không được sử dụng tốt sẽ bị bộ não thải l oại và chết đi' - Tiến sĩ Hutton Nội dung thêm vào
  • 96. àNhư vậy, các hiện tượng tâm lý đ ều có cơ sở sinh lý là hệ thống c hức năng thần kinh của toàn bộ não. àSự phát triển của tế bào thần kinh mới và những trải nghiệ m cuộc sống định hình lại nã o bộ sau khi sinh ra