2. NỘI DUNG
I. ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
1. Định Nghĩa
2. Triệu Chứng Lâm Sàng Và Cận
Lâm Sàng
3. Biến Chứng
4. Điều Trị
II. SUY THẬN MÃN
1. Định Nghĩa
2. Nguyên Nhân
3. Sinh Lý Bệnh
4. Triệu Chứng Lâm Sàng Và
Cận Lâm Sàng
5. Các Giai Đoạn Suy Thận Mãn
6. Điều Trị
3. ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
• ĐỊNH NGHĨA
- Bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) là một nhóm bệnh
chuyển hoá với đặc trưng tăng glucose huyết.
Glucose huyết gia tăng do sự tiết insulin bị thiếu
hụt hoặc do insulin tác dụng kém, hoặc do cả hai.
- Tăng cường huyết mãn tính trong đái tháo đường
dẫn đến những thương tổn, rối loạn chức năng và
suy yếu cơ quan đặc biệt là mắt , thận, thần kinh,
tim và mạch máu.
4. ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
• ĐỊNH NGHĨA
- Bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) là bệnh rối loạn chuyển
hóa không đồng nhất, đặc trưng tăng glucose huyết do
khiếm khuyết về tiết insulin, về tác động của insulin
hoặc cả hai.
- Tăng glucose mạn tính trong thời gian dài gây nên
những rối loạn chuyển hóa carbohydrate, protide, lipide,
gây tổn thương ở nhiều cơ quan khác nhau, đặc biệt ở
tim và mạch máu, thận, mắt, thần kinh
5.
6. ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng
Lâm sàng
- Ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều.
- Sụt cân nhanh; 5- 10kg trong vài tháng.
- Người mệt mỏi thường xuyên, cơ thể yếu kém, có cảm giác đói, vết thương
lâu lành.
Cận lâm sàng
- Xét nghiệm máu; đường máu tăng.
- Xét nghiệm nước tiểu; có đường trong nước tiểu.
8. Chẩn đoán ĐTĐ: dựa trên 1 trong 4 tiêu chuẩn sau:
• Glucose huyết đói (FPG) ≥ 126 mg/dL (hay 7 mmol/L). Bệnh nhân phải nhịn ăn ít
nhất 8 giờ.
• Glucose huyết tương ở thời điểm sau 2 giờ làm nghiệm pháp dung nạp glucose
đường uống 75 g ≥ 200 mg/dL ( hay 11,1 mmol/L).
• HbA1c ≥ 6,5%
• Tăng glucose huyết và mức glucose huyết tương ở thời điểm bất kì ≥ 200 mg/dL
(hay 11,1 mmol/L).
9. ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Đái tháo đường có 3 loại :
- Đái tháo đường type1 : Là hậu quả của quá trình phá huỷ tự miễn các tế bào
beta ở đảo tuỷ không có hoặc rất ít insulin. Xảy ra ở độ tuổi ở trẻ em và
thanh thiếu niên.
- Đái tháo đường type2 : Đặc trưng bởi thiếu insulin tương đối và kháng insulin
thường gặp ở người lớn trên 30 tuổi, không có nguyên nhân chuyển biệt nào.
- Đái tháo đường thai kỳ : Chẩn đoán ở phụ nữ mang thai 3 tháng giữa hoặc 3
tháng cuối kỳ.
- Các thể đặc biệt: khiếm khuyết…
10. PHÂN LOẠI ĐTĐ TYPE 1, TYPE 2
Type 1 Type 2
Tỷ lệ 10-20% 80-90%
Tuổi khởi phát < 40 tuổi > 40 tuổi
Trọng lượng ban đầu Không béo phì Thường béo phì
Khởi bệnh Rầm rộ Kín đáo
Uống nhiều Rõ Ít rõ
Ăn nhiều và sụt cân Có Không
Tiết insulin Giảm nhiều Bình thường/giảm ít
Phụ thuộc insulin Có Không
Biến chứng Nhiều và sớm Ít, chậm
11. Biến chứng của ĐTĐ
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Biến chứng cấp tính:
– Hạ glucose huyết
– Hội chứng tăng áp lực thẩm thấu do ĐTĐ
– Nhiễm toan ceton do ĐTĐ
Biến chứng mạn tính:
‒ Trên mắt: đục thuỷ tinh thể
‒ Trên thận: suy thận
‒ Biến chứng mạch máu lớn
‒ Biến chứng mạch máu nhỏ
12. ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC
ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC
ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
13. ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC
• Luyện tập thể dục
• Chế độ dinh dưỡng
- BN béo phì, thừa cân Giảm cân
- Dùng các loại carbohydrat hấp thu chậm có nhiều chất xơ (gạo lứt, bánh mì đen)
- Chất béo: nên dùng chất béo không no (dầu lạc, dầu ô liu)
- Hạn chế rượu bia, ngưng thuốc lá
- Giảm muối trong bữa ăn
- Chất xơ: ít nhất 15g/ngày. Đạm: 1-,15g/kg/ngày ở người không suy giảm CN thận.
- Nếu dùng các chất tạo vị ngọt (đường bắp) hạn chế tối thiểu đến mức thấp nhất
ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
14. ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
ĐTĐ type 1:
Dùng insulin
ĐTĐ type 2:
Các thuốc hạ đường huyết
Các thuốc hạ đường huyết kết hợp insulin
• Bên cạnh việc kiểm soát đường huyết cần điều trị các
bệnh mắc kèm và biến chứng
ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC
15. ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CÁC THUỐC HẠ ĐƯỜNG HUYẾT NGOÀI INSULIN
Nhóm sulfonylurea
Nhóm meglininid (glinid)
Nhóm biguanid
Nhóm thiazolidinedion (TZD)
Nhóm ức chế 𝛼 – glucosidase
Pramlintid
Nhóm thuốc đồng vận tại thụ thế
GLP-1
Nhóm ức chế DPP-4
Nhóm thuốc ức chế kênh đồng
vận chuyển natri-glucose 2
Thuốc khác: Colesevelam,
Bromocriptin
17. CÁCH PHÒNG BỆNH
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
• - Nói không với đồ uống có đường
• - Lựa chọn chế độ ăn kiêng có tinh bột thấp
• - Ăn nhiều chất xơ
• - Thêm ngũ cốc nguyên hạt vào chế độ ăn
• - Tập thể dục nhiều hơn
• - Ngủ đủ giấc, không uống rượu bia và hút thuốc lá
• - Thường xuyên theo dõi mức cholesterol, triglyceride máu và huyết
áp.
18. SUY THẬN MÃN
• ĐỊNH NGHĨA
- Là sự suy giảm chức năng của thận: (Đào thải thải các sản
phẩm chuyển hóa,các chất độc duy trì cân bằng nước , điện
giải, thăng bằng kiềm tan và các chức năng nội tiết), trong thời
gian từ 3-6 tháng hoặc nhiều năm và không hồi phục.
19.
20. SUY THẬN MÃN
NGUYÊN
NHÂN
- Bệnh lý cầu thận : viêm vi cầu thận mãn do rối loạn
miễn dịch , tiểu đường . (Type 1, 2)
- Bệnh ống thận: do nhiễm trùng ,độc chất, rối loạn chuyển hóa
,bệnh thận do tắc nghẽn (sỏi, u chèn ép niệu quản, u xơ TLT)
- Bệnh mạch máu thận : tăng HA , hẹp ĐM thận
- Bệnh lý thận bẩm sinh : thận đa nang , thận độc nhất .
21. • NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN
SUY THẬN MÃN
Các yếu tố có thể sẽ làm tăng nguy cơ mắc bệnh
thận mạn tính bao gồm:
Người hút thuốc lá, thừa cân, béo phì
Người có tiền sử gia đình bị mắc bệnh thận
Người có cấu trúc thận bất thường
22. • SINH LÝ BỆNH
Đơn vị hoạt động của thận là các nerphron . Các nerphron bị tổn thương
không hoạt động, nerphron lành mạnh sẽ phì đại tăng độ thanh lọc để
đảm nhiệm công việc của các nerphron đã mất đi , không nerphron nào
mới sinh ra . Tỷ lệ tổn thương lớn hơn 90% gây rối loạn chức năng thận
quan trọng .
SUY THẬN MÃN
23. SUY THẬN MÃN
Lâm Sàng Và Cận Lâm Sàng
Các dấu hiệu và triệu chứng của suy thận tiến triển gọi là hội chứng urê huyết tăng biểu hiện rõ rệt khi
độ lọc cầu thận < 15 ml/ phút
1. Biểu hiện thần kinh cơ
Thần kinh trung ương:
+ Bệnh nhân bị tổn thương hệ thần kinh: như đau đầu, chóng mặt, tê liệt, ngủ gà, giảm trí nhớ và khó
tập trung.
+ Nấc cục, vọp bẻ, co giật bắp thịt .
Thần kinh ngoại biên:
+ Rối loạn vận động: Teo cơ, đau chân, mỏi chân , yếu chi, phản xạ gân xương giảm, loãng xương
+ Cảm giác: Nóng bỏng , châm chích, đau buốt.
+ Thường đối xứng và ở phần xa của chi , hay gặp ở hai chân nhiều hơn hai tay.
Lâm Sàng
24. SUY THẬN MÃN
Lâm Sàng Và Cận Lâm Sàng
Lâm Sàng
3. Biểu hiện tim mạch : tăng huyết áp, mạch chậm bất thường, suy tim , phù phổi cấp.
4. Biểu hiện huyết học : Thiếu máu , rối loạn đông máu , nhiễm trùng .
5. Rối loạn nước và điện giải
6. Rối loạn thăng bằng kiềm toan :toan máu biến dưỡng ( nhịp thở Kussmaul :thở chậm,sâu,mùi
khai ), kiềm hóa máu ( do điều trị hoặc nôn mửa nhiều ).
7. Rối loạn chuyển hóa-nội tiết :
- Giảm dung nạp đường.
- Hạ thân nhiệt
- Nội tiết : nam bất lực ,giảm tinh trùng , nữ : mất kinh,vô sinh
8. Biểu hiện ở da : da màu vàng tái, khô , ngứa , nhiều vết cào gãi , vết bầm máu ,
2. Biểu hiện của tiêu hóa
+ Chán ăn ,nấc cụt , buồn nôn , nôn ói , táo bón , tiêu chảy, lở loét niêm mạc miệng.
+ Viêm loét niêm mạc dạ dày ruột gây xuất huyết tiêu hóa làm nặng thêm tình trạng thiếu máu.