3. Bài thuyết trình được thực hiện bởi
Tống Thị
Hồng Mỹ
CQ54/22.2LT2
Nông Thị Ngọc
Dung
CQ54/22.2LT2
Phan Thị
Kiều Oanh
CQ54/22.2LT2
Lưu Đồng Tú
CQ54/22.2LT2
4. Tổng quan bài thuyết trình
1. Tổng quan về
công ty
2. Đặc điểm
hoạt động kinh
doanh 3. Các chỉ tiêu
tài chính
4. Ứng dụng phân
tích Dupont
5. Phân tích diễn
biến nguồn tiền
6. Công ty Cổ phần sữa Việt Nam
Thành lập năm 1976
Với tên Công ty Sữa
Việt Nam
Năm 2003 chuyển
đổi thành Công ty
Cổ phần Sữa VN
Năm 2006 Phát hành
cổ phiếu lần đầu ra
công chúng (IPO)
Mã chứng khoán
HOSE: VNM
7. Công ty cổ phần sữa Việt Nam
Tầm nhìn
“Trở thành biểu tượng niềm
tin hàng đầu Việt Nam về
sản phẩm dinh dưỡng và
sức khỏe phục vụ cuộc sống
con người”
.
Sứ mệnh
“Vinamilk cam kết mang đến
cho cộng đồng nguồn dinh
dưỡng và chất lượng cao
cấp hàng đầu bằng chính sự
trân trọng, tình yêu và trách
nhiệm cao của mình với
cuộc sống con người và xã
hội”
.
Giá trị cốt lõi
“Trở thành biểu tượng niềm
tin hàng đầu Việt Nam về
sản phẩm dinh dưỡng và
sức khỏe phục vụ cuộc sống
con người’’
Triết lý kinh doanh
Vinamilk mong muốn trở thành sản
phẩm được yêu thích ở mọi khu vực,
lãnh thổ. Vì thế chúng tôi tâm niệm
rằng chất lượng và sáng tạo là người
bạn đồng hành của Vinamilk.
Vinamilk xem khách hàng là trung
tâm và cam kết đáp ứng mọi nhu cầu
của khách hàng..
8. 2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu
- Sản xuất và kinh doanh sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng
và các sản phẩm từ sữa khác
- Sản xuất và kinh doanh bánh, sữa đậu nành và nước giải
khát
- Ngoài ra công ty kinh doanh thực phẩm công nghệ, thiết bị
phụ tùng, vật tư, hóa chất và nguyên liệu, kinh doanh nhà,
môi giới cho thuê bất động sản; Kinh doanh kho bãi, bến
bãi; kinh doanh vận tải hàng bằng ô tô; bốc xếp hàng hóa,
sản xuất và kinh doanh bao bì, in trên bao bì, sản xuất, mua
bán các sản phẩm nhựa (trừ tái chế phế thải nhựa).
Sản phẩm chủ yếu:
- Sản phẩm sữa và các chế phẩm từ sữa:
chiếm trên 95% tổng doanh số của
Công ty.
- Sản phẩm nước giải khát: đóng góp
dưới 5% tổng doanh thu của Công ty.
9. Vị thế thị phần của công ty
- Công ty là doanh nghiệp hàng đầu của
ngành công nghiệp chế biến sữa, hiện
chiếm lĩnh 54,5% thị phần sữa nước,
40,6% thị phần sữa bột, 33,9% thị
phần sữa chua uống, 84,5% thị phần
sữa chua ăn và 79,7% thị phần sữa đặc
trên toàn quốc.
- Có giá trị vốn hóa thị trường lớn thứ 2
tại thị trường chứng khoán Việt Nam.
Đối thủ cạnh tranh
- Các đối thủ cạnh tranh trong ngành
như : Dutch Lady, TH True Milk, Mộc
Châu, Ba Vì, Nutifood, Hanoi milk…
- Ngoài ra,Vinamilk còn phải cạnh tranh
với các đối thủ có khả năng thay thế
như: bột ngũ cốc, nước uống dinh
dưỡng chống lão hóa, hỗ trợ tiêu hóa,
một số loại kem tươi nước ngọt...
10. Các hoạt động đầu tư tài chính
- Công ty con, công ty liên kết trong nước
+ Công ty TNHH Một Thành viên Bò Sữa Việt Nam (100%)
+ Công ty TNHH MTV Bò Sữa Thống Nhất Thanh Hóa (100%)
+ Công ty Cổ phần Nguyên liệu Thực phẩm Á Châu Sài Gòn (15%)
+ Công ty Cổ phần APIS (18%)
- Công ty con, công ty liên kết nước ngoài:
- Về việc đầu tư ra nước ngoài, Vinamilk hiện góp vốn vào một số công ty tại New Zealand, Mỹ, Campuchia, Ba Lan.
+ Driftwood Dairy Holdings Corporation (USA, 100%)
+ Vinamilk Europe Spóstka z Ograniczona Odpowiedzialnoscia (Ba Lan, 100%)
+ Miraka Limited (New Zealand, 22,81%)
12. 3. Các chỉ tiêu tài chính
a) Chỉ tiêu về cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản
- Hệ số nợ =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑁𝑃𝑇
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑁𝑉
- Hệ số VCSH =
𝑉𝐶𝑆𝐻
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑁𝑉
- Tỷ lệ đầu tư vào TSNH =
𝑇𝑆𝑁𝐻
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑇𝑆
- Tỷ lệ đầu tư vào TSDH =
𝑇𝑆𝐷𝐻
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑇𝑆
13. a) Chỉ tiêu về cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản
24%
23.70%
31%
48%
76%
76.30%
69%
52%
60%
63%
58%
49%
39%
37%
42%
51%
NĂM 2015 NĂM 2016 NĂM 2017 TB NGÀNH
BIỂU ĐỒ HỆ SỐ CƠ CẤU NGUỒN VỐN VÀ CƠ CẤU TÀI SẢN Hệ số nợ
Hệ số VCSH
Tỷ lệ đầu tư vào
TSNH
14. a) Chỉ tiêu về cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản
Nhận xét:
- Công ty có cơ cấu nợ vững chắc, đảm bảo tính thanh khoản tốt, tạo niềm tin cho
các chủ nợ ( nhà cung cấp, nhà phân phối, ngân hàng, …)
- Vốn chủ sở hữu ít biến đổi, là cơ sở vững chắc để công ty có thể thực hiện các
chiến lược phát triển dài hạn của mình
- Tỷ lệ đầu tư vào tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn có sự cân bằng và gần như
giữ một tỷ lệ nhất định trong 3 năm liên tiếp, cho thấy sự hợp lý trong việc đầu tư
vào các loại tài sản của một doanh nghiệp thiên về sản xuất sản phẩm.
CHỈ TIÊU Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 TB ngành
1. Hệ số nơ 24% 23.70% 31% 48%
2. Hệ số VCSH 76% 76.30% 69% 52%
3. Tỷ lệ đầu tư vào TSNH 60% 63% 58% 49%
4. Tỷ lệ đầu tư vào TSDH 40% 37% 42% 51%
15. b) Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
- Hệ số khả năng thanh toán hiện thời =
𝑇𝑆𝐿Đ
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
𝑇𝑆𝑁𝐻 −𝐻𝑇𝐾
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
- Hệ số khả năng thanh toán tức thời =
𝑇𝑖ề𝑛 𝑣à 𝑐á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
16. b) Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
HS khả năng thanh toán hiện thời 2.79 2.89 1.99
HS khả năng thanh toán nhanh 2.15 2.19 1.6
HS khả năng thanh toán tức thời 2.3 1 0.9
BIỂU ĐỒ HỆ SỐ VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
HS khả năng thanh toán hiện thời HS khả năng thanh toán nhanh HS khả năng thanh toán tức thời
17. CHỈ TIÊU Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời 2.79 2.89 1.99
Hệ số khả năng thanh toán nhanh 2.15 2.19 1.6
Hệ số khả năng thanh toán tức thời 2.3 1 0.9
b) Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Nhận xét:
- Nhìn chung, khả năng thanh toán của Vinamilk luôn được đảm bảo và ổn định, phù hợp với tiêu
chuẩn.
- Có thể thấy hệ số khả năng thanh toán hiện thời năm 2017 giảm mạnh so với năm 2015 và năm
2016, tuy nhiên hệ số khả năng thanh toán lãi vay lại cao hơn đáng kể. Điều này có thể được giải thích
bằng việc các nhà quản ký của công ty đang thực hiện đòn bẩy tài chính trong năm 2017. Tác động
của hoạt động này không hề làm giảm tín nhiệm của công ty trong mắt các chủ nợ mà ngược lại còn
tạo được lợi thế lớn trong việc huy động vốn kinh doanh, cũng như tăng uy tín đối với các nhà cung
cấp, nhất là ngân hàng.
18. c) Chỉ tiêu về hiệu suất hoạt động
• Số vòng quay HTK =
𝐺𝑖á 𝑣ố𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑏á𝑛
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝐻𝑇𝐾 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
• Số ngày TB một vòng quay =
360
𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝐻𝑇𝐾
• Số vòng quay Nợ phải thu =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑏á𝑛 ℎà𝑛𝑔
𝐾ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
• Kỳ thu tiền bình quân =
360
𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑛ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢
• Vòng quay vốn lưu động =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑉ố𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
• Kỳ luân chuyển VLĐ =
360
𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑣ố𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔
• Vòng quay tài sản =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
19. c) Chỉ tiêu về hiệu suất hoạt động
CHỈ TIÊU Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Số vòng quay HTK 6.41 5.87 6.28
Số ngày TB một vòng quay HTK 56.16 61.33 57.32
Số vòng quay nợ phải thu 19.13 21.3 17.58
Kỳ thu tiền bình quân 18.82 16.9 20.48
Vòng quay VLĐ 2.5 2.64 2.61
Kỳ luân chuyển VLĐ 144 136.19 137.93
Vòng quay tài sản 1.51 1.65 1.69
Nhận xét:
- Nhìn vào vòng quay hàng tồn kho của công ty, ta thấy số vòng quay khá ổn định và cao, chỉ ra rằng việc
tổ chức và quản lý dự trữ của công ty là tốt
- Xét đến vòng quay toàn bộ vốn, trong 3 năm gần đây, chỉ tiêu tăng dần từ 1,51 đến 1,69 chứng tỏ chiến
lược kinh doanh và trình độ quản ký sử dụng tài sản của doanh nghiệp đang ngày càng được nâng cao.
Tuy vậy con số này vẫn còn khá thấp, doanh nghiệp vẫn tồn tại những tài sản bị ứ đọng hoặc hiệu suất
hoạt động còn thấp. Các nhà quản lý cần đưa ra các giải pháp nhằm phát huy công suất hiệu quả hơn.
20. d) Chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động
1. HỆ SỐ ROS =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
2. HỆ SỐ ROE =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
3. HỆ SỐ ROA =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑉ố𝑛 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
4. HỆ SỐ BEP =
𝐸𝐵𝐼𝑇
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
21. d) Chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
ROS 0.19 0.2 0.2
BEP 0.23 0.38 0.35
ROA 0.28 0.32 0.3
ROE 0.38 0.43 0.44
0.19 0.2 0.2
0.23
0.38
0.35
0.28
0.32 0.3
0.38
0.43 0.44
HỆ SỐ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
ROS BEP ROA ROE
22. Nhận xét:
- Trong những năm gần đây, công ty Vinamilk luôn tăng trưởng tốt, chính vì thế các hệ số hiệu quả
hoạt động khá cao. Cao nhất là tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE). Đây cũng chính là chỉ tiêu
mà các nhà đầu tư rất quan tâm. Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp tất cả các khía cạnh về trình độ quản
trị tài chính gồm trình độ quản trị doanh thu và chi phí, trình độ quản trị tài sản, trình độ quản trị
nguồn vốn của doanh nghiệp. Công ty Vinamilk đã chứng minh cho các nhà đầu tư thấy sự lớn mạnh
một cách chắc chắn của mình trên thị trường.
STT Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Hệ số hiệu quả hoạt động
1 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS) 19% 20% 20%
2 Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (BEF) 23% 38% 35%
3 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA) 28% 32% 30%
4 Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) 38% 43% 44%
d) Chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động
23. e) Chỉ tiêu về phân phối lợi nhuận
0.00%
0.50%
1.00%
1.50%
2.00%
2.50%
3.00%
3.50%
4.00%
4.50%
5.00%
0.7
0.75
0.8
0.85
0.9
0.95
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
HỆ SỐ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
Hệ số chi trả cổ tức Tỷ suất cổ tức
STT Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Hệ số phân phối lợi nhuận
1 Hệ số chi trả cổ tức 0,93 0,8 0,89
2 Tỷ suất cổ tức 4,69% 3,85% 3,05%
- Nhận xét:
- Hệ số chi trả cổ tức và tỷ
suất cổ tức luôn ở mức cao là
một trong những nhân tố
quyết định đến tốc độ tăng
trưởng bề vững của công ty
trong tương lai, và thu hút
được nhiều sự đầu tư từ các
nhà đầu tư.
24. f) Chỉ tiêu về giá thị trường
Năm 2016
Năm 2017
TB ngành
0
20
40
P/E M/B
Năm 2016 17.21 8.14
Năm 2017 29.41 12.68
TB ngành 27.6 8.7
17.21
8.14
29.41
12.68
27.6
8.7
HỆ SỐ GIÁ THỊ TRƯỜNG
Năm 2016 Năm 2017 TB ngành
STT Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Hệ số giá trị thị trường
1 Hệ số giá trên thu nhập (P/E) 29,41
2 Hệ số giá thị trường trên giá trị sổ sách (M/B) 12,68
17,55 17,21
7,34 8,08
Nhận xét:
- Vinamilk đạt được kết quả kinh
doanh rất khả quan khi P/E và
M/B liên tục tăng trưởng trong
vòng 2 năm và cao hơn mức trung
bình ngành trong năm 2017. Điều
đó cho thấy cổ phiếu của Vinamilk
nhận được sự quan tâm rất lớn của
các nhà đầu tư. Cổ phiếu công ty
được định giá cao cùng với triển
vọng của công ty rất lớn.
25. *) Phương trình Dupont giản đơn:
ROA = ROS x Vòng quay VKD
Dưới góc độ nhà đầu tư cổ phiếu, một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là hệ số lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). Do vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn hình
thành nên tài sản, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trên tổng tài sản.
Mối quan hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont mở rộng như sau:
*) Phương trình Dupont mở rộng:
ROE = ROS x Vòng quay VKD x 1 / ( 1- Hệ số Nợ bq)
Trên cơ sở nhận biết ba nhân tố trên, doanh nghiệp có thể áp dụng một số biện pháp làm
tăng ROE như sau:
– Tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay
và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động.
– Tăng hiệu suất sử dụng tài sản. Nâng cao số vòng quay của tài sản, thông qua
việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của
tổng tài sản.
– Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp.
4. Phân tích Dupont:
28. Sử dụng tiền Số tiền Tỷ trọng(%) Diễn biến nguồn tiền Số tiền Tỷ trọng(%)
1. Tăng tiền 234512818818.00 2.381660 1. Giảm chứng khoán kinh doanh 1709963.00 0.000017
2. Tăng khoản tương đương tiền 73400000000.00 0.745434 2. Giảm dự phòng giảm giá CKKD 175078133.00 0.001778
3. Tăng đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 108141851962.00 1.098265 3. Giảm Phải thu ngắn hạn khác 22768629603.00 0.231233
4. Tăng phải thu của khách hàng 1422633379465.00 14.447949 4. Tăng dự phòng phải thu khó đòi 9025400116.00 0.091660
5. Tăng trả trước cho người bán 334170260933.00 3.393759 5. Giảm hàng tồn kho 497137234987.00 5.048815
6. Tăng tài sản thiếu chờ xử lý 9283680.00 0.000094 6. Tăng dự phòng giảm giá hàng tồn kho 3570170731.00 0.036258
7. Tăng thuế giá trị gia tăng được khẩu trừ 297153816.00 0.003018 7. Giảm chi phí trả trước ngắn hạn 7355172734.00 0.074698
8. Tăng thuế phải thu Ngân sách nhà nước 475751423.00 0.004832 8. Giảm phải thu từ cho vay dài hạn 1872413630.00 0.019016
9. Tăng phải thu dài hạn của khách hàng 29973948684.00 0.304409 9. Tăng TSCĐ hữu hình(GT hao mòn lũy kế) 2285503507437.00 23.211066
10. Tăng phải thu dài khác 3818283504.00 0.038778 10. Giảm TSCĐ vô hình(nguyên giá) 88341689152.00 0.897179
11. Tăng tài sản cố định hữu hình ( Nguyên giá) 4659697133357.00 47.322850 11. Giảm bất đông sản đầu tư(nguyên giá) 36337212389.00 0.369033
12. Giảm TS cố định vô hình (GT hao mòn lũy kế) 2404075366.00 0.024415 12. Tăng bất động sản đầu tư(GT hao mòn lũy kế) 5362899409.00 0.054464
13. Tăng chi phí SXKD dở dang dài hạn 54006698908.00 0.548480 13.Tăng dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 631089242.00 0.006409
14. Tăng xây dựng bản dở dang 881450915771.00 8.951820 14. Giảm đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 190000000000.00 1.929598
15. Tăng đầu tư vào các công ty liên kết 61373336841.00 0.623294 15. Giảm tài sản thuế thu nhập hoãn lại 4256043872.00 0.043223
16. Tăng đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác 70949047154.00 0.720543 16. Tăng phải trả người bán 1403780860178.00 14.256487
17. Tăng chi phí trả trước dài hạn 152739752976.00 1.551191 17. Tăng người mua trả tiền trước 324230603396.00 3.292814
18. Tăng lợi thế thương mại 350947007773.00 3.564140 18. Tăng thuế phải nộp NSNN 127803952137.00 1.297949
19. Giảm vay ngắn hạn 1064564154113.00 10.811477 19. Tăng phải trả người lao động 13373344851.00 0.135817
20. Giảm dự phòng phải trả ngắn hạn 286250776.00 0.002907 20. Tăng chi phí phải trả 502313261753.00 5.101382
21. Giảm doanh thu chưa thực hiện dài hạn 623712000.00 0.006334 21. Tăng doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 3984550699.00 0.040466
22. Giảm vay dài hạn 52020958795.00 0.528313 22. Tăng phải trả ngắn hạn khác 2191724220062.00 22.258665
23. vốn cổ phần 0.00 0.000000 23. Tăng quỹ khen thưởng và phúc lợi 235704393011.00 2.393761
24. thặng dư vốn cổ phần 0.00 0.000000 24. Tăng phải thu dài hạn khác 15978452782.00 0.162274
25. Giảm cổ phiếu quỹ 5983485880.00 0.060767 25. Tăng thuế thu nhập hoãn lại phải trả 113592517564.00 1.153620
26. Giảm LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối năm trước 282132203041.00 2.865272 26. Tăng dự phòng phải trả dài hạn 6562843008.00 0.066651
27. Tăng chênh lệch tỉ giá hối đoái 12712763680.00 0.129108
28. Tăng quỹ đầu tư phát triển 1054885484640.00 10.713183
29. Tăng LNST chưa phân phối năm này 427221321724.00 4.338765
30. Tăng lợi ích cổ đông không kiếm soát 260404644153.00 2.644612
TỔNG 9846611465036.00 100.000000 TỔNG 9846611465036.00 100.000000
29. • Quy mô sử dụng tiền năm 2017 đã tăng 9.846.611.465.036 VNĐ so với đầu năm, trong đó chủ yếu từ
việc :
1. Tăng tài sản cố định hữu hình là 4.659.697.133.357 VNĐ và chiếm tỉ trọng tới 47,32285%
2. Tăng khoản phải thu của khách hàng là 1.422.633.379.465 VNĐ và chiếm tỉ trọng là 14.447949%
• Tổng nguồn tiền trong năm 2017 là 9.846.611.465.036 VNĐ, trong đó chủ yếu tạo tiền từ việc:
1. Giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định hữu hình tăng lên 2.285.503.507.437 VNĐ và chiếm tỷ trọng
lên tới 23.211066 %
2. Kèm theo đó là sự tăng lên của các khoản phải trả ngắn hạn khác 2.191.724.220.062 VNĐ, chiếm tỉ
trọng vào khoảng 22.258665 %
=> Công ty Vinamilk sử dụng tiền chủ yếu để đầu tư cho TSCĐ và nguồn cung cấp chính cho khoản đầu tư
đó là Quỹ Đầu tư phát triển
5. Phân tích diễn biến nguồn tiền