SlideShare a Scribd company logo
1 of 25
BỘ Y TẾ
Số: 6/2020/TT-BYT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 07 tháng 5 năm 2020
THÔNG TƯ
Quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm
Căn cứ LuậtThống kê số 89/2015/QH13ngày23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghịđịnh số 94/2016/NĐ-CP ngày01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ quyđịnh chitiết và hướng dẫn thihànhmộtsố điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghịđịnh số 75/2017/NĐ-CP ngày20 tháng 6 năm 2017 của Chính
phủ quyđịnh chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghịcủa Cục trưởng CụcQuản lý Dược;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê
dược - mỹ phẩm.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định danh mục và nội dung các chỉ tiêu thống kê trong
lĩnh vực y tế về thuốc (bao gồm thuốc hóa dược, thuốc dược liệu, vắc xin, sinh
phẩm trừ sinh phẩm chẩn đoán invitro), nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả bán
thành phẩm dược liệu, trừ dược liệu) và mỹ phẩm.
Điều 2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm
Hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm bao gồm:
1. Danh mục chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm được quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Nội dung chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm được quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Cục Quản lý Dược có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Y tế xây dựng
chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm phục vụ thu thập các chỉ tiêu
thống kê trong danh mục chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm thống nhất trong
phạm vi toàn quốc;
c) Tổ chức thu thập, tổng hợp báo cáo và gửi cho Vụ Kế hoạch - Tài chính
để tổng hợp, công bố danh mục chỉ tiêu thống kê.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm:
a) Công bố danh mục chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm trên cơ sở báo cáo
do Cục Quản lý Dược thu thập, tổng hợp.
b) Thu thập, tổng hợp số liệu của chỉ tiêu được phân công trong Hệ thống
chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm gửi cho Cục Quản lý Dược tổng hợp.
3. Sở Y tế là cơ quan đầu mối tại địa phương chịu trách nhiệm tổ chức thu
thập, tổng hợp thông tin thống kê trên địa bàn phục vụ tính toán các chỉ tiêu
thống kế dược - mỹ phẩm.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.
Điều 5. Tráchnhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng
cục trưởng thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện
Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc các cơ quan, tổ chức,
cá nhân kịp thời phản ánh về Cục Quản lý Dược để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam (để báo cáo);
- Ủy ban các vấn đề xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng
TTĐT CP);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Y tế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Website Cục Quản lý dược;
- Lưu: VT, QLD(02), PC(02).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Quốc Cường
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ DƯỢC - MỸ PHẨM
(Kèm theo Thông tư số: /2020/TT-BYT ngày tháng năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT Mã số Nhóm, tên chỉ tiêu
01. Nhân lực ngành dược
1 0101 Số lượng nhân lực dược
2 0102
Số dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học làm việc trong các cơ
quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp
3 0103
Số dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học làm việc trong các đơn
vị sản xuất, kinh doanh
4 0104 Số dược sỹ có trình độ từ đại học trở lên trên mười nghìn dân
5 0105 Số dược sỹ lâm sàng trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
02. Hệ thống cung ứng thuốc, nguyên liệu làm thuốc
6 0201 Số cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
7 0202 Số nhà thuốc
8 0203 Số quầy thuốc
9 0204 Số tủ thuốc Trạm Y tế
10 0205 Số cơ sở bán lẻ thuốc trên mười nghìn dân
11 0206 Số cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc
12 0207 Số cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc đạt GLP
13 0208 Số cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc
14 0209 Số cơ sở nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc
15 0210 Số cơ sở dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc
03. Quản lý đăng ký thuốc
16 0301 Số lượng thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành cònhiệu lực
17 0302 Số hoạt chất làm thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành ở Việt Nam
04. Thuốc sử dụng trong các cơ sở y tế
18 0401 Số lượng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu
19 0402 Tỷ lệ mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu
20 0403 Giá trị thuốc đã sử dụng trong các cơ sở y tế
21 0404
Tỷ lệ giá trị thuốc sản xuất trong nước đã sử dụng trong các cơ sở
y tế
22 0405 Giá trị thuốc được viện trợ, viện trợ nhân đạo cho các cơ sở y tế
05. Giá trị thuốc sảnxuất trong nước, xuất nhập khẩu và sử dụng thuốc
23 0501 Giá trị thuốc sản xuất trong nước
24 0502 Giá trị thuốc xuất khẩu
25 0503 Giá trị nhập khẩu thuốc thành phẩm
26 0504 Giá trị nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc
27 0505 Tiền thuốc bìnhquân đầu người
06. Quản lý chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc lưu hành
28 0601
Số mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc được các cơ quan kiểm
nghiệm nhà nước lấy mẫu và kiểm tra chất lượng
29 0602
Tỷ lệ mẫu thuốc không đạt chất lượng trên tổng số mẫu lấy để kiểm
tra chất lượng
30 0603 Tỷ lệ nguyên liệu làm thuốc không đạt chất lượng
31 0604 Tỷ lệ thuốc sản xuất trong nước không đạt chất lượng
32 0605 Tỷ lệ thuốc nhập khẩu không đạt chất lượng
33 0606 Tỷ lệ thuốc giả
07. Cảnh giác dược
34 0701 Số báo cáo phản ứng có hại của thuốc thu nhận được
35 0702 Số lượng thông tin cảnh giác dược đã được xử lý
08. Quản lý sảnxuất, kinh doanh mỹ phẩm
36 0801
Số phiếu côngbố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu đã được cấp số tiếp
nhận
37 0802
Số phiếu côngbố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước đã được
cấp số tiếp nhận
38 0803 Giá trị mỹ phẩm nhập khẩu
39 0804 Giá trị mỹ phẩm sản xuất trong nước
40 0805 Số cơ sở công bố mỹ phẩm nhập khẩu
41 0806 Số cơ sở công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ DƯỢC - MỸ PHẨM
(Kèm theo Thông tư số /2020/TT-BYT ngày tháng năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
01. NHÂN LỰC NGÀNH DƯỢC
0101. Số lượng nhân lực dược
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Số lượng nhân lực dược là tổng số người được đào tạo về dược (bao gồm
cả biên chế và hợp đồng) hiện đang công tác trong các cơ quan quản lý nhà
nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị sản xuất, kinh doanh và các cơ sở y tế khác (kể
cả đơn vị của nhà nước quản lý và tư nhân) của một khu vực tại thời điểm báo
cáo.
2. Phân tổ chủ yếu:
- Giới tính;
- Dân tộc (Kinh/khác);
- Trình độ (Sơ cấp/trung cấp/cao đẳng/đại học/sau đại học);
- Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
- Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm;
- Dữ liệu hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế ngành.
0102. Số dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học làm việc trong các cơ
quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Số dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học làm việc trong các cơ quan
quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp là tổng số dược sỹ có trình độ đại học, sau
đại học (bao gồm cả biên chế và hợp đồng) đang công tác trong các cơ quan
quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp của một khu vực tại thời điểm báo cáo.
2. Phân tổ chủ yếu:
- Giới tính;
- Dân tộc (Kinh/khác);
- Trình độ: Đại học/Sau đại học;
- Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
- Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm;
- Dữ liệu hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế ngành.
0103. Số dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học làm việc trong các
đơn vị sản xuất, kinh doanh dược
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Số dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học làm việc trong các đơn vị sản
xuất, kinh doanh dược là tổng số dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học đang
công tác trong các đơn vị sản xuất, kinh doanh dược của một khu vực tại thời
điểm báo cáo.
2. Phân tổ chủ yếu:
- Giới tính;
- Dân tộc (Kinh/khác);
- Trình độ: Đại học/Sau đại học;
- Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
- Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm;
- Dữ liệu hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
0104. Số dược sỹ có trình độ từ đại học trở lên trên mười nghìn dân
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Số dược sỹ có trình độ từ đại học trở lên trên mười nghìn dân là số dược
sỹ có trình độ từ đại học trở lên (dược sỹ đại học, thạc sỹ dược, dược sỹ
chuyên khoa I, dược sỹ chuyên khoa II, tiến sỹ, giáo sư chuyên ngành dược
và tương đương) hiện đang công tác trong lĩnh vực y tế phục vụ cho 10.000
dân của một khu vực tại thời điểm báo cáo.
Công thức tính:
Số dược sỹ có trình độ từ
đại học trở lên trên mười
nghìn dân
Tổng số dược sỹ có trình độ từ đại học trở lên đang
công tác trong lĩnh vực Y tế thuộc một khu vực tại
thời điểm báo cáo
= ―――――――――――――――――― x 10.000
Dân số trung bình của khu vực đó
tại thời điểm báo cáo
2. Phân tổ chủ yếu:
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
- Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm;
- Dữ liệu hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế ngành.
0105. Số dược sỹ lâm sàng trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Số dược sỹ lâm sàng trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là tổng số dược
sỹ đang làm việc trong lĩnh vực dược lâm sàng tại các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tại thời điểm báo cáo.
2. Phân tổ chủ yếu:
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
- Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm;
- Dữ liệu hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bệnh viện/Viện có giường bệnh trực thuộc Trung ương;
- Y tế ngành.
02. HỆ THỐNG CUNG ỨNG THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
0201. Số cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Số cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc: là tổng số cơ sở được cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo quy định hiện hành với
phạm vi bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
2. Phân tổ chủ yếu:
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
0202. Số nhà thuốc
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Số nhà thuốc là tổng số cơ sở bán lẻ thuốc trong cả nước được cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo loại hình nhà thuốc.
2. Phân tổ chủ yếu:
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
0203. Số quầy thuốc
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Số quầy thuốc là tổng số cơ sở bán lẻ thuốc trong cả nước được cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo loại hình quầy thuốc.
2. Phân tổ chủ yếu:
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
0204. Số tủ thuốc Trạm Y tế
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Số tủ thuốc Trạm Y tế là tổng số cơ sở bán lẻ thuốc trong cả nước được
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo loại hình tủ thuốc
Trạm Y tế.
2. Phân tổ chủ yếu:
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
0205. Số cơ sở bán lẻ thuốc trên mười nghìn dân
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Số cơ sở bán lẻ thuốc trên mười nghìn dân là số cơ sở bán lẻ thuốc (bao
gồm: nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế) cho người dân được các cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc trên
mười nghìn dân.
Công thức tính:
Số cơ sở bán lẻ thuốc
trên mười nghìn dân
Tổng số cơ sở bán lẻ thuốc trong một khu vực
ở một thời điểm
= ―――――――――――――――― x 10.000
Dân số trung bình của khu vực trong thời
điểm đó
2. Phân tổ chủ yếu:
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
0206. Số cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Số cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc là tổng số cơ sở sản xuất
thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam được Cục Quản lý Dược cấp giấy
chứng nhận Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc (GMP) còn
hiệu lực.
2. Phân tổ chủ yếu:
- Sản xuất thuốc (hóa dược/dược liệu/vắc xin)/nguyên liệu làm thuốc.
- Địa điểm cơ sở tại miền Bắc/ Trung/ Nam.
- Cơ sở sản xuất có vốn đầu tư trong nước/ liên doanh/ nước ngoài.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
0207. Số cơ sở kiểmnghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc đạt GLP
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Số cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc đạt GLP là tổng số cơ sở
kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc tai Việt Nam đã được Cục Quản lý
Dược cấp giấy chứng nhận Thực hành tốt phòng thí nghiệm (GLP) còn hiệu lực.
2. Phân tổ chủ yếu:
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
0208. Số cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm
thuốc
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Số cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc là tổng
số cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Việt
Nam đã được Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược với
phạm vi kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc
2. Phân tổ chủ yếu:
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
- Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
- Dữ liệu hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
0209. Số cơ sở nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Số cơ sở nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc là tổng số cơ sở trong cả
nước đã được cơ quan quản lý cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh với
phạm vi là nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
2. Phân tổ chủ yếu:
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
0210. Số cơ sở dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Số cơ sở dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc là số cơ sở thực hiện
kinh doanh dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc đã được Bộ Y tế cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược với phạm vi dịch vụ thử tương
đương sinh học và/ hoặc cơ sở có Giấy chứng nhận Thực hành tốt phòng thí
nghiệm (GLP) đối với giai đoạn phân tích dịch sinh học còn hiệu lực.
2. Phân tổ chủ yếu:
- Đơn vị trực thuộc các Viện/ Doanh nghiệp.
- Đơn vị thực hiện cả GLP, GCP/ Đơn vị thực hiện GLP và liên kết với đơn
vị GCP khác.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
03. QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ THUỐC
0301. Số lượng thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành còn hiệu lực
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Số lượng thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành còn hiệu lực là tổng số
thuốc (tính cả trong nước và nước ngoài) được cấp số đăng ký lưu hành còn hiệu
lực trong kỳ báo cáo.
2. Phân tổ chủ yếu:
- Thuốc hóa dược, thuốc phóng xạ sản xuất trong nước/nhập khẩu;
- Thuốc dược liệu sản xuất trong nước/nhập khẩu;
- Vắc xin sản xuất trong nước/nhập khẩu;
- Sinh phẩm (trừ sinh phẩmchẩn đoáninvitro) sảnxuất trongnước/nhập khẩu.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Dữ liệu hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
0302. Số hoạt chất làm thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành ở Việt
Nam
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Số hoạt chất làm thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành ở Việt Nam là
tổng số hoạt chất làm thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành ở Việt Nam
trong kỳ báo cáo.
2. Phân tổ chủ yếu:
Trong nước/nước ngoài.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Dữ liệu hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
04. THUỐC SỬ DỤNG TRONG CÁC CƠ SỞ Y TẾ
0401. Số lượng thuốc sảnxuất trong nước trúng thầu
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Số lượng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu là tổng số mặt hàng thuốc
sản xuất trong nước trúng thầu để sử dụng tại cơ sở y tế (bao gồm đấu thầu tập
trung cấp Quốc gia, cấp địa phương và cơ sở y tế tự đấu thầu).
2. Phân tổ chủ yếu:
Tuyến trung ương/tuyến tỉnh.
3. Kỳ công bố: 06 tháng.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bệnh viện/Viện có giường bệnh trực thuộc Trung ương;
- Y tế ngành.
0402. Tỷlệ mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu là tổng số mặt hàng
thuốc sản xuất trong nước trúng thầu tại cơ sở y tế so với tổng số mặt hàng thuốc
trúng thầu tại cơ sở y tế.
Công thức tính:
Tỷ lệ mặt hàng thuốc sản xuất
trong nước trúng thầu
Tổng số mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng
thầu tại cơ sở y tế
= ―――――――――――――――――― x 100
Tổng số mặt hàng thuốc trúng thầu tại cơ sở y tế
2. Phân tổ chủ yếu:
Tuyến trung ương/tuyến tỉnh.
3. Kỳ công bố: 06 tháng.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:
- Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bệnh viện/Viện có giường bệnh trực thuộc Trung ương;
- Y tế ngành.
0403. Giá trị thuốc đã sử dụng trong các cơ sở y tế
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Giá trị thuốc đã sử dụng trong các cơ sở y tế là tổng số tiền thuốc (tính theo
vnđ) đã sử dụng cho bệnh nhân tại các cơ sở y tế.
2. Phân tổ chủ yếu:
- Thuốc sản xuất trong nước/thuốc nhập khẩu;
- Thuốc Biệt dược gốc/thuốc Generic;
- Thuốc hóa dược/dược liệu;
- Thuốc khángsinh/Vắc xin/sinh phẩm/thuốc phóngxạvà hợp chất đánhdấu;
- Giá trị sử dụng thuốc bảo hiểm y tế tại các cơ sở y tế ngành/y tế tư nhân
- Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: 06 tháng.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:
- Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bệnh viện/Viện có giường bệnh trực thuộc Trung ương;
- Y tế ngành.
(%)
0404. Tỷlệ giá trị thuốc sản xuất trong nước đã sử dụng trong các cơ
sở y tế
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ giá trị thuốc sản xuất trong nước đã sử dụng trong các cơ sở y tế là tỷ
lệ giữa tổng tiền thuốc sản xuất trong nước được sử dụng tại các cơ sở y tế so
với tổng số tiền thuốc sử dụng tại các cơ sở y tế.
Công thức tính:
Tỷ lệ giá trị thuốc sản xuất
trong nước đã sử dụng
trong các cơ sở y tế
Tổng tiền thuốc sản xuất trong nước được sử
dụng tại các cơ sở y tế
= ―――――――――――――――― x 100
Tổng số tiền thuốc sử dụng tại các cơ sở y tế
2. Phân tổ chủ yếu:
Tuyến Trung ương/tỉnh/huyện.
3. Kỳ công bố: 06 tháng
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:
- Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bệnh viện/Viện có giường bệnh trực thuộc Trung ương;
- Y tế ngành.
0405. Giá trị thuốc được viện trợ, viện trợ nhân đạo cho các cơ sở y tế
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Giá trị thuốc được viện trợ, viện trợ nhân đạo cho các cơ sở y tế là tổng số
tiền thuốc và trị giá thuốc (tính theo vnđ) mà các cơ sở y tế nhận viện trợ của các
tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
2. Phân tổ chủ yếu:
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: 06 tháng.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Vụ Kế hoạch - Tài chính
(Bộ Y tế).
6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:
- Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bệnh viện/Viện có giường bệnh trực thuộc Trung ương;
- Y tế ngành.
05. GIÁ TRỊ THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC, XUẤT NHẬP KHẨU
VÀ SỬ DỤNG THUỐC
0501. Giá trị thuốc sảnxuất trong nước
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Giá trị thuốc sản xuất trong nước là tổng doanh thu sản xuất của tất cả các
doanh nghiệp sản xuất thuốc trong cả nước.
2. Phân tổ chủ yếu:
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: 06 tháng
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Các cơ sở sản xuất thuốc, nguyên
liệu làm thuốc tại Việt Nam.
0502. Giá trị thuốc xuất khẩu
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Giá trị thuốc xuất khẩu là giá trị thuốc xuất khẩu của cả nước tính trên giá
trị hợp đồng xuất khẩu được quy đổi ra USD và VND.
2. Phân tổ chủ yếu:
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: 06 tháng.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Các cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu
thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
0503. Giá trị nhập khẩu thuốc thành phẩm
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Giá trị nhập khẩu thuốc thành phẩm là giá trị thuốc thành phẩm nhập khẩu
trong cả nước tính trên giá trị hợp đồng nhập khẩu được quy đổi ra USD và
VND.
2. Phân tổ chủ yếu:
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: 06 tháng
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Các cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu
thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
0504. Giá trị nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Giá trị nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc là giá trị nguyên liệu làm thuốc
nhập khẩu trong cả nước tính trên giá trị hợp đồng nhập khẩu được quy đổi ra
USD và VND.
2. Phân tổ chủ yếu:
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: 06 tháng.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Các cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu
thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
0505. Tiềnthuốc bình quân đầu người
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Tiền thuốc bình quân đầu người là tổng doanh thu bán thuốc trên thị trường
trong năm chia cho dân số trung bình của năm đó.
Công thức tính:
Tiền thuốc bình quân đầu
người
Tổng doanh thu bán thuốc trên thị trường trong năm
= ――――――――――――――――――
Dân số trung bình của năm
2. Phân tổ chủ yếu:
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: 06 tháng
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Các cơ sở sản xuất, xuất khẩu,
nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
06. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
LƯU HÀNH
0601. Số mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc được các cơ quan kiểm
nghiệm nhà nước lấy mẫu và kiểm tra chất lượng
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Số mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc được các cơ quan kiểm nghiệm nhà
nước lấy mẫu và kiểm tra chất lượng là tổng số mẫu thuốc, nguyên liệu làm
thuốc đã được các Viện Kiểm nghiệm thuốc và Trung tâm Kiểm nghiệm
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương lấy mẫu tại các cơ sở sản xuất, xuất khẩu,
nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ và sử dụng thuốc để kiểm tra chất lượng.
Số mẫu này không bao gồm mẫu lấy bổ sung để thẩm định lại kết quả kiểm
nghiệm trước đó.
2. Phân tổ chủ yếu:
- Mẫu lấy bởi các Viện Kiểm nghiệm thuốc/Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc
các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Mẫu kiểm tra bởi các Viện kiểm nghiệm, Trung tâm kiểm nghiệm đạt
GLP/ Trung tâm kiểm nghiệm chưa đạt GLP.
- Thuốc lấy tại cơ sở loại 1/cơ sở loại 2 trong đó:
+) Cơ sở loại 1: Cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu, cơ sở dịch vụ bảo quản
thuốc, cơ sở bán buôn, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II trở lên;
+) Cơ sở loại 2: Các cơ sở bán lẻ thuốc, cơ sở khám, chữa bệnh hạng III,
hạng IV.
- Thuốc sản xuất trong nước/ thuốc nhập khẩu;
- Thuốc hóa dược, sinh phẩm/ thuốc dược liệu.
3. Kỳ công bố: 06 tháng.
4. Nguồn số liệu:
- Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm;
- Dữ liệu hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:
- Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương;
- Viện Kiểm nghiệm thuốc thành phố Hồ Chí Minh;
- Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
0602. Tỷ lệ mẫu thuốc không đạt chất lượng trên tổng số mẫu lấy để
kiểm tra chất lượng
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ mẫu thuốc không đạt chất lượng trên tổng số mẫu lấy để kiểm tra chất
lượng là tỷ lệ số mẫu thuốc không đạt chất lượng theo tiêu chuẩn đăng ký đã
được duyệt trên tổng số lượng mẫu thuốc được các cơ quan kiểm nghiệm nhà
nước lấy mẫu để kiểm tra chất lượng.
Công thức tính:
Tỷ lệ mẫu thuốc không đạt
chất lượng trên tổng số mẫu
lấy để kiểm tra chất lượng
Tổng số mẫu thuốc không đạt chất lượng trong kỳ
= ――――――――――――――――― x 100
Tổng số mẫu thuốc được các cơ quan kiểm nghiệm
nhà nước lấy mẫu để kiểm tra chất lượng trong kỳ
2. Phân tổ chủ yếu:
- Thuốc hóa dược, sinh phẩm/ thuốc dược liệu.
- Mẫu thuốc lấy tại cơ sở loại 1/ Mẫu thuốc lấy tại cơ sở loại 2.
- Thuốc không đạt chất lượng vi phạm mức độ 1/ mức độ 2/ mức độ 3.
- Mẫu kiểm tra bởi các Viện kiểm nghiệm, Trung tâm kiểm nghiệm đạt
GLP/ Trung tâm kiểm nghiệm chưa đạt GLP.
3. Kỳ công bố: 06 tháng.
4. Nguồn số liệu:
- Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm;
- Dữ liệu hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược
6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:
- Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương;
- Viện Kiểm nghiệm thuốc thành phố Hồ Chí Minh;
- Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
=
0603. Tỷ lệ nguyên liệu làm thuốc không đạt chất lượng
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ nguyên liệu làm thuốc không đạt chất lượng là tỷ lệ số lượng mẫu
nguyên liệu làm thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng trên tổng số lượng mẫu
thuốc được các cơ quan kiểm nghiệm nhà nước lấy mẫu và kiểm tra chất lượng.
Công thức tính:
Tỷ lệ nguyên liệu làm thuốc
không đạt chất lượng =
Số lượng mẫu nguyên liệu làm thuốc không đạt
tiêu chuẩn chất lượng
―――――――――――――――――
Tổng số mẫu nguyên liệu làm thuốc được lấy
mẫu để kiểm tra chất lượng
x 100
2. Phân tổ chủ yếu:
Nguyên liệu làm thuốc không đạt chất lượng vi phạm mức độ 1/ mức độ 2/
mức độ 3.
3. Kỳ công bố: 06 tháng.
4. Nguồn số liệu:
- Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm;
- Dữ liệu hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược
6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:
- Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương;
- Viện Kiểm nghiệm thuốc thành phố Hồ Chí Minh;
- Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
0604. Tỷ lệ thuốc sản xuất trong nước không đạt chất lượng
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ thuốc sản xuất trong nước không đạt chất lượng là tỷ lệ số lượng mẫu
thuốc sản xuất trong nước không đạt tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký trên tổng
số lượng mẫu thuốc được các cơ quan kiểm nghiệm nhà nước lấy mẫu và kiểm
tra chất lượng.
Công thức tính:
Tỷ lệ thuốc sản xuất trong nước
không đạt chất lượng
Số lượng mẫu thuốc sản xuất trong nước không đạt
tiêu chuẩn chất lượng theo tiêu chuẩn đăng ký
= ――――――――――――――――――
Tổng số mẫu thuốc được lấy mẫu để kiểm tra chất
lượng
x 100
2. Phân tổ chủ yếu:
- Thuốc hóa dược, sinh phẩm / thuốc dược liệu.
- Mẫu thuốc lấy tại cơ sở loại 1/ Mẫu thuốc lấy tại cơ sở loại 2.
- Thuốc không đạt chất lượng vi phạm mức độ 1/ mức độ 2/ mức độ 3.
3. Kỳ công bố: 06 tháng.
4. Nguồn số liệu:
- Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm;
- Dữ liệu hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược
6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:
- Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương;
- Viện Kiểm nghiệm thuốc thành phố Hồ Chí Minh;
- Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
0605. Tỷ lệ thuốc nhập khẩu không đạt chất lượng
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ thuốc nhập khẩu không đạt chất lượng là tỷ lệ số lượng mẫu thuốc
nhập khẩu không đạt tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký trên tổng số lượng mẫu
thuốc được các cơ quan kiểm nghiệm nhà nước lấy mẫu và kiểm tra chất lượng.
Công thức tính:
Tỷ lệ thuốc nhập khẩu
không đạt chất lượng
Số lượng mẫu thuốc nhập khẩu không đạt tiêu chuẩn
chất lượng theo tiêu chuẩn đăng ký
= ――――――――――――――――――― x 100
Tổng số mẫu thuốc được lấy mẫu để kiểm tra chất
lượng
2. Phân tổ chủ yếu:
- Thuốc hóa dược, sinh phẩm/ thuốc dược liệu.
- Mẫu thuốc lấy tại cơ sở loại 1 / Mẫu thuốc lấy tại cơ sở loại 2.
- Thuốc không đạt chất lượng vi phạm mức độ 1/ mức độ 2/ mức độ 3.
3. Kỳ công bố: 06 tháng.
4. Nguồn số liệu:
- Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm;
- Dữ liệu hành chính.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược
6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:
- Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương;
- Viện Kiểm nghiệm thuốc thành phố Hồ Chí Minh;
- Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
0606. Tỷlệ thuốc giả
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Tỷ lệ thuốc giả là tỷ lệ số lô thuốc giả phát hiện được trên tổng số mẫu
thuốc lấy để kiểm tra chất lượng.
Công thức tính:
Tỷ lệ thuốc giả
Số lô thuốc giả phát hiện được
= ――――――――――――――――
Tổng số mẫu thuốc lấy để kiểm tra chất lượng
x 100
2. Phân tổ chủ yếu:
- Thuốc giả sản phẩm của các cơ sở sản xuất trong nước/nước ngoài;
- Thuốc giả không chứa hoạt chất/ giả bao bì nhãn mác.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:
- Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương;
- Viện Kiểm nghiệm thuốc thành phố Hồ Chí Minh;
- Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
07. CẢNH GIÁC DƯỢC
0701. Số báo cáo phản ứng có hại của thuốc thu nhận được
1. Khái niệm, phương pháp tính:
- Số báo cáo phản ứng có hại của thuốc thu nhận được là tổng số lượng báo
cáo phản ứng có hại của thuốc thu thập được trong kỳ báo cáo.
- Phản ứng có hại của thuốc là phản ứng không mong muốn, có hại đến sức
khỏe, có thể xảy ra ở liều dùng bình thường.
2. Phân tổ chủ yếu:
- Cơ sở khám, chữa bệnh/cơ sở sản xuất, kinh doanh dược.
- Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
0702. Số lượng thông tin cảnh giác dược đã được xử lý
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Số lượng thông tin cảnh giác dược đã được xử lý là tổng số lượng thông tin
liên quan đến tính an toàn của thuốc bao gồm phản ứng có hại của thuốc, sai sót
liên quan đến thuốc, các vấn đề về chất lượng thuốc (thuốc giả, thuốc thuốc
không đạt tiêu chuẩn chất lượng) được Cục Quản lý Dược thu nhận và xử lý
trong kỳ báo cáo.
2. Phân tổ chủ yếu:
Cơ sở khám, chữa bệnh/cơ sở sản xuất, kinh doanh dược/đơn vị khác.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
08. QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH MỸ PHẨM
0801. Số phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu đã được cấp số
tiếp nhận
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Số phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu đã được cấp số tiếp nhận
là tổng số Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất tại nước ngoài được cấp
số tiếp nhận để nhập khẩu, lưu hành tại Việt Nam trong năm.
2. Phân tổ chủ yếu:
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
0802. Số phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước đã
được cấp số tiếp nhận
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Số phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước đã được cấp số
tiếp nhận là tổng số Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước được
cấp số tiếp nhận để sản xuất, lưu hành tại Việt Nam trong năm.
2. Phân tổ chủ yếu:
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương.
0803. Giá trị mỹ phẩm nhập khẩu
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Giá trị mỹ phẩm nhập khẩu là tổng trị giá mỹ phẩm sản xuất tại nước ngoài
được nhập khẩu và lưu hành tại Việt Nam trong năm.
2. Phân tổ chủ yếu:
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:
- Các doanh nghiệp đứng tên công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu;
- Tổng cục Hải quan.
0804. Giá trị mỹ phẩm sản xuất trong nước
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Giá trị mỹ phẩm sản xuất trong nước là tổng trị giá mỹ phẩm sản xuất trong
nước lưu hành tại Việt Nam trong năm.
2. Phân tổ chủ yếu:
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin:
- Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các doanh nghiệp sản xuất mỹ phẩm trong nước.
0805. Số cơ sở công bố mỹ phẩm nhập khẩu
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Số cơ sở công bố mỹ phẩm nhập khẩu là tổng số cơ sở đứng tên công bố và
chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu ra thị trường tại Việt Nam
tính tới thời điểm hết năm báo cáo.
2. Phân tổ chủ yếu:
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
0806. Số cơ sở công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước
1. Khái niệm, phương pháp tính:
Số cơ sở công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước là tổng số cơ sở đứng tên
công bố và chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước ra thị
trường tại Việt Nam tính tới thời điểm hết năm báo cáo.
2. Phân tổ chủ yếu:
Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu:
Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương.

More Related Content

What's hot

Xây Dựng Luật Dược (Sửa Đổi) Và Triển Khai Chiến Lược Quốc Gia Phát Triển Ngà...
Xây Dựng Luật Dược (Sửa Đổi) Và Triển Khai Chiến Lược Quốc Gia Phát Triển Ngà...Xây Dựng Luật Dược (Sửa Đổi) Và Triển Khai Chiến Lược Quốc Gia Phát Triển Ngà...
Xây Dựng Luật Dược (Sửa Đổi) Và Triển Khai Chiến Lược Quốc Gia Phát Triển Ngà...nataliej4
 
Công bố các thủ tục hành chính mới ban hành quy định tại Thông tư 19/2014 TT-...
Công bố các thủ tục hành chính mới ban hành quy định tại Thông tư 19/2014 TT-...Công bố các thủ tục hành chính mới ban hành quy định tại Thông tư 19/2014 TT-...
Công bố các thủ tục hành chính mới ban hành quy định tại Thông tư 19/2014 TT-...CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THẾ GIỚI PHẲNG
 
Quản lý giá thuốc tại Việt Nam và trên thế giới
Quản lý giá thuốc tại Việt Nam và trên thế giớiQuản lý giá thuốc tại Việt Nam và trên thế giới
Quản lý giá thuốc tại Việt Nam và trên thế giớiHA VO THI
 
Lap du an xay dung nha may hoa duoc tri ung thu tu duoc lieu viet nam
Lap du an xay dung nha may hoa duoc tri ung thu tu duoc lieu viet namLap du an xay dung nha may hoa duoc tri ung thu tu duoc lieu viet nam
Lap du an xay dung nha may hoa duoc tri ung thu tu duoc lieu viet namThaoNguyenXanh2
 
Quản lý giá thuốc tại Việt Nam và trên thế giới - Slide
Quản lý giá thuốc tại Việt Nam và trên thế giới - SlideQuản lý giá thuốc tại Việt Nam và trên thế giới - Slide
Quản lý giá thuốc tại Việt Nam và trên thế giới - SlideHA VO THI
 
Tìm hiểu quy định về bảo hiểm chi trả tiền mua thuốc tại Việt Nam và một số n...
Tìm hiểu quy định về bảo hiểm chi trả tiền mua thuốc tại Việt Nam và một số n...Tìm hiểu quy định về bảo hiểm chi trả tiền mua thuốc tại Việt Nam và một số n...
Tìm hiểu quy định về bảo hiểm chi trả tiền mua thuốc tại Việt Nam và một số n...HA VO THI
 
Kê hoạch thực hiện khuyến cáo Kiểm soát kê đơn và Tuân thủ điều trị_BV Quận 11
Kê hoạch thực hiện khuyến cáo Kiểm soát kê đơn và Tuân thủ điều trị_BV Quận 11Kê hoạch thực hiện khuyến cáo Kiểm soát kê đơn và Tuân thủ điều trị_BV Quận 11
Kê hoạch thực hiện khuyến cáo Kiểm soát kê đơn và Tuân thủ điều trị_BV Quận 11HA VO THI
 
Quy định về hoạt động DLS ở Bv Úc - Slide
Quy định về hoạt động DLS ở Bv Úc - SlideQuy định về hoạt động DLS ở Bv Úc - Slide
Quy định về hoạt động DLS ở Bv Úc - SlideHA VO THI
 
Nghị định hướng dẫn chi tiết một số điều luật dược 542017NĐ-CP
Nghị định hướng dẫn chi tiết một số điều luật dược 542017NĐ-CPNghị định hướng dẫn chi tiết một số điều luật dược 542017NĐ-CP
Nghị định hướng dẫn chi tiết một số điều luật dược 542017NĐ-CPCÔNG TY CỔ PHẦN GMP GROUPS
 
Ndcp 54 2017_nd-cp_321256
Ndcp 54 2017_nd-cp_321256Ndcp 54 2017_nd-cp_321256
Ndcp 54 2017_nd-cp_321256chiduong nguyen
 

What's hot (19)

Thông tư 14/2020/TT-BYT Quy định một số nội dung trong đấu thầu trang thiết b...
Thông tư 14/2020/TT-BYT Quy định một số nội dung trong đấu thầu trang thiết b...Thông tư 14/2020/TT-BYT Quy định một số nội dung trong đấu thầu trang thiết b...
Thông tư 14/2020/TT-BYT Quy định một số nội dung trong đấu thầu trang thiết b...
 
Hội nghị phổ biến triển khai nghị định số 98/2021/NĐ-CP về quản lý trang thiế...
Hội nghị phổ biến triển khai nghị định số 98/2021/NĐ-CP về quản lý trang thiế...Hội nghị phổ biến triển khai nghị định số 98/2021/NĐ-CP về quản lý trang thiế...
Hội nghị phổ biến triển khai nghị định số 98/2021/NĐ-CP về quản lý trang thiế...
 
Xây Dựng Luật Dược (Sửa Đổi) Và Triển Khai Chiến Lược Quốc Gia Phát Triển Ngà...
Xây Dựng Luật Dược (Sửa Đổi) Và Triển Khai Chiến Lược Quốc Gia Phát Triển Ngà...Xây Dựng Luật Dược (Sửa Đổi) Và Triển Khai Chiến Lược Quốc Gia Phát Triển Ngà...
Xây Dựng Luật Dược (Sửa Đổi) Và Triển Khai Chiến Lược Quốc Gia Phát Triển Ngà...
 
Công bố các thủ tục hành chính mới ban hành quy định tại Thông tư 19/2014 TT-...
Công bố các thủ tục hành chính mới ban hành quy định tại Thông tư 19/2014 TT-...Công bố các thủ tục hành chính mới ban hành quy định tại Thông tư 19/2014 TT-...
Công bố các thủ tục hành chính mới ban hành quy định tại Thông tư 19/2014 TT-...
 
Quản lý giá thuốc tại Việt Nam và trên thế giới
Quản lý giá thuốc tại Việt Nam và trên thế giớiQuản lý giá thuốc tại Việt Nam và trên thế giới
Quản lý giá thuốc tại Việt Nam và trên thế giới
 
Lap du an xay dung nha may hoa duoc tri ung thu tu duoc lieu viet nam
Lap du an xay dung nha may hoa duoc tri ung thu tu duoc lieu viet namLap du an xay dung nha may hoa duoc tri ung thu tu duoc lieu viet nam
Lap du an xay dung nha may hoa duoc tri ung thu tu duoc lieu viet nam
 
Quy trình xử lý thuốc giả, thuốc không rõ nguồn gốc
Quy trình xử lý thuốc giả, thuốc không rõ nguồn gốcQuy trình xử lý thuốc giả, thuốc không rõ nguồn gốc
Quy trình xử lý thuốc giả, thuốc không rõ nguồn gốc
 
Quản lý giá thuốc tại Việt Nam và trên thế giới - Slide
Quản lý giá thuốc tại Việt Nam và trên thế giới - SlideQuản lý giá thuốc tại Việt Nam và trên thế giới - Slide
Quản lý giá thuốc tại Việt Nam và trên thế giới - Slide
 
Đề tài: Tình hình chi phí y tế khám giám định tại Y khoa Phú Yên
Đề tài: Tình hình chi phí y tế khám giám định tại Y khoa Phú YênĐề tài: Tình hình chi phí y tế khám giám định tại Y khoa Phú Yên
Đề tài: Tình hình chi phí y tế khám giám định tại Y khoa Phú Yên
 
Tìm hiểu quy định về bảo hiểm chi trả tiền mua thuốc tại Việt Nam và một số n...
Tìm hiểu quy định về bảo hiểm chi trả tiền mua thuốc tại Việt Nam và một số n...Tìm hiểu quy định về bảo hiểm chi trả tiền mua thuốc tại Việt Nam và một số n...
Tìm hiểu quy định về bảo hiểm chi trả tiền mua thuốc tại Việt Nam và một số n...
 
14354 qld gt-285889
14354 qld gt-28588914354 qld gt-285889
14354 qld gt-285889
 
Kê hoạch thực hiện khuyến cáo Kiểm soát kê đơn và Tuân thủ điều trị_BV Quận 11
Kê hoạch thực hiện khuyến cáo Kiểm soát kê đơn và Tuân thủ điều trị_BV Quận 11Kê hoạch thực hiện khuyến cáo Kiểm soát kê đơn và Tuân thủ điều trị_BV Quận 11
Kê hoạch thực hiện khuyến cáo Kiểm soát kê đơn và Tuân thủ điều trị_BV Quận 11
 
Quy định về hoạt động DLS ở Bv Úc - Slide
Quy định về hoạt động DLS ở Bv Úc - SlideQuy định về hoạt động DLS ở Bv Úc - Slide
Quy định về hoạt động DLS ở Bv Úc - Slide
 
NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KIN...
NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KIN...NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KIN...
NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KIN...
 
Nghị định hướng dẫn chi tiết một số điều luật dược 542017NĐ-CP
Nghị định hướng dẫn chi tiết một số điều luật dược 542017NĐ-CPNghị định hướng dẫn chi tiết một số điều luật dược 542017NĐ-CP
Nghị định hướng dẫn chi tiết một số điều luật dược 542017NĐ-CP
 
Nghị định hướng dẫn chi tiết một số điều luật dược 54/2017/NĐ-CP
Nghị định hướng dẫn chi tiết một số điều luật dược 54/2017/NĐ-CPNghị định hướng dẫn chi tiết một số điều luật dược 54/2017/NĐ-CP
Nghị định hướng dẫn chi tiết một số điều luật dược 54/2017/NĐ-CP
 
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT DƯỢC
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT DƯỢCNGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT DƯỢC
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT DƯỢC
 
Ndcp 54 2017_nd-cp_321256
Ndcp 54 2017_nd-cp_321256Ndcp 54 2017_nd-cp_321256
Ndcp 54 2017_nd-cp_321256
 
Công bố các thủ tục hành chính mới ban hành quy định tại Thông tư 192014TT-BY...
Công bố các thủ tục hành chính mới ban hành quy định tại Thông tư 192014TT-BY...Công bố các thủ tục hành chính mới ban hành quy định tại Thông tư 192014TT-BY...
Công bố các thủ tục hành chính mới ban hành quy định tại Thông tư 192014TT-BY...
 

Similar to Thông tư quy định chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm

696_QD_QLD Sổ tay thực hành bán lẻ thuốc.pdf
696_QD_QLD Sổ tay thực hành bán lẻ thuốc.pdf696_QD_QLD Sổ tay thực hành bán lẻ thuốc.pdf
696_QD_QLD Sổ tay thực hành bán lẻ thuốc.pdfssuser6130da
 
QUYẾT ĐỊNH SỐ 172/QD-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 29 VẮC XIN, SINH PHẨM ĐƯỢC...
QUYẾT ĐỊNH SỐ 172/QD-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 29 VẮC XIN, SINH PHẨM ĐƯỢC...QUYẾT ĐỊNH SỐ 172/QD-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 29 VẮC XIN, SINH PHẨM ĐƯỢC...
QUYẾT ĐỊNH SỐ 172/QD-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 29 VẮC XIN, SINH PHẨM ĐƯỢC...Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
 
Pharmacy Meeting 28.05.22.pdf
Pharmacy Meeting 28.05.22.pdfPharmacy Meeting 28.05.22.pdf
Pharmacy Meeting 28.05.22.pdfAnhHungCao
 
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THU HỒI GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC THUỐC ĐỐI VỚI THUỐC ĐÃ...
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THU HỒI GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC THUỐC ĐỐI VỚI THUỐC ĐÃ...QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THU HỒI GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC THUỐC ĐỐI VỚI THUỐC ĐÃ...
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THU HỒI GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC THUỐC ĐỐI VỚI THUỐC ĐÃ...Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
 
Quy trình chuẩn bị, trình ký cấp số đăng ký thuốc lần đầu, đăng ký lại và đăn...
Quy trình chuẩn bị, trình ký cấp số đăng ký thuốc lần đầu, đăng ký lại và đăn...Quy trình chuẩn bị, trình ký cấp số đăng ký thuốc lần đầu, đăng ký lại và đăn...
Quy trình chuẩn bị, trình ký cấp số đăng ký thuốc lần đầu, đăng ký lại và đăn...Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
 
Dược điển việt nam iv 2009 (1)
Dược điển việt nam iv 2009 (1)Dược điển việt nam iv 2009 (1)
Dược điển việt nam iv 2009 (1)nguyenhoangdaochi
 
Quyết định về việc ban hành danh mục 83 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng k...
Quyết định về việc ban hành danh mục 83 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng k...Quyết định về việc ban hành danh mục 83 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng k...
Quyết định về việc ban hành danh mục 83 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng k...Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
 

Similar to Thông tư quy định chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm (20)

Thông tư số 06/2020/TT-BYT Quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm
Thông tư số 06/2020/TT-BYT Quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩmThông tư số 06/2020/TT-BYT Quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm
Thông tư số 06/2020/TT-BYT Quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm
 
Thông tư 25/2021/TT-BYT: QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ LĨNH VỰC DƯỢC - MỸ ...
Thông tư 25/2021/TT-BYT: QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ LĨNH VỰC DƯỢC - MỸ ...Thông tư 25/2021/TT-BYT: QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ LĨNH VỰC DƯỢC - MỸ ...
Thông tư 25/2021/TT-BYT: QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ LĨNH VỰC DƯỢC - MỸ ...
 
528_QĐ_QLD 2022_signed.pdf
528_QĐ_QLD 2022_signed.pdf528_QĐ_QLD 2022_signed.pdf
528_QĐ_QLD 2022_signed.pdf
 
Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược và tầm nhìn đến năm 2045
Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược và tầm nhìn đến năm 2045Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược và tầm nhìn đến năm 2045
Chiến lược quốc gia phát triển ngành Dược và tầm nhìn đến năm 2045
 
Báo cáo tình hình sản xuất, nhập khẩu thuốc
Báo cáo tình hình sản xuất, nhập khẩu thuốcBáo cáo tình hình sản xuất, nhập khẩu thuốc
Báo cáo tình hình sản xuất, nhập khẩu thuốc
 
696_QD_QLD Sổ tay thực hành bán lẻ thuốc.pdf
696_QD_QLD Sổ tay thực hành bán lẻ thuốc.pdf696_QD_QLD Sổ tay thực hành bán lẻ thuốc.pdf
696_QD_QLD Sổ tay thực hành bán lẻ thuốc.pdf
 
QUYẾT ĐỊNH SỐ 172/QD-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 29 VẮC XIN, SINH PHẨM ĐƯỢC...
QUYẾT ĐỊNH SỐ 172/QD-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 29 VẮC XIN, SINH PHẨM ĐƯỢC...QUYẾT ĐỊNH SỐ 172/QD-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 29 VẮC XIN, SINH PHẨM ĐƯỢC...
QUYẾT ĐỊNH SỐ 172/QD-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 29 VẮC XIN, SINH PHẨM ĐƯỢC...
 
Quy trình xử lý thuốc vi phạm chất lượng
Quy trình xử lý thuốc vi phạm chất lượng Quy trình xử lý thuốc vi phạm chất lượng
Quy trình xử lý thuốc vi phạm chất lượng
 
Nghị định 79/2006/NĐ - CP hướng dẫn luật dược
Nghị định 79/2006/NĐ - CP hướng dẫn luật dượcNghị định 79/2006/NĐ - CP hướng dẫn luật dược
Nghị định 79/2006/NĐ - CP hướng dẫn luật dược
 
Pharmacy Meeting 28.05.22.pdf
Pharmacy Meeting 28.05.22.pdfPharmacy Meeting 28.05.22.pdf
Pharmacy Meeting 28.05.22.pdf
 
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THU HỒI GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC THUỐC ĐỐI VỚI THUỐC ĐÃ...
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THU HỒI GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC THUỐC ĐỐI VỚI THUỐC ĐÃ...QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THU HỒI GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC THUỐC ĐỐI VỚI THUỐC ĐÃ...
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THU HỒI GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC THUỐC ĐỐI VỚI THUỐC ĐÃ...
 
Quy trình xử lý thuốc giả, thuốc không rõ nguồn gốc
Quy trình xử lý thuốc giả, thuốc không rõ nguồn gốcQuy trình xử lý thuốc giả, thuốc không rõ nguồn gốc
Quy trình xử lý thuốc giả, thuốc không rõ nguồn gốc
 
Quy trình chuẩn bị, trình ký cấp số đăng ký thuốc lần đầu, đăng ký lại và đăn...
Quy trình chuẩn bị, trình ký cấp số đăng ký thuốc lần đầu, đăng ký lại và đăn...Quy trình chuẩn bị, trình ký cấp số đăng ký thuốc lần đầu, đăng ký lại và đăn...
Quy trình chuẩn bị, trình ký cấp số đăng ký thuốc lần đầu, đăng ký lại và đăn...
 
QT.ĐK.16.01 - Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ gia hạn số đăng ký
QT.ĐK.16.01 - Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ gia hạn số đăng kýQT.ĐK.16.01 - Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ gia hạn số đăng ký
QT.ĐK.16.01 - Quy trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ gia hạn số đăng ký
 
Dược điển việt nam iv 2009 (1)
Dược điển việt nam iv 2009 (1)Dược điển việt nam iv 2009 (1)
Dược điển việt nam iv 2009 (1)
 
Quyết định số 795/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 19 thuốc nước ngoài được g...
Quyết định số 795/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 19 thuốc nước ngoài được g...Quyết định số 795/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 19 thuốc nước ngoài được g...
Quyết định số 795/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 19 thuốc nước ngoài được g...
 
447_QĐ_QLD 2022_signed.pdf
447_QĐ_QLD 2022_signed.pdf447_QĐ_QLD 2022_signed.pdf
447_QĐ_QLD 2022_signed.pdf
 
Tăng cường kiểm tra chất lượng thuốc
Tăng cường kiểm tra chất lượng thuốc Tăng cường kiểm tra chất lượng thuốc
Tăng cường kiểm tra chất lượng thuốc
 
Quyết định số 796/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 35 thuốc nước ngoài được c...
Quyết định số 796/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 35 thuốc nước ngoài được c...Quyết định số 796/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 35 thuốc nước ngoài được c...
Quyết định số 796/QĐ-QLD về việc ban hành danh mục 35 thuốc nước ngoài được c...
 
Quyết định về việc ban hành danh mục 83 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng k...
Quyết định về việc ban hành danh mục 83 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng k...Quyết định về việc ban hành danh mục 83 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng k...
Quyết định về việc ban hành danh mục 83 thuốc nước ngoài được cấp giấy đăng k...
 

More from Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU

Danh mục 37 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Na...
Danh mục 37 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Na...Danh mục 37 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Na...
Danh mục 37 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Na...Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
 
Danh mục 259 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việ...
Danh mục 259 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việ...Danh mục 259 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việ...
Danh mục 259 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việ...Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
 
QUYẾT ĐỊNH 438/QĐ-QLD VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THUỐC BIỆT DƯỢC GỐC - ĐỢT 2 NĂ...
QUYẾT ĐỊNH 438/QĐ-QLD VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THUỐC BIỆT DƯỢC GỐC - ĐỢT 2 NĂ...QUYẾT ĐỊNH 438/QĐ-QLD VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THUỐC BIỆT DƯỢC GỐC - ĐỢT 2 NĂ...
QUYẾT ĐỊNH 438/QĐ-QLD VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THUỐC BIỆT DƯỢC GỐC - ĐỢT 2 NĂ...Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
 
QUYẾT ĐỊNH 353/QĐ-QLD: Ban hành danh mục 69 thuốc sản xuất trong nước được cấ...
QUYẾT ĐỊNH 353/QĐ-QLD: Ban hành danh mục 69 thuốc sản xuất trong nước được cấ...QUYẾT ĐỊNH 353/QĐ-QLD: Ban hành danh mục 69 thuốc sản xuất trong nước được cấ...
QUYẾT ĐỊNH 353/QĐ-QLD: Ban hành danh mục 69 thuốc sản xuất trong nước được cấ...Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
 
QUYẾT ĐỊNH SỐ 352/QĐ-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 231 THUỐC SẢN XUẤT TRONG N...
QUYẾT ĐỊNH SỐ 352/QĐ-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 231 THUỐC SẢN XUẤT TRONG N...QUYẾT ĐỊNH SỐ 352/QĐ-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 231 THUỐC SẢN XUẤT TRONG N...
QUYẾT ĐỊNH SỐ 352/QĐ-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 231 THUỐC SẢN XUẤT TRONG N...Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
 
QUYẾT ĐỊNH 371/QĐ-QLD VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THUỐC BIỆT DƯỢC GỐC ĐỢT 1 - NĂ...
QUYẾT ĐỊNH 371/QĐ-QLD VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THUỐC BIỆT DƯỢC GỐC ĐỢT 1 - NĂ...QUYẾT ĐỊNH 371/QĐ-QLD VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THUỐC BIỆT DƯỢC GỐC ĐỢT 1 - NĂ...
QUYẾT ĐỊNH 371/QĐ-QLD VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THUỐC BIỆT DƯỢC GỐC ĐỢT 1 - NĂ...Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
 
QUYẾT ĐỊNH: 370/QĐ-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 50 THUỐC NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP...
QUYẾT ĐỊNH: 370/QĐ-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 50 THUỐC NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP...QUYẾT ĐỊNH: 370/QĐ-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 50 THUỐC NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP...
QUYẾT ĐỊNH: 370/QĐ-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 50 THUỐC NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP...Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
 
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THUỐC CÓ CHỨNG MINH TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC ...
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THUỐC CÓ CHỨNG MINH TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC ...QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THUỐC CÓ CHỨNG MINH TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC ...
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THUỐC CÓ CHỨNG MINH TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC ...Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
 

More from Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU (20)

Quyết định 878/QĐ-QLD 2023 công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc Đợt 5
Quyết định 878/QĐ-QLD 2023 công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc Đợt 5Quyết định 878/QĐ-QLD 2023 công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc Đợt 5
Quyết định 878/QĐ-QLD 2023 công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc Đợt 5
 
DANH MỤC DỰ ÁN GMP - ISO.pptx
DANH MỤC DỰ ÁN GMP - ISO.pptxDANH MỤC DỰ ÁN GMP - ISO.pptx
DANH MỤC DỰ ÁN GMP - ISO.pptx
 
ICH Q11 Combine.pdf
ICH Q11 Combine.pdfICH Q11 Combine.pdf
ICH Q11 Combine.pdf
 
Thực hành tốt bảo quản nguyên liệu làm thuốc (GSP) - Phần II.pptx
Thực hành tốt bảo quản nguyên liệu làm thuốc (GSP) - Phần II.pptxThực hành tốt bảo quản nguyên liệu làm thuốc (GSP) - Phần II.pptx
Thực hành tốt bảo quản nguyên liệu làm thuốc (GSP) - Phần II.pptx
 
Thực hành tốt bảo quản nguyên liệu làm thuốc (GSP) - Phần I.pptx
Thực hành tốt bảo quản nguyên liệu làm thuốc (GSP) - Phần I.pptxThực hành tốt bảo quản nguyên liệu làm thuốc (GSP) - Phần I.pptx
Thực hành tốt bảo quản nguyên liệu làm thuốc (GSP) - Phần I.pptx
 
GUIDE TO GOOD MANUFACTURING PRACTICE FOR MEDICINAL PRODUCTS PART I.pdf
GUIDE TO GOOD MANUFACTURING PRACTICE  FOR MEDICINAL PRODUCTS PART I.pdfGUIDE TO GOOD MANUFACTURING PRACTICE  FOR MEDICINAL PRODUCTS PART I.pdf
GUIDE TO GOOD MANUFACTURING PRACTICE FOR MEDICINAL PRODUCTS PART I.pdf
 
Danh sách các cơ sở trong nước đạt tiêu chuẩn nguyên tắc GLP. pdf
Danh sách các cơ sở trong nước đạt tiêu chuẩn nguyên tắc GLP. pdfDanh sách các cơ sở trong nước đạt tiêu chuẩn nguyên tắc GLP. pdf
Danh sách các cơ sở trong nước đạt tiêu chuẩn nguyên tắc GLP. pdf
 
ISPE Good manufacturing practice
ISPE Good manufacturing practiceISPE Good manufacturing practice
ISPE Good manufacturing practice
 
Hồ sơ năng lực GMP EU
Hồ sơ năng lực GMP EUHồ sơ năng lực GMP EU
Hồ sơ năng lực GMP EU
 
Prequalified Active Pharmaceutical Ingredients.pptx
Prequalified Active Pharmaceutical Ingredients.pptxPrequalified Active Pharmaceutical Ingredients.pptx
Prequalified Active Pharmaceutical Ingredients.pptx
 
Danh mục 37 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Na...
Danh mục 37 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Na...Danh mục 37 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Na...
Danh mục 37 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Na...
 
Danh mục 259 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việ...
Danh mục 259 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việ...Danh mục 259 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việ...
Danh mục 259 thuốc sản xuất trong nước được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việ...
 
QUYẾT ĐỊNH 438/QĐ-QLD VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THUỐC BIỆT DƯỢC GỐC - ĐỢT 2 NĂ...
QUYẾT ĐỊNH 438/QĐ-QLD VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THUỐC BIỆT DƯỢC GỐC - ĐỢT 2 NĂ...QUYẾT ĐỊNH 438/QĐ-QLD VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THUỐC BIỆT DƯỢC GỐC - ĐỢT 2 NĂ...
QUYẾT ĐỊNH 438/QĐ-QLD VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THUỐC BIỆT DƯỢC GỐC - ĐỢT 2 NĂ...
 
FDA: Practices to Prevent Unsafe Contamunation of Animal Feed from Drug Carvover
FDA: Practices to Prevent Unsafe Contamunation of Animal Feed from Drug CarvoverFDA: Practices to Prevent Unsafe Contamunation of Animal Feed from Drug Carvover
FDA: Practices to Prevent Unsafe Contamunation of Animal Feed from Drug Carvover
 
FDA: Guidance-Labeling Infant Formula-March2023
FDA: Guidance-Labeling Infant Formula-March2023FDA: Guidance-Labeling Infant Formula-March2023
FDA: Guidance-Labeling Infant Formula-March2023
 
QUYẾT ĐỊNH 353/QĐ-QLD: Ban hành danh mục 69 thuốc sản xuất trong nước được cấ...
QUYẾT ĐỊNH 353/QĐ-QLD: Ban hành danh mục 69 thuốc sản xuất trong nước được cấ...QUYẾT ĐỊNH 353/QĐ-QLD: Ban hành danh mục 69 thuốc sản xuất trong nước được cấ...
QUYẾT ĐỊNH 353/QĐ-QLD: Ban hành danh mục 69 thuốc sản xuất trong nước được cấ...
 
QUYẾT ĐỊNH SỐ 352/QĐ-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 231 THUỐC SẢN XUẤT TRONG N...
QUYẾT ĐỊNH SỐ 352/QĐ-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 231 THUỐC SẢN XUẤT TRONG N...QUYẾT ĐỊNH SỐ 352/QĐ-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 231 THUỐC SẢN XUẤT TRONG N...
QUYẾT ĐỊNH SỐ 352/QĐ-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 231 THUỐC SẢN XUẤT TRONG N...
 
QUYẾT ĐỊNH 371/QĐ-QLD VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THUỐC BIỆT DƯỢC GỐC ĐỢT 1 - NĂ...
QUYẾT ĐỊNH 371/QĐ-QLD VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THUỐC BIỆT DƯỢC GỐC ĐỢT 1 - NĂ...QUYẾT ĐỊNH 371/QĐ-QLD VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THUỐC BIỆT DƯỢC GỐC ĐỢT 1 - NĂ...
QUYẾT ĐỊNH 371/QĐ-QLD VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THUỐC BIỆT DƯỢC GỐC ĐỢT 1 - NĂ...
 
QUYẾT ĐỊNH: 370/QĐ-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 50 THUỐC NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP...
QUYẾT ĐỊNH: 370/QĐ-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 50 THUỐC NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP...QUYẾT ĐỊNH: 370/QĐ-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 50 THUỐC NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP...
QUYẾT ĐỊNH: 370/QĐ-QLD VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC 50 THUỐC NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP...
 
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THUỐC CÓ CHỨNG MINH TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC ...
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THUỐC CÓ CHỨNG MINH TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC ...QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THUỐC CÓ CHỨNG MINH TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC ...
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THUỐC CÓ CHỨNG MINH TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC ...
 

Recently uploaded

SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptxHongBiThi1
 
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạHongBiThi1
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broHongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfHongBiThi1
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
 
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdfSGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
SGK mới Cơ chế đẻ và chẩn đoán ngôi thế kiểu thể.pdf
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 

Thông tư quy định chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm

  • 1. BỘ Y TẾ Số: 6/2020/TT-BYT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 07 tháng 5 năm 2020 THÔNG TƯ Quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm Căn cứ LuậtThống kê số 89/2015/QH13ngày23 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Nghịđịnh số 94/2016/NĐ-CP ngày01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quyđịnh chitiết và hướng dẫn thihànhmộtsố điều của Luật Thống kê; Căn cứ Nghịđịnh số 75/2017/NĐ-CP ngày20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quyđịnh chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Theo đề nghịcủa Cục trưởng CụcQuản lý Dược; Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định danh mục và nội dung các chỉ tiêu thống kê trong lĩnh vực y tế về thuốc (bao gồm thuốc hóa dược, thuốc dược liệu, vắc xin, sinh phẩm trừ sinh phẩm chẩn đoán invitro), nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả bán thành phẩm dược liệu, trừ dược liệu) và mỹ phẩm. Điều 2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm Hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm bao gồm: 1. Danh mục chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Nội dung chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Điều 3. Tổ chức thực hiện 1. Cục Quản lý Dược có trách nhiệm: a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này; b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Y tế xây dựng chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm phục vụ thu thập các chỉ tiêu thống kê trong danh mục chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm thống nhất trong phạm vi toàn quốc; c) Tổ chức thu thập, tổng hợp báo cáo và gửi cho Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp, công bố danh mục chỉ tiêu thống kê.
  • 2. 2. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm: a) Công bố danh mục chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm trên cơ sở báo cáo do Cục Quản lý Dược thu thập, tổng hợp. b) Thu thập, tổng hợp số liệu của chỉ tiêu được phân công trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm gửi cho Cục Quản lý Dược tổng hợp. 3. Sở Y tế là cơ quan đầu mối tại địa phương chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê trên địa bàn phục vụ tính toán các chỉ tiêu thống kế dược - mỹ phẩm. Điều 4. Hiệu lực thi hành Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020. Điều 5. Tráchnhiệm thi hành Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Cục Quản lý Dược để xem xét, giải quyết./. Nơi nhận: - Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam (để báo cáo); - Ủy ban các vấn đề xã hội của Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT CP); - Các Thứ trưởng Bộ Y tế; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Sở Y tế các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế; - Bảo hiểm xã hội Việt Nam; - Y tế các Bộ, ngành; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế; - Website Cục Quản lý dược; - Lưu: VT, QLD(02), PC(02). KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trương Quốc Cường
  • 3. PHỤ LỤC I DANH MỤC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ DƯỢC - MỸ PHẨM (Kèm theo Thông tư số: /2020/TT-BYT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế) STT Mã số Nhóm, tên chỉ tiêu 01. Nhân lực ngành dược 1 0101 Số lượng nhân lực dược 2 0102 Số dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp 3 0103 Số dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học làm việc trong các đơn vị sản xuất, kinh doanh 4 0104 Số dược sỹ có trình độ từ đại học trở lên trên mười nghìn dân 5 0105 Số dược sỹ lâm sàng trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 02. Hệ thống cung ứng thuốc, nguyên liệu làm thuốc 6 0201 Số cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc. 7 0202 Số nhà thuốc 8 0203 Số quầy thuốc 9 0204 Số tủ thuốc Trạm Y tế 10 0205 Số cơ sở bán lẻ thuốc trên mười nghìn dân 11 0206 Số cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc 12 0207 Số cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc đạt GLP 13 0208 Số cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc 14 0209 Số cơ sở nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc 15 0210 Số cơ sở dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc 03. Quản lý đăng ký thuốc 16 0301 Số lượng thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành cònhiệu lực 17 0302 Số hoạt chất làm thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành ở Việt Nam 04. Thuốc sử dụng trong các cơ sở y tế 18 0401 Số lượng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu 19 0402 Tỷ lệ mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu
  • 4. 20 0403 Giá trị thuốc đã sử dụng trong các cơ sở y tế 21 0404 Tỷ lệ giá trị thuốc sản xuất trong nước đã sử dụng trong các cơ sở y tế 22 0405 Giá trị thuốc được viện trợ, viện trợ nhân đạo cho các cơ sở y tế 05. Giá trị thuốc sảnxuất trong nước, xuất nhập khẩu và sử dụng thuốc 23 0501 Giá trị thuốc sản xuất trong nước 24 0502 Giá trị thuốc xuất khẩu 25 0503 Giá trị nhập khẩu thuốc thành phẩm 26 0504 Giá trị nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc 27 0505 Tiền thuốc bìnhquân đầu người 06. Quản lý chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc lưu hành 28 0601 Số mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc được các cơ quan kiểm nghiệm nhà nước lấy mẫu và kiểm tra chất lượng 29 0602 Tỷ lệ mẫu thuốc không đạt chất lượng trên tổng số mẫu lấy để kiểm tra chất lượng 30 0603 Tỷ lệ nguyên liệu làm thuốc không đạt chất lượng 31 0604 Tỷ lệ thuốc sản xuất trong nước không đạt chất lượng 32 0605 Tỷ lệ thuốc nhập khẩu không đạt chất lượng 33 0606 Tỷ lệ thuốc giả 07. Cảnh giác dược 34 0701 Số báo cáo phản ứng có hại của thuốc thu nhận được 35 0702 Số lượng thông tin cảnh giác dược đã được xử lý 08. Quản lý sảnxuất, kinh doanh mỹ phẩm 36 0801 Số phiếu côngbố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu đã được cấp số tiếp nhận 37 0802 Số phiếu côngbố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước đã được cấp số tiếp nhận 38 0803 Giá trị mỹ phẩm nhập khẩu 39 0804 Giá trị mỹ phẩm sản xuất trong nước 40 0805 Số cơ sở công bố mỹ phẩm nhập khẩu 41 0806 Số cơ sở công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước
  • 5. PHỤ LỤC II NỘI DUNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ DƯỢC - MỸ PHẨM (Kèm theo Thông tư số /2020/TT-BYT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế) 01. NHÂN LỰC NGÀNH DƯỢC 0101. Số lượng nhân lực dược 1. Khái niệm, phương pháp tính: Số lượng nhân lực dược là tổng số người được đào tạo về dược (bao gồm cả biên chế và hợp đồng) hiện đang công tác trong các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị sản xuất, kinh doanh và các cơ sở y tế khác (kể cả đơn vị của nhà nước quản lý và tư nhân) của một khu vực tại thời điểm báo cáo. 2. Phân tổ chủ yếu: - Giới tính; - Dân tộc (Kinh/khác); - Trình độ (Sơ cấp/trung cấp/cao đẳng/đại học/sau đại học); - Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Kỳ công bố: Năm. 4. Nguồn số liệu: - Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm; - Dữ liệu hành chính. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế; - Y tế ngành. 0102. Số dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp 1. Khái niệm, phương pháp tính: Số dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp là tổng số dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học (bao gồm cả biên chế và hợp đồng) đang công tác trong các cơ quan quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp của một khu vực tại thời điểm báo cáo.
  • 6. 2. Phân tổ chủ yếu: - Giới tính; - Dân tộc (Kinh/khác); - Trình độ: Đại học/Sau đại học; - Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Kỳ công bố: Năm. 4. Nguồn số liệu: - Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm; - Dữ liệu hành chính. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế; - Y tế ngành. 0103. Số dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học làm việc trong các đơn vị sản xuất, kinh doanh dược 1. Khái niệm, phương pháp tính: Số dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học làm việc trong các đơn vị sản xuất, kinh doanh dược là tổng số dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học đang công tác trong các đơn vị sản xuất, kinh doanh dược của một khu vực tại thời điểm báo cáo. 2. Phân tổ chủ yếu: - Giới tính; - Dân tộc (Kinh/khác); - Trình độ: Đại học/Sau đại học; - Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Kỳ công bố: Năm. 4. Nguồn số liệu: - Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm; - Dữ liệu hành chính. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • 7. 0104. Số dược sỹ có trình độ từ đại học trở lên trên mười nghìn dân 1. Khái niệm, phương pháp tính: Số dược sỹ có trình độ từ đại học trở lên trên mười nghìn dân là số dược sỹ có trình độ từ đại học trở lên (dược sỹ đại học, thạc sỹ dược, dược sỹ chuyên khoa I, dược sỹ chuyên khoa II, tiến sỹ, giáo sư chuyên ngành dược và tương đương) hiện đang công tác trong lĩnh vực y tế phục vụ cho 10.000 dân của một khu vực tại thời điểm báo cáo. Công thức tính: Số dược sỹ có trình độ từ đại học trở lên trên mười nghìn dân Tổng số dược sỹ có trình độ từ đại học trở lên đang công tác trong lĩnh vực Y tế thuộc một khu vực tại thời điểm báo cáo = ―――――――――――――――――― x 10.000 Dân số trung bình của khu vực đó tại thời điểm báo cáo 2. Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Kỳ công bố: Năm. 4. Nguồn số liệu: - Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm; - Dữ liệu hành chính. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế; - Y tế ngành. 0105. Số dược sỹ lâm sàng trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 1. Khái niệm, phương pháp tính: Số dược sỹ lâm sàng trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là tổng số dược sỹ đang làm việc trong lĩnh vực dược lâm sàng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại thời điểm báo cáo. 2. Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Kỳ công bố: Năm.
  • 8. 4. Nguồn số liệu: - Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm; - Dữ liệu hành chính. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Bệnh viện/Viện có giường bệnh trực thuộc Trung ương; - Y tế ngành. 02. HỆ THỐNG CUNG ỨNG THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC 0201. Số cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc 1. Khái niệm, phương pháp tính: Số cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc: là tổng số cơ sở được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo quy định hiện hành với phạm vi bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc. 2. Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Kỳ công bố: Năm. 4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 0202. Số nhà thuốc 1. Khái niệm, phương pháp tính: Số nhà thuốc là tổng số cơ sở bán lẻ thuốc trong cả nước được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo loại hình nhà thuốc. 2. Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Kỳ công bố: Năm. 4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
  • 9. 6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 0203. Số quầy thuốc 1. Khái niệm, phương pháp tính: Số quầy thuốc là tổng số cơ sở bán lẻ thuốc trong cả nước được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo loại hình quầy thuốc. 2. Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Kỳ công bố: Năm. 4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 0204. Số tủ thuốc Trạm Y tế 1. Khái niệm, phương pháp tính: Số tủ thuốc Trạm Y tế là tổng số cơ sở bán lẻ thuốc trong cả nước được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược theo loại hình tủ thuốc Trạm Y tế. 2. Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Kỳ công bố: Năm. 4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 0205. Số cơ sở bán lẻ thuốc trên mười nghìn dân 1. Khái niệm, phương pháp tính: Số cơ sở bán lẻ thuốc trên mười nghìn dân là số cơ sở bán lẻ thuốc (bao gồm: nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y tế) cho người dân được các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc trên mười nghìn dân.
  • 10. Công thức tính: Số cơ sở bán lẻ thuốc trên mười nghìn dân Tổng số cơ sở bán lẻ thuốc trong một khu vực ở một thời điểm = ―――――――――――――――― x 10.000 Dân số trung bình của khu vực trong thời điểm đó 2. Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Kỳ công bố: Năm. 4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 0206. Số cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc 1. Khái niệm, phương pháp tính: Số cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc là tổng số cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam được Cục Quản lý Dược cấp giấy chứng nhận Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc (GMP) còn hiệu lực. 2. Phân tổ chủ yếu: - Sản xuất thuốc (hóa dược/dược liệu/vắc xin)/nguyên liệu làm thuốc. - Địa điểm cơ sở tại miền Bắc/ Trung/ Nam. - Cơ sở sản xuất có vốn đầu tư trong nước/ liên doanh/ nước ngoài. 3. Kỳ công bố: Năm. 4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 0207. Số cơ sở kiểmnghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc đạt GLP 1. Khái niệm, phương pháp tính: Số cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc đạt GLP là tổng số cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc tai Việt Nam đã được Cục Quản lý Dược cấp giấy chứng nhận Thực hành tốt phòng thí nghiệm (GLP) còn hiệu lực.
  • 11. 2. Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Kỳ công bố: Năm. 4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 0208. Số cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc 1. Khái niệm, phương pháp tính: Số cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc là tổng số cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam đã được Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược với phạm vi kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc 2. Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Kỳ công bố: Năm. 4. Nguồn số liệu: - Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm. - Dữ liệu hành chính. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 0209. Số cơ sở nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc 1. Khái niệm, phương pháp tính: Số cơ sở nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc là tổng số cơ sở trong cả nước đã được cơ quan quản lý cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh với phạm vi là nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc. 2. Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Kỳ công bố: Năm. 4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
  • 12. 0210. Số cơ sở dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc 1. Khái niệm, phương pháp tính: Số cơ sở dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc là số cơ sở thực hiện kinh doanh dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc đã được Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược với phạm vi dịch vụ thử tương đương sinh học và/ hoặc cơ sở có Giấy chứng nhận Thực hành tốt phòng thí nghiệm (GLP) đối với giai đoạn phân tích dịch sinh học còn hiệu lực. 2. Phân tổ chủ yếu: - Đơn vị trực thuộc các Viện/ Doanh nghiệp. - Đơn vị thực hiện cả GLP, GCP/ Đơn vị thực hiện GLP và liên kết với đơn vị GCP khác. 3. Kỳ công bố: Năm. 4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 03. QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ THUỐC 0301. Số lượng thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành còn hiệu lực 1. Khái niệm, phương pháp tính: Số lượng thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành còn hiệu lực là tổng số thuốc (tính cả trong nước và nước ngoài) được cấp số đăng ký lưu hành còn hiệu lực trong kỳ báo cáo. 2. Phân tổ chủ yếu: - Thuốc hóa dược, thuốc phóng xạ sản xuất trong nước/nhập khẩu; - Thuốc dược liệu sản xuất trong nước/nhập khẩu; - Vắc xin sản xuất trong nước/nhập khẩu; - Sinh phẩm (trừ sinh phẩmchẩn đoáninvitro) sảnxuất trongnước/nhập khẩu. 3. Kỳ công bố: Năm. 4. Nguồn số liệu: Dữ liệu hành chính. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
  • 13. 0302. Số hoạt chất làm thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành ở Việt Nam 1. Khái niệm, phương pháp tính: Số hoạt chất làm thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành ở Việt Nam là tổng số hoạt chất làm thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành ở Việt Nam trong kỳ báo cáo. 2. Phân tổ chủ yếu: Trong nước/nước ngoài. 3. Kỳ công bố: Năm. 4. Nguồn số liệu: Dữ liệu hành chính. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 04. THUỐC SỬ DỤNG TRONG CÁC CƠ SỞ Y TẾ 0401. Số lượng thuốc sảnxuất trong nước trúng thầu 1. Khái niệm, phương pháp tính: Số lượng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu là tổng số mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu để sử dụng tại cơ sở y tế (bao gồm đấu thầu tập trung cấp Quốc gia, cấp địa phương và cơ sở y tế tự đấu thầu). 2. Phân tổ chủ yếu: Tuyến trung ương/tuyến tỉnh. 3. Kỳ công bố: 06 tháng. 4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: - Bảo hiểm xã hội Việt Nam; - Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; - Bệnh viện/Viện có giường bệnh trực thuộc Trung ương; - Y tế ngành. 0402. Tỷlệ mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu 1. Khái niệm, phương pháp tính: Tỷ lệ mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu là tổng số mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu tại cơ sở y tế so với tổng số mặt hàng thuốc trúng thầu tại cơ sở y tế.
  • 14. Công thức tính: Tỷ lệ mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu Tổng số mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu tại cơ sở y tế = ―――――――――――――――――― x 100 Tổng số mặt hàng thuốc trúng thầu tại cơ sở y tế 2. Phân tổ chủ yếu: Tuyến trung ương/tuyến tỉnh. 3. Kỳ công bố: 06 tháng. 4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: - Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; - Bệnh viện/Viện có giường bệnh trực thuộc Trung ương; - Y tế ngành. 0403. Giá trị thuốc đã sử dụng trong các cơ sở y tế 1. Khái niệm, phương pháp tính: Giá trị thuốc đã sử dụng trong các cơ sở y tế là tổng số tiền thuốc (tính theo vnđ) đã sử dụng cho bệnh nhân tại các cơ sở y tế. 2. Phân tổ chủ yếu: - Thuốc sản xuất trong nước/thuốc nhập khẩu; - Thuốc Biệt dược gốc/thuốc Generic; - Thuốc hóa dược/dược liệu; - Thuốc khángsinh/Vắc xin/sinh phẩm/thuốc phóngxạvà hợp chất đánhdấu; - Giá trị sử dụng thuốc bảo hiểm y tế tại các cơ sở y tế ngành/y tế tư nhân - Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Kỳ công bố: 06 tháng. 4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: - Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; - Bệnh viện/Viện có giường bệnh trực thuộc Trung ương; - Y tế ngành.
  • 15. (%) 0404. Tỷlệ giá trị thuốc sản xuất trong nước đã sử dụng trong các cơ sở y tế 1. Khái niệm, phương pháp tính: Tỷ lệ giá trị thuốc sản xuất trong nước đã sử dụng trong các cơ sở y tế là tỷ lệ giữa tổng tiền thuốc sản xuất trong nước được sử dụng tại các cơ sở y tế so với tổng số tiền thuốc sử dụng tại các cơ sở y tế. Công thức tính: Tỷ lệ giá trị thuốc sản xuất trong nước đã sử dụng trong các cơ sở y tế Tổng tiền thuốc sản xuất trong nước được sử dụng tại các cơ sở y tế = ―――――――――――――――― x 100 Tổng số tiền thuốc sử dụng tại các cơ sở y tế 2. Phân tổ chủ yếu: Tuyến Trung ương/tỉnh/huyện. 3. Kỳ công bố: 06 tháng 4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: - Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; - Bệnh viện/Viện có giường bệnh trực thuộc Trung ương; - Y tế ngành. 0405. Giá trị thuốc được viện trợ, viện trợ nhân đạo cho các cơ sở y tế 1. Khái niệm, phương pháp tính: Giá trị thuốc được viện trợ, viện trợ nhân đạo cho các cơ sở y tế là tổng số tiền thuốc và trị giá thuốc (tính theo vnđ) mà các cơ sở y tế nhận viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài. 2. Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Kỳ công bố: 06 tháng. 4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm.
  • 16. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Vụ Kế hoạch - Tài chính (Bộ Y tế). 6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: - Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; - Bệnh viện/Viện có giường bệnh trực thuộc Trung ương; - Y tế ngành. 05. GIÁ TRỊ THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC, XUẤT NHẬP KHẨU VÀ SỬ DỤNG THUỐC 0501. Giá trị thuốc sảnxuất trong nước 1. Khái niệm, phương pháp tính: Giá trị thuốc sản xuất trong nước là tổng doanh thu sản xuất của tất cả các doanh nghiệp sản xuất thuốc trong cả nước. 2. Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Kỳ công bố: 06 tháng 4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Các cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam. 0502. Giá trị thuốc xuất khẩu 1. Khái niệm, phương pháp tính: Giá trị thuốc xuất khẩu là giá trị thuốc xuất khẩu của cả nước tính trên giá trị hợp đồng xuất khẩu được quy đổi ra USD và VND. 2. Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Kỳ công bố: 06 tháng. 4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Các cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
  • 17. 0503. Giá trị nhập khẩu thuốc thành phẩm 1. Khái niệm, phương pháp tính: Giá trị nhập khẩu thuốc thành phẩm là giá trị thuốc thành phẩm nhập khẩu trong cả nước tính trên giá trị hợp đồng nhập khẩu được quy đổi ra USD và VND. 2. Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Kỳ công bố: 06 tháng 4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Các cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc. 0504. Giá trị nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc 1. Khái niệm, phương pháp tính: Giá trị nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc là giá trị nguyên liệu làm thuốc nhập khẩu trong cả nước tính trên giá trị hợp đồng nhập khẩu được quy đổi ra USD và VND. 2. Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Kỳ công bố: 06 tháng. 4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Các cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc. 0505. Tiềnthuốc bình quân đầu người 1. Khái niệm, phương pháp tính: Tiền thuốc bình quân đầu người là tổng doanh thu bán thuốc trên thị trường trong năm chia cho dân số trung bình của năm đó. Công thức tính: Tiền thuốc bình quân đầu người Tổng doanh thu bán thuốc trên thị trường trong năm = ―――――――――――――――――― Dân số trung bình của năm
  • 18. 2. Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Kỳ công bố: 06 tháng 4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Các cơ sở sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc. 06. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC LƯU HÀNH 0601. Số mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc được các cơ quan kiểm nghiệm nhà nước lấy mẫu và kiểm tra chất lượng 1. Khái niệm, phương pháp tính: Số mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc được các cơ quan kiểm nghiệm nhà nước lấy mẫu và kiểm tra chất lượng là tổng số mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc đã được các Viện Kiểm nghiệm thuốc và Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương lấy mẫu tại các cơ sở sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ và sử dụng thuốc để kiểm tra chất lượng. Số mẫu này không bao gồm mẫu lấy bổ sung để thẩm định lại kết quả kiểm nghiệm trước đó. 2. Phân tổ chủ yếu: - Mẫu lấy bởi các Viện Kiểm nghiệm thuốc/Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; - Mẫu kiểm tra bởi các Viện kiểm nghiệm, Trung tâm kiểm nghiệm đạt GLP/ Trung tâm kiểm nghiệm chưa đạt GLP. - Thuốc lấy tại cơ sở loại 1/cơ sở loại 2 trong đó: +) Cơ sở loại 1: Cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu, cơ sở dịch vụ bảo quản thuốc, cơ sở bán buôn, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng II trở lên; +) Cơ sở loại 2: Các cơ sở bán lẻ thuốc, cơ sở khám, chữa bệnh hạng III, hạng IV. - Thuốc sản xuất trong nước/ thuốc nhập khẩu; - Thuốc hóa dược, sinh phẩm/ thuốc dược liệu. 3. Kỳ công bố: 06 tháng.
  • 19. 4. Nguồn số liệu: - Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm; - Dữ liệu hành chính. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: - Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương; - Viện Kiểm nghiệm thuốc thành phố Hồ Chí Minh; - Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 0602. Tỷ lệ mẫu thuốc không đạt chất lượng trên tổng số mẫu lấy để kiểm tra chất lượng 1. Khái niệm, phương pháp tính: Tỷ lệ mẫu thuốc không đạt chất lượng trên tổng số mẫu lấy để kiểm tra chất lượng là tỷ lệ số mẫu thuốc không đạt chất lượng theo tiêu chuẩn đăng ký đã được duyệt trên tổng số lượng mẫu thuốc được các cơ quan kiểm nghiệm nhà nước lấy mẫu để kiểm tra chất lượng. Công thức tính: Tỷ lệ mẫu thuốc không đạt chất lượng trên tổng số mẫu lấy để kiểm tra chất lượng Tổng số mẫu thuốc không đạt chất lượng trong kỳ = ――――――――――――――――― x 100 Tổng số mẫu thuốc được các cơ quan kiểm nghiệm nhà nước lấy mẫu để kiểm tra chất lượng trong kỳ 2. Phân tổ chủ yếu: - Thuốc hóa dược, sinh phẩm/ thuốc dược liệu. - Mẫu thuốc lấy tại cơ sở loại 1/ Mẫu thuốc lấy tại cơ sở loại 2. - Thuốc không đạt chất lượng vi phạm mức độ 1/ mức độ 2/ mức độ 3. - Mẫu kiểm tra bởi các Viện kiểm nghiệm, Trung tâm kiểm nghiệm đạt GLP/ Trung tâm kiểm nghiệm chưa đạt GLP. 3. Kỳ công bố: 06 tháng. 4. Nguồn số liệu: - Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm; - Dữ liệu hành chính. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược 6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: - Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương; - Viện Kiểm nghiệm thuốc thành phố Hồ Chí Minh; - Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
  • 20. = 0603. Tỷ lệ nguyên liệu làm thuốc không đạt chất lượng 1. Khái niệm, phương pháp tính: Tỷ lệ nguyên liệu làm thuốc không đạt chất lượng là tỷ lệ số lượng mẫu nguyên liệu làm thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng trên tổng số lượng mẫu thuốc được các cơ quan kiểm nghiệm nhà nước lấy mẫu và kiểm tra chất lượng. Công thức tính: Tỷ lệ nguyên liệu làm thuốc không đạt chất lượng = Số lượng mẫu nguyên liệu làm thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng ――――――――――――――――― Tổng số mẫu nguyên liệu làm thuốc được lấy mẫu để kiểm tra chất lượng x 100 2. Phân tổ chủ yếu: Nguyên liệu làm thuốc không đạt chất lượng vi phạm mức độ 1/ mức độ 2/ mức độ 3. 3. Kỳ công bố: 06 tháng. 4. Nguồn số liệu: - Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm; - Dữ liệu hành chính. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược 6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: - Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương; - Viện Kiểm nghiệm thuốc thành phố Hồ Chí Minh; - Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 0604. Tỷ lệ thuốc sản xuất trong nước không đạt chất lượng 1. Khái niệm, phương pháp tính: Tỷ lệ thuốc sản xuất trong nước không đạt chất lượng là tỷ lệ số lượng mẫu thuốc sản xuất trong nước không đạt tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký trên tổng số lượng mẫu thuốc được các cơ quan kiểm nghiệm nhà nước lấy mẫu và kiểm tra chất lượng. Công thức tính: Tỷ lệ thuốc sản xuất trong nước không đạt chất lượng Số lượng mẫu thuốc sản xuất trong nước không đạt tiêu chuẩn chất lượng theo tiêu chuẩn đăng ký = ―――――――――――――――――― Tổng số mẫu thuốc được lấy mẫu để kiểm tra chất lượng x 100
  • 21. 2. Phân tổ chủ yếu: - Thuốc hóa dược, sinh phẩm / thuốc dược liệu. - Mẫu thuốc lấy tại cơ sở loại 1/ Mẫu thuốc lấy tại cơ sở loại 2. - Thuốc không đạt chất lượng vi phạm mức độ 1/ mức độ 2/ mức độ 3. 3. Kỳ công bố: 06 tháng. 4. Nguồn số liệu: - Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm; - Dữ liệu hành chính. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược 6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: - Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương; - Viện Kiểm nghiệm thuốc thành phố Hồ Chí Minh; - Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 0605. Tỷ lệ thuốc nhập khẩu không đạt chất lượng 1. Khái niệm, phương pháp tính: Tỷ lệ thuốc nhập khẩu không đạt chất lượng là tỷ lệ số lượng mẫu thuốc nhập khẩu không đạt tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký trên tổng số lượng mẫu thuốc được các cơ quan kiểm nghiệm nhà nước lấy mẫu và kiểm tra chất lượng. Công thức tính: Tỷ lệ thuốc nhập khẩu không đạt chất lượng Số lượng mẫu thuốc nhập khẩu không đạt tiêu chuẩn chất lượng theo tiêu chuẩn đăng ký = ――――――――――――――――――― x 100 Tổng số mẫu thuốc được lấy mẫu để kiểm tra chất lượng 2. Phân tổ chủ yếu: - Thuốc hóa dược, sinh phẩm/ thuốc dược liệu. - Mẫu thuốc lấy tại cơ sở loại 1 / Mẫu thuốc lấy tại cơ sở loại 2. - Thuốc không đạt chất lượng vi phạm mức độ 1/ mức độ 2/ mức độ 3. 3. Kỳ công bố: 06 tháng. 4. Nguồn số liệu: - Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm; - Dữ liệu hành chính. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược
  • 22. 6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: - Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương; - Viện Kiểm nghiệm thuốc thành phố Hồ Chí Minh; - Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 0606. Tỷlệ thuốc giả 1. Khái niệm, phương pháp tính: Tỷ lệ thuốc giả là tỷ lệ số lô thuốc giả phát hiện được trên tổng số mẫu thuốc lấy để kiểm tra chất lượng. Công thức tính: Tỷ lệ thuốc giả Số lô thuốc giả phát hiện được = ―――――――――――――――― Tổng số mẫu thuốc lấy để kiểm tra chất lượng x 100 2. Phân tổ chủ yếu: - Thuốc giả sản phẩm của các cơ sở sản xuất trong nước/nước ngoài; - Thuốc giả không chứa hoạt chất/ giả bao bì nhãn mác. 3. Kỳ công bố: Năm. 4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: - Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương; - Viện Kiểm nghiệm thuốc thành phố Hồ Chí Minh; - Trung tâm Kiểm nghiệm tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 07. CẢNH GIÁC DƯỢC 0701. Số báo cáo phản ứng có hại của thuốc thu nhận được 1. Khái niệm, phương pháp tính: - Số báo cáo phản ứng có hại của thuốc thu nhận được là tổng số lượng báo cáo phản ứng có hại của thuốc thu thập được trong kỳ báo cáo. - Phản ứng có hại của thuốc là phản ứng không mong muốn, có hại đến sức khỏe, có thể xảy ra ở liều dùng bình thường.
  • 23. 2. Phân tổ chủ yếu: - Cơ sở khám, chữa bệnh/cơ sở sản xuất, kinh doanh dược. - Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Kỳ công bố: Năm. 4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 0702. Số lượng thông tin cảnh giác dược đã được xử lý 1. Khái niệm, phương pháp tính: Số lượng thông tin cảnh giác dược đã được xử lý là tổng số lượng thông tin liên quan đến tính an toàn của thuốc bao gồm phản ứng có hại của thuốc, sai sót liên quan đến thuốc, các vấn đề về chất lượng thuốc (thuốc giả, thuốc thuốc không đạt tiêu chuẩn chất lượng) được Cục Quản lý Dược thu nhận và xử lý trong kỳ báo cáo. 2. Phân tổ chủ yếu: Cơ sở khám, chữa bệnh/cơ sở sản xuất, kinh doanh dược/đơn vị khác. 3. Kỳ công bố: Năm. 4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 08. QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH MỸ PHẨM 0801. Số phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu đã được cấp số tiếp nhận 1. Khái niệm, phương pháp tính: Số phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu đã được cấp số tiếp nhận là tổng số Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất tại nước ngoài được cấp số tiếp nhận để nhập khẩu, lưu hành tại Việt Nam trong năm. 2. Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Kỳ công bố: Năm. 4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược.
  • 24. 0802. Số phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước đã được cấp số tiếp nhận 1. Khái niệm, phương pháp tính: Số phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước đã được cấp số tiếp nhận là tổng số Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước được cấp số tiếp nhận để sản xuất, lưu hành tại Việt Nam trong năm. 2. Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Kỳ công bố: Năm. 4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 0803. Giá trị mỹ phẩm nhập khẩu 1. Khái niệm, phương pháp tính: Giá trị mỹ phẩm nhập khẩu là tổng trị giá mỹ phẩm sản xuất tại nước ngoài được nhập khẩu và lưu hành tại Việt Nam trong năm. 2. Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Kỳ công bố: Năm. 4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: - Các doanh nghiệp đứng tên công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu; - Tổng cục Hải quan. 0804. Giá trị mỹ phẩm sản xuất trong nước 1. Khái niệm, phương pháp tính: Giá trị mỹ phẩm sản xuất trong nước là tổng trị giá mỹ phẩm sản xuất trong nước lưu hành tại Việt Nam trong năm. 2. Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
  • 25. 3. Kỳ công bố: Năm. 4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: - Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; - Các doanh nghiệp sản xuất mỹ phẩm trong nước. 0805. Số cơ sở công bố mỹ phẩm nhập khẩu 1. Khái niệm, phương pháp tính: Số cơ sở công bố mỹ phẩm nhập khẩu là tổng số cơ sở đứng tên công bố và chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu ra thị trường tại Việt Nam tính tới thời điểm hết năm báo cáo. 2. Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Kỳ công bố: Năm. 4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 0806. Số cơ sở công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước 1. Khái niệm, phương pháp tính: Số cơ sở công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước là tổng số cơ sở đứng tên công bố và chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước ra thị trường tại Việt Nam tính tới thời điểm hết năm báo cáo. 2. Phân tổ chủ yếu: Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Kỳ công bố: Năm. 4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê lĩnh vực dược - mỹ phẩm. 5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Cục Quản lý Dược. 6. Đơn vị phối hợp, cung cấp thông tin: Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.