SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
Bài tập đọc hiểu 1
1. pg. 1 By NGUYỄN DIỆU VY from RISE Tutors Club
BÀI TẬP ĐỌC HIỂU
ĐỌC BÀI THƠ VÀ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI TỪ 1 ĐẾN 8
“CHA Ở ĐÀNG NGOÀI, MẸ Ở ĐÀNG TRONG” – XUÂN DIỆU
1. “Cha đàng ngoài, mẹ ở đàng trong.
2. Ông đồ Nghệ đeo khăn gói đỏ
3. Vượt đèo Ngang, kiếm nơi cần chữ.
4. Cha đàng ngoài, mẹ ở đàng trong.
5. Hai phía đèo Ngang: một mối tơ hồng.
6. Quê cha Hà Tĩnh đất hẹp khô rang,
7. Đói bao thuở, cơm chia phần từng bát.
8. Quê mẹ gió nồm thổi lên tươi mát.
9. Bình Định lúa xanh ôm bóng tháp Chàm.
10. Cha đàng ngoài, mẹ ở đàng trong.
11. Ông đồ nho lấy cô làm nước mắm.
12. Làng xóm cười giọng ông đồ trọ trẹ,
13. Nhưng quý ông đồ văn vẻ giỏi giang.
14. Bà ngoại nói: tôi trọng người chữ nghĩa,
15. Dám gả con cho cách tỉnh, xa đàng.
16. Tiếng đàng trong, tiếng đàng ngoài quấn quít
17. Vào giữa mái tranh, giường chõng, cột nhà.
18. Rứa, mô, chừ? cha hỏi điều muốn biết.
19. Ngạc nhiên gì, mẹ thốt: úi chui cha!
20. Con trong võng êm lành kêu kẽo kẹt
21. Ru tuổi thơ theo hai điệu bổng trầm.
22. Mẹ thảnh thót: qua nhớ thương em bậu;
23. Cha hát dặm bài "Phụ tử tình thâm".
24. Cha đàng ngoài, mẹ ở đàng trong.
25. Muốn ăn nhút, thì về quê với bố.
26. Muốn ăn quýt, ăn hồng, theo cha mày mà về ngoài đó,
27. Muốn uống nước dừa, ăn xoài chín đỏ,
28. Muốn ăn bánh tét, bánh tổ,
29. Thì theo tao, ở mãi trong này.
* * *
30. Đội ơn Thầy, đội ơn Má sinh con.
31. Cảm ơn Thầy vượt đèo Ngang bất kể!
32. Cảm ơn Má biết yêu người xứ Nghệ;
33. Nên máu con chung hòa cả hai miền.”
2. pg. 2 By NGUYỄN DIỆU VY from RISE Tutors Club
CÂU 1. Bài thơ trên thuộc thể thơ gì? Dựa vào đâu em biết được điều đó? Chỉ ra tác
dụng của thể thơ ấy.
CÂU 2. Nêu chủ đề của bài thơ.
CÂU 3. Chỉ ra các từ ngữ địa phương trong tác phẩm.
CÂU 4. Phát hiện các từ chỉ số ở khổ thơ thứ nhất và nêu tác dụng.
CÂU 5. Phát hiện hai biện pháp tu từ được sử dụng nhiều nhất trong văn bản và
nêu tác dụng.
CÂU 6. Theo em, địa danh “đèo Ngang” có mang nghĩa biểu tượng không? Giải
thích.
CÂU 7. Lời ở khổ thơ thứ sáu là của ai? Dựa vào đâu em biết được điều đó?
CÂU 8. Thái độ, tình cảm tác giả bộc lộ qua bài thơ là gì?
****************************
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
CÂU 1.
- Thể thơ: tự do.
- Dẫn chứng: câu (1) bảy chữ, câu (5) tám chữ, câu (23) mười hai chữ,...
- Tác dụng: để người viết thoải mái, tự do bộc lộ cảm xúc mà không bị gò bó
vào khuôn khổ nhất định nào
CÂU 2.
- Chủ đề: tình yêu gia đình
CÂU 3.
- Các từ ngữ địa phương:
+ trong câu (18): “rứa”, “mô”, “chừ”
+ trong câu (19): “úi”, “chui”, “cha”
+ trong câu (30): “Thầy”, “Má”
CÂU 4.
- Các từ chỉ số nằm ở câu (5)
- Tác dụng: đặt hai vế “hai phía đèo Ngang” và “một mối tơ hồng” vào phép đối;
“hai” chỉ hai người (một ở đàng trong, một ở đàng ngoài), trong khi đó “một”
cho thấy sự đồng điệu trong tâm hồn của hai trái tim => tình yêu đôi lứa đã
vượt lên khoảng cách địa lí xa xôi, vượt lên những khác biệt vùng miền.
CÂU 5.
- Hai biện pháp tu từ được sử dụng nhiều nhất: phép đối và phép điệp.
3. pg. 3 By NGUYỄN DIỆU VY from RISE Tutors Club
- Phép đối trong các câu:
+ câu (1), (4), (10), (16), (24) đối “đàng trong” với “đàng ngoài” nhằm nhấn
mạnh vào cách trở địa lí, tô đậm khác biệt trong văn hóa, lối sống,... của cha
mẹ.
+ câu (5) xem lại phần trả lời ở CÂU 4.
+ câu (7), (8) đối câu (9), (10) cho thấy quê cha đất đai khô cằn, nghèo đói,
quê mẹ thì tươi mát, những vụ mùa bội thu, một lần nữa khắc họa sự khác
biệt giữa hai vùng miền.
- Phép điệp trong các câu:
+ câu (1), (4), (10), (24) nhắc lại cả câu; nhằm nhấn mạnh nét đặc biệt trong
gia đình của nhà thơ: sự khác biệt về quê hương của cha mẹ ông.
+ câu (6), (8) lặp từ “Quê”, tác dụng như trên.
+ câu (25), (26), (27), (28) điệp từ “Muốn ăn”, “Muốn uống”, điệp cấu trúc
“Muốn...thì” để nói nhà thơ có cơ hội được thưởng thức nhiều món ngon, đặc
sản riêng của từng vùng quê khi có cha mẹ xuất thân từ hai miền địa lí khác
nhau.
+ câu (30), (31), (32) lặp từ “đội ơn”, “cảm ơn” để bộc lộ lòng biết ơn, yêu
thương, kính trọng của tác giả trước công sinh thành, dưỡng dục và truyền tải
văn hóa vùng miền, bản sắc dân tộc của cha mẹ ông.
CÂU 6.
- Địa danh “đèo Ngang” giàu tính biểu tượng. Nó không đơn thuần tên riêng
của thắng cảnh nổi tiếng ở miền Trung Việt Nam mà còn là ranh giới phân
chia hai miền Bắc – Nam, và trong bài thơ là phân cách quê cha, quê mẹ của
tác giả. Nhắc đến “đèo Ngang”, nhà thơ muốn khẳng định tình yêu mãnh liệt,
vượt lên khoảng cách địa lí của đấng sinh thành.
CÂU 7.
- Lời ở khổ sáu là lời của mẹ tác giả.
- Dẫn chứng: các cụm từ “theo cha mày về ngoài đó”, “theo tao ở trong này”,...
CÂU 8.
- Bài thơ bộc lộ lòng biết ơn, yêu thương cha mẹ, yêu gia đình của Xuân Diệu
và sự trân trọng, nâng niu nét đẹp văn hóa, bản sắc riêng của từng vùng miền
Bắc – Trung – Nam, qua đó thể hiện tình cảm gắn bó nồng nàn, sâu đậm với
quê hương, đất nước.