SlideShare a Scribd company logo
1 of 23
BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay khoa học công nghệ của thế giới nói chung và nước ta nói riêng đã và
đang phát triển mạnh; đặc biệt là điều khiển tự động bằng thủy lực, khí nén, điện cũng
như điện tử. Trên các máy công trình ngày nay cũng được hiện đại hóa không chỉ với
hệ điều khiển mà cả hệ truyền lực, hầu như tất cả các chức năng điều khiển và truyền
động đều bằng thủy lực. Sau khi học xong môn: thiết kế hệ thống cơ khí, nhóm chúng
em làm BTL môn học với đề tài “ Thiết kế hệ thống truyền động thủy lực trong xe
nâng đẩy hàng ”. Được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn Nguyễn Tuấn
Tùng, quí thầy cô cùng các bạn, chúng em đã hoàn thành BTL môn học của mình.Vì
thời gian có hạn, kinh nghiệm chưa nhiều, nên không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong được quí thầy cô đóng góp thêm ý kiến để đề tài của em được hoàn
thiện hơn.
HCM, ngày 19 tháng 05 năm 2018
Nhóm sinh viên thực hiện
1
1 – Nguyễn Đăng Quang
2 –
3 –
BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC
Thiết Kế Hệ Thống Truyền Động Thủy Lực Trên Xe Nâng – Đẩy Hàng
Hệ thống thủy lực trên xe nâng, đẩy hàng được thực hiện theo sơ đồ sau:
Các số liệu thiết kế:
Tải trọng nâng max (m) 1 tấn
Hành trình nâng và đẩy (L) 3 m
Vận tốc nâng max (v) 0,5 m/s
Các phần tử trong sơ đồ mạch thủy lực trên:
1 – động cơ điện dẫn động
2 – bơm dầu
3 – van tổ hợp bi-piston
4 – van tiết lưu
5 – van phân phối
6 – xi lanh nâng hàng
7 – xi lanh đẩy hàng
8 – van cản (van 1 chiều)
I.1. Nguyên lý hoạt động của hệ thống thủy lực trên
Động cơ điện 1 dẫn động bơm 2, bơm dầu có áp suất pb qua van tràn 3, nhờ van
tràn nên dầu vào hệ thống có áp suất không đổi. Cho nhánh nâng làm việc, dầu
qua van tiết lưu 4, qua van phân phối 5 vào buồng dưới các xi lanh nâng 6, dầu ở
buồng trên của xi lanh lực 6 chảy xuống van phân phối về bể. Sau khi các xi lanh
nâng thực hiện xong hành trình nâng L, cho nhánh đẩy làm việc bằng cách mở van
phân phối ở nhánh đẩy để các xi lanh đẩy thực hiện việc đẩy hàng với hành trình
đẩy L’, sau khi thực hiện xong việc đẩy ta đảo chiều van phân phối ở nhánh đẩy để
lui nhánh đẩy về, tương tự ta hạ nhánh nâng xuống.
I.2. Các phần tử thủy lực trong hệ thống
I.2.1. Động cơ thủy lực(xi lanh nâng – đẩy hàng)
Xi lanh lực là cơ cấu chấp hành dùng để biến đổi áp năng dầu thành cơ năng,
thực hiện chuyển động thẳng . Dầu có áp suất p1 vào buồng dưới xi lanh, nếu có kể
đến tổn thất thì phần dầu trong khoang xi lanh tác dụng lên bề mặt làm việc của
piston tạo nên áp lực cân bằng với phụ tải.
2
2
3
4
8
Q
b
1
4
5
7
8
5
6
Hình 1: Sơ đồ mạch thủy lực nâng hàng và đẩy hàng
BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC
Cấu tạo của xi lanh có nhiều loại: xilanh tác dụng kép, tác dụng đơn. Xi lanh
thủy ta dùng trong hệ thống là xi lanh tác dụng kép. Sau đây là cấu tạo một số xi
lanh thông dụng.
3
Hình 2: Xilanh tác dụng hai chiều, không có bộ phận giảm chấn
Hình 3: Xilanh tác dụng hai chiều, có bộ phận giảm chấn ở cuối khoang chạy
Hình 4: Xylanh tác dụng đơn dùng lò xo
BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC
I.2.2. Van phân phối (van tỷ lệ)
Cơ cấu phân phối dược dùng để đổi nhánh dòng chảy ở các nút của lưới đường
ống và phân phối chất lỏng vào các đường ống theo một quy luật nhất định. Nhờ
vậy, ta có thể chiều chuyển động của bộ phận chấp hành hoặc điều khiển nó theo
một puy luật nhất định.
Chất lỏng từ bơm trước khi đến động cơ thủy lực qua cơ cấu phân phối. Cơ cấu
là nơi tập trung các đầu mối lưu thông của chất lỏng. Ở đây,chất lỏng từ đến được
phân phối vào các nhánh khác nhau của lưới đường ống.
Van phân phối được dùng trong hệ thống trên là van tỷ lệ. Cấu tao của van có
ba bộ phận chính: thân van, con trượt và nam châm điện. Để thay đổi tiết diện
chảy của van, tức thay đổi hành trình của con trượt bằng cách thay đổi dòng điện
4
Hình 5: Sơ đồ kết cấu xi lanh tác dụng kép có cần piston một phía
1 – Thân; 2 – Cần piston; 3,8 – Mặt bích hông
4,12 – Vít cố định mặt bích; 6 – Piston
5,7,10,11 – Vòng chặn dầu; 9 - Ổ trượt
BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC
điều khiển nam châm. Có thể điều khiển con trượt ở vị trí bất kỳ trong phạm vi
điều chỉnh nên van tỷ lệ có thể gọi là van điều khiển vô cấp.
5
Hình 6: sơ đồ kết cấu và ký hiệu của van tỷ lệ
1,5 – cuộn dây của nam châm điện
11 – con trượt piston; 10,12 – lò xo điều khiển con trượt
2,4 – piston đóng mở đường dầu điều khiển con trượt piston
BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC
Khi con trượt ở vị trí b tức đưa tín hiệu điện vào cuôn dây 1 thì piston 2 sẽ bị
hút về phía cuộn dây 1, cho phép dầu điều khiển vào khoang 13 đẩy con trượt
piston 11 mở cửa thông P – A và B – T. Lúc này dầu vào xi lanh lực qua van phân
phối theo cửa P sang A, dầu ra khỏi xi lanh lực qua van phân phối về bể theo cửa
B sang T.
Khi con trượt ở vị trí a thì dầu qua van theo cửa P sang B vào xi lanh lực, dầu ra
xi lanh qua van về bể theo cửa A sang T.
Khi đồng thời đưa tín điện vào 2 cuôn dây 1, 5 thì con trượt sẽ ở vị trí giữa làm
cho các cửa thông của van đều bị khóa, lúc đó hệ thống không làm việc.
I.2.3. Van tiết lưu
Trong quá trình làm việc thực tế sẽ có sự thay đổi phụ tải, lúc này vận tốc của
cơ cấu chấp hành sẽ thay đổi. Do đó, để điểu chỉnh lại vận tốc cơ cấu chấp hành
người ta dùng phương án tiết lưu, bộ điều tốc đặt vào hệ thống có thể tại vị trí:
đường vào, đường ra hoặc song song với động cơ thủy lực hoặc dùng bơm thay
đổi được lưu lượng. Tùy theo độ mở của van, ta điều chỉnh lưu lượng qua van dẫn
đến điều chỉnh vận tốc cơ cấu chấp hành. Do đặc điểm của hệ thống ta chọn van
tiết lưu để thay đổi vận tốc cơ cấu chấp hành khi phụ tải thay đổi. Sau đây là một
số van tiết lưu:
6
BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC
I.2.4. Van tràn (van tổ hợp bi - piston)
Van tràn được chọn trong hệ thống là van điều chỉnh được hai cấp áp suất (van
tổ hợp bi - piston). Trong van này có 2 lò xo với C2 > C1, lò xo 1 (Flx1) tác dụng
trực tiếp lên bi cầu và với vít điều chỉnh, ta có thể điều chỉnh áp suẩt cần thiết.
Khi hệ thống làm việc bình thường van này có tác dụng là van tràn để giữ áp
suất hệ thống không đổi, lúc này dưới tác dụng của áp lực bơm chỉ đủ để nâng bi
cầu lên một đoạn x cho qua một lưu lương Q nào đó.
Khi hệ thống quá tải hoặc ở những thời điểm van phân phối không lưu thông thì
áp suất hệ thống tăng lên max, con trượt piston mở ra đưa toàn bộ dầu về bể. Lúc
đó, van này có tác dụng là van an toàn.
Sau đây là một số hình ảnh về van an toàn:
7
1 - Lò xo
2 - Bi cầu
3 - Lò xo
4 - Van piston (con trượt)
5 - Bu lông điều chỉnh
6 – Lổ tiết lưu
f
b
c
a
d
e
p1
p2
p3
1
2
3
4
5
6
Hình 8: Van an toàn tác dụng gián tiếp
BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC
I.2.5. Van cản (van một chiều)
Van một chiều có tác dụng giữ cho chất lỏng đi theo một chiều nhất định. Van
một chiều có ba bộ phận: vỏ van, nắp van, lò xo giữ nắp van. Khi mở van 1 chiều
phải có sức cản nhỏ nhất để chất lỏng chảy qua dễ dàng ít tổn thất năng lượng. Vì
vậy lò xo giữ van phải thật nhỏ đủ để ép sát nắp van vào đế van và thắng lực ma
sát giữa piston và vỏ van. Nếu chất lỏng đi theo chiều ngược lại thì chính áp lực
chất sẽ ép chặt nắp van vào đế van ngăn không cho chất lỏng đi theo chiều ngược
lại.
8
Hình 9: Sơ đồ kết cấu van cản
BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC
I.2.6. Bơm
Như đã nói ở trên bơm có nhiệm vụ biến đổi cơ năng thành áp năng. Trong các
hệ thống thủy lực thường dùng bơm thể tích tức thực hiện việc biến đổi năng
lượng bằng cách thay đổi thể tích các buồng làm việc. Khi thể tích buồng làm việc
tăng thì bơm thực hiện việc hút, khi thể tích buồng làm việc giảm thì bơm thực
hiện việc nén và đẩy dầu.
Bơm được sử dụng trong hệ thống trên là bơm bánh răng. Là loại bơm được
dùng rộng rãi nhất vì nó có kết cấu đơn giản dễ chế tạo. Bơm bánh răng gồm có:
loại bánh răng ăn khớp ngoài hoặc ăn khớp trong có thể là răng thẳng, răng
nghiêng hoặc răng chữ V. Loại bánh răng ăn khớp ngoài được dùng rộng rãi hơn
vì dễ chế tạo, tuy nhiên loại ăn khớp trong kích thước nhỏ gọn hơn.
II.Tính Toán Các Phần Tử Thủy Lực Trong Hệ Thống
Hệ thống thủy lực trên gồm 2 nhánh: nâng và đẩy, 2 nhánh thực hiện độc lập
nhau và phụ tải trên nhánh đẩy nhỏ hơn phụ tải trên nhánh nâng vì phụ tải nhánh
đẩy là lực ma sát do tải trọng nâng tạo ra. Do đó, khi nhánh đẩy làm việc có phụ
tải tương ứng với tải trọng nâng là 1 trường hợp nhánh nâng làm việc có phụ tải
nâng bằng phụ tải đẩy ở trên. Nên ta chỉ tính toán và chọn các phần tử ở nhánh
nâng, các phần tử ở nhánh đẩy chọn lấy giống nhánh nâng.
9
Hình 10: Kết cấu bơm bánh răng
BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC
II.1. Xi lanh thủy lực
Khi nâng hàng, có 2 xi lanh lực thực hiện việc nâng kết cấu hoàn toàn giống
nhau, do đó các bước tính toán thiết kế được thực hiệ trên 1 xi lanh. Tải trọng nâng
lớn nhất 1 tấn
II.1.1. Tính toán các thông số của xi lanh thủy lực
Trường hợp bỏ qua rò rỉ ở xi lanh lực, dầu vào xi lanh lực áp suất p1 tạo ra công
suất phải cân bằng với công suất yêu cầu của phụ tải, công suất tổn hao do ma sát
và công suất của lực quán tính. Từ đó, ta có phương trình cân bằng lực của cụm
piston xét ở hành trình công tác:
p1.A1 – p2.A2 – Fms – FN– Fqt = 0 . (1)
Trong đó : Fms = Fmsp - Fmsc
p1 là áp suất dầu ở buồng công tác.
p2 là áp suất dầu ở buồng chạy không.
A1: diện tích piston ở buồng công tác.
4
2
1
D
A
×
=
π
A2: diện tích piston ở buồng chạy không.
4
)( 22
2
dD
A
−×
=
π
FN : tải trọng công tác, FN = 1 tấn = 10000 N = 10 kN, lấy g = 10 m/s2
10
Fmsp
Fqt
FN
Q2
Q1
Fmsc
A2
A1
p1
p2
d
D
Hình 11: Sơ đồ tính toán xilanh
FN
- Tải trọng nâng
Fmsc
- Lực ma sát cần piston
A1
- diện tích piston ở buồng công tác
A2
- diện tích piston ở buồng chạy không
D - đường kính trong xilanh
d - đường kính cần piston
p1
- áp suất ở buông công tác
p2
- áp suất ở buồng ra
Q1
- lưu lương vào xianh
BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC
Fmsp : lực ma sát của piston và xi lanh.
Fmsc : lực ma sát giữa cần piston và vòng chắn khít.
t
ct
qt
d
dv
mF = lực quán tính sinh ra ở giai đoạn piston bắt đầu chuyển
động
Lực ma sát của piston và xi lanh:
NFmsp ×=µ
Trong đó:
µ - hệ số ma sát. Đối với vật liệu làm xi lanh là thép vòng găng bằng gang
thì µ = (0,09 -0,15), chọn µ = 0,1
N - lực của vòng găng tác dụng lên xi lanh và được tính :
N = π .D.b.(p2 + pk ) +π .D.b(z-1).pk (2)
D- là đừờng kính của piston , chọn D = 80 mm = 8 cm
b - là bề rộng của mỗi vòng găng, chọn b = 4 mm = 0,4 cm
p2- là áp suất của buồng mang cần piston
chọn p2 = 5 bar = 5 2
/kG cm = 500000 N/m2
Z - là số vòng găng, chọn Z = 2
pk - là áp suất ban đầu giữa vòng găng và xilanh, pk = (0,07-0,14) 2
/ cmkG
chọn pk = 0.1 2
/ cmkG
π .D.b.( p2+ pk) - lực của vòng găng đầu tiên.
π .D.b.(z-1).pk - lực tiếp xúc của vòng găng tiếp theo.
Thay các giá trị trên vào biểu thức (1) ta được
N = 3,14.8. 0,4.[(5+0,1) + ( 2-1).0,1] = 52,2496 kG
Vậy ta được: Fmsp = 0,1.10. 52,2496 = 52,2496 N
Lực ma sát giữa cần piston và vòng khít:
Fmsc = 0,15.f. π .d.b.p
Trong đó :
f- hệ số ma sát giữa cần và vòng chắn, với vật liệu làm bằng cao su thì f =
0,1.
d - đường kính cần piston, chọn d = 0,5D = 4 cm.
b - chiều dài tiếp xúc của vòng chắn, chọn b = d = 4 cm.
p - áp suất tác dụng vào vòng chắn, chính là áp suất p2 = 5 bar.
11
BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC
0,15 - hệ số kể đến sự giảm áp suất theo chiều dài của vòng chắn.
⇒ Fmsc = 0,1.0,15.3,14.4.4.5 = 3,768 kG
Hay Fmsc = 3,768.10 = 37,68 N
Vậy suy ra: Fms = Fmsp - Fmsc = 52,2496 - 37,68 = 14,5696 N = 0,0145696 kN
Trong mỗi lần nâng thì vận tốc xi lanh lực là không đổi, do đó 0=
t
ct
d
dv
=> Fqt =
0
Từ phương trình (1) suy ra:
p1.A1 – p2.A2 = 10 + 0,0145696 = 10,0145696 kN (3)
Với: D = 8 cm => A1 = 0,005024 m2
d = 4 cm => A2 = 0,003768 m2
p2 = 5 bar
⇒ p1 = 23,68346 at = 23,68346 bar
II.1.2. Tính áp suất chất lỏng làm việc chính xác cho xi lanh
Trong quá trình làm việc thực tế thì luôn luôn có sự rò rỉ, do đó để chính xác
hơn ta thêm vào hệ số kể đến tổn thất áp suất k, chọn k=1,1.
Viết lại phương trình (3):
p1.A1 – p2.A2 = k*10,0145696 kN.
⇒
2 2
1
1
*10,022765 p .A
A
k
p
+
=
⇒ p1 = 25,6768 bar
Vậy ta có các thông số sau:
p1 = 25,6768 bar; D = 80 mm; d = 40 mm
II.1.3. Tính lưu lượng cần thiết cung cấp cho xi lanh
Phưong trình lưu lượng :
1 ax ax 1.m mQ V A= (4)
Trong đó :
Q1 max- lưu lượng vào xi lanh lực
Vmax- vận tốc công tác max
Với Vmax = 0,5 m/s thì lưu lượng lớn nhất cung cấp cho mỗi xilanh là :
3
1max max 1. 0,5.0,005024 0,002512( / )Q V A m s= = =
Hay: 1max 150,72( / )Q l ph=
12
BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC
II.1.4. Kết cấu của xilanh nâng và thông số kỹ thuật
Đường kính trong của xilanh D 80 mm
Đường kính cần piston d 40 mm
Hành trình nâng cần lớn nhất L 3000 mm
Vận tốc nâng cực đại v 0,5 m/s
Diện tích bề mặt piston ở buồng công tác 1A 0,005024 m2
Diện tích buồng làm việc phía cần piston 2A 0,003768 m2
Lưu lượng vào mỗi xi lanh 1maxQ 150,72 l/ph
Áp suất vào xi lanh lực p1 25,6758 bar
II.2. Tính chọn bơm và động cơ điện dẫn động bơm
II.2.1. Tính chọn bơm
Như đã tính ở trên lưu lượng vào mỗi xi lanh nâng là 1max 150,72( / )Q l ph= . Do
đó lưu lượng bơm cung cấp phải thõa:
Qb > 1max2Q = 301,44 l/ph
Để đảm bảo áp suất làm việc của động cơ thủy lực thì suất của bơm cần phải tạo
ra là : pb > 1p = 25,6758 bar
Trong đó:
1p - áp suất vào của động cơ thủy lực
Do đặc điểm của hệ thống thủy lực (áp suất nhỏ và lưu lượng lớn) và điển kiện
thực tế, ta chọn bơm sử dụng cho hệ thống là bơm bánh răng vì loại bơm này có
kết cấu đơn, dễ chế tạo và giá thành rẽ.
13
A
B
2
3
1
1 - Bánh răng chủ động
2 - Bánh răng bị động
3 - Vỏ bơm
A - Buồng hút
B - Buồng đẩy
Hình 12: Sơ đồ kết cấu bơm bánh răng
BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC
Bơm chọn có các thông số sau:
Lưu lượng cung cấp: Qb = 310 (l/ph)
Áp suất bơm tạo ra: pb = 30 (bar)
Lưu lượng riêng của bơm: qb = 0,237548 (l/ph)
Số vòng quay của bơm: nb =
bQ
.b Qq η
= 1450 (v/ph), chọn Qη = 0,9
II.2.2. Tính và chọn động cơ điện
Công suất bơm tao ra : Nb = b bp .Q
612
= 15,19608 kW
Công suất trên trục của bơm: Ntr =
bN 15,196
0,9bη
= =16,88453 kW, chọn
bη =0,9
Công suất của động cơ điện: Nđ = Ntr /ηk = 16,88453 /1 = 16,88453 kW
Tra bảng chọn loại động cơ điện A02 – 62 – 4 có:
Công suất động cơ: Nđ = 17 kW
Số vòng quay: n = 1450 v/ph
Hiệu suất: η = 89%
II.3. Tính chọn van phân phối
Độ sụt áp qua van sẽ tỷ lệ với bình phương hệ số diên tích R:
pv pp – p1 = (p2 – pr pp).R2
(5)
Đối với các xi lanh không đối xứng thì lưu lượng vào, ra van không bằng nhau
và quan hệ với nhau theo biểu thức sau: Qkc = Qcc.R
Trong đó:
14
1 – động cơ điện
2 – khớp nối đàn hồi
3 – Bơm dầu
Hình 13 : Sơ đồ động cơ
điện
3 2
1
BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC
Qkc – Lưu lượng vào buồng không cần
Qcc – Lưu lượng ra buồng có cần
R – Hệ số diện tích, R =
1
2
A
A
Các đại trong phương trình (5):
pv pp – áp suất dầu vào van
p1 – áp suất dầu vào xi lanh lực
p2 – áp suất dầu ra xi lanh lực
pr pp – áp suất dầu ra van phân phối
Với:
2
1 0,005024( )A m= ;
2
2 0,003768( )A m= ⇒ R = 4/3
p1 = 25,6768 bar; p2 =5 bar; chọn pr pp = 4 bar
⇒ pv pp = 27,01014 bar
Lưu lượng qua van phân phối cũng chính là lưu lượng vào động cơ thủy lực:
Qpp = 2 1maxQ 301,44( / )l ph=
Vậy các thông số của van phân phối:
Áp suất vào van phân phối: pv pp = 27,01014 bar
Lưu lượng qua van: Qpp = 301,44 (l/ph)
II.4. Tính chọn van tiết lưu
Khi tính toán thiết kế van tiết lưu các thông số ta cần quan tâm: lưu lượng dầu
ra của van tiết lưu Qtl , chênh áp vào, ra tại van p∆ và diện tích tiết diện chảy.
Lưu lượng dầu qua khe hở của van tiết lưu được xác định theo công thức:
15
p1
= pv tl
: áp suất
vào van tiết lưu
p2
= pr tl
: áp suất ra
van tiết lưu
Hình 14: Sơ đồ tính toán van tiết lưu
BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC
tl x
2.
Q . tl
g
A pµ
ρ
= ∆
Trong đó:
µ - hệ số lưu lượng; xA - diện tích mặt cắt của khe hở
tlp∆ - tổn thất áp suất tại van tiết lưu
ρ - khối lượng riêng của dẩu kg/m3
x 2. . . .sintA r hπ α=
Mà rt =
.sin
os
2
h
r c
α
α− ⇒ ( )2
x . . 2. .sin .sin . osA h r h cπ α α α= −
Bỏ qua đại lượng vô cùng bé 2 2
. .sin . osh cπ α α , do đó: x 2. . . .sinA r hπ α≈
=> tl
2.
Q .2. . . .sin . tl
g
r h pµ π α
ρ
= ∆
Tổn thất áp suất qua van tiết lưu (tổn thất cục bộ tại tiết lưu) được xác định:
2
. .
2
tl
v
p
g
ξ γ∆ =
Trong đó:
ξ - hệ số tổn thất cục bộ tại van, chọn ξ = 4
γ - trọng lượng riêng của dầu; chọn dầu có
3 -6 3
9000[ / ]=9000.10 [ / ]N m N cmγ =
v - vận tốc dòng chảy dầu, v = 0,5 m/s = 50 cm/s
g – gia tốc trọng trường, lấy g = 10 m/s2
= 1000 cm/s2
⇒ tlp∆ = 0,0045 bar
Lưu lượng qua van tiết lưu cũng là lưu lượng vào van phân phối Qtl = Qvpp =
301,44 (l/ph) = 5024 cm3
/s, µ = 0,6, r = 0,75 cm, α = 450
Với các số liệu trên ta xác định được:
Độ hở của van: h = 25,14157 cm
Áp suất vào van tiết lưu: pv tl = v ppp tl pp tlp p−+ ∆ + ∆
Với :
v ppp - áp suất vào van phân phối, v ppp = 27,01014 bar
16
BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC
tl ppp −∆ – tổn thất áp suất từ van tiết lưu đến van phân phối (tổn thất dọc
đường: do độ không đồng đều của tiết diện chảy, các ống nối thẳng, các đầu nối
với góc ngoặc 900
gây ra). Sau khi tính toán ta được tl ppp −∆ = 0,98536221 bar
⇒ pv tl = 27,03 + 0,0045 + 0,98536221 = 28 bar
Vậy các thông số của tiết lưu nhánh nâng:
Áp suất vào tiết lưu: pv tl = 28 bar
Lưu lượng qua tiết lưu: Qtl = 301,44 l/ph
II.5. Tính toán van tổ hợp bi piston
Hình 16: Sơ đồ kết cấu van tràn
II.5.1. Van tổ hợp bi piston có tác dụng là van tràn
Khi áp suất dầu pv_b-p tăng đến pv_b-p 1 tạo áp lực thắng lực lò xo 1 thì bi cầu sẽ
mở ra dầu qua bi trụ lên van chảy dầu về bể. Do sức cản lổ tiết lưu tạo nên sự
chênh lệch áp suất phía trên và phía dưới bi trụ p∆ = pd bt - ptr bt , pv_b-p 1 = pd bt ⇒
p∆ = pv_b-p 1 - ptr bt
Gọi d là đường kính trung bình của lổ tiết lưu A2, lưu lượng qua van bi trụ (qua
lổ tiết lưu) được xác định theo biểu thức sau:
Ql _b-p =
2
. 2.
. .
4
d g
p
π
µ
ρ
∆ = ( )
2
v_b p 1 tr bt
2.
. p -p
4
d gπ
µ
ρ
− (6)
17
A1
p1 = pv_b-p: áp suất
vào van bi-piston
p2 = pr_ bc: áp suất ra
ở buồng bi cầu
p3 = pr_ bt: áp suất ra
ở buồng bi trụ
BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC
Nếu bỏ qua ma sát giữa van bi và vỏ van thì phương trình cân bằng lực của bi
cầu:
( )
2
v_b p 1 tr bt lx 2p -p . -F 0
4
Dπ
− = (7)
Trong đó:
d – đường kính của lổ tiết lưu
D – đường kính lớn nhất của bi trụ
Flx 2 – lực lò xo 2
Từ 2 phương trình (5) và (6), ta thấy rằng: để giữ cho áp suất vào van tràn
không đổi thì ta phải thay đổi lực Flx1 tương thích với từng giá trị của Ql tl .
⇒
2
1_
v_b p 1 tr bt 2
4.
p -p .
. . 2.
b pQ
d g
ρ
µ π
−
−
 
=  ÷
 
Trong đó:
µ = 0,6 - hệ số lưu lượng
ρ = 900.10-6
kg/cm3
- khối lượng riêng của dầu [kg/m3
]
d = (0,8 – 1,5) mm, chọn d = 1,5 mm = 0,15 cm.
Lưu lượng dầu qua van tràn tính ở nhánh nâng là:
Ql_b-p = Qb - Q1_ht = 310 – 308 = 2 (l/ph) = 16,66667 cm3
/s
⇒ v_b p 1 tr btp -p− = 4,452082 bar
Chọn: pv_b-p 1 = 26 bar ⇒ ptr bt = pv_b-p 1 – 4,452 = 21,54792 bar
Dưới tác dụng của áp suất dầu ptr bt làm cho bi cầu mở ra với độ mở là x1
1, ta có
lưu lượng qua van bi là: Ql_b-p =
1
1 1 _ _
2.
. . .x . .( )tr bt r bc
g
d p pµ π
ρ
−
Trong đó:
d1 – đường kính tiết diện chảy của van bi, chọn d1 = 3 mm =0,3cm
pr_bc thông với bể nên pr_bc = 0
x1
1 – độ mở van bi
18
BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC
⇒ x1
1 =
l tl
1 _
Q
2.
. . . . tr bt
g
d pµ π
ρ
= 0,008523 cm = 0,08522759 mm
Khi đó lò xo C1 sẽ cân bằng với áp lực do ptr bt tạo ra, do đó:
Flx1 = ptr bt .
4
.
2
1dπ
= 1,522360407 kG
Lực lò xo Flx2 được xác định khi pv_b-p > 26 bar thì lò C2 sẽ bị ép lại và con trượt
sẽ đi lên để cho dầu về bể.
Gọi:
x2
0 - chiều dài bị nén ban đầu của lò xo C2 khi con trượt đóng.
C2 - độ cứng lò xo 2
Bỏ qua ma sát giữa vỏ van và con trượt, ta có phương trình cân bằng lực tai con
trượt: x2
0.C2 = ( v_b p 1 tr btp -p− ).
4
. 2
Dπ
=4,452082.
4
2.14,3 2
= 13,97953745 kG
(8)
Với D – đường kính lớn nhất của bi trụ, lấy D =2 cm
Khi áp suất vào van pv_b-p tăng đến pv_b-p 2 thì con trượt mở ra với độ mở là x2
1
một phần dầu qua cửa 3 của van về bể:
Q2_b-p =
2
2 1 _ 2 _
2.
. . .x . .( )v b p r bt
g
d p pµ π
ρ
− − ,
Ta có: Q2_b-p = Q1_ht - Q2_ht ; chọn Q2_ht = 303 (l/ph); pv_b-p 2 = 28,5 bar; pr_ bt = 0
Suy ra độ mở của van: x2
1 = 0,006669648 cm = 0,066696482 mm.
II.5.2. Van tổ hợp bi piston có tác dụng là an toàn
Khi hệ thống quá tải áp suất hệ thống tăng lên pmax thì độ mở con trượt đạt max
cho toàn bộ lượng dầu về bể để hệ thống giảm tải:
Qmax =
2
2 max1 max _
2.
. . .x . .( )r bt
g
d p pµ π
ρ
− , pr bt = 0 vì thông với bể
19
BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC
⇒ x2
max =
max2
max
.
.2
...
Q
p
g
d
ρ
πµ
Trong đó:
d2 – đường kính con trượt ở tiết diện A1, chọn d2 = 1cm; pmax = 29,5 bar;
Qmax = Qb – Q1_b-p = 310 – 2 = 308 (l/ph) = 5133,333333 cm3
/s
⇒ x2
max = 0,336522275 cm = 3,365222753 mm
Tức khi pmax = 29,5 bar thì con trượt dịch chuyển 1 đoạn x2
max = 3,365222753
mm
Giả sử bỏ qua lực ma sát thủy động thì phương trình cân bằng lực tại con trượt
khi đạt độ mở lớn nhất là:
(x2
0 + x2
1 +x2
bđm + x2
max). C2 =
4
. 2
Dπ
.( pmax - ptr bt ) = )548,5060(
4
2.14,3 2
− = 30 kG
(9)
Với x2
bđm – là chiều dài bị nén khi con trượt ở vị trí bắt đầu mở, chọn x2
bđm = 0,2
Từ 2 phương trình (8) và (9) suy ra: C2 = 20,2737485 kG/cm; x2
0 = 0,68953886
cm
Vậy áp suất cần thiết để mở van là:
p* = (x2
0 + x2
bđm).C2 . 2
.
4
Dπ
+ ptr bt = 27,29132156 bar
Vậy khi áp suất của hệ thống thủy lực ở đường ra của bơm đạt 1 áp suất cần
thiết p* = 27,29132156 bar, khi đó van an toàn làm việc đưa dầu về bể dầu. Khi áp
suất pv_b-p < p* thì lúc đó van tràn làm việc với hai cửa 2, đều mở.
20
BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC
II.6. Tính toán van cản
Van cản phải có sức cản nhỏ nhất để chất lỏng chảy qua dể dàng, ít tổn thất. Vì
vậy lực lò xo phải thắng lực ma sát giữa con trượt và vỏ van. Ta chọn kích thước
của van cản như sau: d = 12 mm; D = 18 mm; α = 900
; β = 450
Xác định áp suất về bể dầu:
Như ta đã chọn áp suất ra khỏi van phân phối là pr pp = 4 bar và ta chọn tổn
thất áp suất tại van cản là cp∆ = 2 bar.
Xác định độ mở của van:
Ta có lưu lượng qua van được xác định như sau:
Qvc =
2.
. c
g
F pµ
ρ
∆
Trong đó:
µ = 0,6 - hệ số lưu lượng
F =
2
sin..
α
π hd - diện tích mặt cắt ngang của khe hở thông
h – độ mở của van theo hướng trục
lưu lượng qua van cản - Qvc = 2max2Q = ( 1max2Q )/R = 226,08 (l/ph) =
3768 cm3
/s; g = 10 m/s2
= 1000 cm/ s2
; 1maxQ - lưu lượng vao xi lanh lực; 2maxQ -
lưu lượng ra xi lanh lực.
21
h
d
D
α
β
Hình 17: Sơ đồ tính toán van cản
BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC
Do đó ta có:
h = c
vc
p
g
d
Q
∆
.2
2
sin..
ρ
α
µπ
= 0,790569415cm = 7,90569415 mm
Xác định lực lò xo:
Để đảm bảo độ kín khít ta tính lực lò xo cho độ chênh áp giữa cửa vào và cửa
ra của van cản là cp∆ = 2 bar.
Bỏ qua ma sát thì phương trình cân bằng lực tại nút van khi đóng là:
F0 = h0.C = cp∆ .
4
.
2
dπ
=
2
314.1,2
2.
4
= 2,2608 kG
Trong đó: h0 - độ nén ban đầu của lò xo; C – độ cứng lò xo [kg/cm]
Khi bỏ qua lực ma sát thủy động thì phương trình áp suất taị nút van khi mở
là:
F = (h + h0).C = pr_pp.
4
.
2
dπ
= 4.
4
2,1.314 2
= 4,5216 kG.
22
BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS. TS. TRẦN XUÂN TÙY, THS. TRẦN NGỌC HẢI, Giáo trình hệ
thống truyền động thủy khí, trường đai học Bách Khoa Đà Nẵng, 2005.
2. TRẦN SĨ PHIỆT, VŨ DUY QUANG, Thủy khí động lực kỹ thuật, Nhà
xuất bản đại và trung học chuyên nghiệp Hà Nội, 1979.
3. NGÔ VĨ CHÂU, NGUYỄN PHƯỚC HOÀNG, VŨ DUY QUANG, VÕ SĨ
HUỲNH, LÊ DOANH LIÊM, ĐẶNG HUY CHI, Thủy lực và máy thủy
lực, Nhà xuất bản đại và trung học chuyên nghiệp Hà Nội, 1972.
4. TS. NGUYỄN NGỌC CẨN, Giáo trình truyền động dầu ép trong máy cắt
kim loại, trường Đạ Học Bách Khoa 1974.
5. TS. NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG, THS. HUỲNH NGUYÊN HOÀNG, Hệ
thống điều khiển bằng thủy lực, Nhà xuất bản Giáo Dục, 2000.
6. TS. TRẦN XUÂN TÙY, Hệ thống điều khiển tự động bằng thủy lực, Nhà
xuất bản khoa học và kỹ thuật, 2002.
7. PGS. TS. TẠ DUY LIÊM, Kỹ thuật điều khiển chỉnh và lập trình khai thác
máy công cụ, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuẩttường Đại Học Bách Khoa
Hà Nội – Chương trình hợp tác đào tạo quốc tế - ITP, 2005.
8. TS. NGUYỄN NGOCH PHƯƠNG, Hệ thống điều khiển bằng khí nén, Nhà
xuất bản Giáo Dục, 1999.
9. TS. PHẠM VĂN KHẢO, Truyền động bằng khí nén.
23

More Related Content

What's hot

Các Đăng Và Cầu Chủ Động.pptx
Các Đăng Và Cầu Chủ Động.pptxCác Đăng Và Cầu Chủ Động.pptx
Các Đăng Và Cầu Chủ Động.pptxkunrihito
 
Xây dựng mô hình tính toán động lực học xe hybrid có cấu hình truyền động son...
Xây dựng mô hình tính toán động lực học xe hybrid có cấu hình truyền động son...Xây dựng mô hình tính toán động lực học xe hybrid có cấu hình truyền động son...
Xây dựng mô hình tính toán động lực học xe hybrid có cấu hình truyền động son...Man_Ebook
 
Phân tích hệ thống lái trên ô tô
 Phân tích hệ thống lái trên ô tô Phân tích hệ thống lái trên ô tô
Phân tích hệ thống lái trên ô tôanh hieu
 
Các phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docx
Các phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docxCác phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docx
Các phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docxhunhlhongthi
 
Robot bám đường ứng dụng thuật toán PID - Line follow robot with PID . Chu Qu...
Robot bám đường ứng dụng thuật toán PID - Line follow robot with PID . Chu Qu...Robot bám đường ứng dụng thuật toán PID - Line follow robot with PID . Chu Qu...
Robot bám đường ứng dụng thuật toán PID - Line follow robot with PID . Chu Qu...Chu Quang Thảo
 
Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)
Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)
Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)Trung tâm Advance Cad
 
Hệ thống truyền dẫn thủy lực trong máy ép song động đứng, ngược
Hệ thống truyền dẫn thủy lực trong máy ép song động đứng, ngượcHệ thống truyền dẫn thủy lực trong máy ép song động đứng, ngược
Hệ thống truyền dẫn thủy lực trong máy ép song động đứng, ngượcHung Anh Nguyen
 

What's hot (20)

Đề tài: Cấu tạo của mạch điện điều khiển hệ thống thủy lực, 9đ
Đề tài: Cấu tạo của mạch điện điều khiển hệ thống thủy lực, 9đĐề tài: Cấu tạo của mạch điện điều khiển hệ thống thủy lực, 9đ
Đề tài: Cấu tạo của mạch điện điều khiển hệ thống thủy lực, 9đ
 
Đề tài: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng côn dùng cho băng tải
Đề tài: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng côn dùng cho băng tảiĐề tài: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng côn dùng cho băng tải
Đề tài: Thiết kế hộp giảm tốc bánh răng côn dùng cho băng tải
 
Các Đăng Và Cầu Chủ Động.pptx
Các Đăng Và Cầu Chủ Động.pptxCác Đăng Và Cầu Chủ Động.pptx
Các Đăng Và Cầu Chủ Động.pptx
 
Đề tài: Thiết mạch điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều, HAY
Đề tài: Thiết mạch điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều, HAYĐề tài: Thiết mạch điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều, HAY
Đề tài: Thiết mạch điều chỉnh tốc độ động cơ một chiều, HAY
 
Xây dựng mô hình tính toán động lực học xe hybrid có cấu hình truyền động son...
Xây dựng mô hình tính toán động lực học xe hybrid có cấu hình truyền động son...Xây dựng mô hình tính toán động lực học xe hybrid có cấu hình truyền động son...
Xây dựng mô hình tính toán động lực học xe hybrid có cấu hình truyền động son...
 
Phân tích hệ thống lái trên ô tô
 Phân tích hệ thống lái trên ô tô Phân tích hệ thống lái trên ô tô
Phân tích hệ thống lái trên ô tô
 
Đề tài: Thiết kế cụm ly hợp cho ô tô 7 chỗ, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế cụm ly hợp cho ô tô 7 chỗ, HAY, 9đĐề tài: Thiết kế cụm ly hợp cho ô tô 7 chỗ, HAY, 9đ
Đề tài: Thiết kế cụm ly hợp cho ô tô 7 chỗ, HAY, 9đ
 
Thiết kế bộ điều khiển cho mô hình phun xăng điện tử động cơ ô tô
Thiết kế bộ điều khiển cho mô hình phun xăng điện tử động cơ ô tôThiết kế bộ điều khiển cho mô hình phun xăng điện tử động cơ ô tô
Thiết kế bộ điều khiển cho mô hình phun xăng điện tử động cơ ô tô
 
Nguyên lý hoạt động của mạch điều khiển trong hộp số tự động
Nguyên lý hoạt động của mạch điều khiển trong hộp số tự độngNguyên lý hoạt động của mạch điều khiển trong hộp số tự động
Nguyên lý hoạt động của mạch điều khiển trong hộp số tự động
 
Đề tài: Hệ thống truyền động cho băng tải trong nhà máy bia, HAY
Đề tài: Hệ thống truyền động cho băng tải trong nhà máy bia, HAYĐề tài: Hệ thống truyền động cho băng tải trong nhà máy bia, HAY
Đề tài: Hệ thống truyền động cho băng tải trong nhà máy bia, HAY
 
Các phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docx
Các phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docxCác phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docx
Các phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID.docx
 
Đề tài: Tính toán kết cấu ô tô, HAY, 9đ
Đề tài: Tính toán kết cấu ô tô, HAY, 9đĐề tài: Tính toán kết cấu ô tô, HAY, 9đ
Đề tài: Tính toán kết cấu ô tô, HAY, 9đ
 
Luận văn: Thiết kế mạch điều khiển tốc độ động cơ một chiều, HAY
Luận văn: Thiết kế mạch điều khiển tốc độ động cơ một chiều, HAYLuận văn: Thiết kế mạch điều khiển tốc độ động cơ một chiều, HAY
Luận văn: Thiết kế mạch điều khiển tốc độ động cơ một chiều, HAY
 
Đề tài: Mô hình toán học của động cơ đồng bộ kích thích, HAY
Đề tài: Mô hình toán học của động cơ đồng bộ kích thích, HAYĐề tài: Mô hình toán học của động cơ đồng bộ kích thích, HAY
Đề tài: Mô hình toán học của động cơ đồng bộ kích thích, HAY
 
Robot bám đường ứng dụng thuật toán PID - Line follow robot with PID . Chu Qu...
Robot bám đường ứng dụng thuật toán PID - Line follow robot with PID . Chu Qu...Robot bám đường ứng dụng thuật toán PID - Line follow robot with PID . Chu Qu...
Robot bám đường ứng dụng thuật toán PID - Line follow robot with PID . Chu Qu...
 
Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)
Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)
Hướng dẫn phân tích mô phỏng solidworks (demo)
 
Thiet kechitietmaycongdungchung t1
Thiet kechitietmaycongdungchung t1Thiet kechitietmaycongdungchung t1
Thiet kechitietmaycongdungchung t1
 
Hệ thống truyền dẫn thủy lực trong máy ép song động đứng, ngược
Hệ thống truyền dẫn thủy lực trong máy ép song động đứng, ngượcHệ thống truyền dẫn thủy lực trong máy ép song động đứng, ngược
Hệ thống truyền dẫn thủy lực trong máy ép song động đứng, ngược
 
Đề tài: Tính Toán –Kết Cấu Động Cơ Đốt Trong, HAY, 9đ
Đề tài: Tính Toán –Kết Cấu Động Cơ Đốt Trong, HAY, 9đĐề tài: Tính Toán –Kết Cấu Động Cơ Đốt Trong, HAY, 9đ
Đề tài: Tính Toán –Kết Cấu Động Cơ Đốt Trong, HAY, 9đ
 
Đề tài: Nghiên cứu chế tạo mô hình máy pha sơn tự động, HAY
Đề tài: Nghiên cứu chế tạo mô hình máy pha sơn tự động, HAYĐề tài: Nghiên cứu chế tạo mô hình máy pha sơn tự động, HAY
Đề tài: Nghiên cứu chế tạo mô hình máy pha sơn tự động, HAY
 

Similar to Tk he thong nang ha hang

Đề tài Cấu tạo nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển hệ thống thủy lực
Đề tài Cấu tạo nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển hệ thống thủy lựcĐề tài Cấu tạo nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển hệ thống thủy lực
Đề tài Cấu tạo nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển hệ thống thủy lựcNora Reichert
 
Hộp số tự động
Hộp số tự độngHộp số tự động
Hộp số tự độngPhLc10
 
Cau tao bao duong oto
Cau tao   bao duong otoCau tao   bao duong oto
Cau tao bao duong otoDuy Vọng
 
Cau tao bao duong oto
Cau tao   bao duong otoCau tao   bao duong oto
Cau tao bao duong otoPhi Phi
 
Bài giảng cấu tạo và bảo dưỡng xe ô tô
Bài giảng cấu tạo và bảo dưỡng xe ô tôBài giảng cấu tạo và bảo dưỡng xe ô tô
Bài giảng cấu tạo và bảo dưỡng xe ô tôHà Thành Auto
 
Chương 1 Hệ thống cung cấp nhiên liệu của ôtô.docx
Chương 1 Hệ thống cung cấp nhiên liệu của ôtô.docxChương 1 Hệ thống cung cấp nhiên liệu của ôtô.docx
Chương 1 Hệ thống cung cấp nhiên liệu của ôtô.docxQuanNguyen692860
 
Bai 3 van_dao_chieu_va_van_mot_chieu_2227
Bai 3 van_dao_chieu_va_van_mot_chieu_2227Bai 3 van_dao_chieu_va_van_mot_chieu_2227
Bai 3 van_dao_chieu_va_van_mot_chieu_2227Hieu Dao
 
thuy-luc-khi-nen_le-the-truyen_chuong_1-truyen-dong-thuy-luc-va-khi-nen (1).ppt
thuy-luc-khi-nen_le-the-truyen_chuong_1-truyen-dong-thuy-luc-va-khi-nen (1).pptthuy-luc-khi-nen_le-the-truyen_chuong_1-truyen-dong-thuy-luc-va-khi-nen (1).ppt
thuy-luc-khi-nen_le-the-truyen_chuong_1-truyen-dong-thuy-luc-va-khi-nen (1).pptquangnghia2k3
 
thuy-luc-khi-nen_le-the-truyen_chuong_1-truyen-dong-thuy-luc-va-khi-nen.ppt
thuy-luc-khi-nen_le-the-truyen_chuong_1-truyen-dong-thuy-luc-va-khi-nen.pptthuy-luc-khi-nen_le-the-truyen_chuong_1-truyen-dong-thuy-luc-va-khi-nen.ppt
thuy-luc-khi-nen_le-the-truyen_chuong_1-truyen-dong-thuy-luc-va-khi-nen.pptHauPham69
 
He thong khi_nen_thuy_luc_865
He thong khi_nen_thuy_luc_865He thong khi_nen_thuy_luc_865
He thong khi_nen_thuy_luc_865sedy02
 
Đồ án Thiết kế bánh cánh công tác
Đồ án Thiết kế bánh cánh công tácĐồ án Thiết kế bánh cánh công tác
Đồ án Thiết kế bánh cánh công tácVida Stiedemann
 
Một số kiến thức cơ bản về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy bơm ly tâm
Một số kiến thức cơ bản về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy bơm ly tâmMột số kiến thức cơ bản về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy bơm ly tâm
Một số kiến thức cơ bản về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy bơm ly tâmCông ty TNHH Bơm Nước Thông Minh Nhật Bản
 
Tài liệu thiết bị may công nghiệp bài 1
Tài liệu thiết bị may công nghiệp bài 1Tài liệu thiết bị may công nghiệp bài 1
Tài liệu thiết bị may công nghiệp bài 1TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
thuy-luc-khi-nen_le-the-truyen_chuong_2-bom.ppt
thuy-luc-khi-nen_le-the-truyen_chuong_2-bom.pptthuy-luc-khi-nen_le-the-truyen_chuong_2-bom.ppt
thuy-luc-khi-nen_le-the-truyen_chuong_2-bom.pptquangnghia2k3
 
Tai lieu valve by product plant
Tai lieu valve  by product plantTai lieu valve  by product plant
Tai lieu valve by product plantNam Lê Thanh
 

Similar to Tk he thong nang ha hang (20)

Đề tài Cấu tạo nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển hệ thống thủy lực
Đề tài Cấu tạo nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển hệ thống thủy lựcĐề tài Cấu tạo nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển hệ thống thủy lực
Đề tài Cấu tạo nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển hệ thống thủy lực
 
Hộp số tự động
Hộp số tự độngHộp số tự động
Hộp số tự động
 
Cau tao bao duong oto
Cau tao   bao duong otoCau tao   bao duong oto
Cau tao bao duong oto
 
Cau tao bao duong oto
Cau tao   bao duong otoCau tao   bao duong oto
Cau tao bao duong oto
 
Bài giảng cấu tạo và bảo dưỡng xe ô tô
Bài giảng cấu tạo và bảo dưỡng xe ô tôBài giảng cấu tạo và bảo dưỡng xe ô tô
Bài giảng cấu tạo và bảo dưỡng xe ô tô
 
Chương 1 Hệ thống cung cấp nhiên liệu của ôtô.docx
Chương 1 Hệ thống cung cấp nhiên liệu của ôtô.docxChương 1 Hệ thống cung cấp nhiên liệu của ôtô.docx
Chương 1 Hệ thống cung cấp nhiên liệu của ôtô.docx
 
Bai 3 van_dao_chieu_va_van_mot_chieu_2227
Bai 3 van_dao_chieu_va_van_mot_chieu_2227Bai 3 van_dao_chieu_va_van_mot_chieu_2227
Bai 3 van_dao_chieu_va_van_mot_chieu_2227
 
thuy-luc-khi-nen_le-the-truyen_chuong_1-truyen-dong-thuy-luc-va-khi-nen (1).ppt
thuy-luc-khi-nen_le-the-truyen_chuong_1-truyen-dong-thuy-luc-va-khi-nen (1).pptthuy-luc-khi-nen_le-the-truyen_chuong_1-truyen-dong-thuy-luc-va-khi-nen (1).ppt
thuy-luc-khi-nen_le-the-truyen_chuong_1-truyen-dong-thuy-luc-va-khi-nen (1).ppt
 
thuy-luc-khi-nen_le-the-truyen_chuong_1-truyen-dong-thuy-luc-va-khi-nen.ppt
thuy-luc-khi-nen_le-the-truyen_chuong_1-truyen-dong-thuy-luc-va-khi-nen.pptthuy-luc-khi-nen_le-the-truyen_chuong_1-truyen-dong-thuy-luc-va-khi-nen.ppt
thuy-luc-khi-nen_le-the-truyen_chuong_1-truyen-dong-thuy-luc-va-khi-nen.ppt
 
He thong khi_nen_thuy_luc_865
He thong khi_nen_thuy_luc_865He thong khi_nen_thuy_luc_865
He thong khi_nen_thuy_luc_865
 
Đồ án Thiết kế bánh cánh công tác
Đồ án Thiết kế bánh cánh công tácĐồ án Thiết kế bánh cánh công tác
Đồ án Thiết kế bánh cánh công tác
 
Bom
BomBom
Bom
 
Một số kiến thức cơ bản về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy bơm ly tâm
Một số kiến thức cơ bản về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy bơm ly tâmMột số kiến thức cơ bản về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy bơm ly tâm
Một số kiến thức cơ bản về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy bơm ly tâm
 
Tài liệu thiết bị may công nghiệp bài 1
Tài liệu thiết bị may công nghiệp bài 1Tài liệu thiết bị may công nghiệp bài 1
Tài liệu thiết bị may công nghiệp bài 1
 
nap_conghuong.pptx
nap_conghuong.pptxnap_conghuong.pptx
nap_conghuong.pptx
 
Đề tài: Hệ thống cung cấp nhiên liệu của động cơ Diezel điện tử
Đề tài: Hệ thống cung cấp nhiên liệu của động cơ Diezel điện tửĐề tài: Hệ thống cung cấp nhiên liệu của động cơ Diezel điện tử
Đề tài: Hệ thống cung cấp nhiên liệu của động cơ Diezel điện tử
 
thuy-luc-khi-nen_le-the-truyen_chuong_2-bom.ppt
thuy-luc-khi-nen_le-the-truyen_chuong_2-bom.pptthuy-luc-khi-nen_le-the-truyen_chuong_2-bom.ppt
thuy-luc-khi-nen_le-the-truyen_chuong_2-bom.ppt
 
Tai lieu valve by product plant
Tai lieu valve  by product plantTai lieu valve  by product plant
Tai lieu valve by product plant
 
Đề tài: Loại biến tần gián tiếp tiêu biểu điều khiển động cơ KĐB, 9đ
Đề tài: Loại biến tần gián tiếp tiêu biểu điều khiển động cơ KĐB, 9đĐề tài: Loại biến tần gián tiếp tiêu biểu điều khiển động cơ KĐB, 9đ
Đề tài: Loại biến tần gián tiếp tiêu biểu điều khiển động cơ KĐB, 9đ
 
Đề tài: Biến tần gián tiếp tiêu biểu điều khiển động cơ KĐB, HAY
Đề tài: Biến tần gián tiếp tiêu biểu điều khiển động cơ KĐB, HAYĐề tài: Biến tần gián tiếp tiêu biểu điều khiển động cơ KĐB, HAY
Đề tài: Biến tần gián tiếp tiêu biểu điều khiển động cơ KĐB, HAY
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Tk he thong nang ha hang

  • 1. BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay khoa học công nghệ của thế giới nói chung và nước ta nói riêng đã và đang phát triển mạnh; đặc biệt là điều khiển tự động bằng thủy lực, khí nén, điện cũng như điện tử. Trên các máy công trình ngày nay cũng được hiện đại hóa không chỉ với hệ điều khiển mà cả hệ truyền lực, hầu như tất cả các chức năng điều khiển và truyền động đều bằng thủy lực. Sau khi học xong môn: thiết kế hệ thống cơ khí, nhóm chúng em làm BTL môn học với đề tài “ Thiết kế hệ thống truyền động thủy lực trong xe nâng đẩy hàng ”. Được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn Nguyễn Tuấn Tùng, quí thầy cô cùng các bạn, chúng em đã hoàn thành BTL môn học của mình.Vì thời gian có hạn, kinh nghiệm chưa nhiều, nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được quí thầy cô đóng góp thêm ý kiến để đề tài của em được hoàn thiện hơn. HCM, ngày 19 tháng 05 năm 2018 Nhóm sinh viên thực hiện 1 1 – Nguyễn Đăng Quang 2 – 3 –
  • 2. BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC Thiết Kế Hệ Thống Truyền Động Thủy Lực Trên Xe Nâng – Đẩy Hàng Hệ thống thủy lực trên xe nâng, đẩy hàng được thực hiện theo sơ đồ sau: Các số liệu thiết kế: Tải trọng nâng max (m) 1 tấn Hành trình nâng và đẩy (L) 3 m Vận tốc nâng max (v) 0,5 m/s Các phần tử trong sơ đồ mạch thủy lực trên: 1 – động cơ điện dẫn động 2 – bơm dầu 3 – van tổ hợp bi-piston 4 – van tiết lưu 5 – van phân phối 6 – xi lanh nâng hàng 7 – xi lanh đẩy hàng 8 – van cản (van 1 chiều) I.1. Nguyên lý hoạt động của hệ thống thủy lực trên Động cơ điện 1 dẫn động bơm 2, bơm dầu có áp suất pb qua van tràn 3, nhờ van tràn nên dầu vào hệ thống có áp suất không đổi. Cho nhánh nâng làm việc, dầu qua van tiết lưu 4, qua van phân phối 5 vào buồng dưới các xi lanh nâng 6, dầu ở buồng trên của xi lanh lực 6 chảy xuống van phân phối về bể. Sau khi các xi lanh nâng thực hiện xong hành trình nâng L, cho nhánh đẩy làm việc bằng cách mở van phân phối ở nhánh đẩy để các xi lanh đẩy thực hiện việc đẩy hàng với hành trình đẩy L’, sau khi thực hiện xong việc đẩy ta đảo chiều van phân phối ở nhánh đẩy để lui nhánh đẩy về, tương tự ta hạ nhánh nâng xuống. I.2. Các phần tử thủy lực trong hệ thống I.2.1. Động cơ thủy lực(xi lanh nâng – đẩy hàng) Xi lanh lực là cơ cấu chấp hành dùng để biến đổi áp năng dầu thành cơ năng, thực hiện chuyển động thẳng . Dầu có áp suất p1 vào buồng dưới xi lanh, nếu có kể đến tổn thất thì phần dầu trong khoang xi lanh tác dụng lên bề mặt làm việc của piston tạo nên áp lực cân bằng với phụ tải. 2 2 3 4 8 Q b 1 4 5 7 8 5 6 Hình 1: Sơ đồ mạch thủy lực nâng hàng và đẩy hàng
  • 3. BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC Cấu tạo của xi lanh có nhiều loại: xilanh tác dụng kép, tác dụng đơn. Xi lanh thủy ta dùng trong hệ thống là xi lanh tác dụng kép. Sau đây là cấu tạo một số xi lanh thông dụng. 3 Hình 2: Xilanh tác dụng hai chiều, không có bộ phận giảm chấn Hình 3: Xilanh tác dụng hai chiều, có bộ phận giảm chấn ở cuối khoang chạy Hình 4: Xylanh tác dụng đơn dùng lò xo
  • 4. BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC I.2.2. Van phân phối (van tỷ lệ) Cơ cấu phân phối dược dùng để đổi nhánh dòng chảy ở các nút của lưới đường ống và phân phối chất lỏng vào các đường ống theo một quy luật nhất định. Nhờ vậy, ta có thể chiều chuyển động của bộ phận chấp hành hoặc điều khiển nó theo một puy luật nhất định. Chất lỏng từ bơm trước khi đến động cơ thủy lực qua cơ cấu phân phối. Cơ cấu là nơi tập trung các đầu mối lưu thông của chất lỏng. Ở đây,chất lỏng từ đến được phân phối vào các nhánh khác nhau của lưới đường ống. Van phân phối được dùng trong hệ thống trên là van tỷ lệ. Cấu tao của van có ba bộ phận chính: thân van, con trượt và nam châm điện. Để thay đổi tiết diện chảy của van, tức thay đổi hành trình của con trượt bằng cách thay đổi dòng điện 4 Hình 5: Sơ đồ kết cấu xi lanh tác dụng kép có cần piston một phía 1 – Thân; 2 – Cần piston; 3,8 – Mặt bích hông 4,12 – Vít cố định mặt bích; 6 – Piston 5,7,10,11 – Vòng chặn dầu; 9 - Ổ trượt
  • 5. BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC điều khiển nam châm. Có thể điều khiển con trượt ở vị trí bất kỳ trong phạm vi điều chỉnh nên van tỷ lệ có thể gọi là van điều khiển vô cấp. 5 Hình 6: sơ đồ kết cấu và ký hiệu của van tỷ lệ 1,5 – cuộn dây của nam châm điện 11 – con trượt piston; 10,12 – lò xo điều khiển con trượt 2,4 – piston đóng mở đường dầu điều khiển con trượt piston
  • 6. BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC Khi con trượt ở vị trí b tức đưa tín hiệu điện vào cuôn dây 1 thì piston 2 sẽ bị hút về phía cuộn dây 1, cho phép dầu điều khiển vào khoang 13 đẩy con trượt piston 11 mở cửa thông P – A và B – T. Lúc này dầu vào xi lanh lực qua van phân phối theo cửa P sang A, dầu ra khỏi xi lanh lực qua van phân phối về bể theo cửa B sang T. Khi con trượt ở vị trí a thì dầu qua van theo cửa P sang B vào xi lanh lực, dầu ra xi lanh qua van về bể theo cửa A sang T. Khi đồng thời đưa tín điện vào 2 cuôn dây 1, 5 thì con trượt sẽ ở vị trí giữa làm cho các cửa thông của van đều bị khóa, lúc đó hệ thống không làm việc. I.2.3. Van tiết lưu Trong quá trình làm việc thực tế sẽ có sự thay đổi phụ tải, lúc này vận tốc của cơ cấu chấp hành sẽ thay đổi. Do đó, để điểu chỉnh lại vận tốc cơ cấu chấp hành người ta dùng phương án tiết lưu, bộ điều tốc đặt vào hệ thống có thể tại vị trí: đường vào, đường ra hoặc song song với động cơ thủy lực hoặc dùng bơm thay đổi được lưu lượng. Tùy theo độ mở của van, ta điều chỉnh lưu lượng qua van dẫn đến điều chỉnh vận tốc cơ cấu chấp hành. Do đặc điểm của hệ thống ta chọn van tiết lưu để thay đổi vận tốc cơ cấu chấp hành khi phụ tải thay đổi. Sau đây là một số van tiết lưu: 6
  • 7. BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC I.2.4. Van tràn (van tổ hợp bi - piston) Van tràn được chọn trong hệ thống là van điều chỉnh được hai cấp áp suất (van tổ hợp bi - piston). Trong van này có 2 lò xo với C2 > C1, lò xo 1 (Flx1) tác dụng trực tiếp lên bi cầu và với vít điều chỉnh, ta có thể điều chỉnh áp suẩt cần thiết. Khi hệ thống làm việc bình thường van này có tác dụng là van tràn để giữ áp suất hệ thống không đổi, lúc này dưới tác dụng của áp lực bơm chỉ đủ để nâng bi cầu lên một đoạn x cho qua một lưu lương Q nào đó. Khi hệ thống quá tải hoặc ở những thời điểm van phân phối không lưu thông thì áp suất hệ thống tăng lên max, con trượt piston mở ra đưa toàn bộ dầu về bể. Lúc đó, van này có tác dụng là van an toàn. Sau đây là một số hình ảnh về van an toàn: 7 1 - Lò xo 2 - Bi cầu 3 - Lò xo 4 - Van piston (con trượt) 5 - Bu lông điều chỉnh 6 – Lổ tiết lưu f b c a d e p1 p2 p3 1 2 3 4 5 6 Hình 8: Van an toàn tác dụng gián tiếp
  • 8. BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC I.2.5. Van cản (van một chiều) Van một chiều có tác dụng giữ cho chất lỏng đi theo một chiều nhất định. Van một chiều có ba bộ phận: vỏ van, nắp van, lò xo giữ nắp van. Khi mở van 1 chiều phải có sức cản nhỏ nhất để chất lỏng chảy qua dễ dàng ít tổn thất năng lượng. Vì vậy lò xo giữ van phải thật nhỏ đủ để ép sát nắp van vào đế van và thắng lực ma sát giữa piston và vỏ van. Nếu chất lỏng đi theo chiều ngược lại thì chính áp lực chất sẽ ép chặt nắp van vào đế van ngăn không cho chất lỏng đi theo chiều ngược lại. 8 Hình 9: Sơ đồ kết cấu van cản
  • 9. BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC I.2.6. Bơm Như đã nói ở trên bơm có nhiệm vụ biến đổi cơ năng thành áp năng. Trong các hệ thống thủy lực thường dùng bơm thể tích tức thực hiện việc biến đổi năng lượng bằng cách thay đổi thể tích các buồng làm việc. Khi thể tích buồng làm việc tăng thì bơm thực hiện việc hút, khi thể tích buồng làm việc giảm thì bơm thực hiện việc nén và đẩy dầu. Bơm được sử dụng trong hệ thống trên là bơm bánh răng. Là loại bơm được dùng rộng rãi nhất vì nó có kết cấu đơn giản dễ chế tạo. Bơm bánh răng gồm có: loại bánh răng ăn khớp ngoài hoặc ăn khớp trong có thể là răng thẳng, răng nghiêng hoặc răng chữ V. Loại bánh răng ăn khớp ngoài được dùng rộng rãi hơn vì dễ chế tạo, tuy nhiên loại ăn khớp trong kích thước nhỏ gọn hơn. II.Tính Toán Các Phần Tử Thủy Lực Trong Hệ Thống Hệ thống thủy lực trên gồm 2 nhánh: nâng và đẩy, 2 nhánh thực hiện độc lập nhau và phụ tải trên nhánh đẩy nhỏ hơn phụ tải trên nhánh nâng vì phụ tải nhánh đẩy là lực ma sát do tải trọng nâng tạo ra. Do đó, khi nhánh đẩy làm việc có phụ tải tương ứng với tải trọng nâng là 1 trường hợp nhánh nâng làm việc có phụ tải nâng bằng phụ tải đẩy ở trên. Nên ta chỉ tính toán và chọn các phần tử ở nhánh nâng, các phần tử ở nhánh đẩy chọn lấy giống nhánh nâng. 9 Hình 10: Kết cấu bơm bánh răng
  • 10. BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC II.1. Xi lanh thủy lực Khi nâng hàng, có 2 xi lanh lực thực hiện việc nâng kết cấu hoàn toàn giống nhau, do đó các bước tính toán thiết kế được thực hiệ trên 1 xi lanh. Tải trọng nâng lớn nhất 1 tấn II.1.1. Tính toán các thông số của xi lanh thủy lực Trường hợp bỏ qua rò rỉ ở xi lanh lực, dầu vào xi lanh lực áp suất p1 tạo ra công suất phải cân bằng với công suất yêu cầu của phụ tải, công suất tổn hao do ma sát và công suất của lực quán tính. Từ đó, ta có phương trình cân bằng lực của cụm piston xét ở hành trình công tác: p1.A1 – p2.A2 – Fms – FN– Fqt = 0 . (1) Trong đó : Fms = Fmsp - Fmsc p1 là áp suất dầu ở buồng công tác. p2 là áp suất dầu ở buồng chạy không. A1: diện tích piston ở buồng công tác. 4 2 1 D A × = π A2: diện tích piston ở buồng chạy không. 4 )( 22 2 dD A −× = π FN : tải trọng công tác, FN = 1 tấn = 10000 N = 10 kN, lấy g = 10 m/s2 10 Fmsp Fqt FN Q2 Q1 Fmsc A2 A1 p1 p2 d D Hình 11: Sơ đồ tính toán xilanh FN - Tải trọng nâng Fmsc - Lực ma sát cần piston A1 - diện tích piston ở buồng công tác A2 - diện tích piston ở buồng chạy không D - đường kính trong xilanh d - đường kính cần piston p1 - áp suất ở buông công tác p2 - áp suất ở buồng ra Q1 - lưu lương vào xianh
  • 11. BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC Fmsp : lực ma sát của piston và xi lanh. Fmsc : lực ma sát giữa cần piston và vòng chắn khít. t ct qt d dv mF = lực quán tính sinh ra ở giai đoạn piston bắt đầu chuyển động Lực ma sát của piston và xi lanh: NFmsp ×=µ Trong đó: µ - hệ số ma sát. Đối với vật liệu làm xi lanh là thép vòng găng bằng gang thì µ = (0,09 -0,15), chọn µ = 0,1 N - lực của vòng găng tác dụng lên xi lanh và được tính : N = π .D.b.(p2 + pk ) +π .D.b(z-1).pk (2) D- là đừờng kính của piston , chọn D = 80 mm = 8 cm b - là bề rộng của mỗi vòng găng, chọn b = 4 mm = 0,4 cm p2- là áp suất của buồng mang cần piston chọn p2 = 5 bar = 5 2 /kG cm = 500000 N/m2 Z - là số vòng găng, chọn Z = 2 pk - là áp suất ban đầu giữa vòng găng và xilanh, pk = (0,07-0,14) 2 / cmkG chọn pk = 0.1 2 / cmkG π .D.b.( p2+ pk) - lực của vòng găng đầu tiên. π .D.b.(z-1).pk - lực tiếp xúc của vòng găng tiếp theo. Thay các giá trị trên vào biểu thức (1) ta được N = 3,14.8. 0,4.[(5+0,1) + ( 2-1).0,1] = 52,2496 kG Vậy ta được: Fmsp = 0,1.10. 52,2496 = 52,2496 N Lực ma sát giữa cần piston và vòng khít: Fmsc = 0,15.f. π .d.b.p Trong đó : f- hệ số ma sát giữa cần và vòng chắn, với vật liệu làm bằng cao su thì f = 0,1. d - đường kính cần piston, chọn d = 0,5D = 4 cm. b - chiều dài tiếp xúc của vòng chắn, chọn b = d = 4 cm. p - áp suất tác dụng vào vòng chắn, chính là áp suất p2 = 5 bar. 11
  • 12. BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC 0,15 - hệ số kể đến sự giảm áp suất theo chiều dài của vòng chắn. ⇒ Fmsc = 0,1.0,15.3,14.4.4.5 = 3,768 kG Hay Fmsc = 3,768.10 = 37,68 N Vậy suy ra: Fms = Fmsp - Fmsc = 52,2496 - 37,68 = 14,5696 N = 0,0145696 kN Trong mỗi lần nâng thì vận tốc xi lanh lực là không đổi, do đó 0= t ct d dv => Fqt = 0 Từ phương trình (1) suy ra: p1.A1 – p2.A2 = 10 + 0,0145696 = 10,0145696 kN (3) Với: D = 8 cm => A1 = 0,005024 m2 d = 4 cm => A2 = 0,003768 m2 p2 = 5 bar ⇒ p1 = 23,68346 at = 23,68346 bar II.1.2. Tính áp suất chất lỏng làm việc chính xác cho xi lanh Trong quá trình làm việc thực tế thì luôn luôn có sự rò rỉ, do đó để chính xác hơn ta thêm vào hệ số kể đến tổn thất áp suất k, chọn k=1,1. Viết lại phương trình (3): p1.A1 – p2.A2 = k*10,0145696 kN. ⇒ 2 2 1 1 *10,022765 p .A A k p + = ⇒ p1 = 25,6768 bar Vậy ta có các thông số sau: p1 = 25,6768 bar; D = 80 mm; d = 40 mm II.1.3. Tính lưu lượng cần thiết cung cấp cho xi lanh Phưong trình lưu lượng : 1 ax ax 1.m mQ V A= (4) Trong đó : Q1 max- lưu lượng vào xi lanh lực Vmax- vận tốc công tác max Với Vmax = 0,5 m/s thì lưu lượng lớn nhất cung cấp cho mỗi xilanh là : 3 1max max 1. 0,5.0,005024 0,002512( / )Q V A m s= = = Hay: 1max 150,72( / )Q l ph= 12
  • 13. BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC II.1.4. Kết cấu của xilanh nâng và thông số kỹ thuật Đường kính trong của xilanh D 80 mm Đường kính cần piston d 40 mm Hành trình nâng cần lớn nhất L 3000 mm Vận tốc nâng cực đại v 0,5 m/s Diện tích bề mặt piston ở buồng công tác 1A 0,005024 m2 Diện tích buồng làm việc phía cần piston 2A 0,003768 m2 Lưu lượng vào mỗi xi lanh 1maxQ 150,72 l/ph Áp suất vào xi lanh lực p1 25,6758 bar II.2. Tính chọn bơm và động cơ điện dẫn động bơm II.2.1. Tính chọn bơm Như đã tính ở trên lưu lượng vào mỗi xi lanh nâng là 1max 150,72( / )Q l ph= . Do đó lưu lượng bơm cung cấp phải thõa: Qb > 1max2Q = 301,44 l/ph Để đảm bảo áp suất làm việc của động cơ thủy lực thì suất của bơm cần phải tạo ra là : pb > 1p = 25,6758 bar Trong đó: 1p - áp suất vào của động cơ thủy lực Do đặc điểm của hệ thống thủy lực (áp suất nhỏ và lưu lượng lớn) và điển kiện thực tế, ta chọn bơm sử dụng cho hệ thống là bơm bánh răng vì loại bơm này có kết cấu đơn, dễ chế tạo và giá thành rẽ. 13 A B 2 3 1 1 - Bánh răng chủ động 2 - Bánh răng bị động 3 - Vỏ bơm A - Buồng hút B - Buồng đẩy Hình 12: Sơ đồ kết cấu bơm bánh răng
  • 14. BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC Bơm chọn có các thông số sau: Lưu lượng cung cấp: Qb = 310 (l/ph) Áp suất bơm tạo ra: pb = 30 (bar) Lưu lượng riêng của bơm: qb = 0,237548 (l/ph) Số vòng quay của bơm: nb = bQ .b Qq η = 1450 (v/ph), chọn Qη = 0,9 II.2.2. Tính và chọn động cơ điện Công suất bơm tao ra : Nb = b bp .Q 612 = 15,19608 kW Công suất trên trục của bơm: Ntr = bN 15,196 0,9bη = =16,88453 kW, chọn bη =0,9 Công suất của động cơ điện: Nđ = Ntr /ηk = 16,88453 /1 = 16,88453 kW Tra bảng chọn loại động cơ điện A02 – 62 – 4 có: Công suất động cơ: Nđ = 17 kW Số vòng quay: n = 1450 v/ph Hiệu suất: η = 89% II.3. Tính chọn van phân phối Độ sụt áp qua van sẽ tỷ lệ với bình phương hệ số diên tích R: pv pp – p1 = (p2 – pr pp).R2 (5) Đối với các xi lanh không đối xứng thì lưu lượng vào, ra van không bằng nhau và quan hệ với nhau theo biểu thức sau: Qkc = Qcc.R Trong đó: 14 1 – động cơ điện 2 – khớp nối đàn hồi 3 – Bơm dầu Hình 13 : Sơ đồ động cơ điện 3 2 1
  • 15. BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC Qkc – Lưu lượng vào buồng không cần Qcc – Lưu lượng ra buồng có cần R – Hệ số diện tích, R = 1 2 A A Các đại trong phương trình (5): pv pp – áp suất dầu vào van p1 – áp suất dầu vào xi lanh lực p2 – áp suất dầu ra xi lanh lực pr pp – áp suất dầu ra van phân phối Với: 2 1 0,005024( )A m= ; 2 2 0,003768( )A m= ⇒ R = 4/3 p1 = 25,6768 bar; p2 =5 bar; chọn pr pp = 4 bar ⇒ pv pp = 27,01014 bar Lưu lượng qua van phân phối cũng chính là lưu lượng vào động cơ thủy lực: Qpp = 2 1maxQ 301,44( / )l ph= Vậy các thông số của van phân phối: Áp suất vào van phân phối: pv pp = 27,01014 bar Lưu lượng qua van: Qpp = 301,44 (l/ph) II.4. Tính chọn van tiết lưu Khi tính toán thiết kế van tiết lưu các thông số ta cần quan tâm: lưu lượng dầu ra của van tiết lưu Qtl , chênh áp vào, ra tại van p∆ và diện tích tiết diện chảy. Lưu lượng dầu qua khe hở của van tiết lưu được xác định theo công thức: 15 p1 = pv tl : áp suất vào van tiết lưu p2 = pr tl : áp suất ra van tiết lưu Hình 14: Sơ đồ tính toán van tiết lưu
  • 16. BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC tl x 2. Q . tl g A pµ ρ = ∆ Trong đó: µ - hệ số lưu lượng; xA - diện tích mặt cắt của khe hở tlp∆ - tổn thất áp suất tại van tiết lưu ρ - khối lượng riêng của dẩu kg/m3 x 2. . . .sintA r hπ α= Mà rt = .sin os 2 h r c α α− ⇒ ( )2 x . . 2. .sin .sin . osA h r h cπ α α α= − Bỏ qua đại lượng vô cùng bé 2 2 . .sin . osh cπ α α , do đó: x 2. . . .sinA r hπ α≈ => tl 2. Q .2. . . .sin . tl g r h pµ π α ρ = ∆ Tổn thất áp suất qua van tiết lưu (tổn thất cục bộ tại tiết lưu) được xác định: 2 . . 2 tl v p g ξ γ∆ = Trong đó: ξ - hệ số tổn thất cục bộ tại van, chọn ξ = 4 γ - trọng lượng riêng của dầu; chọn dầu có 3 -6 3 9000[ / ]=9000.10 [ / ]N m N cmγ = v - vận tốc dòng chảy dầu, v = 0,5 m/s = 50 cm/s g – gia tốc trọng trường, lấy g = 10 m/s2 = 1000 cm/s2 ⇒ tlp∆ = 0,0045 bar Lưu lượng qua van tiết lưu cũng là lưu lượng vào van phân phối Qtl = Qvpp = 301,44 (l/ph) = 5024 cm3 /s, µ = 0,6, r = 0,75 cm, α = 450 Với các số liệu trên ta xác định được: Độ hở của van: h = 25,14157 cm Áp suất vào van tiết lưu: pv tl = v ppp tl pp tlp p−+ ∆ + ∆ Với : v ppp - áp suất vào van phân phối, v ppp = 27,01014 bar 16
  • 17. BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC tl ppp −∆ – tổn thất áp suất từ van tiết lưu đến van phân phối (tổn thất dọc đường: do độ không đồng đều của tiết diện chảy, các ống nối thẳng, các đầu nối với góc ngoặc 900 gây ra). Sau khi tính toán ta được tl ppp −∆ = 0,98536221 bar ⇒ pv tl = 27,03 + 0,0045 + 0,98536221 = 28 bar Vậy các thông số của tiết lưu nhánh nâng: Áp suất vào tiết lưu: pv tl = 28 bar Lưu lượng qua tiết lưu: Qtl = 301,44 l/ph II.5. Tính toán van tổ hợp bi piston Hình 16: Sơ đồ kết cấu van tràn II.5.1. Van tổ hợp bi piston có tác dụng là van tràn Khi áp suất dầu pv_b-p tăng đến pv_b-p 1 tạo áp lực thắng lực lò xo 1 thì bi cầu sẽ mở ra dầu qua bi trụ lên van chảy dầu về bể. Do sức cản lổ tiết lưu tạo nên sự chênh lệch áp suất phía trên và phía dưới bi trụ p∆ = pd bt - ptr bt , pv_b-p 1 = pd bt ⇒ p∆ = pv_b-p 1 - ptr bt Gọi d là đường kính trung bình của lổ tiết lưu A2, lưu lượng qua van bi trụ (qua lổ tiết lưu) được xác định theo biểu thức sau: Ql _b-p = 2 . 2. . . 4 d g p π µ ρ ∆ = ( ) 2 v_b p 1 tr bt 2. . p -p 4 d gπ µ ρ − (6) 17 A1 p1 = pv_b-p: áp suất vào van bi-piston p2 = pr_ bc: áp suất ra ở buồng bi cầu p3 = pr_ bt: áp suất ra ở buồng bi trụ
  • 18. BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC Nếu bỏ qua ma sát giữa van bi và vỏ van thì phương trình cân bằng lực của bi cầu: ( ) 2 v_b p 1 tr bt lx 2p -p . -F 0 4 Dπ − = (7) Trong đó: d – đường kính của lổ tiết lưu D – đường kính lớn nhất của bi trụ Flx 2 – lực lò xo 2 Từ 2 phương trình (5) và (6), ta thấy rằng: để giữ cho áp suất vào van tràn không đổi thì ta phải thay đổi lực Flx1 tương thích với từng giá trị của Ql tl . ⇒ 2 1_ v_b p 1 tr bt 2 4. p -p . . . 2. b pQ d g ρ µ π − −   =  ÷   Trong đó: µ = 0,6 - hệ số lưu lượng ρ = 900.10-6 kg/cm3 - khối lượng riêng của dầu [kg/m3 ] d = (0,8 – 1,5) mm, chọn d = 1,5 mm = 0,15 cm. Lưu lượng dầu qua van tràn tính ở nhánh nâng là: Ql_b-p = Qb - Q1_ht = 310 – 308 = 2 (l/ph) = 16,66667 cm3 /s ⇒ v_b p 1 tr btp -p− = 4,452082 bar Chọn: pv_b-p 1 = 26 bar ⇒ ptr bt = pv_b-p 1 – 4,452 = 21,54792 bar Dưới tác dụng của áp suất dầu ptr bt làm cho bi cầu mở ra với độ mở là x1 1, ta có lưu lượng qua van bi là: Ql_b-p = 1 1 1 _ _ 2. . . .x . .( )tr bt r bc g d p pµ π ρ − Trong đó: d1 – đường kính tiết diện chảy của van bi, chọn d1 = 3 mm =0,3cm pr_bc thông với bể nên pr_bc = 0 x1 1 – độ mở van bi 18
  • 19. BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC ⇒ x1 1 = l tl 1 _ Q 2. . . . . tr bt g d pµ π ρ = 0,008523 cm = 0,08522759 mm Khi đó lò xo C1 sẽ cân bằng với áp lực do ptr bt tạo ra, do đó: Flx1 = ptr bt . 4 . 2 1dπ = 1,522360407 kG Lực lò xo Flx2 được xác định khi pv_b-p > 26 bar thì lò C2 sẽ bị ép lại và con trượt sẽ đi lên để cho dầu về bể. Gọi: x2 0 - chiều dài bị nén ban đầu của lò xo C2 khi con trượt đóng. C2 - độ cứng lò xo 2 Bỏ qua ma sát giữa vỏ van và con trượt, ta có phương trình cân bằng lực tai con trượt: x2 0.C2 = ( v_b p 1 tr btp -p− ). 4 . 2 Dπ =4,452082. 4 2.14,3 2 = 13,97953745 kG (8) Với D – đường kính lớn nhất của bi trụ, lấy D =2 cm Khi áp suất vào van pv_b-p tăng đến pv_b-p 2 thì con trượt mở ra với độ mở là x2 1 một phần dầu qua cửa 3 của van về bể: Q2_b-p = 2 2 1 _ 2 _ 2. . . .x . .( )v b p r bt g d p pµ π ρ − − , Ta có: Q2_b-p = Q1_ht - Q2_ht ; chọn Q2_ht = 303 (l/ph); pv_b-p 2 = 28,5 bar; pr_ bt = 0 Suy ra độ mở của van: x2 1 = 0,006669648 cm = 0,066696482 mm. II.5.2. Van tổ hợp bi piston có tác dụng là an toàn Khi hệ thống quá tải áp suất hệ thống tăng lên pmax thì độ mở con trượt đạt max cho toàn bộ lượng dầu về bể để hệ thống giảm tải: Qmax = 2 2 max1 max _ 2. . . .x . .( )r bt g d p pµ π ρ − , pr bt = 0 vì thông với bể 19
  • 20. BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC ⇒ x2 max = max2 max . .2 ... Q p g d ρ πµ Trong đó: d2 – đường kính con trượt ở tiết diện A1, chọn d2 = 1cm; pmax = 29,5 bar; Qmax = Qb – Q1_b-p = 310 – 2 = 308 (l/ph) = 5133,333333 cm3 /s ⇒ x2 max = 0,336522275 cm = 3,365222753 mm Tức khi pmax = 29,5 bar thì con trượt dịch chuyển 1 đoạn x2 max = 3,365222753 mm Giả sử bỏ qua lực ma sát thủy động thì phương trình cân bằng lực tại con trượt khi đạt độ mở lớn nhất là: (x2 0 + x2 1 +x2 bđm + x2 max). C2 = 4 . 2 Dπ .( pmax - ptr bt ) = )548,5060( 4 2.14,3 2 − = 30 kG (9) Với x2 bđm – là chiều dài bị nén khi con trượt ở vị trí bắt đầu mở, chọn x2 bđm = 0,2 Từ 2 phương trình (8) và (9) suy ra: C2 = 20,2737485 kG/cm; x2 0 = 0,68953886 cm Vậy áp suất cần thiết để mở van là: p* = (x2 0 + x2 bđm).C2 . 2 . 4 Dπ + ptr bt = 27,29132156 bar Vậy khi áp suất của hệ thống thủy lực ở đường ra của bơm đạt 1 áp suất cần thiết p* = 27,29132156 bar, khi đó van an toàn làm việc đưa dầu về bể dầu. Khi áp suất pv_b-p < p* thì lúc đó van tràn làm việc với hai cửa 2, đều mở. 20
  • 21. BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC II.6. Tính toán van cản Van cản phải có sức cản nhỏ nhất để chất lỏng chảy qua dể dàng, ít tổn thất. Vì vậy lực lò xo phải thắng lực ma sát giữa con trượt và vỏ van. Ta chọn kích thước của van cản như sau: d = 12 mm; D = 18 mm; α = 900 ; β = 450 Xác định áp suất về bể dầu: Như ta đã chọn áp suất ra khỏi van phân phối là pr pp = 4 bar và ta chọn tổn thất áp suất tại van cản là cp∆ = 2 bar. Xác định độ mở của van: Ta có lưu lượng qua van được xác định như sau: Qvc = 2. . c g F pµ ρ ∆ Trong đó: µ = 0,6 - hệ số lưu lượng F = 2 sin.. α π hd - diện tích mặt cắt ngang của khe hở thông h – độ mở của van theo hướng trục lưu lượng qua van cản - Qvc = 2max2Q = ( 1max2Q )/R = 226,08 (l/ph) = 3768 cm3 /s; g = 10 m/s2 = 1000 cm/ s2 ; 1maxQ - lưu lượng vao xi lanh lực; 2maxQ - lưu lượng ra xi lanh lực. 21 h d D α β Hình 17: Sơ đồ tính toán van cản
  • 22. BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC Do đó ta có: h = c vc p g d Q ∆ .2 2 sin.. ρ α µπ = 0,790569415cm = 7,90569415 mm Xác định lực lò xo: Để đảm bảo độ kín khít ta tính lực lò xo cho độ chênh áp giữa cửa vào và cửa ra của van cản là cp∆ = 2 bar. Bỏ qua ma sát thì phương trình cân bằng lực tại nút van khi đóng là: F0 = h0.C = cp∆ . 4 . 2 dπ = 2 314.1,2 2. 4 = 2,2608 kG Trong đó: h0 - độ nén ban đầu của lò xo; C – độ cứng lò xo [kg/cm] Khi bỏ qua lực ma sát thủy động thì phương trình áp suất taị nút van khi mở là: F = (h + h0).C = pr_pp. 4 . 2 dπ = 4. 4 2,1.314 2 = 4,5216 kG. 22
  • 23. BÀI TẬP LỚN TRUYỀN ĐỘNG THỦY KHÍ ĐỘNG LỰC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS. TS. TRẦN XUÂN TÙY, THS. TRẦN NGỌC HẢI, Giáo trình hệ thống truyền động thủy khí, trường đai học Bách Khoa Đà Nẵng, 2005. 2. TRẦN SĨ PHIỆT, VŨ DUY QUANG, Thủy khí động lực kỹ thuật, Nhà xuất bản đại và trung học chuyên nghiệp Hà Nội, 1979. 3. NGÔ VĨ CHÂU, NGUYỄN PHƯỚC HOÀNG, VŨ DUY QUANG, VÕ SĨ HUỲNH, LÊ DOANH LIÊM, ĐẶNG HUY CHI, Thủy lực và máy thủy lực, Nhà xuất bản đại và trung học chuyên nghiệp Hà Nội, 1972. 4. TS. NGUYỄN NGỌC CẨN, Giáo trình truyền động dầu ép trong máy cắt kim loại, trường Đạ Học Bách Khoa 1974. 5. TS. NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG, THS. HUỲNH NGUYÊN HOÀNG, Hệ thống điều khiển bằng thủy lực, Nhà xuất bản Giáo Dục, 2000. 6. TS. TRẦN XUÂN TÙY, Hệ thống điều khiển tự động bằng thủy lực, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, 2002. 7. PGS. TS. TẠ DUY LIÊM, Kỹ thuật điều khiển chỉnh và lập trình khai thác máy công cụ, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuẩttường Đại Học Bách Khoa Hà Nội – Chương trình hợp tác đào tạo quốc tế - ITP, 2005. 8. TS. NGUYỄN NGOCH PHƯƠNG, Hệ thống điều khiển bằng khí nén, Nhà xuất bản Giáo Dục, 1999. 9. TS. PHẠM VĂN KHẢO, Truyền động bằng khí nén. 23