2. NỘI DUNG
Phần I: Khái quát về XXHH
Phần II: Quy tắc xuất xứ không ưu đãi của Việt Nam
Phần III: Quy chế XX dùng trong chế độ
ưu đãi phổ cập (GSP)
Phần IV: Quy chế xuất xứ ATIGA
Phần V: Kiểm tra xuất xứ hàng hoá XNK
7. 2. QUY TẮC XUẤT XỨ
2.1. Khái niệm:
Phụ lục K Công ước Kyoto sửa đổi
“Là các điều khoản cụ thể được xây dựng
theo các nguyên tắc của Luật pháp quốc
gia hoặc các thoả thuận quốc tế được một
quốc gia áp dụng để xác định xuất xứ
hàng hoá”.
8. 2.1. Khái niệm:
Theo khoản 2, 3 Điều 3 Nghị định
19/2006/NĐ-CP ngày 20/2/2006 của
Chính phủ qui định chi tiết một số điều
của Luật Thương mại về xuất xứ hàng
hoá, cũng đưa ra 2 khái niệm về Qui tắc
xuất xứ ưu đãi và Qui tắc xuất xứ không
ưu đãi:
9. 2.1. Khái niệm:
Tóm lại: Quy tắc xuất xứ hàng hoá là những
quy định pháp luật được một quốc gia xây
dựng hoặc thừa nhận và áp dụng để xác
định xuất xứ hàng hoá cho mục đích nhất
định.
Nội dung cơ bản của Quy tắc xuất xứ là đề
ra những tiêu chuẩn cần thiết để xác định
nguồn gốc quốc gia của một sản phẩm.
10. 2.2. Các loại quy tắc xuất xứ
Căn cứ vào mục đích của các Quy tắc
xuất xứ, có thể phân thành 02 loại:
1) Qui tắc xuất xứ không ưu đãi
2) Qui tắc xuất xứ ưu đãi
11. Quy tắc xuất xứ không ưu đãi
được sử dụng để xác định xuất xứ
hàng hóa khi cần phân biệt :
1) giữa sản phẩm nước ngoài và sản phẩm
trong nước
2) giữa các sản phẩm của các nước khác
nhau
12. Quy tắc xuất xứ không ưu đãi
Mục đích: áp dụng các công cụ chính sách thương mại
không ưu đãi như:
- Đối xử tối huệ quốc (MFN)
- Thuế chống phá giá,
- Thuế đối kháng, các biện pháp tự vệ,
- Các yêu cầu về ký hiệu xuất xứ, ghi nhãn xuất xứ
- Các hạn chế về số lượng hay hạn ngạch thuế quan
- Mua sắm chính phủ và thống kê thương mại.
13. Quy tắc xuất xứ không ưu đãi
Hieäp ñònh Quy taéc xuaát xöù
cuûa WTO:
“Quy taéc xuaát xöù khoâng öu ñaõi
laø luaät, quy ñònh vaø quyeát
ñònh haønh chính chung do caùc
nöôùc thaønh vieân aùp duïng ñeå
xaùc ñònh nöôùc xuaát xöù cuûa
haøng hoaù”.
(Theo WTO 2003, khoảng 55% giao lưu
thương mại quốc tế phải sử dụng loại
Qui tắc xuất xứ không ưu đãi)
14. Quy tắc xuất xứ không ưu đãi
Pháp luật Việt Nam: là các quy định về xuất
xứ áp dụng cho:
1) hàng hóa ngoài quy định về QTXX ưu đãi
2) áp dụng các biện pháp thương mại không
ưu đãi về đối xử tối huệ quốc
3) chống bán phá giá
4) chống trợ cấp, tự vệ, hạn chế số lượng
5) hạn ngạch thuế quan
6) mua sắm chính phủ
7) thống kê thương mại
15. Quy tắc xuất xứ ưu đãi
Được sử dụng trong các Thoả thuận/ Hiệp
định thuế quan ưu đãi hoặc các chế độ
thuế quan ưu đãi đơn phương
Mục đích: xác định các điều kiện, theo đó
nước NK công nhận hàng hoá có xuất xứ
từ nước XK để được hưởng thuế quan ưu
đãi tại nước NK
17. Quy tắc xuất xứ ưu đãi
Pháp luật Việt Nam:
Quy tắc xuất xứ ưu đãi là các quy định về
xuất xứ áp dụng cho hàng hóa có thoả
thuận ưu đãi về thuế quan và ưu đãi về phi
thuế quan.
18. 3. Các tiêu chí cơ bản xác
định xuất xứ hàng hoá
Về mặt nội dung, các loại quy tắc xuất xứ
đều dựa trên 2 tiêu chí cơ bản, tương ứng
với 2 loại xuất xứ hàng hoá:
(1) Tiêu chí về hàng hoá thu được toàn bộ
(Wholly obtained goods)
(2) Tiêu chí về chuyển đổi cơ bản (Substantial
Transformation)
19. 3. Các tiêu chí cơ bản xác
định xuất xứ hàng hoá
Tiêu chí hàng hoá thu được toàn bộ:
là hàng hóa được sản xuất hay thu hoạch
toàn bộ tại một nước hoặc một lãnh thổ hải
quan không sử dụng nguyên liệu đầu vào
không xuất xứ
20. 3. Các tiêu chí cơ bản xác
định xuất xứ hàng hoá
Hàng hoá được coi là thu được toàn bộ bao gồm:
Các sản phẩm từ tự nhiên, chỉ qua săn bắt, đánh
bắt, hái lượm, nuôi trồng, thu hoạch, khai thác:
động vật sống sinh ra và lớn lên
cây trồng
khoáng sản
Các sản phẩm đã qua sơ chế; chế biến; sản xuất,
gia công không có sự tham gia của nguyên vật liệu
nhập khẩu hoặc nguyên vật liệu không rõ nguồn gốc
xuất xứ.
21. 3. Các tiêu chí cơ bản xác
định xuất xứ hàng hoá
Tiêu chí chuyển đổi cơ bản
Quốc gia nào tạo nên sự chuyển đổi cơ
bản của hàng hóa được xem là quốc gia
xuất xứ của hàng hóa.
Tuy nhiên việc xác định tiêu chí chuyển
đổi cơ bản cũng rất khác nhau
22. 3. Các tiêu chí cơ bản xác
định xuất xứ hàng hoá
Có 3 tiêu chí được sử dụng để xác định chuyển đổi cơ
bản:
1) Tiêu chí về chuyển đổi dòng thuế (Criterion of
Change in Tariff classification)
2) Tiêu chí về giá trị gia tăng (Criterion of Ad Valorem
Percentages)
3) Tiêu chí về quá trình/ công đoạn gia công/ chế biến
(Criterion of manufacturing or processing operation)
23. Tiêu chí về chuyển đổi dòng thuế
Hàng hóa được xem là chuyển đổi cơ bản khi nó
được phân loại vào nhóm hàng hoặc phân nhóm
hàng khác với các nguyên liệu đầu vào không xuất xứ
CC (chuyển đổi chương)
CTH (chuyển đến một nhóm từ bất kỳ nhóm nào khác)
CTSH (chuyển tới phân nhóm từ bất kỳ phân nhóm nào
khác hoặc từ bất kỳ nhóm khác)
CTSHS (Chuyển tới phân nhóm trên 5 số từ bất kỳ phân
nhóm 5 số nào thuộc cùng nhóm hoặc từ bất kỳ nhóm
hoặc phân nhóm nào)
24. Tiêu chí về chuyển đổi dòng thuế
Việc phân loại thực hiện theo Danh mục HS
Tiêu chí này đơn giản, dễ dự đoán
Tuy nhiên có nhiều chương trong HS đòi hỏi
phải có kiến thức chuyên sâu
Không nhiều trường hợp sử dụng HS cho
mục đích xác định xuất xứ.
25. Tiêu chí về giá trị gia tăng
Nội dung của tiêu chí:
Hàng hóa được xem là chuyển đổi cơ bản khi
nó được gia tăng giá trị tới một mức độ tối thiểu
nào đó so với giá trị các nguyên liệu đầu vào
không xuất xứ và được diễn đạt bằng tỉ lệ %.
26. Tiêu chí về giá trị gia tăng
Có hai cách qui định cho tiêu chí
này:
1) giới hạn tối đa giá trị nguyên liệu đầu
vào không xuất xứ hoặc
2) yêu cầu giá trị tối thiểu hàm lượng
nội địa.
27. Tiêu chí về giá trị gia tăng
Phù hợp cho HH được gia công và gia tăng
giá trị đáng kể mặc dù phân loại HH không
thay đổi.
Qui định về GTGT đơn giản hơn nhiều so với
công đoạn gia công, sản xuất.
Tiêu chí này lại khó dự đoán và không ổn
định do sự lên xuống của tiền tệ và giá gia
công.
28. Tiêu chí về quá trình/ công
đoạn gia công/ chế biến
Hàng hóa được xem là chuyển đổi cơ
bản khi nó trải qua một quá trình hay
công đoạn gia công, chế biến cụ thể
Working or processing efficiency – gia
công chế biến đủ
29. Tiêu chí về quá trình/ công
đoạn gia công/ chế biến
Mang tính khách quan và kỹ thuật hơn
Cần thay đổi thường xuyên để bắt kịp
với sự phát triển công nghệ,
Việc qui định cũng đòi hỏi phải thật cụ
thể, chi tiết, chính xác.
30. Chú ý
Việc xác định hàng hóa được xem là chuyển
đổi cơ bản có thể căn cứ vào từng loại tiêu chí
đơn lẻ nêu trên, hoặc là sự kết hợp của hai hay
cả 3 tiêu chí đó.
Khi các tiêu chí xuất xứ được xây dựng và áp
dụng cho một mặt hàng cụ thể hoặc một nhóm
mặt hàng cụ thể thì người ta gọi đó là các tiêu
chí sản phẩm cụ thể.
31. Chú ý
Quy tắc xuất xứ không ưu đãi được quy định tại
các văn bản:
NĐ 19/2006/NĐ-CP ngày 20/2/2006
Thông tư 07/2006/TT-BTM ngày 17/4/2006
Thông tư 08/2006/TT-BTM ngày 17/4/2006 Hướng
dẫn cách xác định xuất xứ đối với hàng hóa XK,
NK có xuất xứ không thuần túy theo Nghị định số
19/2006/NĐ-CP
Thông tư số 10/2006/TT-BTM ngày 01/6/2006
32. Chú ý
Quy tắc xuất xứ ưu đãi hiện hành gồm:
Quy tắc xuất xứ dùng cho Hiệp định CEPT, ATIGA ban
hành kèm theo Quyết định 19/2008/QĐ-BCT ngày
24/7/2008; Thông tư 21/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010
thực hiện quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng
hóa Asean.
Quy tắc xuất xứ theo Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế
toàn diện giữa ASEAN và Trung Quốc (ACFTA) ban
hành kèm theo QĐ 12/2007/QĐ-BTM ngày 31/5/2007;
TT 36/2010/TT-BCT ngày 15/11/2010.
33. Chú ý
Quy tắc xuất xứ theo Hiệp định thương mại
hàng hóa giữa ASEAN và Hàn quốc (AKFTA)
ban hành kèm theo Quyết định 02/2007/QĐ-
BTM ngày 8/1/2007 và Quyết định
05/2007/QĐ-BCT ngày 05/10/2007 sửa đổi, bổ
sung
Quy tắc xuất xứ theo Hiệp định về Hợp tác KT
- VH – KHKT giữa Việt Nam và Lào ban hành
kèm theo Thông tư 04/2010/TT-BCT ngày
25/01/2010.
34. Chú ý
Quy tắc xuất xứ theo Bản thỏa thuận giữa BTM
Việt nam và BTM Campuchia ban hành kèm
theo Thông tư 17/2011/TT-BCT ngày
14/4/2011 của Bộ Công Thương.
Quy tắc xuất xứ theo Hiệp định đối tác kinh tế
toàn diện ASEAN - Nhật Bản (AJCEP) ban
hành kèm theo Quyết định số 44 /2008/QĐ-
BCT ngày 08/12/2008 của Bộ Công Thương.
35. Chú ý
Quy tắc xuất xứ theo Hiệp định khu vực
thương mại tự do ASEAN – Australia-
Newzealand (AANZFTA) ban hành kèm
theo Thông tư 33/2009/TT-BCT ngày
11/11/2009 của Bộ Công Thương.
36. Chú ý
Quy tắc xuất xứ theo Hiệp định Đối tác
kinh tế Việt- Nhật (VJEPA) ban hành
kèm theo Thông tư 10/2009/TT-BCT
ngày 18/5/2009 của Bộ Công Thương.
Quy tắc xuất xứ theo Hiệp định thương
mại tự do ASEAN – Ân Độ (AIFTA) ban
hành kèm theo TT 15/2010/TT-BCT
ngày 15/4/2010 của Bộ Công Thương.
39. MỘT SỐ MẪU C/O
1. CO mẫu A
2. CO mẫu B
3. CO mẫu D, E, S, AK, AJ, VJ, AI, AANZ
4. CO mẫu ICO
5. C/O form GSTP
6. C/O form DA 59
7. C/O form Venezuela
8. C/O form Peru
9. C/O form Turkey
40. C/O mẫu A
Chỉ được cấp khi hàng hóa được xuất
khẩu sang một trong những nước được
ghi ở mặt sau Mẫu A và nước này đã
cho Việt Nam được hưởng ưu đãi từ
GSP.
41. C/O mẫu B
Cấp cho hàng hóa xuất khẩu sang tất cả
các nước, theo quy định xuất xứ không
ưu đãi
42. C/O mẫu D
Chỉ cấp cho hàng hóa xuất khẩu từ một
nước thành viên của ASEAN sang một
nước thành viên ASEAN sang một nước
thành viên ASEAN khác.
43. C/O mẫu E
Cấp cho hàng xuất khẩu sang Trung
quốc và các nước ASEAN thuộc
diện ưu đãi thuế quan theo Hiệp
định ASEAN – Trung quốc
44. C/O mẫu S
Cấp cho hàng xuất khẩu sang Lào,
thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan
theo Hiệp định Việt Nam - Lào
45. C/O mẫu AK
Cấp cho hàng xuất khẩu sang Hàn
Quốc và các nước ASEAN thuộc
diện hưởng ưu đãi thuế quan theo
Hiệp định ASEAN-Hàn Quốc
46. C/O mẫu AJ
Cấp cho hàng xuất khẩu sang
Nhật Bản và các nước ASEAN
thuộc diện hưởng ưu đãi thuế
quan theo Hiệp định ASEAN –
Nhật Bản
47. C/O mẫu VJ
Cấp cho hàng hóa có xuất xứ Việt Nam
XK sang Nhật và ngược lại theo quy
định của Hiệp định giữa VN và Nhật về
đối tác kinh tế ( VJEPA).
48. C/O mẫu AI
Cấp cho hàng hóa trao đổi giữa các
nước thành viên ASEAN với Ấn Độ theo
Hiệp định thương mại tự do ASEAN- Ấn
Độ.
49. C/O mẫu AANZ
Cấp cho hàng hóa trao đổi giữa Asean
với Úc và Newziland của Hiệp định
thành lập Khu thương mại tự do.
50. C/O mẫu T
Cấp cho mặt hàng dệt may xuất xứ
Việt Nam xuất khẩu EU theo Hiệp
định dệt may Việt Nam - EU
51. C/O mẫu ICO
Cấp cho sản phẩm cà phê được
trồng và thu hoạch tại Việt Nam
xuất khẩu sang tất cả các nước
theo quy định của Tổ chức Cà
phê thế giới ICO (International
Coffee Organization)
52. C/O form Mexico
Cấp cho hàng dệt may, giày dép
XK sang Mêxico theo quy định
của Mêxico
53. C/O form Venezuela
Cấp cho hàng dệt may, giày dép
XK sang Mêxico theo quy định
của Mêxico
54. C/O form Peru
Cấp cho hàng giày dép XK sang
Peru theo quy định của Peru
55. C/O form Tuekey
Đối với hàng XK của VN sang Thổ Nhĩ
Kỳ thuộc diện không ưu đãi thuế quan:
VN cần sử dụng mẫu C/O riêng giống
C/O mẫu B nhưng không có dòng chữ
FORM B để tránh nhầm lẫn với các loại
form ưu đãi khác của Thổ Nhĩ Kỳ.
56. C/O form GSTP
Cấp cho hàng xuất khẩu sang các
nước tham gia hệ thống ưu đãi
thương mại toàn cầu (GSTP)
57. CƠ QUAN CẤP C/O
Bộ Công Thương tổ chức cấp C/O
Các phòng quản lý XNK của Bộ Công
thương, một số ban quản lý khu chế xuất,
khu CN thực hiện cấp:
C/O form A hàng giày dép XK sang EU
C/O form D
C/O form E
C/O form S
C/O form AK
C/O form AJ
58. CƠ QUAN CẤP C/O
Phòng Thương mại và Công nghiệp VN
(VCCI – Vietnam charmber of Comercial and
Industrial) cấp các C/O còn lại:
C/O form A (trừ hàng giày dép XK sang EU)
C/O form ICO – cà phê VN đi tất cả các nước
C/O form Textile
C/O form Mexico
C/O form Venezuela
C/O form Peru – hàng giày dép sang Peru
C/O form B (hàng giày dép sang EU)
61. PHẦN II
QUY TẮC XUẤT XỨ
KHÔNG ƯU ĐÃI
CỦA VIỆT NAM
62. QUY TẮC XUẤT XỨ THUẦN TÚY
Điều 7 Nghị định số 19/2006/NĐ-CP-
1) Cây trồng và các sản phẩm từ cây trồng.
2) Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại đó.
3) Các sản phẩm từ động vật sống nêu trên
4) Các SP thu được từ săn bắn, đặt bẫy, đánh bắt,
nuôi trồng, thu lượm hoặc săn bắt tại quốc gia
hoặc vùng lãnh thổ đó.
5) Các khoáng sản và các chất sản sinh tự nhiên,
được chiết xuất hoặc lấy ra từ đất, nước, đáy
biển hoặc dưới đáy biển
63. QUY TẮC XUẤT XỨ THUẦN TÚY
6) Các sản phẩm lấy từ nước, đáy biển hoặc
dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của quốc
gia, vùng lãnh thổ
7) Các sản phẩm đánh bắt và các hải sản khác
đánh bắt từ vùng biển cả.
8) Các sản phẩm được chế biến hoặc được sản
xuất ngay trên tàu từ các sản phẩm nêu tại
khoản 7 Điều này được đăng ký...
64. QUY TẮC XUẤT XỨ THUẦN TÚY
9) 9. Các vật phẩm đã qua sử dụng, vứt
bỏ dùng làm các nguyên liệu, vật liệu
thô, hoặc sử dụng vào mục đích tái
chế.
10)10. Các hàng hoá có được hoặc được
sản xuất từ các sản phẩm nêu từ (1)
đến (9).
65. QUY TẮC XUẤT XỨ
KHÔNG THUẦN TÚY
Nguyên tắc chung: Hàng hóa có xuất xứ tại quốc
gia, vùng lãnh thổ nơi thực hiện công đoạn chế
biến cơ bản cuối cùng làm thay đổi cơ bản nó.
Chuyển đổi mã số hàng hoá là tiêu chí chính
Tỉ lệ phần trăm của giá trị và Công đoạn gia
công hoặc chế biến hàng hóa là các tiêu chí bổ
sung hoặc thay thế
66. QUY TẮC XUẤT XỨ
KHÔNG THUẦN TÚY
Nguyên tắc xác định: tra bảng Phụ lục
của TT 08/2006/TT-BTM ngày 17/4/2006
+ Nếu thuộc Phụ lục: căn cứ trên Phụ
lục để xét xuất xứ
+ Nếu không thuộc Phụ lục: áp dụng tiêu
chí “Chuyển đổi mã số hàng hóa”
67. Chuyển đổi mã số hàng hóa
Chuyển đổi mã số hàng hóa là sự thay
đổi về mã số HS của hàng hóa ở cấp
bốn (04) số so với mã số HS của nguyên
liệu không có xuất xứ
68. Chuyển đổi mã số hàng hóa
Bánh Ga tô (1905), do không nằm trong
bảng Phụ lục của TT 08/2006/TT-BTM
nên sẽ áp dụng tiêu chí: chuyển đổi mã
số hàng hóa (chuyển đổi mã HS): sản
phẩm phải có mã HS khác với mã HS
(cấp 4 số) của các nguyên liệu nhập
khẩu/không xác định được xuất xứ
69. Chuyển đổi mã số hàng hóa
VD: Công ty A (đặt tại VN) sản xuất bánh Ga
to cho dịp Trung Thu, có sử dụng các nguyên
liệu:
Bánh Ga tô 1905 Việt Nam Khác mã HS Đạt XX VN
1 Bột mỳ 1101 Australia Khác mã HS Thỏa mãn
2 Dầu Ôliu 1509 Pháp Khác mã HS Thỏa mãn
3 Đường 1701 Việt Nam Không xét
4 Sữa 0401 Việt Nam Không xét
70. Tỷ lệ phần trăm của giá trị
Giá nguyên liệu không có
Giá FOB – XX từ quốc gia hoặc
vùng lãnh thổ sản xuất
Giá FOB
x 100% ≥ 30%
71. Tỷ lệ phần trăm của giá trị
Có hai cách qui định cho tiêu chí
này:
1) giới hạn tối đa giá trị nguyên liệu đầu
vào không xuất xứ hoặc
2) yêu cầu giá trị tối thiểu hàm lượng
nội địa.
72. Công đoạn gia công
chế biến
"Công đoạn gia công, chế biến hàng hoá"
là quá trình sản xuất chính tạo ra những
đặc điểm cơ bản của hàng hoá
- VD: Mã HS 6215: Nơ thường, nơ con
bướm và cà vạt: Tiêu chí xuất xứ là: Cắt
may, khâu thành sản phẩm. (phải thực
hiện các công đoạn này tại Việt Nam.
Vải có thể nhập từ nước ngoài.
73. Những công đoạn gia công,
chế biến giản đơn
1) Các công việc bảo quản hàng hoá khi vận
chuyển và lưu kho
2) Các công việc như lau bụi, sàng lọc, chọn lựa,
phân loại
3) Thay đổi bao bì đóng gói và tháo dỡ, lắp ghép
các lô hàng; đóng chai, lọ, gói, bao, hộp
4) Dán lên sản phẩm hoặc bao gói của sản phẩm
các nhãn hiệu, nhãn, mác.
74. Những công đoạn gia công,
chế biến giản đơn
5) Việc trộn đơn giản các sản phẩm,
6) Việc lắp ráp đơn giản
7) Kết hợp của hai hay nhiều công
việc nêu trên
8) Giết, mổ động vật.
75. PPHHAAÀÀNN IIIIII
QUY CHEÁ XUAÁT XÖÙ
DAØNH CHO
CHEÁ ÑOÄ ÖU ÑAÕI PHOÅ
CAÄP
CUÛA CAÙC NÖÔÙC TREÂN
THEÁ GIÔÙI
(GSP - Generalized System
of Preferences )
88. 11..11.. TTiiêêuu cchhuuẩẩnn XXXX tthhuuầầnn ttúúyy
((WWOO))
Cụ thể:
- Khoáng sản lấy từ lòng đất, đáy biển,
thềm lục địa ;
- Rau quả thu hoạch ở nước được
hưởng;
- Động vật sống sinh trưởng ở nước
được hưởng;
89. 11..11.. TTiiêêuu cchhuuẩẩnn XXXX tthhuuầầnn ttúúyy
((WWOO))
- Các sản phẩm từ động vật ở trên;
- Những sản phẩm có được do săn bắn
hoặc đánh bắt ở nước được hưởng.
- Những sản phẩm từ đánh bắt xa bờ
hoặc những sản phẩm khác lấy từ biển
bởi tàu thuyền của nước được hưởng.
90. 11..11.. TTiiêêuu cchhuuẩẩnn XXXX tthhuuầầnn ttúúyy
((WWOO))
- Sản phẩm ở mục trên được chế biến
trên tàu;
- Những sản phẩm đã qua sử dụng thu
được tại nước được hưởng chỉ dùng
cho tái chế nguyên liệu thô;
- Phế liệu và phế thải thu được từ nước
được hưởng;
91. 11..11.. TTiiêêuu cchhuuẩẩnn XXXX tthhuuầầnn ttúúyy
((WWOO))
* GSP của EU, bổ sung thêm:
- Những sản phẩm có được từ giết mổ
động vật sinh ra và lớn lên tại nước
được hưởng;
- Những sản phẩm có được từ nuôi
trồng thủy sản tại nước được hưởng.
109. GGIIÔÔÙÙII TTHHIIEEÄÄUU CCHHUUNNGG
ATIGA (Asean Trade In Goods Agreement):
- Thay thế CEPT/AFTA, nhằm thực hiện mục
tiêu chung của cộng đồng Asean vào 2015,
trong đó tự do hóa đầu tư và thương mại là
một trong những yếu tố quan trọng cơ bản.
- Kế thừa CEPT/AFTA, phù hợp với tầm
nhìn của một cộng đồng kinh tế Asean năng
động.
110. GGIIÔÔÙÙII TTHHIIEEÄÄUU CCHHUUNNGG
- Chương 3 của ATIGA quy định về quy tắc
xuất xứ: Kế thừa toàn bộ Bộ quy tắc xuất xứ
của CEPT/AFTA. Ngoài tiêu chí xuất xứ
thuần túy, cộng gộp với 40% hàm lượng khu
vực đã được quy định như trước, các quy
định về chuyển đổi mã HS, quy tắc xuất xứ
cụ thể (PSR) được quy định linh hoạt nhằm
bảo đảm thực hiện cam kết (nội khối tương
đương hoặc thuận lợi hơn Asean cộng)
112. C/O FORM D
Boä giaáy chöùng nhaän XX maãu D goàm 3 baûn
goàm 1 baûn goác vaø 2 baûn sao:
Bản C/O Mẫu D gốc do Người xuất khẩu gửi cho
Người nhập khẩu để nộp cho cơ quan Hải quan
Nước thành viên nhập khẩu tại cảng hoặc nơi nhập
khẩu.
Bản thứ hai do Tổ chức cấp C/O của Nước thành
viên xuất khẩu lưu.
Bản thứ ba do Người xuất khẩu lưu.
113. QUY TẮC XUẤT XỨ
ATIGA
HH NK töø baát kyø nöôùc thaønh
vieân naøo seõ ñöôïc höôûng öu ñaõi
ATIGA taïi moät nöôùc thaønh vieân,
neáu ñöôïc xaùc ñònh coù XX ASEAN
theo caùc quy taéc naøy vaø naèm trong
danh muïc haøng hoaù vaø thueá suaát
thöïc hieän ATIGA. Khi ñoù, haøng
hoaù ñöôïc caáp C/O maãu D.
115. QQuuyy ttaaéécc xxuuaaáátt xxööùù tthhuuaaàànn
ttuuyyùù
Wholly Obtained or Produced
1) Cây trồng và SP từ cây trồng bao
gồm quả, hoa, rau, cây, tảo biển, nấm và
các loại cây trồng khác được trồng và
thu hoạch, hái hoặc thu lượm tại đó.
116. QQuuyy ttaaéécc xxuuaaáátt xxööùù tthhuuaaàànn
ttuuyyùù
Wholly Obtained or Produced
2) Động vật sống bao gồm động vật có
vú, chim, cá, loài giáp xác, động vật thân
mềm, loài bò sát, vi khuẩn và virut được
sinh ra và nuôi dưỡng tại nước thành
viên XK.
117. QQuuyy ttaaéécc xxuuaaáátt xxööùù tthhuuaaàànn
ttuuyyùù
Wholly Obtained or Produced
3) Các hàng hóa chế biến từ động vật
sống tại nước thành viên XK
4) Hàng hóa thu được từ săn bắn, đánh
bẫy, đánh bắt, nuôi trồng thủy hản sản,
thu lượm hoặc săn bắt tại nước thành
viên XK.
118. QQuuyy ttaaéécc xxuuaaáátt xxööùù tthhuuaaàànn
ttuuyyùù
Wholly Obtained or Produced
5) Khoáng sản và các chất sản sinh tự
nhiên khác chưa được liệt kê từ điểm 1
đến điểm 4, được chiết xuất hoặc lấy ra
từ đất, biển, đáy biển hoặc dưới đáy
biển của nước thành viên XK.
119. QQuuyy ttaaéécc xxuuaaáátt xxööùù tthhuuaaàànn
ttuuyyùù
Wholly Obtained or Produced
6) Sản phẩm đánh bắt bằng tàu được
đăng ký tại một nước thành viên có treo
cờ của nước thành viên đó và các sản
phẩm khác được khai thác từ vùng biển
lãnh hải, đáy biển hoặc dưới đáy biển
ngoài vùng lãnh hải của nước thành viên
đó, với điều kiện là nước thành viên đó
có quyền khai thác biển, đáy biển và
dưới đáy biển đó theo luật quốc tế.
120. QQuuyy ttaaéécc xxuuaaáátt xxööùù tthhuuaaàànn
ttuuyyùù
Wholly Obtained or Produced
7) Sản phẩm đánh bắt và các sản phẩm
từ biển khác đánh bắt từ vùng biển cả
bằng tàu được đăng ký tại một nước
thành viên và treo cờ của nước thành
viên đó.
121. QQuuyy ttaaéécc xxuuaaáátt xxööùù tthhuuaaàànn
ttuuyyùù
Wholly Obtained or Produced
8) Sản phẩm được chế biến hoặc được
sản xuất ngay trên tàu chế biến được
đăng ký tại một nước thành viên và treo
cờ của nước thành viên đó, trừ các sản
phẩm được quy định tại điểm 7 trên.
122. QQuuyy ttaaéécc xxuuaaáátt xxööùù tthhuuaaàànn
ttuuyyùù
Wholly Obtained or Produced
9) Các vật phẩm thu nhặt tại nước đó
nhưng không còn thực hiện được những
chức năng ban đầu hoặc cũng không thể
sửa chữa hay khôi phục được và chỉ có
thể vứt bỏ hoặc dùng làm nguyên liệu,
hoặc sử dụng vào mục đích tái chế.
123. QQuuyy ttaaéécc xxuuaaáátt xxööùù tthhuuaaàànn
ttuuyyùù
Wholly Obtained or Produced
10) Phế thải và phế liệu có nguồn gốc từ
quá trình sản xuất tại nước thành viên
XK; hàng đã qua sử dụng được thu nhặt
tại nước thành viên XK với điều kiện
hàng hóa đó chỉ phù hợp làm nguyên
liệu thô.
124. QQuuyy ttaaéécc xxuuaaáátt xxööùù tthhuuaaàànn
ttuuyyùù
Wholly Obtained or Produced
11) Hàng hóa thu được hoặc được sản
xuất tại một nước thành viên XK từ các
sản phẩm được quy định từ điểm 1 đến
điểm 10 trên.
126. XXuuaaáátt xxööùù kkhhooâânngg tthhuuaaàànn
ttuuùùyy::
Not Wholly Obtained or Produced
(b) Không xét đến điểm (a) trên, một
hàng hoá thuộc Phụ lục 2 TT
21/2010/TT-BCT sẽ được coi là hàng
hoá có xuất xứ nếu đáp ứng tiêu chí
tương ứng quy định cho mặt hàng đó
trong Phụ lục 2.
127. CCôônngg tthhứứcc ttrrựựcc ttiiếếpp
Chi phí
nguyên
vật liệu có
xuất xứ
ASEAN
Chi phí
nhân
công
trực tiếp
Chi phí
phân
bổ trực
tiếp
Lợi
nhuận
Chi
phí
khác
RVC =
Giá FOB
X 100 %
+ + + +
128. CCôônngg tthhứứcc ggiiáánn ttiiếếpp
Giá
FOB
RVC =
Giá FOB
X 100 %
-
Giá trị của nguyên vật liệu,
phụ tùng hoặc sản phẩm
không có xuất xứ
Việt Nam áp dụng công thức gián tiếp
129. Để tính toán RVC
a) Giá trị của nguyên vật liệu, phụ tùng
hoặc sản phẩm không có xuất xứ là:
Giá CIF tại thời điểm nhập khẩu sản
phẩm; hoặc
Giá xác định ban đầu của các sản phẩm
không xác định được xuất xứ tại lãnh thổ
của Nước thành viên nơi diễn ra việc sản
xuất hoặc chế biến;
130. Để tính toán RVC
b) Chi phí nhân công bao gồm:
lương,
thù lao
các khoản phúc lợi khác
131. c) Chi phí phân bổ bao gồm:
1) chi phí nhà xưởng có liên quan đến quá trình
sản xuất
2) các khoản thuê mua và trả lãi của nhà máy
và thiết bị
3) an ninh nhà máy, bảo hiểm
4) các chi phí tiện ích (năng lượng, điện, nước..)
5) nghiên cứu, phát triển, thiết kế và chế tạo
6) khuôn rập, khuôn đúc,
132. Chi phí phân bổ…
7) trang bị dụng cụ và khấu hao, bảo trì và sửa
chữa của nhà máy và thiết bị
8) tiền bản quyền sáng chế
9) kiểm tra và thử nghiệm nguyên vật liệu và
sản phẩm
10) xử lý các chất thải có thể tái chế
11) chi phí cảng, chi phí giải phóng hàng và thuế
NK
12) các chi phí tương tự khác
133. Giá FOB
Là giá trị hàng hóa sau khi được giao qua
lan can tàu, bao gồm chi phí vận tải đến
cảng hoặc địa điểm cuối cùng trước khi tàu
chở hàng rời bến.
Giá FOB được xác định bằng cách cộng
giá trị của các nguyên vật liệu, chi phí sản
xuất, lợi nhuận và các chi phí khác.
134. Các chi phí khác
Là các chi phí phát sinh trong việc đưa hàng
lên tàu để xuất khẩu, bao gồm:
chi phí vận tải nội địa,
chi phí lưu kho,
chi phí tại cảng,
phí môi giới,
phí dịch vụ
các chi phí tương tự khác.
Các tính chi phí
quy định tại Phụ lục …
135. Cộng gộp - Accumulation
HH có XX của một Nước thành viên được sử dụng làm
nguyên liệu tại lãnh thổ của một Nước thành viên khác
để SX ra một sản phẩm được hưởng ưu đãi thuế quan
sẽ được coi là có xuất xứ của Nước thành viên sản xuất
ra sản phẩm đó.
Nếu hàm lượng giá trị ASEAN của nguyên vật liệu nhỏ
hơn 40 phần trăm, hàm lượng giá trị ASEAN này sẽ
được cộng gộp theo đúng tỉ lệ thực tế vào hàm lượng
nội địa với điều kiện hàm lượng giá trị ASEAN này bằng
hoặc lớn hơn hai mươi (20) phần trăm.
136. Cộng gộp từng phần
VN
Form D
100$ MALAYSIA
VN = 30%
60$
SG=10%
20$
10% SG chỉ được tính từ 20% giá trị
nguyên liệu nhập khẩu từ Singapore
(không tính đến 80% giá trị phần nguyên
liệu của US mà SG đã nhập từ US)
SG
Form D
200$
SG=20%
20$
US
Form D
US = 80%
80$
Cộng gộp
thành 100%
ASEAN
JP = 60%
120$
137. Không được cộng gộp
VN
MALAYSIA
VN =
30%
Non- Origin
10%
19% SG không được cộng gộp theo phần
vào sản phẩm được sản xuất tại VN, mà
nó được coi là nguyên liệu không có xuất
xứ từ khu vực ASEAN
SG
US = 81%
SG=19%
US
Form D
Không được
hưởng ưu đãi
Form D JN =
60%
Form D
138. Những công đoạn gia công,
chế biến đơn giản
Minimal Operations and Processes
Những công đoạn gia công chế biến
dưới đây, khi được thực hiện riêng rẽ
hoặc kết hợp với nhau được xem là giản
đơn và không được xét đến khi xác định
xuất xứ hàng hoá:
bảo đảm việc bảo quản hàng hoá trong
tình trạng tốt khi vận chuyển hoặc lưu kho;
hỗ trợ cho việc gửi hàng hoặc vận chuyển;
đóng gói hoặc trưng bày hàng hóa để bán.
139. Vận chuyển trực tiếp
Direct Consignment
Hàng hoá phải được vận chuyển trực tiếp từ
lãnh thổ của Nước thành viên XK tới lãnh thổ
của Nước thành viên NK.
Các phương thức được liệt kê dưới đây cũng
được coi là vận chuyển trực tiếp từ Nước
thành viên XK tới Nước thành viên NK:
Nếu hàng hoá được vận chuyển qua lãnh thổ
của bất kỳ một Nước thành viên nào;
Nếu hàng hoá không vận chuyển qua lãnh thổ
của một nước không phải là Nước thành viên;
140. Vận chuyển trực tiếp
Nếu hàng hoá quá cảnh qua một hoặc nhiều nước
trung gian không phải là Nước thành viên, có hoặc
không có chuyển tàu hoặc lưu kho tạm thời tại các
nước đó, với điều kiện:
Quá cảnh là cần thiết vì lý do địa lí hoặc do các yêu cầu
có liên quan trực tiếp đến vận tải;
Hàng hoá không tham gia vào giao dịch thương mại hoặc
tiêu thụ tại nước quá cảnh đó; và
Hàng hoá không trải qua bất kỳ công đoạn nào khác
ngoài việc dỡ hàng và tái xếp hàng hoặc những công
đoạn cần thiết để giữ sản phẩm trong điều kiện tốt.
141. De Minimis
(Tỉ lệ không đáng kể NVL
không đáp ứng tiêu chí CTC)
Sản phẩm không đạt tiêu chí xuất xứ về chuyển
đổi mã số hàng hóa vẫn được coi là có xuất xứ
nếu phần giá trị của nguyên liệu không có xuất
xứ (sử dụng để sản xuất ra sản phẩm đó) có mã
số hàng hoá giống với mã số hàng hoá của sản
phẩm đó nhỏ hơn hoặc bằngmười (10) phần
trăm giá trị FOB của sản phẩm
142. Quy định về bao bì và vật liệu đóng gói
Treatment of Packages
and Packing Materials
1. Vật liệu đóng gói và bao bì để bán lẻ
Trường hợp áp dụng tiêu chí hàm lượng giá trị
ASEAN để xác định xuất xứ hàng hóa, giá trị
của vật liệu đóng gói và bao bì để bán lẻ được
coi là một cấu thành của hàng hóa và được tính
đến khi xác định xuất xứ của hàng hóa.
143. Quy định về bao bì
và vật liệu đóng gói
Vật liệu đóng gói và bao bì để bán lẻ, khi được
phân loại cùng với hàng hoá đóng gói, sẽ được
loại trừ trong việc xem xét liệu tất cả vật liệu
không có xuất xứ được sử dụng trong việc sản
xuất ra HH có đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã
số của HH đó hay không.
Bao gói và vật liệu đóng gói dùng để vận
chuyển hàng hoá sẽ không được xem xét khi
xác định xuất xứ của hàng hoá đó.
144. Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ
Accessories, Spare Parts and Tools
Khi xác định XXHH, không cần phải xem xét XX của
các phụ kiện, phụ tùng, dụng cụ và các tài liệu
hướng dẫn hoặc tài liệu mang tính thông tin khác đi
kèm theo hàng hoá đó, miễn là các phụ kiện, phụ
tùng, dụng cụ và các tài liệu hướng dẫn hoặc tài liệu
mang tính thông tin phải được Nước thành viên
nhập khẩu phân loại và thu thuế nhập khẩu cùng với
hàng hóa đó.
145. Các yếu tố trung gian
Neutral Elements
Khi xác định xuất xứ hàng hóa, không cần phải xác
định xuất xứ của những yếu tố dưới đây đã được sử
dụng trong quá trình sản xuất và không còn nằm lại
trong hàng hóa đó:
1) Nhiên liệu và năng lượng;
2) Dụng cụ, khuôn rập và khuôn đúc;
3) Phụ tùng và vật liệu dùng để bảo dưỡng thiết bị và nhà
xưởng;
4) Dầu nhờn, chất bôi trơn, hợp chất và các nguyên liệu
khác dùng trong sản xuất hoặc dùng để vận hành thiết bị
và nhà xưởng;
146. Các yếu tố trung gian
Neutral Elements
Găng tay, kính, giày dép, quần áo, các thiết bị
an toàn;
Các thiết bị, dụng cụ và máy móc dùng để thử
nghiệm hoặc kiểm tra hàng hoá;
Chất xúc tác và dung môi;
Bất kỳ nguyên liệu nào khác không còn nằm lại
trong sản phẩm nhưng việc sử dụng chúng phải
chứng minh được là cần thiết trong quá trình
sản xuất ra sản phẩm đó.
147. QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG
(PRODUCT SPECIFIC RULES-PSR)
Chỉ áp dụng đối với những mặt hàng
thuộc danh mục PSR
Không áp dụng tiêu chí chung cho
những mặt hàng này
Có thể lỏng hơn hoặc chặt hơn tiêu chí
chung
148. QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG
(PRODUCT SPECIFIC RULES-PSR)
Về nguyên tắc, PSR là tập hợp những
quy tắc duy nhất được áp dụng cho
những hàng hóa thuộc danh mục này,
tức là sẽ không được phép áp dụng
RVC hoặc CTH.
Những mặt hàng nằm trong PSR thường
có tính chiến lược, có giá trị XK lớn
149. QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG
(PRODUCT SPECIFIC RULES-PSR)
Khi quy tắc cụ thể PSR cho phép lựa
chọn giữa RVC, CTC, SP (công đoạn
GC chế biến cụ thể) hoặc kết hợp các
tiêu chí nêu trên, mỗi nước thành viên
cho phép người XK quyết định việc sử
dụng tiêu chí tương ứng để xác định
xuất xứ hàng hóa.
150. QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG
(PRODUCT SPECIFIC RULES-PSR)
RVC (40):
hàm lượng giá trị khu vực ASEAN của hàng
hoá không nhỏ hơn 40% tính theo giá trị
FOB và
công đoạn sản xuất cuối cùng được thực
hiện tại một nước thành viên;
151. QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG
(PRODUCT SPECIFIC RULES-PSR)
Change in Tariff Classification – CTC -
Chuyển đổi mã số
“CC” – Change of Chapter: chuyển đổi mã HS
ở cấp 2 số
từ bất kỳ chương
nào khác
một chương
một nhóm
một phân nhóm
152. QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG
(PRODUCT SPECIFIC RULES-PSR)
“CTH” - Change of Tariff Heading . Tất cả
nguyên liệu không có XX sử dụng trong quá
trình SX ra sản phẩm phải trải qua sự chuyển
đổi mã HS ở cấp 4 số (chuyển đổi Nhóm);
từ bất kỳ nhóm
nào khác
một chương
một nhóm
một phân nhóm
153. QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG
(PRODUCT SPECIFIC RULES-PSR)
Change of Tariff Sub-Heading - CTSH (6-
digit). Tất cả nguyên liệu không có XX sử dụng
trong quá trình SX ra sản phẩm phải trải qua
sự chuyển đổi mã HS ở cấp 6 số.
một chương
một nhóm
một phân nhóm
từ bất kỳ phân
nhóm nào
khác
154. QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG
(PRODUCT SPECIFIC RULES-PSR)
“WO” nghĩa là hàng hoá có xuất xứ
thuần tuý hoặc được sản xuất toàn bộ
tại lãnh thổ của một nước thành viên
155. HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI
TRÊN C/O
C/O Mẫu D phải được khai bằng tiếng Anh
và đánh máy
Nội dung khai phải phù hợp với:
Tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan
Vận tải đơn
Hoá đơn thương mại
Biên bản kiểm tra xuất xứ của Tổ chức Giám
định HH XNK (nếu có yêu cầu kiểm tra)
156. HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI
TRÊN C/O
Nội dung kê khai C/O Mẫu D cụ thể như sau:
1) Ô số 1: tên giao dịch của người XK, địa chỉ, tên
quốc gia xuất khẩu (Việt nam).
2) Ô số 2:
Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.
Tên và địa chỉ của nơi tổ chức triển lãm (nếu HH hoá
được gửi từ nước thành viên XK đến để triển lãm tại
một nước khác và sau đó được bán trong quá trình
hoặc sau khi triển lãm để NK vào một nước thành
viên khác.
157. HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI
TRÊN C/O
3) Ô trên cùng bên phải về việc ghi số tham
chiếu (do Tổ chức cấp C/O ghi).
Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5
nhóm:
Nhóm 1: tên nước thành viên xuất khẩu là Việt
Nam, gồm 02 ký tự là “VN”;
158. HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI
TRÊN C/O
Nhóm 2: tên nước thành viên ASEAN nhập khẩu, gồm
02 ký tự:
BN: Bruney MM: Myanmar
KH: Campuchia PH: Philippines
ID: Indonesia SG: Singapore
LA: Lào TH: Thái Lan
MY: Malaysia
159. HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI
TRÊN C/O
Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp
năm 2009 sẽ ghi là “09”;
Nhóm 4: tên Tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự.
VÍ DỤ:
Phòng quản lý XNK khu vực Hà Nội: 01
Phòng quản lý XNK khu vực TP. Hồ Chí Minh:
02
Phòng quản lý XNK khu vực Đà Nẵng: 03
160. HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI
TRÊN C/O
Nhóm 5: số thứ tự của C/O Mẫu D, gồm 05 ký
tự
VÍ DỤ:
Phòng Quản lý XNK khu vực TP. Hồ Chí Minh
cấp C/O Mẫu D mang số thứ 6 cho một lô
hàng xuất khẩu sang Thái Lan trong năm 2009
thì cách ghi số tham chiếu của C/O Mẫu D này
sẽ là: VN-TH 09/02/00006.
161. HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI
TRÊN C/O
Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện
vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By
air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên
tàu và tên cảng bốc dỡ hàng)
Ô số 4: cơ quan Hải quan tại cảng hoặc địa
điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu (√) vào ô thích
hợp.
Ô số 5: số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt
hàng ghi trên 1 C/O, mỗi mặt hàng có một
số thứ tự riêng).
162. HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI
TRÊN C/O
Ô số 6: ký hiệu và số hiệu của kiện hàng
Ô số 7:
Số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá
(bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập
khẩu).
Trong trường hợp hoá đơn được cấp bởi một
nước thứ ba, đánh dấu (√) vào ô “Third
Country Invoicing” (Hoá đơn nước thứ ba),
đồng thời ghi các thông tin như tên và nước
của công ty phát hành hóa đơn vào ô số 7
163. Ô số 8: hướng dẫn cụ thể
như sau :
HH được sản xuất tại nước
ghi đầu tiên ở ô số 11 của
C/O Mẫu D:
Điền vào ô số 8:
HH có XX thuần túy hoặc
được sản xuất toàn bộ tại
nước XK
“WO”
164. Ô số 8:
HH được SX nước ghi đầu
tiên ở ô số 11 của C/O :
Điền vào ô số 8:
- Hàm lượng giá trị khu vực Tỉ lệ phần trăm của hàm lượng
giá trị ASEAN, ví dụ “40%”
Thay đổi mã số hàng hóa
(CTC)
Tiêu chí CTC cụ thể , ví dụ “CC”
hoặc “CTH” hoặc “CTSH ”
Công đoạn gia công chế biến
cụ thể
“SP”
165. Ô số 8:
HH được SX nước ghi
đầu tiên ở ô số 11 của
C/O :
Điền vào ô số 8:
Hàng hóa đáp ứng quy định
về cộng gộp từng phần
“PC x%” trong đó “x” là tỉ lệ
phần trăm của hàm lượng
giá trị ASEAN lớn hơn 20%
nhưng nhỏ hơn 40%, ví dụ
“PC 30%”
166. HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI
TRÊN C/O
Ô số 9: trọng lượng cả bì của hàng hoá (hoặc
số lượng khác) và giá trị FOB
Ô số 10: số và ngày của hoá đơn thương mại
Ô số 11:
Dòng thứ nhất ghi chữ “VIET NAM”.
Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu
bằng chữ in hoa.
Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề
nghị cấp C/O Mẫu D, chữ ký của người đề nghị
cấp C/O Mẫu D.
167. HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI
TRÊN C/O
Ô số 12: dành cho cán bộ Tổ chức cấp C/O ghi:
ngày tháng năm cấp C/O Mẫu D, chữ ký của
cán bộ cấp C/O Mẫu D, con dấu của Tổ chức
cấp C/O Mẫu D
Ô số 13:
Đánh dấu (√) vào ô “Third Country Invoicing” (Hóa
đơn do nước thứ ba phát hành) trong trường hợp
Invoice được phát hành bởi nước thứ ba
168. HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI
Ô số 13:
TRÊN C/O
Đánh dấu (√) vào ô “Back-to-Back CO” trong
trường hợp cấp C/O giáp lưng
Đánh dấu (√) vào ô “Exhibitions” trong trường
hợp HH gửi từ một Nước thành viên XK để tham
gia triển lãm tại một Nước khác và được bán
trong quá trình hoặc sau triển lãm để NK vào một
Nước thành viên.
169. HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI
Ô số 13:
TRÊN C/O
Đánh dấu (√) vào ô “Issued Retroactively” (C/O
cấp sau) trong trường hợp cấp C/O Mẫu D sau
do sai sót hoặc vì lý do chính đáng khác
Đánh dấu (√) vào ô “Accumulation” trong trường
hợp hàng hoá có xuất xứ của một Nước thành
viên được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ
của một Nước thành viên khác để sản xuất ra
một sản phẩm hoàn chỉnh
170. HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI
Ô số 13:
TRÊN C/O
Đánh dấu (√) vào ô “Partial Accumulation” (cộng
gộp từng phần) trong trường hợp RVC của
nguyên liệu nhỏ hơn 40% nhưng lớn hơn 20%
và C/O mẫu D được cấp nhằm mục đích cộng
gộp.
171. HƯỚNG DẪN CÁCH KHAI
Ô số 13:
TRÊN C/O
Đánh dấu (√) vào ô “De Minimis” nếu HH không
thoả mãn tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa vì lý
do có một số nguyên liệu có mã số HS trùng với
mã số HS của sản phẩm nhưng tỉ lệ trùng này
không vượt quá 10% giá trị FOB của sản phẩm
172. HỒ SƠ XIN CẤP C/O
Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O gồm:
Đơn đề nghị cấp C/O
Mẫu C/O đã khai hoàn chỉnh
Tờ khai hải quan xuất khẩu
Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu
Giấy phép xuất khẩu
Hợp đồng mua bán
174. 11.. CCaáćc ttrrưươờǹngg hhơợp̣p
pphhaảỉi nnôộp̣p CCOO
1) Hàng hóa được hưởng thuế suất ưu đãi
đặc biệt
2) Hàng hóa NK phải tuân thủ theo các
chế độ quản lý NK đặc biệt
175. 11.. CCaáćc ttrrưươờǹngg hhơợp̣p
pphhaảỉi nnôộp̣p CCOO
3) Hàng hóa NK đang ở trong thời điểm
có nguy cơ gây hại đến an toàn XH, sức
khoẻ của cộng đồng hoặc vệ sinh môi
trường
4) Hàng hóa NK bị áp dụng thuế chống
bán phá giá, thuế chống trợ giá, các biện
pháp tự vệ, biện pháp hạn ngạch thuế
quan, biện pháp hạn chế số lượng.
176. 22. CCaaùùcc ttrrööôôøønngg hhôôïïpp
kkhhooâânngg pphhaaûûii nnooääpp CC//OO
1) Hàng hóa NK hưởng thuế suất MFN
hoặc thông thường
2) Hàng hóa NK hưởng thuế suất ưu đãi
đặc biệt có trị giá FOB<=200 USD
3) Hàng quá cảnh
177. 33.. TThhôôøøii ññiieeååmm nnooääpp
CC//OO
11)).. Taïi thôøi ñieåm tieáp nhaän,
ñaêng kyù hoà sô HQ;
22)).. Neáu chöa coù C/O, coù lyù do
chính ñaùng, ñöôïc HQ chaáp
nhaän thì ñöôïc noäp chaäm
khoâng quaù 30 ngaøy.
179. 55.. NNgguuyyeeâânn ttaaéécc kkiieeååmm ttrraa
XXXXHHHH
1). Vieäc kieåm tra XXHH phaûi caên cöù vaøo
thöïc teá haøng hoaù vaø hoà sô HQ;
2). Trong tröôøng hôïp coù khaùc bieät nhoû
giöõa vieäc khai treân C/O vaø chöùng töø
thuoäc hoà sô HQ, nhöng cô quan HQ khoâng
nghi ngôø veà tính chính xaùc cuûa XXHH vaø
vieäc khai ñoù vaãn phuø hôïp vôùi HH thöïc
teá NK thì C/O ñoù vaãn coi laø hôïp leä;
180. 55.. NNgguuyyeeâânn ttaaéécc kkiieeååmm ttrraa
XXXXHHHH
3). C/O ñaõ noäp cho cô quan HQ thì khoâng
ñöôïc thay theá hoaëc söûa ñoåi noäi dung,
tröø tröôøng hôïp coù lyù do chính ñaùng vaø
do chính cô quan hay toå chöùc coù thaåm
quyeàn caáp C/O söûa ñoåi, thay theá trong
thôøi haïn quy ñònh cuûa phaùp luaät.
181. 66.. KKiieeååmm ttrraa CC//OO
Khi kieåm tra C/O, cô quan HQ kieåm tra caùc
noäi dung sau:
1). Caùc tieâu chí cô baûn treân C/O, söï phuø hôïp
veà noäi dung treân C/O vaø caùc chöùng töø
thuoäc hoà sô HQ;
2). Maãu daáu, teân vaø maãu chöõ kyù, teân cô
quan hoaëc toå chöùc coù thaåm quyeàn caáp
C/O thuoäc chính phuû cuûa nöôùc hoaëc vuøng
laõnh thoå ñaõ coù thoûa thuaän öu ñaõi ñaëc
bieät trong quan heä thöông maïi vôùi VN;
3). Thôøi haïn hieäu löïc cuûa C/O
182. 77.. TThhuuûû ttuuïïcc xxaaùùcc ññòònnhh
vvaaøø
kkiieeååmm ttrraa XXXXHHHH NNKK
1). Trong tröôøng hôïp coù nghi ngôø möùc ñoä
chính xaùc cuûa thoâng tin lieân quan ñeán
C/O, cô quan HQ coù theå göûi yeâu caàu
kieåm tra cuøng vôùi C/O coù lieân quan tôùi
toå chöùc caáp.
2). Trong khi chôø keát quaû kieåm tra, HH
khoâng ñöôïc höôûng öu ñaõi thueá quan
nhöng vaãn ñöôïc pheùp thoâng quan theo
caùc thuû tuïc HQ thoâng thöôøng;
3). Vieäc kieåm tra ñöôïc quy ñònh phaûi ñöïôc
hoaøn thaønh trong thôøi haïn sôùm nhaát
nhöng khoâng quaù 180 ngaøy keå töø thôøi
ñieåm nhaø NK noäp boä hoà sô ñaày ñuû
vaø hôïp leä.
Kiểm soát hoạt động ngoại thương:
Trong môi trường cạnh tranh tự do, xuất xứ hàng hoá mang yếu tố phi thuế quan để các nước công nghiệp phát triển hạn chế hàng hoá từ nước ngoài (nhất là các nước đang phát triển – hàng hoá rẻ, có sức cạnh tranh lớn) tràn vào nội địa làm ảnh hưởng tới nền kinh tế.
Hiện nay trên thế giới có 3 trung tâm kinh tế lớn là Mỹ, Cộng đồng kinh tế châu Âu và Nhật Bản đang sử dụng việc cấp hạn ngạch nhập khẩu như là một biện pháp ưu đãi ngoại thương đối với các nước đang phát triển. Thực chất đây là biện pháp kiểm soát hoạt động ngoại thương, bảo vệ thị trường nội địa. Hàng hoá từ các nước đang phát triển nhập vào các trung tâm này, nếu nằm trong hạn ngạch được phép thì có thuế suất thuế nhập khẩu rất thấp, ngược lại thì phải chịu thuế rất cao, đến mức không còn khả năng cạnh tranh đối với hàng hoá cùng loại nhập khẩu từ nước khác.
Hạn chế định lượng: Nhật Bản và EU áp dụng.
Quy định về giới hạn trị giá hàng hoá NK: Chỉ có Mỹ áp dụng
Áp dng
P
- Aùp duïng chính saùch tröôûng thaønh: chæ coù hai tröôøng hôïp:
+ Nớc tởng / ñaàu ngöôøi cao nhaát, coù neàn kinh teá töï vaän ñoäng cao.
Ví duï: Haøn quoác, Malaixia…
+ Haøng tröôûng thaønh: haøng hoaù khoâng caàn öu ñaõi maø khi thaâm nhaäp vaøo cuõng coù khaû naêng caïnh tranh vôùi haøng hoaù cuûa nöôùc cho höôûng.
- Aùp duïng vi phaïm quyeàn lao ñoäng:
Ví duï: Afganixtan, Pakistan, Inñoâneâxia…
+ Laøm khoâng theo ñuùng giôù quy ñònh quoác teá
+ Traû khoâng ñuùng löông lao ñoäng theo giôø coâng
+ Söû duïng söùc lao ñoäng treû em, phuï nöõ trong moâi tröôøng ñoäc haïi…