Các điểm mới về Luật thuế xuất nhập khẩu 2016 có hiệu lực thi hành từ 01/09/2016.
Luật Thuế NK, thuế NK sửa đổi số 107/2016/QH đã quy định cụ thể từng loại thuế gồm: Thuế theo tỷ lệ phần trăm (Điều 6), thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp (Điều 7), thuế đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan (Điều 8)...
Trong đó, thuế theo tỷ lệ phần trăm “được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế”.
Đồng thời, để phù hợp với việc thực hiện các cam kết cắt giảm thuế xuất khẩu trong khuôn khổ một số Hiệp định thương mại tự do (FTA) như TPP, Việt Nam - EU, Luật thuế XNK 107/2016/QH sửa đổi cũng quy định: “Trường hợp hàng hóa XK sang nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi về thuế XK trong quan hệ thương mại với Việt Nam thì thực hiện theo các thỏa thuận này”.
Như vậy, quy định tại Luật thuế sửa đổi được tách bạch rõ ràng, phù hợp với xu hướng hội nhập quốc tế, các cam kết liên quan đến thuế XK và tạo điều kiện cho việc thực hiện các cam kết thuế quan mà Việt Nam tham gia.
3. LUẬT THUẾ XUẤT KHẨU,
THUẾ NHẬP KHẨU NĂM 2016
• Được Quốc hội khóa XIII thông qua tại kỳ họp
thứ 11 ngày 06/4/2016
• Hiệu lực thi hành từ 01/9/2016
• Gồm 5 chương, 22 điều
• Chính phủ đang xây dựng Nghị định hướng
dẫn Luật TXK, TNK (Dự thảo)
4. I. Quy định chung
II. Căn cứ tính thuế, thời điểm tính thuế, biểu
thuế
III. Thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp,
thuế tự vệ
IV. Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế
V. Điều khoản thi hành
* Lưu ý: Bỏ quy định một số nội dung về Quản
lý thuế vì đã được quy định tại các văn bản
pháp luật về quản lý thuế, hải quan, khiếu nại,
xử lý vi phạm
5. Hàng hóa XK, NK qua cửa khẩu, biên giới VN
Hàng hóa XK,NK từ nội địa vào khu phi thuế
quan và ngược lại
Hàng hóa XK, NK tại chỗ
Hàng hóa XK, NK theo quyền XK, NK, phân
phối của DNCX
6. Hàng quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển
Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn
lại
Hàng XK từ Khu PTQ ra nước ngoài và ngược
lại, hàng từ Khu PTQ này sang Khu PTQ khác
Hàng hóa XK là dầu khí để trả thuế tài nguyên
cho Nhà nước
7. Khu PTQ là khu vực kinh tế nằm trong lãnh thổ
VN, được thành lập theo quy định của pháp luật,
có ranh giới địa lý xác định, ngăn cách với khu
vực bên ngoài bằng hàng rào cứng, bảo đảm
điều kiện cho hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm
soát hải quan của cơ quan hải quan và các cơ
quan có liên quan đối với hàng hóa XK, NK và
phương tiện, hành khách XC, NC; quan hệ mua
bán, trao đổi hàng hóa giữa khu PTQ với bên
ngoài là quan hệ XK, NK.
8. Chủ hàng
Tổ chức nhận ủy thác XK, NK
Người xuất cảnh, nhập cảnh
Người được ủy quyền, bảo lãnh, nộp thuế thay
Người thu mua, vận chuyển hàng hóa miễn thuế của cư
dân biên giới
Thương nhân nước ngoài kinh doanh hàng hoá XK, NK
ở chợ biên giới
Người có hàng hóa không chịu thuế, miễn thuế sau đó
thay đổi chuyển sang đối tượng chịu thuế
Trường hợp khác theo quy định của PL
9. a) Đại lý làm TTHQ
b) DN cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát
nhanh quốc tế
c) Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy
định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo
lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
d) Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng
hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước,
gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;
đ) Chi nhánh của DN được ủy quyền nộp thuế thay cho DN;
e) Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp
thuế
10. 1/ Hàng hoá áp dụng thuế suất theo %
Tiền thuế = Số lượng X Trị giá tính thuế X
Thuế suất
2/ Hàng hoá áp dụng thuế tuyệt đối:
Tiền thuế= Số lượng X Mức thuế tuyệt đối
3/ Hàng hoá áp dụng thuế hỗn hợp:
Tiền thuế = Thuế tính theo % + Thuế tính
tuyệt đối
11. Trị giá tính thuế XK, thuế NK là trị giá hải quan
theo quy định của Luật Hải quan.
Hàng hóa XK: Là giá bán của hàng hóa tính đến
cửa khẩu xuất, không bao gồm phí bảo hiểm quốc
tế và phí vận tải quốc tế.
Hàng hóa NK: Là giá thực tế phải trả tính đến cửa
khẩu nhập đầu tiên trên cơ sở áp dụng Hiệp định
chung về thuế quan và thương mại (GATT)
Phương pháp xác định TGTT: Theo các phương
pháp của GATT/WTO
12. Áp dụng tuần tự sáu phương pháp xác định trị giá
tính thuế:
1) Phương pháp trị giá giao dịch;
2) Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá
nhập khẩu giống hệt;
3) Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá
nhập khẩu tương tự;
4) Phương pháp trị giá khấu trừ;
5) Phương pháp trị giá tính toán;
6) Phương pháp suy luận.
13. 1/ Thuế suất thuế XK được quy định cụ thể cho
từng mặt hàng tại biểu thuế XK
Trường hợp hàng hóa XK sang nước, nhóm
nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi
về thuế XK trong quan hệ thương mại với VN
thì thực hiện theo các thỏa thuận này.
2/ Thuế suất thuế NK:
a) Thuế suất ưu đãi
b) Thuế suất ưu đãi đặc biệt
c) Thuế suất thông thường
14. a) Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với:
hàng hoá NK có xuất xứ từ nước, nhóm nước
hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ
quốc trong quan hệ thương mại với VN;
hàng hóa từ khu PTQ NK vào thị trường trong
nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước,
nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối
xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với
VN;
15. b) Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với :
hàng hóa NK có xuất xứ từ nước, nhóm nước
hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt
về thuế NK trong quan hệ thương mại với VN;
hàng hóa từ khu PTQ NK vào thị trường trong
nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm
nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi
đặc biệt về thuế NK trong quan hệ thương mại
với VN;
16. c) Thuế suất thông thường áp dụng đối với
hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường
hợp quy định tại điểm a và điểm b trên.
Thuế suất thông thường được quy định bằng
150% thuế suất ưu đãi
17. 1. Khuyến khích NK nguyên liệu, vật liệu, ưu tiên loại trong
nước chưa đáp ứng nhu cầu; chú trọng phát triển lĩnh vực
CN cao, công nghệ nguồn, tiết kiệm năng lượng, BVMT.
2. Phù hợp với định hướng phát triển KTXH của Nhà nước và
các cam kết về TXK, TNK trong các điều ước quốc tế VN ký
kết.
nguồn thu NSNN
TTHC
5. Áp dụng thống nhất mức thuế suất đ/v hàng hóa cùng bản
chất, cấu tạo, công dụng, tính năng kỹ thuật; thuế suất NK
giảm dần từ thành phẩm đến NL thô; thuế suất XK tăng dần
từ thành phẩm đến NL thô.
18. Quốc hội: Quy định khung thuế suất thuế XK
UBTVQH: Sửa đổi khung thuế suất thuế XK
Chính phủ: Ban hành Biểu XK, Biểu thuế XK
ưu đãi, Biểu thuế NK ưu đãi, Biểu thuế NK ưu
đãi đặc biệt, thuế ngoài hạn ngạch thuế quan,
thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp
19. 1/ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được xây dựng dựa
trên cơ sở áp dụng đầy đủ Hệ thống hài hòa
mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải
quan thế giới 2012 (HS2012), Biểu thuế quan
hài hòa ASEAN 2012 (AHTN2012).
2/ Ban hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-
BTC ngày 16/11/2015 của Bộ Tài chính và các
văn bản sửa đổi.
20. 3/ Cấu trúc Biểu thuế NK ưu đãi:
Mục I: Thuế suất thuế NK ưu đãi áp dụng đối với 97
chương theo danh mục hàng hóa NK Việt Nam. Nội
dung gồm:
+ Mô tả hàng hóa (tên nhóm mặt hàng và tên mặt
hàng),
+ Mã số (08 chữ số)
+ Mức thuế suất thuế nhập khâu ưu đãi
Mục II: Chương 98 – Quy định mã số và mức thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với một số
nhóm mặt hàng, mặt hàng.
21. 4/ Nội dung qui định riêng tại Chương 98
a/ Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế NK
ưu đãi riêng.
Đối với các Nhóm 98.17 đến nhóm 98.22 tại chương 98
(trừ nhóm 9820 và 9821): Người nộp thuế phải thực hiện
quyết toán việc NK, sử dụng hàng hóa.
b/ Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức
thuế suất thuế NK ưu đãi:
Qui định tên nhóm mặt hàng, mặt hàng; mã số hàng hóa
tại chương 98;
Mã số tương ứng của nhóm hàng hóa, mặt hàng đó tại
phần 97 chương theo danh mục Biểu thuế NK
Mức thuế suất thuế NK ưu đãi áp dụng riêng tại chương
98.
22. 1- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp
định Thương mại hàng hóa ASEAN (2015-2018)
2-Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt để thực hiện Khu vực Mậu
dịch Tự do ASEAN - Trung Quốc (2015-2018)
3-Biểu thuế NKưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định
Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc(2015-2018)
4- Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định đối
tác kinh tế toàn diện ASEAN-Nhật Bản (2015-2019)
5-Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định Khu
vực mậu dịch tự do ASEAN - Úc - Niu Di-lân ( 2015-2018)
23. 6-Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của VN để thực hiện
khu vực mậu dịch tự do Asean-Ân Độ (2015-2018 )
7-Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định
đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản
(2015-2019 )
8-Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định
Thương mại tự do Việt Nam – Chi Lê (2014-2016)
9-Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam
để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam
- Hàn Quốc (2015-2018)
24. 1/ Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.
2/ Được nhập khẩu từ các nước thành viên
ASEAN vào Việt Nam và hàng hóa từ khu phi
thuế quan NK vào thị trường trong nước
3/ Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu là
thành viên đến Việt Nam.
4/ Thoả mãn yêu cầu xuất xứ của khối nước theo
các Hiệp định FTA, được xác nhận bằng giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo mẫu quy
định.
25. 1. Văn bản:
Thông tư 122/2016/NĐ-CP - 01/09/2016.
2. Cấu trúc:
Gồm mô tả hàng hóa
Mã số (08 chữ số)
Mức thuế suất thuế
3. Lưu ý:
Hàng hoá có thuế XK mới có tên trong Biểu
thuế
Mặt hàng không có tên trong Biểu thuế XK thì
thuế suất xuất khẩu là 0%.
26. Thuế chống bán phá giá
Thuế chống trợ cấp
Thuế tự vệ
27. 1/Thuế chống bán phá giá là thuế NK bổ sung được áp
dụng trong trường hợp hàng hóa bán phá giá NK vào
VN gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho
ngành SX trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của
ngành SX trong nước.
2/ Điều kiện áp dụng thuế chống bán phá giá:
a) Hàng hóa NK bán phá giá tại VN và biên độ bán phá
giá phải được xác định cụ thể;
b) Việc bán phá giá hàng hóa là nguyên nhân gây ra hoặc
đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành SX trong
nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành SX trong
nước.
28. 3/ Nguyên tắc áp dụng thuế chống bán phá giá:
a) Thuế chống bán phá giá chỉ được áp dụng ở mức độ cần
thiết, hợp lý nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại đáng
kể cho ngành SX trong nước;
b) Việc áp dụng thuế chống bán phá giá được thực hiện khi
đã tiến hành điều tra và phải căn cứ vào kết luận điều tra
theo quy định của pháp luật;
c) Thuế chống bán phá giá được áp dụng đối với hàng hóa
bán phá giá vào Việt Nam;
thiệt hại đến lợi ích KTXH trong nước.
4/Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá không quá 05
năm.Trường hợp cần thiết, được gia hạn.
29. 1/Thuế chống trợ cấp là thuế NK bổ sung được áp dụng
trong trường hợp hàng hóa được trợ cấp NK vào VN
gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành
SX trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của
ngành SX trong nước.
2/Điều kiện áp dụng thuế chống trợ cấp:
a) Hàng hóa nhập khẩu được xác định có trợ cấp theo
quy định pháp luật;
b) Hàng hóa NK là nguyên nhân gây ra hoặc đe dọa gây
ra thiệt hại đáng kể cho ngành SX trong nước hoặc
ngăn cản sự hình thành của ngành SX trong nước.
30. 3/Nguyên tắc áp dụng thuế chống trợ cấp:
a) Thuế chống trợ cấp chỉ được áp dụng ở mức độ cần
thiết, hợp lý nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại
đáng kể cho ngành SX trong nước;
b) Việc áp dụng thuế chống trợ cấp được thực hiện khi đã
tiến hành điều tra và phải căn cứ vào kết luận điều tra
theo quy định của pháp luật;
c) Thuế chống trợ cấp được áp dụng đối với hàng hóa
được trợ cấp NK vào VN;
d) Việc áp dụng thuế chống trợ cấp không được gây thiệt
hại đến lợi ích KTXH trong nước.
4/ Thời hạn áp dụng thuế chống trợ cấp không quá 05
năm. Trường hợp cần thiết, được gia hạn.
31. 1/Thuế tự vệ là thuế NK bổ sung được áp
dụng trong trường hợp NK hàng hóa quá
mức vào VN gây thiệt hại nghiêm trọng
hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng
cho ngành SX trong nước hoặc ngăn cản
sự hình thành của ngành SX trong nước.
32. 2/ Điều kiện áp dụng thuế tự vệ:
a) Khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hóa NK gia
tăng đột biến một cách tuyệt đối hoặc tương đối so
với khối lượng, số lượng hoặc trị giá của hàng hóa
tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được
SX trong nước;
b) Việc gia tăng khối lượng, số lượng hoặc trị giá
hàng hóa NK gây ra hoặc đe doạ gây ra thiệt hại
nghiêm trọng cho ngành SX hàng hóa tương tự
hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp trong nước hoặc
ngăn cản sự hình thành của ngành SX trong nước.
33. 3/ Nguyên tắc áp dụng thuế tự vệ:
a) Thuế tự vệ được áp dụng trong phạm vi và mức độ cần
thiết nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại nghiêm
trọng cho ngành SX trong nước và tạo điều kiện để
ngành SX đó nâng cao khả năng cạnh tranh;
b) Việc áp dụng thuế tự vệ phải căn cứ vào kết luận điều
tra, trừ trường hợp áp dụng thuế tự vệ tạm thời;
c) Thuế tự vệ được áp dụng không phân biệt đối xử và
không phụ thuộc vào xuất xứ hàng hóa.
4/ Thời hạn áp dụng thuế tự vệ không quá 04 năm. Thời
hạn áp dụng thuế tự vệ có thể được gia hạn không quá
06 năm tiếp theo.
34. 1. Việc áp dụng, thay đổi, bãi bỏ thuế chống bán phá giá,
thuế chống trợ cấp và thuế tự vệ được thực hiện theo
quy định của Luật này và pháp luật về chống bán phá
giá, chống trợ cấp và tự vệ.
2. Người khai HQ có trách nhiệm kê khai và nộp thuế
theo quy định của Luật Quản lý thuế
3. Bộ Công thương quyết định việc áp dụng thuế chống
bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ.
4. Bộ Tài chính quy định việc kê khai, thu, nộp, hoàn trả
thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ.
35. 1/ Căn cứ:
a) Số lượng
b) Trị giá tính thuế nhập khẩu
c) Mức thuế
2/ Phương pháp:
Thuế bổ sung = Số lượng X Trị giá X Mức thuế
* Lưu ý:
Trị giá tính thuế NK bổ sung không bao gồm thuế NK
Thời điểm tính thuế, thời hạn nộp thuế thực hiện theo
thuế NK
36. Cty TNHH XYZ nhập khẩu 1.000 tấn Dầu nành tinh
luyện từ Malaysia; Mã HS: 1517.90.90
Xác định tổng số thuế NK phải nộp
Biết rằng:
+ Đơn giá : 200 USD/tấn
+ Thuế suất NK ưu đãi đặc biệt: 3 %
+ Thuế suất NK ưu đãi: 30 %
+ Thuế suất tự vệ NK: 3 %
+ DN nộp C/O mẫu D Giáp lưng, do Trung Quốc cấp
lại
+ Tỷ giá USD: 22.000 đ
37. 1/HNTQ: Là số lượng hàng hóa NK nhất định do Bộ
Công Thương cấp phép cho thương nhân được NK
và được hưởng mức thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất
ưu đãi đặc biệt theo quy định
2/ Hàng hoá:
Trứng gia cầm các loại
Lá thuốc lá và nguyên liệu thuốc lá
Đường thô và đường tinh luyện
Muối
Ngoài ra, VN quy định HNTQ một số mặt hàng NK từ
Lào, Campuchia như lúa, gạo, lá thuốc lá để được
nhập vào VN với mức thuế 0%
38. 3/ Áp dụng mức thuế:
Lượng hạn ngạch NK hàng năm theo quy định
của Bộ Công Thương.
Hàng hoá NK trong số lượng hạn ngạch được áp
dụng thuế suất thuế NK ưu đãi hoặc thuế suất
thuế NK ưu đãi đặc biệt (nếu thoả mãn các điều
kiện).
Hàng hoá NK ngoài số lượng hạn ngạch NK
hàng năm áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu
ngoài hạn ngạch
Biểu thuế NK theo HNTQ ban hành kèm theo
Thông tư 111/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính
39. Cty CP XYZ nhập khẩu 1.500 tấn đường
Xác định tổng số thuế NK phải nộp ?
Biết rằng:
+ Cty CP XYZ được BCT cấp Hạn ngạch thuế
quan NK đường là 1.000 tấn
+ Thuế suất NK ưu đãi: 10%
+ Thuế suất NK ngoài hạn ngạch: 20%
+ Đơn giá: 150 USD/ tấn
+ Tỷ giá USD: 22.000 đ
40. Thời điểm tính TXK, TNK là thời điểm đăng ký tờ
khai hải quan.
Đối với hàng hóa thay đổi về đối tượng không chịu
thuế, miễn thuế, áp dụng thuế suất, mức thuế
tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan thì thời điểm
tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan
mới.
Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thực hiện theo
quy định của pháp luật về hải quan.
41. 1. Hàng hóa XK, NK thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp
thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa
Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh thì được
thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp
tiền chậm nộp kể từ ngày được thông quan hoặc giải
phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo
lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải
quan.
Hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp
thuế và tiền chậm nộp thì tổ chức bảo lãnh có trách
nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người
nộp thuế.
42. 2. Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo
quy định của Luật hải quan được thực hiện nộp thuế
cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải
phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày
thứ mười của tháng kế tiếp.
Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế
theo quy định của Luật quản lý thuế.
44. 1.
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá
nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn
trừ tại Việt Nam trong định mức phù hợp với điều
ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam là thành
viên;
Hàng hóa trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của
người xuất cảnh, nhập cảnh;
Hàng hóa nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn
thuế.
45. * Tiêu chuẩn miễn thuế của đối tượng hưởng
quyền ưu đãi, miễn trừ (Hiện nay):
Danh mục hàng hoá, định mức miễn thuế theo TTLT
03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG ngày 15/10/2007
Định mức NK ô tô, xe máy miễn thuế theo số lượng quy
định tại QĐ 53/2013/QĐ-TTg
Thủ tục TNTX, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai
bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi,
miễn trừ tại VN thực hiện theo TT 19/2014/TT-BTC ngày
11/2/2014
* Sắp đến NĐ hướng dẫn Luật TXK,TNK quy định
danh mục, định mức miến thuế
46. * Định mức hành lý NK miễn thuế theo QĐ
31/2015/QĐ-TTg (Hiện nay)
a/ XK: Không hạn chế số lượng
b/ NK:
+ Rượu từ 22 độ trở lên: 1,5 lít; Rượu dưới 22 độ: 2,0 lít; Đồ
uống có cồn, bia: 3,0 lít
+ Thuốc lá điếu: 200 điếu; Xì gà: 100 điếu; Thuốc lá sợi: 500
gam
+ Đồ dùng cá nhân: số lượng, chủng loại phù hợp với mục đích
chuyến đi.
+ Các vật phẩm khác: Trị giá không quá 10 triệu đồng
+ Thuế dưới 100.000 đ được miễn
+ Được lựa chọn hàng hoá nộp thuế
* Sắp đến NĐ hướng dẫn Luật TXK,TNK quy định
47. 2. Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong định
mức của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức,
cá nhân Việt Nam hoặc ngược lại.
Tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng có số lượng
hoặc trị giá vượt quá định mức miễn thuế, phải nộp
thuế đối với phần vượt, trừ trường hợp đơn vị nhận
quyền cho phép tiếp nhận hoặc trường hợp vì mục
đích nhân đạo, từ thiện.
48. * Định mức miễn thuế TSDC thực hiện theo QĐ
31/2015/QĐ-TTg (Hiện nay):
Đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc được
miễn thuế NK, không chịu thuế TTĐB, VAT đối với mỗi
đồ dùng, vật dụng là 01cái/bộ.
ô tô, xe mô tô đã qua sử dụng của Công dân VN định cư
ở NN đã được giải quyết đăng ký thường trú tại VN được
miễn thuế NK 01 ô tô, 01 mô tô, nhưng phải nộp thuế
TTĐB và thuế VAT
ô tô Nguời VN định cư ở nước ngoài là trí thức, chuyên
gia, công nhân lành nghề về nước làm việc được miễn
thuế NK, không chịu TTĐB và thuế VAT 01 xe ô tô.
* Sắp đến NĐ hướng dẫn Luật TXK,TNK quy định
49. * Định mức quà biếu, tặng miễn thuế
(QĐ31/TTg)
Quà biếu, quà tặng cho cá nhân có trị giá không vượt
quá 2.000.000 đồng hoặc có trị giá hàng hóa vượt
quá 2.000.000 đồng nhưng tổng số tiền thuế phải
nộp dưới 200.000 đồng được miễn thuế xk, nk và
không chịu thuế VAT.
Quà biếu, quà tặng cho tổ chức có trị giá không vượt
quá 30.000.000 đồng được xét miễn thuế xk, nk và
không chịu thuế VAT.
* Sắp đến NĐ hướng dẫn Luật TXK,TNK quy
định danh mục, định mức miến thuế.
50. 3. Hàng hóa mua bán, trao đổi qua biên giới của cư
dân biên giới thuộc Danh mục hàng hóa và trong
định mức để phục vụ cho SX, tiêu dùng của cư dân
biên giới.
Trường hợp thu mua, vận chuyển hàng hóa trong
định mức nhưng không sử dụng cho SX, tiêu dùng
của cư dân biên giới và hàng hóa XK,NK của
thương nhân nước ngoài được phép KD ở chợ biên
giới thì phải nộp thuế.
51. Định mức miễn thuế hàng hóa mua bán, trao đổi của
cư dân biên giới theo QĐ 52/2015/QĐ-TTg: được
miễn thuế NK và các loại thuế khác với giá trị không
quá 2.000.000đ/1 người/1 ngày/1 lượt và không quá 4
lượt/1 tháng
Danh mục hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân
biên giới theo Thông tư số 54/2015/TT-BCT của Bộ
Công Thương
TTHQ theo Thông tư số 217/2015/TT-BTC Hướng
dẫn thủ tục hải quan, quản lý thuế đối với hoạt động
thương mại biên giới của thương nhân và cư dân biên
giới.
52. 4. Hàng hóa được miễn thuế XK, thuế NK theo điều
ước quốc tế mà VN là thành viên.
5. Hàng hóa có trị giá hoặc có số tiền thuế phải nộp
dưới mức tối thiểu.
* Hàng hoá NK gửi qua CPN: QĐ 78/2010/QĐ-
TTg
Hàng hóa NK gửi qua CPN có giá trị từ 1.000.000
đồng trở xuống được miễn thuế NK và VAT
Vượt thì phải nộp thuế cho cả lô hàng
Thuế dưới 50.000 đ được miễn
53. 6. NL, VT, linh kiện NK để gia công SPXK; SP hoàn
chỉnh NK để gắn vào SPGC; SPGC XK
SPGC XK được SX từ NL,VT trong nước có thuế XK
thì không được miễn thuế đối với phần trị giá NL,VT
trong nước cấu thành trong SPXK
Hàng hóa XK để GC sau đó NK được miễn thuế XK
và thuế NK tính trên phần trị giá của NVL XK cấu
thành SPGC.
Hàng hóa XK để GC là tài nguyên, khoáng sản, SP
có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí
năng lượng chiếm từ 51% giá thành SP trở lên thì
không được miễn thuế.
54. 7. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu
để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
8. Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp
ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng
nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước
ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong
nước.
55. 9. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập
trong thời hạn nhất định, bao gồm:
a) Hàng hóa TNTX, TXTN để tổ chức hoặc tham dự hội
chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn
hóa, nghệ thuật ; MMTB TNTX để
thử nghiệm, nghiên cứu phát triển SP; MMTB, dụng cụ
nghề nghiệp TNTX, TXTN để phục vụ công việc trong
thời hạn nhất định hoặc phục vụ gia công cho thương
nhân nước ngoài (trừ trường hợp MMTB, dụng cụ, PTVT
của các tổ chức, cá nhân được phép TNTX để thực hiện
các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình,
phục vụ SX)
56. 9. Hàng hóa TNTX, TXTN trong thời hạn nhất định (Tiếp):
b) MMTB, linh kiện, phụ tùng TN để thay thế, sửa chữa tàu biển,
tàu bay nước ngoài hoặc TX để thay thế, sửa chữa tàu biển,
tàu bay VN ở nước ngoài; hàng hóa TNTX để cung ứng cho tàu
biển, tàu bay nước ngoài neo đậu tại cảng VN;
c) Hàng hóa TNTX, TXTN để bảo hành, sửa chữa, thay thế;
d) Phương tiện quay vòng theo phương thức TXTX,TXTN để
chứa hàng hóa XK,NK
đ) Hàng hóa kinh doanh TNTX TNTX (bao gồm cả
cọc một khoản tiền tương đương số tiền thuế NK của hàng hóa
TNTX
57. 10. Hàng hóa không nhằm mục đích
thương mại trong các trường hợp sau:
hàng mẫu;
ảnh, phim, mô hình thay thế cho hàng
mẫu;
ấn phẩm quảng cáo số lượng nhỏ.
58. 11. Hàng hóa NK để tạo TSCĐ của đối tượng được
hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về
đầu tư, bao gồm:
a) MMTB
ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với MMTB;
nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo MMTB hoặc để
chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của
máy móc, thiết bị;
b) PTVT chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử
dụng trực tiếp cho hoạt động SX của dự án;
c) Vật tư xây dựng trong nước chưa SX được.
Việc miễn thuế NK áp dụng cho cả dự án đầu tư mới
và dự án đầu tư mở rộng.
59. Căn cứ để xác định ngành, nghề đặc biệt ưu đãi
đầu tư, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn thực hiện theo quy định tại Phụ
lục I, Phụ lục II Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
.
60. 12. Giống cây trồng; giống vật nuôi; phân
bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa
sản xuất được, cần thiết nhập khẩu theo
quy định của cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền.
61. 13. NL, VT, linh kiện trong nước chưa SX được NK để SX
của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt
ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện KTXH đặc biệt
khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư, DN
công nghệ cao, DN KH-CN, tổ chức KH-CN được miễn
thuế NK trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu SX.
Lưu ý không áp dụng đối với dự án đầu tư khai thác
khoáng sản; dự án sx sp có tổng trị giá tài nguyên,
khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51%
giá thành sp trở lên; dự án sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
62. 14. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu trong
nước chưa sản xuất được của dự án đầu tư để
sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế được ưu tiên
nghiên cứu, chế tạo được miễn thuế nhập khẩu
trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất.
63. 15. Hàng hóa NK để phục vụ hoạt động dầu khí:
a) MMTB, phụ tùng thay thế, PTVT chuyên dùng cần
thiết cho hoạt động dầu khí, bao gồm cả trường hợp
TNTX;
đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với MMTB; nguyên
liệu, vật tư dùng để chế tạo MMTB hoặc để chế tạo
linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của MMTB
cần thiết cho hoạt động dầu khí;
c) Vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí trong nước
chưa SX được.
64. a) HHNK TSCĐ của cơ sở đóng tàu: MMTB; linh
hoặc sử dụng đồng bộ với MMTB; NL, VT dùng để chế
tạo MMTB hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận
rời, phụ tùng của MMTB; PTVT trong dây chuyền công
nghệ phục vụ trực tiếp cho hoạt động đóng tàu; VTXD
trong nước chưa SX được;
b) MMTB, NL, VT, linh kiện, bán thành phẩm trong nước
chưa SX
c) Tàu biển xuất khẩu.
65. 17. Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh
kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt
động in, đúc tiền.
18. Hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư,
linh kiện trong nước chưa sản xuất được phục
vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm
công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm.
66. 19. Hàng hóa XK, NK để bảo vệ môi trường, bao
gồm:
a) Máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật tư
chuyên dùng nhập khẩu trong nước chưa sản xuất
được để thu gom, vận chuyển, xử lý, chế biến nước
thải, rác thải, khí thải, quan trắc và phân tích môi
trường, sản xuất năng lượng tái tạo; xử lý ô nhiễm
môi trường, ứng phó, xử lý sự cố môi trường;
b) Sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hoạt động
tái chế, xử lý chất thải.
67. 20. Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trong nước
chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho giáo
dục.
21. Hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị, phụ
tùng, vật tư chuyên dùng trong nước chưa sản
xuất được, tài liệu, sách báo khoa học chuyên
dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ, phát triển hoạt động ươm
tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học
và công nghệ, đổi mới công nghệ.
68. 22. Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực
tiếp cho an ninh, quốc phòng, trong đó phương
tiện vận tải chuyên dùng phải là loại trong nước
chưa sản xuất được.
đảm an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai,
thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt
khác.
69. 1. Trường hợp quy định tại các khoản 11,
này, người nộp thuế thực hiện thông báo
hàng hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu với
cơ quan hải quan.
2. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo quy
định của pháp luật về quản lý thuế.
70. 1/ Người đăng ký: Người sử dụng hàng hóa
2/ Nơi đăng ký:
Cục HQ Nơi thực hiện dự án đầu tư
Cục HQ Nơi DN đóng trụ sở chính
Cục HQ gần nhất
3/ Thủ tục:
DN khai TEA trên hệ thống
Nộp hồ sơ theo Đ.104-TT38
Đăng ký trước khi XK, NK
CQHQ kiểm tra, xác nhận trên DMMT và thông
báo DN qua hệ thống.
Thời hạn CQHQ xác nhận: 10 ngày
71. 1. TSCĐ được miễn thuế NK nhưng không
NK, mà tiếp nhận hàng hoá đã được miễn
thuế NK của DN khác chuyển nhượng thì:
DN tiếp nhận được miễn thuế NK
Không truy thu thuế NK đối với DN được
phép chuyển nhượng hàng hoá, với điều
kiện giá chuyển nhượng không bao gồm
thuế NK.
72. 2. NK uỷ thác hoặc trúng thầu NK hàng hoá
để cung cấp cho các đối tượng được
hưởng ưu đãi miễn thuế NK theo quy định
tại từ khoản 7 đến khoản 18 thì cũng được
miễn thuế NK đối với hàng hoá NK uỷ
thác, trúng thầu.
ĐK: Giá cung cấp hàng hoá theo hợp
đồng uỷ thác hoặc giá trúng thầu không
gồm thuế NK.
73. 3. Hàng hóa NK để tạo TSCĐ của dự án đã được
ưu đãi về thuế NK nhưng chủ dự án chuyển
nhượng cho tổ chức, cá nhân khác (chuyển đổi
chủ sở hữu dự án) thì tiếp tục được miễn thuế NK,
điều kiện:
Tại thời điểm chuyển nhượng, dự án vẫn còn được
ưu đãi đầu tư
Giá chuyển nhượng không bao gồm thuế NK
Chủ sở hữu mới dự án là chủ đầu tư có dự án
chuyển nhượng được ghi tại Giấy chứng nhận đầu
tư điều chỉnh.
75. 1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá
trình giám sát của cơ quan hải quan nếu bị hư
hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền giám định chứng nhận thì được giảm thuế.
Mức giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế
của hàng hóa. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu bị hư hỏng, mất mát toàn bộ thì không
phải nộp thuế.
2. Thủ tục giảm thuế thực hiện theo quy định của
pháp luật về quản lý thuế.
76. 1) Người nộp thuế đã nộp thuế nk, thuế xk nhưng
không có hàng hóa nk, xk hoặc nk, xk ít hơn so với
hàng hóa nk, xk đã nộp thuế;
2) Người nộp thuế đã nộp thuế xk nhưng hàng hóa
xk phải tái nhập được hoàn thuế xk và không phải
nộp thuế nk;
3) Người nộp thuế đã nộp thuế nk nhưng hàng hóa
nk phải tái xuất được hoàn thuế nk và không phải
nộp thuế xk;
* Hàng hóa quy định tại các điểm 1, 2 và 3 nêu trên
được hoàn thuế khi chưa qua sử dụng, gia công,
chế biến.
77. 4) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng
hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh
nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất
khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm;
78. 5) Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc,
thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các
tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập-tái xuất (trừ
trường hợp đi thuê) để thực hiện các dự án đầu tư,
thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản
xuất, khi tái xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu
phi thuế quan.
79. Số tiền thuế nhập khẩu được hoàn lại xác định trên cơ sở
trị giá sử dụng còn lại của hàng hóa khi tái xuất khẩu tính
theo thời gian sử dụng, lưu lại tại Việt Nam.
Trường hợp hàng hóa đã hết trị giá sử dụng thì không
được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp.
Không hoàn thuế đối với số tiền thuế được hoàn dưới
80. Thủ tục hoàn thuế thực hiện theo
quy định của pháp luật về quản lý
thuế.
Thủ tục hoàn thuế NK hiện nay thực
hiện theo Điều 114- Điều 130 Thông
tư 38/2015/TT-BTC
81. 1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày
01 tháng 9 năm 2016.
2. Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
thi hành.
82. 1. Dự án đang được hưởng ưu đãi về thuế xk,nk có
mức ưu đãi cao hơn mức ưu đãi quy định tại Luật này
thì tiếp tục thực hiện theo mức ưu đãi đó ; trường hợp
mức ưu đãi về thuế xk,nk thấp hơn mức ưu đãi hoặc
chưa được hưởng ưu đãi về thuế xk, nk quy định tại
Luật này thì được hưởng mức ưu đãi theo quy định
của Luật này.
2. NL,VT, linh kiện NK để SX HHXK nhưng chưa XK
SP; hàng hóa KD TNTX nhưng chưa tái xuất thuộc
các tờ khai đăng ký trước ngày Luật này có hiệu lực
thi hành, chưa nộp thuế thì được áp dụng theo quy
định của Luật này.
83. LUẬT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG,
LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
VÀ LUẬT QUẢN LÝ THUẾ
Hi u l c t ngày 01ệ ự ừ /7/2016
84. Sửa đổi, bổ sung
một số Điều của
Luật thuế giá trị gia tăng
85. 1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi
trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản
phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của
tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và
ở khâu nhập khẩu.
86. 23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng
sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm
khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế
biến từ tài nguyên, khoáng sản có
sản phẩm trở lên.
87. 1. Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch
vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ
không chịu thuế GTGT quy định tại Điều 5 của Luật
này khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây:
g) Sản phẩm xuất khẩu quy định tại Khoản 23 Điều 5
của Luật này.
Hàng hóa, dịch vụ XK là hàng hóa, dịch vụ được tiêu
dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan;
hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước
ngoài theo quy định của Chính phủ.
88. Sửa đổi, bổ sung
một số Điều của
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
89. 2. Đối với hàng hóa nhập khẩu tại khâu nhập khẩu
là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập
khẩu.
Trường hợp hàng hóa NK được miễn, giảm thuế
NK thì giá tính thuế không bao gồm số thuế NK
được miễn, giảm.
90. Sửa đổi biểu thuế TTĐB
Tăng mức thuế TTĐB đối với một số loại ô
tô chở người; đặc biệt các loại xe có dung
tích lớn (từ 60% đến 150%)
91. Sửa đổi, bổ sung
một số Điều của
Luật quản lý thuế
92. “4. Chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế thuế đối
với trường hợp người nộp thuế được cơ quan
QLT cho phép nộp dần tiền nợ thuế trong thời
hạn không quá 12 tháng, kể từ ngày bắt đầu của
thời hạn cưỡng chế thuế. Việc nộp dần tiền nợ
thuế được xem xét trên cơ sở đề nghị của người
nộp thuế và phải có bảo lãnh của tổ chức tín
dụng. Người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp
theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế
chậm nộp.”
93. 1. Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với
thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế,
thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan
quản lý thuế, thời hạn trong quyết định xử lý
của cơ quan quản lý thuế thì phải nộp đủ tiền
thuế và tiền chậm nộp theo mức bằng
0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
94. Đối với các Khoản nợ tiền thuế phát sinh
trước ngày 01/7/2016 mà người nộp thuế
chưa nộp vào ngân sách nhà nước, kể cả
Khoản tiền nợ thuế được truy thu qua kết
quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan có
thẩm quyền thì được chuyển sang áp
dụng mức tính tiền chậm nộp theo quy
định tại Khoản này từ ngày 01/7/2016.
95. Trường hợp người nộp thuế cung ứng hàng
NSNN nhưng chưa được thanh toán nên
không nộp kịp thời các Khoản thuế dẫn đến nợ
thuế thì không phải nộp tiền chậm nộp tính
trên số tiền thuế còn nợ nhưng không vượt quá
số tiền NSNN chưa thanh toán phát sinh trong
thời gian NSNN chưa thanh toán.
96. NGHỊ ĐỊNH 45/2016/NĐ-CP SỬA ĐỔI
NGHỊ ĐỊNH SỐ 127/2013/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI
PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ CƯỠNG
CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI
QUAN
97. 1. Các trường hợp không xử phạt theo quy định tại
Điều 11 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Hàng hóa, phương tiện vận tải được đưa vào lãnh
thổ Việt Nam do sự kiện bất ngờ, sự kiện bất khả
kháng thì phải thông báo với cơ quan hải quan hoặc
cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của
pháp luật; hàng hóa, phương tiện vận tải đó phải
được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam sau khi các yếu
tố nêu trên được khắc phục.
98. 2. Nhầm lẫn trong quá trình nhập khẩu, gửi hàng hóa
vào Việt Nam nhưng đã được người gửi hàng,
người nhận hoặc người đại diện hợp pháp thông
báo bằng văn bản tới Chi cục HQ nơi lưu giữ hàng
hóa khi chưa đăng ký tờ khai HQ; trừ trường hợp
hàng hóa NK là ma túy, vũ khí, tài liệu phản động,
hóa chất độc Bảng I trong Công ước cấm vũ khí
hóa học.
3. Các trường hợp được khai bổ sung hồ sơ hải quan
trong thời hạn theo quy định của pháp luật.
99. 4. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại
Điều 8, Điều 13 Nghị định này nhưng số tiền thuế
chênh lệch không quá 500.000 đồng đối với trường
hợp vi phạm do cá nhân thực hiện hoặc 2.000.000
đồng đối với trường hợp vi phạm do tổ chức thực
hiện.
5. XK, NK hàng hóa không đúng với khai hải quan về
số lượng, trọng lượng quy định tại Điều 7 Nghị định
này mà hàng hóa XK, NK không đúng với khai hải
quan có trị giá không quá 10% trị giá hàng hóa thực
XK,NK, nhưng tối đa không quá 10.000.000 đồng.
100. 6. Khai đúng tên hàng hóa thực xuất khẩu, nhập
khẩu nhưng khai sai mã số, thuế suất, mức thuế
lần đầu.
7. Vi phạm quy định về khai hải quan đối với ngoại
tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, vàng
của người xuất cảnh, nhập cảnh mà tang vật vi
phạm có trị giá dưới 5.000.000 đồng”.
101. Vi phạm quy định về thời hạn làm thủ tục hải quan,
nộp hồ sơ thuế
Vi phạm quy định về khai hải quan
Vi phạm quy định về khai thuế
Vi phạm quy định về khai hải quan của người xuất
cảnh, nhập cảnh đối với ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt
Nam bằng tiền mặt, công cụ chuyển nhượng, vàng,
kim loại quý, đá quý
Vi phạm quy định về kiểm tra hải quan, thanh tra
Vi phạm quy định về giám sát hải quan
Vi phạm quy định về kiểm soát hải quan
102. Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế
Vi phạm các quy định chính sách quản lý hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải
xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
Vi phạm quy định về quản lý kho ngoại quan, kho
bảo thuế, địa điểm thu gom hàng lẻ
Vi phạm quy định về quản lý hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu tại cảng, kho, bãi
103. Không khai bổ sung đúng thời hạn quy định khi có
sự thay đổi thông tin số hiệu container hàng hóa xuất
khẩu, cảng xếp hàng, cửa khẩu xuất hàng, phương
tiện vận chuyển hàng xuất khẩu;
Khai giá chính thức quá thời hạn quy định đối với
trường hợp chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng
ký tờ khai hải quan;
Không tái xuất đúng thời hạn quy định phương tiện
vận tải của cá nhân, tổ chức qua lại khu vực cửa
khẩu để giao nhận hàng hóa.
104. Cung cấp báo cáo kiểm toán, báo cáo tài chính; thông
báo về quyết định XLVPPL về thuế, kế toán đối với DN
được áp dụng chế độ ưu tiên;
Báo cáo về lượng hàng hóa NK phục vụ xây dựng nhà
xưởng, hàng hóa gửi kho bên ngoài của DNCX;
Báo cáo về lượng hàng hóa đưa vào, đưa ra, hàng còn
lưu tại cảng trung chuyển;
Báo cáo tình hình hoạt động đại lý làm thủ tục HQ;
Báo cáo thống kê thông quan hàng bưu chính đưa vào
Việt Nam để chuyển tiếp đi quốc tế.
Nộp TKHQ khi chưa có hàng hóa XK tập kết tại địa điểm
đã thông báo với CQHQ
105. Không thông báo cơ sở gia công, SXXK; nơi lưu giữ
nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm xuất
khẩu đúng thời hạn quy định;
Không thông báo đúng thời hạn quy định khi thuê tổ
chức, cá nhân khác gia công lại;
Sử dụng bất hợp pháp tài Khoản đăng nhập, chữ ký
số được cấp cho tổ chức, cá nhân khác để thực hiện
TTHQ
Truy cập trái phép, làm sai lệch, phá hủy hệ thống
thông tin HQ mà không phải là tội phạm.
106. 1. Phạt 10% số thuế khai sai đối với:
a/ DN tự phát hiện và khai bổ sung quá 60 ngày
b/DN tự phát hiện và khai bổ sung sau thời điểm CQHQ
kiểm tra trực tiếp hồ sơ và trước thời điểm thông quan
hàng hóa.
2. Phạt 20% số thuế khai sai đối với:
a/ Khai sai mà CQHQ phát hiện trong thông quan hoặc
CQHQ phát hiện khi thanh tra, kiểm tra sau thông
quan nhưng DN đã tự nguyện nộp đủ số tiền thuế phải
nộp trước thời điểm lập BBVP;
b) Khai sai về đối tượng không chịu thuế; đối tượng
miễn thuế;
107. 2. Phạt 20% số thuế khai sai đối với (tiếp)
c) Sử dụng hàng hóa trong hạn ngạch thuế quan không
đúng quy định;
d) Lập và khai không đúng các nội dung trong hồ sơ
miễn thuế, hồ sơ xét miễn, giảm thuế, hoàn thuế,
không thu thuế, hồ sơ xử lý tiền thuế, tiền phạt nộp
thừa;
đ) Vi phạm quy định về quản lý nguyên liệu, vật tư, máy
móc, thiết bị, sản phẩm gia công, sản xuất xuất khẩu,
chế xuất dẫn đến hàng hóa thực tế tồn kho thiếu so
với chứng từ kế toán, sổ kế toán, hồ sơ HQ;
108. 2. Phạt 20% số thuế khai sai đối với (tiếp)
e) Vi phạm quy định quản lý hàng hóa trong kho
bảo thuế dẫn đến hàng hóa thực tế tồn kho
thiếu so với chứng từ, sổ sách kế toán;
g) Các hành vi không khai hoặc khai sai khác làm
thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền
thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu.
109. Hiệu lực từ ngày 01/8/2016.
Đối với hành vi vi phạm xảy ra trước ngày
Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng
sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem
xét, giải quyết thì áp dụng các quy định có
lợi cho tổ chức, cá nhân vi phạm.