SlideShare a Scribd company logo
1 of 27
Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822
https://doan.edu.vn/
HỌC VIỆN NGOẠI GIAO
KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ
----------------------------------------------------------------------------
MÔN: KINH DOANH QUỐC TẾ
ĐỀ TÀI: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH
VỰC VIỄN THÔNG CỦA TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
VIETTEL
Giảng viên hướng dẫn: TS. Lâm Thanh Hà
ThS. Nguyễn Thị Minh Hiền
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Linh
Mã sinh viên : KT45A-018-1822
HÀ NỘI, 2021
Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822
https://doan.edu.vn/
MỤC LỤC
DANH SÁCH BẢNG, BIỂU ĐỒ........................................................................ 3
DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................... 4
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐTRNN VÀ CHÍNH SÁCH ĐTRNN CỦA
VIỆT NAM........................................................................................................... 5
1.1. KHÁI NIỆM............................................................................................ 5
1.2. CÁC HÌNH THỨC ĐTRNN.................................................................. 6
1.3. CHÍNH SÁCH ĐTRNN CỦA VN......................................................... 8
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ĐTRNN CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP
- VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL .......................................................... 9
2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA VIETTEL .. 9
2.2. TÌNH HÌNH ĐTRNN CỦA VIETTEL ..............................................10
2.2.1. Tổng vốn đầu tư cho các dự án ĐTRNN giai đoạn 2016-2020...10
2.2.2. Tình hình ĐTRNN theo địa bàn đầu tư .......................................13
2.2.3. Tình hình ĐTRNN theo hình thức đầu tư ...................................16
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG ĐTRNN CỦA VIETTEL ........17
3.1. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC.......................................................17
3.2. HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA HẠN CHẾ ..........................19
3.2.1. Hạn chế của Viettel khi tiến hành ĐTRNN .................................19
3.2.2. Những nguyên nhân cơ bản...........................................................19
CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐTRNN TRONG LĨNH VỰC
VIỄN THÔNG CỦA VIETTEL ......................................................................20
4.1. CƠ HỘI ĐẦU TƯ VIỄN THÔNG QUỐC TẾ CỦA VIETTEL......20
4.2. THÁCH THỨC KHI ĐTRNN CỦA VIETTEL................................21
4.3. GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐTRNN CỦA VIETTEL.........................22
4.3.1. Về phía Viettel ................................................................................22
4.3.2. Về phía nhà nước............................................................................24
KẾT LUẬN ........................................................................................................25
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................26
Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822
https://doan.edu.vn/
DANH SÁCH BẢNG, BIỂU ĐỒ
Tên bảng, biểu đồ
Bảng 1 Tổng vốn đăng ký ĐTRNN của từng dự án
Biểu đồ 1 Tổng vốn đăng ký ĐTRNN của DNNN lũy kế 31/12/2019
Biểu đồ 2 Tổng vốn ĐTRNN được thực hiện của DNNN lũy kế
31/12/2019
Biểu đồ 3 Tổng vốn ĐTRNN qua từng năm giai đoạn 2016-2020
Biểu đồ 4 Tổng vốn ĐTRNN tại các châu lục của Viettel
Biểu đồ 5 Cơ cấu dân số và GDP các thị trường của Viettel
Biểu đồ 6 Cơ cấu vốn đăng ký ĐTRNN theo hình thức đầu tư
Biểu đồ 7 Doanh thu, lợi nhuận gộp và tỷ suất lợi nhuận gộp từ các thị
trường nước ngoài của Viettel
Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822
https://doan.edu.vn/
DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu
ĐTRNN Đầu tư ra nước ngoài
DN Doanh nghiệp
VN Việt Nam
DNVN Doanh nghiệp Việt Nam
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822
https://doan.edu.vn/
LỜI MỞ ĐẦU
Xu hướng toàn cầu hóa và tự do hóa thương mại đang diễn ra với tốc độ
nhanh chóng. Các tập đoàn trên thế giới luôn có nhu cầu đầu tư ra nước ngoài
(ĐTRNN) để mở rộng thị trường và tìm kiếm lợi nhuận, đồng thời qua đó cũng
khẳng định vị thế thương hiệu, hình ảnh của công ty. Mặt khác, thị trường trong
nước ngày càng trở nên chật chội thì việc tìm kiếm thị trường nước ngoài là cần
thiết. Tập đoàn Công nghiệp-Viễn thông Quân đội Viettel được biết đến là một
trong những Tập đoàn Viễn thông mạnh tại Việt Nam (VN), với cách làm ăn mạnh
bạo của mình đã tạo ra thành công vượt bậc không chỉ tại thị trường di động VN
mà còn cả trên thị trường viễn thông quốc tế.
Xuất phát từ thực tế nổi trội và mang nhiều ý nghĩ như vậy không chỉ đối
với Tập đoàn Công nghiệp-Viễn thông Quân đội Viettel mà còn đối với nước VN,
em tiến hànhnghiên cứu đề tài: “HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG
LĨNH VỰC VIỄN THÔNG CỦA TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL”
NỘI DUNG
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐTRNN VÀ CHÍNH SÁCH
ĐTRNN CỦA VIỆT NAM
1.1. KHÁI NIỆM
1.1.1. Đầu tư
Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành
các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong
tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực
có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các kết quả đạt
được có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và
nguồn lực.
Đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn
lực ở hiện tại nhằm đêm lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tương lai
lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó.
Như vậy có thể thấy rằng đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài
chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh
trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội.
1.1.2. Đầu tư ra nước ngoài
Điều 3, khoản 2 trong Nghị định 83/2015/NĐ-CP của Chính phủ về QUY
ĐỊNH ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI có giải thích rõ: “ĐTRNN là việc nhà đầu
Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822
https://doan.edu.vn/
tư chuyển vốn; hoặc thanh toán mua một phần hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh;
hoặc xác lập quyền sở hữu để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ngoài lãnh
thổ VN; đồng thời trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó.”1
1.2. CÁC HÌNH THỨC ĐTRNN
Các hình thức ĐTRNN ngày các phong phú, đa dạng. Các doanh nghiệp
Việt Nam (DNVN) có thể ĐTRNN thông qua 5 hình thức2
1.2.1. Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của nước tiếp nhận đầu
tư
Tổ chức kinh tế bao gồm DN được thành lập hoạt động theo Luật DN (DN
tư nhân, công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh); Hợp tác xã, Liên
hiệp Hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã; các tổ chức kinh tế thành
lập theo luật đầu tư.
Có rất nhiều DNVN đã ĐTRNN dưới hình thức này. Một ví dụ điển hình
có thể kể đến là việc tập đoàn Hoàng Quân đã chi 40 triệu USD thông qua công
ty con là Công ty TNHH Đầu tư Giáo dục Hoàng Quân - Mỹ để triển khai một dự
án nhà ở xã hội tại Mỹ. Dự án HQC Tacoma tọa lạc trên đường Tacoma Ave S,
thành phố Tacoma, tiểu bang Washington, Mỹ. Dự án được phát triển theo mô
hình nhà ở cho thuê dài hạn, và là công trình nhà ở xã hội đầu tiên của VN được
đầu tư trên đất Mỹ.
1.2.2. Thực hiện theo hợp đồng BCC (Business Cooperation Contract)
ở nước ngoài
Thực hiện theo hợp đồng BBC tức là nhà đầu tư VN sẽ ký kết hợp đồng
hợp tác kinh doanh với nhà đầu tư của nước tiếp nhận đầu tư, hình thức này không
cần thành lập tổ chức kinh tế trong nước tiếp nhận đầu tư. Cụ thể, đầu tư theo Hợp
đồng BCC là hình thức đầu tư tích hợp được nhiều tiềm năng và lợi thế kinh doanh
của nhiều nhà đầu tư trong một dự án đầu tư. Khi một nhà đầu tư không đáp ứng
đủ điều kiện để thực hiện dự án (như thiếu vốn, thiếu kinh nghiệm quản lý, chưa
nguồn nhân lực thực hiện dự án, …), nhà đầu tư sẽ tìm đến phương án kêu gọi
thêm một hoặc một số nhà đầu tư khác cùng thực hiện dự án, cùng nhau chia sẻ
lợi nhuận cũng như rủi ro (nếu có).
1.2.3. Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở
1
Nghị định 83/2015/NĐ-CP, Thư viện Pháp luật,https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Nghi-dinh-83-2015-ND-CP-dau-
tu-ra-nuoc-ngoai-
292147.aspx#:~:text=%C4%90%E1%BA%A7u%20t%C6%B0%20ra%20n%C6%B0%E1%BB%9Bc%20ngo%C3%A0i,ho
%E1%BA%A1t%20%C4%91%E1%BB%99ng%20%C4%91%E1%BA%A7u%20t%C6%B0%20%C4%91%C3%B3.
2
Luật Đầu tư 2020, Thư viện Pháp luật, https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Luat-Dau-tu-so-61-2020-QH14-
321051.aspx
Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822
https://doan.edu.vn/
nước ngoài.
Ở hình thức này nhà đầu tư có quyền tham gia quản lý và thực hiện hoạt
động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài.
Hình thức góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài
• Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công
ty cổ phần
• Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh
• Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác
Hình thức mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
• Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông
• Mua phần vốn góp của các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để
trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn
• Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để
trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh
• Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác
Điển hình cho hình thức đầu tư này có thể kể đến thương vụ mua lại toàn
bộ nhà máy Driftwood (Mỹ) vào năm 2013 của Vinamilk, sau 5 năm sở hữu,
doanh thu của Driftwood mang về cho Công ty cổ phần sữa VN (Vinamilk) 116,2
triệu USD trong năm 2018.
1.2.4. Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông
qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác
ở nước ngoài.
Loại hình thức này nhà đầu tư có thể dễ dàng đầu tư và rút vốn khi cần thiết,
lợi nhuận dựa trên việc gia tăng giá trị của cổ phiếu nhưng nhà đầu tư không có
quyền quản lý, điều hành trong công ty.
1.2.5. Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp
nhận đầu tư.
Dựa vào quy định pháp luật của mỗi quốc gia cũng như các thị trường khác
nhau mà nhà đầu tư VN có thể đầu tư theo một số hình thức khác.
Ví dụ, các nhà đầu tư VN được khuyến khích đầu tư sang Lào theo hình
thức PPP (Public - Private Partnership). Có nghĩa là đầu tư theo hình thức đối tác
công tư là hình thức đầu tư được thực hiện trên cơ sở hợp đồng giữa cơ quan nhà
nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, DN dự án để thực hiện, quản lý, vận hành dự
án kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công.
Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822
https://doan.edu.vn/
1.3. CHÍNH SÁCH ĐTRNN CỦA VN
Thực hiện chính sách mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế, Chính phủ đã ban
hành nhiều chính sách thúc đẩy, hỗ trợ hoạt động ĐTRNN, cụ thể:
Nghị định số 83/2015/NĐ-CP quy định về ĐTRNN được Chính phủ đã ban
hành ngày 29/09/2015 để thay thế Nghị định số 78/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006
của Chính phủ. Từ đó DN trong nước đã được tạo điều kiện thuận lợi hơn trong
việc mở rộng phạm vi đầu tư, kinh doanh ở nước ngoài. Nghị định số 83/2015/NĐ-
CP quy định rõ điều kiện để quyết định đầu tư, thẩm quyền, quy trình, thủ tục
quyết định đầu tư đối với các dự án ĐTRNN có sử dụng vốn nhà nước thực hiện
theo Luật Quản lý sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại DN
và các quy định của pháp luật có liên quan. Sự thay đổi lớn nhất trong trình tự,
thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký ĐTRNN chính là việc bỏ thủ
tục thẩm tra đối với các dự án ĐTRNN không thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm,
chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư dưới 800
tỷ đồng. Theo đó, để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký ĐTRNN, các dự án này
sẽ chỉ cần nộp hồ sơ đăng ký ĐTRNN tới cơ quan quản lý, mà không phải trải qua
quá trình thẩm tra như trước đây. Quy định này được xem là thông thoáng, đơn
giản, minh bạch hơn rất nhiều và tạo thuận lợi cho nhà đầu tư trong việc đăng ký
ĐTRNN. Bên cạnh việc xây dựng khung pháp lý rõ ràng, minh bạch, tạo điều kiện
thuận lợi và khuyến khích các hoạt động đầu tư của DN, Nghị định số
83/2015/NĐ-CP cũng tăng cường giám sát các hoạt động đầu tư này chặt chẽ hơn,
đặc biệt là đối với các dự án ĐTRNN có sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước hoặc
các dự án có quy mô lớn, sử dụng nhiều ngoại tệ.
Thứ hai, ngày 17/10/2018 Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư số
03/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn và ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục
ĐTRNN (“Thông tư 03”). Thông tư 03 có hiệu lực kể từ ngày 01/12/2018 và thay
thế Thông tư 09/2015/TT-BKHĐT ngày 23/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục ĐTRNN (“Thông tư 09”). Một số điểm
mới của Thông tư 03 so với Thông tư 09:
i. Mẫu bản đề nghị cấp/điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký ĐTRNN
được đơn giản hóa, lược bỏ các nội dung giải trình không cần thiết đối
với tính chất đăng ký của hồ sơ, tuy nhiên bổ sung nội dung kê khai về
hình thức ĐTRNN để đảm bảo xác định đúng các hình ĐTRNN theo
quy định của Luật.
ii. Các mẫu báo cáo tình hình thực hiện dự án hàng quý và năm được bổ
sung hướng dẫn về thời hạn gửi, thời gian lấy số liệu, nơi gửi.
iii. Bổ sung mẫu báo cáo tình hình hoạt động của dự án tại nước ngoài hàng
năm (bằng lời) theo quy định tại điểm c khoản điều 72 Luật Đầu tư
2014 mà hiện chưa có hướng dẫn.
Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822
https://doan.edu.vn/
iv. Hướng dẫn cụ thể về việc nộp tài liệu về cam kết thu xếp ngoại tệ.
v. Một số mẫu văn bản khác được điều chỉnh lại từ ngữ để rõ ràng hơn.
Từ đó, việc thay đổi và bổ sung các mẫu văn bản báo cáo góp phần chuẩn
hóa thủ tục pháp lý cho hoạt động ĐTRNN, vừa tạo môi trường thông thoáng, vừa
giúp cơ quan quản lý nhà nước tăng cường hiệu lực quản lý với các dự án ngoài
lãnh thổ VN.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ĐTRNN CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG
NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL
2.1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA VIETTEL
Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội là DN kinh tế quốc phòng
với 100% vốn nhà nước, do nhà nước chịu trách nhiệm kế thừa các quyền, nghĩa
vụ, pháp lý và lợi ích hợp pháp của Tổng công ty Viễn thông Quân đội. Tập đoàn
Công nghiệp - Viễn thông Quân đội do Bộ Quốc Phòng thực hiện quyền sở hữu
và là một DN quân đội kinh doanh trong lĩnh vực bưu chính viễn thông và công
nghệ thông tin. Quá trình hình thành của công ty được thể hiện qua các giai đoạn
sau:
Ngày 01/06/1989, căn cứ vào nghị định số 58/HĐBT của hội đồng Bộ
trưởng, Tổng công ty Điện tử thiết bị thông tin được quyết định thành lập và trực
thuộc Bộ Tư Lệnh thông tin liên lạc, Bộ Quốc Phòng.
Ngày 21/03/1991, căn cứ vào quyết định số 11093/QĐ-BQP, Bộ Quốc
Phòng quyết định thành lập Công ty điện tử thiết bị thông tin và tổng hợp ở phía
nam trên cơ sở Công ty Điện tử Hỗn hợp II là một trong ba đơn vị được thành lập
theo quyết định 189/QĐ-BQP ngày20/06/1989, quy định cơ cấu nhiệm vụ quyền
hạn của Tổng công ty Thiết bị thông tin.
Ngày 27/07/1993, theo quyết định số 336/QĐ-BQP của Bộ Quốc Phòng
(do thứ trưởng Thượng tướng Nguyễn Trọng Xuyên ký), thành lập lại DNNN:
Tổng công ty Điện tử thiết bị thông tin với tên giao dịch là SIGELCO.
Ngày 13/06/1995, Chính phủ ra thông báo số 3179 cho phép thành lập Công
ty Điện tử Viễn thông Quân đội. Căn cứ vào thông báo này 14/07/1995 Công ty
thiết bị điện tử viễn thông đổi tên thành Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội
Viettel.
Ngày 28/10/2003, Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng ra quyết định số
262/2003/QĐ-BQP, quyết định đổi tên thành Công ty Viễn thông Quân đội Viettel
với tên giao dịch VIETTEL.
Ngày 27/04/2004, Bộ Trưởng Bộ Quốc Phòng ra quyết định điều chuyển
Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822
https://doan.edu.vn/
Công ty Viễn thông Quân đội từ Bộ Tư Lệnh thông tin về trực thuộc Bộ Quốc
Phòng với tên là Công ty Viễn thông Quân đội Viettel.
Ngày 06/04/2005: Tổng công ty Viễn thông Quân đội chính thức được
thành lập theo quyết định số 45/2005/QĐ-BQP, tên giao dịch quốc tế là
VIETTEL CORPORATION viết tắt là Viettel.
Ngày 14/12/2009, theo quyết định số 2079 QĐ-ttg, Tổng công ty Viễn
thông Quân đội chính thức trở thành Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân
đội (VIETTEL) với vốn điều lệ là 50.000 tỷ đồng.
Do có sức sáng tạo không ngừng nên Viettel ngày càng làm hài lòng và tiếp
tục chinh phục khách hàng bằng sự tự tin với một tinh thần lớn đó là tinh thần của
những người lính để xây dựng, quảng bá làm cho tên tuổi Viettel ngày càng trở
nên gần gũi, thân thuộc với mọi tổ chức, mọi các nhân trong đời sống xã hội.
2.2.TÌNH HÌNH ĐTRNN CỦA VIETTEL
2.2.1. Tổng vốn đầu tư cho các dự án ĐTRNN giai đoạn 2016-2020
Năm 2006, Viettel quyết định mở rộng kinh doanh ra nước ngoài, tiên
phong là dự án dịch vụ viễn thông Metfone tại Campuchia. Đến nay, Viettel và
đơn vị thành viên Viettel Global (đơn vị phụ trách lĩnh vực ĐTRNN của Viettel)
đã đầu tư 10 dự án mạng viễn thông tại các quốc gia Campuchia, Lào, Haiti,
Mozambique, Đông Timor, Cameron, Peru, Burundi, Tanzania, Myanmar.
Theo “Báo cáo về tình hình đầu tư ở nước ngoài”3
cuả Cục Đầu tư nước
ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tình hình ĐTRNN của Tập đoàn Công nghiệp –
Viễn Thông Quân đội Viettel tính đến hết năm 2019 như sau:
Luỹ kế đến hết ngày 31/12/2019, tổng số vốn đăng ký ĐTRNN cho 13 dự
án của Viettel là 2,99 tỷ USD, chiếm 25% tổng số vốn đăng ký ĐTRNN của các
DNNN (12,2 tỷ USD).
3
Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, https://fia.mpi.gov.vn/Detail/CatID/90c0e0c8-58ee-4737-
bf70-5f08acea5ca8/NewsID/4a87461c-dfa2-4ffb-8887-b9133681270d/MenuID/330157e1-adbb-4e5b-9e9d-
be21cbd4206d
Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822
https://doan.edu.vn/
Cũng theo báo cáo này, tính đến hết ngày 31/12/2019, tổng vốn ĐTRNN
được thực hiện của các DNNN là 6,161 tỷ USD, trong đó, tổng vốn ĐTRNN thực
hiện của Viettel đứng thứ 2 với 1,79 tỷ USD, chiếm tới 29%.
Như vậy, dựa vào báo cáo năm 2019 của Cục Đầu tư nước ngoài, tổng vốn
đăng ký của Viettel là 2,99 tỷ USD, trong đó vốn thực hiện lũy kế đạt khoảng 1,79
tỷ USD, bằng gần 60% vốn đăng ký. Từ đây, có thể dễ dàng nhận thấy rằng, tình
hình triển khai đầu tư cho các dự án ĐTRNN của Viettel là khá nhanh với tỷ trọng
khá lớn. Nguyên nhân là do tốc độ giải ngân nhanh của các ngân hàng. Sở dĩ tốc
độ giải ngân có thể nhanh được như vậy là sự cải thiện trong hiệu quả làm việc
của cả Viettel và ngân hàng. Viettel cũng đã xác định đơn giá, định mức xây dựng
cho các công việc đặc thù, chuyên ngành sát với thực tế để xác định tổng mức đầu
6,83
2,99
1,43
0,95
Tổng vốn đăng ký ĐTRNN của DNNN lũy kế đến 31/12/2019 (đơn vị:
tỷ USD)
PVN
Viettel
VRG
Các DNNN
còn lại
3,12
1,79
0,94
0,31
Tổng vốn ĐTRNN được thực hiện của DNNN lũy kế đến 31/12/2019
(đơn vị: tỷ USD)
PVN
Viettel
VRG
Các DNNN
còn lại
Biểu đồ 1: Tổng vốn đăng ký ĐTRNN của DNNN lũy kế 31/12/2019 Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài
Biểu đồ 2: Tổng vốn ĐTRNN được thực hiện của DNNN lũy kế 31/12/2019
Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài
Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822
https://doan.edu.vn/
tư, dự toán xây dựng và quản lý chi phí, đồng thời cũng rất hiệu quả trong việc
hoàn thành hồ sơ thủ tục do ngân hàng yêu cầu. Việc Chính phủ và Ngân hàng
trung ương đã ban hành hàng loạt các thông tư, nghị định, ví dụ như Thông tư số
03/2018/TT-BKHĐT ngày 17/10/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để hướng dẫn
và ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục ĐTRNN, góp phần chuẩn hóa thủ tục
pháp lý cho hoạt động ĐTRNN giúp Viettel dễ dàng và rút ngắn thời gian thực
hiện thủ tục vay vốn hơn. Bên cạnh đó, các ngân hàng đẩy nhanh tốc độ thẩm định
và phê duyệt các khoản vay, từ đó giúp các khoản giải ngân được thực hiện nhanh
chóng hơn.
Theo số liệu trong Báo cáo tài chính riêng4
từ năm 2016 đến năm 2020 của
Tổng Công ty cổ phần Đầu tư quốc tế Viettel (Viettel Global), tổng số vốn dành
cho các dự án ĐTRNN bao gồm vốn đăng ký mới và vốn tăng thêm của các dự
án từ những năm trước (đơn vị: triệu USD) được ghi lại cụ thể qua từng năm như
sau:
Nhìn vào biểu đồ ta có thể nhận thấy rõ rằng nhìn chung tổng vốn cho các
hoạt động ĐTRNN giai đoạn 2016-2020 có xu hướng tăng qua từng năm. Nếu
như năm 2016, tổng số vốn đăng ký cho các dự án mới và vốn tăng thêm cho các
dự án trước đó là 168,8 triệu USD thì tới năm 2020, số vốn này đạt tới 280,5 triệu
USD, tức là tăng 111,7 triệu USD tương đương với hơn 66% so với năm 2016.
Có rất nhiều nguyên nhân khiến cho tổng vốn đầu tư này tăng qua từng năm, cụ
thể:
Nguyên nhân thứ nhất là do việc hàng loạt các nghị định hướng dẫn về các
4
Báo cáo tài chính riêng giai đoạn 2016-2020 của Tổng Công ty cổ phần Đầu tư quốc tế Viettel (Viettel Global),
https://drive.google.com/drive/u/0/folders/1tLMqIZ5pJNN5JtGHYS-KTlarryKT2gQH
168,8
205,1
232,4
275 280,5
0
50
100
150
200
250
300
2016 2017 2018 2019 2020
Tổng vốn ĐTRNN của Viettel giai đoạn 2016-2020
Tổng vốn đăng kí mới và vốn tăng thêm (Đơn vị: triệu USD)
Biểu đồ 3: Tổng vốn ĐTRNN qua từng năm giai đoạn 2016-2020
Nguồn: Tổng Công ty cổ phần Đầu tư quốc tế Viettel
Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822
https://doan.edu.vn/
hình thức, quy định khi thực hiện các hoạt động ĐTRNN; các thông tư tạo điều
kiện thuận lợi cho việc tiến hành các thủ tục ĐTRNN đã được ban hành như: Nghị
định số 83/2015/NĐ-CP của Chính Phủ đưa ra hướng dẫn về chuyển vốn ĐTRNN,
xác định địa điểm thực hiện dự án, thực hiện chế độ báo cáo…; Thông tư số
09/2015/BKHĐT-TT do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành để đưa ra mẫu văn bản
thực hiện thủ tục ĐTRNN. Bên cạnh đó còn có các thông tư hỗ trợ của Ngân hàng
nhà nước VN như Thông tư số 12/2016/TT-NHNN để hướng dẫn về quản lý ngoại
hối đối với hoạt động ĐTRNN. Việc ban hành hàng loạt các hướng dẫn cụ thể cho
hoạt động ĐTRNN như vậy khiến cho việc mở rộng phạm vi đầu tư, kinh doanh
ở nước ngoài của Viettel đã trở nên thuận lợi hơn.
Nguyên nhân thứ hai là do những thay đổi trong chính sách tiếp nhận đầu
tư nước ngoài của các quốc gia khác cũng tạo điều kiện thuận lợi việc ĐTRNN
của Viettel. Chính phủ các nước đều ban hành chính sách khuyến khích, kêu gọi
đầu tư nước ngoài tại một số nền kinh tế (ví dụ LB Nga) rất đơn giản. Quan hệ
giữa VN với một số nền kinh tế (Lào, LB Nga, Campuchia, …) là những quan hệ
kinh tế và chính trị đặc biệt nên nhận được sự ủng hộ của Chính phủ hai bên đối
với quan hệ hợp tác đầu tư giữa DN hai phía nên Viettel không ngừng đầu tư để
có thể mở rộng quy mô phát triển, thị trường ở các thị trường này.
Nguyên nhân thứ ba cũng là nguyên nhân chính khiến tổng vốn ĐTRNN
của Viettel tăng là do từ năm 2016 Viettel bắt đầu thực hiện đầu tư sang Myanmar
để xây dựng công ty viễn thông Mytel. Thị trường Myanmar được đánh giá là thị
trường lớn nhất và có tiềm năng tăng trưởng cao nhất trong số 10 thị trường nước
ngoài của Viettel5
. Do vậy, trong giai đoạn này, vốn ĐTRNN của Viettel chủ yếu
là sang thị trường Myanmar để triển khai thực hiện và duy trì hoạt động của dự
án Mytel.
2.2.2. Tình hình ĐTRNN theo địa bàn đầu tư
Tính đến hết năm 2020, Viettel đã có giấy phép, đã đầu tư hạ tầng mạng
lưới viễn thông và kinh doanh, cung cấp dịch vụ tới gần 100 triệu khách hàng tại
10 quốc gia nước ngoài trải dài từ Châu Á, Châu Phi và Châu Mỹ. ĐTRNN được
cấp giấy phép phân theo đối tác đầu tư chủ yếu (Luỹ kế các dự án còn hiệu lực
đến ngày 31/12/2020) cụ thể như sau:
5
Viettel business solutions, https://solutions.viettel.vn/tin-tuc-su-kien/viettel-da-dau-tu-bao-nhieu-tien-vao-thi-
truong-myanmar.html
Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822
https://doan.edu.vn/
Nhìn vào biểu đồ
ta có thể thấy rằng,
Viettel hiện đang thực
hiện ĐTRNN nhiều nhất
là tại Châu Phi với 4 dự
án ở 4 quốc gia và tổng
số vốn đăng ký của 4 dự
án này là gần 1,35 tỷ
USD, chiếm 45% tổng
vốn đăng kí ĐTRNN của
Viettel. Châu Á đứng thứ
2 với 4 dự án tại 4 quốc
gia Đông Nam Á và tổng
vốn đăng ký là gần 1,26
tỷ USD. Châu Mỹ là nơi
nhận được ít đầu tư từ
Viettel nhất khi mới chỉ có 2 dự án ở 2 quốc gia với tổng vốn đăng ký là gần 376
triệu USD (số vốn đầu tư cho Châu Phi gấp hơn 3,5 lần Châu Mỹ). Sở dĩ, Châu
Phi là nơi nhận được nhiều vốn đầu tư từ Viettel nhất bởi cả 4 dự án của Viettel
đều ở những quốc gia nghèo, cơ sở hạ tầng còn chưa phát triển. Do vậy, Viettel
cần phải bỏ một số vốn khá lớn để tiến hành xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông
trước khi tiến hành kinh doanh ở những quốc gia này. Theo số liệu của Ngân hàng
Thế giới (World Bank)6
, tính đến hết năm 2019, cơ cấu dân số và GDP của 10
quốc gia Viettel đầu tư được ghi lại như sau:
6
Ngân hàng Thế giới, https://datatopics. worldbank.org/world-development-indicators/
27,09
39
15,29
63,18
76,1
226,8
18,17 14,33
3
2
16,5
25,88
30,37
58
54,8
32,5
7,2 11,2 11,5
1,3
0
10
20
30
40
50
60
70
0
50
100
150
200
250
Cơ cấu dân số và GDP các thị trường của Viettel
GDP (tỷ USD) Dân số (triệu người)
2990
1266,37 1347,82
375,8
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
Tổng vốn đăng
ký
Châu Á Châu Phi Châu Mỹ
Tổng vốn đăng kí ĐTRNN tại các châu lục của
Viettel (đơn vị: triệu USD)
Biểu đồ 4: Tổng vốn ĐTRNN tại các châu lục của Viettel- Nguồn: Báo cáo
thường niên năm 2020 của Viettel Global
Biểu đồ 5: Cơ cấu dân số và GDP các thị trường của Viettel - Nguồn: World Bank
Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822
https://doan.edu.vn/
Nhìn vào biểu đồ trên, ta có thể thấy rằng tính đến hết năm 2020, Viettel đã
đầu tư vào 10 dự án ở 10 quốc gia khác nhau. Các quốc gia Viettel đang đầu tư
đa phần là những quốc gia nghèo, GDP/đầu người còn khá thấp, cơ sở hạ tầng còn
chưa phát triển hay có những bất ổn về an ninh-chính trị. Do vậy, có thể nhận xét
rằng, thị trường của Viettel phần lớn là những quốc gia còn lạc hậu về công nghệ
thông tin, đối thủ cạnh tranh ít.
Tuy nhiên, trong số tất cả các thị trường nước ngoài mà Tập đoàn Viettel
từng đầu tư, Peru là quốc gia duy nhất có mật độ điện thoại di động đạt trên 100%
khi Viettel tiến hành đầu tư. Thêm nữa, đây cũng là thị trường duy nhất đến nay
của Viettel có trình độ phát triển kinh tế cao hơn VN. Thu nhập bình quân đầu
người của Peru gấp 3 lần VN. Thế nhưng, dù trình độ phát triển kinh tế cao hơn
VN, mật độ điện thoại di động đã vượt ngưỡng 100% khi Viettel đến, nhưng vùng
phủ sóng 3G vẫn chỉ tập trung ở thành phố lớn. Tại các vùng nông thôn, 3G vẫn
“trắng sóng” và ở môt số vùng núi cao, rừng núi hiểm trở thậm chí chưa có sóng
di động 2G (như khu vực rừng rậm Amazon). Tận dụng cơ hội như vậy, Viettel
đã tiến hành đầu tư và đạt được hiệu quả ở thị trường này.
Dựa vào Báo cáo thường niên năm 20197
của Tổng Công ty cổ phần Đầu
tư quốc tế Viettel (Viettel Global), ta có tổng vốn đăng ký ĐTRNN (theo giấy
phép được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp) ở từng quốc gia cụ thể như sau:
Tổng
vốn đăng
ký đầu
tư (Triệu
USD)
Tổng vốn
đăng ký
đầu tư
(Triệu
USD)
Tổng vốn
đăng ký
đầu tư
(Triệu
USD)
CHÂU Á 1266,37 CHÂU PHI 1347,82 CHÂU MỸ 375,8
Myanmar
(Mytel)
800 Mozambique
(Movitel)
493,7 Peru (Bitel) 275,8
Lào
(Unitel)
300 Tanzania
(Halotel)
355,2 Haiti
(Natcom)
100
7
Báo cáo thường niên 2019,
https://static2.vietstock.vn/data/HNX/2019/BCTN/VN/VGI_Baocaothuongnien_2019.pdf
Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822
https://doan.edu.vn/
Campuchia
(Metfone)
151,45 Cameroon
(Nextel)
328,92
Đông
Timor
(Telemor)
14,92 Burundi
(Lumitel)
170
Bảng 1: Tổng vốn đăng ký ĐTRNN của từng dự án - Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2019 của Viettel Global
Tính đến nay, tổng vốn đăng kí ĐTRNN cho 10 dự án của Viettel là 2,99
tỷ USD, trong đó, vốn đăng ký đầu tư ở thị trường Mynamar với dự án Mytel là
lớn nhất với 800 triệu USD. Nguyên nhân là Myanmar được xem là một thị trường
viễn thông hấp dẫn khi mà tại thời điểm Myanmar mở cửa cho ngành viễn thông
(trước năm 2014, thị trường viễn thông Myanmar, bao gồm cả các mạng điện
thoại di động và điện thoại cố định do công ty nhà nước Bưu chính Viễn thông
Myanmar độc quyền), GDP tăng trưởng bình quân của nước này là 7-8%, với hơn
51 triệu dân. Thế nhưng tổng số thuê bao điện thoại di động ở Myanmar đạt 6,5
triệu, chiếm 10,7% tổng dân số và 13,1% dân số trong độ tuổi sử dụng điện thoại
di động (từ 12 đến 70 tuổi)- mức thấp nhất trong khu vực Đông Nam Á8
. Thị
trường đầy tiềm năng tăng trưởng còn rất lớn, vì vậy Viettel sẵn sàng đầu tư một
khoản vốn lớn nhất trừ trước đến nay để khai thác tiềm năng của thị trường này.
Nếu nếu thành công thì sẽ mang lại lợi nhuận rất lớn cho Viettel giúp Tập đoàn
này gia tăng giá trị vốn hóa lên gấp nhiều lần.
Đứng thứ hai là thị trường Mozambique với vốn đăng ký đầu tư là 493,7
triệu USD, trong khi đó thị trường Đông Timor là thấp nhất khi chỉ có 14,92 triệu
USD. Nguyên nhân là do Đông Timor là một quốc gia có số dân và diện tích rất
nhỏ, vì vậy Viettel không cần tốn quá nhiều vốn đầu tư ban đầu cho việc xây dựng
cơ sở hạ tầng viễn thông và các hoạt động kinh doanh tại quốc gia này.
Như vậy, có thể nói thị trường Mozambique là thị trường chiến lược của
Viettel ở Châu Phi, và thị trường Myanmar là thị trường chiến lược ở Châu Á
trong thời gian tới, Peru là thị trường chiến lược ở Châu Mỹ với 275,8 triệu USD
vốn đăng ký đầu tư. Viettel thông qua các thị trường này, tạo bàn đạp để phát triển
các thị trường khác trong cùng một châu lục.
2.2.3. Tình hình ĐTRNN theo hình thức đầu tư
Tính đến hết năm 2020, Viettel thực hiện ĐTRNN ở 10 quốc gia khác nhau
theo hai hình thức chính9
: 1-Thành lập công ty con; 2-Liên doanh với các DN
8
AASC, https://aasc.com.vn/web/index.php/thong-tin-nganh/vien-thong/item/476-viettel-s-d-u-tu-vao-myanmar
9
CafeF, http://s.cafef.vn/upcom/VGI/cong-ty-con.chn
Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822
https://doan.edu.vn/
nước ngoài. Tình hình đầu tư theo từng hình thức cụ thể như sau:
Nhìn vào biểu đồ trên, ta có thể thấy tới 63,2% tổng vốn đăng kí đầu tư của
Viettel, tương ứng với gần 1,89 tỷ USD là dành cho 8 công ty con, bao gồm
Metfone (Campuchia), Telemor (Đông Timor), Halotel (Tanzania), Nextel
(Cameroon), Movitel (Mozambique), Lumitel (Burundi), Bitel (Peru), Natcom
Haiti). 38,8 % còn lại tương ứng với 1,01 tỷ USD được đầu tư vào các công ty
liên doanh, đó là: Unitel (Lào) và Mytel (Myanmar).
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG ĐTRNN CỦA
VIETTEL
3.1.NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Dựa theo Báo cáo tài chính riêng và Báo cáo thường niên từ năm 2016 đến
2020 của Viettel Global, ta có kết quả kinh doanh tại thị trường quốc tế của Viettel
giai đoạn này như sau:
63,20%
36,80%
Cơ cấu vốn đăng ký ĐTRNN theo hình thức đầu tư (đơn vị: %)
Thành lập công ty con Liên doanh với các doanh nghiệp nước ngoài
Biểu đồ 6: Cơ cấu vốn đăng ký ĐTRNN theo hình thức đầu tư
Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822
https://doan.edu.vn/
Nhìn chung, doanh thu tại các thị trường nước ngoài của Viettel có sự biến
đổi liên tục, không ổn định qua từng năm. Năm 2017 chứng kiến mức doanh thu
cao nhất của Viettel kể từ khi tiến hành ĐTRNN, đạt 19,034 tỷ VNĐ, cao hơn
3,808 tỷ USD tăng trưởng 25% so với năm 2016. Nguyên nhân có được sự tăng
trưởng doanh thu ĐTRNN của Viettel trong năm 2017 là nhờ cung cấp 4G tại
7/10 thị trường nước ngoài, tăng trưởng 20% cho doanh thu trung bình trên từng
khách hàng. Bên cạnh đó, hoạt động đưa các giải pháp viễn thông, ứng dụng công
nghệ thông tin cho các DN lớn, chính phủ các nước cũng mang lại tăng trưởng
doanh thu cho Viettel ở thị trường quốc tế.
Về lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận gộp tại các thị trường nước ngoài của
Viettel nhìn chung đều có xu hướng tăng qua từng năm. Điều này chứng minh
rằng, đến thời điểm hiện tại hoạt động kinh doanh của Viettel đang diễn ra càng
hiệu quả và các khoản chi phí lúc này đang được kiểm định chặt chẽ.
Đặc biệt, trong năm 2020, dưới tác động của COVID-19 trên toàn cầu cùng
tình trạng bão hòa của các dịch vụ viễn thông truyền thống, thế nhưng Viettel vẫn
ghi nhận mức doanh thu 18,900 tỷ VNĐ ở thị trường quốc tế, gần bằng doanh thu
kỉ lục năm 2017. Đồng thời lợi nhuận trước thuế của Viettel cũng đạt tới 1,100 tỷ
VNĐ, cao nhất trong 5 năm trở lại đây. Theo báo cáo tài chính năm, về cơ cấu
doanh thu, thị trường Đông Nam Á đóng góp chủ đạo với hơn 9.100 tỷ VNĐ, tiếp
đến là châu Phi với 6.500 tỷ VNĐ và Mỹ Latin đạt 3,200 tỷ VNĐ. Mỹ Latin với
duy nhất mạng Natcom tại Haiti được xem là một trong những điểm sáng năm
2020 khi doanh thu tăng trưởng tới 47% còn lợi nhuận cũng tăng 53% từ 369 tỷ
0,00%
5,00%
10,00%
15,00%
20,00%
25,00%
30,00%
35,00%
40,00%
0
5000
10000
15000
20000
2016 2017 2018 2019 2020
Kết quả kinh doanh của Viettel ở thị trường nước ngoài giai
đoạn 2016-2020
Doanh thu (tỷ VNĐ) Lợi nhuận gộp (tỷ VNĐ) Tỷ suất lợi nhuận gộp (%)
Biểu đồ 7: Doanh thu, lợi nhuận gộp và tỷ suất lợi nhuận gộp từ các thị trường nước ngoài của Viettel
Nguồn: Viettel Global
Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822
https://doan.edu.vn/
lên 566 tỷ VNĐ10
.
3.2.HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA HẠN CHẾ
3.2.1. Hạn chế của Viettel khi tiến hành ĐTRNN
Mặc dù đã đạt được những kết quả tích cực nhất định, môi trường đầu tư
nước ngoài tuy rộng lớn và giàu tiềm năng song Viettel khi ĐTRNN cũng tồn tại
không ít những hạn chế.
Thứ nhất, thị trường hẹp. Đa phần những thị trường mà Viettel đầu tư vẫn
chủ yếu tập trung ở những nước có nền kinh tế kém phát triển hơn như Lào,
Campuchia, hay ở các địa bàn xa xôi, thông tin liên lạc, đi lại khó khăn như Châu
Phi, Nam Mỹ. Đây đều không phải những quốc gia đông dân và giàu có, do vậy
quy mô thị trường không nhiều. Mặt khác ở thị trường phát triển hơn là Peru thì
tại thời điểm Viettel đầu tư, viễn thông nước này đã bị thống trị bởi 2 tập đoàn
thuộc nửa trên của Top 10 thế giới. Vì vậy thị trường của Viettel ở quốc gia này
cũng không lớn.
Thứ hai, công tác đào tạo nguồn nhân lực còn kém. Nhân lực là vấn đề then
chốt với mọi công ty. chiến lược của Viettel là đào tạo con người để nắm vững
công nghệ, kỹ thuật mang đi đầu tư, kiến thức kinh doanh, để nhân viên chủ chốt
của Viettel đảm nhiệm 10% lao động trí tuệ còn lại 90% sẽ được đào tạo theo quy
trình hóa dành cho người lao động đơn giản và thuê ngoài. Chiến lược là vậy
nhưng công tác đào tạo lại ở Viettel sẽ tốn rất nhiều thời gian để đào tạo
trong,nước rồi mới cử sang nước ngoài làm việc. Một số cán bộ công nhân viên
nước ngoài còn chưa thực sự tin vào triết lý, văn hóa kinh doanh của công ty.
Thứ ba, lợi thế cạnh tranh không cao. Ví dụ, năm 2013, Viettel từng tham
gia cuộc đấu thầu giành quyền khai thác mạng viễn thông tại Myanmar nhưng đã
không thành công trước 2 nhà mạng đến từ Na Uy và Qatar.
3.2.2. Những nguyên nhân cơ bản
Nếu đem so sánh việc đầu tư của các DN Viễn thông nước ngoài vào VN
và việc ĐTRNN của Viettel trên mọi phương diện cho thấy việc thực hiện
ĐTRNN của Viettel còn rất nhiều hạn chế gây khó khăn cho việc thực hiện
ĐTRNN của Viettel. Nguyên nhân cụ thể là:
Thứ nhất, hạn chế về nguồn vốn. Việc ĐTRNN đòi hỏi chi phí rất cao từ
việc đầu tư, trả lương cho nhân viên, bên cạnh đó còn phát sinh nhiều khoản chi
phí khác như tìm luật sư, thuê báo cáo kiểm toán... Chưa kể việc đầu tư thường
không đem đến lợi nhuận ngay mà cần một khoảng thời gian nếu dự án vận hành
10
Báo Đầu tư Chứng khoán, https://tinnhanhchungkhoan.vn/viettel-global-loi-nhuan-truoc-thue-2020-dat-xap-
xi-1-100-ty-dong-cao-nhat-5-nam-post261352.html
Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822
https://doan.edu.vn/
hiệu quả mới có thể sinh lời, với nhiều dự án, thời gian này thậm chí có thể kéo
dài 5-10 năm. Viettel hiện nay được đánh giá là một trong những DNVN có vốn
điều lệ lớn, tiềm lực tài chính mạnh. Tuy nhiên, so sánh với những công ty viễn
thông ở các quốc gia khác, có lịch sử phát triển lâu hơn, tiềm lực tài chính mạnh
hơn cũng như khả năng huy động vốn linh hoạt hơn thì nguồn vốn chính là hạn
chế lớn nhất của Viettel trong quá trình xâm nhập viễn thông ở các quốc gia khác,
nhất là những thị trường có tiềm năng phát triển lớn hoặc có khả năng đem lại lợi
nhuận cao.
Thứ hai, chất lượng chưa cao của đội ngũ cán bộ lòng cốt người Việt. Theo
đánh giá tổng kết của bộ phận quản trị cấp cao, đội ngũ cán bộ kỹ thuật và kinh
doanh người Việt đi, ngoại ngữ, năng lực và kinh nghiệm quản lí còn nhiều hạn
chế. Một số cán bộ VN đảm nhiệm cương vị là cán bộ chủ trì cấp phòng ban, chi
nhánh mà chưa hiểu văn hóa bản địa, điều hành chưa thực sự hiệu quả.
Thứ ba, sự thiếu đồng bộ và đầy đủ của hành lang pháp lý cho đầu tư nước
ngoài. Việc nghiên cứu các văn bản pháp lý liên quan đến hoạt động đầu tư của
Viettel còn nhiều hạn chế, chưa lường trước được những vấn đề phát sinh trong
quá trình thẩm định, cấp phép và những vấn đề liên quan đến hoạt động kinh
doanh tại các quốc gia khác. Ví dụ như: Khi Viettel bắt đầu vào thị trường
Campuchia họ xin cấp giấy phép dịch vụ VoIP vì tại thời điểm đó chỉ có duy nhất
1 nhà mạng cung cấp dịch vụ này nhưng nhà mạng này lại là một liên doanh của
BBCVT Campuchia nên họ đã bảo hộ cho nhà mạng này gây ra không ít khó khăn
cho Viettel. Viettel chính thức đặt vấn đề từ tháng 2/2006 đến tháng 5/2006 mới
thống nhất được nguyên tắc và đến tháng 7/2006 mới được ký những phụ lục cần
thiết để kinh doanh.
CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐTRNN TRONG LĨNH
VỰC VIỄN THÔNG CỦA VIETTEL
4.1.CƠ HỘI ĐẦU TƯ VIỄN THÔNG QUỐC TẾ CỦA VIETTEL
Thứ nhất, thị trường còn khá rộng lớn. Trên thế giới, có khoảng 60 quốc
gia với tổng dân số khoảng 2 tỷ người có mật độ điện thoại dưới 40%. Đây đều là
những thị trường tiềm năng để đầu tư. Đồng thời, có rất nhiều quốc gia có dân số
đông, thu hập GDP/đầu người thuộc mức trung bình-cao, thế nhưng những công
ty viễn thông hàng đầu thế giới mới chỉ chiễm giữ được một phần thị trường, ví
dụ như Philippines, do đó cơ hội để Viettel xâm nhập vào những thị trường này
là vẫn còn khá lớn.
Thứ hai, cạnh tranh chưa cao. Hiện nay số lượng công ty tham gia thị trường
đầu tư viễn thông quốc tế mới chỉ khoảng hơn 30 công ty, trong đó số công ty lớn
là khoảng 15. Số lượng đối thủ còn khá ít, trong khi thị trường còn rất nhiều, do
Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822
https://doan.edu.vn/
vậy khi thực hiện ĐTRNN, Viettel sẽ không gặp phải sự cạnh tranh quá quyết liệt
và có nhiều cơ hội xâm nhập thị trường hơn.
Thứ ba, cơ hội lựa chọn địa điểm đầu tư thích hợp, từ đó nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn. Hiện nay VN đã và đang có mối quan hệ kinh tế với rất nhiều quốc
gia trên thế giới. Trong bối cảnh xu hướng tự do hóa đầu tư đang diễn ra mạnh
mẽ, quá trình hội nhập quốc tế đang được đẩy nhanh, VN đã khí kết rất nhiều hiệp
định song phương, đa phương với những quốc gia này sẽ hỗ trợ them cho hoạt
động ĐTRNN. Do vậy, Viettel sẽ có nhiều cơ hội lựa chọn những quốc gia có thị
trường tiềm năng cũng như nhận được những ưu đãi, thuận lợi từ các hiệp định
kinh tế giữa quốc gia này và VN để tiến hành đầu tư dễ dàng và hiệu quả hơn.
Thứ tư, thương hiệu VN và Viettel. Viễn thông là ngành liên quan đến an
ninh quốc gia nên các nước đều muốn chọn những đối tác tin cậy về chính trị.
Hiện nay, VN đang có quan hệ ngoại giao-chính trị với 189 quốc gia và vùng lãnh
thổ trên thế giới, đồng thời rất có uy tín chính trị tại các nước Châu Á, Châu Phi
và Trung Mỹ. Lợi thế của Viettel là đầu tư vào những nước có quan hệ chính trị
tốt với VN.
4.2.THÁCH THỨC KHI ĐTRNN CỦA VIETTEL
Thứ nhất, chênh lệch về trình độ, kỹ năng, sức cạnh tranh của Viettel. Bắt
đầu thực hiện ĐTRNN vào năm 2006, tính đến nay, Viettel mới có gần 15 năm
kinh nghiệm đầu tư, do vậy khả năng dự báo thị trường, năng lực quản lý, năng
lực tài chính vẫn còn nhiều hạn chế. Đặc biệt, viễn thông là một lĩnh vực liên quan
đến scác ản phẩm khoa học-công nghệ, do vậy nó làm nảy sinh các vấn đề tranh
chấp mới liên quan đến sở hữu trí tuệ, bản quyền, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, kiểu
dáng công nghiệp
Thứ hai, VN chưa có chính sách quốc gia về ĐTRNN. Phần lớn các văn
bản pháp luật liên quan đến ĐTRNNcủa VN đều là những thông tư, nghị định do
Chính phủ và các Bộ, Ngành có liên quan ban hành chứ chưa có một chính sách
hướng dẫn cụ thể. Do vậy, Viettel sẽ gặp những khó khăn trong việc thực hiện các
thủ túc pháp lí cũng như giải quyết những vấn đề pahst sinh trong quá trình thực
hiện đâu tư.
Thứ ba, viễn thông là một lĩnh vực nhạy cảm về chính trị, do vậy khi
ĐTRNN sẽ có rủi ro rất lớn về chính trị.
Thứ tư, rào cản về pháp lý, văn hóa. Pháp luật của mỗi quốc gia đều có
những sự khác biệt nhất định bởi vậy khi các hành động có liên quan đến pháp
luật của nhiều quốc gia khác nhau và dưới sự điều chỉnh của các nước thì xảy ra
rất nhiều vấn đề. Bất đồng về ngôn ngữ và văn hóa trong quá trình làm việc của
cán bộ, nhân viên cũng như người lao động ở nước sở tại cũng gây ra nhiều khó
Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822
https://doan.edu.vn/
khăn. Sự khác biệt lớn này sẽ làm cho các nhân viên cũng như những người lao
động trực tiếp tại nước sở tại khó mà có thể hòa thuận và làm việc, hỗ trợ nhau tốt
nhất trong công việc được, từ đó sẽ làm giảm năng suất lao động và chất lượng
của công việc.
4.3.GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐTRNN CỦA VIETTEL
4.3.1. Về phía Viettel
4.3.1.1. Tấn công mạnh các thị trường tiềm năng
Vào giai đoạn hiện nay, khi thế giới đã tiến những bước rất xa từ trước khi
VN tham gia thị trường viễn thông quốc tế, việc một tập đoàn của VN tìm kiếm
các cơ hội còn sót lại trên bản đồ viễn thông quốc tế là một việc làm vô cùng khó
khăn. Để có thể đuổi kịp các đối thủ mạnh hơn và có nhiều kinh nghiệm hơn, việc
rất quan trọng là phải quyết liệt hơn đối thủ nhiều lần tại những thị trường tiềm
năng còn sót lại. Trước hết, phải tăng cường nghiên cứu và tìm hiểu nhu cầu của
khách hàng tại các thị trường tiềm năng. Công việc đầu tiên mà Viettel cần làm là
đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng đối
với từng loại sản phẩm để công ty tập trung đầu tư sản xuất loại sản phẩm thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng, đồng thời không ngừng đem đến cho khách hàng
những sản phẩm mới lạ và đầy tiện ích, hợp túi tiền với từng khách hàng khác
nhau. Ngoài ra, công ty cần phải nghiên cứu các hoạt động, hành vi của đối thủ
canh tranh để có thể xây dựng chiến lược và tiến hành hoạt động đầu tư hạ tầng
phù hợp nhất mang lại hiệu quả cao nhất mà không gây lãng phí cho Viettel.
Một điều hiển nhiên hiện nay là các nước mà Viettel đầu tư vào đều là
những nước nghèo, những nước đang phát triển, chính vì thế mà Viettel cần tập
trung nghiên cứu thị trường thật kỹ tránh trường hợp mất tiền của, công sức đi
đầu tư mà không mang lại hiệu quả cao. Ngoài ra, khi đã đầu tư cần nghiên cứu
xem tại thị trường tiềm năng đó đâu là khách hàng tiềm năng mà Viettel muốn
hướng tới để khai thác tốt khu vực này. Khi khai thác tốt mới mang lại được hiệu
quả cao. Viettel muốn mở rộng hơn việc ĐTRNN thì trước hơn cần phải có
phương pháp nghiên cứu thị trường ổn thỏa, thỏa mãn được những nhu cầu mà
Viettel có khả năng làm được để đầu tư chứ không phải cứ đầu tư tràn lan nước
nào cũng đầu tư như thế việc mang lại hiệu quả sẽ không cao mà tốn rất nhiều chi
phí đầu tư. Trong thời gian qua Viettel đã làm tốt công việc là tìm kiếm được 5
thị trường tiềm năng nhưng muốn mở rộng ra xa hơn cho nhiều người biết đến thì
cần phải có công tác nghiên cứu thị trường tốt mới mang lại hiệu quả.
Song song với đó, cần phải tập trung vào hệ thống mạng lưới viễn thông.
Dù hệ thống mạng lưới viễn thông của Viettel được đầu tư rất tốt điển hình là tại
thị trường Campuchia đều đứng đầu về cơ sở hạ tầng mạng lưới tuy nhiên việc
đầu tư nào cũng có nhiều khó khăn trở ngại nhất là khi cơ sở ngày càng hiện đại
hơn nên Viettel cũng cần tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng mạng lưới sao cho hiệu
Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822
https://doan.edu.vn/
quả nhất. Như tại các trung tâm kỹ thuật ở các chi nhánh mà Viettel đã đầu tư,
hàng tháng cần có kế hoạch và tổ chức bảo quản, bảo dưỡng, bảo trì các trạm BTS,
các Node truyền dẫn, tổng đài DISLAM…để nâng cao chất lượng của mạng lưới.
Ngoài ra, cần mở rộng hơn các mạng lưới cơ sở hạ tầng và vùng phủ sóng bằng
cách tăng các trạm BTS cho tương xứng với sự phát triển của nhà mạng Viettel,
đảm bảo chất lượng cuộc gọi ngày càng được nâng cao. Cần phải liên tục theo dõi
xu hướng biến động công nghệ của thế giới để có hướng đi thích hợp tránh lạc
hậu về công nghệ mang đi đầu tư.
4.3.1.2. Nâng cao năng lực tài chính
Muốn nâng cao năng lực tài chính của mình thì Viettel cần thực hiện những
việc sau:
Cần phải duy trì quan điểm phát triển nhanh nhưng hiệu quả, dẫn đầu về hạ
tầng mạng lưới tại các nước đầu tư, đưa ra các chính sách hợp lý để khai thác hết
được hiệu quả của hạ tầng mạng lưới, các chính sách khuyến khích…phù hợp với
các mục tiêu của Tập đoàn.
Bên cạnh việc mang vốn đi đầu tư thì Viettel cũng cần phải chú trọng đến
việc kiểm soát chi phí chặt chẽ. Cần phải thành lập một bộ phận quản lý chi phí
cho công ty và các công ty con, bộ phận này có chức năng phân tích, tổng hợp,
đánh giá chi tiết các chi phí cũng như các hoạt động tài chính của công ty để đưa
ra các mặt mạnh cũng như thiếu xót của công ty để có những biện pháp khắc phục.
Ngoài ra, cần thực hiện các biện pháp cắt giảm bớt các chi phí một cách triệt để
để mang lại lợi nhuận cho công ty. Việc tiết kiệm chi phí là rất quan trong đối với
các DN nhất là các DN đi ĐTRNN vì khi họ tiết kiệm được chi phí sẽ giảm bớt
một phần phát sinh mà mang lại được lợi nhuận nhiều nhất cho công ty. Viettel
đầu tư tại nhiều nước mà mỗi nước lại có các chi phí phát sinh khác nhau làm cho
rất tốn vì vậy nếu tiết kiệm được một phần nào đó thì càng tốt.
Mặt khác, Viettel cần đảm bảo tài sản mang đi đầu tư phải được sử dụng
đúng mục đích và không bị thất thoát, lãng phí. Việc đảm bảo số tài sản mang đi
đầu tư là rất quan trọng vì khi có được số tài sản đó hiệu quả thì việc đầu tư mới
mang lại lợi nhuận, nếu như đang đầu tư mà lại thiếu thốn tài sản, bị thất thoát sẽ
làm cho công việc đầu tư không hiệu quả mà còn mang tổn thất cho công ty mất
thêm khoản chi phí đầu tư không hiệu quả. Vì vậy Viettel cần ban hành định mức
cho số ngày tối đa tại sản mua về phải đưa vào sử dụng tránh việc mua tài sản về
để kho mà không mang đi đầu tư gây ra lãng phí. Cần phải kiểm kê định kỳ những
tài sản mang đi đầu tư cho các nước mà Viettel đang và sẽ đầu tư. Đây là những
công việc mà Viettel trong nước đang làm và mang lại hiệu quả cao nên có thể áp
dụng công việc đó cho Viettel ở nước ngoài để nhằm đỡ mất chi phí một cách vô
ích, không hiệu quả cho việc đầu tư.
Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822
https://doan.edu.vn/
4.3.1.3. Chăm lo phát triển mạnh nguồn nhân lực
Viettel cần phải tuyển dụng các chuyên gia nước ngoài để có thể kết hợp
đào tạo, chuyển giao hiểu biết về công nghệ và luân chuyển các cán bộ có năng
lực đến các dự án có nhu cầu cần thiết. Bên cạnh đó, khi tuyển chọn cần đề ra các
tiêu chuẩn cụ thể để lựa chọn cán bộ cử đi các dự án nước ngoài, các cán bộ này
cần phải có đủ trình độ, chuyên môn, ngoại ngữ, kinh nghiệm và ý thức trách
nhiệm cao. Về lâu dài, cần đẩy mạnh các hoạt động đào tạo để phát triển đội ngũ
có đủ năng lực, trình độ ngoài ngữ và tâm huyết để đi ra các thị trường nước ngoài.
Các hình thức đào tạo có thể là ngắn hạn, dài hạn, đào tạo trong nước, đào tạo
nước ngoài…có định hướng chỉ đạo cán bộ tham gia các dự án vừa làm, vừa học
hỏi kinh nghiệm, trình độ của cán bộ đối tác. Tăng cường kiểm tra, giám sát, nâng
cao chất lượng các khóa đào tạo, phát huy triệt để những nguồn chi cho đào tạo.
Để có một nguồn lao động ổn định, chất lượng cao, đặc biệt là các cán bộ
giỏi trong nước cũng như các cán bộ là người nước tiếp nhận đầu tư, có kinh
nghiệm trong hoạt động đầu tư Viettel cần đưa ra những chính sách thu hút đãi
ngộ nhân tài; các chính sách về lương, thưởng, đãi ngộ cần đảm bảo tiêu chí: minh
bạch, công bằng và có sức hấp dẫn, cạnh tranh nhằm phục vụ sự phát triển của
công ty.
4.3.2. Về phía nhà nước
4.3.2.1. Có chiến lược hỗ trợ DN đầu tư ra nước ngoài
Thứ nhất, hỗ trợ nguồn vốn đầu tư:
Nhà nước cần hỗ trợ thêm nguồn vốn đầu tư cho các dự án về viễn thông
thực hiện ở nước ngoài mà có tác động tới sự phát triển kinh tế, mối quan hệ hữu
nghị của nước ta, những dự án này có thể sẽ được vay vốn của nhà nước thông
qua các ngân hàng với mức vay tối thiểu là 30% tổng số vốn đầu vào dự án với
lãi suất ưu đãi.
Thứ hai, chính sách ưu đãi về thuế:
Cần miễn hoàn toàn các loại thuế, kể cả thuế chuyển lợi nhuận về nước
trong 5 năm kể từ khi dự án đi vào hoạt động. Tăng cường ký kết các hiệp định
tránh đánh thuế 2 lần với các nước, để đảm bảo các nhà ĐTRNN không bị nộp
thuế trùng.
4.3.2.2. Đẩy mạnh việc cung cấp thông tin hữu ích đến DN
Cơ quan quản lý nhà nước mà Bộ Kế hoạch Đầu tư chủ trì sẽ phối hợp với
các Bộ, ngành liên quan thu thập thông tin nhanh nhất về các chính sách thu hút
đầu tư của các nước này, các dự án đang kêu gọi đầu tư…để phổ biến cho các DN
Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822
https://doan.edu.vn/
trong nước biết được từ đó xây dựng các phương án đầu tư phù hợp. Cần thúc đẩy
tìm hiểu nhanh về tiềm năng và cơ hội của một số ngành, lĩnh vực mà DNVN
đang có ý định đầu tư vào. Ngoài ra, cần tìm hiểu thêm hoạt động sản xuất kinh
doanh của DN nước bạn hoạt động trong lĩnh vực đó nhằm đánh giá được ưu thế
của DN trong nước để hoạt động sẽ đạt hiệu quả cao hơn. Cần công bố thông tin
về các dự án mà chính phủ nước ta và chính phủ nước bạn đã kí kết để các DN có
thể biết đến các dự án
4.3.2.3. Đẩy mạnh chất lượng công tác quản lý và phát triển chiến lược:
Xây dựng chiến lược phát triển ĐTRNN: Bộ Kế hoạch và Đầu tư thay mặt
Chính phủ xây dựng Chiến lược ĐTRNN chung của quốc gia, nội dung của chiến
lược phải đề cập đến các vấn đề như: mục tiêu và định hướng phát triển ĐTRNN
của VN theo kế hoạch 5 năm và cụ thể hóa từng năm; ngành, lĩnh vực khuyến
khích ĐTRNN; thị trường đầu tư trọng điểm; những chính sách khuyến khích của
Nhà nước trong hỗ trợ ĐTRNN.
Tăng cường biện pháp chế tài về thực hiện chế độ báo cáo thống kê định
kỳ của các DN để có cơ sở đánh giá tình hình thực hiện các dự án ĐTRNN.
Xây dựng chính sách, pháp luật ĐTRNN phù hợp với thông lệ quốc tế. Sự
ổn định của chính sách, pháp luật và vận hành cơ chế có hiệu quả luôn là tiền đề
hết sức cần thiết cho sự phát triển của DN.
KẾT LUẬN
Với xu thế hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới của VN,
trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay với môi trường cạnh tranh ngày càng trở nên
khốc liệt và thị trường viễn thông trong nước đang ở tình trạng bão hòa thì việc
lựa chọn đầu tư ra nước ngoài để mở rộng thị trường là một con đường đúng đắn
và hợp lý. Tập đoàn Viettel đã thực sự tiên phong và gặt hái nhiều thành công
trong lĩnh vực đầu tư ra nước ngoài. Tuy còn nhiều khó khăn, hạn chế trong công
cuộc mở rộng thị trường đầu tư tại các thị trường quốc tế nhưng Viettel luôn từng
bước khắc phục các khó khăn, luôn năng động trong công việc tìm kiếm các cơ
hội mới, thận trọng trong công tác đánh giá nhằm phát triển mở rộng thị trường
đầu tư, từng bước ghi tên mình trong ngành viễn thông trên thế giới.
Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822
https://doan.edu.vn/
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. AASC, truy xuất từ:
https://aasc.com.vn/web/index.php/thong-tin-nganh/vien-
thong/item/476-viettel-s-d-u-tu-vao-myanmar
2. Báo cáo tài chính riêng giai đoạn 2016-2020 của Tổng Công ty cổ
phần Đầu tư quốc tế Viettel (Viettel Global), truy xuất từ:
https://drive.google.com/drive/u/0/folders/1tLMqIZ5pJNN5JtGHYS-
KTlarryKT2gQH
3. Báo cáo thường niên 2019, truy xuât từ:
https://static2.vietstock.vn/data/HNX/2019/BCTN/VN/VGI_Baocaoth
uongnien_2019.pdf
4. CafeF, truy xuất từ:
http://s.cafef.vn/upcom/VGI/cong-ty-con.chn
5. Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, truy xuất từ:
https://fia.mpi.gov.vn/Detail/CatID/90c0e0c8-58ee-4737-bf70-
5f08acea5ca8/NewsID/4a87461c-dfa2-4ffb-8887-
b9133681270d/MenuID/330157e1-adbb-4e5b-9e9d-be21cbd4206d
6. Đăng Khôi (02/02/2021), Báo Đầu tư Chứng khoán, truy xuất từ:
https://tinnhanhchungkhoan.vn/viettel-global-loi-nhuan-truoc-thue-
2020-dat-xap-xi-1-100-ty-dong-cao-nhat-5-nam-post261352.html
7. Lê Thị Diễm Quỳnh (09/10/2015), Nghị định về đầu tư ra nước ngoài,
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Truy xuất từ:
https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/tin-tuc/603/3542/nghi-dinh-ve-
dau-tu-ra-nuoc-
ngoai.aspx?fbclid=IwAR1JSZmJ_XjhSSMSxT_qW9IWCTJdw1z2x8f
qOOukuOtshNo9gMEyfE25E1A
8. Luật Đầu tư 2020, Thư viện Pháp luật, truy xuất từ:
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Luat-Dau-tu-so-61-
2020-QH14-321051.aspx
9. Nghị định 83/2015 NĐ-CP quy định về đầu tư ra nước ngoài, thư viện
pháp luật, 25/9/2015. Truy xuất từ :
https://m.thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/nghi-dinh-83-2015-nd-
cp-dau-tu-ra-nuoc-ngoai-292147.aspx
10.Nghị định quy định về đầu tư ra nước ngoài, Thư viện pháp luật,
7/6/2020 . Truy xuất từ :
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Nghi-dinh-quy-dinh-dau-
tu-ra-nuoc-ngoai-453878.aspx
Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822
https://doan.edu.vn/
11.Ngân hàng Thế giới, truy xuất từ:
https://datatopics. worldbank.org/world-development-indicators/
12.Viettel business solutions, truy xuất từ:
https://solutions.viettel.vn/tin-tuc-su-kien/viettel-da-dau-tu-bao-nhieu-
tien-vao-thi-truong-myanmar.html

More Related Content

Similar to Hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực viễn thông của tập đoàn viễn thông quân đội Viettel

Tiểu luận FDI và vai trò của FDI trong tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam_Nhận là...
Tiểu luận FDI và vai trò của FDI trong tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam_Nhận là...Tiểu luận FDI và vai trò của FDI trong tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam_Nhận là...
Tiểu luận FDI và vai trò của FDI trong tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam_Nhận là...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Luận văn: Giải pháp nhằm tăng cường khả năng đầu tư vào Nhật Bản của các doan...
Luận văn: Giải pháp nhằm tăng cường khả năng đầu tư vào Nhật Bản của các doan...Luận văn: Giải pháp nhằm tăng cường khả năng đầu tư vào Nhật Bản của các doan...
Luận văn: Giải pháp nhằm tăng cường khả năng đầu tư vào Nhật Bản của các doan...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Bitpkinhtut 120923072040-phpapp01
Bitpkinhtut 120923072040-phpapp01Bitpkinhtut 120923072040-phpapp01
Bitpkinhtut 120923072040-phpapp01Cheguevara Nguyen
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDICác nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDInataliej4
 
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tưGiáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tưCleverCFO Education
 
DTQT - NHÓM 14.docx
DTQT - NHÓM 14.docxDTQT - NHÓM 14.docx
DTQT - NHÓM 14.docxtntrnb
 
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
de tai-dau-tu-truc-tiep-cua-vn-ra-nuoc-ngoai-loan-
de tai-dau-tu-truc-tiep-cua-vn-ra-nuoc-ngoai-loan-de tai-dau-tu-truc-tiep-cua-vn-ra-nuoc-ngoai-loan-
de tai-dau-tu-truc-tiep-cua-vn-ra-nuoc-ngoai-loan-Thuyet Dam
 
Tiểu luận Thực trạng thu hút và sử dụng nguồn vốn FDI tại Việt Nam giai đoạn ...
Tiểu luận Thực trạng thu hút và sử dụng nguồn vốn FDI tại Việt Nam giai đoạn ...Tiểu luận Thực trạng thu hút và sử dụng nguồn vốn FDI tại Việt Nam giai đoạn ...
Tiểu luận Thực trạng thu hút và sử dụng nguồn vốn FDI tại Việt Nam giai đoạn ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tưTác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tưPhong Olympia
 
FDI den cac nuoc dang phat trien xu huong va tac dong
FDI den cac nuoc dang phat trien xu huong va tac dongFDI den cac nuoc dang phat trien xu huong va tac dong
FDI den cac nuoc dang phat trien xu huong va tac dongPVFCCo
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (52)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (52)Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (52)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (52)Nguyễn Công Huy
 

Similar to Hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực viễn thông của tập đoàn viễn thông quân đội Viettel (20)

Tiểu luận Tình hình và xu hướng phát triển FDI trên thế giới, HAY
Tiểu luận Tình hình và xu hướng phát triển FDI trên thế giới, HAYTiểu luận Tình hình và xu hướng phát triển FDI trên thế giới, HAY
Tiểu luận Tình hình và xu hướng phát triển FDI trên thế giới, HAY
 
Tiểu luận FDI và vai trò của FDI trong tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam_Nhận là...
Tiểu luận FDI và vai trò của FDI trong tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam_Nhận là...Tiểu luận FDI và vai trò của FDI trong tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam_Nhận là...
Tiểu luận FDI và vai trò của FDI trong tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam_Nhận là...
 
Luận văn: Giải pháp thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, HAY
Luận văn: Giải pháp thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, HAYLuận văn: Giải pháp thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, HAY
Luận văn: Giải pháp thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, HAY
 
Luận văn: Giải pháp nhằm tăng cường khả năng đầu tư vào Nhật Bản của các doan...
Luận văn: Giải pháp nhằm tăng cường khả năng đầu tư vào Nhật Bản của các doan...Luận văn: Giải pháp nhằm tăng cường khả năng đầu tư vào Nhật Bản của các doan...
Luận văn: Giải pháp nhằm tăng cường khả năng đầu tư vào Nhật Bản của các doan...
 
Bitpkinhtut 120923072040-phpapp01
Bitpkinhtut 120923072040-phpapp01Bitpkinhtut 120923072040-phpapp01
Bitpkinhtut 120923072040-phpapp01
 
QT169.doc
QT169.docQT169.doc
QT169.doc
 
Góp Vốn Kinh Doanh Bằng Tài Sản Trí Tuệ Trong Pháp Luật Việt Nam
Góp Vốn Kinh Doanh Bằng Tài Sản Trí Tuệ Trong Pháp Luật Việt NamGóp Vốn Kinh Doanh Bằng Tài Sản Trí Tuệ Trong Pháp Luật Việt Nam
Góp Vốn Kinh Doanh Bằng Tài Sản Trí Tuệ Trong Pháp Luật Việt Nam
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDICác nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI
 
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tưGiáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
 
Qtdadt
QtdadtQtdadt
Qtdadt
 
Da 48
Da 48Da 48
Da 48
 
DTQT - NHÓM 14.docx
DTQT - NHÓM 14.docxDTQT - NHÓM 14.docx
DTQT - NHÓM 14.docx
 
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
 
de tai-dau-tu-truc-tiep-cua-vn-ra-nuoc-ngoai-loan-
de tai-dau-tu-truc-tiep-cua-vn-ra-nuoc-ngoai-loan-de tai-dau-tu-truc-tiep-cua-vn-ra-nuoc-ngoai-loan-
de tai-dau-tu-truc-tiep-cua-vn-ra-nuoc-ngoai-loan-
 
Tiểu luận Thực trạng thu hút và sử dụng nguồn vốn FDI tại Việt Nam giai đoạn ...
Tiểu luận Thực trạng thu hút và sử dụng nguồn vốn FDI tại Việt Nam giai đoạn ...Tiểu luận Thực trạng thu hút và sử dụng nguồn vốn FDI tại Việt Nam giai đoạn ...
Tiểu luận Thực trạng thu hút và sử dụng nguồn vốn FDI tại Việt Nam giai đoạn ...
 
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tưTác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với nước nhận đầu tư
 
FDI den cac nuoc dang phat trien xu huong va tac dong
FDI den cac nuoc dang phat trien xu huong va tac dongFDI den cac nuoc dang phat trien xu huong va tac dong
FDI den cac nuoc dang phat trien xu huong va tac dong
 
DA137.doc
DA137.docDA137.doc
DA137.doc
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (52)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (52)Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (52)
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (52)
 
Tiểu luận về xu hướng phát triển FDI trên thế giới.doc
Tiểu luận về xu hướng phát triển FDI trên thế giới.docTiểu luận về xu hướng phát triển FDI trên thế giới.doc
Tiểu luận về xu hướng phát triển FDI trên thế giới.doc
 

More from Anna Dicki

Tiểu luận Tìm hiểu về bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm, đặc biệt là trách nhiệm ...
Tiểu luận Tìm hiểu về bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm, đặc biệt là trách nhiệm ...Tiểu luận Tìm hiểu về bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm, đặc biệt là trách nhiệm ...
Tiểu luận Tìm hiểu về bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm, đặc biệt là trách nhiệm ...Anna Dicki
 
Lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành công vụ.pdf
Lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành công vụ.pdfLợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành công vụ.pdf
Lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành công vụ.pdfAnna Dicki
 
Chính sách hội nhập quốc tế trong mô hình kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa...
Chính sách hội nhập quốc tế trong mô hình kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa...Chính sách hội nhập quốc tế trong mô hình kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa...
Chính sách hội nhập quốc tế trong mô hình kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa...Anna Dicki
 
Quan hệ sản xuất nông nghiệp trong nền kinh tế chuyển đổi. Ý nghĩa và định hư...
Quan hệ sản xuất nông nghiệp trong nền kinh tế chuyển đổi. Ý nghĩa và định hư...Quan hệ sản xuất nông nghiệp trong nền kinh tế chuyển đổi. Ý nghĩa và định hư...
Quan hệ sản xuất nông nghiệp trong nền kinh tế chuyển đổi. Ý nghĩa và định hư...Anna Dicki
 
Thực tập tại tổng công ty vận tải thủy VINASCO
Thực tập tại tổng công ty vận tải thủy VINASCOThực tập tại tổng công ty vận tải thủy VINASCO
Thực tập tại tổng công ty vận tải thủy VINASCOAnna Dicki
 
Các nhân tố tác động đến an ninh kinh tế của Việt Nam trong bối cảnh mới
Các nhân tố tác động đến an ninh kinh tế của Việt Nam trong bối cảnh mớiCác nhân tố tác động đến an ninh kinh tế của Việt Nam trong bối cảnh mới
Các nhân tố tác động đến an ninh kinh tế của Việt Nam trong bối cảnh mớiAnna Dicki
 
Đề tài Bảo hiểm cảng hàng không
Đề tài Bảo hiểm cảng hàng khôngĐề tài Bảo hiểm cảng hàng không
Đề tài Bảo hiểm cảng hàng khôngAnna Dicki
 

More from Anna Dicki (7)

Tiểu luận Tìm hiểu về bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm, đặc biệt là trách nhiệm ...
Tiểu luận Tìm hiểu về bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm, đặc biệt là trách nhiệm ...Tiểu luận Tìm hiểu về bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm, đặc biệt là trách nhiệm ...
Tiểu luận Tìm hiểu về bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm, đặc biệt là trách nhiệm ...
 
Lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành công vụ.pdf
Lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành công vụ.pdfLợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành công vụ.pdf
Lợi dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành công vụ.pdf
 
Chính sách hội nhập quốc tế trong mô hình kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa...
Chính sách hội nhập quốc tế trong mô hình kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa...Chính sách hội nhập quốc tế trong mô hình kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa...
Chính sách hội nhập quốc tế trong mô hình kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa...
 
Quan hệ sản xuất nông nghiệp trong nền kinh tế chuyển đổi. Ý nghĩa và định hư...
Quan hệ sản xuất nông nghiệp trong nền kinh tế chuyển đổi. Ý nghĩa và định hư...Quan hệ sản xuất nông nghiệp trong nền kinh tế chuyển đổi. Ý nghĩa và định hư...
Quan hệ sản xuất nông nghiệp trong nền kinh tế chuyển đổi. Ý nghĩa và định hư...
 
Thực tập tại tổng công ty vận tải thủy VINASCO
Thực tập tại tổng công ty vận tải thủy VINASCOThực tập tại tổng công ty vận tải thủy VINASCO
Thực tập tại tổng công ty vận tải thủy VINASCO
 
Các nhân tố tác động đến an ninh kinh tế của Việt Nam trong bối cảnh mới
Các nhân tố tác động đến an ninh kinh tế của Việt Nam trong bối cảnh mớiCác nhân tố tác động đến an ninh kinh tế của Việt Nam trong bối cảnh mới
Các nhân tố tác động đến an ninh kinh tế của Việt Nam trong bối cảnh mới
 
Đề tài Bảo hiểm cảng hàng không
Đề tài Bảo hiểm cảng hàng khôngĐề tài Bảo hiểm cảng hàng không
Đề tài Bảo hiểm cảng hàng không
 

Recently uploaded

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 

Recently uploaded (20)

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 

Hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực viễn thông của tập đoàn viễn thông quân đội Viettel

  • 1. Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822 https://doan.edu.vn/ HỌC VIỆN NGOẠI GIAO KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ ---------------------------------------------------------------------------- MÔN: KINH DOANH QUỐC TẾ ĐỀ TÀI: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG CỦA TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL Giảng viên hướng dẫn: TS. Lâm Thanh Hà ThS. Nguyễn Thị Minh Hiền Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Linh Mã sinh viên : KT45A-018-1822 HÀ NỘI, 2021
  • 2. Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822 https://doan.edu.vn/ MỤC LỤC DANH SÁCH BẢNG, BIỂU ĐỒ........................................................................ 3 DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................... 4 LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 5 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐTRNN VÀ CHÍNH SÁCH ĐTRNN CỦA VIỆT NAM........................................................................................................... 5 1.1. KHÁI NIỆM............................................................................................ 5 1.2. CÁC HÌNH THỨC ĐTRNN.................................................................. 6 1.3. CHÍNH SÁCH ĐTRNN CỦA VN......................................................... 8 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ĐTRNN CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL .......................................................... 9 2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA VIETTEL .. 9 2.2. TÌNH HÌNH ĐTRNN CỦA VIETTEL ..............................................10 2.2.1. Tổng vốn đầu tư cho các dự án ĐTRNN giai đoạn 2016-2020...10 2.2.2. Tình hình ĐTRNN theo địa bàn đầu tư .......................................13 2.2.3. Tình hình ĐTRNN theo hình thức đầu tư ...................................16 CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG ĐTRNN CỦA VIETTEL ........17 3.1. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC.......................................................17 3.2. HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA HẠN CHẾ ..........................19 3.2.1. Hạn chế của Viettel khi tiến hành ĐTRNN .................................19 3.2.2. Những nguyên nhân cơ bản...........................................................19 CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐTRNN TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG CỦA VIETTEL ......................................................................20 4.1. CƠ HỘI ĐẦU TƯ VIỄN THÔNG QUỐC TẾ CỦA VIETTEL......20 4.2. THÁCH THỨC KHI ĐTRNN CỦA VIETTEL................................21 4.3. GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐTRNN CỦA VIETTEL.........................22 4.3.1. Về phía Viettel ................................................................................22 4.3.2. Về phía nhà nước............................................................................24 KẾT LUẬN ........................................................................................................25 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................26
  • 3. Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822 https://doan.edu.vn/ DANH SÁCH BẢNG, BIỂU ĐỒ Tên bảng, biểu đồ Bảng 1 Tổng vốn đăng ký ĐTRNN của từng dự án Biểu đồ 1 Tổng vốn đăng ký ĐTRNN của DNNN lũy kế 31/12/2019 Biểu đồ 2 Tổng vốn ĐTRNN được thực hiện của DNNN lũy kế 31/12/2019 Biểu đồ 3 Tổng vốn ĐTRNN qua từng năm giai đoạn 2016-2020 Biểu đồ 4 Tổng vốn ĐTRNN tại các châu lục của Viettel Biểu đồ 5 Cơ cấu dân số và GDP các thị trường của Viettel Biểu đồ 6 Cơ cấu vốn đăng ký ĐTRNN theo hình thức đầu tư Biểu đồ 7 Doanh thu, lợi nhuận gộp và tỷ suất lợi nhuận gộp từ các thị trường nước ngoài của Viettel
  • 4. Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822 https://doan.edu.vn/ DANH MỤC VIẾT TẮT Kí hiệu ĐTRNN Đầu tư ra nước ngoài DN Doanh nghiệp VN Việt Nam DNVN Doanh nghiệp Việt Nam TNHH Trách nhiệm hữu hạn DNNN Doanh nghiệp nhà nước
  • 5. Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822 https://doan.edu.vn/ LỜI MỞ ĐẦU Xu hướng toàn cầu hóa và tự do hóa thương mại đang diễn ra với tốc độ nhanh chóng. Các tập đoàn trên thế giới luôn có nhu cầu đầu tư ra nước ngoài (ĐTRNN) để mở rộng thị trường và tìm kiếm lợi nhuận, đồng thời qua đó cũng khẳng định vị thế thương hiệu, hình ảnh của công ty. Mặt khác, thị trường trong nước ngày càng trở nên chật chội thì việc tìm kiếm thị trường nước ngoài là cần thiết. Tập đoàn Công nghiệp-Viễn thông Quân đội Viettel được biết đến là một trong những Tập đoàn Viễn thông mạnh tại Việt Nam (VN), với cách làm ăn mạnh bạo của mình đã tạo ra thành công vượt bậc không chỉ tại thị trường di động VN mà còn cả trên thị trường viễn thông quốc tế. Xuất phát từ thực tế nổi trội và mang nhiều ý nghĩ như vậy không chỉ đối với Tập đoàn Công nghiệp-Viễn thông Quân đội Viettel mà còn đối với nước VN, em tiến hànhnghiên cứu đề tài: “HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG CỦA TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL” NỘI DUNG CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐTRNN VÀ CHÍNH SÁCH ĐTRNN CỦA VIỆT NAM 1.1. KHÁI NIỆM 1.1.1. Đầu tư Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các kết quả đạt được có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn lực. Đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở hiện tại nhằm đêm lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó. Như vậy có thể thấy rằng đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội. 1.1.2. Đầu tư ra nước ngoài Điều 3, khoản 2 trong Nghị định 83/2015/NĐ-CP của Chính phủ về QUY ĐỊNH ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI có giải thích rõ: “ĐTRNN là việc nhà đầu
  • 6. Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822 https://doan.edu.vn/ tư chuyển vốn; hoặc thanh toán mua một phần hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh; hoặc xác lập quyền sở hữu để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ngoài lãnh thổ VN; đồng thời trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó.”1 1.2. CÁC HÌNH THỨC ĐTRNN Các hình thức ĐTRNN ngày các phong phú, đa dạng. Các doanh nghiệp Việt Nam (DNVN) có thể ĐTRNN thông qua 5 hình thức2 1.2.1. Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của nước tiếp nhận đầu tư Tổ chức kinh tế bao gồm DN được thành lập hoạt động theo Luật DN (DN tư nhân, công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh); Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã; các tổ chức kinh tế thành lập theo luật đầu tư. Có rất nhiều DNVN đã ĐTRNN dưới hình thức này. Một ví dụ điển hình có thể kể đến là việc tập đoàn Hoàng Quân đã chi 40 triệu USD thông qua công ty con là Công ty TNHH Đầu tư Giáo dục Hoàng Quân - Mỹ để triển khai một dự án nhà ở xã hội tại Mỹ. Dự án HQC Tacoma tọa lạc trên đường Tacoma Ave S, thành phố Tacoma, tiểu bang Washington, Mỹ. Dự án được phát triển theo mô hình nhà ở cho thuê dài hạn, và là công trình nhà ở xã hội đầu tiên của VN được đầu tư trên đất Mỹ. 1.2.2. Thực hiện theo hợp đồng BCC (Business Cooperation Contract) ở nước ngoài Thực hiện theo hợp đồng BBC tức là nhà đầu tư VN sẽ ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh với nhà đầu tư của nước tiếp nhận đầu tư, hình thức này không cần thành lập tổ chức kinh tế trong nước tiếp nhận đầu tư. Cụ thể, đầu tư theo Hợp đồng BCC là hình thức đầu tư tích hợp được nhiều tiềm năng và lợi thế kinh doanh của nhiều nhà đầu tư trong một dự án đầu tư. Khi một nhà đầu tư không đáp ứng đủ điều kiện để thực hiện dự án (như thiếu vốn, thiếu kinh nghiệm quản lý, chưa nguồn nhân lực thực hiện dự án, …), nhà đầu tư sẽ tìm đến phương án kêu gọi thêm một hoặc một số nhà đầu tư khác cùng thực hiện dự án, cùng nhau chia sẻ lợi nhuận cũng như rủi ro (nếu có). 1.2.3. Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở 1 Nghị định 83/2015/NĐ-CP, Thư viện Pháp luật,https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Nghi-dinh-83-2015-ND-CP-dau- tu-ra-nuoc-ngoai- 292147.aspx#:~:text=%C4%90%E1%BA%A7u%20t%C6%B0%20ra%20n%C6%B0%E1%BB%9Bc%20ngo%C3%A0i,ho %E1%BA%A1t%20%C4%91%E1%BB%99ng%20%C4%91%E1%BA%A7u%20t%C6%B0%20%C4%91%C3%B3. 2 Luật Đầu tư 2020, Thư viện Pháp luật, https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Luat-Dau-tu-so-61-2020-QH14- 321051.aspx
  • 7. Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822 https://doan.edu.vn/ nước ngoài. Ở hình thức này nhà đầu tư có quyền tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài. Hình thức góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài • Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần • Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh • Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác Hình thức mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài • Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông • Mua phần vốn góp của các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn • Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh • Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác Điển hình cho hình thức đầu tư này có thể kể đến thương vụ mua lại toàn bộ nhà máy Driftwood (Mỹ) vào năm 2013 của Vinamilk, sau 5 năm sở hữu, doanh thu của Driftwood mang về cho Công ty cổ phần sữa VN (Vinamilk) 116,2 triệu USD trong năm 2018. 1.2.4. Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài. Loại hình thức này nhà đầu tư có thể dễ dàng đầu tư và rút vốn khi cần thiết, lợi nhuận dựa trên việc gia tăng giá trị của cổ phiếu nhưng nhà đầu tư không có quyền quản lý, điều hành trong công ty. 1.2.5. Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư. Dựa vào quy định pháp luật của mỗi quốc gia cũng như các thị trường khác nhau mà nhà đầu tư VN có thể đầu tư theo một số hình thức khác. Ví dụ, các nhà đầu tư VN được khuyến khích đầu tư sang Lào theo hình thức PPP (Public - Private Partnership). Có nghĩa là đầu tư theo hình thức đối tác công tư là hình thức đầu tư được thực hiện trên cơ sở hợp đồng giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, DN dự án để thực hiện, quản lý, vận hành dự án kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công.
  • 8. Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822 https://doan.edu.vn/ 1.3. CHÍNH SÁCH ĐTRNN CỦA VN Thực hiện chính sách mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế, Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách thúc đẩy, hỗ trợ hoạt động ĐTRNN, cụ thể: Nghị định số 83/2015/NĐ-CP quy định về ĐTRNN được Chính phủ đã ban hành ngày 29/09/2015 để thay thế Nghị định số 78/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ. Từ đó DN trong nước đã được tạo điều kiện thuận lợi hơn trong việc mở rộng phạm vi đầu tư, kinh doanh ở nước ngoài. Nghị định số 83/2015/NĐ- CP quy định rõ điều kiện để quyết định đầu tư, thẩm quyền, quy trình, thủ tục quyết định đầu tư đối với các dự án ĐTRNN có sử dụng vốn nhà nước thực hiện theo Luật Quản lý sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại DN và các quy định của pháp luật có liên quan. Sự thay đổi lớn nhất trong trình tự, thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký ĐTRNN chính là việc bỏ thủ tục thẩm tra đối với các dự án ĐTRNN không thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư dưới 800 tỷ đồng. Theo đó, để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký ĐTRNN, các dự án này sẽ chỉ cần nộp hồ sơ đăng ký ĐTRNN tới cơ quan quản lý, mà không phải trải qua quá trình thẩm tra như trước đây. Quy định này được xem là thông thoáng, đơn giản, minh bạch hơn rất nhiều và tạo thuận lợi cho nhà đầu tư trong việc đăng ký ĐTRNN. Bên cạnh việc xây dựng khung pháp lý rõ ràng, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khích các hoạt động đầu tư của DN, Nghị định số 83/2015/NĐ-CP cũng tăng cường giám sát các hoạt động đầu tư này chặt chẽ hơn, đặc biệt là đối với các dự án ĐTRNN có sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước hoặc các dự án có quy mô lớn, sử dụng nhiều ngoại tệ. Thứ hai, ngày 17/10/2018 Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư số 03/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn và ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục ĐTRNN (“Thông tư 03”). Thông tư 03 có hiệu lực kể từ ngày 01/12/2018 và thay thế Thông tư 09/2015/TT-BKHĐT ngày 23/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục ĐTRNN (“Thông tư 09”). Một số điểm mới của Thông tư 03 so với Thông tư 09: i. Mẫu bản đề nghị cấp/điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký ĐTRNN được đơn giản hóa, lược bỏ các nội dung giải trình không cần thiết đối với tính chất đăng ký của hồ sơ, tuy nhiên bổ sung nội dung kê khai về hình thức ĐTRNN để đảm bảo xác định đúng các hình ĐTRNN theo quy định của Luật. ii. Các mẫu báo cáo tình hình thực hiện dự án hàng quý và năm được bổ sung hướng dẫn về thời hạn gửi, thời gian lấy số liệu, nơi gửi. iii. Bổ sung mẫu báo cáo tình hình hoạt động của dự án tại nước ngoài hàng năm (bằng lời) theo quy định tại điểm c khoản điều 72 Luật Đầu tư 2014 mà hiện chưa có hướng dẫn.
  • 9. Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822 https://doan.edu.vn/ iv. Hướng dẫn cụ thể về việc nộp tài liệu về cam kết thu xếp ngoại tệ. v. Một số mẫu văn bản khác được điều chỉnh lại từ ngữ để rõ ràng hơn. Từ đó, việc thay đổi và bổ sung các mẫu văn bản báo cáo góp phần chuẩn hóa thủ tục pháp lý cho hoạt động ĐTRNN, vừa tạo môi trường thông thoáng, vừa giúp cơ quan quản lý nhà nước tăng cường hiệu lực quản lý với các dự án ngoài lãnh thổ VN. CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ĐTRNN CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP - VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL 2.1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA VIETTEL Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội là DN kinh tế quốc phòng với 100% vốn nhà nước, do nhà nước chịu trách nhiệm kế thừa các quyền, nghĩa vụ, pháp lý và lợi ích hợp pháp của Tổng công ty Viễn thông Quân đội. Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội do Bộ Quốc Phòng thực hiện quyền sở hữu và là một DN quân đội kinh doanh trong lĩnh vực bưu chính viễn thông và công nghệ thông tin. Quá trình hình thành của công ty được thể hiện qua các giai đoạn sau: Ngày 01/06/1989, căn cứ vào nghị định số 58/HĐBT của hội đồng Bộ trưởng, Tổng công ty Điện tử thiết bị thông tin được quyết định thành lập và trực thuộc Bộ Tư Lệnh thông tin liên lạc, Bộ Quốc Phòng. Ngày 21/03/1991, căn cứ vào quyết định số 11093/QĐ-BQP, Bộ Quốc Phòng quyết định thành lập Công ty điện tử thiết bị thông tin và tổng hợp ở phía nam trên cơ sở Công ty Điện tử Hỗn hợp II là một trong ba đơn vị được thành lập theo quyết định 189/QĐ-BQP ngày20/06/1989, quy định cơ cấu nhiệm vụ quyền hạn của Tổng công ty Thiết bị thông tin. Ngày 27/07/1993, theo quyết định số 336/QĐ-BQP của Bộ Quốc Phòng (do thứ trưởng Thượng tướng Nguyễn Trọng Xuyên ký), thành lập lại DNNN: Tổng công ty Điện tử thiết bị thông tin với tên giao dịch là SIGELCO. Ngày 13/06/1995, Chính phủ ra thông báo số 3179 cho phép thành lập Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội. Căn cứ vào thông báo này 14/07/1995 Công ty thiết bị điện tử viễn thông đổi tên thành Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội Viettel. Ngày 28/10/2003, Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng ra quyết định số 262/2003/QĐ-BQP, quyết định đổi tên thành Công ty Viễn thông Quân đội Viettel với tên giao dịch VIETTEL. Ngày 27/04/2004, Bộ Trưởng Bộ Quốc Phòng ra quyết định điều chuyển
  • 10. Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822 https://doan.edu.vn/ Công ty Viễn thông Quân đội từ Bộ Tư Lệnh thông tin về trực thuộc Bộ Quốc Phòng với tên là Công ty Viễn thông Quân đội Viettel. Ngày 06/04/2005: Tổng công ty Viễn thông Quân đội chính thức được thành lập theo quyết định số 45/2005/QĐ-BQP, tên giao dịch quốc tế là VIETTEL CORPORATION viết tắt là Viettel. Ngày 14/12/2009, theo quyết định số 2079 QĐ-ttg, Tổng công ty Viễn thông Quân đội chính thức trở thành Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (VIETTEL) với vốn điều lệ là 50.000 tỷ đồng. Do có sức sáng tạo không ngừng nên Viettel ngày càng làm hài lòng và tiếp tục chinh phục khách hàng bằng sự tự tin với một tinh thần lớn đó là tinh thần của những người lính để xây dựng, quảng bá làm cho tên tuổi Viettel ngày càng trở nên gần gũi, thân thuộc với mọi tổ chức, mọi các nhân trong đời sống xã hội. 2.2.TÌNH HÌNH ĐTRNN CỦA VIETTEL 2.2.1. Tổng vốn đầu tư cho các dự án ĐTRNN giai đoạn 2016-2020 Năm 2006, Viettel quyết định mở rộng kinh doanh ra nước ngoài, tiên phong là dự án dịch vụ viễn thông Metfone tại Campuchia. Đến nay, Viettel và đơn vị thành viên Viettel Global (đơn vị phụ trách lĩnh vực ĐTRNN của Viettel) đã đầu tư 10 dự án mạng viễn thông tại các quốc gia Campuchia, Lào, Haiti, Mozambique, Đông Timor, Cameron, Peru, Burundi, Tanzania, Myanmar. Theo “Báo cáo về tình hình đầu tư ở nước ngoài”3 cuả Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tình hình ĐTRNN của Tập đoàn Công nghiệp – Viễn Thông Quân đội Viettel tính đến hết năm 2019 như sau: Luỹ kế đến hết ngày 31/12/2019, tổng số vốn đăng ký ĐTRNN cho 13 dự án của Viettel là 2,99 tỷ USD, chiếm 25% tổng số vốn đăng ký ĐTRNN của các DNNN (12,2 tỷ USD). 3 Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, https://fia.mpi.gov.vn/Detail/CatID/90c0e0c8-58ee-4737- bf70-5f08acea5ca8/NewsID/4a87461c-dfa2-4ffb-8887-b9133681270d/MenuID/330157e1-adbb-4e5b-9e9d- be21cbd4206d
  • 11. Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822 https://doan.edu.vn/ Cũng theo báo cáo này, tính đến hết ngày 31/12/2019, tổng vốn ĐTRNN được thực hiện của các DNNN là 6,161 tỷ USD, trong đó, tổng vốn ĐTRNN thực hiện của Viettel đứng thứ 2 với 1,79 tỷ USD, chiếm tới 29%. Như vậy, dựa vào báo cáo năm 2019 của Cục Đầu tư nước ngoài, tổng vốn đăng ký của Viettel là 2,99 tỷ USD, trong đó vốn thực hiện lũy kế đạt khoảng 1,79 tỷ USD, bằng gần 60% vốn đăng ký. Từ đây, có thể dễ dàng nhận thấy rằng, tình hình triển khai đầu tư cho các dự án ĐTRNN của Viettel là khá nhanh với tỷ trọng khá lớn. Nguyên nhân là do tốc độ giải ngân nhanh của các ngân hàng. Sở dĩ tốc độ giải ngân có thể nhanh được như vậy là sự cải thiện trong hiệu quả làm việc của cả Viettel và ngân hàng. Viettel cũng đã xác định đơn giá, định mức xây dựng cho các công việc đặc thù, chuyên ngành sát với thực tế để xác định tổng mức đầu 6,83 2,99 1,43 0,95 Tổng vốn đăng ký ĐTRNN của DNNN lũy kế đến 31/12/2019 (đơn vị: tỷ USD) PVN Viettel VRG Các DNNN còn lại 3,12 1,79 0,94 0,31 Tổng vốn ĐTRNN được thực hiện của DNNN lũy kế đến 31/12/2019 (đơn vị: tỷ USD) PVN Viettel VRG Các DNNN còn lại Biểu đồ 1: Tổng vốn đăng ký ĐTRNN của DNNN lũy kế 31/12/2019 Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài Biểu đồ 2: Tổng vốn ĐTRNN được thực hiện của DNNN lũy kế 31/12/2019 Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài
  • 12. Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822 https://doan.edu.vn/ tư, dự toán xây dựng và quản lý chi phí, đồng thời cũng rất hiệu quả trong việc hoàn thành hồ sơ thủ tục do ngân hàng yêu cầu. Việc Chính phủ và Ngân hàng trung ương đã ban hành hàng loạt các thông tư, nghị định, ví dụ như Thông tư số 03/2018/TT-BKHĐT ngày 17/10/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để hướng dẫn và ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục ĐTRNN, góp phần chuẩn hóa thủ tục pháp lý cho hoạt động ĐTRNN giúp Viettel dễ dàng và rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục vay vốn hơn. Bên cạnh đó, các ngân hàng đẩy nhanh tốc độ thẩm định và phê duyệt các khoản vay, từ đó giúp các khoản giải ngân được thực hiện nhanh chóng hơn. Theo số liệu trong Báo cáo tài chính riêng4 từ năm 2016 đến năm 2020 của Tổng Công ty cổ phần Đầu tư quốc tế Viettel (Viettel Global), tổng số vốn dành cho các dự án ĐTRNN bao gồm vốn đăng ký mới và vốn tăng thêm của các dự án từ những năm trước (đơn vị: triệu USD) được ghi lại cụ thể qua từng năm như sau: Nhìn vào biểu đồ ta có thể nhận thấy rõ rằng nhìn chung tổng vốn cho các hoạt động ĐTRNN giai đoạn 2016-2020 có xu hướng tăng qua từng năm. Nếu như năm 2016, tổng số vốn đăng ký cho các dự án mới và vốn tăng thêm cho các dự án trước đó là 168,8 triệu USD thì tới năm 2020, số vốn này đạt tới 280,5 triệu USD, tức là tăng 111,7 triệu USD tương đương với hơn 66% so với năm 2016. Có rất nhiều nguyên nhân khiến cho tổng vốn đầu tư này tăng qua từng năm, cụ thể: Nguyên nhân thứ nhất là do việc hàng loạt các nghị định hướng dẫn về các 4 Báo cáo tài chính riêng giai đoạn 2016-2020 của Tổng Công ty cổ phần Đầu tư quốc tế Viettel (Viettel Global), https://drive.google.com/drive/u/0/folders/1tLMqIZ5pJNN5JtGHYS-KTlarryKT2gQH 168,8 205,1 232,4 275 280,5 0 50 100 150 200 250 300 2016 2017 2018 2019 2020 Tổng vốn ĐTRNN của Viettel giai đoạn 2016-2020 Tổng vốn đăng kí mới và vốn tăng thêm (Đơn vị: triệu USD) Biểu đồ 3: Tổng vốn ĐTRNN qua từng năm giai đoạn 2016-2020 Nguồn: Tổng Công ty cổ phần Đầu tư quốc tế Viettel
  • 13. Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822 https://doan.edu.vn/ hình thức, quy định khi thực hiện các hoạt động ĐTRNN; các thông tư tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiến hành các thủ tục ĐTRNN đã được ban hành như: Nghị định số 83/2015/NĐ-CP của Chính Phủ đưa ra hướng dẫn về chuyển vốn ĐTRNN, xác định địa điểm thực hiện dự án, thực hiện chế độ báo cáo…; Thông tư số 09/2015/BKHĐT-TT do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành để đưa ra mẫu văn bản thực hiện thủ tục ĐTRNN. Bên cạnh đó còn có các thông tư hỗ trợ của Ngân hàng nhà nước VN như Thông tư số 12/2016/TT-NHNN để hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động ĐTRNN. Việc ban hành hàng loạt các hướng dẫn cụ thể cho hoạt động ĐTRNN như vậy khiến cho việc mở rộng phạm vi đầu tư, kinh doanh ở nước ngoài của Viettel đã trở nên thuận lợi hơn. Nguyên nhân thứ hai là do những thay đổi trong chính sách tiếp nhận đầu tư nước ngoài của các quốc gia khác cũng tạo điều kiện thuận lợi việc ĐTRNN của Viettel. Chính phủ các nước đều ban hành chính sách khuyến khích, kêu gọi đầu tư nước ngoài tại một số nền kinh tế (ví dụ LB Nga) rất đơn giản. Quan hệ giữa VN với một số nền kinh tế (Lào, LB Nga, Campuchia, …) là những quan hệ kinh tế và chính trị đặc biệt nên nhận được sự ủng hộ của Chính phủ hai bên đối với quan hệ hợp tác đầu tư giữa DN hai phía nên Viettel không ngừng đầu tư để có thể mở rộng quy mô phát triển, thị trường ở các thị trường này. Nguyên nhân thứ ba cũng là nguyên nhân chính khiến tổng vốn ĐTRNN của Viettel tăng là do từ năm 2016 Viettel bắt đầu thực hiện đầu tư sang Myanmar để xây dựng công ty viễn thông Mytel. Thị trường Myanmar được đánh giá là thị trường lớn nhất và có tiềm năng tăng trưởng cao nhất trong số 10 thị trường nước ngoài của Viettel5 . Do vậy, trong giai đoạn này, vốn ĐTRNN của Viettel chủ yếu là sang thị trường Myanmar để triển khai thực hiện và duy trì hoạt động của dự án Mytel. 2.2.2. Tình hình ĐTRNN theo địa bàn đầu tư Tính đến hết năm 2020, Viettel đã có giấy phép, đã đầu tư hạ tầng mạng lưới viễn thông và kinh doanh, cung cấp dịch vụ tới gần 100 triệu khách hàng tại 10 quốc gia nước ngoài trải dài từ Châu Á, Châu Phi và Châu Mỹ. ĐTRNN được cấp giấy phép phân theo đối tác đầu tư chủ yếu (Luỹ kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2020) cụ thể như sau: 5 Viettel business solutions, https://solutions.viettel.vn/tin-tuc-su-kien/viettel-da-dau-tu-bao-nhieu-tien-vao-thi- truong-myanmar.html
  • 14. Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822 https://doan.edu.vn/ Nhìn vào biểu đồ ta có thể thấy rằng, Viettel hiện đang thực hiện ĐTRNN nhiều nhất là tại Châu Phi với 4 dự án ở 4 quốc gia và tổng số vốn đăng ký của 4 dự án này là gần 1,35 tỷ USD, chiếm 45% tổng vốn đăng kí ĐTRNN của Viettel. Châu Á đứng thứ 2 với 4 dự án tại 4 quốc gia Đông Nam Á và tổng vốn đăng ký là gần 1,26 tỷ USD. Châu Mỹ là nơi nhận được ít đầu tư từ Viettel nhất khi mới chỉ có 2 dự án ở 2 quốc gia với tổng vốn đăng ký là gần 376 triệu USD (số vốn đầu tư cho Châu Phi gấp hơn 3,5 lần Châu Mỹ). Sở dĩ, Châu Phi là nơi nhận được nhiều vốn đầu tư từ Viettel nhất bởi cả 4 dự án của Viettel đều ở những quốc gia nghèo, cơ sở hạ tầng còn chưa phát triển. Do vậy, Viettel cần phải bỏ một số vốn khá lớn để tiến hành xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông trước khi tiến hành kinh doanh ở những quốc gia này. Theo số liệu của Ngân hàng Thế giới (World Bank)6 , tính đến hết năm 2019, cơ cấu dân số và GDP của 10 quốc gia Viettel đầu tư được ghi lại như sau: 6 Ngân hàng Thế giới, https://datatopics. worldbank.org/world-development-indicators/ 27,09 39 15,29 63,18 76,1 226,8 18,17 14,33 3 2 16,5 25,88 30,37 58 54,8 32,5 7,2 11,2 11,5 1,3 0 10 20 30 40 50 60 70 0 50 100 150 200 250 Cơ cấu dân số và GDP các thị trường của Viettel GDP (tỷ USD) Dân số (triệu người) 2990 1266,37 1347,82 375,8 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 Tổng vốn đăng ký Châu Á Châu Phi Châu Mỹ Tổng vốn đăng kí ĐTRNN tại các châu lục của Viettel (đơn vị: triệu USD) Biểu đồ 4: Tổng vốn ĐTRNN tại các châu lục của Viettel- Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2020 của Viettel Global Biểu đồ 5: Cơ cấu dân số và GDP các thị trường của Viettel - Nguồn: World Bank
  • 15. Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822 https://doan.edu.vn/ Nhìn vào biểu đồ trên, ta có thể thấy rằng tính đến hết năm 2020, Viettel đã đầu tư vào 10 dự án ở 10 quốc gia khác nhau. Các quốc gia Viettel đang đầu tư đa phần là những quốc gia nghèo, GDP/đầu người còn khá thấp, cơ sở hạ tầng còn chưa phát triển hay có những bất ổn về an ninh-chính trị. Do vậy, có thể nhận xét rằng, thị trường của Viettel phần lớn là những quốc gia còn lạc hậu về công nghệ thông tin, đối thủ cạnh tranh ít. Tuy nhiên, trong số tất cả các thị trường nước ngoài mà Tập đoàn Viettel từng đầu tư, Peru là quốc gia duy nhất có mật độ điện thoại di động đạt trên 100% khi Viettel tiến hành đầu tư. Thêm nữa, đây cũng là thị trường duy nhất đến nay của Viettel có trình độ phát triển kinh tế cao hơn VN. Thu nhập bình quân đầu người của Peru gấp 3 lần VN. Thế nhưng, dù trình độ phát triển kinh tế cao hơn VN, mật độ điện thoại di động đã vượt ngưỡng 100% khi Viettel đến, nhưng vùng phủ sóng 3G vẫn chỉ tập trung ở thành phố lớn. Tại các vùng nông thôn, 3G vẫn “trắng sóng” và ở môt số vùng núi cao, rừng núi hiểm trở thậm chí chưa có sóng di động 2G (như khu vực rừng rậm Amazon). Tận dụng cơ hội như vậy, Viettel đã tiến hành đầu tư và đạt được hiệu quả ở thị trường này. Dựa vào Báo cáo thường niên năm 20197 của Tổng Công ty cổ phần Đầu tư quốc tế Viettel (Viettel Global), ta có tổng vốn đăng ký ĐTRNN (theo giấy phép được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp) ở từng quốc gia cụ thể như sau: Tổng vốn đăng ký đầu tư (Triệu USD) Tổng vốn đăng ký đầu tư (Triệu USD) Tổng vốn đăng ký đầu tư (Triệu USD) CHÂU Á 1266,37 CHÂU PHI 1347,82 CHÂU MỸ 375,8 Myanmar (Mytel) 800 Mozambique (Movitel) 493,7 Peru (Bitel) 275,8 Lào (Unitel) 300 Tanzania (Halotel) 355,2 Haiti (Natcom) 100 7 Báo cáo thường niên 2019, https://static2.vietstock.vn/data/HNX/2019/BCTN/VN/VGI_Baocaothuongnien_2019.pdf
  • 16. Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822 https://doan.edu.vn/ Campuchia (Metfone) 151,45 Cameroon (Nextel) 328,92 Đông Timor (Telemor) 14,92 Burundi (Lumitel) 170 Bảng 1: Tổng vốn đăng ký ĐTRNN của từng dự án - Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2019 của Viettel Global Tính đến nay, tổng vốn đăng kí ĐTRNN cho 10 dự án của Viettel là 2,99 tỷ USD, trong đó, vốn đăng ký đầu tư ở thị trường Mynamar với dự án Mytel là lớn nhất với 800 triệu USD. Nguyên nhân là Myanmar được xem là một thị trường viễn thông hấp dẫn khi mà tại thời điểm Myanmar mở cửa cho ngành viễn thông (trước năm 2014, thị trường viễn thông Myanmar, bao gồm cả các mạng điện thoại di động và điện thoại cố định do công ty nhà nước Bưu chính Viễn thông Myanmar độc quyền), GDP tăng trưởng bình quân của nước này là 7-8%, với hơn 51 triệu dân. Thế nhưng tổng số thuê bao điện thoại di động ở Myanmar đạt 6,5 triệu, chiếm 10,7% tổng dân số và 13,1% dân số trong độ tuổi sử dụng điện thoại di động (từ 12 đến 70 tuổi)- mức thấp nhất trong khu vực Đông Nam Á8 . Thị trường đầy tiềm năng tăng trưởng còn rất lớn, vì vậy Viettel sẵn sàng đầu tư một khoản vốn lớn nhất trừ trước đến nay để khai thác tiềm năng của thị trường này. Nếu nếu thành công thì sẽ mang lại lợi nhuận rất lớn cho Viettel giúp Tập đoàn này gia tăng giá trị vốn hóa lên gấp nhiều lần. Đứng thứ hai là thị trường Mozambique với vốn đăng ký đầu tư là 493,7 triệu USD, trong khi đó thị trường Đông Timor là thấp nhất khi chỉ có 14,92 triệu USD. Nguyên nhân là do Đông Timor là một quốc gia có số dân và diện tích rất nhỏ, vì vậy Viettel không cần tốn quá nhiều vốn đầu tư ban đầu cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông và các hoạt động kinh doanh tại quốc gia này. Như vậy, có thể nói thị trường Mozambique là thị trường chiến lược của Viettel ở Châu Phi, và thị trường Myanmar là thị trường chiến lược ở Châu Á trong thời gian tới, Peru là thị trường chiến lược ở Châu Mỹ với 275,8 triệu USD vốn đăng ký đầu tư. Viettel thông qua các thị trường này, tạo bàn đạp để phát triển các thị trường khác trong cùng một châu lục. 2.2.3. Tình hình ĐTRNN theo hình thức đầu tư Tính đến hết năm 2020, Viettel thực hiện ĐTRNN ở 10 quốc gia khác nhau theo hai hình thức chính9 : 1-Thành lập công ty con; 2-Liên doanh với các DN 8 AASC, https://aasc.com.vn/web/index.php/thong-tin-nganh/vien-thong/item/476-viettel-s-d-u-tu-vao-myanmar 9 CafeF, http://s.cafef.vn/upcom/VGI/cong-ty-con.chn
  • 17. Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822 https://doan.edu.vn/ nước ngoài. Tình hình đầu tư theo từng hình thức cụ thể như sau: Nhìn vào biểu đồ trên, ta có thể thấy tới 63,2% tổng vốn đăng kí đầu tư của Viettel, tương ứng với gần 1,89 tỷ USD là dành cho 8 công ty con, bao gồm Metfone (Campuchia), Telemor (Đông Timor), Halotel (Tanzania), Nextel (Cameroon), Movitel (Mozambique), Lumitel (Burundi), Bitel (Peru), Natcom Haiti). 38,8 % còn lại tương ứng với 1,01 tỷ USD được đầu tư vào các công ty liên doanh, đó là: Unitel (Lào) và Mytel (Myanmar). CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG ĐTRNN CỦA VIETTEL 3.1.NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC Dựa theo Báo cáo tài chính riêng và Báo cáo thường niên từ năm 2016 đến 2020 của Viettel Global, ta có kết quả kinh doanh tại thị trường quốc tế của Viettel giai đoạn này như sau: 63,20% 36,80% Cơ cấu vốn đăng ký ĐTRNN theo hình thức đầu tư (đơn vị: %) Thành lập công ty con Liên doanh với các doanh nghiệp nước ngoài Biểu đồ 6: Cơ cấu vốn đăng ký ĐTRNN theo hình thức đầu tư
  • 18. Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822 https://doan.edu.vn/ Nhìn chung, doanh thu tại các thị trường nước ngoài của Viettel có sự biến đổi liên tục, không ổn định qua từng năm. Năm 2017 chứng kiến mức doanh thu cao nhất của Viettel kể từ khi tiến hành ĐTRNN, đạt 19,034 tỷ VNĐ, cao hơn 3,808 tỷ USD tăng trưởng 25% so với năm 2016. Nguyên nhân có được sự tăng trưởng doanh thu ĐTRNN của Viettel trong năm 2017 là nhờ cung cấp 4G tại 7/10 thị trường nước ngoài, tăng trưởng 20% cho doanh thu trung bình trên từng khách hàng. Bên cạnh đó, hoạt động đưa các giải pháp viễn thông, ứng dụng công nghệ thông tin cho các DN lớn, chính phủ các nước cũng mang lại tăng trưởng doanh thu cho Viettel ở thị trường quốc tế. Về lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận gộp tại các thị trường nước ngoài của Viettel nhìn chung đều có xu hướng tăng qua từng năm. Điều này chứng minh rằng, đến thời điểm hiện tại hoạt động kinh doanh của Viettel đang diễn ra càng hiệu quả và các khoản chi phí lúc này đang được kiểm định chặt chẽ. Đặc biệt, trong năm 2020, dưới tác động của COVID-19 trên toàn cầu cùng tình trạng bão hòa của các dịch vụ viễn thông truyền thống, thế nhưng Viettel vẫn ghi nhận mức doanh thu 18,900 tỷ VNĐ ở thị trường quốc tế, gần bằng doanh thu kỉ lục năm 2017. Đồng thời lợi nhuận trước thuế của Viettel cũng đạt tới 1,100 tỷ VNĐ, cao nhất trong 5 năm trở lại đây. Theo báo cáo tài chính năm, về cơ cấu doanh thu, thị trường Đông Nam Á đóng góp chủ đạo với hơn 9.100 tỷ VNĐ, tiếp đến là châu Phi với 6.500 tỷ VNĐ và Mỹ Latin đạt 3,200 tỷ VNĐ. Mỹ Latin với duy nhất mạng Natcom tại Haiti được xem là một trong những điểm sáng năm 2020 khi doanh thu tăng trưởng tới 47% còn lợi nhuận cũng tăng 53% từ 369 tỷ 0,00% 5,00% 10,00% 15,00% 20,00% 25,00% 30,00% 35,00% 40,00% 0 5000 10000 15000 20000 2016 2017 2018 2019 2020 Kết quả kinh doanh của Viettel ở thị trường nước ngoài giai đoạn 2016-2020 Doanh thu (tỷ VNĐ) Lợi nhuận gộp (tỷ VNĐ) Tỷ suất lợi nhuận gộp (%) Biểu đồ 7: Doanh thu, lợi nhuận gộp và tỷ suất lợi nhuận gộp từ các thị trường nước ngoài của Viettel Nguồn: Viettel Global
  • 19. Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822 https://doan.edu.vn/ lên 566 tỷ VNĐ10 . 3.2.HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA HẠN CHẾ 3.2.1. Hạn chế của Viettel khi tiến hành ĐTRNN Mặc dù đã đạt được những kết quả tích cực nhất định, môi trường đầu tư nước ngoài tuy rộng lớn và giàu tiềm năng song Viettel khi ĐTRNN cũng tồn tại không ít những hạn chế. Thứ nhất, thị trường hẹp. Đa phần những thị trường mà Viettel đầu tư vẫn chủ yếu tập trung ở những nước có nền kinh tế kém phát triển hơn như Lào, Campuchia, hay ở các địa bàn xa xôi, thông tin liên lạc, đi lại khó khăn như Châu Phi, Nam Mỹ. Đây đều không phải những quốc gia đông dân và giàu có, do vậy quy mô thị trường không nhiều. Mặt khác ở thị trường phát triển hơn là Peru thì tại thời điểm Viettel đầu tư, viễn thông nước này đã bị thống trị bởi 2 tập đoàn thuộc nửa trên của Top 10 thế giới. Vì vậy thị trường của Viettel ở quốc gia này cũng không lớn. Thứ hai, công tác đào tạo nguồn nhân lực còn kém. Nhân lực là vấn đề then chốt với mọi công ty. chiến lược của Viettel là đào tạo con người để nắm vững công nghệ, kỹ thuật mang đi đầu tư, kiến thức kinh doanh, để nhân viên chủ chốt của Viettel đảm nhiệm 10% lao động trí tuệ còn lại 90% sẽ được đào tạo theo quy trình hóa dành cho người lao động đơn giản và thuê ngoài. Chiến lược là vậy nhưng công tác đào tạo lại ở Viettel sẽ tốn rất nhiều thời gian để đào tạo trong,nước rồi mới cử sang nước ngoài làm việc. Một số cán bộ công nhân viên nước ngoài còn chưa thực sự tin vào triết lý, văn hóa kinh doanh của công ty. Thứ ba, lợi thế cạnh tranh không cao. Ví dụ, năm 2013, Viettel từng tham gia cuộc đấu thầu giành quyền khai thác mạng viễn thông tại Myanmar nhưng đã không thành công trước 2 nhà mạng đến từ Na Uy và Qatar. 3.2.2. Những nguyên nhân cơ bản Nếu đem so sánh việc đầu tư của các DN Viễn thông nước ngoài vào VN và việc ĐTRNN của Viettel trên mọi phương diện cho thấy việc thực hiện ĐTRNN của Viettel còn rất nhiều hạn chế gây khó khăn cho việc thực hiện ĐTRNN của Viettel. Nguyên nhân cụ thể là: Thứ nhất, hạn chế về nguồn vốn. Việc ĐTRNN đòi hỏi chi phí rất cao từ việc đầu tư, trả lương cho nhân viên, bên cạnh đó còn phát sinh nhiều khoản chi phí khác như tìm luật sư, thuê báo cáo kiểm toán... Chưa kể việc đầu tư thường không đem đến lợi nhuận ngay mà cần một khoảng thời gian nếu dự án vận hành 10 Báo Đầu tư Chứng khoán, https://tinnhanhchungkhoan.vn/viettel-global-loi-nhuan-truoc-thue-2020-dat-xap- xi-1-100-ty-dong-cao-nhat-5-nam-post261352.html
  • 20. Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822 https://doan.edu.vn/ hiệu quả mới có thể sinh lời, với nhiều dự án, thời gian này thậm chí có thể kéo dài 5-10 năm. Viettel hiện nay được đánh giá là một trong những DNVN có vốn điều lệ lớn, tiềm lực tài chính mạnh. Tuy nhiên, so sánh với những công ty viễn thông ở các quốc gia khác, có lịch sử phát triển lâu hơn, tiềm lực tài chính mạnh hơn cũng như khả năng huy động vốn linh hoạt hơn thì nguồn vốn chính là hạn chế lớn nhất của Viettel trong quá trình xâm nhập viễn thông ở các quốc gia khác, nhất là những thị trường có tiềm năng phát triển lớn hoặc có khả năng đem lại lợi nhuận cao. Thứ hai, chất lượng chưa cao của đội ngũ cán bộ lòng cốt người Việt. Theo đánh giá tổng kết của bộ phận quản trị cấp cao, đội ngũ cán bộ kỹ thuật và kinh doanh người Việt đi, ngoại ngữ, năng lực và kinh nghiệm quản lí còn nhiều hạn chế. Một số cán bộ VN đảm nhiệm cương vị là cán bộ chủ trì cấp phòng ban, chi nhánh mà chưa hiểu văn hóa bản địa, điều hành chưa thực sự hiệu quả. Thứ ba, sự thiếu đồng bộ và đầy đủ của hành lang pháp lý cho đầu tư nước ngoài. Việc nghiên cứu các văn bản pháp lý liên quan đến hoạt động đầu tư của Viettel còn nhiều hạn chế, chưa lường trước được những vấn đề phát sinh trong quá trình thẩm định, cấp phép và những vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các quốc gia khác. Ví dụ như: Khi Viettel bắt đầu vào thị trường Campuchia họ xin cấp giấy phép dịch vụ VoIP vì tại thời điểm đó chỉ có duy nhất 1 nhà mạng cung cấp dịch vụ này nhưng nhà mạng này lại là một liên doanh của BBCVT Campuchia nên họ đã bảo hộ cho nhà mạng này gây ra không ít khó khăn cho Viettel. Viettel chính thức đặt vấn đề từ tháng 2/2006 đến tháng 5/2006 mới thống nhất được nguyên tắc và đến tháng 7/2006 mới được ký những phụ lục cần thiết để kinh doanh. CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐTRNN TRONG LĨNH VỰC VIỄN THÔNG CỦA VIETTEL 4.1.CƠ HỘI ĐẦU TƯ VIỄN THÔNG QUỐC TẾ CỦA VIETTEL Thứ nhất, thị trường còn khá rộng lớn. Trên thế giới, có khoảng 60 quốc gia với tổng dân số khoảng 2 tỷ người có mật độ điện thoại dưới 40%. Đây đều là những thị trường tiềm năng để đầu tư. Đồng thời, có rất nhiều quốc gia có dân số đông, thu hập GDP/đầu người thuộc mức trung bình-cao, thế nhưng những công ty viễn thông hàng đầu thế giới mới chỉ chiễm giữ được một phần thị trường, ví dụ như Philippines, do đó cơ hội để Viettel xâm nhập vào những thị trường này là vẫn còn khá lớn. Thứ hai, cạnh tranh chưa cao. Hiện nay số lượng công ty tham gia thị trường đầu tư viễn thông quốc tế mới chỉ khoảng hơn 30 công ty, trong đó số công ty lớn là khoảng 15. Số lượng đối thủ còn khá ít, trong khi thị trường còn rất nhiều, do
  • 21. Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822 https://doan.edu.vn/ vậy khi thực hiện ĐTRNN, Viettel sẽ không gặp phải sự cạnh tranh quá quyết liệt và có nhiều cơ hội xâm nhập thị trường hơn. Thứ ba, cơ hội lựa chọn địa điểm đầu tư thích hợp, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Hiện nay VN đã và đang có mối quan hệ kinh tế với rất nhiều quốc gia trên thế giới. Trong bối cảnh xu hướng tự do hóa đầu tư đang diễn ra mạnh mẽ, quá trình hội nhập quốc tế đang được đẩy nhanh, VN đã khí kết rất nhiều hiệp định song phương, đa phương với những quốc gia này sẽ hỗ trợ them cho hoạt động ĐTRNN. Do vậy, Viettel sẽ có nhiều cơ hội lựa chọn những quốc gia có thị trường tiềm năng cũng như nhận được những ưu đãi, thuận lợi từ các hiệp định kinh tế giữa quốc gia này và VN để tiến hành đầu tư dễ dàng và hiệu quả hơn. Thứ tư, thương hiệu VN và Viettel. Viễn thông là ngành liên quan đến an ninh quốc gia nên các nước đều muốn chọn những đối tác tin cậy về chính trị. Hiện nay, VN đang có quan hệ ngoại giao-chính trị với 189 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, đồng thời rất có uy tín chính trị tại các nước Châu Á, Châu Phi và Trung Mỹ. Lợi thế của Viettel là đầu tư vào những nước có quan hệ chính trị tốt với VN. 4.2.THÁCH THỨC KHI ĐTRNN CỦA VIETTEL Thứ nhất, chênh lệch về trình độ, kỹ năng, sức cạnh tranh của Viettel. Bắt đầu thực hiện ĐTRNN vào năm 2006, tính đến nay, Viettel mới có gần 15 năm kinh nghiệm đầu tư, do vậy khả năng dự báo thị trường, năng lực quản lý, năng lực tài chính vẫn còn nhiều hạn chế. Đặc biệt, viễn thông là một lĩnh vực liên quan đến scác ản phẩm khoa học-công nghệ, do vậy nó làm nảy sinh các vấn đề tranh chấp mới liên quan đến sở hữu trí tuệ, bản quyền, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, kiểu dáng công nghiệp Thứ hai, VN chưa có chính sách quốc gia về ĐTRNN. Phần lớn các văn bản pháp luật liên quan đến ĐTRNNcủa VN đều là những thông tư, nghị định do Chính phủ và các Bộ, Ngành có liên quan ban hành chứ chưa có một chính sách hướng dẫn cụ thể. Do vậy, Viettel sẽ gặp những khó khăn trong việc thực hiện các thủ túc pháp lí cũng như giải quyết những vấn đề pahst sinh trong quá trình thực hiện đâu tư. Thứ ba, viễn thông là một lĩnh vực nhạy cảm về chính trị, do vậy khi ĐTRNN sẽ có rủi ro rất lớn về chính trị. Thứ tư, rào cản về pháp lý, văn hóa. Pháp luật của mỗi quốc gia đều có những sự khác biệt nhất định bởi vậy khi các hành động có liên quan đến pháp luật của nhiều quốc gia khác nhau và dưới sự điều chỉnh của các nước thì xảy ra rất nhiều vấn đề. Bất đồng về ngôn ngữ và văn hóa trong quá trình làm việc của cán bộ, nhân viên cũng như người lao động ở nước sở tại cũng gây ra nhiều khó
  • 22. Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822 https://doan.edu.vn/ khăn. Sự khác biệt lớn này sẽ làm cho các nhân viên cũng như những người lao động trực tiếp tại nước sở tại khó mà có thể hòa thuận và làm việc, hỗ trợ nhau tốt nhất trong công việc được, từ đó sẽ làm giảm năng suất lao động và chất lượng của công việc. 4.3.GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐTRNN CỦA VIETTEL 4.3.1. Về phía Viettel 4.3.1.1. Tấn công mạnh các thị trường tiềm năng Vào giai đoạn hiện nay, khi thế giới đã tiến những bước rất xa từ trước khi VN tham gia thị trường viễn thông quốc tế, việc một tập đoàn của VN tìm kiếm các cơ hội còn sót lại trên bản đồ viễn thông quốc tế là một việc làm vô cùng khó khăn. Để có thể đuổi kịp các đối thủ mạnh hơn và có nhiều kinh nghiệm hơn, việc rất quan trọng là phải quyết liệt hơn đối thủ nhiều lần tại những thị trường tiềm năng còn sót lại. Trước hết, phải tăng cường nghiên cứu và tìm hiểu nhu cầu của khách hàng tại các thị trường tiềm năng. Công việc đầu tiên mà Viettel cần làm là đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng đối với từng loại sản phẩm để công ty tập trung đầu tư sản xuất loại sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, đồng thời không ngừng đem đến cho khách hàng những sản phẩm mới lạ và đầy tiện ích, hợp túi tiền với từng khách hàng khác nhau. Ngoài ra, công ty cần phải nghiên cứu các hoạt động, hành vi của đối thủ canh tranh để có thể xây dựng chiến lược và tiến hành hoạt động đầu tư hạ tầng phù hợp nhất mang lại hiệu quả cao nhất mà không gây lãng phí cho Viettel. Một điều hiển nhiên hiện nay là các nước mà Viettel đầu tư vào đều là những nước nghèo, những nước đang phát triển, chính vì thế mà Viettel cần tập trung nghiên cứu thị trường thật kỹ tránh trường hợp mất tiền của, công sức đi đầu tư mà không mang lại hiệu quả cao. Ngoài ra, khi đã đầu tư cần nghiên cứu xem tại thị trường tiềm năng đó đâu là khách hàng tiềm năng mà Viettel muốn hướng tới để khai thác tốt khu vực này. Khi khai thác tốt mới mang lại được hiệu quả cao. Viettel muốn mở rộng hơn việc ĐTRNN thì trước hơn cần phải có phương pháp nghiên cứu thị trường ổn thỏa, thỏa mãn được những nhu cầu mà Viettel có khả năng làm được để đầu tư chứ không phải cứ đầu tư tràn lan nước nào cũng đầu tư như thế việc mang lại hiệu quả sẽ không cao mà tốn rất nhiều chi phí đầu tư. Trong thời gian qua Viettel đã làm tốt công việc là tìm kiếm được 5 thị trường tiềm năng nhưng muốn mở rộng ra xa hơn cho nhiều người biết đến thì cần phải có công tác nghiên cứu thị trường tốt mới mang lại hiệu quả. Song song với đó, cần phải tập trung vào hệ thống mạng lưới viễn thông. Dù hệ thống mạng lưới viễn thông của Viettel được đầu tư rất tốt điển hình là tại thị trường Campuchia đều đứng đầu về cơ sở hạ tầng mạng lưới tuy nhiên việc đầu tư nào cũng có nhiều khó khăn trở ngại nhất là khi cơ sở ngày càng hiện đại hơn nên Viettel cũng cần tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng mạng lưới sao cho hiệu
  • 23. Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822 https://doan.edu.vn/ quả nhất. Như tại các trung tâm kỹ thuật ở các chi nhánh mà Viettel đã đầu tư, hàng tháng cần có kế hoạch và tổ chức bảo quản, bảo dưỡng, bảo trì các trạm BTS, các Node truyền dẫn, tổng đài DISLAM…để nâng cao chất lượng của mạng lưới. Ngoài ra, cần mở rộng hơn các mạng lưới cơ sở hạ tầng và vùng phủ sóng bằng cách tăng các trạm BTS cho tương xứng với sự phát triển của nhà mạng Viettel, đảm bảo chất lượng cuộc gọi ngày càng được nâng cao. Cần phải liên tục theo dõi xu hướng biến động công nghệ của thế giới để có hướng đi thích hợp tránh lạc hậu về công nghệ mang đi đầu tư. 4.3.1.2. Nâng cao năng lực tài chính Muốn nâng cao năng lực tài chính của mình thì Viettel cần thực hiện những việc sau: Cần phải duy trì quan điểm phát triển nhanh nhưng hiệu quả, dẫn đầu về hạ tầng mạng lưới tại các nước đầu tư, đưa ra các chính sách hợp lý để khai thác hết được hiệu quả của hạ tầng mạng lưới, các chính sách khuyến khích…phù hợp với các mục tiêu của Tập đoàn. Bên cạnh việc mang vốn đi đầu tư thì Viettel cũng cần phải chú trọng đến việc kiểm soát chi phí chặt chẽ. Cần phải thành lập một bộ phận quản lý chi phí cho công ty và các công ty con, bộ phận này có chức năng phân tích, tổng hợp, đánh giá chi tiết các chi phí cũng như các hoạt động tài chính của công ty để đưa ra các mặt mạnh cũng như thiếu xót của công ty để có những biện pháp khắc phục. Ngoài ra, cần thực hiện các biện pháp cắt giảm bớt các chi phí một cách triệt để để mang lại lợi nhuận cho công ty. Việc tiết kiệm chi phí là rất quan trong đối với các DN nhất là các DN đi ĐTRNN vì khi họ tiết kiệm được chi phí sẽ giảm bớt một phần phát sinh mà mang lại được lợi nhuận nhiều nhất cho công ty. Viettel đầu tư tại nhiều nước mà mỗi nước lại có các chi phí phát sinh khác nhau làm cho rất tốn vì vậy nếu tiết kiệm được một phần nào đó thì càng tốt. Mặt khác, Viettel cần đảm bảo tài sản mang đi đầu tư phải được sử dụng đúng mục đích và không bị thất thoát, lãng phí. Việc đảm bảo số tài sản mang đi đầu tư là rất quan trọng vì khi có được số tài sản đó hiệu quả thì việc đầu tư mới mang lại lợi nhuận, nếu như đang đầu tư mà lại thiếu thốn tài sản, bị thất thoát sẽ làm cho công việc đầu tư không hiệu quả mà còn mang tổn thất cho công ty mất thêm khoản chi phí đầu tư không hiệu quả. Vì vậy Viettel cần ban hành định mức cho số ngày tối đa tại sản mua về phải đưa vào sử dụng tránh việc mua tài sản về để kho mà không mang đi đầu tư gây ra lãng phí. Cần phải kiểm kê định kỳ những tài sản mang đi đầu tư cho các nước mà Viettel đang và sẽ đầu tư. Đây là những công việc mà Viettel trong nước đang làm và mang lại hiệu quả cao nên có thể áp dụng công việc đó cho Viettel ở nước ngoài để nhằm đỡ mất chi phí một cách vô ích, không hiệu quả cho việc đầu tư.
  • 24. Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822 https://doan.edu.vn/ 4.3.1.3. Chăm lo phát triển mạnh nguồn nhân lực Viettel cần phải tuyển dụng các chuyên gia nước ngoài để có thể kết hợp đào tạo, chuyển giao hiểu biết về công nghệ và luân chuyển các cán bộ có năng lực đến các dự án có nhu cầu cần thiết. Bên cạnh đó, khi tuyển chọn cần đề ra các tiêu chuẩn cụ thể để lựa chọn cán bộ cử đi các dự án nước ngoài, các cán bộ này cần phải có đủ trình độ, chuyên môn, ngoại ngữ, kinh nghiệm và ý thức trách nhiệm cao. Về lâu dài, cần đẩy mạnh các hoạt động đào tạo để phát triển đội ngũ có đủ năng lực, trình độ ngoài ngữ và tâm huyết để đi ra các thị trường nước ngoài. Các hình thức đào tạo có thể là ngắn hạn, dài hạn, đào tạo trong nước, đào tạo nước ngoài…có định hướng chỉ đạo cán bộ tham gia các dự án vừa làm, vừa học hỏi kinh nghiệm, trình độ của cán bộ đối tác. Tăng cường kiểm tra, giám sát, nâng cao chất lượng các khóa đào tạo, phát huy triệt để những nguồn chi cho đào tạo. Để có một nguồn lao động ổn định, chất lượng cao, đặc biệt là các cán bộ giỏi trong nước cũng như các cán bộ là người nước tiếp nhận đầu tư, có kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư Viettel cần đưa ra những chính sách thu hút đãi ngộ nhân tài; các chính sách về lương, thưởng, đãi ngộ cần đảm bảo tiêu chí: minh bạch, công bằng và có sức hấp dẫn, cạnh tranh nhằm phục vụ sự phát triển của công ty. 4.3.2. Về phía nhà nước 4.3.2.1. Có chiến lược hỗ trợ DN đầu tư ra nước ngoài Thứ nhất, hỗ trợ nguồn vốn đầu tư: Nhà nước cần hỗ trợ thêm nguồn vốn đầu tư cho các dự án về viễn thông thực hiện ở nước ngoài mà có tác động tới sự phát triển kinh tế, mối quan hệ hữu nghị của nước ta, những dự án này có thể sẽ được vay vốn của nhà nước thông qua các ngân hàng với mức vay tối thiểu là 30% tổng số vốn đầu vào dự án với lãi suất ưu đãi. Thứ hai, chính sách ưu đãi về thuế: Cần miễn hoàn toàn các loại thuế, kể cả thuế chuyển lợi nhuận về nước trong 5 năm kể từ khi dự án đi vào hoạt động. Tăng cường ký kết các hiệp định tránh đánh thuế 2 lần với các nước, để đảm bảo các nhà ĐTRNN không bị nộp thuế trùng. 4.3.2.2. Đẩy mạnh việc cung cấp thông tin hữu ích đến DN Cơ quan quản lý nhà nước mà Bộ Kế hoạch Đầu tư chủ trì sẽ phối hợp với các Bộ, ngành liên quan thu thập thông tin nhanh nhất về các chính sách thu hút đầu tư của các nước này, các dự án đang kêu gọi đầu tư…để phổ biến cho các DN
  • 25. Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822 https://doan.edu.vn/ trong nước biết được từ đó xây dựng các phương án đầu tư phù hợp. Cần thúc đẩy tìm hiểu nhanh về tiềm năng và cơ hội của một số ngành, lĩnh vực mà DNVN đang có ý định đầu tư vào. Ngoài ra, cần tìm hiểu thêm hoạt động sản xuất kinh doanh của DN nước bạn hoạt động trong lĩnh vực đó nhằm đánh giá được ưu thế của DN trong nước để hoạt động sẽ đạt hiệu quả cao hơn. Cần công bố thông tin về các dự án mà chính phủ nước ta và chính phủ nước bạn đã kí kết để các DN có thể biết đến các dự án 4.3.2.3. Đẩy mạnh chất lượng công tác quản lý và phát triển chiến lược: Xây dựng chiến lược phát triển ĐTRNN: Bộ Kế hoạch và Đầu tư thay mặt Chính phủ xây dựng Chiến lược ĐTRNN chung của quốc gia, nội dung của chiến lược phải đề cập đến các vấn đề như: mục tiêu và định hướng phát triển ĐTRNN của VN theo kế hoạch 5 năm và cụ thể hóa từng năm; ngành, lĩnh vực khuyến khích ĐTRNN; thị trường đầu tư trọng điểm; những chính sách khuyến khích của Nhà nước trong hỗ trợ ĐTRNN. Tăng cường biện pháp chế tài về thực hiện chế độ báo cáo thống kê định kỳ của các DN để có cơ sở đánh giá tình hình thực hiện các dự án ĐTRNN. Xây dựng chính sách, pháp luật ĐTRNN phù hợp với thông lệ quốc tế. Sự ổn định của chính sách, pháp luật và vận hành cơ chế có hiệu quả luôn là tiền đề hết sức cần thiết cho sự phát triển của DN. KẾT LUẬN Với xu thế hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới của VN, trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay với môi trường cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt và thị trường viễn thông trong nước đang ở tình trạng bão hòa thì việc lựa chọn đầu tư ra nước ngoài để mở rộng thị trường là một con đường đúng đắn và hợp lý. Tập đoàn Viettel đã thực sự tiên phong và gặt hái nhiều thành công trong lĩnh vực đầu tư ra nước ngoài. Tuy còn nhiều khó khăn, hạn chế trong công cuộc mở rộng thị trường đầu tư tại các thị trường quốc tế nhưng Viettel luôn từng bước khắc phục các khó khăn, luôn năng động trong công việc tìm kiếm các cơ hội mới, thận trọng trong công tác đánh giá nhằm phát triển mở rộng thị trường đầu tư, từng bước ghi tên mình trong ngành viễn thông trên thế giới.
  • 26. Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822 https://doan.edu.vn/ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. AASC, truy xuất từ: https://aasc.com.vn/web/index.php/thong-tin-nganh/vien- thong/item/476-viettel-s-d-u-tu-vao-myanmar 2. Báo cáo tài chính riêng giai đoạn 2016-2020 của Tổng Công ty cổ phần Đầu tư quốc tế Viettel (Viettel Global), truy xuất từ: https://drive.google.com/drive/u/0/folders/1tLMqIZ5pJNN5JtGHYS- KTlarryKT2gQH 3. Báo cáo thường niên 2019, truy xuât từ: https://static2.vietstock.vn/data/HNX/2019/BCTN/VN/VGI_Baocaoth uongnien_2019.pdf 4. CafeF, truy xuất từ: http://s.cafef.vn/upcom/VGI/cong-ty-con.chn 5. Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, truy xuất từ: https://fia.mpi.gov.vn/Detail/CatID/90c0e0c8-58ee-4737-bf70- 5f08acea5ca8/NewsID/4a87461c-dfa2-4ffb-8887- b9133681270d/MenuID/330157e1-adbb-4e5b-9e9d-be21cbd4206d 6. Đăng Khôi (02/02/2021), Báo Đầu tư Chứng khoán, truy xuất từ: https://tinnhanhchungkhoan.vn/viettel-global-loi-nhuan-truoc-thue- 2020-dat-xap-xi-1-100-ty-dong-cao-nhat-5-nam-post261352.html 7. Lê Thị Diễm Quỳnh (09/10/2015), Nghị định về đầu tư ra nước ngoài, Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Truy xuất từ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/tin-tuc/603/3542/nghi-dinh-ve- dau-tu-ra-nuoc- ngoai.aspx?fbclid=IwAR1JSZmJ_XjhSSMSxT_qW9IWCTJdw1z2x8f qOOukuOtshNo9gMEyfE25E1A 8. Luật Đầu tư 2020, Thư viện Pháp luật, truy xuất từ: https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Luat-Dau-tu-so-61- 2020-QH14-321051.aspx 9. Nghị định 83/2015 NĐ-CP quy định về đầu tư ra nước ngoài, thư viện pháp luật, 25/9/2015. Truy xuất từ : https://m.thuvienphapluat.vn/van-ban/dau-tu/nghi-dinh-83-2015-nd- cp-dau-tu-ra-nuoc-ngoai-292147.aspx 10.Nghị định quy định về đầu tư ra nước ngoài, Thư viện pháp luật, 7/6/2020 . Truy xuất từ : https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Dau-tu/Nghi-dinh-quy-dinh-dau- tu-ra-nuoc-ngoai-453878.aspx
  • 27. Nguyễn Thị Linh KT45A-018-1822 https://doan.edu.vn/ 11.Ngân hàng Thế giới, truy xuất từ: https://datatopics. worldbank.org/world-development-indicators/ 12.Viettel business solutions, truy xuất từ: https://solutions.viettel.vn/tin-tuc-su-kien/viettel-da-dau-tu-bao-nhieu- tien-vao-thi-truong-myanmar.html