Luận Văn Vấn Đề Phát Triển Kinh Tế Đối Ngoại Trong Thời Kỳ Quá Độ Lên Chủ Ngh...
CHƯƠNG4
1.
2. NỘI DUNG CHƯƠNG 4
4.1. QUAN HỆ GIỮA CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN
KTTT
4.2. ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC TRONG NỀN KTTT
3. 4.1. QUAN HỆ GIỮA CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KTTT
Độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, nắm
trong tay phần lớn việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng
hoá, có khả năng định ra giá cả độc quyền, nhằm thu lợi
nhuận độc quyền cao
Tổ chức
độc quyền
Cạnh
tranh
4. Các hình
thức cạnh
tranh giữa
các tổ chức
độc quyền
Cạnh tranh giữa
các tổ chức độc
quyền với doanh
nghiệp ngoài
độc quyền
Cạnh tranh
giữa các tổ
chức độc quyền
với nhau
Cạnh tranh
trong nội bộ
các tỏ chức độc
quyền
5. 4.2 ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC TRONG NỀN KTTT
4.2.1. Lý luận của V.I.Lênin về độc quyền
trong nền kinh tế thị trường
4.2.2. Lý luận của V.I. Lênin về độc quyền nhà
nước trong chủ nghĩa tư bản
6. 4.2.1.1. Nguyên nhân hình thành và tác động
của độc quyền
4.2.1. Lý luận của V.I.Lênin về độc quyền
trong nền kinh tế thị trường
4.2.1.2. Những đặc điểm của độc quyền trong
chủ nghĩa tư bản
7. Tích tụ tư bản: Tích tụ tư bản là việc tăng
quy mô tư bản cá biệt bằng tích luỹ tư bản.
Tích tụ tư bản là kết quả tất yếu của tích
luỹ tư bản và là đòi hỏi khách quan của
việc mở rộng sản xuất, ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật và cạnh tranh.
Tư bản A có số tư bản là 5.000 đv.
Năm thứ nhất: tích lũy 500 đv → quy mô tăng lên 5.500 đv.
Năm thứ hai: tích lũy 550 đv → quy mô tăng lên 6.050 đv.
Tập trung tư bản: là sự tăng
thêm quy mô của tư bản cá biệt
bằng cách hợp nhất nhiều nhà
tư bản cá biệt sẵn có thành một
tư bản cá biệt lớn hơn.
VD: Tư bản A có số tư bản là: 3.000 đv.
Tư bản B có số tư bản là: 4.000 đv.
Tư bản C có số tư bản là: 8.000 đv.
Tư bản D: 15.000 đv.
8. LLSX phát
triển
Khủng hoảng
kinh tế
Tín dụng phát
triển, công ty cổ
phần ra đời
Tác động của
quy luật kinh tế
Cạnh tranh
KH – KT cuối
thế kỉ 19 phát
triển
ĐỘC
QUYỀ
N
9. Tích tụ, tập trung sx XN quy mô lớn
KH-KT cuối
TK19
Ngành sx mới
Tích luỹ TB
XN quy mô lớn
Cạnh
tranh
Tích lũy Tích tụ, tập trung TB
Khủng
hoảng
Kinh tế
Phân hoá
XN vừa và
nhỏ phá sản
XN lớn càng
thêm lớn
Tín dụng
phát triển
Tích tụ, tập
trungTB Tập trung sx
Độc
quyền
NSLĐ
LLSX
Tác động
của QL KT Biến đổi cơ cấu KT Tập trung SX
10. 4.2.1.1. Nguyên nhân hình thành và tác động của độc quyền:
Lợi nhuận độc quyền: là lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình
quân, do sự thống trị của các tổ chức độc quyền mang lại
Nguồn
gốc
của lợi
nhuận
độc
quyền
cao
Lao động không công của công nhân làm việc trong các xí nghiệp
độc quyền
Một phần lao động thặng dư và đôi khi cả một phần lao động tất yếu của
những người sản xuất nhỏ, nhân dân lao động ở các nước tư bản và các
nước thuộc địa, phụ thuộc
Một phần giá trị thặng dư của tư bản vừa và nhỏ bị mất đi do
thua thiệt trong cạnh tranh
Một phần lao động không công của công nhân làm việc trong các xí
nghiệp ngoài độc quyền
11. Giá cả độc quyền: là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong
mua và bán hàng hóa.
Giá cả độc quyền = chi phí sản xuất + lợi nhuận độc quyền
GCĐQ = CPSX + LNĐQ.
12. Tác động của độc quyền:
Những tác động tích cực:
1
ĐQ tạo ra khả
năng to lớn trong
việc nghiên cứu
và triển khai các
hoạt động KHKT.
2
ĐQ có thể làm
tăng NSLĐ, nâng
cao năng lực cạnh
tranh của bản thân
tổ chức ĐQ
3
ĐQ tạo được sức
mạnh kinh tế góp
phần thúc đẩy nền
kinh tế phát triển
theo hướng hiện
đại.
13. Tác động của độc quyền:
Những tác động tiêu cực:
1
ĐQ xuất hiện làm
cho cạnh tranh
không hoàn hảo
gây thiệt hại cho
người tiêu dùng và
XH.
2
ĐQ cũng góp phần
kìm hãm sự tiến bộ
kỹ thuật, theo đó
kìm hãm sự phát
triển KT-XH
3
ĐQ chi phối các
quan hệ kinh tế, xã
hội, làm gia tăng
sự phân hóa giàu
nghèo.
14. a. Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền
b. Tư bản tài chính & hệ thống tài phiệt chi phối sâu sắc nền kinh tế
c. Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến
d. Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tập đoàn tư bản độc
quyền
đ. Sự phân chia thế giới về địa lý giữa các cường quốc tư bản
15. + Tập trung sản xuất là quá trình làm tăng quy mô sản xuất
bằng cách kết hợp nhiều xí nghiệp nhỏ thành xí nghiệp có
quy mô lớn hơn.
Tích
tu, tập
trung
sản
xuất
cao
Có ít xí nghiệp
lớn
Cạnh tranh gay
gắt, quyết liệt,
khó đánh bại nhau
Thỏa
hiệp, thỏa
thuận
Tổ chức
độc
quyền
16. Tổ chức độc
quyền
Cácten
Xanhđica
Tơrớt
Côngxoócxiom
m
Sự phát triển
các tổ chức
ĐQ
Tổ chức độc quyền: là tổ chức liên minh giữa các nhà tư bản lớn để
tập trung vào trong tay phần lớn việc sản xuất và tiêu thụ một số loại
hàng hóa nào đó nhằm mục đích thu được lợi nhuận độc quyền cao.
Cônggơlômêrát
Consơnn
17. Cácten (Cartel):
Là một liên minh độc quyền về:
-> Giá cả
-> Sản lượng hàng hóa
-> Phân chia thị trường
-> Kỳ hạn thanh toán…
Các nhà TB tham gia vẫn độc lập về SX và thương nghiệp.
Cácten là một liên minh độc quyền không vững chắc.
18. Xanhđica
• Là tổ chức độc quyền về lưu thông; mọi việc mua bán
do một ban quản trị đảm nhiệm.
• Họ vẫn độc lập về SX.
• Mục đích của họ là thống nhất đầu mối mua, bán để
mua nguyên liệu với giá rẻ và bán hàng hóa với giá đắt.
19. Tơrớt
• Là một hình thức độc quyền cao hơn, thống nhất cả việc SX,
lưu thông dưới sự quản lý của một ban quản trị.
• Các nhà tư bản tham gia tơrớt trở thành các cổ đông thu lợi
nhuận theo cổ phần.
20. Côngxoocxiom
• Là hình thức độc quyền có trình độ và quy mô lớn hơn, bao
gồm không chỉ các nhà tư bản lớn mà còn cả các xanhđica,
tơrớt thuộc các ngành khác nhau nhưng liên quan với nhau về
kinh tế, kỹ thuật.
• Thông thường đứng đầu các Côngxoocxiom là 1 ngân hàng
độc quyền lớn.
21. Consơn
Là tổ chức độc quyền đa ngành, thành phần của nó có
hàng trăm xí nghiệp có quan hệ với những ngành khác
nhau và được phân bố ở nhiều nước.
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến độc quyền đa ngành là do
cạnh tranh gay gắt việc kinh doanh chuyên môn hoá hẹp dễ
bị phá sản. Hơn nữa, hình thức độc quyền đa ngành còn để
đối phó với luật chống độc quyền ở hầu hết các nước tư bản
chủ nghĩa (luật này cấm độc quyền 100% mặt hàng trong
một ngành).
22. Cônggơlômêrết (Conglomerat)
• Là hình thức độc quyền theo kiểu liên kết đa ngành, bao gồm nhiều
công ty, xí nghiệp thuộc những ngành công nghiệp rất khác nhau, bao
gồm cả vận tải, thương nghiệp, ngân hàng và các dịch vụ khác.
• Mục đích chủ yếu là thu lợi nhuận bằng kinh doanh chứng khoán.
24. Vai trò
của
ngân
hàng
Vai trò
mới
Thâm nhập vào tổ chức độc
quyền công nghiệp để giám sát
Trực tiếp đầu tư vào công
nghiệp
Vai
trò
Trung gian trong việc thanh
toán và tín dụng
25. Ngân
hàng
nhỏ
Phá
sản
Sát
nhập
Tổ chức
độc quyền
ngân hàng
Tổ chức độc
quyền công
nghiệp
Cạnh tranh
khốc liệt
TƯ BẢN TÀI
CHÍNH
Tư bản tài chính là sự xâm nhập lẫn nhau giữa tổ chức độc quyền ngân
hang và độc quyền công nghiệp
26. Đầu sỏ
tài chính
Thống trị
về chính
trị
Thống trị
về kinh tế
Chế độ
tham dự
Thủ đoạn
Sự phát triển của tư bản tài chính dẫn đến sự hình thành một
nhóm nhỏ độc quyền, chi phối toàn bộ đời sống kinh tế và
chính trị của toàn xã hội tư bản gọi là các đầu sỏ tài chính.
27. CNTB tự do
cạnh tranh
XUẤT KHẨU
HÀNG HOÁ
Xuất khẩu hàng
hoá ra nước ngoài
nhằm mục đích
thực hiện giá trị
CNTB độc
quyền
XUẤT KHẨU
TƯ BẢN
Xuất khẩu giá trị ra
nước ngoài nhằm
mục đích chiếm
đoạt m và nguồn lợi
khác ở các nước
nhập khẩu tư bản
28. + Điều kiện để xuất khẩu tư bản: sự thống trị của các tổ
chức độc quyền và địa vị độc quyền của 1 số ít những
nước giàu có đã tích lũy được 1 khối lượng tư bản khổng
lồ và có số “tư bản thừa”.
+ Mục đích: nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao
29. Tích lũy
TB phát
triển
Tích lũy
khối lượng
TB lớn
TB thừa
“tương
đối”
Các
nước
nhỏ
Thiếu
TB
Hội nhập KT
Xuất
khẩu
TB
Gián
tiếp
Trực
tiếp
Giá
ruộng
đất
thấp
Nguyên
liệu rẻ
Tiền
lương
thấp
Cuối thế kỉ 19 đầu
thế kỉ 20 xuất khẩu
tư bản lại trở thành
tất yếu
30. Xuất
khẩu
tư bản
Xuất khẩu tư
bản sản xuất
(Trực tiếp –
FDI)
Xuất khẩu tư
bản cho vay
(gián tiếp –
ODA)
Là hình thức đưa tư bản để xây dựng
các xí nghiệp, công ty mới hoặc mua lại
các xí nghiệp, công ty làm ăn thua lỗ ở
các nước khác để đầu tư kỹ thuật mới
hay hùn vốn liên kết, liên doanh cùng
sản xuất kinh doanh
Là xuất khẩu tư bản dưới hình thức cho
chính phủ hay tư nhân nước ngoài vay
để thu lãi
32. Tích tụ
tập
trung TB
Tổ chức
độc quyền
quốc tế
Cạnh tranh
giữa các tổ
chức độc
quyền
Xuất
khẩu TB
Tổ chức độc quyền quốc tế là sự liên minh giữa các tổ chức độc
quyền lớn nhất của các nước để phân chia thị trường, độc chiếm
nguồn nguyên vật liệu, quy định về giá cả độc quyền và quy mô sản
xuất kinh doanh nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao.
33. Sự phát
triển
không đều
về kinh tế
Chiến
tranh thế
giới
Xung đột về
quân sự để
phân chia
lãnh thổ
Phát triển
không đều
về chính
trị, quân sự
34. 4.2.2.1. Nguyên nhân ra đời và phát triển của độc quyền nhà nước
trong chủ nghĩa tư bản
4.2.2.2. Bản chất của độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản
4.2.2.3. Những biểu hiện chủ yếu của độc quyền nhà nước trong CNTB
4.2.2.4. Vai trò lịch sử của chủ nghĩa tư bản
35. a) Nguyên nhân hình thành của chủ nghĩa tư bản độc quyền
nhà nước
• Một là, Do sự phát triển hơn nữa của quá trình tích tụ và tập
trung tư bản.
• Hai là, phân công lao động ngày càng phát triển cùng với tác
động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại, lực
lượng sản xuất phát triển rất mạnh mẽ.
•Ba là, Sự thống trị của độc quyền đã làm sâu sắc thêm sự đối kháng
giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản và nhân dân lao động.
36. • Bốn là, Cùng với xu hướng quốc tế hoá đời sống kinh tế, sự
bành trướng của các liên minh độc quyền vấp phải nhiều khó
khăn, hàng rào quốc gia – dân tộc, xung đột lợi ích giữa các
đối thủ trên thị trường thế giới.
37. LLSX
phát triển
QHSX TBCN
phù hợp
PCLĐ
phát triển
Ngành nghề
mới ra đời
Xoa dịu
bằng chính
sách NN
Mâu
thuẫn giữa
TS & VS
Xu hướng
quốc tế
hóa
Nhà nước
can thiệp
MT giữa các
tổ chức độc
quyền QT
Hình thành cơ
cấu kết nối
SH nhà
nước tư sản
CNTB
độc
quyền
nhà
nước
38. CNTB độc quyền Nhà nước là sự kết hợp sức mạnh của các tổ
chức độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước tư sản thành một
thiết chế và thể chế thống nhất, trong đó nhà nước tư sản bị phụ thuộc
vào các tổ chức độc quyền và can thiệp vào các quá trình kinh tế, nhằm
bảo vệ lợi ích của các tổ chức độc quyền và cứu nguy cho CNTB.
39. CNTB độc
quyền nhà nước
là sự thống nhất
ba quá trình gắn
bó chặt chẽ với
nhau
Tăng sức mạnh của các tổ chức độc
quyền
Kết hợp sức mạnh của độc quyền tư
nhân với sức mạnh của nhà nước
trong một cơ chế thống nhất và làm
cho bộ máy nhà nước ngày càng phụ
thuộc vào các tổ chức độc quyền
Tăng vai trò can thiệp của nhà nước
vào kinh tế
40. Bản
chất
của
CNTB
độc
quyền
nhà
nước
CNTB độc quyền NN là sự can thiệp trực tiếp của
nhà nước tư sản vào quá trình kinh tế
CNTB độc quyền nhà nước là hình thức mới của
quan hệ sản xuất TBCN
CNTB độc quyền NN là sự phụ thuộc của cơ
quan NN TS đối với các tổ chức độc quyền
CNTB độc quyền nhà nước là sự kết hợp hay
dung hợp giữa các tổ chức độc quyền và bộ máy
nhà nước tư sản
41. Tự do cạnh tranh Độc quyền
+ Nhà nước giữ vao trò là kẻ canh
gác tài sản cho giai cấp tư sản và
bảo vệ các điều kiện chung bên
ngoài của phương thức sản xuất
TBCN.
+ Quá trình sản xuất tuân theo quy
luật thị trường.
+ Nhà nước dần can thiệp sâu vào quá
trình kinh tế.
+ Nhà nước tham gia trực tiếp vào việc
điều tiết xã hội đối với sản xuất và phân
phối.
→ Bởi lúc này nhà nước không còn là
nhà nước của toàn bộ giai cấp tư sản mà
chủ yếu là của bọn tư bản độc quyền.
42. a. Sự kết hợp về nhân sự giữa các tổ chức độc quyền và bộ
máy nhà nước
b. Sự hình thành và phát triển của sở hữu nhà nước
c. Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản
43. Kết hợp về
nhân sự
Sự điều
tiết kinh tế
của NNTS
Hình
thành sở
hữu NN
Xây dựng DNNN bằng vốn ngân sách
Mở rộng DNNN bằng vốn tích lũy của
DNTN
NN mua cổ phần của các DN tư nhân
Quốc hữu hóa DN TN bằng cách mua lại
Bộ máy
nhà nước
Chính
sách
Thuế
Hệ thống tiền tệ tín dụng
Ngân sách NN
Doanh nghiệp NN
Kế hoạch hóa
Nhà nước tư sản
Độc quyền tư nhân
Chế độ tham dự
44. a. Vai trò tích cực của chủ nghĩa tư bản
b. Những giới hạn phát triển của chủ nghĩa tư bản
45. Chuyển nền sản xuất nhỏ thành nền sản
xuất lớn hiện đại
Phát triển lực lượng sản xuất
Thực hiện xã hội hoá sản xuất
Xaay dựng tác phong công nghiệp cho người
lao động.
Thiết lập nên nền dân chủ tư sản, thừa
nhận quyền tự do thân thể của cá nhân
a. Vai trò tích cực của chủ nghĩa tư bản
46. Hạn
chế
CNTB ra đời gắn liền với quá trình tích luỹ nguyên
thuỷ, đó là quá trình tích luỹ tiền tệ nhờ vào biện
pháp tước đoạt, buôn bán không ngang giá, bóc lột
nô dịch các nước lạc hậu
CNTB đã tạo ra hố ngăn cách giữa các nước giàu và
các nước nghèo trên thế giới.
CNTB đã gây ra những cuộc chiến tranh thế giới để
tranh giành thị trường gây hậu quả nặng nề cho
nhân loại
CNTB tồn tại dựa trên cơ sở bóc lột công nhân làm
thuê, tạo ra sự bất bình đẳng & phân hóa XH