Chuong vi -nang_luong_cua_dien_tu_trong_tinh_the_ma
Vận dụng các thao tác an toàn khi sử dụng hóa chất
1.
2. Faculty of Applied Chemistry
6.2.1. Các hóa chất nguy hại cho sức khỏe.
6.2.2. Kỹ thuật an toàn khi làm việc với hóa chất nguy hiểm
trong CNHH.
6.2.3. Kỹ thuật an toàn khi bảo quản và vận chuyển hóa chất.
6.2.4. Những biện pháp ngăn ngừa và hạn chế độc hại trong
CNHH.
Vận dụng các thao tác an toàn trong
sử dụng hóa chất.
Nhóm 3 3/19/2015 2
4. I. Các chất gây cháy nổ
II. Các chất khí và hơi độc
III. Các chất có độc tính cao
IV. Các chất phản ứng với nước, dung môi hữu cơ gây cháy nổ
V. Các chất nguy hiểm khi tiếp xúc với da
VI. Các dung môi hữu cơ đáng lưu ý
VII. Các hóa chất có mùi khó chịu
VIII.Các loại bụi độc
IX. Các loại hơi độc kim loại và hơi hóa chất.
X. Các đường hấp thụ của chất độc vào cơ thể
5. I. Các chất gây cháy nổ
Các chất dễ cháy dạng rắn
Chất dễ cháy như lưu huỳnh,
photpho, các loại sợi, bột chất
dẻo...
Các muối kali (hoặc natri)
clorat, kali (hoặc natri) nitrat
Các chất dễ cháy dạng rắn
6. II. Các chất khí và hơi độc
Các chất khí, bụi, khói và hơi của các chất lỏng gây ảnh
hưởng đến cơ thể con người bằng hai cách:
- Chúng làm giảm nồng độ oxi cần thiết cho sự hô
hấp, ngăn cản sự cung cấp oxi cho cơ thể.
- Bản thân chúng là các chất độc, gây hại trực tiếp
cho các cơ quan trong cơ thể dẫn đến tử vong.
7. 1. Các hơi, khí gây ngạt
Ngoài khí ôxi, tất cả các khí khác đều không duy trì sự
sống và có khả năng gây ngạt
Hàm lượng ôxi xuống dưới 15% dẫn đến gây ngạt
- Khí nitơ
- Khí cacbonic
II. Các chất khí và hơi độc
8. 2. Các loại hơi, khí có tính khích thích và ăn mòn
- Clo (Cl2)
- Hiđrôclorua (HCl)
- Amoniac (NH3)
- Hiđrôflorrua (HF)
- Fomaldehyd (HCHO)
- Các nitơ oxit (NOX)
- Photgen (COCl2)
- Anhydrit sunfurơ (SO2)
II. Các chất khí và hơi độc
o Kích thích mạnh và huỷ hoại
niêm mạc mắt Và màng nhầy của
các cơ quan hô hấp
9. Các chất dễ gây cháy nổ
Các chất dễ cháy dạng lỏng
Các chất dễ cháy dạng lỏng
Các dung môi thuộc dãy hidrocacbon
Các loại alcol
Các loại ete, xeton
Các chất dễ cháy dạng khí
Các khí thuộc dãy hidrocacbon dạng khí
10. Chất Nồng độ nguy
hiểm chết người
thời gian tiếp xúc
5-10 phút)
Nồng độ độc
(thời gian tiếp
xúc 0,5-1 giờ)
Nồng độ có thể
chịu được (thời
gian tiếp xúc
0,5-1 giờ)
TCCP hiện hành
về CL không khí
khu vực SX (505
BHYT/QĐ TC.1)
ppm mg/m3 ppm mg/m3 ppm mg/m3 ppm mg/m3
Clo (Cl2)
Hiđrô xyanua (HCN)
Khói của hợp chất nitơ
(NOx)
Hiđrô sunfua (H2S)
Photphin (PH3)
Cacbon disunfua (CS2)
Anhydrit sunfurơ (SO2)
Hiđrô clorua (HCl)
Amoniac (NH3)
Cacbon monoôxit (CO)
Benzen (C6H6)
Clorofom (CHCl3)
Dầu hỏa
Cacbon điôxit (CO2)
Axetylen (C2H2)
Etylen (C2H4) trong môi
trường ôxi)
500
200
500
800
1000
2000
3000
3000
5000
5000
20000
25000
30000
90000
500000
950000
1500
240
950
1100
1400
6300
8000
4500
3500
5800
64000
122000
286000
164000
530000
1100000
50
100
100
400
400
1000
400
1000
2500
2000
7500
15000
20000
50000
250000
9250000
150
120
190
550
560
3150
1060
1500
1750
2300
24000
73000
190000
90000
256000
925000
5
50
50
200
100
500
100
100
250
1000
3000
5000
15000
30000
100000
500000
15
60
95
270
140
1500
260
150
170
1150
9600
24000
140000
54000
105000
570000
0,034
027
2,6
7,1
0,2
3,2
7,5
6,6
2,8
25,8
15,4
-
30-32
1000
-
-
0,1
0,3
5,0
10
0,3
10
20
10
2
30
50
-
300
1830
-
-
-
Nồng độ và mức nguy hiểm của một số hơi. (TCCP: tiêu chuẩn cho phép)
11. Chất Phần triệu theo
thể tích (ppm)
Asin, photphin, ác khí phóng xạ <0,1
Brom, clo, dimethyl sunfat, iod, ozon, photphoôxiclorua, nitrobenzene,
nitroglyxerin, photpho triclorua, trinitrotoluene, dinitrotoluen.
0,1-2,0
Hiđrô floruam, anilin, dimetylamin, focmaldehyd, hiđrô clrua, cacbon dissunfua,
hiđrô xyanhidric, khói axit nitric, khí axit sunfuric, dioxit lưu huỳnh, tetracloetan,
hiđrô sunfua
2.0-20
Các nitơ ôxit, ammoniac, benzene, cacbon monoôxit, clorofom, monoclobenzen,
diclobenzen
20-100
Metanol, pentanol, butanol toulen, xylen, dietyl ete, etylen ôxit, diclometan,
tricloetylen, xylen, axetat
100-500
Etanol, dầu hỏa, vinyl clorua 500-2500
Cacbon diôxit, axetylen 2500
Nồng độ tối thiểu của các chất hơi, khí làm cho không khí trở nên độc
12. 3. Các hơi, khí làm hại máu, hại thần kính, hại tế bào.
II. Các chất khí và hơi độc
Photphin (PH3)
Hidrosunfua (H2S)
Hidroxyanua (HCN)
Asin (AsH3)
Cacbon mono ôxit (CO)
13. III. Các chất có độc tính cao
1. Chất rắn
• - Antimon và các muối tan của nó
• - Cadmi và các muối tan của nó
• - Beri và muối củ nó
• - Các muối thủy ngân tan.
• - Chì và các muối tan của nó.
• - Asen, Asen ôxít và các muối tan của asen.
• - Photpho trắng và các hợp chất có thể giải phóng photphin. (PH3).
• - Selen và các hợp chất tan của selen.
14. III. Các chất có độc tính cao
• - Dung dịch các chất rắn có độc tính
cao đã nêu trên.
• - Dung dịch axit xyanhidric (HCN).
• - Thủy ngân kim loại (Hg).
• - Benzen (C6H6).
• - Metanol (CH3OH).
• - Anilin (C6H5NH2).
Chất lỏng
có độc tính
cao
15. III. Các chất có độc tính cao
3. Chất khí
Hiđrô xyanua (HCN)
Các nitơ ôxít (NOx).
Cacbon monoxit (CO).
Các khí halogen (clo, flo, hơi
brom).
-Photphogen (COCl2).
Flo
CO2
16. IV. Các chất phản ứng mạnh với nước
và dung môi hữu cơ gây cháy nổ
Các kim loại kiềm và kiềm thổ
Natri, kali + nước Kiềm + hidro
Natri, kali + các rượu béo alcolat và giải phóng hyđrô và
gây nổ
Canxi, bari + nước và alcol hiđrô và tỏa nhiệt nên kèm
theo cháy nổ
17. IV. Các chất phản ứng mạnh với nước
và dung môi hữu cơ gây cháy nổ
• Các oxít và peoxít của kim loại
kiềm làm tổn thương đường hô
hấp nếu hít phải.Các peoxít gây
cháy nổ.
• Các oxít của kim loại kiềm thổ
thì không giải phóng oxi.
• Oleum phản ứng đặc biệt mạnh
có thể làm vở bình chứa thủy tinh
2. Các
axít vô
cơ và các
axít đặc
18. IV. Các chất phản ứng mạnh với nước
và dung môi hữu cơ gây cháy nổ
• Các hydrua kim loại kim loại kiềm
và kiềm thổ -> giải phóng khí
hydro và nhiệt , dễ gây cháy nổ.
• Các photphu kim loại kiềm -> số
khí độc và tự bốc cháy.
• Canxi Cacbua + nước -> có mùi
rất khó chịu và dễ cháy.
3. Các
Hydrua,
photphua,
cacbua kim
loại
19. V. Các chất nguy hiểm khi tiếp xúc với da
Các chất gây
bỏng và ăn mòn
da
Các axít, Các chất
kiềm và bazơ gây
bỏng và ăn mòn
Các chất ăn mòn
da khác có thể gặp
trong sản xuất:
Các
phenol
Các
Clorua
Các
photpho
20. 2. Các chất hấp thụ qua da gây mất mỡ
viêm da, dị ứng da, chàm.
Một số chất hữu
cơ có khả năng
xâm nhập qua da.,
hòa tan mỡ dưới
da gây mất mỡ,làm
da khô nứt nẻ và
dễ bị nhiễm trùng
+=
Benzen, ete,
ethanol,
methanol ,…
Ví dụ
21. 3. Các chất hấp thụ qua da gây tổn thương
bên trong và bệnh nội khoa
Một số chất có thể thâm nhập vào máu phá vỡ hồng cầu,
gây các chứng như tan huyết, vàng da, thiếu oxi.một số
chất khác tác động đến xương tủy,…
Vd: aniline, dinitrobenzene…
4. Các chất hấp thụ qua da gây tổn thương bên trong và
bệnh nội khoa
Vd: benzidin 4,4 diaminodiphenyl gây bệnh ung thư
bàng quang
22. VI. Các dung môi hữu cơ đáng lưu ý
1. Một số loại hydrocacbon, alcol, ete
- Methanol
- Ete
- Xăng (benzin)
- Benzen (C6H6)
23. VI. Các dung môi hữu cơ đáng lưu ý
2. Các hdrocacbon halogen hóa
- Clorofom (triclometan) CHCl3
- Tetraclorocacbon (CCl4)
Khi ngộ độc cấp thì sẽ có nguy cơ ngừng thở đột ngột, các
cơ quan hô hấp bị kích thích và gan, thận bị hư hại.
24. VI. Các dung môi hữu cơ đáng lưu ý
3. Cacbon disunfua (CS2)
chất vừa dễ cháy vừa có tác động độc mạnh
có khả năng bốc cháy (- 300C) và có giới hạn nổ dưới rất
thấp
Tác động: gây mê và làm hai hệ thần kinh, hư hại thị giác
25. VI. Các dung môi hữu cơ đáng lưu ý
4. Các hợp chất hidrocacbon mạch vòng
- Tetrahidrofuran [(CH2)4O]
- Dioxan [(CH2)4O2]
- Xyclohexanon (C6H10O)
5. Các hợp chất của benzen và đồng đẳng chứa nhóm
nitro
Là những chất nổ cực mạnh đồng thời là chất đọc tác động
vào máu.
26. VI. Các dung môi hữu cơ đáng lưu ý
6. Các hợp chất của
benzen và đồng đẳng
chứa nhóm amino
Anilin
(C6H5NH2)
Naphtylamin (C10H9N)
- Benzidin (C12H12N2): gây ung
thư bàn quang.
27. VII. Các hóa chất có mùi khó chịu
1. Các chất hữu cơ
- Các chất có gốc “thio”.
- Nhiều ankaloit.
- Các amin bậc nhất, 2, 3.
- Các axit hữu cơ có mạch cacbon thấp.
- Phenylisoxyanua, axit hydrazoic, benzonyl clorua, các
hợp chất có asen, pyririn và alkyl photphin.
28. VII. Các hóa chất có mùi khó chịu
2. Các chất vô cơ
- Các chất halogen như clo, flo, brom
- Khí ozon, H2S, Cacbon disunfua, khí axetylen, anhidric
sunfuro
29. VIII. Các loại bụi độc
1. Các loại bụi chứa silic
- Bụi chứa SiO2
- Bụi sợ thủy tinh
- Bụi amian
30. VIII. Các loại bụi độc
2. Bụi kim loại
- Bụi nhôm
- Bụi chì
- Bụi các kim loại khác: bụi vàng, bụi đồng, niken
31. VIII. Các loại bụi độc
3. Bụi các khoáng chất và hóa chất rắn
- Bụi mangan dioxit (MnO2)
- Bụi asen oxit và các hợp chất chứa asen
- Bụi cryolit (Na3AlF6)
- Bụi photpho
- Bụi muội than
- Bụi nhựa than
32. VIII. Các loại bụi độc
Bụi photpho Bụi muội than
Bụi nhômBụi chì
33. IX. Các loại hơi độc kim loại và hơi
1 số hóa chất khác
1. Hơi kim loại
- Hơi thủy ngân
- Hơi chì
- Hơi kẽm, hơi thiếc
34. IX. Các loại hơi độc kim loại và hơi
1 số hóa chất khác
2. Hơi các muối
- Hơi amoni clorua (NH4Cl)
- Hơi kẽm clorua (ZnCl2)
35. Yếu tố Tiêu chuẩn: mg/m3
- Bụi
50 -100%
1 – 5%
< 1%
(TC 15; 505 BYT/QĐ)
1,0
6,0
8,0
- Bụi amian, Amian xanh và nâu, trắng Thông tư liên bộ 17/10/1998 Cấm 1 triệu sợi/m3
Hơi độc
Thủy ngân và hợp chất
Mangan dioxit
Kẽm oxit
Kẽm
Antimon (Sb)
Asen trioxit (As2O3)
Asen pentaoxit (As2O5)
Chì kim loại
Chì tetraetyl [Pb(C2H5)4]
Photpho trắng (P4)
TC 1; 505 BYT/QĐ
0,01
0,3
0,5
10
0,5
0,3
0,3
0,01
0,005
0,03
Nồng độ cho phép của 1 số loại bụi và hơi độc trong không khí khu vực sản xuất
36. X. Các đường hấp thụ của chất
độc vào cơ thể
Hấp thụ qua da: thủy
ngân, CS2, xăng,…
Hấp thụ qua đường tiêu
hóa
Hấp thụ qua đường hô
hấp
37. Vụ cháy tàu chở 17.000 lít
xăng do thiếu an toàn cháy nổ
(http://vnexpress.net)
Người đàn ông Campuchia
cho xem ảnh hưởng của chất
độc asen (khoahoc.com.vn)
Tranh bị bỏng do PhotPho
(tulieu.violet.vn)
38. 3/19/2015 Tên tác giả 38
Kỹ thuật an toàn với một số hóa chất
nguy hiểm
39. Faculty of Applied Chemistry
Làm việc với các loại axit
Làm việc với các loại bazơ
Làm việc với các dung môi hữu
cơ
Kỹ thuật an toàn với một số hóa
chất nguy hiểm
39
40. Faculty of Applied Chemistry
Axit flohydric (HF)
Axit clohydric (HCl)
Làm việc với các loại axit
3/19/2015 40
41. Faculty of Applied Chemistry
Tác hại: gây bỏng, ăn mòn cơ quan hô hấp, da,….
Axit clohydric (HCl)
41http://az24.vn http://benhviennhi.org.v
HCl Bị bỏng HCl
42. Faculty of Applied Chemistry
Các biện pháp an toàn:
Thông hút gió tốt ở nơi làm việc.
Kiểm tra chống rò rỉ và nồng độ HCl trong
không khí.
Trang bị phòng hộ: mặt nạ phòng độc, găng
tay, kính bảo vệ mắt,…
phải có vòi nước sạch và thủ thuốc cấp cứu.
Axit clohydric (HCl)
42
44. Faculty of Applied Chemistry
Biện pháp cấp cứu:
Bắn vào mắt: lập tức rửa ngay bằng nước nhiều lần.
Bắn vào da: dội bằng nước và rửa lại bằng dung
dịch soda 2-3%.
Ngộ độc đường hô hấp giải độc bằng cách cho hít
hơi NaHCO3 0.03%.
Uống phải axit: uống thuốc gây nôn và rữa dạ giày,
uống sữa tươi,…
Axit clohydric (HCl)
44
45. Faculty of Applied Chemistry
Tác hại: vết thương nặng, ăn sâu và rất đau, phá
hủy hoàn toàn mô và xương.
Axit flohydric (HF)
45http://vi.wikipedia.org/wiki/Axit_flohydr
HF HF
46. Faculty of Applied Chemistry
Các biện pháp an toàn:
Thông hút gió tốt ở nơi làm việc.
Sàn, tường phòng làm bằng vật liệu chịu HF.
Các thiết bị điện phải chịu được hơi HF.
Không sử dụng thủy tinh để chứa HF.
Dùng thiết bị bảo hộ cá nhân, kính, quần áo bảo hộ,
găng tay và ủng cao su.
Axit flohydric (HF)
46
47. Faculty of Applied Chemistry
Biện pháp cấp cứu:
Rửa ngay bằng nước sạch hoặc dung dich NaHCO3
5% rồi ngâm chỗ tiếp xúc trong ammoniac 2-3%
trong 1-2 giờ.
Rửa với dung dịch nước (20%) của manhê sunfat
hoặc canxi gluconat 10%.
Axit flohydric (HF)
47
48. Faculty of Applied Chemistry
Tính ăn mòn mạnh, có thể ăn sâu xuống dưới da và
gây viêm loét nhiễm trùng, đai diện là (NaOH,
KOH).
Các biện pháp an toàn: bảo hộ cá nhân ( kính,quần
áo bảo hộ,găng tay,ủng cao su).
Làm việc với các loại bazơ
48
49. Faculty of Applied Chemistry
Biện pháp cấp cứu:
Bị bắn vào da,mắt: rửa ngay bằng nước sạch, sau đó
trung hòa bằng giấm loãng, nước chanh.
Uống phải NaOH thì cần uống nhiều nước có pha
giấm, chanh hoặc dung dịch axit xitric, boric loãng.
Làm việc với các loại bazơ
49
50. Faculty of Applied Chemistry
Metanol (CH3OH)
Benzen (C6H6)
Làm việc với các dung môi hữu cơ
50
51. Faculty of Applied Chemistry
Tác hại: co giật,
thiếu máu, chảy máu
xạ dày,nôn mửa,…
Benzen (C6H6)
http://www.worldofmolecules.com
C6H6
51
52. Faculty of Applied Chemistry
Các biện pháp an toàn:
Làm việc với benzene phải được hút khí, thông gió
tốt.
Cần bố trí các đầu ống hút gần mặt sàn.
Các thùng chứa benzen phải được đậy kín.
Đeo mặt nạ khí và sử dụng găng tay, ủng, quần áo
bảo hộ.
Benzen (C6H6)
52
53. Faculty of Applied Chemistry
Biện pháp cấp cứu:
Ngộ độc benzene phải đưa vào nơi thoáng mát và
báo nay cho bác sĩ điều trị.
Khi uống phải benzene thì cho nạn nhân uống thuốc
gây nôn, sau đó cho uống MgSO4.7H2O.
Có thể cho uống cà phê hoặc trà nóng để kích thích
hệ tuần hoàn.
Benzen (C6H6)
53
54. Faculty of Applied Chemistry
Tác hại: người ngộ độc metanol sẽ bị mù hoặc tử
vong.
Metanol
54
metanol
Bị mù do metanol ảnh
hưởnghttp://svtm.v
55. Faculty of Applied Chemistry
Các biện pháp an toàn:
Dụng cụ vận chuyển và bảo quản methanol đều làm
bằng kim loại để tránh vỡ.
Mặc quần áo bảo hộ lao động, đeo răng tay cao su
hoặc neoprene, đi ủng. Làm việc xong phải tắm rửa
sạch sẽ và thay đồ.
Nồng độ metanol trong không khí trên 2% phải sử
dụng mặt nạ chống khí độc.
Luôn luôn phải nhớ là methanol rất dễ cháy.
Metanol
55
56. Faculty of Applied Chemistry
Biện pháp cấp cứu:
Uống phải metanol cần gây nôn cho nạn nhân, cho
uống nhiều nước nóng và gọi bác sĩ.
Khi nạn nhân bị ngất thì tuyệt đối không hô hấp
nhân tạo.
Đưa nạn nhân ra nơi không khí trong sạch và thở
ôxi,gọi bác sĩ ngay.
Metanol
56
57. Faculty of Applied Chemistry
Thủy ngân
Các loại khí vô cơ độc
Làm việc với chất vô cơ có độc
tính cao
57
58. Faculty of Applied Chemistry
Tác hại: gây hư hại cho cơ thể như: hư thận, viêm
miệng, vô sinh,…
Thủy ngân
Viêm miệng
58
http://www.nhasisaigon.com
Thủy ngân lỏng
59. Faculty of Applied Chemistry
Các biện pháp an toàn:
Làm việc có thủy ngân cần được thông gió tốt.
Bảo quản thủy ngân trong bình kín, bình có chứa
parafin.
Mặc quần áo bảo hộ lao động chuyên dùng.
Xử lý triệt để lượng thủy ngân rơi vãi (tạo hỗn hóng
với kẽm và đồng, dùng bột lưu huỳnh,…).
Thủy ngân
59
60. Faculty of Applied Chemistry
Biện pháp cấp cứu:
Nuốt phải thủy mà không thể gây nôn được thì cần
tiến hành rửa dạ dày với than hoạt tính, sau đó cho
uống manhê sunfat để nhuận tràng.
Uống dung dịch 1,2-dithioglyxerin cũng có tác dụng
rất tốt.
Thủy ngân
60
61. 6.2.4 KỸ THUẬT AN TOÀN KHI BẢO
QUẢN VÀ VẬN CHUYỂN HÓA CHẤT
62. KỸ THUẬT AN TOÀN KHI BẢO QUẢN
HÓA CHẤT
Các nguyên tắc chung về bản quản hóa chất
Nguyên tắc bảo quản các hóa chất độc
mạnh
63. Các nguyên tắc chung về bản quản
hóa chất
Tại nơi làm việc chỉ lưu giữ lượng hóa chất đủ cho
nhu cầu sử dụng
Nên bố trí riêng kho hóa chất
Không để kho hóa chất gần khu vực sản xuất
Mọi hóa chất bảo quản phải được dán nhãn thích hợp
Thường xuyên kiểm tra tình hình bao bì đựng hóa
chất.
64. Các nguyên tắc chung về bản quản
hóa chất
Kho hóa chất cần thông gió thích hợp để tránh sự tích
tụ hơi, khí độc
• Có lối vào ra dễ dàng cho các xe cứu hỏa. Bố trí các họng
nước cứu hỏa và bình cứu hỏa.
• Bảo quản ở nơi nhiệt độ thấp và thông gió tốt, cách xa các
nguồn nhiệt.
Kho cần được trang bị đầy đủ hệ thống an toàn
65. Nguyên tắc bảo quản các hóa chất
độc mạnh
Các chất độc mạnh phải được bảo quản trong các bình
chứa và chai lo dày và có nút kín
Tất cả các bình chứa phải có dán nhãn chất độc, dấu
hiệu cảnh báo, ghi rõ tên hóa chất và mức độ độc hại
của nó.
Những hóa chất độc hại hạng A phải được bảo quản
trong kho riêng, có cửa khóa kín, tường và mái kho
phải chắc chắn và chịu lửa.
66. Nguyên tắc bảo quản các hóa chất
độc mạnh
Việc cân đong hoặc khuấy trộn hóa chất độc phải
được thực hiện ngay bên cạnh hóa chất độc.
Khi giao và cấp phát chất độc mạnh phải sử dụng các
dụng cụ riêng.
Chỉ những người đã được đào tạo và nắm vững kỹ
thuật an toàn mới được tiếp xúc với các hóa chất độc
mạnh.
67. KỸ THUẬT AN TOÀN KHI VẬN CHUYỂN HÓA
CHẤT TRONG CƠ SỞ SẢN XUẤT
Hóa chất có thể được vận chuyển qua các ống dẫn,
băng tải, xe nâng, hoặc thủ công.
Nếu vận chuyển hóa chất qua ống dẫn, phỉa thường
xuyên kiểm tra các van và mối nối ống dẫn không bị
nứt hay rò rỉ.
Khi vận chuyển bằng băng tải cần bao che băng tải,
đặc biệt tại các điểm chuyển.
68. Vận chuyển các bình chứa lỏng dễ cháy cần đảm bảo
toa hàng thông gió tốt, bố trí, sắp xếp các giá đỡ đặc
biệt, kê lót tốt đảm bảo chống va đập, các thùng nối
đất tốt, ngăn phát sinh tia lửa điện hoặc nhiệt năng
dẫn đến cháy nổ.
Bình chứa axit phải được đậy kín bằng bằng nút thủy
tinh mài hoặc nút gốm, sau đó được xếp vào các thùng
gỗ hoặc các sọt co lót phôi bào hay vật liệu chèn êm đã
tẩm chất chống cháy.
KỸ THUẬT AN TOÀN KHI VẬN CHUYỂN HÓA
CHẤT TRONG CƠ SỞ SẢN XUẤT
69. Vận chuyển thủ công các bình chứa axit kiềm và các
chất nguy hiểm khác phải có ít nhất hai người cùng
làm.
Nếu vận chuyển bằng xe nâng thì đường vận chuyển
phải được đáng dấu rõ ràng.
KỸ THUẬT AN TOÀN KHI VẬN CHUYỂN HÓA
CHẤT TRONG CƠ SỞ SẢN XUẤT
70. 6.2.4 Những Biện Pháp Ngăn Ngừa Và
Hạn Chế Các Yếu Tố Độc Hại Trong
CNHC
71. Những Biện Pháp Ngăn Ngừa Và Hạn Chế
Các Yếu Tố Độc Hại Trong CNHC
Nguyên tắc chung
Các biện pháp kỹ thuật công nghệ
Những biện pháp tổ chức phòng ngừa tai nạn và tiến
hành cấp cứu
Hướng dẫn cấp cứu khi xãy ra tai nạn
72. Nguyên Tắc Chung
Chúng ta cần lưu ý 2 yếu tố nguy hiểm sau đây:
Cường độ tác dụng của hóa chất.
Đường thất thoát của hóa chất từ thiết bị sản xuất
hoặc trong quá trình bảo quản vận chuyển.
73. Nguyên tắc làm giảm ảnh hưởng
độc hại
Áp dụng các biện pháp kỹ thuật công nghệ như: thay
thế bằng hóa chất khác ít độc hơn; điều chỉnh áp suất,
nhiệt độ; thực hiện hút khí, thông gió…
Sử dụng các dụng cụ và phương tiện bảo hộ lao động
74. Các Biện Pháp Kỹ Thuật Công Nghệ
Thay thế các hóa chất độc hại
Sử dụng các thiết bị kín
Hút khí tại chỗ
Cách ly những bộ phận nguy hiểm trong phân xưởng
Thông hút gió toàn bộ
Các biện pháp bảo vệ và cải thiện môi trường làm việc
75. Thay Thế Các Hóa Chất Độc Hại
Thay thế các chất độc hại bằng các hóa chất ít độc hơn
Thay thế những hóa chất dễ cháy nổ bằng những hóa
chất khó cháy nổ hơn
Biện pháp này thường được áp dụng với các dung môi
vô cơ