1. DINH DƯỠNG VỚI NHIỄM KHUẨN VÀ
VAI TRÒ MIỄN DỊCH TRONG THAI KỲ
( Hội thảo cập nhật 7-12-2014)
BS CKII Đ ỗThịKim Ngọc
Chủ tịch hội SPK-KHHGĐTP Caàn Thô
2. Vai trò của miễn dịch trong thai kỳ
Tăng cường miễn dịch trong thai kỳ là một
xu thế quan tâm
Giúp bảo vệ cơ thể tránh bệnh tật, vật lạ
Miễn dịch của mỗi người đều khác nhau
Có hai loại miễn dịch: Tự nhiên, mắc phải
(chủng ngừa)
3. Những tác nhân giảm miễn dịch của thai
phụ
Virus
Vi khuẩn
Nấm
Ký sinh trùng
4. Những yếu điểm khi mang thai
Sức khỏe kém ( mệt, nhịp tim nhanh..)
Hệ tiêu hóa yếu
Nguyên nhân: Thay đổi nội tiết, tăng
chuyển hóa cơ bản, giảm nhu động ruột,
tăng tiết dịch vị
Do vậy cần phải có hệ miễn dịch
5. Lợi ích của hệ miễn dịch
Mẹ khỏe, bé khỏe
Phòng chống bệnh
Tránh bệnh
Hấp thu tốt
Tăng miễn dịch cho trẻ khi sinh ra
6. Nguồn cung cấp miễn dịch
Rau xanh
Hoa quả tươi
Sữa mẹ ( Prebiotis có 60-70% đường
ruột)
7. Sự phát triển hệ vi khuẩn đường ruột
của trẻ
Hình thành trước sinh, mới sinh, sinh 4
ngày, 20 ngày, 4-6 tháng
Khi tiếp xúc với môi trường bên ngoài
Khi tiếp xúc với âm đạo người mẹ…
Khi bú mẹ nhiều có nhiều VK
Bifidobacteria, tăng cường MD cho
trẻ…hơn bú bình.
8. HỆ MIỄN DỊCH ( Synbiotics)
Bao gồm:
Probiotics và Prebiotics
Probiotics: Những vi sinh vật còn sống, đưa vào cơ thể,
giúp khỏe mạnh, vượt qua hệ tiêu hóa, phát triển trong ruột
già, hỗ trợ hiệu quả, cân bằng đường ruột
Prebiotics: Là nguồn thức ăn cho probiotics PT ( đường
Oligosaccharides)
Prebiotics giảm độ PH đường ruột, tạo ra MT acid tăng hấp
thu Ca, Fe, Zn, Mg, tăng kích thích, vi sinh đường ruột (
Bifidobacteris, Lactobaccili), ức chế sự bám dính của các
mầm bệnh gây tiêu chảy….
9. Điều hòa miễn dịch chống nhiễm khuẩn của
prebiotic và probiotic
Prebiotics là một thành phần thức ăn không tiêu
hóa, nhưng có lợi cho cơ thể, kích thích chọn lọc
một hay một số vi khuẩn ở đại tràng phát triển và /
hay hoạt động làm tăng cường sức khỏe
Gibson và Roberfroid, 1995
Prebiotics?
10. Probiotic?
Thức ăn chức năng có chứa vi sinh vật có lợi cho vật
chủ, làm tăng cường miễn dịch ở niêm mạc ruột và
miễn dịch hệ thống, cải thiện dinh dưỡng và vi khuẩn
đường ruột
(Naidu, Bilack và Clemens, 1999)
11. Cơ chế tác động của Probiotic
Cạnh tranh bám dính và chất dinh dưỡng với vi khuẩn gây bệnh
Làm tăng lympho B sản sinh IgG và Ig A ở niêm mạc ruột
Kích thích giải phóng Interferon, mucus ở niêm mạc ruột
Vân chuyển kháng nguyên tới tế bào lympho và hấp thụ kháng nguyên ở
mảng Peyer
Sản sinh chất ức chế phát triển E. Coli, Streptococcus,
Cl. difficile, Salmonella (Lactobacillus)
(Aloysius LD, BMJ 2002)
12. Điều hòa miễn dịch của Prebiotic
Prebiotic làm bifidobacteria phát triển.
Tạo môi trường miễn dịch ruột khỏe mạnh:
Tăng cường hàng rào bảo vệ qua sản sinh mucine và sIgA
Kìm hãm vi khuẩn gây bệnh
- Ức chế bởi bifidobacteria và lactobaccilli
- Môi trường không thuận lợi (pH, acid béo chuỗi ngắn)
Thử nghiệm lâm sàng:
Giảm nhiễm khuẩn.
Giảm dị ứng.
Điều hòa IgE/ IgG.
13. Oligosaccharides cải thiện vi khuẩn chí trong phân
của trẻ sơ sinh đủ tháng (28 ngày)
Bifidus Lactobacillus
*
# *
group difference
according to Mann-
Whitney U-test: *
p<0.05 vs. 0.0, # vs. 0.4
0.8
g/100ml
(n=27)
reference
range (IQR) of
breastfed
infants (n=15)
0
g/100ml
(n=33)
0.4
g/100ml
(n=30)
log 10 of CFU/g phân tươi (median, IQR)
* *
group difference
according to Mann-
Whitney U-test: *
p<0.05 vs. 0.0, # vs. 0.8
0.8
g/100ml
(n=27)
reference range
(IQR) of
breastfed
infants (n=15)
0
g/100ml
(n=33)
0.4
g/100ml
(n=30)
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
10
8
7
6
5
4
3
2
1
0
9
log 10 of CFU/g phân tươi (median, IQR)
Moro G, Minoli I, Mosca M, Jelinek J, Stahl B, Boehm G. Dosage related bifidogenic effects of galacto- and
fructo-oligosaccharides in formula fed term infants. J Pediatr Gastroenterol Nutr 2002; 34:291-295
14. Kẽm, Đồng, Mangan hỗ trợ hệ miễn dịch
Zn: Vai trò đặc hiệu với chức năng miễn dịch
Toàn vẹn bề mặt niêm mạc ( đường tiêu hóa)
Tham gia chức năng nhiều enzym (120 enzym)
Bền vững màng tế bào
Cần cho chức năng tuyến ức
Bảo vệ và tăng sinh tế bào – T
Điều hòa hoạt tính nhiều tế bào miễn dịch: tế bào – T, - B, - NK
và đại thực bào
Ảnh hưởng tới sinh cytokin
Đồng và Mangan
Đặc hiệu trong tổng hợp enzym phòng tổn thương oxy hóa tế
bào
15. Prebiotic GOS/ FOS làm tăng sIgA ở phân
1.2
1
0.8
0.6
0.4
0.2
0
GOS/FOS Sữa thường Bb - 12 Sữa mẹ
sIgA phân ( mg/g phân)
Bakker – Zierikzec AM và cs
Pediatr Allerg Imm. 2006; 17 134 – 140
57 trẻ : 19 sữa công thức thường
19 sữa có GOS/ FOS ( 9/1) 0,6g/100ml
19 sữa có 6 10 9 Bifidobaterium animals/ 100 ml ( Bb – 12)
Lượng sIgA phân ở tuần 16
16. Oligosaccharides sữa mẹ điều hoà miễn dịch
Oligosaccharides trong söõa meï
Söï leân men cuûa vi khuaån coù lôïi
Axít beùo chuoãi ngaén(SCFA), pH
Tính thaám Taùi taïo
Söï baûo veä bieåu moâ
Bieåu moâ
Chaát löôïng
Toång hôïp
Heä vi khuaån coù
Bifidobacteria
vöôït troäi
Mieãn dòch
Choáng nhieãm truøng
Nguy cô bò dò öùng
Tính beàn vöõng cuûa haøng raøo
baûo veä
17. Tác dụng của Probiotics:
Giảm tiêu chảy
Giảm tác động do không hấp thụ Lactose
Tác động có lợi của VK Aberrucies
Phân tốt
Giảm dị ứng
Giảm bệnh hô hấp
18. GOS/lcFOS làm giảm tần suất tiêu chảy cấp
Nhom c hung ( n=13 6 ) GOS / l c FOS ( n=14 5 )
50
40
30
20
10
0
Nhom c hung ( n=13 6 ) GOS / l c FOS ( n=14 5 )
0.5
0.4
P < 0.05 P < 0.05
0.3
0.2
0.1
0
Soá treû bò tieâu chaûy ít nhaát 1 ñôït
Soá ñôït tieâu chaûy/treû
Bruzzese et al., ESPGHAN-2006
n=34
n=17
0.28
0.15
Soá treû sô sinh
19. GOS/lcFOS làm giảm NKHHT/URTI trường diễn và
giảm số lần điều trị bằng kháng sinh
Nhom c hung ( n=13 6 ) GOS / l c FOS ( n=14 5 )
50
40
30
20
10
0
Nhom c hung ( n=13 6 ) GOS / l c FOS ( n=14 5 )
50
P < 0.05 P < 0.05
40
30
20
10
0
Bruzzese et al., ESPGHAN-2006
n=35
n=19
n=49
n =30
Soá treû sô sinh
Soá treû bò ≥ 3 ñôït Soá treû ñieàu trò khaùng sinh > 2 laàn
20. Prebiotic GOS/ FOS làm giảm nhiễm khuẩn
trong 6 tháng đầu đời
35
30
25
20
15
10
5
0
Các loại NK NK tái diễn NKHH trên
tái diễn
Viêm tai
giữa tái diễn
NK tiết niệu
tái diễn
Tần suất mắc (%)
Sertac Arslanoglu ( 2007)
GOS/ FOS * P < 0,05
Chứng ** P < 0,01
*
**
*
21. Lợi ích mang lại cho trẻ khi sinh ra
Giảm tiêu chảy cấp
Giảm tiêu chảy liên quan kháng sinh
Giảm viêm ruột hoại tử
Giảm nhiễm khuẩn Clotridium
Giảm viêm da dị ứng/hen suyễn
22. Sữa mẹ bảo vệ trẻ chống Nhiễm khuẩn
Sữa mẹ là tiêu chuẩn vàng, sữa mẹ là tốt nhất
Sữa mẹ đủ thành phần để nuôi dưỡng trẻ, tăng trưởng và
phát triển tối ưu, bảo vệ trẻ với nhiễm khuẩn
Sữa mẹ chứa 6% protein, 39 % carbohydrate và 55 %
lipid
23. Trẻ nuôi bằng sữa mẹ ít bị Tiêu chảy hơn
Nguy cơ tiêu chảy của các phương pháp nuôi trẻ 0-2 tháng tại
Philippines
20%
15%
10%
5%
0%
Söõa meï Söõa
meï+nöôùc
Söõa meï+thöùc
aên b/s
Khoâng nuoâi
söõa meï
1%
3,2%
13,3%
17,3%
24. Sữa mẹ có globulin miễn dịch và
các yếu tố chống nhiễm khuẩn
IgA, IgM, IgG
Lysozyme
Lactoferin
Bổ thể C3
Bạch cầu
Yếu tố bifidus
Kháng virus mesin
Oligosaccharide
25. Sữa mẹ có các Cytokine, yếu tố kháng viêm
TNF : Yếu tố hoại tử u
Interleukin
Interferon
Prostaglandin
A1 - anti - chymotrypsin
A1 - anti - trypsin
Yếu tố hoạt hoá tiểu cầu : acetyl hydrose.
26. Trẻ nuôi hoàn toàn bằng sữa mẹ ít bị bệnh hơn
Tình hình sức khoẻ theo phương pháp nuôi con từ 3-7 tháng ở một số
nước phát triển
Taùc giaû Söùc khoûe Nuoâi söõa meï Söõa meï+thöùc aên
khaùc
Kramer
(2000)
NK ñöôøng ruïoât 12 tuaàn ñaàu
NKHH trong 12 thaùng ñaàu
31/621 (4,6%)
69/621 (11,1%)
213/2862 (7,4%)
411/2862 (14,4%)
Kajo Sauri
(1983)
Dò öùng thöùc aên luùc 1 tuoåi
Dò öùng phaán hoa luùc 5 tuoåi
5/70 (7,1%)
10/51 (19,6%)
24/65 (36,9%)
23/62 (37,1%)
Pisacane
(1995)
Hb 117g/l 109g/l
27. Suy dinh dưỡng với nhiễm khuẩn
Suy dinh dưỡng là một nguyên nhân phối hợp gây tử vong trẻ em bị
nhiễm khuẩn
Chứng cứ rõ ràng: Tiêu chảy
Nhiễm khuẩn hô hấp cấp
Sốt rét
Sởi
( Rice AL, Sacco L, Hyder A and Black RE, Bulletin of WHO, 2000; 78: 1207 –
1221)
28. Nguyên nhân chính gây tử vong trẻ em trên thế giới
Töû vong sô sinh
~ 4 trieäu/ naêm
Töû vong ngoaøi sô sinh
ñeán 5 tuoåi ~ 4 trieäu/ naêm
29. Tỷ lệ SDD ở các khu vực
Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng 1993, 2010, 2020
(Nguồn: Viện nghiên cứu chiến lược thực phẩm quốc tế, 1997)
%
60
50
40
30
20
10
0
Nam Á Cận Saharan
Châu Phi
Trung Quốc và
Đông Nam Á
Mỹ Latin Tây Á và Bắc Phi
1993
2010
2020
31. Liên quan giữa SDD với nhiễm khuẩn
NHIEÃM KHUAÅN
SUY DINH DÖÔÕNG
Suy giaûm
chöùc naêng
mieãn dòch
Suy giaûm
haøng raøo
baûo veä
Thieáu dinh
döôõng
Keùm
haáp thu
Taêng
giaùng hoùa
Tieâu hao döôõng
chaát
32. Suy dinh dưỡng làm giảm miễn dịch
Suy giảm hàng rào bảo vệ tự nhiên
Teo, giảm sinh hàng rào niêm mạc
Thay đổi bám dính vi khuẩn ruột
Giảm đại thực bào
Giảm tiểu thực bào
Suy giảm bổ thể
Đáp ứng Cytokin tế bào miễn dịch kém
33. Suy dinh dưỡng làm giảm miễn dịch(tt)
Suy giảm miễn dịch tế bào
Giảm thụ thể globulin miễn dịch
Teo giảm sinh hệ lympho
Mất cân bằng tế bào T điều hòa
CD4/CD8 máu thấp
Cytokin tế bào T giảm chức năng
Đáp ứng Cytokin tế bào miễn dịch kém
Suy giảm miễn dịch thể dịch
Giảm đáp ứng sinh kháng thể hệ thống và niêm mạc
34. Thừa Dinh dưỡng với Nhiễm khuẩn
Thừa cân, béo phì với nhiễm khuẩn
Edelman R (1981): béo phì có liên quan gì với nhiễm
khuẩn và miễn dịch?
Người béo phì dễ bị nhiễm khuẩn hơn người bình thường
Dễ bị vãng khuẩn huyết (bacteremia)
Vết thương phẫu thuật lâu lành
Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn da
Nguyên do: biến đổi giải phẫu của thừa cân
Mỡ gan làm viêm gan C kéo dài
35. Thừa sắt, nhiễm sắt với nhiễm khuẩn
Elsdon - Dew (1949): dịch lỵ amip ở người Bantu, Nam Phi do tập
quán ăn chế độ nhiều sắt.
Beck và cs. (2005): virus coxsackie gây tổn thương cơ tim ở chuột
thiếu vitamin E khi quá tải sắt.
Brock và cs. (1999): bổ sung sắt dextran đường tĩnh mạch tăng nguy
cơ nhiễm khuẩn huyết vi khuẩn gram (-)
Bổ sung sắt cho thai phụ ở vùng lưu hành Plasmodium vivax, tăng
nguy cơ sốt rét.
Sazawal S và cs: tăng nguy cơ nhập viện và tử vong ở trẻ dưới 36
tháng có uống hàng ngày 12,5 mg sắt với 50 g acid folic.
( Nguồn: Malnutrition and infection: an update, Bri. J. Nutrition 2007, 98; 1: S5 _ S10)
36. Nhiễm khuẩn từ thực phẩm
Hoa Kỳ: 76 triệu trường hợp bệnh từ thực phẩm/ năm
5000 tử vong
325000 nhập viện
( US Food and Drug Administration, 2003)
Nhiều vi khuẩn, virus, ký sinh khuẩn, độc tố, hóa chất, kim
loại nặng gây bệnh từ thực phẩm.
>200 tác nhân nhiễm khuẩn và không nhiễm khuẩn từ
thực phẩm và nguồn nước.
(AAP, 1999)
37. Bệnh và tình trạng bệnh từ thực phẩm
(tại Hoa Kỳ năm 2000)
Tác nhân Bệnh hay tình trạng bệnh Vi sinh gây bệnh
Vi khuẩn Botulism
Brucellosis
Tả
Hội chứng tan máu - ure huyết sau
tiêu chảy
Salimonellosis
Shigellosis
Sốt thương hàn
Clostridium botulinum
Brucella
Vibrio cholerae
Escherichia coli 0157: H7
Salmonella
Shigella
Salmonella typhi
Virut Viêm gan A Virut viêm gan A
Ký sinh khuẩn Cryptosporidiosis
Cyclosporiasis
Trichinosis
Cryptosporidium parvum
Cyclospora cayetanensis
Trichinella spiralis
38. Số lượng, tần suất trên 100.000 dân được chẩn đoán
nhiễm khuẩn từ thực phẩm năm 2000
Vi sinh vật Số lượng Tần suất
Campylobacter
Salmonella
Shigella
Escherichia coli 0157: H7
Cryptosporidium
Yersimia
Listeria
Vibrio
Cyclospora
4640
4237
2324
631
484
131
101
61
22
15,7
14,4
7,9
2,1
1,5
0,4
0,3
0,2
0,1
(Nguồn: CDC, Mortal. Wkly. Rep 2001; 50: 241- 246)
39. Yếu tố gây bệnh từ thực phẩm tại Hoa Kỳ
từ 1993 - 1997
Thực phẩm không an toàn 6%
Nguyên nhân khác 11%
Dụng cụ nhiễm bẩn 16%
Nhiệt độ giữ
không đúng 37%
Vệ sinh cá nhân kém 19%
Nấu chưa đủ chín 11%
(Nguồn: CDC Surveilance Summ 2000; 49: 1 – 62)
40. VITAMIN
A, C, E
Cytokin
Dinh dưỡng hỗ trợ Hệ Miễn Dịch
Döôõng baøo
TB. dieät
Baûo veä choáng nhieãm
khuaån vaø dò öùng
cuûa cô theå
PROTEIN
NUCLEOTID
PREBIOTICS
OLIGOSACCHARIDE
GOS, FOS
ACID BEÙO
ω3-LCPUFA
ω6-LCPUFA
VI CHAÁT
Zn, Fe, Selenium
Cu, Mangan
PROBIOTIC
B. bifidus
L. reuteri
Globulin mieãn dòch
Eicosanoid
BC. trung tính TB. bieåu moâ
TB. T
TB. B
Ñaïi thöïc baøo
41. Vai trò Protein với chức năng miễn dịch
Protein có vai trò lớn với hệ miễn dịch
Tham gia cấu trúc, kích thước cơ quan miễn dịch
Chức năng thực bào
Chức năng tế bào - B, sản sinh kháng thể
Chức năng tế bào – T
Sản sinh cytokin
Tham gia cấu trúc và chức năng rào cản
42. Vai trò của Nucleotide với hệ miễn dịch
Điều hoà, phát triển lympho T ở niêm mạc ruột
Tăng hoạt tính tế bào NK
Tăng sản sinh IL-2
Tăng nồng độ IgM, IgA huyết thanh
Cải thiện đáp ứng với vacxin Hib
43. Vai trò acid béo trong điều hòa miễn dịch
Phối hợp đáp ứng miễn dịch thích hợp qua sản sinh các
eicosanoid (prostaglandins, leucotrienes, thromboxanes)
3 và 6-LCPUFA, bao gồm EPA, DHA, ARA ảnh hưởng tới
sản sinh các dạng eicosanoid và cytokine.
Làm đáp ứng miễn dịch mạnh và kéo dài
44. Vitamin A với chức năng miễn dịch
Miễn dịch không đặc hiệu:
Sự toàn vẹn của niêm mạc
Tổng hợp lysozyme kháng vi khuẩn
Chức năng thực bào của đại thực bào, BCTT
Miễn dịch tế bào :
Sinh sản, biệt hoá TB lympho
Thiếu vitamin A : giảm sinh lympho ở lách
giảm sinh, thay đổi thành phần
lympho T
giảm hoạt tính tế bào NK
Toàn vẹn tuyến ức, bài tiết thymulin
45. Vitamin A với chức năng miễn dịch
Miễn dịch thể dịch
Thiếu vitamin A : Giảm đáp ứng kháng thể IgG, IgM
Giảm IgA tại niêm mạc
Thiếu vitamin A:
Dễ nhiễm khuẩn
Bệnh nhiễm khuẩn nặng và kéo dài
Bổ sung vitamin A giảm nguy cơ nhiễm khuẩn và tử
vong
46. Vitamin C và E là chất chống oxy hóa
Vitamin C – chất chống oxy hóa, tan trong nước trong tế bào
Nồng độ cao trong bạch cầu
Loại bỏ gốc tự do, bảo vệ tế bào miễn dịch
Ảnh hưởng hoạt tính tế bào – T và – NK
Vitamin E – chất chống oxy hóa, tan trong mỡ, phòng peroxid lipid
Bảo vệ tế bào với gốc tự do
Ổn định màng tế bào
Ảnh hưởng tế bào – T, tiết cytokine, eicosanoid và globulin miễn
dịch
47. Selenium cũng là chất chống oxy hóa
Tập trung ở mô chức năng miễn dịch: lách, hạch, gan
Chống oxy hóa như vitamin C, E
Đồng tác dụng với vitamin E, giảm tổn hại tế bào bởi gốc
tự do trong nhiễm khuẩn
Tăng sinh tế bào lympho, hoạt tính bạch cầu trung tính,
tế bào – T và – NK, sản sinh Cytokine
48. Selenium cải thiện chức năng BC trung tính
Hoạt tínhCandida %
GP*IU/mg protein *100
Selinium μg/Kg cơ thể
Arthur JR et al. J Nutrition 133 (2003) 1475S – 1459S
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
0 2,5 6 8 10 20 50 100 200 400 500 750 1000
49. Sắt là thành phần quan trọng của tế bào miễn dịch
Thiếu sắt là bệnh phổ biến nhất toàn cầu
Sắt hỗ trợ hệ thống miễn dịch – tăng sinh:
Tế bào – T
Bạch cầu trung tính
Tế bào diệt tự nhiên
50. Kẽm, Đồng, Mangan hỗ trợ hệ miễn dịch
Zn: Vai trò đặc hiệu với chức năng miễn dịch
Toàn vẹn bề mặt niêm mạc ( đường tiêu hóa)
Tham gia chức năng nhiều enzym (120 enzym)
Bền vững màng tế bào
Cần cho chức năng tuyến ức
Bảo vệ và tăng sinh tế bào – T
Điều hòa hoạt tính nhiều tế bào miễn dịch: tế bào – T, - B, - NK
và đại thực bào
Ảnh hưởng tới sinh cytokin
Đồng và Mangan
Đặc hiệu trong tổng hợp enzym phòng tổn thương oxy hóa tế
bào
51. Ứng dụng Probiotic
Tiêu chảy do Rotavirus liên quan đến kháng sinh do
Clostridium difficile.
Viễm nhiễm ở ruột (như Crohn)
Nhiễm khuẩn hô hấp
Hoại tử ruột non sơ sinh
Dị ứng ở trẻ có nguy cơ
Bất dung nạp lactose
Khả năng thấm ở ruột
52. Kết luận
Vai trò của miễn dịch trong thai kỳ quan trọng giúp tăng
cường hệ miễn dịch cho trẻ khi sinh ra
Có sự tương tác giữa dinh dưỡng với nhiễm khuẩn và
chống nhiễm khuẩn Miễn dịch dinh dưỡng.
Suy dinh dưỡng, thiếu vệ sinh - an toàn thực phẩm tăng
nguy cơ nhiễm khuẩn
Giải pháp tăng cường chống nhiễm khuẩn:
Tăng cường nuôi con bằng sữa mẹ.
Dinh dưỡng hợp lý, đầy đủ dưỡng chất.
Đảm bảo vệ sinh, an toàn dinh dưỡng.