2. Mục tiêu bài giảng
♦ 3 nhóm nguyên nhân gây suy dinh dưỡng.
♦ Cách phân loại suy dinh dưỡng theo Viện
dinh dưỡng Việt Nam
3. Định nghĩa
♦ Suy dinh dưỡng: là tình trạng trẻ ngừng
phát triển do thiếu dinh dưỡng gây giảm
năng lượng.
♦ Thiếu chất đạm và chất béo: phổ biến
♦ Hậu quả:
–
–
–
Cân nặng
Chiều cao
Phát triển tâm thần, vận động, trí thông minh.
4. Định nghĩa
♦ Tổ chức y tế thế giới
– 500 triệu trẻ SDD
– 10 triệu trẻ tử vong/năm
♦ Việt Nam
– 2005: 25,2%
– 2009: 18,9%
– Tây Nguyên, vùng núi
Tây-Bắc: còn nhiều
5. Nguyên nhân
♦ Nhiễm trùng kéo dài, tái phát, di chứng:
– Môi trường sống kém vệ sinh
– Kông chủng ngừa bệnh bắt buộc.
– Bệnh nhiễm trùng
– Chăm sóc y tế kém
6. Nguyên nhân
♦ Các dị tật bẩm sinh:
– Hệ tiêu hóa : Sứt môi chẻ vòm hầu, hẹp môn vị
phì đại, phình đại tràng bẩm sinh….
– Tim mạch : Tim bẩm sinh
– Hệ thần kinh : bại não,) hay não úng thủy
(Hydrocephalie), tật đầu nhỏ (Microcephalie) …
– Rối loạn nhiễm sắc thể : Hội chứng Down.
7. Nguyên nhân
♦ Thiếu kiến thức nuôi con theo khoa học:
– Không nuôi sữa mẹ
– Nuôi không khoa học
– Ăn dặm không đúng, sớm
– Ăn không đủ chất, thiếu đạm, béo
– Không biết ép trẻ ăn khi mắc bệnh
8. Lâm sàng
♦ Suy dinh dưỡng bào thai :
– <2500g lúc sanh
– Nguyên nhân
•
•
•
–
Do mẹ
Do bào thai
Do bánh nhau, rốn, bọc ối
Mức
•
•
•
•
Nhẹ : giảm cân nặng
Vừa: giảm cân nặng , chiều cao
Nặng: giảm cân nặng, chiều cao, vòng đầu
độ
9. Lâm sàng
♦ Suy dinh dưỡng bào thai :
– Nguy cơ:
•
•
•
–
Hạ đường huyết gây co giật, rối loạn nhịp thở.
Hạ thân nhiệt dễ gây tử vong
Hạ calci huyết gây co giật và ngưng thở.
Phòng ngừa
•
•
•
Theo dõi thai kỳ.
Tăng khẩu phần ăn lúc mang thai.
Điều trị bệnh của mẹ.
10. Lâm sàng
♦ Suy dinh dưỡng sau sinh : thể phù
– Ăn quá nhiều bột, thiếu đạm, thiếu béo
– Nguyên nhân:
•
•
•
–
Không nuôi con bằng sữa mẹ
Ăn cháo đặc hoặc bột đặc.
Thiếu đạm, thiếu béo, toàn ăn bột
Lâm sàng
•
•
•
Phù
Rối loạn sắc tố da
Cơ quan khác: tóc, khô mắt, loãng xương
11. Lâm sàng
♦ Suy dinh dưỡng sau sinh : thể teo đét
– Thiếu tất cả: đường, đạm, béo
– Nguyên nhân:
•
•
•
•
•
Không được nuôi bằng sữa mẹ
Ăn dặm không đúng cách
Ăn không đủ năng lượng
Ăn kiêng khi mắc bệnh
Bệnh khác suy sụp:
– Sởi, tiêu chảy….
– Bệnh nhiễm trùng
– Bệnh chức năng hệ cơ quan
12. Lâm sàng
♦ Suy dinh dưỡng sau sinh : thể teo đét
– Lâm sàng
•
•
Gan to, thoái hoá mỡ, teo cơ tứ chi, thành bụng
Suy tim, thiếu máu, chướng bụng mất trương lực cơ
bụng
13. Lâm sàng
♦ Suy dinh dưỡng sau sinh : thể hỗn hợp
– Lâm sàng
•
•
Đây là thể phù đã được điều trị
Khi hết phù trở thành teo đét
14. Cận lâm sàng
♦ Thiếu máu nhược sắc
– Hồng cầu: giảm về số lượng và chất lượng
– Huyết sắc tố : giảm
– Thiếu sắt
15. Cận lâm sàng
♦ Thiếu đạm:
– Đạm toàn phần/máu giảm rất nặng:
•
•
•
–
Thể phù < 4g%
Thể teo đét 4-5g%.
Tỷ lệ Albumin/ Globulin giảm
Giảm áp lực keo/máu
•
•
Thoát dịch và phù ở gian bào
Tràn dịch ở màng bụng, màng tinh hoàn.
16. Cận lâm sàng
♦ Thiếu men chuyển hoá:
– Thiếu các men tiêu hóa Phosphatasa, Esterasa,
Amylase, Lipase
– Thiếu các tiền chất nội tiết: Cholinesterasa…
17. Cận lâm sàng
♦ Rối loạn nước và điện giải:
– Rối loạn phân phối nước:
•
•
–
Giữ nước ở gian bào trong thể phù
Thiếu nước mãn trong thể teo đét.
Các điện giải trong máu bị giảm, nhất là trong thể
phù:
•
•
•
•
Na+
ClCa++
HCO3-.
18. Cận lâm sàng
♦ Thiếu chất béo:
– Các thành phần chất béo trong máu đều giảm:
Lipid, Cholesterol, triglycerid
♦ Giảm khả năng bảo vệ cơ thể:
– Giảm kháng thể
– Dễ mắc các bệnh nhiễm trùng
19. Cận lâm sàng
♦ Suy chức năng gan:
– Thiếu men chuyển hóa
– Thiếu yếu tố đông máu
– Giảm chức năng giải độc
– Rối loạn chuyển hóa lipid, đường
21. Chẩn đoán
♦ Phân loại theo Viện dinh dưỡng Việt Nam
– SDD khi cân nặng-tuổi <-2SD
– SDD cấp
•
•
–
cân nặng-tuổi <-2SD
Chiều cao-tuổi >-2SD
SDD mạn đã phụ hồi
•
•
chiều cao-tuổi<-2SD
cân nặng-tuổi>-2SD
22. Chẩn đoán
♦ Phân loại theo Viện dinh dưỡng Việt Nam
– SDD bào thai:
•
•
•
–
cân nặng khi sinh<2500g
chiều cao <48cm,
vòng đầu<35cm
SDD nhẹ, vừa, nặng được tính theo chỉ số nhân
trắc <-2SD, -3SD, -4SD
23. Chẩn đoán
♦ Có thể dùng các phương pháp khác nhau:
– Triệu chứng lâm sàng: thường không đặc hiệu
– Biểu đồ tăng trưởng: theo vị trí, theo xu hướng
phát triển
– Chỉ số nhân trắc
– BMI theo tuổi
– Tỷ lệ phần trăm cân lý tưởng = cân nặng hiện
tại/cân nặng lý tưởng theo chiều cao hoặc theo
tuổi.
– Đo vòng cánh tay
24. Điều trị
♦ Phác đồ điều trị (theo WHO 2009)
– SDD cấp-nặng có biến chứng:
•
•
–
điều trị nội trú
phác đồ 10 điểm
SDD cấp nặng không có biến chứng :
•
•
•
•
•
điều trị ngoại trú,
điều trị nguyên nhân,
chống bệnh nhiễm trùng,
bổ sung dinh dưỡng,
giáo dục dinh dưỡng
25. Điều trị
♦ Phác đồ điều trị (theo WHO 2009)
– SDD cấp vừa :
•
•
•
•
–
thực phẩm bổ sung,
xổ giun,
bổ sung sắt vi chất, vitamin A,
giáo dục dinh dưỡng
Không SDD :
•
•
•
•
giáo dục dinh dưỡng,
chủng ngừa,
vitamin A,
xổ giun
26. Điều trị
♦ Phác đồ điều trị SDD nặng 10 điểm
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Điều chỉnh hạ đường huyết
Điều chỉnh hạ thân nhiệt
Điều chỉnh mất nước
Điều chỉnh rối loại điện giải
Điều trị nhiễm trùng
Bổ sung vi chất
Nuôi ăn ban đầu
Nuôi ăn bắt kịp tăng trưởng
Kích thích cảm giác
Chuẩn bị cho tái khám
27. Chương trình phòng chống SDD
♦ Đối với mẹ:
– Chăm sóc trước sanh - sau sanh
– Hướng dẫn cách phát hiện, điều trị SDD
♦ Đối với cán bộ y tế cơ sở
– Phát hiện – xử trí
– Lồng ghép các chương trình quốc gia khác
♦ Đối với bệnh viện
– Cấp cứu SDD
– Hướng dẫn mẹ phục hồi dinh dưỡng khi trẻ xuất
viện