2. BỘ CÂU HỎI ĐỊNH HƯỚNG
Câu hỏi Tôi có phải là người biết chăm sóc cho anh em mình không,
khái quát vậy, em tôi là ai?
Câu hỏi Có thể ngăn chặn được nạn đói không?
bài học Hoa Kỳ có vai trò gì trong việc ngăn chặn và viện trợ cho
nạn đói? Những quan điểm chuyên môn khác nhau ảnh
hưởng lên những đề xuất ngăn chặn và viện trợ như thế
nào?
Câu hỏi Nạn đói là gì?
nội dung Điều gì gây nên nạn đói?
Hoa Kì và các quốc gia khác đang làm gì để loại trừ nạn
đói?
Nạn đói ở quốc gia này ảnh hưởng lên nguồn lương thực
của quốc gia khác như thế nào?
Thuvienvatly.com
3. TIÊU CHÍ GRASP
G(GOAL): Nhận biết được quyền lực chính trị,
môi trường, kinh tế, và xã hội có thể ảnh hưởng
đến diễn biến, cách ngăn chặn và cứu trợ nạn đói
Ưu tiên nhu cầu và xây dựng các hướng dẫn để
tham gia cứu đói
Xây dựng một sự hiểu biết về sự đóng góp của
những vai trò khác nhau trong việc cứu đói.
Thuvienvatly.com
4. TIÊU CHÍ GRASP
ROLE:
Kỹ sư nông nghiệp
Nhà nghiên cứu nông nghiệp
Nhà kinh tế học và quy hoạch cộng đồng
Nhà chính trị
Chuyên gia nghiên cứu sức khỏe cộng đồng
Nhà nhân loại học xã hội
Thuvienvatly.com
5. TIÊU CHÍ GRASP
AUDIENCE: Giáo viên (nghe để nhận xét đánh
giá), học sinh (nghe để tìm hiểu)
SOLUTION: Học sinh cố gắng nắm được nguyên nhân và đề
xuất những thay đổi trong tương lai bằng cách tham gia vào
hoạt động học theo dự án. Các em làm việc cùng Trung Tâm
Cứu Đói Quốc Tế nhằm nhận biết những cách thức để chỉ ra
nhu cầu cứu trợ hiện nay cũng như đưa ra những đề xuất để
giảm thiểu nạn đói trên thế giới. Học sinh bắt đầu vai trò của
mình trong những nhóm cụ thể và nhận biết vai trò nào có thể
đóng góp cho sự hiểu biết về nạn đói.
Thuvienvatly.com
6. TIÊU CHÍ GRASP
PRODUCT: Các em thực hiện điều này bằng cách
tạo ra một ấn phẩm về vai trò và những đóng góp
cho việc nắm bắt và giải quyết vấn đề về nạn đói.
Phần trình bày của mỗi nhóm bao gồm một danh
sách cách thức nhằm chỉ ra nhu cầu viện trợ hiện
nay cũng như những đề xuất để giảm thiểu nạn đói
trên thế giới. Những đề xuất được biên soạn bởi
giáo viên và những thông tin trong ấn phẩm và bài
trình bày được kết hợp vào trang Web của lớp là
kết quả của dự án.
Thuvienvatly.com
7. Học sinh ở trung tâm trong bài
học dạy.
Học sinh cố gắng nắm được nguyên nhân và đề xuất những
thay đổi trong tương lai
Các em làm việc cùng Trung Tâm Cứu Đói Quốc Tế.
Học sinh bắt đầu vai trò của mình trong những nhóm cụ thể và
nhận biết vai trò nào có thể đóng góp cho sự hiểu biết về nạn đói.
Các em thực hiện điều này bằng cách tạo ra một ấn phẩm về vai
trò và những đóng góp cho việc nắm bắt và giải quyết vấn đề về
nạn đói.
Phần trình bày của mỗi nhóm bao gồm một danh sách cách thức
nhằm chỉ ra nhu cầu viện trợ hiện nay cũng như những đề xuất để
giảm thiểu nạn đói trên thế giới.
Những đề xuất được biên soạn bởi giáo viên và những thông tin
trong ấn phẩm và bài trình bày được kết hợp vào trang Web của lớp
là kết quả của dự án.
Thuvienvatly.com
8. KĨ NĂNG THẾ KỶ 21
Thể hiện tính độc đáo và sáng tạo trong công việc. Thực hiện
những ý tưởng sáng tạo để tạo nên đóng góp đáng kể và có
ích cho lĩnh vực có sự cải tiến.
Đưa ra những lý lẽ vững chắc cho những gì mình hiểu.
Xác định và đưa ra những câu hỏi quan trọng mà làm rõ
những quan điểm khác nhau và hướng đến những giải pháp
tốt hơn.
Khoanh vùng, phân tích và tổng hợp thông tin để giải quyết
vấn đề và trả lời câu hỏi.
Thể hiện khả năng làm việc hiệu quả với những đội nhóm
khác nhau. Thể hiện sự linh hoạt và sự sẵn lòng hợp tác
trong việc đưa ra những thỏa thuận cần thiết để hoàn thành
một mục đích chung. Thể hiện tinh thần trách nhiệm với
những công việc cần sự hợp tác.
Thuvienvatly.com
9. VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ
Sử dụng công nghệ như một công cụ để tìm kiếm,
sắp xếp, đánh giá và truyền thông tin, và có kiền
thức căn bản về những vấn đề đạo đức/ luật pháp
liên quan đến việc truy cập và sử dụng thông tin
Thích nghi với các vai trò và trách nhiệm khác nhau
Làm việc phù hợp và hiệu quả với những người khác
Đặt ra và đáp ứng các tiêu chuẩn và các mục tiêu
cao nhằm cho ra sản phẩm chất lượng đúng hạn
Sử dụng những kỹ năng giao tiếp và giải quyết vấn
đề để ảnh hưởng và hướng dẫn những người khác
hướng tới đạt được mục đích đề ra
Thuvienvatly.com
10. VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ
Công nghệ phần cứng: Công nghệ phần mềm:
Computers
Internet connection Image Processing
Printer Multimedia
Internet Web browser
Web Page Development
Word Processing
Encyclopedia on CD-
ROM
Thuvienvatly.com
11. QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ
Sử dụng các phương pháp đánh giá không chính thống trong suốt
bài học, như là bản ghi chép, đặt câu hỏi và các cuộc trao đổi
nhằm đánh giá việc nắm bắt nội dung và hoàn tất nhiệm vụ. Phiếu
tự đánh giá tự định hướng giúp học sinh lên kế hoạch và giám sát
dự án, cũng như xem lại quá trình học tập để đặt ra những mục
tiêu mới. Sử dụng phiếu đánh giá ấn phẩm và phiếu đánh giá bài
trình diễn để cung cấp phản hồi và đánh giá sản phẩm cuối cùng.
Học sinh sử dụng cùng phương pháp đánh giá để tự đánh giá việc
học tập của mình và cung cấp phản hồi của bạn học. Học sinh
cũng tạo ra một phiếu đánh giá wiki và sử dụng nó để định hướng
trong khi làm việc trên wiki của mình. Một bài luận ôn tập trả lời
câu hỏi khái quát, Tôi có phải là người trông em không, em tôi là
ai? cung cấp thông tin về khả năng của tổng hợp kiến thức học tập
của các em.
Thuvienvatly.com
12. QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ
Trước khi bắt đầu dự án Học sinh làm việc dựa trên dự án Sau khi hoàn thành dự án
và hoàn tất các bài tập
Thảo Bản ghi Phiếu tự Đánh giá Phiếu Bài luận
luận chép đánh giá bài trình đánh ôn tập
tự định bày giá wiki
hướng Phản hồi Phiếu
Đánh giá của bạn tự đánh
ấn phẩm học giá tự
Hội nghị định
Phiếu tự hướng
đánh giá
wiki
Thuvienvatly.com
13. 4 3 2 1
Thiết lập mục tiêu Tôi đặt ra những mục tiêu đầy thử thách và Tôi đặt ra mục tiêu có thể đạt được Tôi không nỗ lực để xác định mục tiêu
có thể đạt được Tôi bắt đầu nhiệm vụ mà không xác định mục tiêu rõ
ràng
Tôi tạo ra một biểu đồ thời gian chưa hoàn
Phát triển biểu đồ thời gian Tôi tạo ra biểu đồ thời gian rất hợp lý và chi Tôi tạo ra và bám vào biểu đồ thời gian hữu chỉnh Tôi không tạo ra biểu đồ thời gian
tiết ích
Giám sát quá trình
Tôi thường nhìn lại quá trình của mình và Nhờ được giúp đỡ, tôi nhìn lại quá trình của Tôi hiếm khi nhìn lại quá trình của mình và
học hỏi các trải nghiệm để giải quyết các mình và học hỏi các trải nghiệm để giải quyết học hỏi các trải nghiệm để giải quyết các
Tôi kiên trì nhìn lại quá trình của mình và học vấn đề có thể ảnh hưởng đến việc đạt được các vấn đề có thể ảnh hưởng đến việc đạt vấn đề có thể ảnh hưởng đến việc đạt được
hỏi các trải nghiệm để giải quyết các vấn đề mục tiêu được mục tiêu mục tiêu
có thể ảnh hưởng đến việc đạt được mục
tiêu
Tôi điều phối thời gian và các nguồn tài
Quản lý thời gian nguyên để đạt được mục tiêu nhờ sự giúp đỡ.
Tôi kiên trì điều phối thời gian và các nguồn Tôi thường điều phối thời gian và các nguồn Tôi cần được giúp đỡ liên tục trong việc điều
tài nguyên theo cách hữu hiệu để đạt được tài nguyên theo cách hữu hiệu để đạt được phối thời gian và các nguồn tài nguyên để
mục tiêu. mục tiêu. đạt được mục tiêu
Tiến hành Phản hồi Tôi yêu cầu và tính đến những phản hồi từ Tôi tính điến một số phản hồi
Tôi không tính đến phản hồi từ những nguồn
nhiều nguồn Tôi tính đến những phản hồi từ nhiều nguồn
khác
Tôi không cân nhắc đến các kỹ thuật để
Bám vào nhiệm vụ Tôi giám sát việc thực hiện mục tiêu, và tôi Tôi không giám sát việc thực hiện mục tiêu. bám vào nhiệm vụ. Tôi dễ dàng từ bỏ nhiệm
Tôi giám sát việc thực hiện mục tiêu, và tôi phát triển và áp dụng một số kĩ thuật để Tôi áp dụng nhiều kĩ thuật để bám vào nhiệm vụ
phát triển và áp dụng nhiều kĩ thuật để báo bám vào nhiệm vụ vụ nhờ được giúp đỡ
vào nhiệm vụ
Sử dụng tiêu chí
Tôi kiên trì xác định và mô tả tiêu chí cũng Tôi thường xác định và mô tả tiêu chí cũng Tôi xác định và mô tả tiêu chí cũng như tiêu
Tôi không thể xác định và mô tả tiêu chuẩn
như tiêu chuẩn thể hiện để đạt được chất như tiêu chuẩn thể hiện để đạt được chất chuẩn thể hiện để đạt được chất lượng công
thể hiện để đạt được chất lượng công việc
lượng công việc lượng công việc việc nhờ vào sự giúp đỡ.
Tôi liên tục xem lại nhằm giúp mình thiết lập Tôi không xem lại nhằm giúp mình thiết lập Tôi xem lại công việc và thiết lập được mục
Học tập liên tục được mục tiêu mới. Tôi kết hợp có hiệu quả được mục tiêu mới. Tôi có thể cân nhắc tiêu mới nhờ vào sự giúp đỡ. Tôi không xem
các bài học học được từ những thành công nhưng không kết hợp các bài học học được xét các bài học học được từ những thành
Tôi xem lại vào cuối dự án nhằm giúp mình
và thất bại. từ những thành công và thất bại. công và thất bại.
thiết lập được mục tiêu mới. Tôi kết hợp các
bài học học được từ những thành công và
thất bại.
Thuvienvatly.com