2. 1. Chữ viết: Điều này thật dễ thấy. Tiếng việt của ta dùng bảng chữ cái Latinh trong khi tiếng Hàn có bảng chữ cái của riêng mình Chữ cái Hàn được gọi là “Hangưl” (Chữ Hàn). Hangưl gồm có 24 chữ cái (trong đó phụ âm là 14 chữ , nguyên âm là 10 chữ. ( Không kể nguyên âm kép và phụ âm kép)
4. 2. Phát âm: Âm vựng một số từ trong tiếng Hàn là yếu tố rất quan trọngđể phân biệt các từvì trong tiếng Hàn cũng có nhiều từ khá giống nhau về âm và dễ nhầm lẫn. Nó cũng tương tự như khi ta phân biệt“b” với “v”, “l” với“r”,"x" với "s" hay "ch" với "tr" trong tiếng Việt. + điểm thuận lợi: Các từ biệt lập trong tiếng Hàn cũng là đơn âm tiết và hình thành theo cách ghép vần, ghép chữ như tiếng Việt nên khi học tiếng Hàn ta không phải mất nhiều thời gian để nhớ cách phát âm một từ.
5. 3. Từ loại: Từ loại tiếng Hàn bao gồm 9 từ loại (danh từ, đại từ, số từ, động từ, tính từ,định từ, phụ từ, cảm thán từ, trợ từ) căn cứ vào 3 tiêu chi, từ loại tiếng Hàn được phân loại đó là mặt về hình thái, chức năng, ý nghĩa. Tiếng Hàn có các tiểu từ để xác định chủ ngữ, trạng ngữ, tân ngữ. Loại từ này tiếng Việt không có cho nên, nếu không để ý, lúc đầu hay quên đưa chúng vào trong câu.
6. 4. Trật từ từ trong câu Từ (hay cụm từ) bổ nghĩa trong tiếng Hàn đi trước từ được bổ nghĩa còn trong tiếng Việt thì ngược lại. Động từ luôn đứng cuối cùng trong câu. Trật từ tiếng Hàn :S (Chủ ngữ) - O (Bổ ngữ) - V (Động từ) 나는 - 학교에 - 간다 Tôi học đi Trật từ tiếng Việt: S (Chủ ngữ) – V (Đồng từ) – O (Bổ ngữ) 나는 - 간다 - 학교에 Tôi đi học
7. 5.Chia động từ Đây được xem là một trong những khó khăn đáng kể khi học tiếng Hàn vì trong tiếng Việt không có hiện tượng này Trong tiếng Hàn động từ phải biến đổi theo thì và theo cấp độ "kính trọng" của người nói đối với người đối thoại với mình. Tiếng Hàn có tới 7 cách biến đổi đuôi khác nhau cho một động từ. Bên cạnh đó trong động từ tiếng Hàn có một hiện tượng khác với tiếng Việt là “Động từ bất quy tắc”
8. Quá khứ: trong tiếng Hàn dấu hiệu về quá khứ là 았/었/ 였được kết hợp với động từ. Ví dụ : 나오다( ra ngoài ) là từ nguyên mẫu, quá khứ là 나왔다. -Tôi đã ra ngoài. :나는 밖에 나왔다. (왔= 오+았) Ví dụ: 만나다( gặp) là động từ nguyên mẫu, 만났다( đã gặp) là động từ ở quá khứ. -Tôi đã gặp anh ấy :그 사람을 만났다. Ví dụ: 공부하다 (học)-> 공부했다 (Đã học) -Tôi đã học tiếng Việt còn bây giờ thì không học nữa. :나는 베트남어를 공부 했었는데, 지금은 공부 하지 않는다.
9. HiệntạivàTươnglai Hiện tại: trong thì hiện tại cũng có các dấu hiệu được thêm vào động từ hoặc tính từ để xác định thì của nó. Ví dụ: -Anh Nam đang làm việc. :Nam씨는 일을 한다. Tương lai: Trong tiếng Hàn có nhiều dấu hiệu về tương lại chẳng hạn 겠, (으)ㄹ 것hay (으)르거 Ví dụ: -Ngày mai tôi sẽ ra Hà Nội . :내일 하노이에 갈것이다.
10. 6.Dấu Tiếng Việt thì 6 thanh và 5 dấu nhưng tiếng Hàn không có các dấu này.
11. 7. Từ loại và từ du nhập Cũng như tiếng Việt trong tiếng Hàn cũng mượn nhiều từ có nguồn gốc từ ngôn ngữ khác, và số lượng nhiều nhất là tiếng Trung Quốc. Tuy nhiên, ngoài tiếng Trung Quốc, có thể nói người Hàn dùng nhiều từ "ngoại" hơn người Việt. Đặc biệt, trong các văn bản khoa học, người Hàn để nguyên thuật ngữ tiếng nước ngoài (Trung, Anh, Pháp, Đức ...)còn người Việt thì ít khi.
12. 7. Từ loại và từ du nhập Ví dụ) 학생( tiếng Hàn)-學生 (tiếng Hán)- Sinh viên (tiếng.Việt) 사막 (tiếng Hàn)-沙漠 (tiếng Hán)- Sa mạc (tiếng. Việt) 농촌 (tiếng Hàn)-農村 tiếng Hán) – Nông thôn (tiếng Việt) 버스 (tiếng Hàn)-Bus (tiếng Anh)-Xe buýt (tiếng Việt) 아파트 (tiếng Hàn) –Apartment (tiếng Anh) – Chung cư (tiếng Việt) 바게트(tiếng Hàn)-Baguette (tiếng Pháp) 아르바이트- Arbeit (tiếng Đức nghĩa là lao động, việc làm)