Quản lý công nghệ thông tin trong hoạt động doanh nghiệp
1. Quản lý công nghệ thông tin
trong hoạt động doanh nghiệp
Nguyễn Quốc Khánh
15/11/2013
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
2. Nội dung trình bày
1
Mục tiêu của doanh nghiệp về công nghệ
thông tin
2
Cơ chế quản lý nhu cầu công nghệ thông
tin trong doanh nghiệp
3
Tổ chức thực hiện công nghệ thông tin
trong doanh nghiệp
3. Ngân hàng không khoảng cách
1
Mục tiêu của doanh
nghiệp với công nghệ
thông tin
4. Công nghệ là một ba cấu phần ảnh hưởng tới năng lực
hoạt động của doanh nghiệp
Process
People
Technology
Công nghệ cho phép
doanh nghiệp cải
thiện thông qua việc
cải thiện quy trình và
nâng cao hiệu suất
làm việc của nhân
viên
5. Chi phí công nghệ thông tin trong doanh nghiệp trên
toàn cầu ~ 3,723 tỷ USD/năm
3.5% tổng doanh thu doanh nghiệp
~ 28 lần VNM GDP in 2012
3,723B
136B
Nguồn: Gartner & Google Search
74.3B
6. Ở các giai đoạn phát triển khác nhau, mục tiêu về công
nghệ của doanh nghiệp rất khác nhau
Nguồn: Business-IT Maturity Model, Vaughan Merlyn, Merlyn Group
7. Cấp độ 1 - Cải thiện hiệu suất hoạt động dựa trên CNTT
Nhu cầu của Nghiệp vụ
▪ Tập trung vào hiệu suất, năng suất lao động
▪ Tập trung vào các hệ thống xử lý giao dịch cơ
bản và những dịch vụ CNTT cơ bản
(efficiency)
▪ Chủ yếu cần các hệ thống cơ bản để xử lý
giao dịch và thông tin tác nghiệp
▪ Có mục tiêu bao trùm về giảm các chi phí
trong tác nghiệp, kinh doanh
▪ Các nhu cầu đến độc lập từ từng bộ phận
nghiệp vụ
Cung ứng của IT
▪ Tự thực hiện những phát triển hoặc sửa đổi
nhỏ theo yêu cầu của Nghiệp vụ
▪ Hệ thống IT giới hạn trong doanh nghiệp, rất ít
kết nối đến các đối tác và khách hàng
▪ CNTT mất nhiều nguồn lực để kết nối những
hệ thống rời rạc
Mục đích của CNTT ở Cấp độ 1 là cung cấp giao dịch
ổn định, tin cậy cho tác nghiệp và hỗ trợ kinh doanh
Nguồn: Business-IT Maturity Model, Vaughan Merlyn, Merlyn Group
8. Cấp độ 2 - Tạo hiệu quả kinh doanh dựa trên CNTT
Nhu cầu của Nghiệp vụ
▪ Nhu cầu chuyển từ hiệu suất hoạt động
(effeciency) sang hiệu quả kinh doanh
(effectiveness)
▪ Kinh doanh hiệu quả đòi hỏi các chức năng
Nghiệp vụ phải làm việc cùng nhau trong
các quy trình từ đầu đến cuối
▪ Nhu cầu trao đổi thông tin mở rộng trao đổi
thông tin và hợp tác tác nghiệp đến khách
hàng và đối tác
▪ Bao gồm tất cả những nhu cầu ở Cấp độ 1
Cung ứng của IT
▪ Tập trung vào những hệ thống doanh nghiệp
(enterprise systems), ví dụ ERP và CRM
▪ Hệ thống IT được mở rộng với những kết nối
đến khách hàng, nhà cung cấp
▪ Triển khai và chuẩn hóa những hạ tầng chung về
CNTT, bằng cách đó giảm thiểu những dư thừa,
trùng lặp
▪ Những dịch vụ IT mang tính “hàng hóa”
(commodity) bắt đầu được thuê ngoài
▪ Bao gồm tất cả những cung ứng ở Cấp độ 1
Cấp độ 2 đòi hỏi “CNTT như là một phần của kinh
doanh”
Nguồn: Business-IT Maturity Model, Vaughan Merlyn, Merlyn Group
9. Cấp độ 3 - Phát triển và đổi mới kinh doanh dựa trên
CNTT
Nhu cầu của Nghiệp vụ
▪ Chuyển từ hiệu quả kinh doanh sang phát triển
và đổi mới kinh doanh (growth and innovation)
dựa trên CNTT
▪ Cần thông tin rộng lớn (bao gồm cả thông tin thị
trường) và những phân tích phức tạp
▪ Cần sự linh hoạt (agility) để đón bắt, đáp ứng
những nhu cầu mới
▪ Cần nhân tài, quy trình, công nghệ, mối quan
hệ thương mại được tổ chức linh hoạt để tạo
thành năng lực cạnh tranh vượt trội
▪ Bao gồm tất cả những nhu cầu ở Cấp độ 1 và
Cung ứng của IT
▪ Tập trung vào chiến lược và các năng lực giúp
kinh doanh dựa trên công nghệ
▪ Sử dụng công nghệ để tạo sự khác biệt hóa
trên thị trường
▪ Sử dụng dịch vụ CNTT từ tất cả các nhà cung
cấp có lợi thế về chất lượng/ chi phí
▪ Linh hoạt để tạo, mở rộng, chuyển đổi nhanh
chóng các dịch vụ
▪ Bao gồm tất cả những cung ứng ở Cấp độ 1 và
Cấp độ 2
Cấp độ 2
Mục tiêu của CNTT ở cấp độ 3 là tối đa hóa lợi ích
mang lại của thông tin và công nghệ cho Nghiệp vụ.
Nguồn: Business-IT Maturity Model, Vaughan Merlyn, Merlyn Group
10. Ngân hàng không khoảng cách
2
Quản lý nhu cầu
công nghệ thông tin
trong doanh nghiệp
11. Các yêu cầu cụ thể về IT thường được thực hiện qua
việc đánh giá và xác định thứ tự ưu tiên
Các loại mục tiêu chính
Nâng cao dịch vụ khách hàng
Tăng doanh thu mới
Bảo vệ doanh thu hiện hữu
Nâng cao hiệu quả hoạt động
Giảm thiểu rủi ro
Yêu cầu tuân thủ
Điều kiện thị trường xác định
thứ tự ưu tiên của các loại mục
tiêu
Thị trường phát triển, ưu tiên
mục tiêu tạo doanh thu
Thị trường bão hòa, ưu tiên
mục tiêu giảm chi phí
Mức độ trưởng thành của xác
định mục tiêu ưu tiên của
doanh nghiệp
Nâng cao hiệu suất
Nâng cao hiệu quả
Tối ưu hóa lợi ích
12. Việc xác định thứ tự ưu tiên đuợc thực hiện sử dụng
công cụ prioritization map
Nhóm công việc trong vùng màu đỏ sẽ là nhóm được ưu tiên thực hiện
13. Việc xác định thứ tự ưu tiên về công nghệ mang lại cho
doanh nghiệp nhiều lợi ích
Các công việc công nghệ phục vụ nhu cầu của doanh nghiệp
Khách quan
Trong khả năng cho phép
Quản lý mức mong đợi của các đối tượng tham gia
Cải thiện quan hệ tương tác giữa IT và các bộ phận hoạt động khác
IT không phải là hộp đen
IT “lắng nghe” với nhu cầu “cuộc sống”
Minh bạch và bình đẳng giữa các đơn vị
14. Việc thực hiện đáp ứng các yêu cầu cụ thể chưa đủ để
xác định giá trị của IT trong các doanh nghiệp có độ
trưởng thành cao
Tổ chức IT đáp ứng nhu cầu cụ
thể chỉ ở mức độ “order-taker”
Để tổ chức thực sự tối đa giá
trị của công nghệ, bộ phận IT
cần phải là tư vấn, thậm chí là
đối tác với các hoạt động của
doanh nghiệp
15. Các cấp độ khác nhau về quan hệ giữa IT và các bộ
phận doanh nghiệp
Cấp độ 1: sơ khai
Tập trung vào chức năng và ưu tiên riêng của IT
Mức độ thấu hiệu các bộ phận doanh nghiệp rời rạc
và hạn chế
Chất lượng phụ thuộc vào cá nhân
Không có công cụ đánh giá hiệu quả quan hệ IT-biz
Cấp độ 2: thực thi
Tập trung vào thực thi các yêu cầu cụ thể
Có sự bình đẳng trong quan hệ với các bộ phận
khác nhau
Tập trung vào khả năng đáp ứng: dịch vụ, chất
lượng, sự minh bạch
Đánh giá hiệu quả qua các cam kết chất lượng
Cơ chế xác lập thứ
tự ưu tiên
Cơ chế xây dựng và
quản lý chất lượng
dịch vụ
Cơ chế quản lý việc
thực thi
16. Các cấp độ khác nhau về quan hệ giữa IT và các bộ
phận doanh nghiệp
Cấp độ 3: tư vấn
Năng lực kiến trúc
Năng lực nghiệp vụ
Đồng bộ giữa yêu cầu nghiệp vụ và kiến trúc công nghệ
Hiểu được mong muốn nghiệp vụ “trong tương lai”
Tích hợp và tham gia quá trình xây dựng phương án
hoạt động
Đánh giá hiệu quản tập trung vào quan hệ với các bộ
phận doanh nghiệp
Cấp độ 4: đối tác
Thấu hiểu vòng đời hoạt động của doanh nghiệp
Mang sáng tạo và đổi mới thông qua công nghệ vào
hoạt động doanh nghiệp
Đánh giá hiệu quả tập trung vào giá trị đổi mới mang lại
Năng lực R&D,
Innovation
17. Ngân hàng không khoảng cách
3
Tổ chức thực hiện
công nghệ thông tin
trong doanh nghiệp
18. Tổ chức khai thác tối đa hiệu quả đầu tư công nghệ
trong doanh nghiệp là vấn đề lớn và phức tạp
Nhu cầu và mô trường kinh doanh
luôn thay đổi
Công nghệ là đòn bẩy gián tiếp cải
thiện hoạt động doanh nghiệp
19. Đáp ứng kỳ vọng doanh nghiệp đòi hỏi việc tổ chức
quản lý IT phải có mức độ trưởng thành phù hợp
IT sẽ không thể là
đối tác chiến lược
của hoạt động kinh
danh ở mô hình
quản trị “Asset”
20. Ở mức độ 1 – tổ chức IT tập trung vào chức năng quản
lý tài sản công nghệ
Mô hình quản lý Ngân sách cố định hàng năm,
ngân sách
không phân bổ chi phí cho các bộ
phận sử dụng
Cơ cấu tổ chức Theo các loại tài sản quản lý
(mạng, hạ tầng, phần mềm, vv…
Quy trình
Không có năng lực thiết kế quy
trình riêng biệt
Nguồn lực
Chuyên gia theo lĩnh vực quản lý
Thuê mua
Chủ yếu nội bộ, tự thực hiện
Công cụ
Theo dõi thiết bị, có thể có một
công cụ helpdesk nhỏ lẻ
Chỉ có thể đáp ứng mô
hình tương tác với kinh
doanh ở mức độ sơ khai
“IT as the devil”
21. Ở mức độ 2 – tổ chức IT tập trung quản lý cung cấp
dịch vụ công nghệ theo quy trình
Mô hình quản lý
ngân sách
Ngân sách cố định, có cơ chế
phân bổ chi phí cho người sử dụng
cho hạ tầng công nghệ, hoặc theo
dự án
Cơ cấu tổ chức
Tổ chức theo chức năng và quy
trình dịch vụ (chủ yếu là chức
năng)
Quy trình
Theo các tiêu chuẩn quản lý công
nghệ ( thường ITIL, với một số cấu
phần của CMMI, COBIT và Six
Sigma)
Nguồn lực
Có các chuyên gia về quy trình
dịch vụ
Thuê mua
Chủ yếu nội bổ, có thuê ngoài với
một số dịch vụ căn bản
Công cụ
"ERP" for IT
Đáp ứng mô hình tương
tác với kinh doanh ở mức
độ thực thi
IT tập trung vào việc quản
lý dịch vụ công nghệ qua
các quy trình cứng
22. Ở mức độ 3 – tổ chức IT tập trung vào chất lượng cung
cấp dịch vụ công nghệ
Mô hình quản lý
ngân sách
Cơ cấu tổ chức
Quy trình
Phi lợi nhuận, giá dịch vụ cung
cấp theo chi phí hoặc theo giá thị
trường
Mô hình matrix giữa chức năng
và quy trình; có các “competency
centers” cho việc tư vấn nghiệp
vụ
Quy trình được cải tiến theo các
yêu cầu dịch vụ cuối cùng; kết
quả được so sánh với các cam
kết chất lượng dịch vụ
Nguồn lực
Kiến thức về giải pháp, quan hệ
tương tác và nghiệp vụ chuyên
môn
Thuê mua
Thuê ngoài nhiều đối tác dựa trên
đánh giá khả năng của nguồn lực
nội bộ
"CRM" for IT
Công cụ
Đáp ứng mô hình tương
tác với kinh doanh ở
mức độ tư vấn
IT là đơn vị tập trung
vào các giải pháp hỗ trợ
kinh doanh
23. Ở mức độ 4 – tổ chức IT tập trung vào việc tạo giá trị từ
công nghệ cho tổ chức
Mô hình quản lý Dịch vụ theo giá thị trường, ngân
ngân sách
sách (lời/lỗ) cho từng nguồn doanh
thu khác nhau
Cơ cấu tổ chức Tổ chức IT dựa theo các quy trình
kinh doanh lõi hoặc các trung tâm
tạo giá trị
Quy trình
Việc cải tiến quy trình IT liên kết với
các quy trình kinh doanh; kết quả
được đánh giá dựa trên các quy
trình kinh doanh và/hoặc kết quả
kinh doanh
Nguồn lực
Năng lực về nghiệp vụ và về đổi mới
Thuê mua
Nhiều đối tác chiến lược dựa trên
các yêu cầu nghiệp vụ và mục tiêu
chiến lược của IT
Chuyên biệt, tự phát triển để tạo lợi
thế cạnh tranh
Công cụ
Đáp ứng mô hình tương
tác với kinh doanh ở
mức độ đối tác
IT là đơn vị tập trung
vào việc mang lại giá trị
tối ưu nhất cho doanh
nghiệp
24. Khảo sát thực tế
A
Mục tiêu sử dụng công nghệ trong doanh nghiệp
1. Cải thiện hiệu suất
2. Hiệu quả kinh doanh
3. Đổi mới và chuyển đổi
25. Khảo sát thực tế
B
Cơ chế quản lý nhu cầu công nghệ thông tin
1.
2.
3.
4.
Sơ khai
Thực thi
Tư vấn
Đối tác
26. Khảo sát thực tế
C Mô hình thực thi công nghệ thông tin
1.
2.
3.
4.
Quản lý tài sản
Quy trình cung cấp dịch vụ
Cung cấp dịch vụ công nghệ
Đối tác tạo giá trị công nghệ