PHÂN TÍCH LỢI THẾ CẠNH TRANH VỀ MẶT HÀNG GỐM SỨ MỸ NGHỆ CỦA VIỆT NAM THEO MÔ HÌNH KIM CƯƠNG CỦA MICHEL PORTER (Propie9.com tặng sinh viên - bản full 9điểm)
Similar to PHÂN TÍCH LỢI THẾ CẠNH TRANH VỀ MẶT HÀNG GỐM SỨ MỸ NGHỆ CỦA VIỆT NAM THEO MÔ HÌNH KIM CƯƠNG CỦA MICHEL PORTER (Propie9.com tặng sinh viên - bản full 9điểm)
Similar to PHÂN TÍCH LỢI THẾ CẠNH TRANH VỀ MẶT HÀNG GỐM SỨ MỸ NGHỆ CỦA VIỆT NAM THEO MÔ HÌNH KIM CƯƠNG CỦA MICHEL PORTER (Propie9.com tặng sinh viên - bản full 9điểm) (20)
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
PHÂN TÍCH LỢI THẾ CẠNH TRANH VỀ MẶT HÀNG GỐM SỨ MỸ NGHỆ CỦA VIỆT NAM THEO MÔ HÌNH KIM CƯƠNG CỦA MICHEL PORTER (Propie9.com tặng sinh viên - bản full 9điểm)
1. Danh sách nhóm:
1. Nguyễn Thị Nghĩa
2. Nguyễn Thị Cúc
3. Nguyễn Thị Hồng Thương
4. Nguyễn Phạm Trâm Anh
5. Vũ Hồng Ngọc Tuyết
6. Ngô Thị Hồng Nhung
GVHD: Th.S QUÁCH THỊ BỬU CHÂU
2. Đợi xíu đợi xíu bạn ơi... :) Bạn có biết
http://www.visla.vn/ không nhỉ? Chắc chắn trong đời
mình sẽ có một lần bạn cần đến đó, nhớ ghé xem sao
nhé :) Visla cảm kích hành động này của bạn lắm đấy.
3. Thị trường xuất khẩu gốm sứ mỹ nghệ
của Việt Nam
Thị trường nhập khẩu gốm sứ mỹ nghệ
Nhật Bản
Phân tích lợi thế cạnh tranh theo mô
hình kim cương của Michael Porter
NỘI DUNG
4. THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU GỐM SỨ MỸ NGHỆ VIỆT NAM
Thủ công mỹ nghệ
Xuất khẩu hàng thủ
công mỹ nghệ xếp thứ
2 Châu Á.
Tốc độ xuất khẩu
trung bình 13%.
Gốm sứ mỹ nghệ
Xuất khẩu tới 19 quốc
gia trên thế giới.
Mục tiêu 2015 chiếm
30% tổng kim ngạch
xuất khẩu.
5. 33
30
17
8
12
THỦ CÔNG MỸ NGHỆ (MỤC TIÊU XUẤT KHẨU 2015)
%
Mây tre lá
Gốm sứ
Dệt thủ công
Gỗ chạm khảm và gia dụng
Khác
THỊ TRƯỜNG GỐM SỨ MỸ NGHỆ VIỆT NAM
6. KNXK T6/2014 KNXK T6/2013 % so sánh
TỔNG KN 246.061.697 220.174.333 11,76
NHẬT BẢN 42.885.180 35.983.914 19,18
ĐÀI LOAN 32.120.009 31.896.476 0,70
HOA KÌ 26.130.476 22.593.626 15,65
THÁI LAN 16.740.320 16.026.559 4,45
ANH 11.046.839 6.962.607 58,66
HÀN QUỐC 10.360.347 8.194.671 26,43
ĐỨC 6.997.507 11.056.686 -36,71
OXTRAYLIA 5.551.745 5.351.171 3,75
PHÁP 4.621.380 5.487.197 -15,78
HÀ LAN 4.402.748 1.699.094 159,12
Thống kê sơ
bộ của TCHQ
về thị trường
xuất khẩu sản
phẩm gốm sứ
6 tháng 2014
ĐVT: USD
TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU GỐM SỨ MỸ NGHỆ VIỆT NAM
Nhật Bản
chiếm 17.4%
thị phần
7. CƠ SỞ CHỌN NHẬT BẢN LÀ THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU
Tình hình xuất khẩu Gốm Sứ Mỹ Nghệ qua Nhật Bản : Trước giờ
Nhật Bản vẫn là nước mà Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất. Kim ngạch xuất
khẩu qua họ ngày càng tăng, họ có xu hướng chuyển đơn hàng từ Trung
Quốc qua mình.
Cơ hội: Hợp tác lâu dài vì lòng trung thành với sản phẩm xanh, có thể
được các công ty Nhật Bản giới thiệu rộng rãi. Xu hướng cần nhập khẩu
nhiều hơn Gốm Sứ Mỹ nghệ vì lao động Nhật Bản dịch chuyển vào ngành
công nghệ cao.
Sự tương đồng: Văn hóa, địa lý khá giống nhau nên dễ hơn trong việc
truyền tải thông điệp trên sản phẩm.
8. CƠ SỞ CHỌN MALAYSIA LÀ NƯỚC CẠNH TRANH
Tình hình hiện tại: Malaysia chỉ đứng sau Việt Nam về kim ngạch xuất
khẩu gốm sứ mỹ nghệ vào Nhật Bản. Đầu tư cho Gốm Sứ Mỹ nghệ của
Malaysia ngày càng được đẩy mạnh.
Nhiều cơ hội: Malaysia có xu hướng dịch chuyển lao động vào ngành công
nghệ cao nên Việt Nam có thể cạnh tranh về mặt nguồn nhân lực. Văn hóa
Việt Nam tương đồng với Nhật Bản nhiều hơn so với Malaysia. Với những
quy tắc, yêu cầu trong làm ăn với người Nhật Bản thì nền chính trị Việt
Nam ổn định hơn nên đáp ứng tốt hơn so với Malaysia.
9. THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU GỐM SỨ MỸ NGHỆ CỦA NHẬT BẢN
Hàng năm, Nhật bản nhập
khẩu hơn 1 tỷ USD đồ Gốm
sứ mỹ nghệ.
Tính đến năm 2012, Việt
Nam đứng thứ 4 trong thị
trường nhập khẩu gốm sứ
mỹ nghệ của Nhật Bản.
Có xu hướng chuyển sang
nhập khẩu Gốm sứ Mỹ
nghệ của Việt Nam.
10. MÔ HÌNH KIM CƯƠNG CỦA MICHAEL PORTER
Chiến lược, cấu trúc
và cạnh tranh trong
nước của công ty
Yếu tố
thâm dụng
Yếu tố
nhu cầu
Những ngành công
nghiệp hỗ trợ và liên
quan
Cơ
hội
Chính
phủ
11. YẾU TỐ THÂM DỤNG
Nguồn nhân lực
GDP/
NGƯỜI
1902
USD
10412
USD
NĂNG SUẤT
LĐ
Trình độ
không đồng
đều, năng
suất chưa cao
Năng suất
cao gấp 5 lần
LỰC
LƯỢNG LĐ
52,93
triệu
13,19
triệu
CHẤT
LƯỢNG LĐ
3,97/10
5,59/10
CHI PHÍ LĐ
Lương tối
thiểu 2,7 triệu
đồng
lương tối
thiểu 5,5 –
6,1 triệu đồng
Cả Việt Nam và Malaysia đều có nguồn nhân lực dồi dào,
nhưng Việt Nam có lợi thế hơn về chi phí lao động rẻ.
Còn Malaysia có lợi thế về năng suất lao động.
12. YẾU TỐ THÂM DỤNG
Tài nguyên
Đường bờ biển
3260 km
4675 km
Khoảng cách đến
Tokyo
3655 km
5309 km
Trữ lượng cao lanh
640 triệu tấn
117 triệu tấn
Việt Nam và Malaysia đều có lợi thế giao thương với các quốc gia nhờ bờ biển dài, vị trí
thuận lợi, tuy nhiên Việt Nam có lợi thế hơn vì tiết kiệm được chi phí và thời gian vận
chuyển. Và cả về nguồn tài nguyên khoáng sản cho sản xuất gốm sứ.
13. Giáo dục:
Hệ thống đào tạo hiện
đại, chất lượng cao.
Trình độ áp dụng
công nghệ
Trong ngành gốm sứ:
Sử dụng công nghệ
hiện đại
Giáo dục:
Hệ thống đào tạo chưa
đồng đều.
Trình độ áp dụng
công nghệ
Trong ngành gốm sứ:
Chưa bắt kịp công
nghệ hiện đại.
YẾU TỐ THÂM DỤNG
Nguồn
tri thức
Malaysia có lợi thế hơn về chất lượng giáo dục và áp dụng
công nghệ hiện đại trong sản xuất.
14. • Còn yếu kém
và chưa đồng
đều.
• Có những làng
nghề lâu đời.
• Xếp hạng thứ
119/148
• Thuộc loại phát
triển và hiện đại.
• Cơ sở sản xuất
hiện đại, được
cơ giới hóa.
• Xếp hạng thứ
29/148
YẾU TỐ THÂM DỤNG
Cơ sở hạ tầng
Malaysia có lợi thế hơn Việt Nam về cơ sở hạ tầng.
15. Vốn:
Được sự quan tâm
của Tổng công ty
phát triển thủ công
mỹ nghệ (MHDC).
Lãi suất:3,25%
Vốn:
Được sự hỗ trợ
đầu tư của chính
phủ nhưng lượng
vốn còn thấp, khó
tiếp nhận, thủ tục
vay khó khăn.
Lãi suất: 9%
YẾU TỐ THÂM DỤNG
Nguồn vốn
Việt Nam được hỗ trợ về chính sách vốn tuy nhiên
lãi suất của Việt Nam cao hơn nhiều so với Malaysia
16. • Cân nhắc kỹ càng khi mua
• Quan tâm hơn đến chất lượng
đồ gốm sứ
• Mong muốn mẫu mã đa dạng
và tinh xảo
• Thương hiệu là một yếu tố ảnh
hưởng
• Phức tạp và phụ thuộc lớn vào
văn hóa và tôn giáo.
• Hoa văn tinh xảo và độc đáo
• Nghiêm cấm miêu tả hình
dáng con người trên gốm sứ.
Nên không đòi hỏi nhiều ở họa
tiết.
Từ nhu cầu khắt khe hơn về mẫu mã, chất lượng, Việt Nam có lợi
thế hơn trong việc tạo cơ hội thiết kế sản phẩm đa dạng hơn.
YẾU TỐ NHU CẦU
Đặc trưng cấu
thành nhu cầu
17. YẾU TỐ NHU CẦU
Quy mô phát
triển nhu cầu
• Xu hướng sử dụng
chuyển từ hàng
nhập khẩu sang
hàng sản xuất
trong nước.
• Xu hướng chuyển
từ sử dụng hàng
nhập khẩu sang
hàng sản xuất
trong nước.
Cả hai nước đều có lợi thế khi quy mô nhu cầu trong
nước đang tăng dần theo nhu cầu của thị trường quốc tế
18. Phương pháp
kéo đẩy
• 60.000 người Việt
Nam sống ở Nhật Bản
• Xu hướng tăng
• 8000 người Malaysia
sống ở Nhật Bản
• Xu hướng giảm
Việt Nam có lợi thế kéo xuất khẩu vào
thị trường Nhật Bản hơn Malaysia.
YẾU TỐ NHU CẦU
19. NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ & LIÊN QUAN
NGUYÊN PHỤ LIỆU
Nhiều mỏ khoáng
sản chất lượng cao,
trử lượng lớn.
Công nghiệp hóa
chất phát triển
mạnh.
Số lượng mỏ
khoáng sản và trữ
lượng khoáng sản
khá lớn.
SX MÁY MÓC THIẾT BỊ
Phát minh ra lò nung
gốm sứ sử dụng gas.
Giá lò nung sử dụng gas
trong nước rẻ hơn 50%.
giảm chi phí sản xuất.
Trình độ cơ giới hóa
được áp dụng rất cao. Sử
dụng lò đốt dầu có buồng
lớn.
giảm nhân công và
nhiệt lượng.
GIAO THÔNG VẬN TẢI
Đường biển: số lượng
hàng không hạn chế.
Đường biển: số lượng
hàng không hạn chế, cảng
biển phát triển.
VN có lợi thế hơn trong ngành Nguyên phụ liệu nhưng lại kém hơn Malaysia ở sự
hỗ trợ của ngành sản xuất máy móc thiết bị và GTVT
20. CHIẾN LƯỢC, CẤU TRÚC & CẠNH TRANH
Đầu tư vào công nghệ chưa cao.
Có 14 làng nghề Gốm sứ Mỹ
nghệ truyền thống, khoảng
1000 nhà máy sản xuât khắp cả
nước.
=> Thúc đẩy sự cải tiến công
nghệ và đa dạng kiểu dáng mẫu
mã trong sản xuất..
Quy mô hộ gia đình, cơ sở sản
xuất nhỏ lẻ, phân tán
Trình độ cơ giới hóa cao.
Ít làng nghề truyền thống, thiếu
nhân công tay nghề cao. Các cơ
sở sản xuất thiếu đoàn kết trong
hoạt động ngoại thương.
=> thích ứng chậm với sự thay
đổi của thị trường nên mẫu mã
kém đa dạng.
Quy mô lớn, chủ yếu hoạt động
dưới hình thức doanh nghiệp
Việt Nam có lợi thế hơn trong yếu tố cấu trúc và cạnh tranh vì khả năng thúc đẩy việc
thiết kế đa dạng mẫu mã cao hơn. Chiến lược phát triển: Malaysia có sự đầu tư cao hơn.
22. Chính phủ Việt Nam có nhiều chính sách
hỗ trợ ngành gốm sứ mỹ nghệ hơn Chính
phủ Malaysia, đó chính là cơ hội để
gốm sứ Việt Nam phát triển.
CHÍNH PHỦ
23. CƠ HỘI
Hưởng ưu đãi thuế quan với tổng số trên 99% dòng
thuế của ASEAN 6 là 0% theo Hiệp định Thương mại
hàng hóa ASEAN (ATIGA).
Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) sẽ có
nhiều cơ hội lớn về thương mại, đầu tư.
Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) sẽ ra đời vào cuối
năm 2015.
Tạo động lực cho các doanh nghiệp trong ngành phát triển, nâng
cao được hiệu quả sản xuất, tạo được lợi thế cạnh tranh lâu dài
Editor's Notes
=> Cả Việt Nam và Malaysia đều có nguồn nhân lực dồi dào, nhưng Việt Nam có lợi thế hơn về chi phí lao động rẻ và truyền thống gốm sứ lâu đời. Còn Malaysia có lợi thế hơn năng suất lao động nhờ áp dụng trình độ kỹ thuật cơ giới hóa trong sản xuất.
=> Việt Nam và Malaysia đều có lợi thế giao thương với các quốc gia nhờ bờ biển dài, vị trí thuận lợi, tuy nhiên khi xuất khẩu sang Nhật Bản Việt Nam có lợi thế hơn nhờ tiết kiệm được chi phí và thời gian vận chuyển.Trong ngành gốm sứ Việt Nam có lợi thế hơn nhờ có nhiều tài nguyên khoáng sản.
=> Malaysia có lợi thế hơn về chất lượng giáo dục và áp dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất.
=>Malaysia có lợi thế hơn về cơ sở hạ tầng
=> Việt Nam được hỗ trợ về chính sách vốn tuy nhiên lãi suất của Việt Nam cao hơn nhiều so với Malaysia
=>
Việt Nam có lợi tế cạnh tranh hơn Malaysia nhờ áp dụng đa dạng mẫu mã.
=> Chính phủ Việt Nam có nhiều chính sách hỗ trợ ngành gốm sứ mỹ nghệ hơn Chính phủ Malaysia, đó chính là cơ hội để gốm sứ Việt Nam phát triển.