GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
Tiếng Anh chuyên ngành y khoa chuyên đề 3 và 4
1. Chuyên đề 3: Mệnh đề quan hệ
Ví dụ 1:
Nephrotic syndrome is a kidney disorder that causes your body to
excrete too much protein in your urine.
Dịch: Hội chứng thận hư là một rối loạn thận (có nhiều rối loạn thận
nhưng cụ thể rối loạn thận trong HCTH là gì? Phần sau đó giải thích rõ
hơn) làm cho cơ thể bài tiết rất nhiều protein trong nước tiểu.
Ở câu trên, phần sau “that” là “causes your body to excrete too
much protein in your urine” giải thích rõ hơn cho phần trước “that” là
“a kidney disorder”.
Ví dụ 2:
The pancreas is a large gland that lies behind the stomach, at about
the same height as the bottom of the breastbone.
Dịch: Tụy là một tuyến lớn (phần sau giải thích cụ thể hơn) nằm ở
phía sau dạ dày, cùng độ cao với phần đáy xương ức.
Tương tự như ví dụ 1, phần sau “that” là “lies behind the
stomach, at about the same height as the bottom of the breastbone”
bổ sung rõ nghĩa hơn cho “a large gland”.
2. Đọc thêm
Mệnh đề quan hệ xác định
1. Định nghĩa: Mệnh đề xác định là mệnh đề không thể loại bỏ khỏi
câu mà không làm mất ý nghĩa nguyên thủy của nó. Mệnh đề xác định
không được ngăn cách khỏi mệnh đề khác bằng dấu phẩy.
Eg: Weeds that float to the surface should be removed before they
decay.
(Cỏ dại nổi lềnh bềnh trên mặt nước cần được vớt lên trước khi chúng
thối rữa)
[Ta không nói đến tất cả cỏ dại mà chỉ nói đến cỏ nổi lềnh bềnh trên mặt
nước, nếu ta bỏ 'that float to the surface' thì ý nghĩa của câu sẽ khác]
2. Cách dùng mệnh đề xác định:
a. Bổ nghĩa cho một danh từ hay một đại từ bất định.
Eg: Have you read the book which I lend you last week?
(Bạn đã đọc cuốn sách mình cho mượn từ tuần trước chưa?)
3. b. Phân biệt đối tượng này với những đối tượng khác.
Eg: The girl who is making a speech has just won a singing contest.
(Cô gái đang phát biểu đã từng chiến thắng trong cuộc thi hát)
[Dùng để phân biệt cô gái đang nói với các cô gái khác]
c. Mệnh đề xác định có thể được dùng với the one/ones, those.
Eg: People with expensive cars can travel at ease. Those who own old
cars usually worry about breakdowns.
Trong mệnh đề giới hạn, ta có thể dùng đại từ quan hệ who/whom để chỉ
người; which để chỉ vật và có thể thay chúng bằng that trong văn cảnh
thân mật, dùng whose thay cho tính từ sở hữu (= of which, of whom),
where thay cho một trạng ngữ chỉ vị trí (= in which, at which,...), when
thay cho 1 trạng ngữ chỉ thời gian. Đại từ quan hệ thay thế cho một tân
ngữ có thể bỏ đi.
Eg: The woman whose car has been stolen is reporting to the police.
(Người đàn bà chủ của chiếc xe bị mất đang tường thuật lại cho cảnh
sát)
We used to live in a house the roof of which leaked in a rainy weather.
4. (Chúng tôi đã từng sống ở ngôi nhà có cái mái bị thủng trong mùa mưa)
Mệnh đề không xác định
Mệnh đề không xác định bao hàm thông tin bổ sung không đòi hỏi
phải có để mang đến ý nghĩa cho câu. Mệnh đề không giới hạn được đặt
tách biệt khỏi mệnh đề khác bằng dấu phẩy.
Eg: Her car, which is very large, uses too much gasoline.
(Chiếc xe của cô ta, chiếc mà thật là to, dùng rất nhiều xăng)
[Chuyện chiếc xe của cô ấy thật to là thông tin phụ và không quan trọng
đối với phần còn lại của câu]
a. Mệnh đề không xác định không có tác dụng phân biệt đối tượng này
với những đối tượng khác vì đối tượng được nêu là duy nhất và đã rõ
ràng, nó chỉ cung cấp thêm thông tin về đối tượng đã nêu.
Eg: This dress, which I bought in New York, fits me very well.
(Chiếc váy này, tôi mua ở New York, rất vừa với tôi)
b. Mệnh đề không xác định được ngăn cách với main clause bởi dấu
phẩy
5. Eg: My brother, who you once met, is living in London.
(Anh trai của tôi, người mà bạn đã có lần gặp, đang sống ở Luân Đôn)
c. Khi mệnh đề không xác định bổ nghĩa cho mệnh đề chính, đại từ quan
hệ luôn là which.
Eg: I got over mark 8 for the test, which delights me.
(Tôi đã được trên 8 điểm ở bài kiểm tra, điều đó làm tôi rất vui)
Chúng ta có thể dùng những đại từ quan hệ who, whom, where, when,
which, whose như ở mệnh đề xác định nhưng tuyệt đối không được dùng
that và không thể bỏ đại từ quan hệ đi.
Ngoài ra, có thể dùng: most/some/half/all/both/non + of whom/which; in
which time/point; in which case; for which reason
Eg: She has 3 brothers, all of whom are in the army.
We bought 2 litres of milk, all of it turnt out be poor quality.
We decided to leave at 7.30, at which time the rain suddenly poured
down.
6. Giới từ và đại từ liên hệ trong mệnh đề quan hệ
1. Prepositions
Nếu giới từ không liên quan đến động từ chính của mệnh đề quan hệ, nó
luôn đứng trước đại từ quan hệ. Và đại từ quan hệ theo sau giới từ chỉ có
thể được dùng which, whom, tuyệt đối không dùng who, that hay không
dùng đại từ quan hệ
Eg: Jack's party, to which over a hundred people were invited, was
terribly boring.
Thank you for your letter, in which you offered me the job.
Jack's party, which over a hundred people were invited to, was terribly
boring.
Thank you for your letter, in which you offered me the job.
2. Relative pronouns:
WHO
Ta dùng who khi nói về người làm chủ thể của hành động hay làm tân
ngữ trong mệnh đề liên hệ
Eg: The men who are in this room are very angry.
The man who I wanted to see was away on holiday.
7. WHICH:
Ta dùng which khi nói về vật làm chủ từ của động từ trong mệnh đề
quan hệ.
Eg: John bought a boat which costs twenty thousand dollars.
Không dùng which với cấp so sánh cao nhất (superlatives)
Eg: That's the best film (that) I have seen.
That's the best film which I have seen.
Không dùng which với các đại từ bất định (something, anything,...)
Eg: There was nothing (that) we could do at that time.
There was nothing which I could do at that time.
WHOSE:
Ta dùng whose để chỉ sự sở hữu
Eg: I saw the people whose car had broken down.
WHOM
8. Whom có thể được dùng giống như who để chỉ người khi làm tân ngữ
của mệnh đề quan hệ, nhưng chỉ trong văn viết. Whom cũng có thể được
dùng sau giới từ để chỉ người.
Eg: The woman whom I wanted to see was not in the office.
The girl with whom I fell in love felt me after a few weeks.
THAT
Ta có thể dùng that thay who, whom, which trong mệnh đề xác định và
trước đó không phải là một giới từ. Trong những trường hợp như vậy, ta
có thể bỏ đại từ quan hệ.
Eg: The men that are in this room are angry.
John bought a boat that costs twenty thousand dollars.
WHERE
Ta dùng where để nói về nơi chốn.
Eg: The hotel where I stayed was very clean
WHEN
9. Ta dùng when thay cho một trạng ngữ chỉ thời gian
Eg: I moved to this town 10 years ago, when I was a little girl.
WHOEVER = the person/people who
Eg: Whoever gets over 9 marks will receive a gift.
= The person who gets over 9 marks will receive a gift.
Eg: Whoever gets over 9 marks will receive a gift.
= The person who gets over 9 marks will receive a gift.
WHATEVER, WHICHEVER
(Whatever có thể thay thế bằng what)
Whatever = the thing/things which/that
Eg: Whatever you say will be brought to court.
= The things that you say will be brought to court.
Whichever = the person/people/thing/things that
Eg: Whichever of the three girls come home first cooks dinner.
= The girl that comes home first cooks dinner.
10. You have pay $4 to whichever of the pens you buy.
= You have pay $4 to the pen you buy.
Sự thu gọn mệnh đề quan hệ
1. V_ing (active)
Thể hiện quy luật hoặc hành động đang xảy ra, cách dùng này chỉ áp
dụng với những mệnh đề quan hệ ở các thì tiếp diễn hoặc hiện tại đơn.
Eg: The planes which take off in the morning seem to make more noise.
= The planes taking off in the morning seem to make more noise.
2. V(P2) (passive)
Cách dùng này có thể áp dụng được với tất cả các thì.
Eg: The lesson which is being learnt today should be revised carefully.
= The lesson learnt today should be revised carefully.
3. To V
11. Đứng sau danh từ, nói về sự bắt buộc hay khả năng
Eg: There is still a lot of work that we must do.
= There is still a lot of work to do.
Here's some paper that you can write on.
= Here's some paper for you to write on.
Có thể dùng cấp so sánh cao nhất, hay từ chỉ thứ tự (the first, the
second,...)
Eg: He was the youngest ever to swim across the Channel.
4. The first/only/last one + V(P2)
Eg: John was the only one invited to the meeting.
= John was the only one who was invited to the meeting.
Nguồn: https://toihockinhte.weebly.com/menh-de-quan-he-xac-dinh-va-
khong-xac-dinh.html
12. Bài tập:
1. Pain, numbness or weakness may increase to the point that you can't
perform your usual daily activities.
2. A person who has leukemia suffers from an abnormal production of
blood cells, generally leukocytes (white blood cells).
3. Blood comes into the kidney, waste gets removed, and salt, water,
and minerals are adjusted, if needed. The filtered blood goes back into the
body. Waste gets turned into urine, which collects in the kidney's pelvis --
a funnel-shaped structurethat drains down a tube called the ureter to
the bladder.
4. Ascites: As cirrhosis results, the liver leaks fluid (ascites) into the belly,
which becomes distended and heavy.
5. The interatrial septum is a solid muscular wall that separates the right
and left atria.
13. 6. Within the cerebrum is the ventricular system, consisting of four
interconnected ventricles in which cerebrospinal fluid is produced and
circulated
7. Red blood cells contain hemoglobin, which carries oxygen to your
body’s tissues
8. Platelets are small cells that circulate in the blood and form blood
clots that allow wounds to heal and prevent excessive bleeding.
9. The pyloric sphincter controls the passage of partially digested food
(chyme) from the stomach into the duodenum where peristalsis takes
over to move this through the rest of the intestines.
10. Intercalated duct cells beginning within acini are called centroacinar
cells. The intercalated ducts drain into a network of intralobular
collecting ducts, which in turn drain into the main pancreatic duct.
Dịch
14. Khi dịch ta không cần dịch sát nghĩa của câu, nên dịch sao cho mình
và người đọc dễ hiểu nhất (miễn là vẫn đúng)
1. Đau, tê, yếu có thể tăng đến mức bạn không thể làm các hoạt động
thường ngày được nữa.
2. Người mắc leukemia do sự sản sinh bất thường các tế bào, thường là
bạch cầu.
3. Khi máu đến thận, chất thải sẽ được loại bỏ; muối, nước và các
khoáng chất được điều chỉnh nếu cần thiết. Máu được lọc sẽ quay trở lại
cơ thể. Các chất thải được chuyển thành nước tiểu, được thu gom ở bể
thận – một cấu trúc hình phễu, đổ xuống một ống có tên là niệu quản rồi
xuống đến bàng quang.
4. Cổ trướng: là kết quả của bệnh xơ gan, gan làm thất thoát dịch (cổ
trướng) vào bụng, khi đó bụng bệnh nhân trở nên căng trướng và nặng.
“which becomes distended and heavy” bổ sung nghĩa cho “belly”
5. Vách liên nhĩ là một vách cơ rắn giúp ngăn cách tâm nhĩ trái và tâm
nhĩ phải.
6. Bên trong não là hệ thống não thất, gồm bốn não thất được nối với
nhau, tại đó dịch não tủy được sản xuất và lưu thông.
“cerebrospinal fluid is produced and circulated” bổ sung nghĩa cho “four
interconnected ventricles”
15. 7. Các tế bào hồng cầu chứa hemoglobin, giúp vận chuyển oxy đến các
mô trong cơ thể.
“carries oxygen to your body’s tissues” bổ sung nghĩa cho “hemogloin”
8. Tiểu cầu là loại tế bào nhỏ lưu thông trong máu và hình thành nên cục
máu đông giúp lành vết thương và ngăn ngừa xuất huyết quá nhiều.
9. Cơ thắt môn vị kiểm soát sự di chuyển của thực ăn đã qua tiêu hóa (vị
chấp) từ dạ dày xuống tá tràng, tại đó các nhu động giúp di chuyển tiếp
thức ăn đến phần còn lại của ruột.
10. Các tế bào của ống liên túi bắt đầu từ bên trong acini được gọi là tế
bào centroacinar. Các ống liên túi đổ vào mạng lưới gồm các ống thu
bên trong tiểu thùy, rồi đổ ra ống tụy chính.
Chuyên đề 4: câu bị động
Cấu trúc: S + is/are + V(PII) + by + …
“by” có thể có hoặc không
Khi chủ ngữ là danh từ số ít hay danh từ không đến được ta sẽ
dùng tobe “is” và dùng tobe “are” với chủ ngữ số nhiều.
16. Ví dụ 1:
Eye color is created by the amount and type of pigment in your iris.
→ Màu của mắt được hình thành bởi số lượng và loại tế bào sắc tố trong
mống mắt.
Eye color is created by
S is V(PII) by
Eye color (màu sắc của mắt) là danh từ không đếm được, do đó ta dùng
tobe “is”
Ví dụ 2:
The lungs are connected to the trachea.
→ Hai lá phổi được nối với khí quản.
The lungs are connected
S are V(PII)
17. Đọc thêm
I. DEFINITION(Định nghĩa)
1. Active sentences (Câu chủ động)
Ex : They built the house in this village in 1486.
Dịch: Họ đã xây nhà ở làng này vào năm 1486
2. Passive sentences (Câu bị động)
Ex : The house was built in this village in 1486
Dịch: Ngôi nhà đã được xây ở làng này vào năm 1486.
3. Cấu trúc câu bị động
Form: S + To Be + V Past Participle / PII
II. Cấu trúc của câu bị động chia theo thì:
1. Simple present tense. (thì hiện tại đơn)
18. S + is/ am / are + V (p2)
Ex: A: Ann writes a letter.
P: A letter is written by Ann
2. Modal verbs: (trợ động từ/ động từ khuyết thiếu)
Can/ may/ must/ ought to/ should/ would/ could/ might...
S + modal verbs + be + V (p2)
Ex: A: You can see him now.
P: He can be seen (by you) now.
Bài tập luyện tập
1. The lungs are enclosed by the pleurae, which are attached to the
mediastinum.
2. Dilation and constriction of the airway are achieved through nervous
control by the parasympathetic and sympathetic nervous systems.
3. Nutrients from the foods you eat are absorbed in the digestive tract.
19. 4. The fibrous pericardium is made of tough, dense connective tissue
that protects the heart and maintains its position in the thorax.
5. Blood is carried through the body via blood vessels.
6. The lymphatic system, for most people, is associated with the immune
system.
7. The secretion of gastric juice is controlled by both nerves and
hormones.
8. The liver is divided into two primary lobes: a large right lobe and a
much smaller left lobe.
9. The left kidney is located at about the T12 to L3 vertebrae, whereas
the right is lower due to slight displacement by the liver.
10. Renin is an enzyme that is produced by the granular cells of the
afferent arteriole.
Đáp án
1. Phổi được bao quanh bởi màng phổi, chúng (màng phổi) được nối
với trung thất.
2. Sự co thắt hay giãn của đường dẫn khí được thực hiện thông qua sự
điều khiển của hệ thần kinh giao cảm và phó giao cảm.
20. 3. Dưỡng chất từ thực phẩm bạn ăn được hấp thụ tại ống tiêu hóa
4. Lớp ngoại tâm mạc sợi được cấu thành từ lớp mô liên kết đặc, dai
giúp bảo vệ tim và duy trì vị trí của nó ở ngực
5. Máu được vận chuyển đi khắp cơ thể nhờ các mạch máu.
6. Với đa phần mọi người, hệ bạch huyết có liên quan với hệ miễn dịch
7. Sự tiết dịch vị dạ dày được kiểm soát bởi cả thần kinh lẫn các hormon
8. Gan được chia làm hai thùy chính: thùy phải lớn và thùy trái bé hơn
nhiều.
9. Thận trái nằm từ đốt sống T12 đến L3, trong khi đó thận phải thấp
hơn do sự đè ép nhẹ từ gan.
10. Renin là một enzym được sản xuất bởi các tế bào hạt của mao động
mạch đến (mao động mạch hướng tâm).