Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật điện với đề tài: Thiết kế và thi công mô hình hệ thống và quản lý trang trại heo, cho các bạn làm luận văn tham khảo
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
Đề tài: Thiết kế mô hình hệ thống và quản lý trang trại heo, HAY
1. ii
TRƢỜNG ĐH SPKT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
----o0o----
Tp. HCM, ngày 10 tháng 07 năm 2018
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên: Nguyễn Ngọc Thạch MSSV: 14141292
Đoàn Quốc Duyệt MSSV: 14141045
Chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử truyền thông Mã ngành: 41
Hệ đào tạo: Đại học chính quy Mã hệ: 1
Khóa: 2014 Lớp: 14141DT1C
14141DT1B
I. TÊN ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MÔ HÌNH HỆ THỐNG VÀ QUẢN
LÝ TRANG TRẠI HEO.
II. NHIỆM VỤ
Nội dung thực hiện:
Nội dung 1: Tìm hiểu và nghiên cứu giao tiếp Module ESP 8266-12 với
Arduino Mega 2560.
Nội dung 2: Lƣu thông tin trên thẻ Tag của Module RFID, thiết lập giao diện C#
trên Visual Studio.
Nội dung 3: Điều khiển các thiết bị theo cảm biến và thời gian thực.
Nội dung 4: Thiết kế và lập trình ứng dụng trên hệ điều hành Android và gửi các
hoạt động lên web FireBase.
Nội dung 5: Thiết kế và thi công mạch điều khiển.
Nội dung 6: Thiết kế mô hình sản phẩm.
Nội dung 7: Đánh giá kết quả thực hiện.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 02/04/2018
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 10/07/2018
V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: ThS. Nguyễn Trƣờng Duy
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN BM. ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
2. iii
TRƢỜNG ĐH SPKT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
----o0o----
Tp. HCM, ngày 10 tháng 07 năm 2018
LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên 1: Nguyễn Ngọc Thạch
Lớp:14141DT1C MSSV: 14141292
Họ tên sinh viên 2: Đoàn Quốc Duyệt
Lớp: 14141DT1B MSSV: 14141045
Tên đề tài: Thiết Kế Và Thi Công Mô Hình Hệ Thống Và Quản Lý Trang Trại
Heo.
Tuần/ngày Nội dung
Xác nhận
GVHD
Tuần 1 (02-
08/04/2018) Nhận đồ án , tìm hiểu đề tài
Tuần 2 (09-
15/04/2018) Chọn và tìm hiểu đề tài.
Tuần 3 (16-
22/04/2018)
Tìm hiểu và nghiên cứu giao tiếp Module ESP
8266-12 với Arduino Mega 2560.
Tuần 4 (23/4 - 29
/04/2018)
Lƣu thông tin trên thẻ Tag của Module RFID, thiết
lập giao diện C# trên Visual Studio.
Tuần 5,6
(30/4 -
13/05/2018)
Điều khiển các thiết bị theo cảm biến và thời gian
thực.
Tuần 7,8,9,10
(14/5 -
10/06/2018)
Thiết kế và lập trình ứng dụng trên hệ điều hành
Android và gửi các hoạt động lên web FireBase.
Tuần 11,12 (11 -
24/06/2018) Tìm hiểu thiết kế mô hình sản phẩm.
Tuần 13 (25/6 -
1/07/2018) Viết báo cáo, kiểm ra các phần cứng
10/07/2018 Hoàn thành nhiệm vụ đồ án
GV HƢỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ và tên)
3. iv
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài này là do chúng tôi tự thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của thầy ThS. Nguyễn
Trƣờng Duy, dựa vào một số tài liệu và không sao chép từ tài liệu hay công trình đã có
trƣớc đó. Nếu có bất kỳ sự gian lận nào chúng tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung đồ
án của mình.
Ngƣời thực hiện
Nguyễn Ngọc Thạch Đoàn Quốc Duyệt
4. v
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô Trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Kỹ
Thuật TP.HCM đã tận tình dạy dỗ chúng em trong suốt những năm qua. Trong đó phải
kể đến quý thầy cô trong khoa Điện – Điện Tử đã truyền đạt những kiến thức, kinh
nghiệm cùng với sự đam mê của mình nhƣ đốt lên những ngọn lửa đam mê khám phá
trong mỗi chúng em và rồi từ những kiến thức, đam mê đó chúng em kết lại thành một
đồ án cuối cùng, đồ án tốt nghiệp do chính tay mình tạo ra, nó nhƣ một bàn đạp đầu
tiên để bƣớc vào những cánh cửa lớn hơn.
Đặc biệt, Chúng em xin cảm ơn sâu sắc thầy Nguyễn Trƣờng Duy đã tận tình
giúp đỡ chúng em trong quá trình lựa chọn đề tài và hỗ trợ chúng em trong quá trình
thực hiện đề tài. Trong quá trình thực hiện đồ án cũng xảy ra nhiều khó khăn, thiếu sót
nhƣng đƣợc sự đôn đốc và góp ý của thầy chúng em đã gặt hái đƣợc nhiều kiến thức và
kinh nghiệm. Một lần nữa chúng em xin cảm ơn thầy.
Sinh viên thực hiện đồ án
Nguyễn Ngọc Thạch Đoàn Quốc Duyệt
5. vi
MỤC LỤC
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP............................................................................ ii
LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ...............................................iii
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... iv
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ v
MỤC LỤC..................................................................................................................... vi
LIỆT KÊ HÌNH VẼ .................................................................................................... vii
LIỆT KÊ BẢNG.........................................................................................................viii
TÓM TẮT..................................................................................................................... ix
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN......................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI......................................................................................1
1.3 NỘI DUNG THỰC HIỆN......................................................................................2
1.4 GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI.......................................................................................2
1.5 BỐ CỤC ĐỒ ÁN....................................................................................................2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................ 4
2.1 QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG...................................................4
2.2 GIỚI THIỆU PHẦN CỨNG ..................................................................................4
2.2.1 TỔNG QUAN ARDUINO MEGA 2560.........................................................4
2.2.2 GIỚI THIỆU LCD 20x4...................................................................................5
2.2.3 GIỚI THIỆU MODULE RFID MFRC522 ......................................................7
2.2.4 TỔNG QUAN MODULE ESP8266 ................................................................9
2.2.5 GIỚI THIỆU MODULE L298.......................................................................11
2.2.6 CẢM BIẾN MƢA. [7] ...................................................................................14
2.2.7 CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ -ĐỘ ẨM. [7] ..........................................................15
2.2.8 CẢM BIẾN ĐO THỜI GIAN. [7] .................................................................16
2.2.9 CẢM BIẾN SIÊU ÂM. [7].............................................................................17
6. vi
2.2.10 GIỚI THIỆU FIREBASE. [8]......................................................................18
2.2.11 GIỚI THIỆU MODULE RELAY (RƠ-LE).................................................19
2.3 GIỚI THIỆU CÁC CHUẨN GIAO THỨC: ........................................................21
2.3.1 SƠ LƢỢC VỀ GIAO TIẾP USART:[10]......................................................21
2.3.2 SƠ LƢỢC VỀ CHUẨN SPI: .........................................................................23
2.3.3 SƠ LƢỢC VỀ CHUẨN I2C:[7] ....................................................................26
CHƢƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ ............................................................. 27
3.1 GIỚI THIỆU.........................................................................................................27
3.2 TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG..........................................................27
3.2.1 THIẾT KẾ SƠ ĐỒ KHỐI HỆ THỐNG.........................................................27
3.2.2 TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MẠCH............................................................30
3.2.3 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CỦA TOÀN MẠCH .................................................37
CHƢƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG .................................................................... 38
4.1 THI CÔNG HỆ THỐNG:.....................................................................................38
4.2 LƢU ĐỒ GIẢI THUẬT. ......................................................................................40
4.2.1 LƢU ĐỒ GIẢI THUẬT ARDUINO MEGA 2560. ......................................40
4.2.2 GIỚI THIỆU VỀ ARDUINO IDE.................................................................50
4.2.3 LƢU ĐỒ GIẢI THUẬT CỦA ESP. ..............................................................52
4.2.4 LẬP TRÌNH C# TRÊN PHẦN MỀM VISUAL STUDIO. ...........................53
4.2.5 CHƢƠNG TRÌNH TRÊN ANDROID STUDIO...........................................56
CHƢƠNG 5: KẾT QUẢ, NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ............................................... 64
5.1 SẢN PHẨM SAU KHI HOÀN THÀNH:............................................................64
5.1.1 SẢN PHẨM: ..................................................................................................64
5.1.2 KIẾN THỨC CÓ ĐƢỢC TRONG THIẾT KẾ SẢN PHẨM:.......................64
5.2 KẾT QUẢ CHẠY HỆ THỐNG:..........................................................................65
5.2.1 QUÁ TRÌNH CHẠY ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI:...........................65
5.2.2 QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH TRÊN PHẦN CỨNG HỆ THỐNG: .................66
5.2.3 QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH TRÊN PHẦN MỀM VISUAL STUDIO: .........67
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN ......................................... 69
7. vi
6.1 KẾT LUẬN...........................................................................................................69
6.2 HƢỚNG PHÁT TRIỂN .......................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 70
PHỤ LỤC..................................................................................................................... 71
CHƢƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN ANDROID STUDIO...........................................71
CHƢƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN VISUAL STUDIO ..............................................78
CHƢƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN ESP8266..............................................................83
CHƢƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN ARDUINO ..........................................................89
8. vii
LIỆT KÊ HÌNH VẼ
Hình 2-1: Board Arduino Mega 2560..............................................................................4
Hình 2-2: Màn hình LCD 20x4........................................................................................6
Hình 2-3: Module RFID...................................................................................................7
Hình 2-4: Sơ đồ chân RFID. ............................................................................................7
Hình 2-5: Thông số thẻ Tag. ............................................................................................9
Hình 2-6: Module NodeMCU 8266...............................................................................10
Hình 2-7: Sơ đồ chân và sơ đồ kết nối...........................................................................11
Hình 2-8: Module L298. ................................................................................................12
Hình 2-9: Sơ đồ chân Module L298. .............................................................................12
Hình 2-10: Động cơ DC.................................................................................................13
Hình 2- 11: Nút nhấn hành trình. ...................................................................................14
Hình 2- 12: Nút nhấn 4 chân..........................................................................................14
Hình 2- 13: Cảm biến mƣa.............................................................................................14
Hình 2-14: Cảm biến DHT11.........................................................................................15
Hình 2-15: Sơ đồ chân Realtime....................................................................................16
Hình 2-16: Module Realtime. ........................................................................................17
Hình 2-17: Sơ đồ nguyên lý Realtime............................................................................17
Hình 2- 18: Cảm biến siêu âm........................................................................................18
Hình 2- 19: Giao diện FireBase. ....................................................................................19
Hình 2-20: Module Relay Mức Cao...............................................................................20
Hình 2- 21: Module Relay mức thấp..............................................................................20
Hình 2-22: Khung truyền UART. ..................................................................................22
Hình 2-23: Sơ đồ truyền SPI giữa 2 thiết bị...................................................................23
Hình 2-24: Truyền SPI nhiều thiết bị.............................................................................24
Hình 2-25: Chế độ cơ bản của SPI.................................................................................25
Hình 2-26: Truyền gửi dữ liệu song công......................................................................25
Hình 2-27: Sơ đồ truyền I2C..........................................................................................26
Hình 3-1: Sơ đồ khối......................................................................................................28
Hình 3-2: Sơ đồ nguyên lý nhiệt độ...............................................................................33
Hình 3-3: Cảm biến siêu âm...........................................................................................33
Hình 3-4: Sơ đồ nguyên lý Realtime..............................................................................34
Hình 3-5: Sơ đồ nguyên lý LCD 20x4...........................................................................35
Hình 3-6: Sơ đồ nguyên lý Relay...................................................................................35
Hình 3-7: Sơ đồ nguyên lý L298....................................................................................36
9. vii
Hình 3-8: Sơ đồ nguyên lý RFID...................................................................................36
Hình 3-9: Sơ đồ nguyên lý toàn mạch. ..........................................................................37
Hình 4-1: Sơ đồ bố trí linh kiện mặt trên.......................................................................39
Hình 4-2: Sơ đồ bố trí linh kiện lớp dƣới.......................................................................40
Hình 4-3: Lƣu đồ chính..................................................................................................41
Hình 4-4: Lƣu đồ điều khiển máy bơm..........................................................................42
Hình 4-5: Lƣu đồ tắm cho heo. ......................................................................................43
Hình 4-6: Lƣu đồ điều khiển bật quạt............................................................................44
Hình 4-7: Lƣu đồ hoạt động dọn vệ sinh. ......................................................................45
Hình 4-8: Lƣu đồ điều khiển bật đèn. ............................................................................46
Hình 4-9: Lƣu đồ điều khiển mái hiên..........................................................................47
Hình 4-10: Lƣu đồ điều khiển cho ăn. ...........................................................................48
Hình 4-11: Lƣu đồ cho uống..........................................................................................49
Hình 4-12: Lƣu đồ gửi thông tin giữa ESP và Arduino.................................................50
Hình 4-13: Giao diện phần mềm Arduino. ....................................................................50
Hình 4-14: Cài đặt Arduino bƣớc 2. ..............................................................................51
Hình 4-15: Cài đặt Arduino bƣớc 3. ..............................................................................52
Hình 4-16: Cài đặt Arduino bƣớc 5. ..............................................................................52
Hình 4-17: Lƣu đồ hoạt động của ESP. ........................................................................53
Hình 4-18: Giao diện phần mềm Visual Studio.............................................................54
Hình 4-19: Tải và chạy file.exe......................................................................................55
Hình 4-20: Cài đặt Visual Studio...................................................................................55
Hình 4- 21: Cài đặt Visual Studio bƣớc 3......................................................................56
Hình 4-22: Cài đặt Android Studio bƣớc 1....................................................................57
Hình 4-23: Cài đặt Android Studio bƣớc 2....................................................................57
Hình 4-24: Cài đặt Visual Studio bƣớc 3.......................................................................58
Hình 4-25: Cài đặt Android Studio bƣớc 4....................................................................58
Hình 4-26: Cài đặt Visual Studio bƣớc5 .......................................................................59
Hình 4-27: Tạo project mớit rong Android....................................................................59
Hình 4-28: Tạo project mới trong Android....................................................................60
Hình 4-29: Chọn màn hình.............................................................................................61
Hình 4-30: Chọn phiên bản Android..............................................................................61
Hình 4-31: Đặt tên cho màn hình...................................................................................62
Hình 4-32: Chọn thiết bị để nạp chƣơng trình. ..............................................................62
Hình 5-1: Sản phẩm thi công. ........................................................................................64
Hình 5-2: Giao diện App Chính.....................................................................................65
Hình 5-3: Giao diện web FireBase.................................................................................66
10. vii
Hình 5-4: Bảng điều khiển hoạt động. ...........................................................................67
Hình 5-5: Màn hình LCD 20x4 hiển thị.........................................................................67
Hình 5-6: Bảng làm việc khi nết nối Arduino................................................................68
11. viii
LIỆT KÊ BẢNG
Bảng 2-1: Chức năng của các chân màn hình LCD 20x4................................................6
Bảng 2-2: Bảng tần số hoạt động.....................................................................................8
Bảng 4-1: Danh sách linh kiện.......................................................................................38
12. ix
TÓM TẮT
Ngày nay công nghệ trở nên hiện đại, xu hƣớng mọi thứ điều sẽ đƣợc kết nối và
điều khiển thông qua mạng không dây wifi (Wireless Fidelity) và điều khiển các thiết
bị theo tự động hóa. Với ý tƣởng giải quyết những bất cập của điều khiển tự động,
nhóm chúng em xin đƣa ra đề tài: Thiết Kế Và Thi Công Mô Hình Hệ Thống Và Quản
Lý Trang Trại Heo.
Hệ thống có khả năng gửi nhận thông tin, lƣu thông tin vào thẻ Tag RFID, nhận
lệnh từ điện thoại, cảm biến và thời gian để điều khiển các thiết bị trong mô hình trang
trại heo nhƣ đèn, quạt, dọn vệ sinh, tắm cho heo, cho ăn và có thể giám sát các hoạt
động trên web FireBase.
Với đề tài này, nhóm hi vọng sẽ làm cơ sở nghiên cứu cho các nhóm sau có thể
mở rộng, phát triển nữa. Nếu đƣợc điều chỉnh tốt, ý tƣởng này kết hợp với mô hình
trang trại heo thực tế với quy mô lớn sẽ trở thành một hệ thống lớn đáp ứng nhu cầu
điều khiển, quản lý tất cả các thiết bị trong trang trại heo một cách hiện đại, nâng cao
đời sống tiện ích trong chăn nuôi.
13. CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, xã hội ngày càng phát triển mạnh mẽ, kỹ thuật ngày càng hiện đại nên
nhu cầu về trao đổi thông tin giải trí, nhu cầu về điều khiển các thiết bị từ xa ngày càng
cao. Và những hệ thống dây cáp phức tạp lại không thể đáp ứng nhu cầu này. Vì vậy
công nghệ không dây đã ra đời và phát triển mạnh mẽ, tạo rất nhiều thuận lợi cho con
ngƣời trong đời sống hằng ngày.
Hiện nay, việc đƣa máy móc, công nghệ hiện đại vào sản suất nông nghiệp trên
thế giới rất phổ biến, đặt biệt là các nƣớc phát triển Tuy nhiên, so với thế giới ngành
nông nghiệp nƣớc ta còn khá lạc hậu, trong đó có chăn nuôi, mô hình sản xuất nhỏ lẻ, ít
ứng dụng khoa học, công nghệ hiện đại vào sản xuất, dẫn đến năng suất thấp, chất
lƣợng kém. Chính vì vậy, nhằm góp phần đƣa công nghệ kĩ thuật áp dụng vào chăn
nuôi trong nƣớc nhiều hơn, ứng dụng đƣợc thực tế hơn nên nhóm đã quyết định làm đề
tài: THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MÔ HÌNH HỆ THỐNG VÀ QUẢN LÝ TRANG
TRẠI HEO.
Ở những đề tài trƣớc chỉ dừng lại ở việc quản lí vật nuôi nhờ vào RFID mà chƣa
kết hợp đƣợc việc quản lí và chăn nuôi. Đối với đề tài này, nhóm sẽ kết hợp giữa quản
lí và chăn nuôi, đồng thời sử dụng điện thoại để quản lí từ xa, từ đó có thể xử lý các
trục trặc, sự cố.
1.2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Thiết kế, thi công đƣợc mô hình quản lí trang trại nuôi heo gồm các mục tiêu cụ
thể:
Thiết kế, thi công đƣợc phần cứng của mạch điều khiển.
Viết đƣợc phần mềm điều khiển arduino mega 2560, điều khiển hệ thống cho
ăn, uống tự động, điều khiển đƣợc hệ thống tắm, dọn vệ sinh tự động, điều
khiển đƣợc hệ thống làm mát tự động cho heo, mái che cho chuồng trại.
Viết đƣợc phần mềm giao tiếp giữa arduino mega 2560 và máy tính, điện
thoại.
Viết đƣợc phần mềm C# quản lí thông tin của heo.
Viết đƣợc ứng dụng android nhận thông tin và cảnh báo của trang trại heo.
14. CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
2
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
1.3 NỘI DUNG THỰC HIỆN
Nội dung 1: Giao tiếp Module ESP-12 8266 với Arduino Mega 2560.
Nội dung 2: Lƣu thông tin trên thẻ Tag của Module RFID, thiết lập giao diện
C# trên Visual Studio.
Nội dung 3: Điều khiển các thiết bị theo cảm biến và thời gian thực.
Nội dung 4: Thiết kế và lập trình ứng dụng trên Android Studio và điều khiển
thiết bị qua điện thoại.
Nội dung 5: Hiển thị thông tin trên web FireBase.
Nội dung 6: Thiết kế mô hình sản phẩm.
Nội dung 7: Đánh giá kết quả thực hiện.
1.4 GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI
Sử dụng vi điều khiển arduino mega 2560 để điều khiển.
Chỉ thiết kế mô hình giám sát nhỏ trong trang trại nuôi heo.
Chỉ sử dụng động cơ DC để điều khiển mái che, để mô phỏng mô hình trang
trại.
Chỉ sử dụng động cơ bƣớc, đông cơ DC để điều khiển hệ thống cho ăn, uống tự
động phù hợp mô hình nhỏ.
Chỉ có thể giám sát trang trại bằng thời gian thực, điện thoại thông qua phần
mềm Android Studio.
Chỉ sử dụng điều khiển các hệ thống cho ăn, uống, dọn vệ sinh, tắm rửa, làm
mát và mái che một cách tự động cho trang trại quy mô nhỏ, số lƣợng 5 con.
1.5 BỐ CỤC ĐỒ ÁN
Chƣơng 1: Tổng Quan.
Chƣơng 2: Cơ Sở Lý Thuyết.
Chƣơng 3: Tính Toán Và Thiết Kế Hệ Thống.
Chƣơng 4: Thi Công Hệ Thống.
Chƣơng 5: Kết Quả, Nhận Xét, Đánh Giá.
Chƣơng 6: Kết Luận và Hƣớng Phát Triển.
Chƣơng 1: Tổng Quan.
15. CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
3
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Chƣơng này trình bày vấn đề dẫn nhập, lý do chọn đề tài, mục tiêu, nội dung
nghiên cứu, các giới hạn và bố cục đồ án.
Chƣơng 2: Cơ Sở Lý Thuyết.
Giới thiệu các linh kiện, thiết bị sử dụng thiết kế hệ thống, các chuẩn truyền,
giao thức.
Chƣơng 3: Tính Toán Và Thiết Kế Hệ Thống.
Tính toán thiết kế, đƣa ra sơ đồ nguyên lí của hệ thống.
Chƣơng 4: Thiết Kế Hệ Thống.
Thiết kế hệ thống, lƣu đồ, đƣa ra giải thuật và chƣơng trình.
Chƣơng 5: Kết Quả, Nhận Xét, Đánh Giá.
Đƣa ra kết quả đạt đƣợc sau một thời gian nghiên cứu, một số hình ảnh của hệ
thống, đƣa ra những nhận xét, đánh giá toàn bộ hệ thống.
Chƣơng 6: Kết Luận và Hƣớng Phát Triển.
Trình bày những kết luận về hệ thống những phần làm rồi và chƣa làm, đồng
thời nếu ra hƣớng phát triển cho hệ thống.
16. CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
4
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG
Mạch đƣợc điều khiển bởi Module Arduino Mega 2560 đóng vai trò điều khiển
trung tâm, Arduino điều khiển tiếp nhận giao tiếp với các module khác trong đề tài
nhƣ: Module RFID MFRC522, WifiEsp V1, Cảm biến mƣa, Cảm biến siêu âm, Cảm
biến cân nặng, Module L298, Động cơ DC, LCD 20x4, Cảm biến nhiệt độ. Sự kết hợp
của các thiết bị sẽ tạo nên một hệ thống quản lý heo một cách tốt nhất, hiện đại hơn.
2.2 GIỚI THIỆU PHẦN CỨNG
2.2.1 TỔNG QUAN ARDUINO MEGA 2560
a. Giới thiệu Board Arduino Mega. [7]
Arduino Mega2560 là một vi điều khiển bằng cách sử dụng ATmega2560.
Arduino Mega2560 khác với tất cả các vi xử lý trƣớc giờ vì không sử dụng FTDI chip
điều khiển chuyển tín hiệu từ USB để xử lý. Thay vào đó, nó sử dụng ATmega16U2
lập trình nhƣ là một công cụ chuyển đổi tín hiệu từ USB. Ngoài ra, Arduino Mega2560
cơ bản vẫn giống Arduino Uno R3, chỉ khác số lƣợng chân và nhiều tính năng mạnh
mẽ hơn, nên các bạn vẫn có thể lập trình cho con vi điều khiển này bằng chƣơng trình
lập trình cho Arduino Uno R3.
Hình 2-1: Board Arduino Mega 2560.
b. Thông số kỹ thuật:
17. CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
5
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Vi điều khiển chính: ATmega2560.
IC nạp và giao tiếp UART: ATmega16U2.
Nguồn nuôi mạch: 5VDC từ cổng USB hoặc nguồn ngoài cắm từ giắc tròn
DC (khuyên dùng 7-9VDC để đảm bảo mạch hoạt động tốt. Nếu bạn cắm 12V
thì IC. ổn áp rất dễ chết và gây hƣ hỏng mạch).
Số chân Digital : 54 (có 15 chân PWM).
Số chân Analog: 16.
Giao tiếp UART: 4 bộ UART.
Giao tiếp SPI: 1 bộ (chân 50 đến 53) dùng với thƣ viện SPI của Arduino.
Giao tiếp I2C: 1 bộ.
Ngắt ngoài: 6 chân.
Bộ nhớ Flash: 256 KB, 8KB sử dụng cho Bootloader.
SRAM: 8 KB.
EEPROM: 4 KB.
Xung clock: 16 MHz.
2.2.2 GIỚI THIỆU LCD 20x4
a. Giới thiệu về màn hình LCD 20x4. [4]
Ở các phần giao tiếp với led 7 đoạn có hạn chế vì chỉ hiển thị đƣợc các số từ 0
đến 9 hoặc số hex từ 0 đến F – không thể nào hiển thị đƣợc các thông tin kí tự khác
nhƣng chúng sẽ đƣợc hiển thị đầy đủ trên LCD có rất nhiều dạng phân biệt theo kích
thƣớc từ vài kí tự đến hàng chục kí tự từ 1 hàng đến vài chục hàng vì vậy để cho thuận
tiện cho việc hiển thị nên chúng ta sử dụng LCD. Ở đây chúng ta sử dụng LCD 20x4
có nghĩa là có 4 hàng, mỗi hàng có 20 kí tự. Màn hình LCD 20x4 sử dụng IC Driver
HD44780. Hỗ trợ giao tiếp dữ liệu 4bits và 8bit có khả năng hiển thị 4 dòng mỗi dòng
20 ký tự màn hình có độ bền cao màn hình LCD 20x4 bao gồm bộ điểu khiển và các
vùng nhớ.
b. Cấu tạo màn hình LCD 20x4
Đƣợc cấu tạo gồm 14 chân: Các chân cấp nguồn Chân số 1 là chân nối mass(0V),
chân thứ 2 là chân VDD nối với nguồn 5V. Chân thứ 3 thƣờng đƣợc nối với contrast
thƣờng nối với biến trở. Các chân điều khiển chân số 4 là chân RS dùng để điều khiển
lựa chọn thanh ghi Chân RW dùng để quá trình đọc và ghi Chân E là chân cho phép
18. CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
6
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
các chân dữ liệu D7-D0: Chân số 7 đến chân số 14 là 8 chân dùng để trao đổi giữa thiết
bị và LCD.
c. Chức năng và thông số hoạt động của LCD 20x4
Bảng 2-1: Chức năng của các chân màn hình LCD 20x4
STT TÊN
CHÂN
CẤU
HÌNH
CHỨC NĂNG
1 VSS Power GND
2 VDD Power +5V
3 VO analog Contrast Control
4 RS Input RS=0 chọn thanh ghi lệnh
RS=1chọn thanh ghi giữ liệu
5 RW Input RW=0 thanh ghi viết
RW=1 thanh ghi đọc
6 E Input Cho phép
7 D0
I/0
Chân truyền dữ liệu
8 D1
9 D2
10 D3
Hình 2-2: Màn hình LCD 20x4.
19. CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
7
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Các thông số hoạt động và giới hạn:
- Có 3 vùng nhớ nội bộ: Bộ nhớ DDRAM Bộ nhớ phát ký tự ROM- CGROM bộ
nhớ phát ký tự RAM-CGRAM
- Khả năng hiển thị 20 ký tự mỗi hàng gồm 4 dòng.
- Giao tiếp 4bits hoặc 8bits.
2.2.3 GIỚI THIỆU MODULE RFID MFRC522
a. Tổng quan về Module MFRC522 [7]
Module RFID MFRC522 với mức giá rẻ và thiết kế nhỏ gọn module này là sự lựa
chọn hàng đầu cho các ứng dụng về đọc ghi thẻ RFID.Module MFRC522 đƣợc sử
dụng trong đồ án với mục đích kiểm soát đóng mở cửa bằng giao thức giữa thẻ Tag và
Module MFRC522, đƣợc kết nối ới Arduino UNO. Thẻ Tag giao tiếp với Module
MFRC522 đƣợc chấp nhận (là thẻ đúng), Module sẽ chuyển thông tin sang Arduino xử
lý thực hiện tác vụ yêu cầu đã lập trình sẵn (ở đây là đóng mở cửa). Đầu đọc
MFRC522 sử dụng IC MFRC522 của Philip dùng để đọc và ghi dữ liệu cho thẻ NFC
tần số 13.56 MHZ.
11 D4
12 D5
13 D6
14 D7
Hình 2-3: Module RFID.
Hình 2-4: Sơ đồ chân RFID.
20. CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
8
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
b. Chức năng chân và thông số kỹ thuật
Tần số hoạt động:
Tần số hoạt động là tần số điện từ mà thẻ tag dùng để giao tiếp hoặc thu đƣợc
năng lƣợng. Phổ điện từ mà RFID thƣờng hoạt động là tần số thấp (LF), tần số cao
(HF), siêu cao tần (UHF) và vi sóng (Microwave). Vì hệ thống RFID truyền đi bằng
sóng điện từ, chúng cũng đƣợc điều chỉnh nhƣ thiết bị radio. Hệ thống RFID không
đƣợc gây cản trở các thiết bị khác, bảo vệ các ứng dụng nhƣ radio cho các dịch vụ khẩn
cấp hoặc truyền hình.
Tên Khoảng tần số Tần số ISM
LF 30300 kHz < 135 kHz
HF 330 MHz 6.78 MHz, 13.56 MHz, 27.125 MHz,
40.680 MHz
UHF 300 MHz-3 GHz 433.920 MHz, 869 MHz, 915 MHz
Vi sóng
(Microwave)
> 3 GHz 2.45Hz, 5.8 GHz, 24.125 GHz
Chức năng chân:
- SDA (CS): Chân lựa chọn chip khi giao tiếp SPI (kích hoạt mức thấp).
- SCK: Chân xung trong chế độ SPI.
- MOSI (SDI): Master data out - slave in trong chế độ giao tiếp SPI.
- MISO (SDO): Master data in – slave out trong chế độ giao tiếp SPI.
Bảng 2-2: Bảng tần số hoạt động.
21. CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
9
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
- IRQ: Chân ngắt.
- GND: Chân mass.
- RST: Chân reset module.
- VCC: Nguồn cung cấp 3.3V.
Thông số kỹ thuật cơ bản MFRC522:
- Nguồn: 3.3VDC, 13-26mA.
- Tần số sóng mang: 13.56MHz.
- Khoảng cách hoạt động: 0 ~60mm (mifare1 card).
- Giao tiếp: SPI, I2C, UART.
- Tốc độ truyền dữ liệu: tối đa 10Mbit/s.
- Các loại Card RFID (tag) hỗ trợ: mifare1 S50, mifare1 S70, mifare UltraLight,
mifare Pro, mifare Desfire.
- Kích thƣớc: 40mm x 60 mm.
Thông số thẻ Tag RFID:
Hình 2-5: Thông số thẻ Tag.
2.2.4 TỔNG QUAN MODULE ESP8266
a. Giới thiệu Module ESP8266. [7]
22. CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
10
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Khối gửi-nhận dữ liệu dùng để gửi giá trị lên database để lƣu trữ và nhận giá trị
từ database. Ngày nay có nhiều module có thể thực hiện việc này nhƣ Esp8266 v1,
Esp8266 v12, Esp32, Esp8266 NodeMCU…. Esp8266v1, Esp8266 v12, Esp8266
Node MCU thì tƣơng tự nhau về mặt lập trình. Điểm khác giữa Esp8266 v12, Esp8266
Node MCU và Esp8266 v1 là Esp8266 v12, Esp8266 Node MCU có thêm nhiều chân
GPIO để mở rộng việc điều khiển.
b. Các thông số kỹ thuật
- Wifi 802.11 b/g/n.
- Wi-Fi Direct (P2P), soft-AP.
- Tích hợp giao thức TCP / IP stack.
- Tích hợp TR chuyển đổi, balun, LNA, bộ khuếch đại và phù hợp với mạng.
- PLLs tích hợp, quản lý, DCXO và các đơn vị quản lý điện năng.
- Công suất đầu ra 19.5dBm ở chế độ 802.11b.
- Tích hợp công suất thấp 32-bit CPU có thể đƣợc sử dụng nhƣ là bộ vi xử lý
ứng dụng.
- SDIO 1.1 / 2.0, SPI, UART.
- Điện áp sử dụng: 3.3V ~ 3.6V.
- Dòng làm việc : 80mA (170mA max).
Hình 2-6: Module NodeMCU 8266.
c. Sơ đồ chân và sơ đồ kết nối
23. CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
11
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Hình 2-7: Sơ đồ chân và sơ đồ kết nối.
Thông số phần cứng
32-bit RISC CPU: Tensilica Xtensa LX106 running at 80 MHz.
Hổ trợ Flash ngoài từ 512KiB đến 4MiB.
64KBytes RAM thực thi lệnh.
96KBytes RAM dữ liệu.
64KBytes boot ROM.
Chuẩn wifi EEE 802.11 b/g/n, Wi-Fi 2.4 GHz Tích hợp TR switch, balun,
LNA, khuếch đại công suất và matching network Hổ trợ WEP, WPA/WPA2,
Open network.
Tích hợp giao thức TCP/IP.
Hổ trợ nhiều loại anten.
16 chân GPIO.
Hổ trợ SDIO 2.0, UART, SPI, I²C, PWM, I²S với DMA.
ADC 10-bit.
2.2.5 GIỚI THIỆU MODULE L298
a. Giới thiệu Module L298. [7]
24. CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
12
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Module cầu H sử dụng IC L298 là một Module phổ biến và thông dụng, đƣợc
ứng dụng rất nhiều vào các sản phẩm: điều khiển xe robot, điều khiển cánh tay robot,
điều khiển động cơ bƣớc động cơ DC. Cung cấp điện áp cho hoạt động của động cơ
DC hay động cơ bƣớc loại vừa. Trong đề tài này Module L298 đƣợc Arduino điều
khiển cho việc đóng mở cửa sử dụng động cơ DC.
Nguyên lý hoạt động
- Bốn chân INPUT: IN1, IN2, IN3, IN4 đƣợc nối lần lƣợt với các chân 5, 7, 10,
12 của IC L298. Đây là các chân nhận tín hiệu điều khiển.
- Bốn chân OUTUT: OUT1, OUT2, OUT3, OUT4 (tƣơng ứng với các chân
INPUT) đƣợc nối với các chân 2, 3, 13, 14 của IC L298.
- Hai chân ENA và ENB dùng để điều khiển mạch cầu H trong IC L298. Nếu ở
mức logic “1” (nối với nguồn 5V) cho phép mạch cầu H hoạt động, nếu ở mức
logic “0” thì mạch cầu H không hoạt động.
- Khi ENA = 0: Động cơ không quay với mọi đầu vào.
- Khi ENA = 1:
Hình 2-8: Module L298.
Hình 2-9: Sơ đồ chân Module L298.
25. CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
13
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
+ INT1 = 1; INT2 = 0: Động cơ quay thuận.
+ INT1 = 0; INT2 = 1: Động cơ quay nghịch.
+ INT1 = INT2: Động cơ dừng ngay tức thì.
- Với ENB cũng tƣơng tự với INT3, INT4.
Sơ đồ chân và chức năng của Module L298
- +5V: cấp nguồn VDC.
- +12V: cấp nguồn 12 VDC.
- GND: chân âm hay nối đất.
- Output A, Output B: chân kết nối với động cơ.
- Enable A: chân cho phép động cơ hoạt động, hoặc dùng chân này để điều
khiển tốc độ động cơ bằng cách điều xung PWM, A Enable cho ngõ ra Output
A, B Enable cho ngõ ra Output B.
- Logic Input: gồm các chân IN1, IN2, IN3, IN4 cặp IN1 và IN2 dùng để điều
khiển Output A cho phép động cơ quay và đảo chiều động cơ, tƣơng tự cho cặp
IN3, IN4 cho Output B.
Thông số kỹ thuật Module L298:
- Điện áp điều khiển: +5 V ~ +12 V.
- Dòng tối đa cho mỗi cầu H là: 2A (=>2A cho mỗi motor).
- Điện áp của tín hiệu điều khiển: +5 V ~ +7 V.
- Dòng của tín hiệu điều khiển: 0 ~ 36mA.
- Công suất hao phí: 20W (khi nhiệt độ T = 75 độ C).
- Nhiệt độ cho phép: -25 đến +130 độ C.
b. Động cơ DC
Để phù hợp với mô hình nên nhóm chọn động cơ DC (3.7V-12V). Động cơ DC
này đƣợc điều khiển trực tiếp bởi Module L298 để điều khiển mái che đóng mở.
Hình 2-10: Động cơ DC.
26. CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
14
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
c. Nút nhấn
Nút nhấn hành trình này, dùng để tác động cho dừng lại khi mái che, van thức ăn
và van nƣớc uống khi đóng hoặc mở, và nút nhấn 4 chân dùng để điều khiển trạng thái
hiển thị LCD.
Hình 2- 12: Nút nhấn 4 chân.
2.2.6 CẢM BIẾN MƢA. [7]
Mạch cảm biến mƣa gồm 2 bộ phận:
Bộ phận cảm biến mƣa đƣợc gắn ngoài trời.
Bộ phận điều chỉnh độ nhạy cần đƣợc che chắn.
Hình 2- 13: Cảm biến mưa.
Nguyên lí hoạt động :
Hình 2- 11: Nút nhấn hành
trình.
27. CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
15
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Mạch cảm biến mƣa hoạt động bằng cách so sánh hiệu điện thế của mạch cảm
biến nằm ngoài trời với giá trị định trƣớc (giá trị này thay đổi đƣợc thông qua 1 biến
trở màu xanh) từ đó phát ra tín hiệu đóng ngắt rơ le qua chân D0. Vì vậy, chúng ta
dùng một chân digital để đọc tín hiệu từ cảm biến mƣa.
Khi trời không mƣa chân D0 của module cảm biến sẽ đƣợc giữ ở mức cao (5V).
Khi có nƣớc trên bề mặt cảm biến có nƣớc, đèn LED màu đỏ sẽ sáng lên, chân D0
đƣợc kéo xuống thấp (0V).
2.2.7 CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ -ĐỘ ẨM. [7]
Khối đo nhiệt độ -độ ẩm: có chức năng đo nhiệt độ và độ ẩm. Hiện nay có rất
nhiều loại cảm biến có thể làm đƣợc chức năng này nhƣ LM35, DS18B20, DHT11,
DHT22…
Cảm biến DHT11, DHT22: Là cảm biến sử dụng một dây để truyền nhận dữ
liệu, có thể đo đƣợc cả nhiệt độ lẫn độ ẩm, cảm biến đƣợc cấp nguồn từ 3V -
5V, dòng sử dụng 2.5mA max (khi truyền dữ liệu). Sơ đồ chân của DHT11
nhƣ hình sau:
Hình 2-14: Cảm biến DHT11.
Lựa chọn cảm biến: Dựa trên yêu cầu và giới hạn của đề tài, nhóm quyết định
chọn cảm biến DHT11 cho đề tài này vì nó có thể đo đƣợc cả nhiệt độ lẫn độ
ẩm.
Thông số kĩ thuật:
Điện áp hoạt động: 3-5.5V DC.
28. CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
16
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Ngƣỡng độ ẩm: 20 - 90%.
Sai số độ ẩm: ± 5%.
Ngƣỡng nhiệt độ: 0 – 55 độ C.
Sai số nhiệt độ: ± 2 độ C.
Để có thể giao tiếp với DHT11 theo chuẩn 1 chân vi xử lý thực hiện theo 2
bƣớc:
Gửi tin hiệu muốn đo (Start) tới DHT11, sau đó DHT11 xác nhận lại.
Khi đã giao tiếp đƣợc với DHT11, Cảm biến sẽ gửi lại 5 byte dữ liệu và nhiệt
độ đo đƣợc.
2.2.8 CẢM BIẾN ĐO THỜI GIAN. [7]
Chức năng của Realtime là 1 con chip thời gian thực, thời gian thực với ý nghĩa
tuyệt đối là giờ, phút giây….
Hình 2-15: Sơ đồ chân Realtime.
X1, X2: Là 2 chân kết nối thạch anh 32,768 Khz làm nguồn giao động cho chip.
VBAT: Cực dƣơng của nguồn pin 3V nuôi chip.
GND: Chân mass chung cho cả pin 3V và Vcc.
Vcc: Nguồn cho giao diện I2C, thƣờng là 5V.
SQW/OUT: Một ngõ phụ tạo xung vuông, tần số có thể lập trình đƣợc.
SCL và SDA: Là 2 đƣờng truyền xung nhịp và dử liệu của giao diện I2C.
29. CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
17
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Hình 2-16: Module Realtime.
.
Hình 2-17: Sơ đồ nguyên lý Realtime.
2.2.9 CẢM BIẾN SIÊU ÂM. [7]
Cảm biến khoảng cách siêu âm HC-SR04 đƣợc sử dụng rất phổ biến để xác định
khoảng cách vì rẻ và chính xác. Cảm biến sử dụng sóng siêu âm và có thể đo khoảng
cách trong khoảng từ 2 đến 300 cm, với độ chính xác gần nhƣ chỉ phụ thuộc vào cách
lập trình.
30. CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
18
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Hình 2- 18: Cảm biến siêu âm.
Cảm biến HC-SR04 có 4 chân là: Vcc, Trig, Echo, GND.
Nguyên lí hoạt động:
Để đo khoảng cách, ta sẽ phát 1 xung rất ngắn (5 microSeconds-US) từ
chân Trig. Sau đó, cảm biến sẽ tạo ra 1 xung HIGH ở chân Echo cho đến khi nhận lại
đƣợc sóng phản xạ ở chân này. Chiều rộng của xung sẽ bằng với thời gian sóng siêu
âm đƣợc phát từ cảm biển và quay trở lại.
Tốc độ của âm thanh trong không khí là 340 m/s (hằng số vật lý), tƣơng đƣơng
với 29,412 microSeconds/cm (106
/ (340*100)). Khi đã tính đƣợc thời gian, ta sẽ chia
cho 29,412 để nhận đƣợc khoảng cách.
2.2.10 GIỚI THIỆU FIREBASE. [8]
Firebase là một nền tảng ứng dụng di động và web với các công cụ và hạ tầng
đƣợc thiết kế để giúp các lập trình viên xây dựng các ứng dụng chất lƣợng cao. Thay vì
trực tiếp cung cấp các ứng dụng, họ cung cấp các dịch vụ nền tảng cho các lập trình
viên, sử dụng để xây dựng ứng dụng cũng nhƣ hỗ trợ các bạn tối ƣu hóa, tối đa hóa ứng
dụng của mình. Với nhiều dịch vụ chất lƣợng cao đi kèm mức giá phải chăng, Firebase
đã và đang, không chỉ là sự lựa chọn hàng đầu cho các lập trình viên đơn thân (single
dev) hay các công ty khởi nghiệp (start ups), mà các công ty, tổ chức lớn có tên tuổi
cũng sử dụng để xây dựng các tính năng, các chƣơng trình mới, cũng nhƣ chuyển đổi
các dịch vụ trƣớc đây sang hệ thống của Firebase.
Truy cập Firebase theo đƣờng dẫn : https://firebase.google.com/ để đăng nhập
vào Firebase.
31. CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
19
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Hình 2- 19: Giao diện FireBase.
2.2.11 GIỚI THIỆU MODULE RELAY (RƠ-LE)
a. Giới thiệu [7]
Relay là một loại linh kiện điện tử thụ động rất hay gặp trong các ứng dụng thực
tế. Khi bạn gặp các vấn đề liên quan đến công suất và cần sự ổn định cao, ngoài ra có
thể dễ dàng bảo trì.
Relay là một công tắc (khóa K) nhƣng khác với công tắc ở một chỗ cơ bản, rơ-le
đƣợc kích hoạt bằng điện thay vì thao tác bằng tay. Rơ-le đƣợc dùng làm công tắc điện
tử, nó có 2 trạng thái: đóng và mở.
b. Các loại Relay và thông số kỹ thuật
32. CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
20
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Có 2 loại Module Relay: Module Relay đóng ở mức thấp (nối cực âm vào chân
tín hiệu rơ-le sẽ đóng), Module Relay đóng ở mức cao (nối cực dƣơng vào chân tín
hiệu rơ-le sẽ đóng). Nếu so sánh giữa 2 Module Relay có cùng thông số kỹ thuật thì
hầu hết mọi linh kiện của nó đều giống nhau, chỉ khác nhau ở chỗ transistor của mỗi
module. Chính vì cái transistor này nên mới sinh ra 2 loại Module Relay này (có 2 loại
transistor là NPN - kích ở mức cao, và PNP - kích ở mức thấp).
Hình 2- 21: Module Relay mức thấp.
Thông số kỹ thuật Module Relay
1. 10A - 250VAC: Cƣờng độ dòng điện tối đa qua các tiếp điểm của relay với
hiệu điện thế <= 250V (AC) là 10A.
2. 10A - 30VDC: Cƣờng độ dòng điện tối đa qua các tiếp điểm của relay với hiệu
điện thế <= 30V (DC) là 10A.
Hình 2-20: Module Relay Mức Cao.
33. CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
21
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
3. 10A - 125VAC: Cƣờng độ dòng điện tối đa qua các tiếp điểm của relay với
hiệu điện thế <= 125V (AC) là 10A.
4. 10A - 28VDC: Cƣờng độ dòng điện tối đa qua các tiếp điểm của relay với hiệu
điện thế <= 28V (DC) là 10A.
5. SRD-05VDC-SL-C: Hiện điện thế kích tối ƣu là 5V.
2.3 GIỚI THIỆU CÁC CHUẨN GIAO THỨC:
2.3.1 SƠ LƢỢC VỀ GIAO TIẾP USART:[10]
Thuật ngữ USART trong tiếng anh là viết tắt của cụm từ: Universal Synchronous
& Asynchronous serial Receiver and Transmitter, nghĩa là truyền nhận nối tiếp động
bộ và bất đồng bộ.
a. Truyền thông nối tiếp đồng bộ:
Trong truyền đồng bộ, mọi thiết bị dùng một xung đƣợc phát ra bởi một thiết bị
hoặc từ một nguồn xung ngoài. Xung có thể có một tần số cố định hoặc có thể chốt tại
những khoảng thời gian không đều. Mọi bit truyền đi đƣợc đồng bộ với xung. Nói cách
khác, mỗi bit đƣợc truyền đi là dựa vào sự chuyển đổi của xung. Nơi nhận dùng sự
chuyển đổi xung để quyết định khi nào đọc mỗi bit truyền tới. Ví dụ, nơi nhận có thể
chốt dữ liệu nhận trong cạnh lên hay cạnh xuống, hoặc là phát hiện mức logic ở mức
cao hoặc thấp. Định dạng đồng bộ dùng các cách khác nhau để bắt đầu và kết thúc việc
truyền dữ liệu, bao gồm bit Start và bit Stop và tín hiệu lựa chọn chip.
b. Truyền thông nối tiếp bất đồng bộ:
Khác với cách truyền đồng bộ, truyền thông “không đồng bộ” chỉ cần một
đƣờng truyền cho một quá trình. “Khung dữ liệu” đã đƣợc chuẩn hóa bởi các thiết bị
nên không cần đƣờng xung nhịp báo trƣớc dữ liệu đến. Ví dụ 2 thiết bị đang giao tiếp
với nhau theo phƣơng pháp này, chúng đã đƣợc thỏa thuận với nhau rằng cứ 1ms thì sẽ
có 1 bit dữ liệu truyền đến, nhƣ thế thiết bị nhận chỉ cần kiểm tra và đọc đƣờng truyền
mỗi mili-giây để đọc các bit dữ liệu và sau đó kết hợp chúng lại thành dữ liệu có ý
nghĩa. Truyền thông nối tiếp không đồng bộ vì thế hiệu quả hơn truyền thông đồng bộ
(không cần nhiều lines truyền). Tuy nhiên, để quá trình truyền thành công thì việc tuân
thủ các tiêu chuẩn truyền là hết sức quan trọng. Chúng ta sẽ bắt đầu tìm hiểu các khái
niệm quan trọng trong phƣơng pháp truyền thông này.
34. CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
22
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Baud rate (tốc độ Baud): Để việc truyền và nhận không đồng bộ xảy ra thành
công thì các thiết bị tham gia phải “thống nhất” nhau về khoảng thời dành cho 1 bit
truyền, hay nói cách khác tốc độ truyền phải đƣợc cài đặt nhƣ nhau trƣớc, tốc độ này
gọi là tốc độ Baud. Theo định nghĩa, tốc độ baud là số bit truyền trong 1 giây. Ví dụ
nếu tốc độ baud đƣợc đặt là 19200 thì thời gian dành cho 1 bit truyền là 1/19200 ~
52.083us.
Frame (khung truyền): Do truyền thông nối tiếp mà nhất là nối tiếp không đồng
bộ rất dễ mất hoặc sai lệch dữ liệu, quá trình truyền thông theo kiểu này phải tuân theo
một số quy cách nhất định. Bên cạnh tốc độ baud, khung truyền là một yếu tốc quan
trọng tạo nên sự thành công khi truyền và nhận. Khung truyền bao gồm các quy định
về số bit trong mỗi lần truyền, các bit kiểm tra nhƣ Parity, ngoài ra số lƣợng các bit
trong một data cũng đƣợc quy định bởi khung truyền. Hình 2-18 là một ví dụ của một
khung truyền theo UART, khung truyền này đƣợc bắt đầu bằng một start bit, tiếp theo
là tám bit data, sau đó là một bit parity dùng kiểm tra dữ liệu và cuối cùng là 2 bits
stop.
Start bit: Start là bit đầu tiên đƣợc truyền trong một frame truyền, bit này có
chức năng báo cho thiết bị nhận biết rằng có một gói dữ liệu sắp đƣợc truyền đến.
Data: Data hay dữ liệu cần truyền là thông tin chính mà chúng ta cần gửi và
nhận. Trong truyền thông nối tiếp UART, bit có ảnh hƣởng nhỏ nhất (LSB – Least
Significant Bit, bit bên phải) của data sẽ đƣợc truyền trƣớc và cuối cùng là bit có ảnh
hƣởng lớn nhất (MSB – Most Significant Bit, bit bên trái).
Parity bit: Parity là bit dùng kiểm tra dữ liệu truyền đúng không (một cách tƣơng
đối). Có 2 loại parity là parity chẵn (even parity) và parity lẻ (odd parity). Parity
chẵn nghĩa là số lƣợng số 1 trong dữ liệu bao gồm bit parity luôn là số chẵn. Ngƣợc lại
tổng số lƣợng các số 1 trong parity lẻ luôn là số lẻ. Ví dụ, nếu dữ liệu là 10111011 nhị
Hình 2-22: Khung truyền UART.
35. CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
23
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
phân, có tất cả 6 số 1 trong dữ liệu này, nếu parity chẵn đƣợc dùng, bit parity sẽ mang
giá trị 0 để đảm bảo tổng các số 1 là số chẵn (6 số 1). Nếu parity lẻ đƣợc yêu cầu thì
giá trị của parity bit là 1.
Stop bits: Stop bits là một hoặc các bit báo cho thiết bị nhận rằng một gói dữ liệu
đã đƣợc gởi xong. Sau khi nhận đƣợc stop bits, thiết bị nhận sẽ tiến hành kiểm tra
khung truyền để đảm bảo tính chính xác của dữ liệu.
Trong truyền không đồng bộ, liên kết không bao gồm đƣờng xung clock, bởi vì
mỗi điểm đầu cuối của liên kết đã có xung cho riêng từng cái. Mỗi điểm sẽ cần phải
đồng ý cùng một tần số của xung clock và mọi xung clock chỉ khác nhau không nhiều.
Mỗi byte truyền đi bao gồm bít Start để đồng bộ với xung clock và một hoặc nhiều bit
Stop cho tín hiệu kết thúc việc truyền trong mỗi một từ đƣợc truyền đi.
Truyền không đồng bộ có thể dùng một trong vài cách định dạng phổ biến. Phổ
biến nhất là kiểu 8-N-1, nơi truyền sẽ truyền mỗi byte dữ liệu một bít Start, tiếp theo là
8 bít dữ liệu bắt đầu với bit 0 (bit có trọng số nhỏ nhất Least Significant Bit) và kết
thúc với 1bit Stop. Chữ N trong định dạng 8-N-1 chỉ rằng truyền dữ liệu không dùng
bit chẵn lẻ. Một dạng định dạng khác là bao gồm một bit chẵn lẻ giống nhƣ dạng đơn
giản của kiểm soát lỗi. Khi số các bit 1 trong byte là chẵn thì bit Odd Parity Bit = 1 và
bit lẻ = 0. Một số dạng khác không phổ biến là dùng một số khác nhau của số bit dữ
liệu. Rất nhiều cổng nối tiếp hỗ trợ mọi nơi từ 5 đến 8 bit dữ liệu, cộng với bit chẵn lẻ.
Tốc độ số bit là số bit một giây đƣợc truyền đi hoặc là nhận về trong một đơn vị thời
gian.
2.3.2 SƠ LƢỢC VỀ CHUẨN SPI:
a. Khái niệm: [7]
SPI viết tắt của Serial Peripheral Interface, SPI bus – Giao diện ngoại vi nói tiếp,
bus SPI. Chuẩn SPI đƣợc phát triển bởi Motorola. Đây là một chuẩn đồng bộ nối tiếp
để truyền dữ liệu ở chế độ song công toàn phần (full- duplex) tức trong cùng một thời
điểm có thể xảy ra đồng thời quá trình truyền và nhận. Đôi khi SPI còn đƣợc gọi là
chuẩn giao tiếp 4 dây (Four-wire). SPI là giao diện đồng bộ, bất cứ quá trình truyền
nào cũng đƣợc đồng bộ hóa với tín hiệu clock chung. Tín hiệu này sinh ra bởi master.
Hình 2-23: Sơ đồ truyền SPI giữa 2 thiết bị.
36. CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
24
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Trong giao diện SPI có bốn tín hiệu số:
- MOSI hay SI – cổng ra của bên Master (Master Out Slave IN). Đây là chân
dành cho việc truyền tín hiệu từ thiết bị truyền đến thiết bị nhận.
- MISO hay SO – cổn ra bên Slave (Master in Slave Out). Đây là chân dành cho
việc truyền dữ liệu từ Slave đến Master.
- SCLK hay SCK là tín hiệu clock đồng bộ (Serial Clock). Xung nhịp chỉ đƣợc
tạo bởi Master.
- CS hay SS là tín hiệu chọn vi mạch (Chip Select hoặc Slave Select). SS sẽ ở
mức cao khi không làm việc. Nếu Master kéo SS xuống thấp thì sẽ diễn ra quá trình
giao tiếp. Chỉ có một đƣờng SS trên mỗi Slave nhƣng có thể có nhiều đƣờng điều khiển
SS trên Master, tùy thuộc vào thiết kế của ngƣời dùng.
b. Nguyên lý hoạt động:
Để bắt đầu hoạt động thì kéo chân SS xuống thấp và kích hoạt clock ở cả Master
và Slave. Mỗi chip Master Slave có một thanh ghi dữ liệu 8 bits. Cứ mỗi của xung nhịp
do Master tạo ra trên đƣờng giữ nhịp SCK, một bit trong thanh ghi dữ liệu của Master
Hình 2-24: Truyền SPI nhiều thiết bị.
37. CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
25
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
đƣợc truyền qua Slave trên đƣờng MOSI, đồng thời một bit trong thanh ghi dữ liệu của
chip Slave cũng đƣợc truyền qua Master trên đƣờng MISO.
Hiện tại có 4 chế độ cơ bản của SPI dựa vào cấu hình SCLK nhƣ sau:
Cực của xung giữ nhịp, phase và các chế độ hoạt động: cực của xung giữ nhịp
(Clock Polarity) đƣợc gọi tắt là CPOL. Đây là khái niệm dùng chỉ trạng thái của chân
SCK ở trạng thái nghỉ. Ở trạng thái nghỉ (Idle), chân SCK có thể đƣợc giữ ở mức cao
(CPOL=1) hoặc thấp (CPOL=0). Phase (CPHA) dùng để chỉ cách mà dữ liệu đƣợc lấy
mẫu (sample) theo xung giữ nhịp. Dữ liệu có thể đƣợc lấy mẫu ở cạnh lên của SCK
(CPHA=0) hoặc cạnh xuống (CPHA=1). Sự kết hợp của CPOL và CPHA làm nên 4
chế độ hoạt động của SPI. Nhìn chungviệc chọn 1 trong 4 chế độ này không ảnh hƣởng
đến chất lƣợng truyền thông mà chỉ cốt sao cho có sự tƣơng thích giữa Master và
Slave. Do 2 gói dữ liệu trên 2 chip đƣợc gởi qua lại đồng thời nên quá trình truyền dữ
liệu này đƣợc gọi là “song công”.
Hình 2-25: Chế độ cơ bản của SPI.
Hình 2-26: Truyền gửi dữ liệu song công.
38. CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
26
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
2.3.3 SƠ LƢỢC VỀ CHUẨN I2C:[7]
a. Khái niệm
Chuẩn giao tiếp I2C (Inter-Integrated Circuit) là một loại bus nối tiếp đƣợc phát
triển bởi hãng sản xuất linh kiện điện tử Philips. Ban đầu, loại bus này chỉ đƣợc dùng
trong các linh kiện điện tử của Philips. Sau đó, do tính ƣu việt và đơn giản của nó, I2C
đã đƣợc chuẩn hóa và đƣợc dùng rộng rãi trong các Module truyền thông nối tiếp của
vi mạch tích hợp ngày nay.
b. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
I2C sử dụng hai đƣờng truyền tín hiệu:
Một đƣờng xung nhịp đồng hồ (SCL) chỉ do Master phát đi ( thông thƣờng ở
100kHz và 400kHz. Mức cao nhất là 1Mhz và 3.4MHz).
Một đƣờng dữ liệu (SDA) theo 2 hƣớng:
Hình 2-27: Sơ đồ truyền I2C.
Bản chất của I2C là dữ liệu trên đƣờng SDA chỉ đƣợc ghi nhận ở sƣờn lên của
chân CLK. Do vậy xung clock có thể không cần chính xác tốc độ là 1MHz hay
3.4Mhz. Lợi dụng điểm này có thể sử dụng 2 chân GPIO để làm chân giao tiếp I2C
mềm mà không nhất thiết cần một chân CLK tạo xung với tốc độ chính xác.
SCL và SDA luôn đƣợc kéo lên nguồn bằng một điện trở kéo lên có giá trị xấp xỉ
4,7 KOhm (tùy vào từng thiết bị và chuẩn giao tiếp, có thể dao động trong khoảng
1KOhm đến 4.7 Kohm. Chú ý rằng theo cấu hình này, một thiết bị có thể ở mức logic
LOW hay cao trở nhƣng ko thể ở dạng HIGH => Chính trở pull up tạo ra mức logic
HIGH).
39. CHƢƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
27
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
CHƢƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
3.1 GIỚI THIỆU
Thiết kế, tính toán dòng, áp cung cấp cho các cảm biến để thu thập thông tin,
dữ liệu.
Thiết kế, tính toán dòng áp cung cấp cho các thiết bị của trang trại hoạt động
đúng yêu cầu.
Thiết kế tính toán công suất máy bơm cho hồ chứa nƣơc.
Thiết kế tính toán kích thƣớc ống nƣớc dẩn lên hồ chứa nƣớc.
Thiết kế tính toán kích thƣớc ống nƣớc cho hệ thống dọn vệ sinh và tắm.
Tính toán thời gian xã thức ăn cho heo.
3.2 TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.2.1 THIẾT KẾ SƠ ĐỒ KHỐI HỆ THỐNG.
a. Sơ đồ khối.
40. CHƢƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
28
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
ESP 8266 MODULE RELAY
MODULE RFID MODULE L298
CẢM BIẾN SIÊU
ÂM 1
CẢM BIẾN NHIỆT
ĐỘ
CẢM BIẾN MƯA
KHỐI NGUỒN
KHỐI HIỂN THỊ
KHỐI XỬ LÝ
TRUNG TÂM
REALTIME
CẢM BIẾN SIÊU
ÂM 2
Hình 3-1: Sơ đồ khối.
b. Giải thích sơ đồ khối.
Khối điều khiển và xử lý.
Sử dụng Arduino Mega 2560 là vi xử lí đƣợc dùng để tiếp nhận thông tin từ
các cảm biến (cảm biến siêu âm, cảm biến mƣa, DHT11…) từ đó đƣa ra các
lệnh theo nhƣ lập trình để điều khiển các thiết bị.
Nhận và thực hiện lệnh từ app android thông qua modul Esp 8266.
Gửi thông tin lên app andoid thông qua Module Esp 8266.
Giao tiếp với modul RFID, đọc và ghi thông tin lên thẻ.
41. CHƢƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
29
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Giao tiếp với máy tính để đọc và ghi thông tin lên thẻ thông qua phần mềm
viết bằng C#.
Khối Module Esp 8266.
Dung để kết nối với wifi, đƣa thông tin lên firebase cũng nhƣ là nhận lệnh từ
app android gửi lên firebase.
Giao tiếp với Arduino Mega 2560 qua các chân IO để Arduino Mega 2560 có
thể nhận đƣợc lệnh từ app, cũng nhƣ là gửi thông tin lên app thông qua đọc
mức tín hiệu các chân IO.
Khối RFID.
Bao gồm modul đọc thẻ và thẻ.
Đọc thông tin trong thẻ đƣợc lƣu lại trƣớc đó và ghi thông tin mới vào thẻ.
Là khổi lƣu trử thông tin, nhận dạng vật nuôi.
Khối hiển thị.
Dung LCD để hiển thị thông tin hoạt động của mạch tại trang trại.
Dùng app android hiển thị thông tin từ xa.
Dung phần mềm C# để hiển thị thông tin của từng vật nuôi.
Khối load cell.
Đọc giá trị của cảm biến load cell, để biết lƣợng thức ăn còn lại, và khi hết thì
vi điều khiển tự động mở van để thêm lƣợng thức ăn vừa đủ.
Khối cảm biến DHT11.
Đo nhiệt độ, độ ẩm của môi trƣờng để có thể điều chỉnh cho phù hợp với yêu
cầu nuôi heo.
Khối cảm biến mƣa.
Phát hiện mƣa, để có thể đóng mái hiên.
Khối cảm biến siêu âm.
Đo lƣợng nƣớc còn lại trong hồ chứa nƣớc để có thể bật máy bơm thông qua
relay.
Khối realtime.
Đọc thời gian thực cho mạch, từ đó vi xử lý có thể điều khiển mái hiên đóng
mở theo thời gian chính xác, tắm cho heo, dọn vệ sinh theo thời gian một cách
tự động.
Khối L298.
42. CHƢƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
30
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Điều khiển chiều quay của động cơ để đóng mở các van tự động.
Điều khiển chiều động cơ để có thể đóng mở mái hiên tự động khi có mƣa
hoặc không mƣa, khi đúng giờ đóng hoặc mở.
Khối relay.
Dùng để cấp nguồn 220V cho các thiết bị sử dụng nguồn 220V một cách tự
động thông qua vi xử lý.
Khối nguồn.
Cung cấp nguồn cho các khối ở trên để chúng hoạt động.
3.2.2 TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MẠCH
a. Tính toán chọn máy bơm nƣớc.
Ở đây, bể nƣớc của nhóm là 500 lít, độ cao của hồ chứa 3m, độ sâu của giếng là
4m. Vì vậy, nhóm chọn lƣu lƣợng bơm là 4 /h.
Từ đó, ta có công suât máy bơm nƣớc:
[1] P=
P: là công suất tính toán (Kw).
Q: là lƣu lƣợng bơm ( ).
Hb : là cột áp bơm(m).
M: là khối lƣợng nƣớc (Kg/ )
H : hiệu suất bơm (%).
Hệ số dƣ tải : P(Kw)x0.43.
Từ công thức [1], ta có :
P=
( )
= 0.095(Kw).
Công suất thực tế của máy bơm.
[2] = = = 0.221(Kw) = 221(W).
Từ những tính toán trên, nhóm chọn máy bơm nƣớc Panasonic GP250JXK công
suất 250, có thể bơm cao lên 17m, lƣu lƣợng 50 lit/phút.
43. CHƢƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
31
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
b. Tính toán lƣợng thức ăn và thời gian xã của van khi cho ăn.
Loại heo nuôi ở mô hình là từ 20-30Kg, với cân nặng này, mỗi bữa heo ăn từ
1.2-1.5Kg.
- Từ đó nhóm chọn lƣợng thức ăn cho mỏi con là 1.5Kg mỗi bữa.
- Mỗi chuồng nuôi 5 con.
- Chiều cao của bồn chứa là 3m so với sàn chuồng.
- Bồn chứa cám cho 1 ngày.
- Chọn ống xã với D=110 mm.
- Khối lƣợng cám gần 0.5 Kg/lit.
Từ đó ta tính lƣợng thức ăn mỗi bửa cho 1 chuồng là:
M= 1.5x5 = 8Kg.
Ta có công thức tính lƣu lƣợng:
[3] Q= √ = ( ) = 4.1(lit/s).
Khối lƣợng xã trong 1s là: m = 2.05Kg.
Thời gian xã của van là : t = = 4s.
c. Tính toán ống nƣớc phù hợp để tắm heo, dọn vệ sinh chuồng.
Để tạo ra áp lực mạnh, chúng ta phải sử dụng ống có kích thƣớc nhỏ, phù hợp
với máy bơm để có thể đẩy đƣợc các chất thải.
Nhóm chọn vận tốc của nƣớc ở hệ thống tắm, dọn vệ sinh đây là 6m/s và ống dẩn
có .
Ta có công thức tính đƣờng kính ống dọn vệ sinh :
[4] D=√ = √
Từ công thức trên, ta tính đƣợc lƣu lƣơng Q cần là :
[5] Q= = 6.8( )
Từ công thức của phần [1] và [2], ta tính đƣợc công suất máy bơm cho vệ sinh :
Với độ sâu của giếng là 4m, độ cao của chuồng so với giếng 1m ta có :
44. CHƢƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
32
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
P=
( )
= 0.11(Kw).
Công suất thực tế của máy bơm :
= = = 0.269(Kw) = 269(W).
Từ những tính toán trên, nhóm chọn máy bơm nƣớc Total TWP27501 có thể hút
sâu 8m, lƣu lƣợng 120 lit/phút.
d. Tính toán mạch điều khiển.
Khối điều khiển và xử lý.
Sử dụng Module Arduino Mega 2560.
Nguồn cung cấp cho Arduino Mega 2560 từ 6-20V DC, dòng cung cấp là 500
mA.
Điện áp chân input 5V.
Điện áp mức cao từ 3V đến 5V.
Khối cảm biến DHT11.
Nguồn cung: 3.5V-5.5V.
Sử dụng tín hiệu số.
Dòng cung cấp: 0.3 mA đến 6 μ A.
Điện áp chân Data: 3.5V-5.5V.
Với điện trở kéo lên 5.1k, khoảng cách truyền đƣợc xa nhất không quá 20m.
45. CHƢƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
33
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Sơ đồ nguyên lý:
Khối cảm biến HC-RS04.
Nguồn cấp để cảm biến có thể hoạt động là 5V, dòng 15 mA.
Sử dụng tín hiệu số.
Điện áp ra của các chân echo, trig là 5V, dòng 15 mA.
Điện trở lớn nhất của dây: R = 133.4 Ohm.
Sơ đồ nguyên lý:
Hình 3-2: Sơ đồ nguyên lý nhiệt độ.
Hình 3-3: Cảm biến siêu âm.
46. CHƢƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
34
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Khối thời gian thực DS1307.
Nguồn cung cấp là 5V, dòng 1.5mA.
Sơ đồ nguyên lý:
Khối hiển thị.
Sử dụng LCD 20x4.
Nguồn cung cấp cho LCD:
- Điện áp từ 4.7v đến 5.3V.
- Dòng cung cấp từ 8mA đến 10mA.
Hình 3-4: Sơ đồ nguyên lý Realtime.
47. CHƢƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
35
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Sơ đồ nguyên lý:
Khối Relay.
Nguồn cung cấp 5V
Điều khiển điện áp 220V.
Đƣợc điều khiển bởi tín hiệu số.
Điện trở R cuộn dây: 100Ω.
Dòng điện để điều khiển relay:
I= = = 0.05(A) = 50(mA).
Sơ đồ nguyên lý:
Hình 3-5: Sơ đồ nguyên lý LCD 20x4.
Hình 3-6: Sơ đồ nguyên lý Relay.
48. CHƢƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
36
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Khối l298.
Điện áp để điều khiển L298 5-7V.
Dòng điều khiển 0,36 mA.
Điện áp đƣợc điều khiển từ 5-12V.
Sơ đồ nguyên lý:
Khối RFID.
Nguồn cung cấp 3.3V.
Dòng 13-26mA.
Sơ đồ nguyên lý:
Hình 3-7: Sơ đồ nguyên lý L298.
Hình 3-8: Sơ đồ nguyên lý RFID.
49. CHƢƠNG 3. TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ
37
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Khối ESP 8266.
Sử dụng nguồn 3.3V.
Điện áp chân I/O từ 3.3V-3.6V.
Thiết kế khối nguồn.
Do các thiết bị đƣợc mắc song song nên ta có:
Tính dòng cung cấp cho các module trên:
It=
( )
Từ đó ta chọn nguồn dòng là 2(mA).
Nguồn cung cấp cho các thiết bị là 5V, nên ta chọn nguồn áp là 5V.
Dùng một nguồn 3.3V để cung cấp riêng cho ESP và RFID.
Điều khiển thiết bị 220V bằng lƣới điện 220V thông qua role.
3.2.3 SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CỦA TOÀN MẠCH
Hình 3-9: Sơ đồ nguyên lý toàn mạch.
50. CHƢƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
38
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
CHƢƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
4.1 THI CÔNG HỆ THỐNG:
Bảng liệt kệ linh kiện sử dụng:
STT Tên linh kiện Thông số Dạng vỏ
1 Arduino Mega 2560 7-9VDC ATmega2560
2 Module RC522 3.3V,13-26mA,13.56Hz 40 x 60 mm
3 Trở 10K 0207/10
4 Động cơ DC , 1.5-24W 33x25.8x2mm
5 LCD LCD 20x4, 16 chân, 2.7V~5V,
350uA~16mA
5mm
6 Module L298 43x43x27mm
7 ESP8266-12
8 Adapter 5V-1A,5V-2A 5.5mm
9 Domino 2 chân CON2 KF128
10 Cảm biến mƣa 5V,100mA 30 x 16mm
54 x 40mm
11 Cảm biến siêu âm 5V-2mA
12 Cảm biến DHT11 3 - 5 V, 2.5mA 15x12x5.5mm.
Bảng 4-1: Danh sách linh kiện.
51. CHƢƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
39
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Sơ đồ bố trí linh kiện lớp trên và lớp dƣới của mạch đƣợc thể hiện ở Hình 4-1 và
Hình 4-2.
Hình 4-1: Sơ đồ bố trí linh kiện mặt trên.
52. CHƢƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
40
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Hình 4-2: Sơ đồ bố trí linh kiện lớp dưới.
4.2 LƢU ĐỒ GIẢI THUẬT.
4.2.1 LƢU ĐỒ GIẢI THUẬT ARDUINO MEGA 2560.
Lƣu đồ chƣơng trình chính.
53. CHƢƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
41
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
BẮT ĐẦU
XUẤT RA 1 GIÁ TRỊ
ĐỂ ĐIỀU KHIỂN
THIẾT BỊ
KIỂM TRA CÓ DỮ LIỆU
NHẬN TỪ
MÁY TÍNH KHÔNG?
KẾT THÚC
SAI
ĐÚNG
THỰC HIỆN TUẦN TỰ CÁC
CHUONG TRÌNH CON
GHI THÔNG TIN
CẤU HÌNH CHO HỆ
THỐNG
VÀO CHƯƠNG
TRÌNH EVENT
4
KIỂM TRA CÓ DỮ LIỆU
NHẬN TỪ ESP KHÔNG?
TẠO THẺ MỚI
NHẬN ĐƯỢC ‘1’
NHẬN ĐƯỢC ‘3’
4
3
VÀO CHƯƠNG
TRÌNH EVENT
KIỂM TRA
NHẬN ĐƯỢC
ĐÚNG
ĐÚNG
SAI
SAI
ĐÚNG
SAI
ĐÚNG
SAI
Hình 4-3: Lưu đồ chính.
Giải thích lƣu đồ:
- Khi có một sự kiện đang xảy ra, ngay lậy tức vi xử lý sẽ gọi những hàm tƣơng
ứng trong sự kiện này ra để làm việc.
- Nếu không có sự kiện nào đặc biệt, các hàm có trong void loop sẽ đƣợc thực
hiện một cách tuần tự.
Lƣu đồ điều khiển máy bơm.
54. CHƢƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
42
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
.
ĐÓNG RELAY
BƠM=0
BẮT ĐẦU
KẾT THÚC
ĐÓNG RELAY
MỨC NƯỚC THẤP
MỨC NƯỚC CAO
MỨC NƯỚC THẤP
MỞ RELAY
MỞ RELAYĐÓNG RELAY
MỞ RELAY
SAI SAI
SAI
SAI
ĐÚNG
ĐÚNG
ĐÚNG
Hình 4-4: Lưu đồ điều khiển máy bơm.
Giải thích lƣu đồ:
- Nếu không có điều khiển mở trên app điện thoại thì máy bơm hoạt động tự
động theo mực nƣớc của hồ chứa. Nếu có lệnh mở máy bơm, nếu mực nƣớc bé
hơn 12cm, mở máy bơm để bơm nƣớc, còn không thì tắt máy bơm, điều kiện
này tránh cho bơm nƣớc tràn hồ chứa.
- Khi hoạt động tự động, nếu mực nƣớc hồ thấp hơn 4cm thì mở máy bơm, nếu
mực nƣớc lớn hơn 12cm, tức là đầy hồ, tắt máy bơm.
55. CHƢƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
43
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Lƣu đồ điều khiển tắm cho heo.
TẮM HEO
BẮT ĐẦU
KẾT THÚC
TẮM HEO
ĐÚNG GIỜ
HẾT GIỜ
NGƯNG TẮM
HEO
NGƯNG TẮM
HEO
SAI
SAI
ĐÚNG
ĐÚNG
Giải thích lƣu đồ:
Khi đúng giờ tắm heo là 8 giờ sáng, bật hệ thống phun nƣớc để tắm heo, tắm heo
trong vòng 5 phút rồi tắt hệ thống tắm heo.
Hình 4-5: Lưu đồ tắm cho heo.
56. CHƢƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
44
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Lƣu đồ điều khiển nhiệt độ chuồng heo.
BẬT QUẠT
QUẠT=0
BẮT ĐẦU
KẾT THÚC
KHÔNG LÀM GÌ
T>30 ĐỘ
T<24 ĐỘ
KHÔNG LÀM GÌ BẬT QUẠT
TẮT QUẠT
SAI
SAI
SAI
ĐÚNG
ĐÚNG
ĐÚNG
Hình 4-6: Lưu đồ điều khiển bật quạt.
Giải thích lƣu đồ:
57. CHƢƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
45
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
- Khi không có điều khiển bằng tay qua app android, quạt sẽ hoạt động tự động
theo nhiệt độ môi trƣờng, nếu có điều khiển bật, quạt sẽ bật lên.
- Khi hoạt động tự động, nếu nhiệt độ lơn hơn 30 độ, quạt sẽ bật, đến khi nhiệt
độ bé hơn 24 độ thì tắt.
Lƣu đồ hoạt động của hệ thống dọn vệ sinh.
BẬT VỆ SINH
VE_SINH=0
BẮT ĐẦU
KẾT THÚC
BẬT VỆ SINH
ĐÚNG GIỜ
HẾT GIỜ
TẮT VỆ SINH BẬT VỆ SINH
TẮT VỆ SINH
SAI
SAI
SAI
ĐÚNG
ĐÚNG
ĐÚNG
Hình 4-7: Lưu đồ hoạt động dọn vệ sinh.
Giải thích lƣu đồ:
Khi không có điều khiển bằng tay trên app android, hệ thống hoạt động tự động
theo giờ. Nếu có điều khiển bằng tay, hệ thống sẽ bật lên để dọn rửa chuồng.
58. CHƢƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
46
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Lƣu đồ hoạt động của đèn trong chuồng heo.
BẬT ĐÈN
DEN=0
BẮT ĐẦU
KẾT THÚC
BẬT ĐÈN
ĐÚNG GIỜ
HẾT GIỜ
TẮT ĐÈN BẬT ĐÈN
TẮT ĐÈN
SAI
SAI
SAI
ĐÚNG
ĐÚNG
ĐÚNG
Hình 4-8: Lưu đồ điều khiển bật đèn.
59. CHƢƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
47
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Giải thich lƣu đồ:
- Khi không có điều khiển bằng tay trên app android, đèn hoạt động theo thời
gian, nếu có điều khiển mở, đèn sẽ đƣợc mở lên.
- Khi hoạt động tự động theo thời gian, đèn đƣợc mở từ 17 giờ chiều tới 19 giờ
tối.
Lƣu đồ hoạt động của mái hiên.
MỞ MÁI HIÊN
TRỜI KHÔNG MƯA
BẮT ĐẦU
KẾT THÚC
ĐÚNG GIỜ
ĐÓNG MÁI HIÊN ĐÓNG MÁI HIÊN
SAI
SAI
ĐÚNG
ĐÚNG
Hình 4-9: Lưu đồ điều khiển mái hiên.
Giải thích lƣu đồ:
- Khi trời mƣa, mái hiên sẽ đƣợc đóng lại, khi trời nắng, mái hiên sẽ hoạt động
theo thời gian.
- Khi trời nắng, mái hiên mở từ 6 giờ sáng tới 9 giờ sáng, và từ 15 giờ tới 17 giờ.
60. CHƢƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
48
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Lƣu đồ cho ăn.
ĐÓNG VAN
ĐÚNG GIỜ
BẮT ĐẦU
KẾT THÚC
T_MỞ > T_ĐẶT
MỞ VAN
ĐÓNG VAN
SAI
SAI
ĐÚNG
ĐÚNG
MỞ VAN
Hình 4-10: Lưu đồ điều khiển cho ăn.
Giải thích lƣu đồ:
Khi đúng giờ cho ăn, van đƣợc mở, lƣợng thức ăn cho heo đƣợc tính toán dựa
vào thời gian mở, van mở trong vòng 10 giây rồi đóng lại cho tới lần ăn kế
tiếp.
61. CHƢƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
49
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Lƣu đồ mở van nƣớc xuống máng.
ĐÓNG VAN
HẾT NƯỚC
BẮT ĐẦU
KẾT THÚC
NƯỚC ĐẦY
MỞ VAN
SAI
SAI
ĐÚNG
ĐÚNG
MỞ VAN
Hình 4-11: Lưu đồ cho uống.
Giải thích lƣu đồ:
Khi heo uống hết nƣớc, mở van ra để thêm nƣớc xuống máng nƣớc, đủ nƣớc thì
đóng van lại.
Lƣu đồ nhận, gửi thông tin giữa Arduino và ESP.
62. CHƢƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
50
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
KIỂM TRA KÍ TỰ TỪ ESP
ĐÚNG
SAI
3
SO SÁNH GIÁ TRỊ
TRONG CHƯƠNG
TRÌNH EVENT
XUẤT GIÁ TRỊ
TƯƠNG ỨNG
KẾT THÚC
Hình 4-12: Lưu đồ gửi thông tin giữa ESP và Arduino.
Giải thích lƣu đồ:
- Khi ESP nhận các kí tự từ ESP, Arduino nhận đƣợc vào chƣơng trình even,
xuất ra một giá trị tƣơng tứng vào biến để Arduino đọc và thực hiện.
4.2.2 GIỚI THIỆU VỀ ARDUINO IDE
a. Giới thiệu về Arduino IDE.
Là công cụ đƣợc phát triển để lập trình cho các boar Arduino, đƣợc phát triển để
có thể chạy trên các nền tản Windows, MAX OS X và Linux. Arduino là môi trƣờng
Hình 4-13: Giao diện phần mềm Arduino.
63. CHƢƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
51
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
phát triển tích hợp mã nguồn mở, cho phép ngƣời dùng dễ dàng viết code và nạp nó lên
board mạch. Môi trƣờng phát triển đƣợc viết bằng Java dựa trên ngôn ngữ Arduino là
môi trƣờng phát triển tích hợp mã nguồn mở, cho phép ngƣời dùng dễ dàng viết lập
trình xử lý và phần mềm mã nguồn mở khác. Phần mềm này có thể đƣợc sử dụng với
bất kỳ board mạch Arduino nào.
b. Cài đặt Arduino IDE.
Bƣớc 1: Vào đƣờng link https://www.arduino.cc/en/Main/Software/.
Bƣớc 2: Bấm chuột vào Windows ZIPfile for non admin install .
Hình 4-14: Cài đặt Arduino bước 2.
Bƣớc 3: Bấm vào JUST DOWNLOAD.
64. CHƢƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
52
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Hình 4-15: Cài đặt Arduino bước 3.
Bƣớc 4: Download file cài đặt và giải nén file cài đặt.
Bƣớc 5: Chạy file arduino-1.8.5.
Hình 4-16: Cài đặt Arduino bước 5.
4.2.3 LƢU ĐỒ GIẢI THUẬT CỦA ESP.
Giới thiệu.
ESP đƣợc lập trình trên Aruino IDE. Là thiết bị mở rộng giúp Arduino kết nối
firebase.
Lƣu đồ giải thuật.
65. CHƢƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
53
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
KIỂM TRA THỜI GIAN TỪ
ARDUINO
KIỂM TRA KÍ TỰ TỪ
FIREBASE
ĐÚNG
SAI
KẾT NỐI WIFI
1
BẮT ĐẦU
KẾT NỐI FIREBASE
GỬI CHUỖI LÊN
FIREBASE
GỬI KÍ TỰ VỪA NHẬN
CHO ARDUINO
ĐÚNG
2
KIỂM TRA NHIỆT ĐỘ
KÍ TỰ TƯƠNG ỨNG CHO
ARDUINO
2
ĐÚNG
SAI
SAI
1
Hình 4-17: Lưu đồ hoạt động của ESP.
Giải thích lƣu đồ:
ESP nhận lệnh từ cả app Adroid và Aruino. Khi nhận đƣợc lệnh từ các button
của app Adroid, ESP truyền các kí tự tƣơng ứng xuống Arduino, Arduino nhận đƣợc kí
tự sẽ so sánh và thực hiện lệnh tƣơng ứng.
ESP đọc nhiệt độ và độ ẩm, so sánh với nhiệt độ cài đặt, sau đó gửi kí tự điều
khiển xuống, Arduino đọc, so sánh kí tự đọc đƣợc để đƣa ra lệnh điều khiển quạt.
Tƣơng tự, ESP nhận đƣợc các kí tự từ Arduino và so sánh gửi chuổi thông báo
tƣơng ứng lên Firebase.
4.2.4 LẬP TRÌNH C# TRÊN PHẦN MỀM VISUAL STUDIO.
66. CHƢƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
54
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
a. Giới thiệu Visual Studio. [11]
Visua studio là môi trƣờng phát triển tích hợp từ Microsoft, đƣợc sử dụng để phát
triển các ứng dụng của Microsoft Window, các trang web, các ứng dụng, dịch vụ web.
Visual studio sử dụng nền tanrphast triển phần mềm của Microsoft nhƣ Windows
API, Windows Forms, Windows Presentation Foundation, Windows Store và
Microsoft Silverlight.
Visual studio bao gồm một trình soạn thảo mã hỗ trợ IntelliSense cũng nhƣ cải
tiến mã nguồn. Trình gỡ lỗi tích hợp hoạt động cả về trình gỡ lỗi mức độ mã nguồn và
gỡ lỗi mức độ máy.
Hình 4-18: Giao diện phần mềm Visual Studio.
Visual Studio hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau và cho phép trình biên
tập mã và gỡ lỗi để hỗ trợ (mức độ khác nhau) hầu nhƣ mọi ngôn ngữ lập trình. Các
ngôn ngữ tích hợp gồm có C, C++ và C++/CLI (thông qua Visual C++), VB.NET
(thông qua Visual Basic.NET), C thăng (thông qua Visual C#) và F thăng (nhƣ của
Visual Studio 2010). Hỗ trợ cho các ngôn ngữ khác nhƣ J++/J thăng, Python và Ruby
thông qua dịch vụ cài đặt riêng rẽ. Nó cũng hỗ trợ XML/XSLT, HTML/XHTML,
JavaScript và CSS.
b. Hƣớng dẩn cài đặt visual studio 2015.
Bƣớc 1: Tải và chạy file Setup.exe.
67. CHƢƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
55
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Hình 4-19: Tải và chạy file.exe
Bƣớc 2: Nhấn Continue để tiếp tục.
Hình 4-20: Cài đặt Visual Studio.
Bƣớc 3: Nhấn vào Install và chờ đợi để phần mềm đƣợc cài đặt, sau khi cài xong
ta restart lại máy.
68. CHƢƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
56
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Hình 4- 21: Cài đặt Visual Studio bước 3.
4.2.5 CHƢƠNG TRÌNH TRÊN ANDROID STUDIO.
a. Giới thiệu Android Studio. [6]
Google cung cấp cho lập trình viên một IDE gọi là Android Studio để phát triển
ứng dụng Android.
Ứng dụng Android yêu cầu một số file cấu hình. Ứng dụng sẽ đƣợc viết chủ yếu
bằng ngôn ngữ lập trình Java. Android studio sẽ sử dụng Android SDK (Android
software development kit) và Gradle tooling để chuyển đổi những file này thành ứng
dụng Android. Nó cho phép biên dịch, đóng gói và deploy và khởi chạy ứng dụng sau
khi đã build xong.
Android SDK bao gồm cả ADB (Android Debug bridge) là 1 công cụ cho phép ta
kết nối tới các thiết bị máy ảo và máy thật để build ứng dụng. Nó cho phép ta quản lý
các thiết bị và hỗ trợ ta debug ứng dụng.
Hầu hết các file cấu hình trong Android đều dƣới dạng XML. Android Studio
cung cấp các trình sửa file cho từng file riêng.
b. Cài đặt Android Studio. [8]
Bƣớc 1: Vào đƣờng link: https://developer.android.com/sdk/index.html để
download android studio.
69. CHƢƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
57
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Hình 4-22: Cài đặt Android Studio bước 1.
Bƣớc 2: Chạy file vừa tải đƣợc.
Hình 4-23: Cài đặt Android Studio bước 2.
Bƣớc 3: Nhấn next.
70. CHƢƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
58
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Hình 4-24: Cài đặt Visual Studio bước 3.
Bƣớc 4: Tích vào tất cả các ô nhƣ hình bên dƣới, sau đó nhấn next.
Hình 4-25: Cài đặt Android Studio bước 4.
Bƣớc 5: Nhấn vào “I Agree” để chấp nhận các điều khoảng của nhà sản xuất và
chờ android studio đƣợc cài vào máy.
71. CHƢƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
59
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
c. Cách sử dụng Android Studio.
Trƣớc tiên vào phần mềm Android Studio, sẽ thấy màn hình nhƣ hình dƣới và
chọn theo dấu mũi tên màu đỏ.
Tạo project mới trong Android.
Hình 4-26: Cài đặt Visual Studio bước5 .
Hình 4-27: Tạo project mớit rong Android.
72. CHƢƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
60
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Nhập vào:
- Application Name: tên ứng dụng của muốn lập trình.
- Company Domain: có thể đặt theo định dạng sau tên mình. tên công ty. tên ứng
dụng mình đang làm.
- Project location: đƣờng dẫn chứa tệp tin chƣơng trình.
Sau khi đặt tên xong nhấn Next để qua bƣớc tiếp theo, bƣớc này xuất hiện màn
hình chọn phiên bản Android để lập trình, lƣu ý khi chọn phiên bản Android càng thấp
thì ứng dụng tạo ra sẽ chạy đƣợc trên nhiều thế hệ. (Hình 4-30).
Tạo project mới trong Android.Hình 4-28: Tạo project mới trong Android.
73. CHƢƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
61
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Hình 4-30: Chọn phiên bản Android.
Hình 4-29: Chọn màn hình.
74. CHƢƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
62
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Đặt tên cho màn hình xong nhấn nút “Finish” chổ khung tròn màu đỏ.
Hình 4-31: Đặt tên cho màn hình.
Hình 4-32: Chọn thiết bị để nạp chương trình.
75. CHƢƠNG 4. THI CÔNG HỆ THỐNG
63
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
76. CHƢƠNG 5. KẾT QUẢ- NHẬN XÉT- ĐÁNH GIÁ
64
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
CHƢƠNG 5: KẾT QUẢ, NHẬN XÉT, ĐÁNH
GIÁ
5.1 SẢN PHẨM SAU KHI HOÀN THÀNH:
5.1.1 SẢN PHẨM:
Hình 5-1: Sản phẩm thi công.
Do quy mô của mô hình nên chúng ta thiết kế các thiết bị hợp lý để phù hợp với
kích thƣớc mô hình, các thiết bị đƣợc đƣa ra bên trong và xung quanh của chiếc hộp
hình chữ nhật. Bố trí thiết bị sao cho hợp lý, sắp xếp dây điện để tăng tính thẩm mỹ
cao.
5.1.2 KIẾN THỨC CÓ ĐƢỢC TRONG THIẾT KẾ SẢN PHẨM:
Kiến thức về vi xử lý thì học đƣợc cách lập trình Arduino, hiểu biết về ngắt, ngoài
ra còn biết giao tiếp với module WIFI qua USART và giao tiếp thẻ RFID qua chuẩn
SPI.
77. CHƢƠNG 5. KẾT QUẢ- NHẬN XÉT- ĐÁNH GIÁ
65
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Biết đƣợc cách lập trình ứng dụng trên Android, cách tạo một giao diện, ánh xạ
các phần tử bên giao diện qua giao diện lập trình, hiểu thêm đƣợc về giao thức mạng
cũng nhƣ là cách giao tiếp truyền nhận dữ liệu thông qua mạng không dây WIFI.
Hiểu thêm đƣợc các kiến thức về các cảm biến nhƣ: cảm biến mƣa, siêu âm,
Realtime, nhiệt độ độ ẩm, Module Relay điều khiển thiết bị xoay chiều,
Có thể sử dụng phần mềm công cụ Altium để thiết kế sơ đồ nguyên lý và bố trí
linh kiện trên mạch.
Biết đƣợc cách lập trình C# trên Visual Studio, cách tạo một giao diện, kết nối
các phần tử bên giao diện qua giao diện lập trình, hiểu thêm đƣợc về giao thức cổng
SerialPort cũng nhƣ là cách giao tiếp truyền nhận dữ liệu thông quachuẩn UART.
5.2 KẾT QUẢ CHẠY HỆ THỐNG:
5.2.1 QUÁ TRÌNH CHẠY ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI:
Giao diện của ứng dụng khi có dữ liệu từ điện thoại gửi lên FireBase thì trên
Web sẽ hiển thị.
Hình 5-2: Giao diện App Chính.
78. CHƢƠNG 5. KẾT QUẢ- NHẬN XÉT- ĐÁNH GIÁ
66
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Khi chạy hệ thống các hoạt động của heo sẽ đƣợc hiển thị trên web FireBase và sẽ
cập nhật liên tục qua wifi.
Hình 5-3: Giao diện web FireBase.
5.2.2 QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH TRÊN PHẦN CỨNG HỆ THỐNG:
- Sau khi cấp nguồn cho phép bắt đầu hệ thống hoạt động, các thiết bị bắt đầu
hoạt động.
- Các thiết bị sẽ hoạt động theo thời gian mình cài đặt và theo các cảm biến khi
có tín hiệu vào.
79. CHƢƠNG 5. KẾT QUẢ- NHẬN XÉT- ĐÁNH GIÁ
67
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Hình 5-4: Bảng điều khiển hoạt động.
- Màn hình LCD 20x4 sẽ hiển thị các trạng thái của thiết bị máy bơm, đèn, vệ
sinh, quạt, tắm và thời gian thực.
Hình 5-5: Màn hình LCD 20x4 hiển thị.
5.2.3 QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH TRÊN PHẦN MỀM VISUAL STUDIO:
Sau khi chạy chƣơng trình thì trên màn hình hiển thị bảng cho phép bắt đầu quẹt
thẻ tag.
80. CHƢƠNG 5. KẾT QUẢ- NHẬN XÉT- ĐÁNH GIÁ
68
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
Hình 5-6: Bảng làm việc khi nết nối Arduino.
Các bƣớc thực hiện đọc thẻ RFID trên phần mềm Visual Studio:
Bƣớc 1: Nhấp nút “kết nối” kết nối Serialport của Visual Studio với Arduino
để truyền nhận dữ liệu.
Bƣớc 2: Đƣa thẻ vào Module RFID các thông tin lƣu trên thẻ sẽ đƣợc đọc ra
hiển thị lên các text trong bảng.
Bƣớc 3: Nhấp nút “Tạo thẻ mới” có nghĩa là SetkeyA làm cho thông tin cũ trên
thẻ sẽ đƣợc xóa hết và bắt đầu thêm thông tin mới.
Bƣớc 4: Sau khi chúng ta thêm thông tin trên các TextBox thì chúng ta sẽ nhấp
nút “Thêm Thông Tin”. Hệ thống sẽ gửi thông báo “Bạn có chắc muốn thêm
thông tin” nhấp “OK” để thêm thông tin.
81. CHƢƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN
69
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT
TRIỂN
6.1 KẾT LUẬN
Hệ thống điều khiển đƣợc các thiết bị cơ bản cho mô hình chăn nuôi nhƣ cho ăn,
uống, điều khiển nhiệt độ nuôi, bật đèn, máy bơm nƣớc, tiến đến chăn nuôi tự động
một cách chuyên nghiệp. Việc quản lý hệ thống dễ dàng qua nút nhấn và LCD ngay tại
trang trại.
Việc quản lý từ xa nhờ vào ứng dụng của Android Studio giúp ngƣời nuôi nắm
bắt hoạt động của trang trại dễ dàng, tạo nên sự yên tâm và phản ứng kiệp thời khi đi
xa, tuy nhiên chƣa kết nối đƣợc nhiều wifi và tốc độ truyền nhận còn chậm.
Thông tin vật nuôi đƣợc lƣu giữ, quản lý thông qua hệ thống RFID với thẻ tag
đƣợc gắn trên vật nuôi, sau đó xuất thông tin ra trên giao diện C# khi thẻ đƣợc đọc giúp
ngƣời nuôi quản lý đƣợc dễ dàng. Việc thêm thẻ mới cũng nhƣ ghi thông tin mới cho
heo cũng thuận tiện hơn khi thực hiện qua giao diện này.
Tuy nhiên, việc quản lý, giám sát quy mô lớn bị hạn chế, chƣa phân ra đƣợc độ
tuổi heo nuôi để có những thông số phù hợp cho chăn nuôi, tiến đến chăn nuôi một
cách chuyên nghiệp, quy mô lớn.
6.2 HƢỚNG PHÁT TRIỂN
Phát triển theo hƣớng chăn nuôi quy mô lớn, khép kín. Tự động hóa hoạt động
của trang trại từ đầu vào đến đầu ra.
Phân chia độ tuổi, mục đích nuôi để có chế độ chăm sóc riêng, phù hợp cho sự
phát triển của heo, tạo nên năng suất cao.
Việc quản lý thông tin heo chi tiết hơn, giúp ngƣời nuôi đảm bảo các tiêu chuẩn
về thực phẩm sạch, có thể xuất khẩu qua các nƣớc.
82. TÀI LIỆU THAM KHẢO
70
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sách Tham Khảo
[1] Trần Thu Hà, Trƣơng Thị Bích Ngà, Nguyễn Thị Lƣỡng, Bùi Thị Tuyết Đan, Phù
Thị Ngọc Hiếu, Dƣơng Thị Cẩm Tú, “Giáo trình điện tử cơ bản”, Đại Học Sƣ Phạm
Kỹ Thuật Tp.HCM 21/1/2013.
[2] Nguyễn Văn Hiệp, Đinh Quang Hiệp, “Giáo trình lập trình Android Cơ Bản”, NXB
Đại Học Quốc Gia 2015.
[3] Nguyễn Việt Hùng, Nguyễn Ngô Lâm, Nguyễn Văn Phúc, “Giáo Trình Truyền Số
Liệu”, Xuất bản ĐH Quốc Gia, Tp.HCM, 2011.
[4] Nguyễn Đình Phú, “Giáo Trình Vi Xử Lý ” , Xuất bản ĐH Quốc Gia, Tp.HCM,
2016.
[5] Nguyễn Văn Hiệp, “Giáo trình Lập trình Android trong ứng dụng điều khiển”, Đại
Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM, 2016.
Trang Web Tham Khảo
[6] Trần Duy Thanh, Bài tập 31: Cách sử dụng SQLite trong Android, 12/6/2013,
https://duythanhcse.wordpress.com/2013/06/12/bai-tap-31-cach-su-dung-sqlite-trong-
android/
[7] Các bài viết trong http://arduino.vn.
[8] Trang https://esp8266.vn/nonos-sdk/basic/uart/
[9] Trang https://github.com/firebase/firebase-arduino
[10] Trang http://hocdientu.vn/threads/tu-hoc-stm8-bai-11-giao-tiep-uart.15930/
[11] Trang https://visualstudio.microsoft.com/
[12] Trang http://biospring.com.vn/kien-thuc-chuyen-nganh/5-ky-thuat-nuoi-heo-thit-
mau-lon-can-thuoc-nam-long.html
[13]Trang https://www.youtube.com/watch?v=-8hKl7qUxZA
83. PHỤ LỤC
71
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH
PHỤ LỤC
CHƢƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN ANDROID STUDIO
Activity_main.xml------------------------------------------
<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?>
<LinearLayout android:layout_width="match_parent"
android:layout_height="match_parent"
android:orientation="vertical"
xmlns:android="http://schemas.android.com/apk/res/android">
<LinearLayout
android:layout_width="match_parent"
android:layout_height="wrap_content"
android:orientation="horizontal"
android:weightSum="100">
<ImageView
android:layout_width="match_parent"
android:layout_height="116dp"
android:layout_weight="50"
android:src="@drawable/logo" />
<ImageView
android:layout_width="wrap_content"
android:layout_height="match_parent"
android:layout_weight="50"
android:src="@drawable/ute" />
</LinearLayout>
<LinearLayout
android:layout_width="match_parent"
android:layout_height="wrap_content"
android:orientation="horizontal"
android:weightSum="100">
<ImageView
android:id="@+id/device1"
android:layout_width="wrap_content"
android:layout_height="86dp"
android:layout_weight="50"
android:src="@drawable/on" />
<ImageView
android:id="@+id/device2"