SlideShare a Scribd company logo
1 of 82
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
-------------------------------
ISO 9001:2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : V ũ Thị Chanh
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Thảo
HẢI PHÕNG - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
-----------------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY CP XÂY LẮP VÀ THƢƠNG MẠI PHÚ THÀNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Vũ Thị Chanh
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Thảo
HẢI PHÕNG - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Vũ Thị Chanh Mã SV: 1312401139
Lớp: QT1703K Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ
phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành.
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( Về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
 Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán nguyên vật liệu trong các doanh
nghiệp.
 Tìm hiểu thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần
xây lắp và thƣơng mại Phú Thành.
 Đánh giá ƣu, khuyết điểm cơ bản trong tổ chức công tác kế toán nói
chung cũng nhƣ công tác kế toán nguyên vật liệu nói riêng làm cơ sở
để đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác
hạch toán kế toán.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
 Sử dụng số liệu năm 2015 phục vụ công tác kế toán nguyên vật liệu
tại Công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành.
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành.
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Trần Thị Thanh Thảo
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty
cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên: ...........................................................................................................
Học hàm, học vị: ................................................................................................
Cơ quan công tác:...............................................................................................
Nội dung hƣớng dẫn:..........................................................................................
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 5 tháng 4 năm 2017
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 25 tháng 6 năm 2017
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Vũ Thị Chanh ThS. Trần Thị Thanh Thảo
Hải Phòng, ngày ...... tháng ...... năm 2017
Hiệu trƣởng
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
-Sinh viên Vũ Thị Chanh, lớp QT1703K trong quá trình làm khóa luận
thực hiện tốt các quy định của giáo viên hƣớng dẫn về thời gian và nội
dung yêu cầu của bài viết.
-Đồng thời, sinh viên Chanh rất chăm chỉ, chịu khó nghiên cứu các nội
dung về mặt lý thuyết cũng nhƣ thực tế các vấn đề liên quan đến đề tài
của khóa luận. Ngoài ra sinh viên Chanh còn thể hiện quá trình nghiên
cứu nghiêm túc thể hiện ở nội dung bài viết khá sâu và số liệu khá phong
phú.
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số
liệu…):
- Chƣơng 1: Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu
doanh trong doanh nghiệp
-Chƣơng 2: Mô tả khá chi tiết kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần
xây lắp và thƣơng mại Phú Thành. Số liệu đƣợc khảo sát năm 2016 khá
phong phú và logic.
- Chƣơng 3: Đƣa ra đƣợc ƣu nhƣợc điểm trong công tác kế toán nói chung
và kế toán nguyên vật liệu nói riêng. Trên cơ sở đó đã đề xuất một số kiến
nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần
xây lắp và thƣơng mại Phú Thành. Các kiến nghị đƣợc đánh giá có tính
khả thi.
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Hải Phòng, ngày 25 tháng 6 năm 2017
Cán bộ hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
CHƢƠNG I:NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ (THEO
QĐ 48)................................................................................................................... 2
1.1 Những vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp ..... 2
1.1.1: Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh
nghiệp.................................................................................................................... 2
1.1.2: Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu................................................... 2
1.1.2.2: Đặc điểm .................................................................................................. 3
1.1.3: Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp ....................... 3
1.1.4: Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu ........................................................ 4
1.1.4.1: Phân loại................................................................................................... 4
1.1.4.2: Đánh giá nguyên vật liệu ......................................................................... 5
1.2. Nội dung công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.................. 10
1.2.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu................................................................. 10
1.2.1.1: Phƣơng pháp thẻ song song ................................................................... 11
1.2.1.2. Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển.................................................. 12
1.2.1.3: Phƣơng pháp sổ số dƣ............................................................................ 13
1.2.2: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu trong doanh nghiệp............................. 15
1.2.2.1: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên ................................................................................................................... 15
1.2.2.2: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. 19
1.3. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho .................................................... 22
1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán vào công tác kế toán nguyên vật liệu
trong doanh nghiệp vừa và nhỏ........................................................................... 24
1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung ............................................................. 24
1.4.1.1. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung........................ 24
1.4.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung.............. 24
CHƢƠNG II:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƢƠNG MẠI PHÖ
THÀNH .............................................................................................................. 26
2.1: Khái quát chung về công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành .... 26
2.1.1: Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 26
2.1.2: Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động ...... 27
2.1.3: Mô hình tổ chức bộ máy của công ty........................................................ 27
2.1.4: Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú
Thành................................................................................................................... 28
2.1.4.1: Tổ chức bộ máy kế toán......................................................................... 28
2.1.4.2: Hình thức kế toán,chế độ, chính sách và phƣơng pháp kế toán áp dụng
tại công ty............................................................................................................ 29
2.1.4.3: Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản tại công ty.............................. 29
2.1.4.4: Hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế toán...................................... 29
2.1.4.5. Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính....................................................... 31
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây
lắp và thƣơng mại Phú Thành ............................................................................. 31
2.2.1. Đặc điểm , phân loại và tính giá nguyên vật liệu tại công ty.................... 31
2.2.1.1. Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu.................................................. 31
2.2.1.2. Tính giá nguyên vật liệu tại công ty....................................................... 31
2.2.1.3: Phƣơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty...................... 46
2.2.2: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây lắp và thƣơng
mại Phú Thành .................................................................................................... 55
2.2.2.1: Chứng từ kế toán sử dụng ...................................................................... 55
2.2.2.2: Tài khoản kế toán sử dụng ..................................................................... 55
2.2.2.3: Quy trình hoạch toán.............................................................................. 55
CHƢƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP VÀ THƢƠNG MẠI PHÖ THÀNH............................................... 61
3.1: Nhận xét chung về kế toán nguyên vật liệu ................................................. 61
3.1.1: Ƣu điểm..................................................................................................... 61
3.1.2: Hạn chế...................................................................................................... 63
3.2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu
tại Công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành...................................... 64
3.2.1. Hoàn thiện về việc lập sổ danh điểm vật tƣ .............................................. 65
3.2.2: Hoàn thiện việc hiện đại hóa công tác kế toán. ........................................ 68
3.2.3: Hoàn thiện công tác luân chuyển chứng từ............................................... 71
3.2.4: Hoàn thiện công tác kiểm kê nguyên vật liệu tại công ty......................... 71
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 74
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 1
LỜI MỞ ĐẦU
Quá trình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp bao gồm các khâu
chính là mua hàng hóa, vật tƣ, sản xuất sản phẩm và khâu cuối cùng là khâu tiêu
thụ hàng hóa sản phẩm. Bất kỳ một khâu nào của quá trình sản xuất đều có tầm
quan trọng riêng của nó ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Tại công ty Cổ Phần Xây Lắp Và Thƣơng Mại Phú Thành chi phí chiếm
tỷ trọng rất lớn trong giá thành sản phẩm vì vậy việc tổ chức tốt công tác kế toán
nói chung đặc biệt là công tác kế toán nguyên vật liệu có ý nghĩa quan trọng
trong việc tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm của công ty.
Nguyên vật liệu tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
với tƣ cách là đối tƣợng lao động. Đây là một trong ba yếu tố cơ bản nhất của
quá trình sản xuất kinh doanh đặc biệt là đối với công ty sản xuất sản phẩm. Sự
ổn định về yếu tố đầu vào là một yêu cầu tất yếu để đảm bảo cho sự hoạt động
liên tục trong thời buổi kinh tế thị trƣờng.
Là một sinh viên thực tập với những kiến thức đã đƣợc trang bị trong
những năm học ở trƣờng và kết quả tìm hiểu thực tế trong thời gian thực tập ở
công ty em đã đi sâu nghiên cứu đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán
nguyên vật liệu tại công ty.
Kết cấu của đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận gồm ba chƣơng:
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán nguyên
vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất
Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại
công ty Cổ Phần Xây Lắp Và Thƣơng Mại Phú Thành
Chƣơng 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán
nguyên vật liệu tại công ty Cổ Phần Xây Lắp Và Thƣơng Mại Phú Thành.
Trong quá trình tìm hiểu và viết bài còn nhiều thiếu sót em mong đƣợc
sự góp ý của các thầy cô giáo để em có thể hoàn thiện bài viết của mình hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Trần Thị Thanh Thảo đã hƣớng dẫn, cảm ơn ban
lãnh đạo cùng tập thể nhân viên Công ty CP xây lắp và thƣơng mại Phú Thành
đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 2
CHƢƠNG I:NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ (THEO QĐ 48)
1.1 Những vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
1.1.1: Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu trong
doanh nghiệp
Trong các doanh nghiệp sản xuất, vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản
của quá trình sản xuất, là bộ phận cơ bản cấu thành thực tế sản phẩm. Trong quá
trình sản xuất, vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất, bị tiêu hao và
chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá thành sản phẩm.
Chi phí về các loại nguyên vật liệu thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong toàn
bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. Do
vậy, tăng cƣờng công tác quản lý nguyên vật liệu đảm bảo cho việu sử dụng tiết
kiệm và hiệu quả vật liệu nhằm hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
có ý nghĩa rất quan trọng. Vì vậy, có thể khẳng định rằng nguyên vật liệu có một
vị trí quan trọng không thể thiếu đƣợc trong quá trình sản xuất.
Kế toán là công cụ phục vụ cho quản lý nguyên vật liệu. Nó góp phần
kiểm soát, tránh thất thoát, lãng phí nguyên liệu ở tát cả các khâu dự trữ, sử
dụng, thu hồi,…
Kế toán nguyên vật liệu giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp nắm đƣợc tình
hình vật tƣ để chỉ đạo tiến độ sản xuất. Hoạch toán nguyên vật liệu có đảm bảo
chính xác, kịp thời và đầy đủ tình hình thu mua, nhập, xuất, dự trữ vật liệu. Tính
chính xác của hoạch toán kế toán nguyên vật liệu ảnh hƣởng đến tính chính xác
của giá thành sản phẩm. Vì vậy cần thiết phải tổ chức công tác hoạch toán
nguyên vật liệu trong doanh nghiệp và có làm tốt điều này mới tạo đƣợc tiền đề
cho việc thực hiện mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2: Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu
1.1.2.1: Khái niệm
Nguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp là những đối tƣợng lao động mua
ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Khác với tƣ liệu lao động nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ
sản xuất nhất định, giá trị cúa nó chuyển hết vào giá trị sản phẩm mới làm ra.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 3
Chi phí về nguyên vật liệu thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số chi phí sản
xuất để tạo ra sản phẩm. Nguyên vật liệu có chất lƣợng cao, đúng quy cách,
chủng loại thì sản phẩm sản xuất ra mới đạt yêu cầu, nguyên vật liệu mua về
mới tận dụng đƣợc tối đa vì vậy chi phí nguyên vật liệu đƣợc hạ thấp, giá thành
hạ làm cho doanh nghiệp có thể đạt đƣợc lợi nhuận cao, tồn tại đƣợc trong cơ
chế thị trƣờng.
Nguyên vật liệu là một bộ phận cơ bản của hàng tồn kho là một trong
những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, tham gia thường xuyên
và trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình
sản xuất sản phẩm.
1.1.2.2: Đặc điểm
Khi tham gia vào quá trình sản xuất nguyên vật liệu có những đặc điếm sau:
+ Về mặt hiện vật vật: Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một quá trình sản
xuất kinh doanh nhất định. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh dƣới
tác động của lao động và tƣ liệu lao động nguyên vật liệu sẽ bị tiêu hao toàn bộ
hoặc thay đổi về hình thái vật chất ban đầu để tạo thành thực thể của sản phẩm.
+ Về mặt giá trị: Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh giá trị
nguyên vật liệu đƣợc chuyển dịch một lần toàn bộ vào giá trị sản phẩm mới tạo
ra. Nhƣ vậy, nguyên vật liệu chiếm vị trí hết sức quan trọng bởi nó là đối tƣợng
lao động và là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và là cơ sở vật
chất cấu thành lên thực thể sản phẩm.
1.1.3: Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
Xuất phát từ vị trí yêu cầu quản lý vật liệu cũng nhƣ vai trò của kế toán.
Để đáp ứng nhu cầu quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu, tổ chức kế toán nguyên
vật liệu trong doanh nghiệp phải thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
+ Theo dõi, ghi chép, phản ánh đầy đủ, trung thực số lƣợng, chất lƣợng,
chủng loại, giá trị và thời gian cung cấp nguyên vật liệu nhập kho, xuất kho hay
tồn kho. Tính toán đúng đắn giá trị vốn hoặc giá thành thực tế của nguyên vật
liệu nhập kho, hoặc xuất kho để cung cấp thông tin kịp thời phục vụ cho yêu cầu
lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp.
+ Tổ chức chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ sách kế toán phù hợp
với phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng tại doanh nghiệp để ghi chép,
phân loại, tổng hợp số liệu đầy đủ kịp thời và tình hình tăng giảm của vật tƣ
trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp thông tin để tập hợp chi phí
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 4
sản xuất kinh doanh, xác định giá vốn hàn bán. Thực hiện việc kiểm kê nguyên
vật liệu theo yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.
+ Kiểm tra tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch, phƣơng pháp kỹ thuật về
mua vật tƣ, hàng hóa phục vụ cho sản xuất.
+ Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ và sử dụng nguyên vật
liệu. Từ đó phát hiện, ngăn ngừa và đề xuất những biện pháp xử lý nguyên vật
liệu thừa, ứ đọng, kém hoặc mất phẩm chất, giúp cho việc hoạch toán xác định
chính xác số lƣợng và giá trị nguyên vật liệu thực tế đƣa vào sản xuất. Phân bổ
chính xác nguyên vật liệu đã tiêu hao vào đối tƣợng sử dụng để từ đó giúp cho
việc tính giá thành đƣợc chính xác.
1.1.4: Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu
1.1.4.1: Phân loại
Nguyên vật liệu trong doanh nghiệp có nhiều loại khác nhau, mỗi loại lại
có quy cách, tính chất, phẩm chất, vai trò công dụng khác nhau và đƣợc bảo
quản với các điều kiện khác nhau. Chính vì vậy muốn quản lý một cách chặt chẽ
và tổ chức hoạch toán chi tiết từng loại, từng thứ nguyên vật liệu phục vụ cho
nhu cầu quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp cần thiết phải tiến hành phân
loại chúng. Việc phân loại vật liệu tùy vào loại hình doanh nghiệp sản xuất cụ
thể thuộc từng ngành sản xuất, tùy thuộc vào chức năng kinh tế, chức năng của
vật liệu mà chúng đƣợc chia thành các loại sau:
* Phân loại theo nội dung kinh tế và công dụng:
- Vật liệu chính: đối với doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu chính là
những nguyên liệu, vật liệu cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm. Ví dụ
đối với doanh nghiệp dệt thì nguyên vật liệu chính là các loại dệt khác nhau. Đối
với doanh ngiệp sản xuất kẹo thì bột, đƣờng là nguyên vật liệu chính… Vì vậy,
khái niệm nguyên liệu, vật liệu chính gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ
thể. Trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại, dịch vụ không đặt ra khái niệm
nguyên vật liệu chính, phụ. Nguyên vật liệu chính cũng bao gồm cả bán thành
phẩm mua vào với mục đích tiếp tục sản xuất chế tạo ra sản phẩm, hàng hóa. Ví
dụ: các doanh nghiệp có thể mua các loại vải thô khác nhau để nhuộm, in nhằm
cho ra đời các loại vải khác nhau đáp ứng nhu cầu sử dụng.
- Vật liệu phụ: Là những vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất
không cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm mà có thể kết hợp với
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 5
nguyên vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng, làm tăng thêm
chất lƣợng hoặc giá trị sử dụng của sản phẩm.
- Nhiên liệu: Là một loại nguyên vật liệu phụ có tác dụng cung cấp nhiệt
lƣợng cho quá trình sản xuất. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng nhƣ xăng,
dầu,… Ở thể rắn nhƣ các loại than đá, than bùn. Ở thể khí nhƣ ga.
- Phụ tùng thay thế: Là những vật tƣ, sản phẩm dùng thay thế, sửa chữa
máy móc, thiết bị, tài sản cố định, phƣơng tiện vận tải.
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu, thiết bị xây
dựng cơ bản nhƣ gạch, cát đá, xi măng
- Vật liệu khác: Là loại vật liệu thu đƣợc trong quá trình sản xuất, thanh lý
tài sản, có thể sử dụng bán ngoài hoặc đƣa vào sản xuất khác nhau nhƣ phôi
thép, vải vụn,…
* Phân loại theo nguồn hình thành thì NVL được chia thành:
- Vật liệu nhập do mua ngoài.
- Vật liệu nhập do tự gia công, chế biến.
- Nhận vốn kinh doanh.
- Nguyên vật liệu tự chế.
Cách phân loại này làm căn cứ cho việc lập kế hoạch thu mua và kế hoạch
sản xuất nguyên vật liệu, là cơ sở để xác định trị giá vốn thực tế nguyên
vật liệu nhập kho.
* Căn cứ vào mục đích sử dụng thì NVL được chia thành:
- Nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh
- Nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Nguyên vật liệu dùng cho quản lý ở các phân xƣởng, dùng cho bộ phận
bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp.
1.1.4.2: Đánh giá nguyên vật liệu
Đánh giá vật liệu là dùng thƣớc đo tiền tệ để biểu thị giá trị của vật liệu
theo những nguyên tắc nhất định, đảm bảo yêu cầu chân thực, thống nhất. Về
nguyên tắc nguyên vật liệu nằm trong giá thành sản phẩm đồng thời nó còn
thuộc tài sản lƣu động nằm trong bảng cân đối kế toán. Vì vậy phải đánh giá
NVL chính xác để đảm bảo tính chính xác của giá thành và thông tin trên bảng
cân đối kế toán, NVL đƣợc phản ánh trong sổ kế toán và báo cáo theo một
nguyên tắc cơ bản đánh giá theo giá trị vốn thực tế. Nghĩa là khi nhập kho phải
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 6
tính theo giá trị vật liệu thực tế nhập. Khi xuất kho cũng phải xác định giá trị
thực tế xuất kho theo phƣơng pháp quy định
Nguyên tắc để đánh giá nguyên vật liệu
- Nguyên tắc giá gốc (còn gọi là giá phí, giá thành). Tất cả các tài sản và
hàng tồn kho ở doanh nghiệp đƣợc phản ánh trong sổ kế toán và báo cáo tài chính
đƣợc ghi chép theo giá gốc. Giá gốc bao gồm tất cả các chi phí bình thƣờng và hợp
lý mà doanh nghiệp bỏ ra để có tài sản và sãn sàng đƣa vào sử dụng.
- Nguyên tắc nhất quán: Nguyên tắc này đòi hỏi doanh nghiệp phải sử
dụng phƣơng pháp kế toán thống nhất trong suốt niên độ kế toán.
- Nguyên tắc thận trọng: Nguyên tắc này đòi hỏi doanh nghiệp phải phản
ánh đúng giá trị tài sản, các nghiệp vụ làm tăng doanh thu, tăng vốn chỉ đƣợc ghi
khi có chứng cứ chắc chắn (có chứng từ), chi phí và các khoản làm giảm doanh
thu, vốn chủ sở hữu phải đƣợc ghi chép ngay dù chƣa có chứng từ chắc chắn. Dù
trên bảng cân đối kế toán, hàng tồn kho phải đƣợc phản ánh theo giá trị có thể
thực hiện đƣợc của nguyên vật liệu giảm do vật liệu bị hƣ hỏng, kém hoặc mất
phẩm chất …thì đơn vị phải lập giảm giá hàng tồn kho.
 Tính giá thực tế nguyên vật liệu
* Tính giá trị nguyên vật liệu nhập kho
Giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho đƣợc xác định theo nguồn nhập
 Đối với nguyên vật liệu nhập kho mua ngoài
Trong đó:
- Giá mua ghi trên hóa đơn:
+ Trƣờng hợp giá thực tế NVL mua vào để sử dụng cho đối tƣợng chịu
thế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì giá mua là giá chƣa có thuế GTGT.
+ Trƣờng hợp NVL mua vào sử dụng cho các đối tƣợng không chịu thuế
GTGT hoặc sử dụng cho các hoạt động phúc lợi, các dự án thì giá mua là giá
bao gồm cả thuế (tổng giá thanh toán).
Giá trị thực
tế NVL mua
ngoài nhập
kho
Giá
mua ghi
trên
hóa đơn
Các khoản
thuế
không
hoàn lại
Chi phí
liên quan
trực tiếp
(nếu có)
Các khoản
chiết khấu
thƣơng mại
giảm giá
= + + -
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 7
- Các loại thuế không hoàn lại nhƣ: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc
biệt,…
- Chi phí liên quan trực tiếp gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ,…đối với chi
phí vận chuyển thì chi phí vận chuyển đƣợc cộng vào giá trị thực tế của NVL.
- Các khoản chiết khấu, giảm giá gồm: chiết khấu thƣơng mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại.
 Đối với nguyên vật liệu tự gia công, chế biến
 Đối với nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến
 Đối với nguyên vật liệu đƣợc cấp
 Đối với nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh cổ phần
 Đối với nguyên vật liệu do đƣợc tặng thƣởng, biếu tặng, tài trợ
Giá thực tế
nhập kho
=
Giá thỏa thuận do
các bên xác định
+
Chi phí tiếp
nhận (nếu có)
Giá gốc NVL
nhận biếu tặng
nhập kho
=
Giá trị hợp lý ban
đầu của những
NVL tƣơng đƣơng
+
Chi phí khác
liên quan đến
việc tiếp nhận
Giá trị thực
tế NVL
đƣợc cấp
=
Giá theo
biên bản,
giao nhận
+
Chi phí vận
chuyển, bốc xếp,
bảo quản (nếu có)
Giá thực
tế nhập
kho
=
Giá NVL
xuất gia công
chế biến
+
Chi phí,
gia công
chế biến
Giá thực
tế nhập
kho
=
Giá thực tế nguyên
vật liệu xuất mua
ngoài, gia công, chế
biến
+
Chi phí
vận
chuyển
bốc dỡ
+
Chi phí thuê
ngoài, gia
công chế
biến
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 8
* Tính giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho
Nguyên vật liệu nhập kho trong doanh nghiệp từ rất nhiều nguồn khác
nhau, ở nhiều thời điểm khác nhau. Do đó khi xuất kho nguyên vật lieeujtuyf
thuộc vào đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý cũng nhƣ thiết bị tính toán ở
từng doanh nghiệp mà chọn một trong những phƣơng pháp sau để xuất kho
nguyên vật liệu phù hợp. Phƣơng pháp đó phải sử dụng thống nhất từ kỳ này
sang kỳ khác nhờ đó có thể kiểm tra, đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh. Theo
quyết định số 48 doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong bốn phƣơng pháp tính
giá vật tƣ, hàng hóa xuất kho nhƣ sau:
Phương pháp bình quân gia quyền
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Phương pháp giá thực tế đích danh
Nội dung ƣu nhƣợc điểm của các phƣơng pháp cụ thể nhƣ sau:
- Phƣơng pháp giá thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này khi xuất kho vật tƣ thì căn cứ vào số lƣợng xuất
kho thuộc lô nào và đơn giá của lô đó để tính ra giá vốn thực tế của vật tƣ xuất
kho (tức là giá trị xuất kho của vật tƣ đó). Đay là phƣơng pháp lý tƣởng nhất cho
phép xác định đƣợc độ chính xác cao.
Ƣu điểm của phƣơng pháp này xác định đƣợc độ chính xác cao khi xác
định giá vật tƣ xuất kho, tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán là chi phí thực
tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị xuất dùng cho vật tƣ sản xuất phù hợp
với giá trị thành phẩm nó tạo ra, giá trị tồn kho của vật tƣ phản ánh theo đúng
giá trị của nó. Nhƣợc điểm là đòi hỏi công tác quản lý phải chặt chẽ, thƣờng
xuyên, luôn theo dõi tình hình biến động của vật tƣ và đặc biệt phải nhận diện
từng lô mới đảm bảo xác định đƣợc đúng chủng loại, giá cả.
Phƣơng pháp này chỉ phù hợp với các doanh nghiệp kinh doanh ít mặt
hàng, ít chủng loại, hàng có giá trị cao nhƣ các mặt hàng trang sức đắt tiền.
- Phƣơng pháp bình quân gia quyền
+ Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Theo phƣơng pháp này, trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu xuất kho đƣợc
tính căn cứ vào số lƣợng nguyên vật liệu xuất kho và đơn giá tính bình quân.
Phƣơng pháp này thƣơng đƣợc áp dụng trong các doanh nghiệp có tính ổn định
về giá cả hàng hóa vật tƣ khi nhập, xuất kho. Công thức tính:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 9
Trong đó: Đơn giá bình quân đƣợc xác định cho từng thứ vật tƣ
Ƣu điểm là đơn giản, dễ làm, giảm nhẹ đƣợc việc hoạch toán chi tiết
nguyên vật liệu, phụ thuộc vào số nhập xuất của từng danh điểm nguyên vật
liệu. Nhƣợc điểm là dồn công việc tính giá nguyên vật liệu xuất kho vào cuối kỳ
kế toán nên ảnh hƣởng đến tiến độ của các khâu khác.
+ Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn (bình quân sau mỗi lần
nhập)
Theo phƣơng pháp này, sau mỗi lần nhập nguyên vật liệu, kế toán tính
đơn giá bình quân sau đó căn cứ vào đơn giá bình quân và số lƣợng vật liệu
xuất để tính trị giá vật liệu xuất.
Phƣơng pháp này nên áp dụng ở những doanh nghiệp có ít danh điểm vật
tƣ và số lần nhập của mỗi loại không nhiều. Phƣơng pháp này có ƣu điểm là cho
giá nguyên vật liệu xuất kho chính xác, phản ánh kịp thời sự biến động của giá
cả, công việc tính giá đƣợc tính toán đều đặn. Tuy nhiên phƣơng pháp này có
nhƣợc điểm là công việc tính toán tƣơng đối nhiều và phức tạp.
Giá trị thực tế của
vật liệu xuất kho
=
Số lƣợng thực
tế xuất kho
x
Đơn giá thực
tế xuất kho
Đơn giá
bình
quân
=
Giá trị thực tế vật
liệu tồn đầu kỳ
+
Giá trị thực tế vật liệu
nhập trong kỳ
Số lƣợng vật liệu
tồn đầu kỳ
+
Số lƣợng vật liệu tồn
trong kỳ
Đơn giá
bình quân
sau lần nhập
thứ n
=
Trị giá NVL tồn
trƣớc lần nhập n
Số lƣợng NVL tồn
trƣớc lần nhập n
+
Trị giá NVL
nhập lần n
+
Số lƣợng NVL
nhập lần n
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 10
- Phƣơng pháp Nhập trƣớc – Xuất trƣớc (FIFO)
Phƣơng pháp này đƣợc thực hiện nhƣ sau: Lô nguyên vật liệu nào nhập
kho trƣớc sẽ đƣợc dùng trƣớc. Hàng tồn kho cuối kỳ trƣớc là hàng mới nhất.
Do vậy, giá thành xuất dùng đƣợc tính hết theo giá thực tế của lần nhập trƣớc,
xong mớí đến lần nhập sau. Nếu giá cả có xu hƣớng tăng lên thì giá tồn kho
cao, hàng xuất thấp, chi phí kinh doanh giảm, lợi nhuận tăng và ngƣợc lại.
Phƣơng pháp có ƣu điểm là cho phép kế toán có thể tính toán giá
nguyên vật liệu xuất kho kịp thời. Phƣơng pháp này cho ƣớc tính hợp lý về
giá nguyên vật liệu cuối kỳ. Nhƣng các chi phí phát sinh hiện hành không phù
hợp với doanh thu phát sinh hiện hành.
- Phƣơng pháp Nhập sau – Xuất trƣớc (LIFO)
Phƣơng pháp nhập sau – xuất trƣớc áp dụng dựa vào giả định là nguyên
vật liệu đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và nguyên vật
liệu còn lại cuối kỳ là nguyên vật liệu đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó.
Theo phƣơng pháp này thì giá trị nguyên vật liệu xuất kho đƣợc tính
bằng giá trị của lô nguyên vật liệu nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của
nguyên vật liệu tồn kho đƣợc tính theo giá trị của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc
đầu kỳ còn tồn kho.
Phƣơng pháp này cũng đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp ít danh điểm
vật tƣ và số lần nhập kho của mỗi danh điểm không nhiều. Phƣơng pháp này
thích hợp trong thời kỳ giảm phát.
Phƣơng pháp này có ƣu điểm là đảm bảo nguyên tắc doanh thu hiện tại
phù hợp với chi phí hiện tại. Chi phí của doanh nghiệp phản ứng kịp thời với giá
cả thị trƣờng của nguyên vật liệu. Làm cho thu nhập và chi phí của doanh
nghiệp có lợi về thuế nếu giá cả vật tƣ có xu thế giảm, khi đó giá xuất sẽ lớn, chi
phí lớn dẫn đến lợi nhuận nhỏ và tránh đƣợc thuế. Nhƣng bên cạnh đó phƣơng
pháp này làm cho thu nhập thuần của doanh nghiệp giảm trong kỳ lạm phát và
giá trị nguyên vật liệu có thể bị đánh giá giảm trên bảng cân đối kế toán so với
giá trị thực của nó.
1.2. Nội dung công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Kế toán nguyên vật liệu là việc theo dõi, ghi chép sự biến động nhập,
xuất, tồn kho của từng thiết bị nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 11
kinh doanh nhằm cung cấp thông tin chi tiết để quản lý từng danh điểm vật tƣ.
Trong thực tế công tác kế toán hiện nay ở nƣớc ta nói chung và các doanh
nghiệp công nghiệp nói riêng đang áp dụng một trong ba phƣơng pháp hạch toán
chi tiết nguyên vật liệu sau: Phƣơng pháp thẻ song song, phƣơng pháp sổ đối
chiếu luân chuyển, phƣơng pháp sổ số dƣ.
1.2.1.1: Phƣơng pháp thẻ song song
- Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn
kho của từng thứ vật liệu ở từng kho theo chỉ tiêu số lƣợng.
Hàng ngày thủ kho căn cứ vào các phiếu nhập, xuất kho để ghi vào các thẻ
kho, cuối ngày tính số tồn kho đƣợc ghi trên thẻ kho và gửi phiếu nhập, xuất kho
cho kế toán. Thẻ kho đƣợc sử dụng để theo dõi, ghi chép số hiện có và tình hình
biến động của từng vật liệu theo từng kho về số lƣợng.
- Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ hoặc thẻ chi tiết vật liệu ghi chép sự
biến động nhập xuất tồn kho của từng loại vật liệu cả về hiện vật và giá trị. Hàng
ngày hoặc định kỳ sau khi nhận các chứng từ nhập, xuất kho vật liệu do thủ kho
chuyển lên, kế toán kiểm tra và ghi vào sổ chi tiết hàng hóa vật tƣ theo từng loại
mặt hàng về số lƣợng, giá trị tiền.
Cuối kỳ kế toán tiến hành cộng sổ và tính ra số tồn kho cho từng loại vật
liệu, đồng thời tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ kế toán chi tiêt vật liệu với thẻ
kho tƣơng ứng. Căn cứ vào các sổ chi tiết vật liệu kế toán lấy số liệu để ghi vào
bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu. Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng
hợp và chi tiết, kế toán phải căn cứ vào sổ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp
nhập xuất tồn kho của từng vật liệu. Số liệu của bảng này đƣợc đối chiếu với số
liệu của phần kế toán tổng hợp.
+ Ƣu điểm: Việc ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu số lƣợng
+ Nhƣợc điểm: Việc ghi chép giữa thủ kho và kế toán còn trùng lặp về chỉ
tiêu số lƣợng. Hơn nữa, việc kiểm tra đối chiếu tiến hành vào cuối tháng làm
hạn chế chức năng kiểm tra kịp thời của kế toán.
+ Phạm vi áp dụng: Phƣơng pháp này áp dụng thích hợp trong các doanh
nghiệp ít chủng loại vật liệu, số lƣợng các nghiệp vụ nhập xuất ít, không thƣờng
xuyên và trình độ chuyên môn của cán bộ kế toán còn hạn chế.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 12
Sơ đồ 1.1: Quy trình hoạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp
thẻ song song
Ghi chú:
Ghi cuối ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu và kiểm tra:
1.2.1.2. Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tƣơng tự nhƣ phƣơng
pháp thẻ song song.
- Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển nguyên vật liệu
theo từng kho. Cuối tháng trên cơ sở phân loại chứng từ nhập – xuất nguyên vật
liệu theo từng danh điểm và theo từng kho, kế toán lập Bảng kê nhập vật liệu,
Bảng kê xuất vật liệu và dựa vào bảng kê này để ghi vào Sổ đối chiếu luân
chuyển. Khi nhận đƣợc Thẻ kho, kế toán tiến hành đối chiếu tổng lƣợng nhập –
xuất của từng thẻ kho với Sổ đối chiếu luân chuyển. Đồng thời từ Sổ đối chiếu
luân chuyển lập Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn vật liệu để đối chiếu với số liệu
trong Sổ kế toán tổng hợp.
+ Ƣu điểm: Phƣơng pháp này dễ làm, do chỉ ghi một lần vào cuối tháng
nên giảm bớt đƣợc khối lƣợng công việc ghi chép cho kế toán.
+ Nhƣợc điểm: Việc ghi chép còn trùng lặp giữa kho và phòng kế toán về
chỉ tiêu hiện vật, việc kiểm tra đối chiếu giữa thủ kho và phòng kế toán cũng
tiến hành vào cuối tháng nên hạn chế tác dụng kiểm tra.
Phiếu nhập
kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết
NVL,
CCDC,
HH
Bảng tổng
hợp Nhập,
Xuất, Tồn
Sổ kế toán
tổng hợp
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 13
+Phạm vi áp dụng: Phƣơng pháp này thích hợp trong các doanh nghiệp có
khối lƣợng nghiệp vụ nhập xuất không nhiều, không bố trí riêng nhân viên kế
toán chi tiết vật liệu nên không có điều kiện ghi chép theo dõi hàng ngày.
Sơ đồ 1.2: Quy trình hoạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp
số đối chiếu luân chuyển
Ghi chú:
Ghi cuối ngày:
Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ:
Ghi quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
1.2.1.3: Phƣơng pháp sổ số dƣ
- Tại kho: Thủ kho vẫn sử dụng Thẻ kho để ghi chép tình hình nhập xuất
tồn.Cuối tháng, thủ kho còn phải ghi số lƣợng tồn kho trên Thẻ kho vào Sổ số
dƣ.
-Tại phòng kế toán: Định kỳ 5 đến 10 ngày, kế toán nhận chứng từ do thủ
kho chuyển đến (kèm theo Phiếu giao nhận chứng từ). Căn cứ vào đó, kế toán
lập Bảng lũy kế nhập xuất tồn. Từ Bảng lũy kế nhập xuất tồn, kế toán lập Bảng
tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu để đối chiếu với sổ kế toán tổng hợp.
+ Ƣu điểm: Hiệu suất công tác cao, tránh đƣợc sự ghi chép trùng lặp giữa
thủ kho và phòng kế toán, giảm bớt khối lƣợng ghi chép kế toán, việc kiểm tra
ghi chép của thủ kho đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, đảm bảo số liệu kế toán
đƣợc chính xác và kịp thời.
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Bảng kê nhập NVL
Sổ đối chiếu luân
chuyển
Bảng kê xuất NVL
Bảng
tổng
hợp
NXT
Sổ kế
toán
tổng
hợp
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 14
+ Nhƣợc điểm: Do kế toán chỉ theo dõi về mặt giá trị nên muốn biết số
hiện có và tình và tình hình tăng giảm của từng vật liệu về mặt số lƣợng, nhiều
khi phải xem số lƣợng trên thẻ kho. Hơn nữa việc kiểm tra, phát hiện sai sót
nhầm lẫn giữa thủ kho và phòng kế toán gặp khó khăn.
+ Phạm vi áp dụng: Phƣơng pháp này thích hợp trong các doanh nghiệp
sản xuất có khối lƣợng các nghiệp vụ nhập – xuất nhiều, thƣờng xuyên, nhiều
chủng loại vật liệu và với điều kiện doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để hạch
toán nhập xuất, trình độ chuyên môn của cán bộ kế toán là tƣơng đối cao.
Sơ đồ 1.3: Quy trình hoạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp
sổ số dƣ
Ghi chú:
Ghi cuối ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Phiếu nhập
kho
Thẻ kho
Phiếu xuất
kho
Sổ số dƣ
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
Bảng lũy kế
NXT vật tƣ
Phiếu giao nhận
chứng từ xuất
Bảng tổng hợp
NXT vật tƣ
Sổ kế toán
tổng hợp
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 15
1.2.2: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu là việc ghi chép về sự biến động về mặt
giá trị của nguyên vật liệu trên các sổ sách kế toán tổng hợp. Trong hệ thống kế
toán hiện hành nguyên vật liệu thƣợc nhóm hàng tồn kho nên kế toán áp dụng
tổng hợp nguyên vật liệu có thể tiến hành theo một trong hai phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp kế toán kê khai thƣờng xuyên
- Phƣơng pháp kiểm định định kỳ
Việc sử dụng phƣơng pháp nào là tùy thuộc vào doanh nghiệp và yêu cầu
của công việc quản lý, trình độ của cán bộ kế toán cũng nhƣ các quy định của
chế độ kế toán hiện hành.
1.2.2.1: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh
tình hình hiện có, sự biến động tăng giảm về nguyên vật liệu một cách thƣờng
xuyên liên tục trên các tài khoản kế toán. Vì vậy, giá trị nguyên vật liệu trên sổ
kế toán có thể đƣợc xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ
kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế, kế toán nguyên vật liệu so sánh và
đối chiếu với số liệu nguyên vật liệu trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải tìm
nguyên nhân và có giải pháp xử lý kịp thời.
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên áp dụng cho các đơn vị sản xuất, xây lắp…
và các đơn vị thƣờng xuyên kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn nhƣ máy
móc, thiêt bị, …
+ Ƣu điểm: Phƣơng pháp này có độ chính xác cao và cung cấp thông tin
về hàng tồn kho một cách kịp thời, tại bất kỳ thời điểm nào kế toán cũng có thể
xác định đƣợc lƣợng nhập, xuất, tồn kho từng loại hàng tồn kho.
+ Nhƣợc điểm: Phƣơng pháp này tốn nhiều công tính toán.
* Chứng từ sử dụng
-Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ
- Phiếu đề nghị xuất vật tƣ
- ………
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 16
* Tài khoản sử dụng
+ Để ghi chép vật tƣ theo phƣơng pháp kê khai thƣờng, kế toán sử dụng
Tài khoản 152 “ Nguyên vật liệu”, Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đƣờng”,
Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
 Tài khoản 152 “Nguyên vật liệu”
Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hiện có, biến động tăng giảm của các
loại nguyên vật liệu theo giá thực tế.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
- Giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê
ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn liên doanh, đƣợc cấp hoặc nhập từ nguồn
khác.
- Trị giá nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê.
Bên Có:
- Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho dùng cho sản xuất, xuất bán, thuê
ngoài gia công chế biến hoặc góp vôn liên doanh.
- Trị giá nguyên vật liệu đƣợc giảm giá, chiết khấu thƣơng mại hoặc trả lại
ngƣời bán.
- Trị giá nguyên vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê.
Số dư bên Nợ:
- Giá thực tế nguyên vật liệu tồn kho.
 Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các loại nguyên vật liệu mà doanh
nghiệp đã mua, đã chấp nhận thanh toán với người bán nhưng cuối kỳ chưa về
nhập kho.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
- Phản ánh giá trị vật tƣ, hàng hóa đang đi trên đƣờng.
Bên Có:
- Phản ánh trị giá hàng hóa, vật tƣ đã nhập kho hoặc đã giao thẳng cho
khách hàng.
Số dư bên Nợ:
- Phản ánh trị giá hàng hóa vật tƣ đã mua nhƣng còn đi trên đƣờng.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 17
Ngoài ra, hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác nhƣ tài khoản 111,
112, 133, 141, 331, 515….
 Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất dở dang”
Tài khoản dùng để tổng hợp chi phí sản xuất, phục vụ cho việc tính giá
thành sản phẩm.
Kết cấu tài khoản
Bên Nợ:
- Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến
sản xuất và chi phí thực hiện dịch vụ.
Bên Có:
- Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần,
hoặc toàn bộ tiêu thụ trong kỳ; hoặc giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ
tiêu thụ.
- Trị giá phế liệu thu hồi, trị giá nguyên vật liệu, hàng hóa gia công xong
nhập lại kho;
Số dư bên Nợ:
- Chi phí sản xuất kinh doanh còn dở dang đầu hoặc cuối kỳ.
* Phƣơng pháp hoạch toán
Phƣơng pháp hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kê
khai thƣờng xuyên đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.4 nhƣ sau:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 18
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hoạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kê
khai thƣờng xuyên
TK 111, 112, TK 152
331,… Nguyên liệu, vật liệu TK 154, 642
Nhập kho NVL mua ngoài Xuất kho NVL dùng
cho SXKD
TK133
Thuế GTGT
(Nếu có)
Nếu có
TK 133
TK 333(3333,3332)
Thuế nhập khẩu
Thuế TTĐB NVL nhập khẩu
TK111,112,331
1
Chiết khấu TM, giảm giá hàng
mua, trả lại ngƣời mua
TK333(33312)
khẩu phải nộp
TK 411
Đƣợc cấp hoặc nhận vốn
góp liên doanh bằng NVL
TK 154
Nhập kho NVL đã xuất
TK 222, 223
Thu hồi vốn góp vào công
ty
ty liên kết, cơ sở kinh doanh đồng
kiểm soát bằng NVL
TK338(3381)
NVL phát hiện thừa khi
kiểm kê chƣa rõ nguyên nhân
TK222, 223
Góp vốn liên doanh vào cơ
sở đồng kiểm soát hay công
ty liên kết TK632
NVL phát hiện thiếu khi kiểm
kê thuộc hao hụt trong định mức
TK138(1381)
NVL phát hiện thiếu khi
kiểm kê chƣa rõ nguyên nhân
dùng nhƣng không hết
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 19
1.2.2.2: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kiểm kê
định kỳ
Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là phƣơng pháp hạch toán căn cứ vào kết
quả kiểm kê để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của vật tƣ, hàng hóa trên sổ kế
toán tổng hợp. Từ đó tính ra giá trị vật tƣ, hàng hóa xuất kho trong kỳ theo công
thức:
Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, mọi biến động của vật tƣ, hàng hóa
nhập kho, xuất kho không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán tồn kho
mà đƣợc theo dõi trên tài khoản 611 “Mua hàng”
Nhƣ vậy khi áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, tài khoản kế toán phản
ánh nguyên vật liệu chỉ sử dụng ở đầu kỳ kế toán để kết chuyển số dƣ đầu kỳ và
cuối kỳ kế toán để phản ánh giá trị thực tế nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ.
* Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ
- Phiếu đề nghị xuất vật tƣ
- ………
* Tài khoản sử dụng
Để ghi chép vật tƣ theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, kế toán sử dụng
Tài khoản 611 “Mua hàng”, Tài khoản 152 “ Nguyên vật liệu”, Tài khoản 151
“Hàng mua đang đi đƣờng”
 Tài khoản 611 “Mua hàng”
Tài khoản này dùng để phản ánh giá thực tế của số vật liệu mua vào, xuất
trong kỳ.
Bên Nợ:
- Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ tồn kho
đầu kỳ (Theo kết quả kiểm kê).
Trị giá NVL
xuất kho
=
Trị giá
NVL tồn
kho
+
Trị giá
NVL nhập
trong kỳ
-
Trị giá
NVL tồn
cuối kỳ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 20
- Giá gốc hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào trong kỳ,
hàng hóa đã bán bị trả lại,…
Bên Có:
- Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn
kho cuối kỳ (Theo kết quả kiểm kê);
- Giá gốc hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất sử dụng trong
kỳ, hoặc giá gốc hàng hóa xuất bán (Chƣa đƣợc xác định là đã bán trong kỳ);
- Giá gốc nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ hàng hóa mua vào trả lại
cho ngƣời bán, hoặc đƣợc giảm giá.
Tài khoản 611 không có số dư cuối kỳ, chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6111 – “Mua nguyên vật
liệu” + Tài khoản 6112 – “Mua hàng
hóa”
 Tài khoản 152 “Nguyên vật liệu”
Tài khoản này dùng để phản ánh giá thực tế nguyên vật liệu tồn kho, chi
tiết cho từng loại.
Bên Nợ:
- Kết chuyển giá trị thực tế của nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ
Bên Có:
- Kết chuyển giá trị thực tế của nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ.
Số dư bên Nợ:
- Trị giá thực tế của nguyên vật liệu tồn kho đầu hoặc cuối kỳ.
 Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các loại nguyên vật liệu mà doanh
nghiệp đã mua, đã chấp nhận thanh toán với ngƣời bán nhƣng cuối kỳ chƣa về
nhập kho
Bên Nợ:
- Kết chuyển giá trị thực tế của hàng hóa, vật tƣ đang đi đƣờng cuối kỳ.
Bên Có:
- Kết chuyển giá trị thực tế của hàng hóa, vật tƣ đang đi đƣờng đầu kỳ.
Số dư bên Nợ:
- Trị giá thực tế hàng hóa, vật tƣ đã mua nhƣng còn đang đi đƣờng (chƣa
về nhập kho đơn vị).
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 21
Ngoài ra, trong quá trình hạch toán kế toán còn sử dụng một số TK khác liên
quan nhƣ: 133, 331, 111, 112…..
* Phƣơng pháp hoạch toán
Phƣơng pháp hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kiểm
kê định kỳ đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.5 nhƣ sau:
Sơ đồ 1.5: Phƣơng pháp kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo
phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
TK 611 (6111) TK151, 152,
TK 151, 152,… Mua nguyên, vật liệu …
K/c trị giá hàng mua đang đi
đƣờng, giá trị tồn kho đầu kỳ
TK111,112,331
Giá thực tế NVL mua vào trong kỳ
TK133
Thuế GTGT
K/c trị giá hàng mua đang đi
đƣờng, giá trị tồn kho cuối kỳ
Trả NVL cho ngƣời bán, giảm
TK111,112,331
Giá đƣợc hƣởng
CKTM
TK133
(Nếu có)
TK154,642
Xuất kho NVL cho SXKD
TK333(3333)
Thuế nhập khẩu phải nộp
TK333(3332)
Thuế TTĐB hàng nhập
khẩu phải nộp
(Nếu có)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 22
1.3. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc quy định trong chuẩn mực
kế toán số 02 về hàng tồn kho nhƣ sau:
Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của hàng tồn
kho nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho không đƣợc lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng
tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc. Việc lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho đƣợc thực hiện trên cơ sở từng mặt hàng tồn kho. Đối với dịch vụ
cung cấp dở dang, việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc tính theo từng
loại dịch vụ có mức giá riêng biệt.
Việc ƣớc tính giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của hàng tồn kho phải
dựa trên bằng chứng đáng tin cậy thu thập tại thời điểm ƣớc tính. Việc ƣớc tính
này phải tính đến sự biến động của giá cả hoặc chi phí trực tiếp liên quan đến
các sự kiện diễn ra sau ngày kết thúc năm tài chính, mà các sự kiện này đƣợc
xác nhận với các điều kiện có thời điểm ƣớc tính. Ngoài ra khi ƣớc tinh giá trị
thuần có thể thực hiện đƣợc phải tính đến mục đích của việc dự trữ hàng tồn
kho.
Nguyên vật liệu dự trữ để sử dụng cho mục đích sản xuất sản phẩm không
đƣợc đánh giá thấp hơn giá gốc, nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ
đƣợc bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm. Khi có sự giảm
giá của nguyên vật liệu mà giá thành sản xuất sản phẩm cao hơn giá trị thuần có
thể thực hiện đƣợc thì nguyên vật liệu tồn kho đƣợc đánh giá giảm xuống bằng
với giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của chúng.
 Cách xác định dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Theo quy định hiện hành của chế độ kế toán tài chính thì dự phòng giảm
giá hàng tồn kho đƣợc lập vào cuối niên độ kế toán trƣớc khi lập báo cáo tài
chính.
Dự phòng giảm giá đƣợc lập cho các loại nguyên vật liệu chính dùng cho
sản xuất, các loại vật tƣ, hàng hóa, thành phẩm tồn kho để bán mà giá trên thị
trƣờng thấp hơn thực tế đang ghi sổ kế toán. Những loại vật tƣ hàng hóa này là
Giá trị thực hiện
thuần túy của hàng
tồn kho
=
Giá gốc của
hàng tồn
kho
-
Dự phòng giảm
giá hàng tồn
kho
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 23
mặt hàng kinh doanh thuộc sở hữu của doanh nghiệp, có chứng cứ hợp lý, chứng
minh giá vốn v+ật tƣ, hàng tồn kho. Công thức xác định mức dự phòng giảm giá
hàng tồn kho:
* Tài khoản sử dụng: Tài khoản 159 “Các khoản dự phòng”
Bên Nợ:
+ Hoàn nhập số dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tƣ ngắn hạn kỳ này
phải lập nhỏ hơn số đã lập kỳ trƣớc
+ Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, xóa các khoản nợ phải thu khó
đòi
+ Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc hoàn nhập ghi giảm giá
vốn hàng bán trong kỳ.
Bên Có:
+ Trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tƣ ngắn hạn (Số cần trích
lập lần đầu và số chênh lệch giữa số dự phòng kỳ này phải lập lớn hơn số đã lập
cuối kỳ trƣớc).
+ Số dự phòng phải thu khó đòi đƣợc lập tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp.
+ Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập tính vào giá vốn hàng
bán trong kỳ
Số dƣ bên Có:
+ Số dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tƣ ngắn hạn hiện có đầu hoặc
cuối kỳ.
+ Số dự phòng các khoản phải thu khó đòi hiện có đầu hoặc cuối kỳ
+ Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có đầu hoặc cuối kỳ.
Tài khoản 159 “ Các khoản dự phòng” có 3 tài khoản cấp 3 sau:
TK 1591 “Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính ngắn hạn”
TK 1592 “Dự phòng các khoản phải thu khó đòi”
TK 1593 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”.
* Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý), khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho lần đầu tiên ghi:
Nợ TK632 : Giá vốn hàng bán
Có TK1593 : Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 24
- Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý) tiếp theo:
+ Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán
năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuôi kỳ kế
toán năm trƣớc chƣa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn ghi:
Nợ TK632 : Giá vốn hàng bán (chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
Có TK1593: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
+ Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán
năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế
toán trƣớc chƣa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn, ghi:
Nợ TK1593: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK632: Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán vào công tác kế toán nguyên vật
liệu trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung
1.4.1.1. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều đƣợc ghi vào sổ Nhật
ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo
nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ sau đó. Sau đó lấy số liệu
trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
* Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt
* Sổ cái
* Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
1.4.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ
ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ
Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết
liên quan.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân
đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 25
Cái và bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết) đƣợc
dùng để lập các Báo cáo tài chính.
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký
chung
Ghi chú:
Ghi cuối ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ dối chiếu, kiểm tra:
Phiếu nhập kho,, Phiếu
xuất kho, HĐ GTGT,…
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết
Sổ cái TK Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 26
CHƢƠNG II:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
LẮP VÀ THƢƠNG MẠI PHÚ THÀNH
2.1: Khái quát chung về công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành
2.1.1: Quá trình hình thành và phát triển
Tên công ty: Công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành
Tên bằng tiếng Việt: công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành
Tên viết tắt: XLPT
Ngày thành lập: tháng 3 năm 2011 theo giấy phép của sở kế hoạch và đầu
tƣ thành phố Hải Phòng.
Địa chỉ trụ sở chính tại thôn 3- xã Tân Dƣơng- huyện Thuỷ Nguyên,-
thành phố Hải Phòng.
Mã số thuế 0201158653
Vốn điều lệ 1.800.000.000
Công ty ra đời trong sự phát triển của nền kinh tế, xuất phát từ nhu cầu
của xã hội. Công ty đƣợc thành lập từ năm 2011 đến nay đã không ngừng đổi
mới để phù hợp với sự phát triển của xã hội, đòi hỏi tập thể lãnh đạo và cán bộ
công nhân viên công ty phải luôn cố gắng, nỗ lực hết mình.
Công ty luôn coi sự ổn định chất lƣợng sản phẩm là thƣớc đo cho kết quả
hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi sản phẩm của Phú Thành đều đƣợc quản lý hết
sức chặt chẽ về chất lƣợng qua nhiều công đoạn khác nhau, ở mỗi khâu, mỗi bộ
phận đều có bộ phận giám sát, kiểm tra chất lƣợng.
Không chỉ tăng trƣởng mạnh mẽ trong bối cảnh nền kinh tế cạnh tranh.
Trong thời gian đó, công ty Phú Thành đã tích lũy đƣợc một khối lƣợng nguyên
vật liệu phục vụ sản xuất với giá hấp dẫn. Công ty đã tận dụng thời điểm này để
đa dạng hóa sản phẩm, mạnh dạn đƣa ra thị trƣờng những mẫu sản phẩm mới.
Các lĩnh vực kinh doanh của công ty: sản xuất - hoán cải container thành
các công trình nhà ở, văn phòng, kho, các công trình phục vụ kinh doanh nhƣ
nhà nghỉ, homestay, quán ăn, quán cafe…, mua bán- cho thuê container, dịch vụ
sửa chữa- bảo trì container.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 27
2.1.2: Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động
Trong quá trình hoạt động công ty có nhiều thuận lợi nhƣng cũng gặp
không ít khó khăn
- Thuận lợi:
+ Đội ngũ nhân viên có năng lực,có ý thức trách nhiệm,năng động,sáng
tạo và luôn nỗ lực hết mình với công việc.
+ Văn phòng đƣợc trang bị đầy đủ các thiết bị để phục vụ cho hoạt động
kinh doanh của của công ty.
+ Môi trƣờng làm việc chuyên nghiệp khi các phòng ban đƣợc phân công
rõ ràng và nhất quán.
- Khó khăn: thị trƣờng tiêu thụ bị cạnh tranh vì càng ngày càng có nhiều
đối thủ không ngừng chiếm lĩnh lấy thị trƣờng này.
2.1.3: Mô hình tổ chức bộ máy của công ty
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại
Phú Thành
Chức năng phòng của từng phòng ban
- Ban giám đốc: Là ngƣời lãnh đạo cao nhất, đại diện hợp pháp của công
ty trƣớc cơ quan nhà nƣớc và pháp luật; lập ra các định hƣớng phát triển cho
công ty,giám sát và điều hành các hoạt động của công ty.
- Phòng kế toán: thực hiện và giám sát các công việc về tài chính trong
công ty.
- Phòng hành chính: Quản lý các thiết bị trang bị cho hoạt động của khối
văn phòng, quản lý các hồ sơ, chứng từ, công văn, các loại hợp đồng…liên
quan, hỗ trợ phòng kế toán các công việc liên quan, thực hiện tuyển dụng nhân
sự cho công ty theo yêu cầu, phối hợp với các phòng ban, cơ quan chức năng
Ban giám đốc
Phòng kế
toán
Phòng thi công,
xây dựng
Tổ thiết kế Tổ thi công
Phòng hành
chính
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 28
của nhà nƣớc để tổ chức các khóa huấn luyện , đào tạo theo yêu cầu và hƣớng
dẫn, thực thi, theo dõi các chính sách, chế độ, nội qui, qui chế của công ty đối
ngƣời lao động tại công ty.
- Phòng thi công xây dựng: Nhận kế hoạch sản xuất của Công ty từ Giám
đốc, triển khai thực hiện thi công công trình theo đúng thiết kế và đúng tiến độ
thi công.
+ Tổ thiết kế: tƣ vấn, thiết kế các công trình theo yêu cầu của khách hàng,
đáp ứng đƣợc các tiện ích và đầy đủ các chức năng theo đúng mục đích sử dụng
của khách hàng.
+ Tổ thi công: dựa theo các thiết kế đã có để hoàn thành sản phẩm.
2.1.4: Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại
Phú Thành
2.1.4.1: Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán của công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú
Thành
Nhiệm vụ từng bộ phận trong bộ máy kế toán:
* Kế toán trưởng: Ngƣời đứng đầu phòng tài chính kế toán chịu trách
nhiệm trƣớc giám đốc, các cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền về những thông tin
kế toán cung cấp.
Có trách nhiệm tổ chức công tác kế toán trong công ty, đôn đốc, giám sát,
hƣớng dẫn chỉ đạo kiểm tra các công việc do nhân viên kế toán tiến hành. Trực
tiếp kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ký duyệt chứng từ, báo cáo trƣớc
khi trình lên ban giám đốc. Đồng thời phải ký duyệt quyết toán quý, năm theo
đúng quá trình kinh doanh.
* Kế toán viên: ghi chép,hệ thống hóa,xử lý và cung cấp thông tin về toàn
bộ hoạt động kinh tế,tài chính của đơn vị.
Kế toán trƣởng
Kế toán viên Thủ quỹ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 29
* Thủ quỹ: chịu trách nhiệm quản lý quỹ, thu chi tiền mặt. Kiểm kê,kiểm
tra sổ tồn quỹ, quỹ tiền và phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ số liệu hiện
có,tình hình biến động vốn bằng tiền trong công ty.
2.1.4.2: Hình thức kế toán,chế độ, chính sách và phƣơng pháp kế toán áp
dụng tại công ty
- Hình thức kế toán: Nhật ký chung
- Chế độ kế toán công ty áp dụng: theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01/N kết thúc ngày 31/12/N hàng
năm trùng năm dƣơng lịch
- Phƣơng pháp hoạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên
- Phƣơng pháp tính thuế GTGT: phƣơng pháp khấu trừ
- Phƣơng pháp tính khấu hao tài sản cố định: Khấu hao đƣờng thẳng
- Báo cáo tài chính của công ty: đƣợc lập hàng năm
- Đơn vị tính: Việt Nam Đồng (VNĐ)
2.1.4.3: Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản tại công ty
Hệ thống chứng từ và tài khoản của công ty áp dụng theo chế độ kế toán
theo quyết định 48 ngày 14/09/2006 của Bộ Trƣởng Bộ Tài Chính.
Về chế độ tài khoản kế toán: căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán theo
những quy định, kết hợp với yêu cầu, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh,
trình độ quản lý, hệ thống tài khoản của công ty Cổ Phần Xây Lắp Và Thƣơng
Mại Phú Thành sử dụng các tài khoản kế toán áp dụng theo quyết định số 48
ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính. Đồng thời tài khoản cấp 1 đƣợc chi tiết
thành các tài khoản cấp 2, cấp 3 cho phù hợp với đặc điểm và yêu cầu.
2.1.4.4: Hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế toán
Công ty áp dụng hệ thống sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung, rất
thuận tiện phù hợp với quy mô của công ty, đảm bảo việc thông tin nhanh, chính
xác, kịp thời. Hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán đƣợc lập theo quy định, phù
hợp với đặc điểm của doanh nghiệp gồm có: Nhật ký chung; Sổ cái; Các sổ thẻ
kế toán chi tiết liên quan,….
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 30
Sơ đồ 2.3: Quy trình hoạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra dùng đó làm căn cứ ghi
sổ: trƣớc hết ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung; đồng
thời từ chứng từ gốc kế toán ghi vào các sổ chi tiết tài khoản; sau đó căn cứ vào
số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp.
Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết.
Kế toán đối chiếu số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết với số liệu trên sổ cái để
kiểm tra sự chính xác của số liệu, sau đó dựa vào sổ cái lập bảng cân đối số phát
sinh.
Chứng từ gốc
HĐ, PNK, PXK
Sổ nhật ký chung
Sổ Cái TK 152
Bảng cân đối số phát
sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ (thẻ) kế toán
chi tiết NVL
Bảng tổng hợp
chi tiết NVL
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 31
Sau khi kiểm ra, đối chiếu khớp đúng với số liệu đã ghi, kế toán căn cứ
vào bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính.
2.1.4.5. Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính
Hệ thống Báo cáo tài chính cả công ty áp dụng theo quyết định số
48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng bộ tài chính
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01 – DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 – DN)
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 – DN)
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ
phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành
2.2.1. Đặc điểm , phân loại và tính giá nguyên vật liệu tại công ty
2.2.1.1. Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu
Để tiến hành sản xuất – hoán cải nhiều loại container khác nhau đáp ứng
nhu cầu thị trƣờng công ty phải sử dụng một khối lƣợng nguyên vật liệu rất lớn
bao gồm nhiều thứ, nhiều loại khác nhau, mỗi loại vật liệu có vai trò, tính năng
lý hóa riêng. Muốn quản lý tốt và hạch toán chính xác vật liệu thì phải tiến hành
phân loại vật liệu một cách khoa học, hợp lý. Tuy nhiên tại công ty cổ phần xây
lắp và thƣơng mại Phú Thành các loại vật liệu mới chỉ đƣợc mã hóa theo tên gọi
nhƣ: vỏ container, dây điện, thanh sắt, gỗ ốp,… Hiện nay công ty vẫn chƣa xây
dựng sổ danh điểm vật tƣ và việc đặt mã số để quản lý vật tƣ chƣa theo một tiêu
thức nào nên công tác hạch toán chi tiết vật tƣ chƣa đƣợc khoa học.
2.2.1.2. Tính giá nguyên vật liệu tại công ty
 Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu
Việc quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu nhập kho là vấn đề quan trọng,
giúp công ty đảm bảo đƣợc tình hình cung cấp nguyên vật liệu, đánh giá đƣợc
việc thƣờng xuyên cung cấp nguyên vật liệu, đánh giá đƣợc chi phí đầu vào
của công ty. Do đó các chứng từ hóa đơn phải đƣợc lƣu giữ đầy đủ theo quy
định hiện hành. Chứng từ sử dụng cho nghiệp vụ nhập kho nguyên vật liệu
gồm:
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu nhập kho.
- Các chứng từ thanh toán khác
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 32
Khi nguyên vật liệu về đến công ty, cán bộ kỹ thuật sẽ kiểm tra tính hợp
lý, hợp lệ của hóa đơn và tiến hành kiểm tra về mặt số lƣợng, chất lƣợng
nguyên vật liệu nhập kho khi tổ chức bốc xếp vào kho. Phiếu nhập kho đƣợc
lập khi có đủ chữ ký của các bên có liên quan. Phiếu nhập kho đƣợc lập thành
3 liên:
Liên 1: Lƣu tại cuống
Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho
Liên 3: Chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ.
 Giá nguyên vật liệu nhập kho
Công ty tính giá nguyên vật liệu nhập kho theo giá trị thực tế. Các loại
nguyên vật liệu sử dụng sản xuất tại công ty hầu hết là các nguyên vật liệu mua
ngoài.
Giá thực Giá mua Chi phí CKTM,
tế NVL = ghi trên + thu mua - Giảm giá
nhập kho hóa đơn thực tế hàng mua
Trong đó:
- Giá ghi trên hóa đơn là của ngƣời bán: là giá chƣa có thuế GTGT.
- Chi phí thu mua thực tế gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ…đƣợc cộng
vào giá trị thực tế của nguyên vật liệu nhập kho.
Ví dụ 1: Ngày 06/12/2016, công ty nhập 10 vỏ container 40 feet của công ty
TNHH Bắc Kỳ. Đơn giá chƣa thuế GTGT của vỏ container là 9.500.000
đồng/cái. Chi phí vận chuyển đã tính vào giá mua, thuế GTGT 10%. Doanh
nghiệp chƣa thanh toán.
Khi hàng về, thủ kho nhập kho theo số lƣợng thực tế. Kế toán căn cứ vào hóa
đơn GTGT số 0000372 ngày 06/12/2016 (biểu số 2.2), lập phiếu nhập kho số
21/12 (biểu số 2.3). Giá trị thực tế của NVL đƣợc tính nhƣ sau:
Giá trị thực tế của vỏ container 40 feet nhập kho = 10 x 9.500.000
=95.000.000 (đồng)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 33
Ví dụ 2: Ngày 08/12/2016, công ty nhập 35 thùng sơn nƣớc xanh của công ty
TNHH Vũ Linh. Đơn giá chƣa thuế GTGT của sơn nƣớc xanh là 450.000
đồng/thùng. Chi phí vận chuyển đã tính vào giá mua, thuế GTGT 10%.
Doanh nghiệp chƣa thanh toán.
Khi hàng về, thủ kho nhập kho theo số liệu thực tế. Kế toán căn cứ vào hóa đơn
GTGT số 000426 ngày 08/12/2016 (biểu số 2.4), lập phiếu nhập kho 38/12 (biểu
số 2.5). Giá thực tế NVL nhập kho đƣợc tính nhƣ sau:
Giá trị thực tế của nhập kho sơn nước xanh =35 x 450.000 =15.750.000
(đồng)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 34
Biểu số 2.1: Giấy đề nghị mua vật tƣ
GIẤY ĐỀ NGHỊ MUA VẬT TƢ
Kính gửi: Bộ phận kỹ thuật
Để phục vụ cho việc sản xuất – hoán cải đơn đặt hàng của công ty Thành Hƣng
ngày 26/11/2016
Kính đề nghị Ban Giám Đốc duyệt cho nguyên vật liệu sau:
STT Tên vật tƣ Đơn vị Số lƣợng
01 Vỏ container 40 feet cái 10
Hải Phòng, ngày 05/12/2016
Giám Đốc Bộ phận kĩ thuật Bộ phận sản xuất
Công ty Cổ Phần Xây Lắp Và
Thƣơng Mại Phú Thành
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 35
Biểu số 2.2: Hóa đơn GTGT mua sơn nƣớc xanh
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/11P
Liên 2: Giao ngƣời mua Số: 0000372
Ngày 06 tháng 12 năm 2016
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Bắc Kỳ
Mã số thuế: 0206532114
Địa chỉ: 284, Đ.Hùng Vƣơng, P.Thƣợng Lí, Q.Hồng Bàng, Tp.Hải Phòng
Số tài khoản:………………..tại Ngân hàng……………………………...
Điện thoại: 0936256221
Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Trung Thành
Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành
Địa chỉ: Thôn 3, Tân Dƣơng, Thủy Nguyên, Hải Phòng, Việt Nam
Số tài khoản:………………….tại Ngân hàng……………………………..
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 0201158653
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
ĐVT Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
B C 1 2 3=1x2
1 Vỏ container 40 feet cái 10 9.500.000 95.000.000
Cộng tiền hàng: 95.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 9.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 104.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm lẻ bốn triệu năm trăm nghìn đồng
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 36
Biểu số 2.3: Phiếu nhập kho sơn nƣớc xanh
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 06 tháng 12 năm 2016 Nợ: 152
Số: 145 Có: 331
-Họ tên ngƣời giao: Công ty TNHH Bắc Kỳ
-Theo HĐGTGT số 0002363 ngày 09 tháng 12 năm 2016
-Nhập tại kho: Vật liệu xây dựng
STT
Tên nguyên
vật liệu
Mã số
Đơn
vị tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiềnTheo
CT
Thực
nhập
1 Vỏ
contaianer 40
feet
cái 10 9.500.000 95.000.000
Cộng 10 95.000.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chín mƣơi năm triệu đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo: 02
Ngày 06 tháng 12 năm 2016
Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và
thƣơng mại Phú Thành
Địa chỉ: Thôn 3, Tân Dƣơng, Thủy
Nguyên, Hải Phòng
Mẫu số:01-VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 37
Biểu số 2.4: Giấy đề nghị mua vật tƣ
GIẤY ĐỀ NGHỊ MUA VẬT TƢ
Kính gửi: Bộ phận kỹ thuật
Để phục vụ cho việc sản xuất – hoán cải đơn đặt hàng của công ty Thành Hƣng
ngày 26/11/2016
Kính đề nghị Ban Giám Đốc duyệt cho nguyên vật liệu sau:
STT Tên vật tƣ Đơn vị Số lƣợng
01 Sơn nƣớc xanh thùng 35
Hải Phòng, ngày 08 tháng 12 năm 2016
Giám Đốc Bộ phận kĩ thuật Bộ phận sản xuất
Công ty Cổ Phần Xây Lắp
Và Thƣơng Mại Phú Thành
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 38
Biểu số 2.5: Hóa đơn GTGT mua sơn bả
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 2: Giao ngƣời mua
Ngày 08 tháng 12 năm 2016
Ký hiệu: 01AA/16P
Số: 0000426
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Vũ Linh
Mã số thuế: 0206538594
Địa chỉ: 222 Lê Duẩn, Kiến An, Tp.Hải Phòng
Số tài khoản:………………..tại Ngân hàng……………………………...
Điện thoại: 0989564315
Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Trung Thành
Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành
Địa chỉ: Thôn 3, Tân Dƣơng, Thủy Nguyên, Hải Phòng, Việt Nam
Số tài khoản:………………….tại Ngân hàng……………………………..
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 0201158653
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
ĐVT Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
B C 1 2 3=1x2
1 Sơn nƣớc xanh thùng 35 450.000 15.750.000
Cộng tiền hàng: 15.750.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.540.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 17.325.000
Số tiền viết bằng chữ: Mƣời bảy triệu ba trăm hai mƣơi năm nghìn đồng
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 39
Biểu số 2.6: Phiếu nhập kho sơn bả
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 08 tháng 12 năm 2016 Nợ: 152
Số: 38/12 Có: 331
-Họ tên ngƣời giao: Công ty TNHH Vũ Linh
-Theo HĐGTGT số 0000426 ngày 08 tháng 12 năm 2016
-Nhập tại kho: Vật liệu
STT
Tên nguyên
vật liệu
Mã số
Đơn vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiềnTheo
CT
Thực
nhập
1 Sơn nƣớc
xanh
thùng 35 450.000 15.750.000
Cộng 35 15.750.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mƣời năm triệu bảy trăm năm mƣơi nghìn đồng
- Số chứng từ gốc kèm theo: 03
Ngày 08 tháng 12 năm 2016
Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và
thƣơng mại Phú Thành
Địa chỉ: Thôn 3, Tân Dƣơng, Thủy
Nguyên, Hải Phòng
Mẫu số:01-VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 40
 Thủ tục xuất kho
Nguyên vật liệu tại công ty đƣợc dùng chủ yếu cho sản xuất –hoán cải
container, ngoài ra khi có yêu cầu có thể xuất bán hoặc xuất khác. Tuy nhiên,
cũng đòi hỏi các chứng từ có liên quan đến nghiệp vụ xuất cũng phải đƣợc phê
chuẩn đầy đủ và hợp lệ. Từ các phiếu xuất kho, thủ kho vào thẻ kho để theo
dõi mặt số lƣợng của nguyên vật liệu xuất kho. Mỗi thẻ kho mở cho từng loại
nguyên vật liệu. Kế toán kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của phiếu xuất kho
(phải có đủ chữ ký của ngƣời có liên quan), sau đó tính giá thực tế của nguyên
vật liệu xuất kho để điền vào phiếu. Phiếu xuất kho đƣợc lập thành 3 liên:
Liên 1: Lƣu tại cuống
Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho
Liên 3: Chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ.
 Tính giá nguyên vật liệu xuất kho sử dụng phương pháp bình quân liên
hoàn
Ví dụ 3: Ngày 08/12/2016, theo yêu cầu xuất 6 vỏ container 40 feet đã được
xét duyệt để phục vụ sản xuất, kế toán làm thủ tục xuất vỏ container 40 feet và
viết phiếu xuất kho số 29/12 (biểu 2.8)
Kế toán tính giá NVL nhập kho theo phƣơng pháp bình quân liên hoàn
- Ngày 1/12 tồn 8 vỏ container 40 feet, đơn giá 9.000.000
- Ngày 6/12 nhập 10 vỏ container 40 feet, đơn giá 9.500.000
-Ngày 8/12 xuất 6 vỏ container 40 feet
Giá xuất kho của vỏ container 40 feet đƣợc tính nhƣ sau:
= 9.277.777 (đ/cái)
= 6 x 9.277.777
= 55.666.662 (đồng)
Đơn giá xuất
kho bình
quân ngày
8/12
=
8 x 9.000.000 + 10 x 9.500.000
8 + 10
Trị giá vật liệu
xuất dùng ngày
8/12
=
Số lƣợng thực
tế xuất kho x
Đơn giá bình quân
xuất kho
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 41
Biểu số 2.7: Giấy đề nghị xuất vật tƣ
Công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành
Địa chỉ: Thôn 3, Tân Dƣơng, Thủy Nguyên, Hải Phòng
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƢ
Kính gửi: Bộ phận kỹ thuật
Để phục vụ cho việc sản xuất đơn đặt hàng của công ty Thành Hƣng ngày
01/12/2016
Kính đề nghị Ban Giám Đốc xuất cho nguyên vật liệu sau:
STT Tên vật tƣ Đơn vị Số lƣợng
01 Vỏ container 40 feet cái 6
Hải Phòng, ngày 08 tháng 12 năm 2016
Giám Đốc Bộ phận kĩ thuật Bộ phận sản xuất
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 42
Biểu 2.8: Phiếu xuất kho vỏ container 40 feet
Đơn vi:Công ty cổ phần xây lắp và
thƣơng mại Phú Thành
Địa chỉ: thôn 3, Tân Dƣơng, Thủy
Nguyên, Hải Phòng
Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
- Họ và tên ngƣời nhận hàng:Vũ Đức Hải
- Địa chỉ (bộ phận): Phân xƣởng sản xuất
- Lý do xuất kho: Xuất cho sản xuất
- Xuất tại kho (ngăn lô): NVL Địa điểm:
STT
Tên, nhãn hiệu quy
cách, phẩm chất vật
tƣ, dụng cụ sản
phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
1 Vỏ container 40 feet V40 cái 6 9.277.777 55.666.662
Cộng 6 55.666.662
-Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm mƣơi năm triệu sáu trăm sau mƣơi sáu
nghìn sáu trăm sáu mƣơi hai đồng
-Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 08 tháng 12 năm 2016
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 08 tháng 12 năm 2016
Số: 29/12
Nợ: 621
Có: 152
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 43
Ví dụ 4: Ngày 15/12/2016, theo yêu cầu xuất 40 thùng sơn nƣớc xanh đã
đƣợc xét duyệt để phục vụ sản xuất, kế toán làm thủ tục xuất sơn nƣớc
xanh và viết phiếu xuất kho số 71/12 (biểu số 2.10)
Theo phƣơng pháp bình quân liên hoàn đơn giá sơn nƣớc xanh xuất kho đƣợc
tính nhƣ sau:
- Ngày 1/12 tồn 60 thùng, đơn giá 440.000 đồng/thùng
- Ngày 8/12 nhập 35 thùng, đơn giá 450.000 đồng/thùng
- Ngày 15/12 xuất 40 thùng
Giá xuất kho của sơn nƣớc xanh đƣợc tính nhƣ sau:
= 443.684 (đồng/thùng)
Vậy trị giá xuất kho của sơn nƣớc xanh ngày 15/12/2016:
= 40 x 443.684 = 17.747.360 (đồng)
Đơn giá xuất kho bình
quân ngày 15/12 =
60 x 440.000 + 35 x 450.000
60 + 35
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 44
Biểu 2.9: Giấy đề nghị xuất vật tƣ
Công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành
Địa chỉ: Thôn 3, Tân Dƣơng, Thủy Nguyên, Hải Phòng
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƢ
Kính gửi: Bộ phận kỹ thuật
Để phục vụ cho việc sản xuất đơn đặt hàng của công ty Thành Hƣng ngày
01/12/2016
Kính đề nghị Ban Giám Đốc xuất cho nguyên vật liệu sau:
STT Tên vật tƣ Đơn vị Số lƣợng
01 Sơn nƣớc xanh thùng 40
Hải Phòng, ngày 15 tháng 12 năm 2016
Giám Đốc Bộ phận kĩ thuật Bộ phận sản xuất
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 45
Biểu 2.10: Phiếu xuất kho sơn bả
Đơn vi:Công ty cổ phần xây lắp và
thƣơng mại Phú Thành
Địa chỉ: thôn 3, Tân Dƣơng, Thủy
Nguyên, Hải Phòng
Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
- Họ và tên ngƣời nhận hàng:Vũ Đức Hải
- Địa chỉ (bộ phận): Phân xƣởng sản xuất
- Lý do xuất kho: Xuất cho sản xuất
- Xuất tại kho (ngăn lô): NVL Địa điểm:
STT
Tên, nhãn hiệu quy
cách, phẩm chất vật
tƣ, dụng cụ sản
phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
1 Sơn nƣớc xanh SNX thùng 40 443.684 17.747.360
Cộng 40 17.747.360
-Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mƣời bảy triệu bảy trăm bốn mƣơi bảy nghìn
ba trăm sáu mƣơi đồng
-Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 15 tháng 12 năm 2016
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15tháng 12 năm 2016
Số: 71/12
Nợ: 621
Có: 152
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 46
2.2.1.3: Phƣơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty
Hoạch toán chi tiết nguyên vật liệu là nội dung quan trọng trong công tác kế
toán của doanh nghiệp. Do tính phức tạp của nguyên vật liệu trong quá trình sử
dụng và quản lý nên công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành đã lựa
chọn phƣơng pháp ghi thẻ song song để hoạch toán chi tiết nguyên vật liệu
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán chi tiết tại công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại
Phú Thành
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi định kỳ:
Đối chiếu, kiểm tra:
Thẻ kho
Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp N – X – T
Sổ kế toán tổng hợp
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 47
* Mô tả quy trình
- Tại kho: Thủ kho dựa vào phiếu nhập, xuất và các chứng từ khác để mở
thẻ kho và ghi theo số lƣợng. Mỗi loại nguyên vật liệu đƣợc theo dõi ở một thẻ
kho riêng để tiện trong việc ghi chép, kiểm tra. Khi nhận các chứng từ nhập xuất
vật liệu thủ kho phải kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ rồi tiến hành ghi
chép số thực nhập, thực xuất vào chứng từ thẻ kho, cuối ngày tính ra số tồn kho
ghi vào thẻ kho. Định kỳ từ 3 – 5 ngày thủ kho gửi các chứng từ nhập, xuất đƣợc
phân loại theo từng thứ vật liệu cho phòng kế toán kiểm tra, kế toán ký xác nhận
vào thẻ kho.
- Tại phòng kế toán: Kế toán vật tƣ mở sổ kế toán chi tiết vật tƣ cho từng
vật tƣ tƣơng ứng với thẻ kho mở ở kho. Sổ này có nội dung tƣơng tự thẻ kho, chỉ
khác là theo dõi cả về mặt giá trị. Hàng ngày hoặc định kỳ, khi nhận đƣợc các
chứng từ nhập xuất kho, nhân viên kế toán vật tƣ phải kiểm tra, đối chiếu và ghi
đơn giá hạch toán vào sổ kế toán chi tiết và tính ra số tiền. Sau đó lần lƣợt ghi
các nghiệp vụ nhập xuất vào các sổ kế toán chi tiết vật tƣ có liên quan. Cuối
tháng tiến hành cộng sổ và đối chiếu với thẻ kho. Để thực hiện đối chiếu giữa kế
toán tổng hợp và kế toán chi tiết, kế toán phải căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết
để lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn vật liệu về mặt giá trị của từng loại vật tƣ.
Số liệu của bảng này đƣợc đối chiếu với số liệu của kế toán tổng hợp.
Ví dụ (tiếp ví dụ 1): Ngày 06/12/2016, công ty nhập 10 vỏ container 40 feet
của công ty TNHH Bắc Kỳ. Đơn giá chƣa thuế GTGT của vỏ container là
9.500.000 đồng/cái. Chi phí vận chuyển đã tính vào giá mua, thuế GTGT
10%. Doanh nghiệp chƣa thanh toán.
Khi nguyên vật liệu nhập kho, từ phiếu nhập kho (biểu số 2.3), thủ kho
ghi vào thẻ kho (biểu số 2.11), kế toán ghi vào sổ chi tiết nguyên vật liệu (biểu
số 2.12). Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào số liệu từ sổ chi tiết vật liệu lập bảng tổng
hợp nhập- xuất- tồn nguyên vật liệu (biểu số 2.15)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 48
Ví dụ (tiếp ví dụ 3): Ngày 08/12/2016, theo yêu cầu xuất 6 vỏ container 40
feet đã đƣợc xét duyệt để phục vụ sản xuất, kế toán làm thủ tục xuất vỏ
container 40 feet và viết phiếu xuất kho số 29/12 (biểu 2.8)
Khi nguyên vật liệu xuất kho, từ phiếu xuất kho (biểu số 2.8), thủ kho ghi
vào thẻ kho (biểu số 2.11), kế toán ghi vào sổ chi tiết vật liệu (biểu số 2.12).
Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào số liệu từ sổ chi tiết nguyên vật liệu lập bảng tổng
hợp nhập- xuất- tồn nguyên vật liệu (biểu số 2.15)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Vũ Thị Chanh-QT1703K 49
Biểu số 2.11: Trích thẻ kho sơn nƣớc xanh
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƢƠNG MẠI PHÚ THÀNH
Thôn 3, Tân Dƣơng, Thủy Nguyên, Hải Phòng
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/12/2016
Tên, nhãn, quy cách, vật tƣ: Vỏ container 40 feet
Mã: V40
STT
Ngày
tháng
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Ngày
nhập
xuất
Số lƣợng Xác
nhận
KT
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu kỳ 8
2
06/12
PN
21/12
Nhập kho vỏ
container
06/12
10 18
3
08/12 PX 29/12
Xuất kho vỏ
container 08/12
6 12
… … …. …… ……. ….. ….. ….. …..
11 18/12 PN
75/12
Nhập kho vỏ
container
18/12 5 20
…. …. …… ….. …… ….. ….. ….. …..
28 25/12 PX 98/12 Xuất kho vỏ
container
25/12 5 23
…. ….. ….. ….. ……. ….. …. …. …..
32 28/12 PX
138/12
Xuất kho vỏ
container
28/12 5 14
… … …. ….. …… ….. …. …. ….
Cộng số phát
sinh
32 30
Số dƣ cuối
tháng
10
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...
Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...
Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (11)

Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bê tông xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bê tông xây dựng, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bê tông xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty bê tông xây dựng, HAY
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch Đằng
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch ĐằngĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch Đằng
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng Bạch Đằng
 
Luận văn: Kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Duyên Hải, HAY
Luận văn: Kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Duyên Hải, HAYLuận văn: Kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Duyên Hải, HAY
Luận văn: Kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Duyên Hải, HAY
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xây dựng Hải Phòng, HOT
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xây dựng Hải Phòng, HOTĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xây dựng Hải Phòng, HOT
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xây dựng Hải Phòng, HOT
 
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xuất nhập khẩu Quảng Bình, 9đ
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xuất nhập khẩu Quảng Bình, 9đKế toán nguyên vật liệu tại Công ty xuất nhập khẩu Quảng Bình, 9đ
Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xuất nhập khẩu Quảng Bình, 9đ
 
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất v...
 
Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...
Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...
Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn quốc...
 
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệuĐề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
 
Đề tài: Tổ chức kế toán thanh toán tại công ty đúc gang, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán thanh toán tại công ty đúc gang, HAYĐề tài: Tổ chức kế toán thanh toán tại công ty đúc gang, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán thanh toán tại công ty đúc gang, HAY
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty giao nhận vận tải, HOT
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty giao nhận vận tải, HOTĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty giao nhận vận tải, HOT
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty giao nhận vận tải, HOT
 
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền, HOTĐề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền, HOT
 

Similar to Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY

Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ T...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ T...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ T...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ T...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại H...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại H...Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại H...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại H...luanvantrust
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Đại Lợi
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Đại LợiĐề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Đại Lợi
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Đại LợiDịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY (20)

Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty nạo vét và xây dựng
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty nạo vét và xây dựngĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty nạo vét và xây dựng
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty nạo vét và xây dựng
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ T...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ T...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ T...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ T...
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóa, HOT
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóa, HOTĐề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóa, HOT
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóa, HOT
 
Luận văn: Kế toán hàng hóa tại công ty công nghiệp Sơn Hà, 9đ
Luận văn: Kế toán hàng hóa tại công ty công nghiệp Sơn Hà, 9đLuận văn: Kế toán hàng hóa tại công ty công nghiệp Sơn Hà, 9đ
Luận văn: Kế toán hàng hóa tại công ty công nghiệp Sơn Hà, 9đ
 
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bạch Đằng 234, 9đ
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bạch Đằng 234, 9đKế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bạch Đằng 234, 9đ
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bạch Đằng 234, 9đ
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Mai Hương, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Mai Hương, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Mai Hương, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Mai Hương, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại H...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại H...Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại H...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương Mại Lô Hội Tại H...
 
Luận văn: Kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại Lô Hội, HAY
Luận văn: Kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại Lô Hội, HAYLuận văn: Kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại Lô Hội, HAY
Luận văn: Kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại Lô Hội, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Thuốc lá
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Thuốc láHoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Thuốc lá
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Thuốc lá
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thuốc lá Hải Phòng, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thuốc lá Hải Phòng, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thuốc lá Hải Phòng, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty thuốc lá Hải Phòng, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản phẩm hàng gỗ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản phẩm hàng gỗĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản phẩm hàng gỗ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản phẩm hàng gỗ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp Phú Thành
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp Phú ThànhĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp Phú Thành
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp Phú Thành
 
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty xây lắp, HAYĐề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty xây lắp, HAY
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển hàng hóa
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển hàng hóaĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển hàng hóa
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty vận chuyển hàng hóa
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Bê tông và Xây dựng
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Bê tông và Xây dựngĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Bê tông và Xây dựng
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Bê tông và Xây dựng
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Hoàng Hiến, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Hoàng Hiến, HAYĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Hoàng Hiến, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Hoàng Hiến, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại Hoàn...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại Hoàn...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại Hoàn...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty TNHH Thương mại Hoàn...
 
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Đại Lợi, HAY
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Đại Lợi, HAYĐề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Đại Lợi, HAY
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Đại Lợi, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Đại Lợi
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Đại LợiĐề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Đại Lợi
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Đại Lợi
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 

Recently uploaded (19)

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 

Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây lắp, HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : V ũ Thị Chanh Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Thảo HẢI PHÕNG - 2017
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CP XÂY LẮP VÀ THƢƠNG MẠI PHÚ THÀNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Vũ Thị Chanh Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Thảo HẢI PHÕNG - 2017
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Vũ Thị Chanh Mã SV: 1312401139 Lớp: QT1703K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành.
  • 4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( Về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).  Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp.  Tìm hiểu thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành.  Đánh giá ƣu, khuyết điểm cơ bản trong tổ chức công tác kế toán nói chung cũng nhƣ công tác kế toán nguyên vật liệu nói riêng làm cơ sở để đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.  Sử dụng số liệu năm 2015 phục vụ công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty Cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành.
  • 5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Trần Thị Thanh Thảo Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: ........................................................................................................... Học hàm, học vị: ................................................................................................ Cơ quan công tác:............................................................................................... Nội dung hƣớng dẫn:.......................................................................................... Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 5 tháng 4 năm 2017 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 25 tháng 6 năm 2017 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Vũ Thị Chanh ThS. Trần Thị Thanh Thảo Hải Phòng, ngày ...... tháng ...... năm 2017 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  • 6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: -Sinh viên Vũ Thị Chanh, lớp QT1703K trong quá trình làm khóa luận thực hiện tốt các quy định của giáo viên hƣớng dẫn về thời gian và nội dung yêu cầu của bài viết. -Đồng thời, sinh viên Chanh rất chăm chỉ, chịu khó nghiên cứu các nội dung về mặt lý thuyết cũng nhƣ thực tế các vấn đề liên quan đến đề tài của khóa luận. Ngoài ra sinh viên Chanh còn thể hiện quá trình nghiên cứu nghiêm túc thể hiện ở nội dung bài viết khá sâu và số liệu khá phong phú. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): - Chƣơng 1: Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu doanh trong doanh nghiệp -Chƣơng 2: Mô tả khá chi tiết kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành. Số liệu đƣợc khảo sát năm 2016 khá phong phú và logic. - Chƣơng 3: Đƣa ra đƣợc ƣu nhƣợc điểm trong công tác kế toán nói chung và kế toán nguyên vật liệu nói riêng. Trên cơ sở đó đã đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành. Các kiến nghị đƣợc đánh giá có tính khả thi. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. Hải Phòng, ngày 25 tháng 6 năm 2017 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1 CHƢƠNG I:NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ (THEO QĐ 48)................................................................................................................... 2 1.1 Những vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp ..... 2 1.1.1: Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.................................................................................................................... 2 1.1.2: Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu................................................... 2 1.1.2.2: Đặc điểm .................................................................................................. 3 1.1.3: Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp ....................... 3 1.1.4: Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu ........................................................ 4 1.1.4.1: Phân loại................................................................................................... 4 1.1.4.2: Đánh giá nguyên vật liệu ......................................................................... 5 1.2. Nội dung công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.................. 10 1.2.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu................................................................. 10 1.2.1.1: Phƣơng pháp thẻ song song ................................................................... 11 1.2.1.2. Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển.................................................. 12 1.2.1.3: Phƣơng pháp sổ số dƣ............................................................................ 13 1.2.2: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu trong doanh nghiệp............................. 15 1.2.2.1: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ................................................................................................................... 15 1.2.2.2: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. 19 1.3. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho .................................................... 22 1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán vào công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp vừa và nhỏ........................................................................... 24 1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung ............................................................. 24 1.4.1.1. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung........................ 24 1.4.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung.............. 24 CHƢƠNG II:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƢƠNG MẠI PHÖ THÀNH .............................................................................................................. 26 2.1: Khái quát chung về công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành .... 26
  • 8. 2.1.1: Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 26 2.1.2: Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động ...... 27 2.1.3: Mô hình tổ chức bộ máy của công ty........................................................ 27 2.1.4: Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành................................................................................................................... 28 2.1.4.1: Tổ chức bộ máy kế toán......................................................................... 28 2.1.4.2: Hình thức kế toán,chế độ, chính sách và phƣơng pháp kế toán áp dụng tại công ty............................................................................................................ 29 2.1.4.3: Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản tại công ty.............................. 29 2.1.4.4: Hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế toán...................................... 29 2.1.4.5. Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính....................................................... 31 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành ............................................................................. 31 2.2.1. Đặc điểm , phân loại và tính giá nguyên vật liệu tại công ty.................... 31 2.2.1.1. Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu.................................................. 31 2.2.1.2. Tính giá nguyên vật liệu tại công ty....................................................... 31 2.2.1.3: Phƣơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty...................... 46 2.2.2: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành .................................................................................................... 55 2.2.2.1: Chứng từ kế toán sử dụng ...................................................................... 55 2.2.2.2: Tài khoản kế toán sử dụng ..................................................................... 55 2.2.2.3: Quy trình hoạch toán.............................................................................. 55 CHƢƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƢƠNG MẠI PHÖ THÀNH............................................... 61 3.1: Nhận xét chung về kế toán nguyên vật liệu ................................................. 61 3.1.1: Ƣu điểm..................................................................................................... 61 3.1.2: Hạn chế...................................................................................................... 63 3.2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành...................................... 64 3.2.1. Hoàn thiện về việc lập sổ danh điểm vật tƣ .............................................. 65 3.2.2: Hoàn thiện việc hiện đại hóa công tác kế toán. ........................................ 68 3.2.3: Hoàn thiện công tác luân chuyển chứng từ............................................... 71 3.2.4: Hoàn thiện công tác kiểm kê nguyên vật liệu tại công ty......................... 71 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 74
  • 9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 1 LỜI MỞ ĐẦU Quá trình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp bao gồm các khâu chính là mua hàng hóa, vật tƣ, sản xuất sản phẩm và khâu cuối cùng là khâu tiêu thụ hàng hóa sản phẩm. Bất kỳ một khâu nào của quá trình sản xuất đều có tầm quan trọng riêng của nó ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tại công ty Cổ Phần Xây Lắp Và Thƣơng Mại Phú Thành chi phí chiếm tỷ trọng rất lớn trong giá thành sản phẩm vì vậy việc tổ chức tốt công tác kế toán nói chung đặc biệt là công tác kế toán nguyên vật liệu có ý nghĩa quan trọng trong việc tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm của công ty. Nguyên vật liệu tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty với tƣ cách là đối tƣợng lao động. Đây là một trong ba yếu tố cơ bản nhất của quá trình sản xuất kinh doanh đặc biệt là đối với công ty sản xuất sản phẩm. Sự ổn định về yếu tố đầu vào là một yêu cầu tất yếu để đảm bảo cho sự hoạt động liên tục trong thời buổi kinh tế thị trƣờng. Là một sinh viên thực tập với những kiến thức đã đƣợc trang bị trong những năm học ở trƣờng và kết quả tìm hiểu thực tế trong thời gian thực tập ở công ty em đã đi sâu nghiên cứu đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty. Kết cấu của đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận gồm ba chƣơng: Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ Phần Xây Lắp Và Thƣơng Mại Phú Thành Chƣơng 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty Cổ Phần Xây Lắp Và Thƣơng Mại Phú Thành. Trong quá trình tìm hiểu và viết bài còn nhiều thiếu sót em mong đƣợc sự góp ý của các thầy cô giáo để em có thể hoàn thiện bài viết của mình hơn. Em xin chân thành cảm ơn Trần Thị Thanh Thảo đã hƣớng dẫn, cảm ơn ban lãnh đạo cùng tập thể nhân viên Công ty CP xây lắp và thƣơng mại Phú Thành đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
  • 10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 2 CHƢƠNG I:NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ (THEO QĐ 48) 1.1 Những vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp 1.1.1: Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp Trong các doanh nghiệp sản xuất, vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là bộ phận cơ bản cấu thành thực tế sản phẩm. Trong quá trình sản xuất, vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất, bị tiêu hao và chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá thành sản phẩm. Chi phí về các loại nguyên vật liệu thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. Do vậy, tăng cƣờng công tác quản lý nguyên vật liệu đảm bảo cho việu sử dụng tiết kiệm và hiệu quả vật liệu nhằm hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất quan trọng. Vì vậy, có thể khẳng định rằng nguyên vật liệu có một vị trí quan trọng không thể thiếu đƣợc trong quá trình sản xuất. Kế toán là công cụ phục vụ cho quản lý nguyên vật liệu. Nó góp phần kiểm soát, tránh thất thoát, lãng phí nguyên liệu ở tát cả các khâu dự trữ, sử dụng, thu hồi,… Kế toán nguyên vật liệu giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp nắm đƣợc tình hình vật tƣ để chỉ đạo tiến độ sản xuất. Hoạch toán nguyên vật liệu có đảm bảo chính xác, kịp thời và đầy đủ tình hình thu mua, nhập, xuất, dự trữ vật liệu. Tính chính xác của hoạch toán kế toán nguyên vật liệu ảnh hƣởng đến tính chính xác của giá thành sản phẩm. Vì vậy cần thiết phải tổ chức công tác hoạch toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp và có làm tốt điều này mới tạo đƣợc tiền đề cho việc thực hiện mục tiêu lợi nhuận. 1.1.2: Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu 1.1.2.1: Khái niệm Nguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp là những đối tƣợng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khác với tƣ liệu lao động nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định, giá trị cúa nó chuyển hết vào giá trị sản phẩm mới làm ra.
  • 11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 3 Chi phí về nguyên vật liệu thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số chi phí sản xuất để tạo ra sản phẩm. Nguyên vật liệu có chất lƣợng cao, đúng quy cách, chủng loại thì sản phẩm sản xuất ra mới đạt yêu cầu, nguyên vật liệu mua về mới tận dụng đƣợc tối đa vì vậy chi phí nguyên vật liệu đƣợc hạ thấp, giá thành hạ làm cho doanh nghiệp có thể đạt đƣợc lợi nhuận cao, tồn tại đƣợc trong cơ chế thị trƣờng. Nguyên vật liệu là một bộ phận cơ bản của hàng tồn kho là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, tham gia thường xuyên và trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất sản phẩm. 1.1.2.2: Đặc điểm Khi tham gia vào quá trình sản xuất nguyên vật liệu có những đặc điếm sau: + Về mặt hiện vật vật: Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một quá trình sản xuất kinh doanh nhất định. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh dƣới tác động của lao động và tƣ liệu lao động nguyên vật liệu sẽ bị tiêu hao toàn bộ hoặc thay đổi về hình thái vật chất ban đầu để tạo thành thực thể của sản phẩm. + Về mặt giá trị: Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh giá trị nguyên vật liệu đƣợc chuyển dịch một lần toàn bộ vào giá trị sản phẩm mới tạo ra. Nhƣ vậy, nguyên vật liệu chiếm vị trí hết sức quan trọng bởi nó là đối tƣợng lao động và là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và là cơ sở vật chất cấu thành lên thực thể sản phẩm. 1.1.3: Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp Xuất phát từ vị trí yêu cầu quản lý vật liệu cũng nhƣ vai trò của kế toán. Để đáp ứng nhu cầu quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu, tổ chức kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp phải thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau: + Theo dõi, ghi chép, phản ánh đầy đủ, trung thực số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, giá trị và thời gian cung cấp nguyên vật liệu nhập kho, xuất kho hay tồn kho. Tính toán đúng đắn giá trị vốn hoặc giá thành thực tế của nguyên vật liệu nhập kho, hoặc xuất kho để cung cấp thông tin kịp thời phục vụ cho yêu cầu lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp. + Tổ chức chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ sách kế toán phù hợp với phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng tại doanh nghiệp để ghi chép, phân loại, tổng hợp số liệu đầy đủ kịp thời và tình hình tăng giảm của vật tƣ trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp thông tin để tập hợp chi phí
  • 12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 4 sản xuất kinh doanh, xác định giá vốn hàn bán. Thực hiện việc kiểm kê nguyên vật liệu theo yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp. + Kiểm tra tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch, phƣơng pháp kỹ thuật về mua vật tƣ, hàng hóa phục vụ cho sản xuất. + Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu. Từ đó phát hiện, ngăn ngừa và đề xuất những biện pháp xử lý nguyên vật liệu thừa, ứ đọng, kém hoặc mất phẩm chất, giúp cho việc hoạch toán xác định chính xác số lƣợng và giá trị nguyên vật liệu thực tế đƣa vào sản xuất. Phân bổ chính xác nguyên vật liệu đã tiêu hao vào đối tƣợng sử dụng để từ đó giúp cho việc tính giá thành đƣợc chính xác. 1.1.4: Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu 1.1.4.1: Phân loại Nguyên vật liệu trong doanh nghiệp có nhiều loại khác nhau, mỗi loại lại có quy cách, tính chất, phẩm chất, vai trò công dụng khác nhau và đƣợc bảo quản với các điều kiện khác nhau. Chính vì vậy muốn quản lý một cách chặt chẽ và tổ chức hoạch toán chi tiết từng loại, từng thứ nguyên vật liệu phục vụ cho nhu cầu quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp cần thiết phải tiến hành phân loại chúng. Việc phân loại vật liệu tùy vào loại hình doanh nghiệp sản xuất cụ thể thuộc từng ngành sản xuất, tùy thuộc vào chức năng kinh tế, chức năng của vật liệu mà chúng đƣợc chia thành các loại sau: * Phân loại theo nội dung kinh tế và công dụng: - Vật liệu chính: đối với doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu chính là những nguyên liệu, vật liệu cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm. Ví dụ đối với doanh nghiệp dệt thì nguyên vật liệu chính là các loại dệt khác nhau. Đối với doanh ngiệp sản xuất kẹo thì bột, đƣờng là nguyên vật liệu chính… Vì vậy, khái niệm nguyên liệu, vật liệu chính gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ thể. Trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại, dịch vụ không đặt ra khái niệm nguyên vật liệu chính, phụ. Nguyên vật liệu chính cũng bao gồm cả bán thành phẩm mua vào với mục đích tiếp tục sản xuất chế tạo ra sản phẩm, hàng hóa. Ví dụ: các doanh nghiệp có thể mua các loại vải thô khác nhau để nhuộm, in nhằm cho ra đời các loại vải khác nhau đáp ứng nhu cầu sử dụng. - Vật liệu phụ: Là những vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất không cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm mà có thể kết hợp với
  • 13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 5 nguyên vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng, làm tăng thêm chất lƣợng hoặc giá trị sử dụng của sản phẩm. - Nhiên liệu: Là một loại nguyên vật liệu phụ có tác dụng cung cấp nhiệt lƣợng cho quá trình sản xuất. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng nhƣ xăng, dầu,… Ở thể rắn nhƣ các loại than đá, than bùn. Ở thể khí nhƣ ga. - Phụ tùng thay thế: Là những vật tƣ, sản phẩm dùng thay thế, sửa chữa máy móc, thiết bị, tài sản cố định, phƣơng tiện vận tải. - Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu, thiết bị xây dựng cơ bản nhƣ gạch, cát đá, xi măng - Vật liệu khác: Là loại vật liệu thu đƣợc trong quá trình sản xuất, thanh lý tài sản, có thể sử dụng bán ngoài hoặc đƣa vào sản xuất khác nhau nhƣ phôi thép, vải vụn,… * Phân loại theo nguồn hình thành thì NVL được chia thành: - Vật liệu nhập do mua ngoài. - Vật liệu nhập do tự gia công, chế biến. - Nhận vốn kinh doanh. - Nguyên vật liệu tự chế. Cách phân loại này làm căn cứ cho việc lập kế hoạch thu mua và kế hoạch sản xuất nguyên vật liệu, là cơ sở để xác định trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu nhập kho. * Căn cứ vào mục đích sử dụng thì NVL được chia thành: - Nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh - Nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm. - Nguyên vật liệu dùng cho quản lý ở các phân xƣởng, dùng cho bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp. 1.1.4.2: Đánh giá nguyên vật liệu Đánh giá vật liệu là dùng thƣớc đo tiền tệ để biểu thị giá trị của vật liệu theo những nguyên tắc nhất định, đảm bảo yêu cầu chân thực, thống nhất. Về nguyên tắc nguyên vật liệu nằm trong giá thành sản phẩm đồng thời nó còn thuộc tài sản lƣu động nằm trong bảng cân đối kế toán. Vì vậy phải đánh giá NVL chính xác để đảm bảo tính chính xác của giá thành và thông tin trên bảng cân đối kế toán, NVL đƣợc phản ánh trong sổ kế toán và báo cáo theo một nguyên tắc cơ bản đánh giá theo giá trị vốn thực tế. Nghĩa là khi nhập kho phải
  • 14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 6 tính theo giá trị vật liệu thực tế nhập. Khi xuất kho cũng phải xác định giá trị thực tế xuất kho theo phƣơng pháp quy định Nguyên tắc để đánh giá nguyên vật liệu - Nguyên tắc giá gốc (còn gọi là giá phí, giá thành). Tất cả các tài sản và hàng tồn kho ở doanh nghiệp đƣợc phản ánh trong sổ kế toán và báo cáo tài chính đƣợc ghi chép theo giá gốc. Giá gốc bao gồm tất cả các chi phí bình thƣờng và hợp lý mà doanh nghiệp bỏ ra để có tài sản và sãn sàng đƣa vào sử dụng. - Nguyên tắc nhất quán: Nguyên tắc này đòi hỏi doanh nghiệp phải sử dụng phƣơng pháp kế toán thống nhất trong suốt niên độ kế toán. - Nguyên tắc thận trọng: Nguyên tắc này đòi hỏi doanh nghiệp phải phản ánh đúng giá trị tài sản, các nghiệp vụ làm tăng doanh thu, tăng vốn chỉ đƣợc ghi khi có chứng cứ chắc chắn (có chứng từ), chi phí và các khoản làm giảm doanh thu, vốn chủ sở hữu phải đƣợc ghi chép ngay dù chƣa có chứng từ chắc chắn. Dù trên bảng cân đối kế toán, hàng tồn kho phải đƣợc phản ánh theo giá trị có thể thực hiện đƣợc của nguyên vật liệu giảm do vật liệu bị hƣ hỏng, kém hoặc mất phẩm chất …thì đơn vị phải lập giảm giá hàng tồn kho.  Tính giá thực tế nguyên vật liệu * Tính giá trị nguyên vật liệu nhập kho Giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho đƣợc xác định theo nguồn nhập  Đối với nguyên vật liệu nhập kho mua ngoài Trong đó: - Giá mua ghi trên hóa đơn: + Trƣờng hợp giá thực tế NVL mua vào để sử dụng cho đối tƣợng chịu thế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thì giá mua là giá chƣa có thuế GTGT. + Trƣờng hợp NVL mua vào sử dụng cho các đối tƣợng không chịu thuế GTGT hoặc sử dụng cho các hoạt động phúc lợi, các dự án thì giá mua là giá bao gồm cả thuế (tổng giá thanh toán). Giá trị thực tế NVL mua ngoài nhập kho Giá mua ghi trên hóa đơn Các khoản thuế không hoàn lại Chi phí liên quan trực tiếp (nếu có) Các khoản chiết khấu thƣơng mại giảm giá = + + -
  • 15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 7 - Các loại thuế không hoàn lại nhƣ: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,… - Chi phí liên quan trực tiếp gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ,…đối với chi phí vận chuyển thì chi phí vận chuyển đƣợc cộng vào giá trị thực tế của NVL. - Các khoản chiết khấu, giảm giá gồm: chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.  Đối với nguyên vật liệu tự gia công, chế biến  Đối với nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến  Đối với nguyên vật liệu đƣợc cấp  Đối với nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh cổ phần  Đối với nguyên vật liệu do đƣợc tặng thƣởng, biếu tặng, tài trợ Giá thực tế nhập kho = Giá thỏa thuận do các bên xác định + Chi phí tiếp nhận (nếu có) Giá gốc NVL nhận biếu tặng nhập kho = Giá trị hợp lý ban đầu của những NVL tƣơng đƣơng + Chi phí khác liên quan đến việc tiếp nhận Giá trị thực tế NVL đƣợc cấp = Giá theo biên bản, giao nhận + Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản (nếu có) Giá thực tế nhập kho = Giá NVL xuất gia công chế biến + Chi phí, gia công chế biến Giá thực tế nhập kho = Giá thực tế nguyên vật liệu xuất mua ngoài, gia công, chế biến + Chi phí vận chuyển bốc dỡ + Chi phí thuê ngoài, gia công chế biến
  • 16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 8 * Tính giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho Nguyên vật liệu nhập kho trong doanh nghiệp từ rất nhiều nguồn khác nhau, ở nhiều thời điểm khác nhau. Do đó khi xuất kho nguyên vật lieeujtuyf thuộc vào đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý cũng nhƣ thiết bị tính toán ở từng doanh nghiệp mà chọn một trong những phƣơng pháp sau để xuất kho nguyên vật liệu phù hợp. Phƣơng pháp đó phải sử dụng thống nhất từ kỳ này sang kỳ khác nhờ đó có thể kiểm tra, đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh. Theo quyết định số 48 doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong bốn phƣơng pháp tính giá vật tƣ, hàng hóa xuất kho nhƣ sau: Phương pháp bình quân gia quyền Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) Phương pháp giá thực tế đích danh Nội dung ƣu nhƣợc điểm của các phƣơng pháp cụ thể nhƣ sau: - Phƣơng pháp giá thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này khi xuất kho vật tƣ thì căn cứ vào số lƣợng xuất kho thuộc lô nào và đơn giá của lô đó để tính ra giá vốn thực tế của vật tƣ xuất kho (tức là giá trị xuất kho của vật tƣ đó). Đay là phƣơng pháp lý tƣởng nhất cho phép xác định đƣợc độ chính xác cao. Ƣu điểm của phƣơng pháp này xác định đƣợc độ chính xác cao khi xác định giá vật tƣ xuất kho, tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán là chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị xuất dùng cho vật tƣ sản xuất phù hợp với giá trị thành phẩm nó tạo ra, giá trị tồn kho của vật tƣ phản ánh theo đúng giá trị của nó. Nhƣợc điểm là đòi hỏi công tác quản lý phải chặt chẽ, thƣờng xuyên, luôn theo dõi tình hình biến động của vật tƣ và đặc biệt phải nhận diện từng lô mới đảm bảo xác định đƣợc đúng chủng loại, giá cả. Phƣơng pháp này chỉ phù hợp với các doanh nghiệp kinh doanh ít mặt hàng, ít chủng loại, hàng có giá trị cao nhƣ các mặt hàng trang sức đắt tiền. - Phƣơng pháp bình quân gia quyền + Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ Theo phƣơng pháp này, trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu xuất kho đƣợc tính căn cứ vào số lƣợng nguyên vật liệu xuất kho và đơn giá tính bình quân. Phƣơng pháp này thƣơng đƣợc áp dụng trong các doanh nghiệp có tính ổn định về giá cả hàng hóa vật tƣ khi nhập, xuất kho. Công thức tính:
  • 17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 9 Trong đó: Đơn giá bình quân đƣợc xác định cho từng thứ vật tƣ Ƣu điểm là đơn giản, dễ làm, giảm nhẹ đƣợc việc hoạch toán chi tiết nguyên vật liệu, phụ thuộc vào số nhập xuất của từng danh điểm nguyên vật liệu. Nhƣợc điểm là dồn công việc tính giá nguyên vật liệu xuất kho vào cuối kỳ kế toán nên ảnh hƣởng đến tiến độ của các khâu khác. + Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn (bình quân sau mỗi lần nhập) Theo phƣơng pháp này, sau mỗi lần nhập nguyên vật liệu, kế toán tính đơn giá bình quân sau đó căn cứ vào đơn giá bình quân và số lƣợng vật liệu xuất để tính trị giá vật liệu xuất. Phƣơng pháp này nên áp dụng ở những doanh nghiệp có ít danh điểm vật tƣ và số lần nhập của mỗi loại không nhiều. Phƣơng pháp này có ƣu điểm là cho giá nguyên vật liệu xuất kho chính xác, phản ánh kịp thời sự biến động của giá cả, công việc tính giá đƣợc tính toán đều đặn. Tuy nhiên phƣơng pháp này có nhƣợc điểm là công việc tính toán tƣơng đối nhiều và phức tạp. Giá trị thực tế của vật liệu xuất kho = Số lƣợng thực tế xuất kho x Đơn giá thực tế xuất kho Đơn giá bình quân = Giá trị thực tế vật liệu tồn đầu kỳ + Giá trị thực tế vật liệu nhập trong kỳ Số lƣợng vật liệu tồn đầu kỳ + Số lƣợng vật liệu tồn trong kỳ Đơn giá bình quân sau lần nhập thứ n = Trị giá NVL tồn trƣớc lần nhập n Số lƣợng NVL tồn trƣớc lần nhập n + Trị giá NVL nhập lần n + Số lƣợng NVL nhập lần n
  • 18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 10 - Phƣơng pháp Nhập trƣớc – Xuất trƣớc (FIFO) Phƣơng pháp này đƣợc thực hiện nhƣ sau: Lô nguyên vật liệu nào nhập kho trƣớc sẽ đƣợc dùng trƣớc. Hàng tồn kho cuối kỳ trƣớc là hàng mới nhất. Do vậy, giá thành xuất dùng đƣợc tính hết theo giá thực tế của lần nhập trƣớc, xong mớí đến lần nhập sau. Nếu giá cả có xu hƣớng tăng lên thì giá tồn kho cao, hàng xuất thấp, chi phí kinh doanh giảm, lợi nhuận tăng và ngƣợc lại. Phƣơng pháp có ƣu điểm là cho phép kế toán có thể tính toán giá nguyên vật liệu xuất kho kịp thời. Phƣơng pháp này cho ƣớc tính hợp lý về giá nguyên vật liệu cuối kỳ. Nhƣng các chi phí phát sinh hiện hành không phù hợp với doanh thu phát sinh hiện hành. - Phƣơng pháp Nhập sau – Xuất trƣớc (LIFO) Phƣơng pháp nhập sau – xuất trƣớc áp dụng dựa vào giả định là nguyên vật liệu đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và nguyên vật liệu còn lại cuối kỳ là nguyên vật liệu đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị nguyên vật liệu xuất kho đƣợc tính bằng giá trị của lô nguyên vật liệu nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của nguyên vật liệu tồn kho đƣợc tính theo giá trị của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc đầu kỳ còn tồn kho. Phƣơng pháp này cũng đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp ít danh điểm vật tƣ và số lần nhập kho của mỗi danh điểm không nhiều. Phƣơng pháp này thích hợp trong thời kỳ giảm phát. Phƣơng pháp này có ƣu điểm là đảm bảo nguyên tắc doanh thu hiện tại phù hợp với chi phí hiện tại. Chi phí của doanh nghiệp phản ứng kịp thời với giá cả thị trƣờng của nguyên vật liệu. Làm cho thu nhập và chi phí của doanh nghiệp có lợi về thuế nếu giá cả vật tƣ có xu thế giảm, khi đó giá xuất sẽ lớn, chi phí lớn dẫn đến lợi nhuận nhỏ và tránh đƣợc thuế. Nhƣng bên cạnh đó phƣơng pháp này làm cho thu nhập thuần của doanh nghiệp giảm trong kỳ lạm phát và giá trị nguyên vật liệu có thể bị đánh giá giảm trên bảng cân đối kế toán so với giá trị thực của nó. 1.2. Nội dung công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp 1.2.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu Kế toán nguyên vật liệu là việc theo dõi, ghi chép sự biến động nhập, xuất, tồn kho của từng thiết bị nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất
  • 19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 11 kinh doanh nhằm cung cấp thông tin chi tiết để quản lý từng danh điểm vật tƣ. Trong thực tế công tác kế toán hiện nay ở nƣớc ta nói chung và các doanh nghiệp công nghiệp nói riêng đang áp dụng một trong ba phƣơng pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu sau: Phƣơng pháp thẻ song song, phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển, phƣơng pháp sổ số dƣ. 1.2.1.1: Phƣơng pháp thẻ song song - Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng thứ vật liệu ở từng kho theo chỉ tiêu số lƣợng. Hàng ngày thủ kho căn cứ vào các phiếu nhập, xuất kho để ghi vào các thẻ kho, cuối ngày tính số tồn kho đƣợc ghi trên thẻ kho và gửi phiếu nhập, xuất kho cho kế toán. Thẻ kho đƣợc sử dụng để theo dõi, ghi chép số hiện có và tình hình biến động của từng vật liệu theo từng kho về số lƣợng. - Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ hoặc thẻ chi tiết vật liệu ghi chép sự biến động nhập xuất tồn kho của từng loại vật liệu cả về hiện vật và giá trị. Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi nhận các chứng từ nhập, xuất kho vật liệu do thủ kho chuyển lên, kế toán kiểm tra và ghi vào sổ chi tiết hàng hóa vật tƣ theo từng loại mặt hàng về số lƣợng, giá trị tiền. Cuối kỳ kế toán tiến hành cộng sổ và tính ra số tồn kho cho từng loại vật liệu, đồng thời tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ kế toán chi tiêt vật liệu với thẻ kho tƣơng ứng. Căn cứ vào các sổ chi tiết vật liệu kế toán lấy số liệu để ghi vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu. Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và chi tiết, kế toán phải căn cứ vào sổ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho của từng vật liệu. Số liệu của bảng này đƣợc đối chiếu với số liệu của phần kế toán tổng hợp. + Ƣu điểm: Việc ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu số lƣợng + Nhƣợc điểm: Việc ghi chép giữa thủ kho và kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu số lƣợng. Hơn nữa, việc kiểm tra đối chiếu tiến hành vào cuối tháng làm hạn chế chức năng kiểm tra kịp thời của kế toán. + Phạm vi áp dụng: Phƣơng pháp này áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp ít chủng loại vật liệu, số lƣợng các nghiệp vụ nhập xuất ít, không thƣờng xuyên và trình độ chuyên môn của cán bộ kế toán còn hạn chế.
  • 20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 12 Sơ đồ 1.1: Quy trình hoạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp thẻ song song Ghi chú: Ghi cuối ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Quan hệ đối chiếu và kiểm tra: 1.2.1.2. Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển - Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tƣơng tự nhƣ phƣơng pháp thẻ song song. - Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển nguyên vật liệu theo từng kho. Cuối tháng trên cơ sở phân loại chứng từ nhập – xuất nguyên vật liệu theo từng danh điểm và theo từng kho, kế toán lập Bảng kê nhập vật liệu, Bảng kê xuất vật liệu và dựa vào bảng kê này để ghi vào Sổ đối chiếu luân chuyển. Khi nhận đƣợc Thẻ kho, kế toán tiến hành đối chiếu tổng lƣợng nhập – xuất của từng thẻ kho với Sổ đối chiếu luân chuyển. Đồng thời từ Sổ đối chiếu luân chuyển lập Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn vật liệu để đối chiếu với số liệu trong Sổ kế toán tổng hợp. + Ƣu điểm: Phƣơng pháp này dễ làm, do chỉ ghi một lần vào cuối tháng nên giảm bớt đƣợc khối lƣợng công việc ghi chép cho kế toán. + Nhƣợc điểm: Việc ghi chép còn trùng lặp giữa kho và phòng kế toán về chỉ tiêu hiện vật, việc kiểm tra đối chiếu giữa thủ kho và phòng kế toán cũng tiến hành vào cuối tháng nên hạn chế tác dụng kiểm tra. Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho Sổ chi tiết NVL, CCDC, HH Bảng tổng hợp Nhập, Xuất, Tồn Sổ kế toán tổng hợp
  • 21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 13 +Phạm vi áp dụng: Phƣơng pháp này thích hợp trong các doanh nghiệp có khối lƣợng nghiệp vụ nhập xuất không nhiều, không bố trí riêng nhân viên kế toán chi tiết vật liệu nên không có điều kiện ghi chép theo dõi hàng ngày. Sơ đồ 1.2: Quy trình hoạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp số đối chiếu luân chuyển Ghi chú: Ghi cuối ngày: Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ: Ghi quan hệ đối chiếu, kiểm tra: 1.2.1.3: Phƣơng pháp sổ số dƣ - Tại kho: Thủ kho vẫn sử dụng Thẻ kho để ghi chép tình hình nhập xuất tồn.Cuối tháng, thủ kho còn phải ghi số lƣợng tồn kho trên Thẻ kho vào Sổ số dƣ. -Tại phòng kế toán: Định kỳ 5 đến 10 ngày, kế toán nhận chứng từ do thủ kho chuyển đến (kèm theo Phiếu giao nhận chứng từ). Căn cứ vào đó, kế toán lập Bảng lũy kế nhập xuất tồn. Từ Bảng lũy kế nhập xuất tồn, kế toán lập Bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu để đối chiếu với sổ kế toán tổng hợp. + Ƣu điểm: Hiệu suất công tác cao, tránh đƣợc sự ghi chép trùng lặp giữa thủ kho và phòng kế toán, giảm bớt khối lƣợng ghi chép kế toán, việc kiểm tra ghi chép của thủ kho đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, đảm bảo số liệu kế toán đƣợc chính xác và kịp thời. Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho Bảng kê nhập NVL Sổ đối chiếu luân chuyển Bảng kê xuất NVL Bảng tổng hợp NXT Sổ kế toán tổng hợp
  • 22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 14 + Nhƣợc điểm: Do kế toán chỉ theo dõi về mặt giá trị nên muốn biết số hiện có và tình và tình hình tăng giảm của từng vật liệu về mặt số lƣợng, nhiều khi phải xem số lƣợng trên thẻ kho. Hơn nữa việc kiểm tra, phát hiện sai sót nhầm lẫn giữa thủ kho và phòng kế toán gặp khó khăn. + Phạm vi áp dụng: Phƣơng pháp này thích hợp trong các doanh nghiệp sản xuất có khối lƣợng các nghiệp vụ nhập – xuất nhiều, thƣờng xuyên, nhiều chủng loại vật liệu và với điều kiện doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để hạch toán nhập xuất, trình độ chuyên môn của cán bộ kế toán là tƣơng đối cao. Sơ đồ 1.3: Quy trình hoạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp sổ số dƣ Ghi chú: Ghi cuối ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho Sổ số dƣ Phiếu giao nhận chứng từ nhập Bảng lũy kế NXT vật tƣ Phiếu giao nhận chứng từ xuất Bảng tổng hợp NXT vật tƣ Sổ kế toán tổng hợp
  • 23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 15 1.2.2: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu trong doanh nghiệp Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu là việc ghi chép về sự biến động về mặt giá trị của nguyên vật liệu trên các sổ sách kế toán tổng hợp. Trong hệ thống kế toán hiện hành nguyên vật liệu thƣợc nhóm hàng tồn kho nên kế toán áp dụng tổng hợp nguyên vật liệu có thể tiến hành theo một trong hai phƣơng pháp sau: - Phƣơng pháp kế toán kê khai thƣờng xuyên - Phƣơng pháp kiểm định định kỳ Việc sử dụng phƣơng pháp nào là tùy thuộc vào doanh nghiệp và yêu cầu của công việc quản lý, trình độ của cán bộ kế toán cũng nhƣ các quy định của chế độ kế toán hiện hành. 1.2.2.1: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh tình hình hiện có, sự biến động tăng giảm về nguyên vật liệu một cách thƣờng xuyên liên tục trên các tài khoản kế toán. Vì vậy, giá trị nguyên vật liệu trên sổ kế toán có thể đƣợc xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế, kế toán nguyên vật liệu so sánh và đối chiếu với số liệu nguyên vật liệu trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải tìm nguyên nhân và có giải pháp xử lý kịp thời. Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên áp dụng cho các đơn vị sản xuất, xây lắp… và các đơn vị thƣờng xuyên kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn nhƣ máy móc, thiêt bị, … + Ƣu điểm: Phƣơng pháp này có độ chính xác cao và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời, tại bất kỳ thời điểm nào kế toán cũng có thể xác định đƣợc lƣợng nhập, xuất, tồn kho từng loại hàng tồn kho. + Nhƣợc điểm: Phƣơng pháp này tốn nhiều công tính toán. * Chứng từ sử dụng -Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Hóa đơn GTGT - Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ - Phiếu đề nghị xuất vật tƣ - ………
  • 24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 16 * Tài khoản sử dụng + Để ghi chép vật tƣ theo phƣơng pháp kê khai thƣờng, kế toán sử dụng Tài khoản 152 “ Nguyên vật liệu”, Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đƣờng”, Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”  Tài khoản 152 “Nguyên vật liệu” Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hiện có, biến động tăng giảm của các loại nguyên vật liệu theo giá thực tế. Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: - Giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn liên doanh, đƣợc cấp hoặc nhập từ nguồn khác. - Trị giá nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê. Bên Có: - Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho dùng cho sản xuất, xuất bán, thuê ngoài gia công chế biến hoặc góp vôn liên doanh. - Trị giá nguyên vật liệu đƣợc giảm giá, chiết khấu thƣơng mại hoặc trả lại ngƣời bán. - Trị giá nguyên vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê. Số dư bên Nợ: - Giá thực tế nguyên vật liệu tồn kho.  Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường” Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các loại nguyên vật liệu mà doanh nghiệp đã mua, đã chấp nhận thanh toán với người bán nhưng cuối kỳ chưa về nhập kho. Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: - Phản ánh giá trị vật tƣ, hàng hóa đang đi trên đƣờng. Bên Có: - Phản ánh trị giá hàng hóa, vật tƣ đã nhập kho hoặc đã giao thẳng cho khách hàng. Số dư bên Nợ: - Phản ánh trị giá hàng hóa vật tƣ đã mua nhƣng còn đi trên đƣờng.
  • 25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 17 Ngoài ra, hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác nhƣ tài khoản 111, 112, 133, 141, 331, 515….  Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất dở dang” Tài khoản dùng để tổng hợp chi phí sản xuất, phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất và chi phí thực hiện dịch vụ. Bên Có: - Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần, hoặc toàn bộ tiêu thụ trong kỳ; hoặc giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ tiêu thụ. - Trị giá phế liệu thu hồi, trị giá nguyên vật liệu, hàng hóa gia công xong nhập lại kho; Số dư bên Nợ: - Chi phí sản xuất kinh doanh còn dở dang đầu hoặc cuối kỳ. * Phƣơng pháp hoạch toán Phƣơng pháp hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.4 nhƣ sau:
  • 26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 18 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hoạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên TK 111, 112, TK 152 331,… Nguyên liệu, vật liệu TK 154, 642 Nhập kho NVL mua ngoài Xuất kho NVL dùng cho SXKD TK133 Thuế GTGT (Nếu có) Nếu có TK 133 TK 333(3333,3332) Thuế nhập khẩu Thuế TTĐB NVL nhập khẩu TK111,112,331 1 Chiết khấu TM, giảm giá hàng mua, trả lại ngƣời mua TK333(33312) khẩu phải nộp TK 411 Đƣợc cấp hoặc nhận vốn góp liên doanh bằng NVL TK 154 Nhập kho NVL đã xuất TK 222, 223 Thu hồi vốn góp vào công ty ty liên kết, cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng NVL TK338(3381) NVL phát hiện thừa khi kiểm kê chƣa rõ nguyên nhân TK222, 223 Góp vốn liên doanh vào cơ sở đồng kiểm soát hay công ty liên kết TK632 NVL phát hiện thiếu khi kiểm kê thuộc hao hụt trong định mức TK138(1381) NVL phát hiện thiếu khi kiểm kê chƣa rõ nguyên nhân dùng nhƣng không hết
  • 27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 19 1.2.2.2: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là phƣơng pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của vật tƣ, hàng hóa trên sổ kế toán tổng hợp. Từ đó tính ra giá trị vật tƣ, hàng hóa xuất kho trong kỳ theo công thức: Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, mọi biến động của vật tƣ, hàng hóa nhập kho, xuất kho không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán tồn kho mà đƣợc theo dõi trên tài khoản 611 “Mua hàng” Nhƣ vậy khi áp dụng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, tài khoản kế toán phản ánh nguyên vật liệu chỉ sử dụng ở đầu kỳ kế toán để kết chuyển số dƣ đầu kỳ và cuối kỳ kế toán để phản ánh giá trị thực tế nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ. * Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Hóa đơn GTGT - Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ - Phiếu đề nghị xuất vật tƣ - ……… * Tài khoản sử dụng Để ghi chép vật tƣ theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, kế toán sử dụng Tài khoản 611 “Mua hàng”, Tài khoản 152 “ Nguyên vật liệu”, Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đƣờng”  Tài khoản 611 “Mua hàng” Tài khoản này dùng để phản ánh giá thực tế của số vật liệu mua vào, xuất trong kỳ. Bên Nợ: - Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ (Theo kết quả kiểm kê). Trị giá NVL xuất kho = Trị giá NVL tồn kho + Trị giá NVL nhập trong kỳ - Trị giá NVL tồn cuối kỳ
  • 28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 20 - Giá gốc hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào trong kỳ, hàng hóa đã bán bị trả lại,… Bên Có: - Kết chuyển giá gốc hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (Theo kết quả kiểm kê); - Giá gốc hàng hóa, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất sử dụng trong kỳ, hoặc giá gốc hàng hóa xuất bán (Chƣa đƣợc xác định là đã bán trong kỳ); - Giá gốc nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ hàng hóa mua vào trả lại cho ngƣời bán, hoặc đƣợc giảm giá. Tài khoản 611 không có số dư cuối kỳ, chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 6111 – “Mua nguyên vật liệu” + Tài khoản 6112 – “Mua hàng hóa”  Tài khoản 152 “Nguyên vật liệu” Tài khoản này dùng để phản ánh giá thực tế nguyên vật liệu tồn kho, chi tiết cho từng loại. Bên Nợ: - Kết chuyển giá trị thực tế của nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ Bên Có: - Kết chuyển giá trị thực tế của nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ. Số dư bên Nợ: - Trị giá thực tế của nguyên vật liệu tồn kho đầu hoặc cuối kỳ.  Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường” Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các loại nguyên vật liệu mà doanh nghiệp đã mua, đã chấp nhận thanh toán với ngƣời bán nhƣng cuối kỳ chƣa về nhập kho Bên Nợ: - Kết chuyển giá trị thực tế của hàng hóa, vật tƣ đang đi đƣờng cuối kỳ. Bên Có: - Kết chuyển giá trị thực tế của hàng hóa, vật tƣ đang đi đƣờng đầu kỳ. Số dư bên Nợ: - Trị giá thực tế hàng hóa, vật tƣ đã mua nhƣng còn đang đi đƣờng (chƣa về nhập kho đơn vị).
  • 29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 21 Ngoài ra, trong quá trình hạch toán kế toán còn sử dụng một số TK khác liên quan nhƣ: 133, 331, 111, 112….. * Phƣơng pháp hoạch toán Phƣơng pháp hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.5 nhƣ sau: Sơ đồ 1.5: Phƣơng pháp kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ TK 611 (6111) TK151, 152, TK 151, 152,… Mua nguyên, vật liệu … K/c trị giá hàng mua đang đi đƣờng, giá trị tồn kho đầu kỳ TK111,112,331 Giá thực tế NVL mua vào trong kỳ TK133 Thuế GTGT K/c trị giá hàng mua đang đi đƣờng, giá trị tồn kho cuối kỳ Trả NVL cho ngƣời bán, giảm TK111,112,331 Giá đƣợc hƣởng CKTM TK133 (Nếu có) TK154,642 Xuất kho NVL cho SXKD TK333(3333) Thuế nhập khẩu phải nộp TK333(3332) Thuế TTĐB hàng nhập khẩu phải nộp (Nếu có)
  • 30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 22 1.3. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc quy định trong chuẩn mực kế toán số 02 về hàng tồn kho nhƣ sau: Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho không đƣợc lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc. Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc thực hiện trên cơ sở từng mặt hàng tồn kho. Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt. Việc ƣớc tính giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của hàng tồn kho phải dựa trên bằng chứng đáng tin cậy thu thập tại thời điểm ƣớc tính. Việc ƣớc tính này phải tính đến sự biến động của giá cả hoặc chi phí trực tiếp liên quan đến các sự kiện diễn ra sau ngày kết thúc năm tài chính, mà các sự kiện này đƣợc xác nhận với các điều kiện có thời điểm ƣớc tính. Ngoài ra khi ƣớc tinh giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc phải tính đến mục đích của việc dự trữ hàng tồn kho. Nguyên vật liệu dự trữ để sử dụng cho mục đích sản xuất sản phẩm không đƣợc đánh giá thấp hơn giá gốc, nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ đƣợc bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm. Khi có sự giảm giá của nguyên vật liệu mà giá thành sản xuất sản phẩm cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc thì nguyên vật liệu tồn kho đƣợc đánh giá giảm xuống bằng với giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của chúng.  Cách xác định dự phòng giảm giá hàng tồn kho Theo quy định hiện hành của chế độ kế toán tài chính thì dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc lập vào cuối niên độ kế toán trƣớc khi lập báo cáo tài chính. Dự phòng giảm giá đƣợc lập cho các loại nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất, các loại vật tƣ, hàng hóa, thành phẩm tồn kho để bán mà giá trên thị trƣờng thấp hơn thực tế đang ghi sổ kế toán. Những loại vật tƣ hàng hóa này là Giá trị thực hiện thuần túy của hàng tồn kho = Giá gốc của hàng tồn kho - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
  • 31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 23 mặt hàng kinh doanh thuộc sở hữu của doanh nghiệp, có chứng cứ hợp lý, chứng minh giá vốn v+ật tƣ, hàng tồn kho. Công thức xác định mức dự phòng giảm giá hàng tồn kho: * Tài khoản sử dụng: Tài khoản 159 “Các khoản dự phòng” Bên Nợ: + Hoàn nhập số dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tƣ ngắn hạn kỳ này phải lập nhỏ hơn số đã lập kỳ trƣớc + Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, xóa các khoản nợ phải thu khó đòi + Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc hoàn nhập ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ. Bên Có: + Trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tƣ ngắn hạn (Số cần trích lập lần đầu và số chênh lệch giữa số dự phòng kỳ này phải lập lớn hơn số đã lập cuối kỳ trƣớc). + Số dự phòng phải thu khó đòi đƣợc lập tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp. + Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ Số dƣ bên Có: + Số dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tƣ ngắn hạn hiện có đầu hoặc cuối kỳ. + Số dự phòng các khoản phải thu khó đòi hiện có đầu hoặc cuối kỳ + Số dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có đầu hoặc cuối kỳ. Tài khoản 159 “ Các khoản dự phòng” có 3 tài khoản cấp 3 sau: TK 1591 “Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính ngắn hạn” TK 1592 “Dự phòng các khoản phải thu khó đòi” TK 1593 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”. * Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý), khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần đầu tiên ghi: Nợ TK632 : Giá vốn hàng bán Có TK1593 : Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
  • 32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 24 - Cuối kỳ kế toán năm (hoặc quý) tiếp theo: + Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuôi kỳ kế toán năm trƣớc chƣa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn ghi: Nợ TK632 : Giá vốn hàng bán (chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho) Có TK1593: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho + Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán trƣớc chƣa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn, ghi: Nợ TK1593: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK632: Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho) 1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán vào công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung 1.4.1.1. Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ sau đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: * Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt * Sổ cái * Các sổ, thẻ kế toán chi tiết 1.4.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ
  • 33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 25 Cái và bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập các Báo cáo tài chính. Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Ghi chú: Ghi cuối ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Quan hệ dối chiếu, kiểm tra: Phiếu nhập kho,, Phiếu xuất kho, HĐ GTGT,… Sổ Nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết Sổ cái TK Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 26 CHƢƠNG II:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƢƠNG MẠI PHÚ THÀNH 2.1: Khái quát chung về công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành 2.1.1: Quá trình hình thành và phát triển Tên công ty: Công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành Tên bằng tiếng Việt: công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành Tên viết tắt: XLPT Ngày thành lập: tháng 3 năm 2011 theo giấy phép của sở kế hoạch và đầu tƣ thành phố Hải Phòng. Địa chỉ trụ sở chính tại thôn 3- xã Tân Dƣơng- huyện Thuỷ Nguyên,- thành phố Hải Phòng. Mã số thuế 0201158653 Vốn điều lệ 1.800.000.000 Công ty ra đời trong sự phát triển của nền kinh tế, xuất phát từ nhu cầu của xã hội. Công ty đƣợc thành lập từ năm 2011 đến nay đã không ngừng đổi mới để phù hợp với sự phát triển của xã hội, đòi hỏi tập thể lãnh đạo và cán bộ công nhân viên công ty phải luôn cố gắng, nỗ lực hết mình. Công ty luôn coi sự ổn định chất lƣợng sản phẩm là thƣớc đo cho kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi sản phẩm của Phú Thành đều đƣợc quản lý hết sức chặt chẽ về chất lƣợng qua nhiều công đoạn khác nhau, ở mỗi khâu, mỗi bộ phận đều có bộ phận giám sát, kiểm tra chất lƣợng. Không chỉ tăng trƣởng mạnh mẽ trong bối cảnh nền kinh tế cạnh tranh. Trong thời gian đó, công ty Phú Thành đã tích lũy đƣợc một khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ sản xuất với giá hấp dẫn. Công ty đã tận dụng thời điểm này để đa dạng hóa sản phẩm, mạnh dạn đƣa ra thị trƣờng những mẫu sản phẩm mới. Các lĩnh vực kinh doanh của công ty: sản xuất - hoán cải container thành các công trình nhà ở, văn phòng, kho, các công trình phục vụ kinh doanh nhƣ nhà nghỉ, homestay, quán ăn, quán cafe…, mua bán- cho thuê container, dịch vụ sửa chữa- bảo trì container.
  • 35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 27 2.1.2: Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động Trong quá trình hoạt động công ty có nhiều thuận lợi nhƣng cũng gặp không ít khó khăn - Thuận lợi: + Đội ngũ nhân viên có năng lực,có ý thức trách nhiệm,năng động,sáng tạo và luôn nỗ lực hết mình với công việc. + Văn phòng đƣợc trang bị đầy đủ các thiết bị để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của của công ty. + Môi trƣờng làm việc chuyên nghiệp khi các phòng ban đƣợc phân công rõ ràng và nhất quán. - Khó khăn: thị trƣờng tiêu thụ bị cạnh tranh vì càng ngày càng có nhiều đối thủ không ngừng chiếm lĩnh lấy thị trƣờng này. 2.1.3: Mô hình tổ chức bộ máy của công ty Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành Chức năng phòng của từng phòng ban - Ban giám đốc: Là ngƣời lãnh đạo cao nhất, đại diện hợp pháp của công ty trƣớc cơ quan nhà nƣớc và pháp luật; lập ra các định hƣớng phát triển cho công ty,giám sát và điều hành các hoạt động của công ty. - Phòng kế toán: thực hiện và giám sát các công việc về tài chính trong công ty. - Phòng hành chính: Quản lý các thiết bị trang bị cho hoạt động của khối văn phòng, quản lý các hồ sơ, chứng từ, công văn, các loại hợp đồng…liên quan, hỗ trợ phòng kế toán các công việc liên quan, thực hiện tuyển dụng nhân sự cho công ty theo yêu cầu, phối hợp với các phòng ban, cơ quan chức năng Ban giám đốc Phòng kế toán Phòng thi công, xây dựng Tổ thiết kế Tổ thi công Phòng hành chính
  • 36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 28 của nhà nƣớc để tổ chức các khóa huấn luyện , đào tạo theo yêu cầu và hƣớng dẫn, thực thi, theo dõi các chính sách, chế độ, nội qui, qui chế của công ty đối ngƣời lao động tại công ty. - Phòng thi công xây dựng: Nhận kế hoạch sản xuất của Công ty từ Giám đốc, triển khai thực hiện thi công công trình theo đúng thiết kế và đúng tiến độ thi công. + Tổ thiết kế: tƣ vấn, thiết kế các công trình theo yêu cầu của khách hàng, đáp ứng đƣợc các tiện ích và đầy đủ các chức năng theo đúng mục đích sử dụng của khách hàng. + Tổ thi công: dựa theo các thiết kế đã có để hoàn thành sản phẩm. 2.1.4: Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành 2.1.4.1: Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán của công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành Nhiệm vụ từng bộ phận trong bộ máy kế toán: * Kế toán trưởng: Ngƣời đứng đầu phòng tài chính kế toán chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc, các cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền về những thông tin kế toán cung cấp. Có trách nhiệm tổ chức công tác kế toán trong công ty, đôn đốc, giám sát, hƣớng dẫn chỉ đạo kiểm tra các công việc do nhân viên kế toán tiến hành. Trực tiếp kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ký duyệt chứng từ, báo cáo trƣớc khi trình lên ban giám đốc. Đồng thời phải ký duyệt quyết toán quý, năm theo đúng quá trình kinh doanh. * Kế toán viên: ghi chép,hệ thống hóa,xử lý và cung cấp thông tin về toàn bộ hoạt động kinh tế,tài chính của đơn vị. Kế toán trƣởng Kế toán viên Thủ quỹ
  • 37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 29 * Thủ quỹ: chịu trách nhiệm quản lý quỹ, thu chi tiền mặt. Kiểm kê,kiểm tra sổ tồn quỹ, quỹ tiền và phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ số liệu hiện có,tình hình biến động vốn bằng tiền trong công ty. 2.1.4.2: Hình thức kế toán,chế độ, chính sách và phƣơng pháp kế toán áp dụng tại công ty - Hình thức kế toán: Nhật ký chung - Chế độ kế toán công ty áp dụng: theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01/N kết thúc ngày 31/12/N hàng năm trùng năm dƣơng lịch - Phƣơng pháp hoạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên - Phƣơng pháp tính thuế GTGT: phƣơng pháp khấu trừ - Phƣơng pháp tính khấu hao tài sản cố định: Khấu hao đƣờng thẳng - Báo cáo tài chính của công ty: đƣợc lập hàng năm - Đơn vị tính: Việt Nam Đồng (VNĐ) 2.1.4.3: Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản tại công ty Hệ thống chứng từ và tài khoản của công ty áp dụng theo chế độ kế toán theo quyết định 48 ngày 14/09/2006 của Bộ Trƣởng Bộ Tài Chính. Về chế độ tài khoản kế toán: căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán theo những quy định, kết hợp với yêu cầu, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ quản lý, hệ thống tài khoản của công ty Cổ Phần Xây Lắp Và Thƣơng Mại Phú Thành sử dụng các tài khoản kế toán áp dụng theo quyết định số 48 ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính. Đồng thời tài khoản cấp 1 đƣợc chi tiết thành các tài khoản cấp 2, cấp 3 cho phù hợp với đặc điểm và yêu cầu. 2.1.4.4: Hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế toán Công ty áp dụng hệ thống sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung, rất thuận tiện phù hợp với quy mô của công ty, đảm bảo việc thông tin nhanh, chính xác, kịp thời. Hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán đƣợc lập theo quy định, phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp gồm có: Nhật ký chung; Sổ cái; Các sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan,….
  • 38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 30 Sơ đồ 2.3: Quy trình hoạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra dùng đó làm căn cứ ghi sổ: trƣớc hết ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung; đồng thời từ chứng từ gốc kế toán ghi vào các sổ chi tiết tài khoản; sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết. Kế toán đối chiếu số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết với số liệu trên sổ cái để kiểm tra sự chính xác của số liệu, sau đó dựa vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Chứng từ gốc HĐ, PNK, PXK Sổ nhật ký chung Sổ Cái TK 152 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ (thẻ) kế toán chi tiết NVL Bảng tổng hợp chi tiết NVL
  • 39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 31 Sau khi kiểm ra, đối chiếu khớp đúng với số liệu đã ghi, kế toán căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính. 2.1.4.5. Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính Hệ thống Báo cáo tài chính cả công ty áp dụng theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng bộ tài chính - Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01 – DN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 – DN) - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DN) - Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 – DN) 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành 2.2.1. Đặc điểm , phân loại và tính giá nguyên vật liệu tại công ty 2.2.1.1. Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu Để tiến hành sản xuất – hoán cải nhiều loại container khác nhau đáp ứng nhu cầu thị trƣờng công ty phải sử dụng một khối lƣợng nguyên vật liệu rất lớn bao gồm nhiều thứ, nhiều loại khác nhau, mỗi loại vật liệu có vai trò, tính năng lý hóa riêng. Muốn quản lý tốt và hạch toán chính xác vật liệu thì phải tiến hành phân loại vật liệu một cách khoa học, hợp lý. Tuy nhiên tại công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành các loại vật liệu mới chỉ đƣợc mã hóa theo tên gọi nhƣ: vỏ container, dây điện, thanh sắt, gỗ ốp,… Hiện nay công ty vẫn chƣa xây dựng sổ danh điểm vật tƣ và việc đặt mã số để quản lý vật tƣ chƣa theo một tiêu thức nào nên công tác hạch toán chi tiết vật tƣ chƣa đƣợc khoa học. 2.2.1.2. Tính giá nguyên vật liệu tại công ty  Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu Việc quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu nhập kho là vấn đề quan trọng, giúp công ty đảm bảo đƣợc tình hình cung cấp nguyên vật liệu, đánh giá đƣợc việc thƣờng xuyên cung cấp nguyên vật liệu, đánh giá đƣợc chi phí đầu vào của công ty. Do đó các chứng từ hóa đơn phải đƣợc lƣu giữ đầy đủ theo quy định hiện hành. Chứng từ sử dụng cho nghiệp vụ nhập kho nguyên vật liệu gồm: - Hóa đơn GTGT. - Phiếu nhập kho. - Các chứng từ thanh toán khác
  • 40. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 32 Khi nguyên vật liệu về đến công ty, cán bộ kỹ thuật sẽ kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của hóa đơn và tiến hành kiểm tra về mặt số lƣợng, chất lƣợng nguyên vật liệu nhập kho khi tổ chức bốc xếp vào kho. Phiếu nhập kho đƣợc lập khi có đủ chữ ký của các bên có liên quan. Phiếu nhập kho đƣợc lập thành 3 liên: Liên 1: Lƣu tại cuống Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho Liên 3: Chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ.  Giá nguyên vật liệu nhập kho Công ty tính giá nguyên vật liệu nhập kho theo giá trị thực tế. Các loại nguyên vật liệu sử dụng sản xuất tại công ty hầu hết là các nguyên vật liệu mua ngoài. Giá thực Giá mua Chi phí CKTM, tế NVL = ghi trên + thu mua - Giảm giá nhập kho hóa đơn thực tế hàng mua Trong đó: - Giá ghi trên hóa đơn là của ngƣời bán: là giá chƣa có thuế GTGT. - Chi phí thu mua thực tế gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ…đƣợc cộng vào giá trị thực tế của nguyên vật liệu nhập kho. Ví dụ 1: Ngày 06/12/2016, công ty nhập 10 vỏ container 40 feet của công ty TNHH Bắc Kỳ. Đơn giá chƣa thuế GTGT của vỏ container là 9.500.000 đồng/cái. Chi phí vận chuyển đã tính vào giá mua, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp chƣa thanh toán. Khi hàng về, thủ kho nhập kho theo số lƣợng thực tế. Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000372 ngày 06/12/2016 (biểu số 2.2), lập phiếu nhập kho số 21/12 (biểu số 2.3). Giá trị thực tế của NVL đƣợc tính nhƣ sau: Giá trị thực tế của vỏ container 40 feet nhập kho = 10 x 9.500.000 =95.000.000 (đồng)
  • 41. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 33 Ví dụ 2: Ngày 08/12/2016, công ty nhập 35 thùng sơn nƣớc xanh của công ty TNHH Vũ Linh. Đơn giá chƣa thuế GTGT của sơn nƣớc xanh là 450.000 đồng/thùng. Chi phí vận chuyển đã tính vào giá mua, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp chƣa thanh toán. Khi hàng về, thủ kho nhập kho theo số liệu thực tế. Kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT số 000426 ngày 08/12/2016 (biểu số 2.4), lập phiếu nhập kho 38/12 (biểu số 2.5). Giá thực tế NVL nhập kho đƣợc tính nhƣ sau: Giá trị thực tế của nhập kho sơn nước xanh =35 x 450.000 =15.750.000 (đồng)
  • 42. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 34 Biểu số 2.1: Giấy đề nghị mua vật tƣ GIẤY ĐỀ NGHỊ MUA VẬT TƢ Kính gửi: Bộ phận kỹ thuật Để phục vụ cho việc sản xuất – hoán cải đơn đặt hàng của công ty Thành Hƣng ngày 26/11/2016 Kính đề nghị Ban Giám Đốc duyệt cho nguyên vật liệu sau: STT Tên vật tƣ Đơn vị Số lƣợng 01 Vỏ container 40 feet cái 10 Hải Phòng, ngày 05/12/2016 Giám Đốc Bộ phận kĩ thuật Bộ phận sản xuất Công ty Cổ Phần Xây Lắp Và Thƣơng Mại Phú Thành Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
  • 43. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 35 Biểu số 2.2: Hóa đơn GTGT mua sơn nƣớc xanh HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/11P Liên 2: Giao ngƣời mua Số: 0000372 Ngày 06 tháng 12 năm 2016 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Bắc Kỳ Mã số thuế: 0206532114 Địa chỉ: 284, Đ.Hùng Vƣơng, P.Thƣợng Lí, Q.Hồng Bàng, Tp.Hải Phòng Số tài khoản:………………..tại Ngân hàng……………………………... Điện thoại: 0936256221 Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Trung Thành Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành Địa chỉ: Thôn 3, Tân Dƣơng, Thủy Nguyên, Hải Phòng, Việt Nam Số tài khoản:………………….tại Ngân hàng…………………………….. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 0201158653 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền B C 1 2 3=1x2 1 Vỏ container 40 feet cái 10 9.500.000 95.000.000 Cộng tiền hàng: 95.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 9.500.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 104.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm lẻ bốn triệu năm trăm nghìn đồng Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
  • 44. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 36 Biểu số 2.3: Phiếu nhập kho sơn nƣớc xanh PHIẾU NHẬP KHO Ngày 06 tháng 12 năm 2016 Nợ: 152 Số: 145 Có: 331 -Họ tên ngƣời giao: Công ty TNHH Bắc Kỳ -Theo HĐGTGT số 0002363 ngày 09 tháng 12 năm 2016 -Nhập tại kho: Vật liệu xây dựng STT Tên nguyên vật liệu Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiềnTheo CT Thực nhập 1 Vỏ contaianer 40 feet cái 10 9.500.000 95.000.000 Cộng 10 95.000.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chín mƣơi năm triệu đồng chẵn - Số chứng từ gốc kèm theo: 02 Ngày 06 tháng 12 năm 2016 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành Địa chỉ: Thôn 3, Tân Dƣơng, Thủy Nguyên, Hải Phòng Mẫu số:01-VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 45. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 37 Biểu số 2.4: Giấy đề nghị mua vật tƣ GIẤY ĐỀ NGHỊ MUA VẬT TƢ Kính gửi: Bộ phận kỹ thuật Để phục vụ cho việc sản xuất – hoán cải đơn đặt hàng của công ty Thành Hƣng ngày 26/11/2016 Kính đề nghị Ban Giám Đốc duyệt cho nguyên vật liệu sau: STT Tên vật tƣ Đơn vị Số lƣợng 01 Sơn nƣớc xanh thùng 35 Hải Phòng, ngày 08 tháng 12 năm 2016 Giám Đốc Bộ phận kĩ thuật Bộ phận sản xuất Công ty Cổ Phần Xây Lắp Và Thƣơng Mại Phú Thành Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
  • 46. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 38 Biểu số 2.5: Hóa đơn GTGT mua sơn bả HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 2: Giao ngƣời mua Ngày 08 tháng 12 năm 2016 Ký hiệu: 01AA/16P Số: 0000426 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Vũ Linh Mã số thuế: 0206538594 Địa chỉ: 222 Lê Duẩn, Kiến An, Tp.Hải Phòng Số tài khoản:………………..tại Ngân hàng……………………………... Điện thoại: 0989564315 Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Trung Thành Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành Địa chỉ: Thôn 3, Tân Dƣơng, Thủy Nguyên, Hải Phòng, Việt Nam Số tài khoản:………………….tại Ngân hàng…………………………….. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MST: 0201158653 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền B C 1 2 3=1x2 1 Sơn nƣớc xanh thùng 35 450.000 15.750.000 Cộng tiền hàng: 15.750.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.540.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 17.325.000 Số tiền viết bằng chữ: Mƣời bảy triệu ba trăm hai mƣơi năm nghìn đồng Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
  • 47. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 39 Biểu số 2.6: Phiếu nhập kho sơn bả PHIẾU NHẬP KHO Ngày 08 tháng 12 năm 2016 Nợ: 152 Số: 38/12 Có: 331 -Họ tên ngƣời giao: Công ty TNHH Vũ Linh -Theo HĐGTGT số 0000426 ngày 08 tháng 12 năm 2016 -Nhập tại kho: Vật liệu STT Tên nguyên vật liệu Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiềnTheo CT Thực nhập 1 Sơn nƣớc xanh thùng 35 450.000 15.750.000 Cộng 35 15.750.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mƣời năm triệu bảy trăm năm mƣơi nghìn đồng - Số chứng từ gốc kèm theo: 03 Ngày 08 tháng 12 năm 2016 Ngƣời lập phiếu Ngƣời giao hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành Địa chỉ: Thôn 3, Tân Dƣơng, Thủy Nguyên, Hải Phòng Mẫu số:01-VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 48. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 40  Thủ tục xuất kho Nguyên vật liệu tại công ty đƣợc dùng chủ yếu cho sản xuất –hoán cải container, ngoài ra khi có yêu cầu có thể xuất bán hoặc xuất khác. Tuy nhiên, cũng đòi hỏi các chứng từ có liên quan đến nghiệp vụ xuất cũng phải đƣợc phê chuẩn đầy đủ và hợp lệ. Từ các phiếu xuất kho, thủ kho vào thẻ kho để theo dõi mặt số lƣợng của nguyên vật liệu xuất kho. Mỗi thẻ kho mở cho từng loại nguyên vật liệu. Kế toán kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của phiếu xuất kho (phải có đủ chữ ký của ngƣời có liên quan), sau đó tính giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho để điền vào phiếu. Phiếu xuất kho đƣợc lập thành 3 liên: Liên 1: Lƣu tại cuống Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho Liên 3: Chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ.  Tính giá nguyên vật liệu xuất kho sử dụng phương pháp bình quân liên hoàn Ví dụ 3: Ngày 08/12/2016, theo yêu cầu xuất 6 vỏ container 40 feet đã được xét duyệt để phục vụ sản xuất, kế toán làm thủ tục xuất vỏ container 40 feet và viết phiếu xuất kho số 29/12 (biểu 2.8) Kế toán tính giá NVL nhập kho theo phƣơng pháp bình quân liên hoàn - Ngày 1/12 tồn 8 vỏ container 40 feet, đơn giá 9.000.000 - Ngày 6/12 nhập 10 vỏ container 40 feet, đơn giá 9.500.000 -Ngày 8/12 xuất 6 vỏ container 40 feet Giá xuất kho của vỏ container 40 feet đƣợc tính nhƣ sau: = 9.277.777 (đ/cái) = 6 x 9.277.777 = 55.666.662 (đồng) Đơn giá xuất kho bình quân ngày 8/12 = 8 x 9.000.000 + 10 x 9.500.000 8 + 10 Trị giá vật liệu xuất dùng ngày 8/12 = Số lƣợng thực tế xuất kho x Đơn giá bình quân xuất kho
  • 49. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 41 Biểu số 2.7: Giấy đề nghị xuất vật tƣ Công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành Địa chỉ: Thôn 3, Tân Dƣơng, Thủy Nguyên, Hải Phòng GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƢ Kính gửi: Bộ phận kỹ thuật Để phục vụ cho việc sản xuất đơn đặt hàng của công ty Thành Hƣng ngày 01/12/2016 Kính đề nghị Ban Giám Đốc xuất cho nguyên vật liệu sau: STT Tên vật tƣ Đơn vị Số lƣợng 01 Vỏ container 40 feet cái 6 Hải Phòng, ngày 08 tháng 12 năm 2016 Giám Đốc Bộ phận kĩ thuật Bộ phận sản xuất
  • 50. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 42 Biểu 2.8: Phiếu xuất kho vỏ container 40 feet Đơn vi:Công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành Địa chỉ: thôn 3, Tân Dƣơng, Thủy Nguyên, Hải Phòng Mẫu số: 02 - VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) - Họ và tên ngƣời nhận hàng:Vũ Đức Hải - Địa chỉ (bộ phận): Phân xƣởng sản xuất - Lý do xuất kho: Xuất cho sản xuất - Xuất tại kho (ngăn lô): NVL Địa điểm: STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất 1 Vỏ container 40 feet V40 cái 6 9.277.777 55.666.662 Cộng 6 55.666.662 -Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm mƣơi năm triệu sáu trăm sau mƣơi sáu nghìn sáu trăm sáu mƣơi hai đồng -Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 08 tháng 12 năm 2016 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 08 tháng 12 năm 2016 Số: 29/12 Nợ: 621 Có: 152
  • 51. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 43 Ví dụ 4: Ngày 15/12/2016, theo yêu cầu xuất 40 thùng sơn nƣớc xanh đã đƣợc xét duyệt để phục vụ sản xuất, kế toán làm thủ tục xuất sơn nƣớc xanh và viết phiếu xuất kho số 71/12 (biểu số 2.10) Theo phƣơng pháp bình quân liên hoàn đơn giá sơn nƣớc xanh xuất kho đƣợc tính nhƣ sau: - Ngày 1/12 tồn 60 thùng, đơn giá 440.000 đồng/thùng - Ngày 8/12 nhập 35 thùng, đơn giá 450.000 đồng/thùng - Ngày 15/12 xuất 40 thùng Giá xuất kho của sơn nƣớc xanh đƣợc tính nhƣ sau: = 443.684 (đồng/thùng) Vậy trị giá xuất kho của sơn nƣớc xanh ngày 15/12/2016: = 40 x 443.684 = 17.747.360 (đồng) Đơn giá xuất kho bình quân ngày 15/12 = 60 x 440.000 + 35 x 450.000 60 + 35
  • 52. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 44 Biểu 2.9: Giấy đề nghị xuất vật tƣ Công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành Địa chỉ: Thôn 3, Tân Dƣơng, Thủy Nguyên, Hải Phòng GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƢ Kính gửi: Bộ phận kỹ thuật Để phục vụ cho việc sản xuất đơn đặt hàng của công ty Thành Hƣng ngày 01/12/2016 Kính đề nghị Ban Giám Đốc xuất cho nguyên vật liệu sau: STT Tên vật tƣ Đơn vị Số lƣợng 01 Sơn nƣớc xanh thùng 40 Hải Phòng, ngày 15 tháng 12 năm 2016 Giám Đốc Bộ phận kĩ thuật Bộ phận sản xuất
  • 53. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 45 Biểu 2.10: Phiếu xuất kho sơn bả Đơn vi:Công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành Địa chỉ: thôn 3, Tân Dƣơng, Thủy Nguyên, Hải Phòng Mẫu số: 02 - VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) - Họ và tên ngƣời nhận hàng:Vũ Đức Hải - Địa chỉ (bộ phận): Phân xƣởng sản xuất - Lý do xuất kho: Xuất cho sản xuất - Xuất tại kho (ngăn lô): NVL Địa điểm: STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất 1 Sơn nƣớc xanh SNX thùng 40 443.684 17.747.360 Cộng 40 17.747.360 -Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mƣời bảy triệu bảy trăm bốn mƣơi bảy nghìn ba trăm sáu mƣơi đồng -Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 15 tháng 12 năm 2016 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 15tháng 12 năm 2016 Số: 71/12 Nợ: 621 Có: 152
  • 54. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 46 2.2.1.3: Phƣơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty Hoạch toán chi tiết nguyên vật liệu là nội dung quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp. Do tính phức tạp của nguyên vật liệu trong quá trình sử dụng và quản lý nên công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành đã lựa chọn phƣơng pháp ghi thẻ song song để hoạch toán chi tiết nguyên vật liệu Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán chi tiết tại công ty cổ phần xây lắp và thƣơng mại Phú Thành Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi định kỳ: Đối chiếu, kiểm tra: Thẻ kho Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp N – X – T Sổ kế toán tổng hợp
  • 55. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 47 * Mô tả quy trình - Tại kho: Thủ kho dựa vào phiếu nhập, xuất và các chứng từ khác để mở thẻ kho và ghi theo số lƣợng. Mỗi loại nguyên vật liệu đƣợc theo dõi ở một thẻ kho riêng để tiện trong việc ghi chép, kiểm tra. Khi nhận các chứng từ nhập xuất vật liệu thủ kho phải kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực nhập, thực xuất vào chứng từ thẻ kho, cuối ngày tính ra số tồn kho ghi vào thẻ kho. Định kỳ từ 3 – 5 ngày thủ kho gửi các chứng từ nhập, xuất đƣợc phân loại theo từng thứ vật liệu cho phòng kế toán kiểm tra, kế toán ký xác nhận vào thẻ kho. - Tại phòng kế toán: Kế toán vật tƣ mở sổ kế toán chi tiết vật tƣ cho từng vật tƣ tƣơng ứng với thẻ kho mở ở kho. Sổ này có nội dung tƣơng tự thẻ kho, chỉ khác là theo dõi cả về mặt giá trị. Hàng ngày hoặc định kỳ, khi nhận đƣợc các chứng từ nhập xuất kho, nhân viên kế toán vật tƣ phải kiểm tra, đối chiếu và ghi đơn giá hạch toán vào sổ kế toán chi tiết và tính ra số tiền. Sau đó lần lƣợt ghi các nghiệp vụ nhập xuất vào các sổ kế toán chi tiết vật tƣ có liên quan. Cuối tháng tiến hành cộng sổ và đối chiếu với thẻ kho. Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, kế toán phải căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn vật liệu về mặt giá trị của từng loại vật tƣ. Số liệu của bảng này đƣợc đối chiếu với số liệu của kế toán tổng hợp. Ví dụ (tiếp ví dụ 1): Ngày 06/12/2016, công ty nhập 10 vỏ container 40 feet của công ty TNHH Bắc Kỳ. Đơn giá chƣa thuế GTGT của vỏ container là 9.500.000 đồng/cái. Chi phí vận chuyển đã tính vào giá mua, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp chƣa thanh toán. Khi nguyên vật liệu nhập kho, từ phiếu nhập kho (biểu số 2.3), thủ kho ghi vào thẻ kho (biểu số 2.11), kế toán ghi vào sổ chi tiết nguyên vật liệu (biểu số 2.12). Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào số liệu từ sổ chi tiết vật liệu lập bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn nguyên vật liệu (biểu số 2.15)
  • 56. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 48 Ví dụ (tiếp ví dụ 3): Ngày 08/12/2016, theo yêu cầu xuất 6 vỏ container 40 feet đã đƣợc xét duyệt để phục vụ sản xuất, kế toán làm thủ tục xuất vỏ container 40 feet và viết phiếu xuất kho số 29/12 (biểu 2.8) Khi nguyên vật liệu xuất kho, từ phiếu xuất kho (biểu số 2.8), thủ kho ghi vào thẻ kho (biểu số 2.11), kế toán ghi vào sổ chi tiết vật liệu (biểu số 2.12). Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào số liệu từ sổ chi tiết nguyên vật liệu lập bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn nguyên vật liệu (biểu số 2.15)
  • 57. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Vũ Thị Chanh-QT1703K 49 Biểu số 2.11: Trích thẻ kho sơn nƣớc xanh CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƢƠNG MẠI PHÚ THÀNH Thôn 3, Tân Dƣơng, Thủy Nguyên, Hải Phòng THẺ KHO Ngày lập thẻ: 01/12/2016 Tên, nhãn, quy cách, vật tƣ: Vỏ container 40 feet Mã: V40 STT Ngày tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lƣợng Xác nhận KT Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ 8 2 06/12 PN 21/12 Nhập kho vỏ container 06/12 10 18 3 08/12 PX 29/12 Xuất kho vỏ container 08/12 6 12 … … …. …… ……. ….. ….. ….. ….. 11 18/12 PN 75/12 Nhập kho vỏ container 18/12 5 20 …. …. …… ….. …… ….. ….. ….. ….. 28 25/12 PX 98/12 Xuất kho vỏ container 25/12 5 23 …. ….. ….. ….. ……. ….. …. …. ….. 32 28/12 PX 138/12 Xuất kho vỏ container 28/12 5 14 … … …. ….. …… ….. …. …. …. Cộng số phát sinh 32 30 Số dƣ cuối tháng 10 Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)