BÁO CÁO THỰC TẬP - ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TRÊN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ TỈNH PHÚ THỌ QUÝ IV2018.docx
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao luanvantrust.com
Zalo / Tel: 0917.193.864
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
BÁO CÁO THỰC TẬP - ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TRÊN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ TỈNH PHÚ THỌ QUÝ IV2018.docx
1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
1
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
“ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG
KHÍ TRÊN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ
QUÝ IV/2018”
Phú Thọ, tháng 03 năm 2019
Địa điểm thực tập: Chi Cục Bảo Vệ Môi Trường
(Sở Tài nguyên và Môi trường Phú Thọ)
Giảng viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Khắc Thành
Đơn vị công tác: Khoa Môi trường – Trường Đại học Tài nguyên
và Môi trường Hà Nội
Cán bộ hướng dẫn: Nghiêm Thị Trang
Đơn vị công tác: Chi Cục Bảo Vệ Môi Trường Tỉnh Phú Thọ
Sinh viên thực hiện: Lê Quốc Chiến
Lớp: DH5QM3
2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
2
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
“ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
TRÊN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ QUÝ
IV/2018”
Địa điểm thực tập: Chi Cục Bảo vệ Môi Trường Phú Thọ
(Sở Tài nguyên và Môi trường Phú Thọ)
Cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Phú Thọ, tháng 03 năm 2019
3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
i
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian thực tập tại Chi Cục Bảo Vệ Môi trường Phú Thọ, để hoàn thành bài
báo cáo thực tập tốt nghiệp về chuyên đề: “Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường
không khí trên thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ quý IV/2018”, em xin gửi lời cảm ơn
chân thành nhất tới:
Ban giám hiệu, các thầy cô khoa Môi trường trường Đại học Tài nguyên & Môi
trường Hà Nội đã tạo điều kiện cho em hoàn thành đợt thực tập. Đặc biệt em cũng xin
gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Khắc Thành – Cố vấn học tập lớp, đã tận
tình và giúp đỡ em trong suốt quá trình làm bài báo cáo.
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ, lãnh đạo và các cán bộ nhân
viên tại Chi Cục Bảo Vệ Môi trường Phú Thọ đã tận tình hướng dẫn cũng như giúp em
có được số liệu thực tập và hiểu biết hơn về mức độ ô nhiễm môi trường không khí
trên địa bàn tỉnh phú thọ. Đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của chị Ngiêm Thị Trang
- viên chức điều hành phòng kiểm soát ô nhiễm, người đã trực tiếp hướng dẫn cho em
trong đợt thực tập này.
Cuối cùng, em xin cảm ơn tấm lòng của những người thân yêu trong gia đình, bố
mẹ luôn động viên, cổ vũ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho em trong quá trình học tập!
Tuy vậy, do thời gian thực tập có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một
sinh viên thực tập nên trong bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này cũng sẽ không tránh
khỏi những thiếu sót, hạn chế nhất định. Vì vậy, em mong nhận được sự chỉ bảo, đóng
góp ý kiến của các thầy cô để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình,
phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Lê Quốc Chiến
4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
ii
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................. i
MỤC LỤC ...................................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................................... iv
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................................... v
MỞ ĐẦU......................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP................................................ 2
1.1. Thông tin chung về cơ sở thực tập...................................................................................... 2
1.2. Lịch sử hình thành ............................................................................................................... 2
1.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn ................................................................................... 2
1.3.1.Chức năng , nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú
Thọ 2
1.3.2.Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Chi Cục bảo vệ Môi Trường Phú Thọ .... 6
CHƯƠNG II: KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP.............................................................. 1
2.1. Đối tượng và phạm vi thực hiện chuyên đề thực tập........................................................ 1
2.2. Phương pháp thực hiện ....................................................................................................... 1
2.3. Mục tiêu và nội dung chuyên đề ......................................................................................... 1
2.4. Kết quả chuyên đề................................................................................................................ 2
2.4.1.Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội thành phố Việt Trì .................................................... 2
2.4.2.Kết quả thực hiện dự án quý IV 2018 .................................................................................. 8
2.4.3.Đánh Giá Hiện Trường Môi Trường Không Khí Thành Phố Việt Trì Tỉnh Phú Thọ...... 4
5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
iii
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
2.5. Bài học cho bản thân sau quá trình thực tập..................................................................... 7
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................................... 9
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................... 10
PHỤ LỤC ..................................................................................................................................... 11
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
UBND Ủy ban nhân dân
HCSN Hành chính sự nghiệp
QT TT&MT Quan trắc tài nguyên và môi trường
TTCN Tiểu thủ công nghiệp
TCVN Tiêu Chuẩn Việt Nam
BTNMT Bộ Tài Nguyên Môi Trường
6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
iv
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DANH MỤC BẢNG
7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
v
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
DANH MỤC HÌNH
8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
1
MỞ ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp là một nội dung rất quan trọng trong chương trình đào tạo của
trường Đại Học tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội cũng như ngành Quản lý Tài
nguyên và Môi trường. Thông qua đợt thực tập giúp sinh viên chúng em làm quen với
môi trường làm việc tập thể, công việc thực tế, đặc biệt là áp dụng các lí thuyết đã học
vào thực tế. Qua đó sẽ biết cách áp dụng những kiến thức mà mình tích lũy trong nhà
trường nhằm tiếp cận với công việc chuyên môn một cách có hiệu quả.
Là sinh viên thực tập tại Chi Cục Bảo Vệ Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Phú Thọ cùng với những kiến thức đã được các thầy cô trang bị tại
Khoa Môi Trường - Trường đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội, đồng thời
được ban lãnh đạo Trung tâm đưa đến các phòng ban và đã nhận được sự giúp đỡ tận
tình của các cô, chú, anh, chị tại Trung tâm cũng như ngoài thực địa, chúng em đã thu
thập được nhiều thông tin, kiến thức bổ ích cho để hoàn thành bản báo cáo này. Chi
Cục Bảo vệ Môi Trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Phú Thọ. Trong thời gian
thực tập tại Chi Cục Bảo Vệ Môi Trường tỉnh Phú Thọ, được sự quan tâm của lãnh
đạo Trung tâm, sự giúp đỡ của các phòng ban, cùng sự tận tình của cán bộ hướng dẫn
và sự nỗ lực tham gia vào khảo sát, phân tích thực tế, em đã tìm hiểu: “Đánh giá mức
độ ô nhiễm môi trường không khí trên thành phố Viêt Trì, tỉnh Phú Thọ quý IV/2018”
và viết báo cáo thực tập tổng quan này. Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức còn
hạn chế cũng như lĩnh vực hoạt động của Trung tâm khá lớn nên còn nhiều vấn đề
chưa được nghiên cứu, chúng em rất mong nhận được sự góp ý bổ sung nhận xét của
thầy cô để có thể đạt kết quả tốt hơn, giúp chúng em tiếp cận mối liên hệ thực tế với lí
thuyết, phục vụ cho công việc sau này.
9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
2
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
1.1.Thông tin chung về cơ sở thực tập
Tên cơ sở thực tập: Chi Cục Bảo Vệ Môi Trường (thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Phú Thọ)
Địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành - Phường Tân Dân – Thành Phố Việt Trì
– Tỉnh Phú Thọ
Điện thoại: 0210.3847.911
Fax: 0210.3847.911
Website:http://tnmtphutho.gov.vn/ và tnmtphutho.vn
1.2.Lịch sử hình thành
Sở Tài Nguyên và Môi Trường Phú Thọ được thành lập và chính thức đi vào hoạt
động tháng 07/2013 trên cơ sở tổ chức bộ máy của Sở Địa chính và tiếp nhận thêm
biên chế, chức năng nhiệm vụ từ các sở công nghiệp, sở Nông Nghiệp và phát triển
Nông Thôn, Sở Khoa Học và Công Nghệ chuyển giao sang. Sở Tài Nguyên và Môi
Trường Là cơ quan Tham mưu giúp UBND tỉnh Phú Thọ thực hiện chức năng quản lý
nhà nước: Phòng quản lý môi trường, quản lý đất đai, quản lý khoảng sản, Quản lý
Nước và Khí tượng thủy văn, Quản Lý đo đạc và bản đồ; 5 đơn vị sự Nghiệp : Trung
Tâm kỹ thuật công nghệ tài nguyên, Trung Tâm lưu trữ và thông tin, Trung Tâm Quan
Trắc Và bảo vệ môi trường, Trung Tâm phát triển quỷ đất, Văn Phòng đăng ký sử
dụng đất. Toàn cơ sở có trên 170 cán bộ công chức và lao động, trong đó khối quản lý
nhà nước có 47 biên chế, các đơn vị sự nghiệp có 37 biên chế còn lại là lao động hợp
đồng. 78%CBCCVC và lao động sở có trình độ Đại Học, 7% có trình độ thạc sỹ và
chuyên ngành, còn lại là nhân viên kỹ thuật trung cấp và Cao Đẳng. Tỉ lệ lao động nữ
chiếm 31% số nhân lực của sở
Chi cục Bảo vệ môi trường Phú Thọ là cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường. Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản
tại ngân hàng và kho bạc nhà nước để giao dịch.
Trụ sở của Chi cục: đặt tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ.
1.3.Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
1.3.1. Chức năng , nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Phú Thọ
1.3.1.1. Chức năng
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh Phú
Thọ, tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tài nguyên
10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
3
môi trường; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của UBND tỉnh
và theo quy định của pháp luật.
Sở Tài nguyên và Môi trường chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và
công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về chuyên môn nghiệp
vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường
1.3.1.2. Nhiệm Vụ Và Quyền Hạn
1. Tham mưu, trình UBND tỉnh ban hành các văn bản về quản lý nhà nước tài
nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, môi trường, khí tượng thủy văn,
đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ theo phân cấp của Chính phủ, kiểm tra việc
thực hiện.
2. Tham mưu, trình UBND tỉnh về quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển dài
hạn, 10 năm, 5 năm và hàng năm về quản lý tài nguyên và môi trường.
3. Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức triển khai các nhiệm vụ chuyên ngành do Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh.
4. Trình UBND tỉnh quyết định các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên và môi
trường ở địa phương, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.
5. Chỉ đạo hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật các
chương trình, quy hoạch, kế hoạch sau khi được xét duyệt; tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật và thông tin về tài nguyên và môi trường.
6. Về lĩnh vực quản lý tài nguyên đất:
a. Giúp UBND tỉnh xây dựng các quy định, cụ thể hóa các biện pháp quản lý
tài nguyên đất đai ở địa phương.
b. Giúp UBND tỉnh lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch cấp tỉnh, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.
c. Thẩm định trình UBND tỉnh xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các
huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, các phường thị trấn và kiểm tra việc thực
hiện.
d. Trình UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuế đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử
dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
các đối tượng thẩm quyền của UBND tỉnh.
e. Tổ chức thực hiện việc điều tra, khảo sát, đánh giá phân hạng đất đai.
f. Quản lý việc đăng ký đất đai; lập hệ thống hồ sơ địa chính, quản lý hồ sơ, chỉnh lý
hồ sơ địa chính; thống kê, kiểm kê đất đai.
g. Thực hiện ký hợp đồng thuê đất theo quy định của pháp luật; quản lý đăng ký giao
dịch đảm bảo về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với các tổ chức.
11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
4
h. Quản lý tổ chức thực hiện việc bồi thường hỗ trợ tái định cư đối với những trường
hợp nhà nước thu hồi đất sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được xét duyệt
và quản lý quỹ đất thuộc khu vực đã có quy hoạch phát triển đô thị mà nhà nước đã
có quyết định thu hồi nhưng chưa giao, chưa cho thuê.
i. Tham gia định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh theo khung giá, nguyên tắc, phương
pháp định giá các loại đất do Chính phủ quy định.
7.Về lĩnh vực quản lý tài nguyên khoáng sản
a. Giúp UBND tỉnh xây dựng các quy định, cụ thể hóa các biện pháp về quản lý tài
nguyên khoáng sản ở địa phương.
b. Trình UBND tỉnh cấp, gia hạn hoặc thu hồi giấy phép khai thác, khai thác tận thu,
chế biến khoáng sản, chuyển nhượng quyền hoạt động khoáng sản thuộc thẩm
quyền của UBND tỉnh theo quy định của pháp luật.
c. Tổ chức khảo sát đo đạc, kiểm kê đánh giá nguồn tài nguyên khoáng sản theo
hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường để quản lý theo thẩm quyền quy định
của pháp luật.
d. Giúp UBND tỉnh chủ trì chỉ đạo các Sở, ngành có liên quan để khoanh vùng cấm
hoặc tạm thời cấm hoạt động khoáng sản báo cáo UBND tỉnh trình Chính phủ xem
xét quyết định.
8. Về lĩnh vực quản lý tài nguyên nước và khí tượng thủy văn
a. Giúp UBND tỉnh xây dựng các quy định, cụ thể hóa các biện pháp về quản lý tài
nguyên nước và hoạt động khí tượng thủy văn ở địa phương
b. Trình UBND tỉnh cấp, gia hạn hoặc thu hồi giấy phép hoạt động, điều tra, thăm dò,
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo phân cấp;
kiểm tra việc thực hiện.
c. Trình UBND tỉnh cấp, gia hạn hoặc thu hồi giấy phép hoạt động của các công trình
khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh, chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện
sau khi được cấp phép.
d. Tổ chức việc điều tra cơ bản, kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước theo hướng dẫn
của Bộ Tài nguyên và Môi trường
e. Tham gia xây dựng phương án phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai ở tỉnh.
9. Về lĩnh vực môi trường
a. Giúp UBND tỉnh xây dựng các quy định, cụ thể hóa các biện pháp về quản lý bảo
vệ môi trường ở địa phương.
12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
5
b. Trình UBND tỉnh cấp, gia hạn hoặc thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi
trường cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh theo phân
cấp.
c. Tổ chức báo cáo hiện trạng môi trường, xây dựng và tăng cường năng lực quan trắc
và phân tích môi trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường tại địa phương
theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
d. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án, cơ sở theo phân
cấp.
e. Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
10. Về lĩnh vực quản lý đo đạc và bản đồ:
a. Giúp UBND tỉnh xây dựng các quy định, cụ thể hóa các biện pháp quản lý hoạt
động đo đạc và bản đồ ở địa phương.
b. Thẩm định và đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc ủy quyền cấp
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho các tổ chức và cá nhân đăng ký hoạt
động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh.
c. Trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả kiểm tra, thẩm định chất lượng công trình, sản
phẩm đo đạc và bản đồ địa chính, đo đạc và bản đồ chuyên dụng của tỉnh.
d. Tổ chức xây dựng điểm hệ thống đo đạc cơ sở chuyên dụng, thành lập hệ thống bản
đồ địa chính, bản đồ chuyên đề phục vụ các mục đích chuyên dụng.
e. Theo dõi việc xuất bản, phát hành bản đồ và kiến nghị với cơ quan quản lý nhà
nước về xuất bản, đình chỉ phát hành, thu hồi các ấn phẩm, bản đồ phát hành không
đúng thẩm quyền, ấn phẩm, bản đồ có sai sót về kỹ thuật, về địa giới hành chính,
địa danh thuộc địa phương.
11. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.
12. Chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về quản lý tài nguyên và môi trường ở
cấp huyện và cấp xã.
13. Phối hợp các cơ quan có liên quan trong việc bảo vệ các công trình nghiên cứu,
quan trắc về khí tượng thủy văn, địa chất khoáng sản, môi trường, đo đạc và bản đồ.
14. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo và xử lý các vi phạm luật về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.
15. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng và phối hợp nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa
học kỹ thuật công nghệ về quản lý tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh; Tham
gia hợp tác quốc tế, xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về tài nguyên và môi
trường theo quy định của pháp luật.
13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
6
16. Tham gia thẩm định các dự án, công trình có nội dung liên quan đến lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
17. Quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; tổ chức đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ xã, phường, thị trấn làm công tác
quản lý về tài nguyên và môi trường theo quy định của Bộ tài nguyên và Môi trường
và UBND tỉnh.
18. Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của
UBND tỉnh.
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Chi Cục bảo vệ Môi Trường
Phú Thọ
Chức năng
1. Cục Kiểm soát ô nhiễm là tổ chức trực thuộc Tổng cục Môi trường (sau đây
gọi tắt là Tổng cục), có chức năng giúp Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường
(sau đây gọi tắt là Tổng Cục trưởng) thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về
môi trường trong các lĩnh vực: phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường
đất, nước, không khí; quan trắc môi trường; sức khỏe môi trường;bảo vệ môi
trường trong quản lý hóa chất độc hại, quản lý nhập khẩu và sử dụng phế liệu;
phòng ngừa, xử lý và khắc phục ô nhiễm môi trường do thiên tai hoặc sự cố gây
ra.
2. Cục Kiểm soát ô nhiễm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản
riêng theo quy định của pháp luật.
3. Trụ sở làm việc Chi Cục Bảo Vệ Môi Trường đặt tại thành phố Việt Trì,
tỉnh Phú Thọ.
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì xây dựng để Tổng Cục trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành
các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
quốc gia, kế hoạch 5 năm, hàng năm, chương trình, dự án, nhiệm vụ trong các
lĩnh vực: phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm đất, nước và không khí; bảo vệ môi
trường khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề; tiêu chuẩn
quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; quan trắc môi trường; sức
khỏe môi trường; bảo vệ môi trường trong quản lý hóa chất độc hại, quản lý
nhập khẩu và sử dụng phế liệu; phòng ngừa, xử lý, khắc phục ô nhiễm môi
trường do thiên tai, sự cố gây ra. Tổ chức thực hiện hoặc hướng dẫn, kiểm tra,
14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
7
giám sát việc thực hiện sau khi các văn bản này được cấp có thẩm quyền ban
hành.
2. Về phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí:
a) Giúp Tổng Cục trưởng hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp kiểm
soát chất lượng môi trường tại các đô thị, nông thôn, miền núi, lưu vực sông và
vùng ven biển, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế,
cụm công nghiệp và làng nghề; kiểm soát ô nhiễm xuyên biên giới, mưa axit
theo quy định của pháp luật; phát hiện mức độ, phạm vi ô nhiễm môi trường,
xác định nguyên nhân gây ô nhiễm để đề xuất các giải pháp kiểm soát, xử lý;
đánh giá, dự báo, cảnh báo tình trạng ô nhiễm, suy thoái, sức chịu tải và mức độ
tổn thương các thành phần môi trường đất, không khí theo khu vực và vùng trên
phạm vi cả nước;
b) Chủ trì, hướng dẫn việc xây dựng bản đồ ô nhiễm môi trường của các địa
phương để định hướng cho việc kiểm soát, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi
trường;
c) Điều tra, thống kê, đánh giá các nguồn gây ô nhiễm; hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện các biện pháp kiểm soát các nguồn ô nhiễm; kiểm soát các nguồn gây
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo quy định của pháp luật;
d) Giúp Tổng Cục trưởng hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng và thực hiện kế
hoạch bảo vệ môi trường của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
đ) Giúp Tổng Cục trưởng hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan trung ương, tổ chức
và địa phương trong việc lập báo cáo về công tác bảo vệ môi trường;
e) Giúp Tổng Cục trưởng xây dựng, hướng dẫn việc quản lý hạn ngạch xả khí
thải vào môi trường, xây dựng các đề án quy định về thuế, phí bảo vệ môi
trường đối với khí thải.
3. Về quan trắc, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật môi trường:
a) Giúp Tổng Cục trưởng quản lý hoạt động quan trắc môi trường trên phạm vi
cả nước và quản lý hệ thống quan trắc môi trường quốc gia;
15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
8
b) Giúp Tổng Cục trưởng xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy
hoạch tổng thể hệ thống quan trắc môi trường quốc gia, chương trình quan trắc
môi trường quốc gia, hoạt động quan trắc môi trường;
c) Giúp Tổng Cục trưởng hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan trung ương, địa
phương, cơ sở sản xuất và các tổ chức khác trong hoạt động quan trắc môi
trường;
d) Giúp Tổng Cục trưởng hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các chương trình
quan trắc môi trường mang tính liên vùng, liên tỉnh và xuyên biên giới, các
chương trình quan trắc môi trường tại các điểm nóng, nhạy cảm về môi trường;
đ) Chủ trì xây dựng các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường theo phân công của Tổng Cục trưởng; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện.
4. Về kiểm soát ô nhiễm hóa chất và sức khoẻ môi trường:
a) Tổ chức thực hiện việc kiểm kê, quan trắc, kiểm soát ô nhiễm, hạn chế phát
thải hoặc tiêu hủycác hóa chất có độc tính cao, bền vững gây tác động xấu tới
môi trường và sức khỏe con người;
b) Giúp Tổng Cục trưởng hướng dẫn các cơ quan trung ương và địa phương, các
tổ chức và cá nhân thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động
hoá chất, quản lý hóa chất độc hại, xử lý và thải bỏ hóa chất, dụng cụ chứa hóa
chất;
c) Giúp Tổng Cục trưởng hướng dẫn các tổ chức và cá nhân thực hiện việc đánh
giá ảnh hưởng của việc phát thải hóa chất đối với môi trường, sức khỏe con
người và có biện pháp quản lý an toàn; hướng dẫn việc đăng ký phát thải hóa
chất và công khai thông tin về phát thải hóa chất.
d) Giúp Tổng Cục trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về sức khỏe
môi trường theo quy định của pháp luật; hướng dẫn xây dựng hồ sơ sức khỏe
môi trường quốc gia; kiểm tra, giám sát việc thực hiện chương trình sức khỏe
môi trường quốc gia;
16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
9
đ) Kiểm soát các yếu tố môi trường có nguy cơ cao đối với sức khỏe con người;
giúp Tổng Cục trưởng hướng dẫn các tổ chức, cá nhân ngăn chặn, giảm thiểu
các ảnh hưởng của môi trường đến sức khỏe cộng đồng.
5. Về phòng ngừa, xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường do thiên tai, sự cố
gây ra:
a) Giúp Tổng Cục trưởng hướng dẫn và tổ chức thực hiện các biện pháp phòng
ngừa, ngăn chặn, ứng phó, xử lý và khắc phục ô nhiễm môi trường do thiên tai,
sự cố gây ra theo quy định của pháp luật;
b) Giúp Tổng Cục trưởng hướng dẫn và tổ chức phối hợp với các cơ quan trung
ương và địa phương trong việc huy động các nguồn lực nhằm ứng phó, khắc
phục ô nhiễm môi trường do thiên tai, sự cố gây ra; tham gia, hỗ trợ các hoạt
động phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố hóa chất;
c) Là cơ quan thường trực giúp Tổng Cục trưởng hướng dẫn thực hiện các hoạt
động tăng cường năng lực và xây dựng hệ thống phòng ngừa, ứng phó và khắc
phục sự cố môi trường thuộc ngành tài nguyên và môi trường.
6. Tham gia thực hiện việc lập, sửa đổi, bổ sung danh mục các cơ sở gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý triệt để; xác nhận cơ sở gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý triệt để; tham gia kiểm tra
công tác xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; tham gia
thực hiện hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để một số
cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích theo phân
công của Tổng Cục trưởng.
7. Tham gia kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo
vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của các dự án đầu tư đã có báo cáo
đánh giá tác động môi trường được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê
duyệt; việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường phê duyệt theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức thẩm định đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của Bộ Tài
nguyên và Môi trường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức kiểm tra
việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt trình cấp có thẩm
quyền xem xét, xác nhận.
17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
10
9. Chủ trì tổ chức thực hiện việc: đăng ký, chứng nhận cơ sở và sản phẩm thân
thiện với môi trường; cấp giấy chứng nhận túi nilon thân thiện với môi trường;
giấy chứng nhận lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải; giấy phép
vận chuyển hàng nguy hiểm là chất độc hại và chất lây nhiễm và các loại giấy
phép khác về môi trường theo phân công của Tổng Cục trưởng.
10. Giúp Tổng Cục trưởng thực hiện chức năng cơ quan đầu mối quốc gia thực
hiện các điều ước quốc tế trong lĩnh vực quản lý hóa chất độc hại và sức khỏe
môi trường mà Việt Nam đã tham gia, đã ký kết hoặc đàm phán: Công ước
Stockholm (POP), Công ước Rotterdam (PIC), Công ước Minamata (Hg); các
hoạt động của Tiếp cận chiến lược trong quản lý hóa chất quốc tế (SAICM) và
các thỏa thuận quốc tế khác.
11. Tham gia thanh tra chuyên ngành, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo
vệ môi trường trên phạm vi cả nước.
12. Tham gia kiểm tra việc thành lập tổ chức chuyên môn và đào tạo cán bộ
chuyên trách về bảo vệ môi trường tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật.
13. Thực hiện các đề án, chương trình, đề tài, dự án trong nước và hợp tác quốc
tế về bảo vệ môi trường theo phân công của Tổng Cục trưởng.
14. Tổ chức thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch cải cách
hành chính của Tổng cục và phân công của Tổng Cục trưởng.
15. Quản lý tài chính, tài sản thuộc Cục; thực hiện nhiệm vụ của đơn vị dự toán
cấp III trực thuộc Tổng cục theo quy định của pháp luật.
16. Quản lý tổ chức, biên chế, công chức, lao động hợp đồng theo quy định.
17. Thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được
giao
18. hực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Cục trưởng giao.
1.4. Cơ cấu tổ chức
1.4.1. Đối với Sở Tài Nguyên Và Môi Trường
1.Sở Tài nguyên và Môi trường có Giám đốc và các Phó Giám đốc.
2.Các đơn vị giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước:
18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
11
- Văn Phòng Sở.
- Thanh tra Sở.
- Phòng Đo đạc, Bản đồ và Viễn thám.
- Phòng Khoáng sản.
- Phòng Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu.
- Chi cục Bảo vệ Môi trường.
- Chi cục quản lý Đất đai.
3.Các Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở:
- Trung tâm Kỹ thuật Công nghệ Tài nguyên và Môi trường.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.
- Trung tâm Phát triển Quỹ đất.
1.4.2. Đối với Chi Cục Bảo Vệ Môi Trường
Chi cục trưởng
Phó Chi cục
trưởng
Phòng
Tổng hợp
Phòng Thẩm
định và đánh
giá tác động
môi trường
Phòng
kiểm soát
ô nhiễm
19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
12
a. Lãnh đạo Chi cục
Chi cục bảo vệ môi trường Phú Thọ có Chi cục trưởng và 01 Phó Chi cục
trưởng.
Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
Chi cục trưởng do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm;
Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng phụ trách một hoặc một số
mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh
vực công tác được phân công. Phó Chi cục trưởng do Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường bổ nhiệm.
b. Các phòng chuyên môn của Chi cục:
- Phòng Tổng hợp;
- Phòng Thẩm định và đánh giá tác động môi trường;
- Phòng kiểm soát ô nhiễm.
20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
1
CHƯƠNG II: KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.1. Đối tượng và phạm vi thực hiện chuyên đề thực tập
a.Đối tượng nghiên cứu
Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường không khí trên thành phố Viêt Trì Thuộc
tỉnh phú thọ quý IV/2018.
b.Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Chi Cục Bảo Vệ Môi Trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Phú Thọ Đường Nguyễn Tất Thành - Phường Tân Dân – Thành Phố
Việt Trì – Tỉnh Phú Thọ
- Về thời gian: Thời gian thực hiện: từ 07 – 01 – 2019 đến hết 17 – 03 – 2019
2.2. Phương pháp thực hiện
a.Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu:
- Thu thập, tổng hợp tài liệu có liên quan từ các tài liệu của Chi Cục bảo vệ Môi
Trường Phú Thọ, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ, tìm hiểu qua sách báo,
mạng internet.
- Tham khảo các số liệu từ cán bộ Môi trường, đi thực tế trong quá trình thực tập.
b. Phương pháp điều tra và khảo sát thực địa:
- Quan sát để thấy được tình hình chung về Mức độ ô nhiễm Môi Trường không khí
tại Thành phố Việt Trì cũng như công tác quản lý môi trường tại địa phương.
c. Phương pháp tổng hợp thống kê:
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng, đánh giá hiện trạng môi trường không khí trên
thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ.
d. Phương pháp phỏng vấn:
- Trong quá trình thực tập tại Chi Cục Bảo Vệ Môi trường, em đã đặt các câu hỏi
nhanh đối với cán bộ lãnh đạo, nhân viên trong Chi cục để thu thập thông tin, số liệu
về hiện trạng môi trường không khí trên địa bàn Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
2.3. Mục tiêu và nội dung chuyên đề
a.Mục tiêu
+Nêu lên hiện trạng, diễn biến và chất lượng môi trường không khí trên địa bàn
Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú thọ.
+Nắm được tình hình, kết quả thực hiện công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn
Thành phố Việt Trì cũng như tỉnh Phú Thọ.
21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
2
b.Nội dung
+ Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ;
+ Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường không khí tại thành phố Việt
Trì, tỉnh Phú Thọ;
+ Đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí tại khu vực.
2.4. Kết quả chuyên đề
2.4.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội thành phố Việt Trì
2.4.1.1. Vị trí địa lý
Việt Trì là một thành phố đô thị loại I trực thuộc tỉnh Phú Thọ, là đô thị
trung tâm các tỉnh trung du miền núi Bắc Bộ và là một trong 19 đô thị trung tâm
của Việt Nam. Việt Trì là trung tâm kinh tế chính trị, văn hóa, khoa học kĩ thuật
của tỉnh Phú Thọ, có vị trí quan trọng về quốc phòng, an ninh và là đô thị động
lực trong phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Phú Thọ và cả vùng trung du và miền
núi Bắc Bộ.
Được xem là đất phát tích, kinh đô đầu tiên của dân tộc Việt Nam, Việt Trì
là thành phố du lịch về với cội nguồn dân tộc Việt Nam, nơi có kinh đô Văn
Lang - kinh đô đầu tiên của người Việt, quê hương đất tổ vua Hùng. Nơi đây
còn là thành phố công nghiệp, công nghệ kỹ thuật cao. Đây cũng là cửa
ngõ vùng Tây Bắc, đầu mối giao thông nối giữa các tỉnh trung du và miền núi
phía bắc với thủ đô Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc bộ, nằm trên hành lang
kinh tế Hải Phòng - Hà Nội - Côn Minh (Trung Quốc).
Thành phố Việt Trì được biết đến là thành phố công nghiệp đầu tiên ở miền
Bắc Xã hội chủ nghĩa với các ngành dệt, giấy, hóa chất, sứ... và còn được gọi là
thành phố ngã ba sông vì nằm gần nơi hợp lưu của sông Thao, sông Lô và sông
Đà thành sông Hồng.
Hiện nay, thành phố Việt Trì là trung tâm chính trị, hành chính và kinh tế, xã
hội của tỉnh Phú Thọ và trung tâm của liên tỉnh phía bắc. Việt Trì được Thủ
tướng Chính phủ cho phép đầu tư để trở thành một trong 19 đô thị lớn nhất Việt
Nam[2]
. Ngày 10/3 âm lịch hàng năm, vào dịp Giỗ tổ Hùng Vương, hàng triệu
người dân từ khắp cả nước lại nô nức về núi Nghĩa Lĩnh nằm tại địa phận thôn
Cổ Tích - xã Hy Cương - Việt Trì để thăm viếng tổ tiên.
22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
3
Hình 1: Thành Phố Việt Trì
Việt Trì là vùng đất nằm ở vị trí chuyển tiếp từ địa hình đồi núi sang địa
hình đồng bằng, đỉnh của tam giác châu thổ sông Hồng. Từ trung tâm Thành phố
nhìn về phía tây là núi Ba Vì, phía đông bắc là dãy núi Tam Đảo. Ở phía tây tây
bắc thành phố là núi Nghĩa Lĩnh, nơi có đền thờ các vua Hùng.
Thành phố Việt Trì nằm ở phía đông của tỉnh Phú Thọ, phía bờ tả ngạn sông
Hồng, nằm cách trung tâm thủ đô Hà Nội 70 km về phía Tây Bắc, cách cửa khẩu
quốc tế Lào Cai 350 km về phía Đông, cách thành phố cảng Hải Phòng 140 km
về phía Tây Bắc.
Nằm ở Ngã ba Hạc, nơi có con sông Thao hợp lưu với dòng sông
Lô và sông Đà thành dòng Sông Hồng; là đỉnh đầu của vùng Tam giác châu thổ
Sông Hồng trù phú, lâu đời gắn liền với lịch sử phát triển dựng nước và giữ
nước của dân tộc Việt Nam nên Việt Trì còn được biết đến với cái tên: Thành
phố ngã ba sông.
23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
4
Địa giới hành chính thành phố Việt Trì:
- Phía bắc giáp các xã Phù Ninh, An Đạo, Vĩnh Phú của huyện Phù Ninh
- Phía tây và tây nam giáp các xã Sơn Vi, Cao Xá, Thạch Sơn, Tiên
Kiên, Xuân Lũng, thị trấn Hùng Sơn của huyện Lâm Thao
- Phía nam giáp các xã Cổ Đô, Tản Hồng, Châu Sơn của huyện Ba Vì (Hà
Nội)
- Phía đông giáp xã Sơn Đông của huyện Lập Thạch; các xã Bồ Sao, Cao
Đại, Việt Xuân của huyện Vĩnh Tường; các xã Cao Phong, Đức Bác, Tứ
Yên, Yên Thạch huyện Sông Lô (tất cả đều thuộc tỉnh Vĩnh Phúc).
Các điểm cực của thành phố là:
- Cực Bắc: Xóm Dầm - xã Kim Đức.
- Cực Tây: Xóm Vàng - xã Chu Hóa.
- Cực Nam: Khu Mộ Chu Hạ - Phường Bạch Hạc.
- Cực Đông: Xóm Vinh Quang - xã Sông Lô.
2.4.1.2. Điều kiện tự nhiên
a. Địa hình, địa mạo
Địa hình tỉnh Phú Thọ mang đặc điểm nổi bật là chia cắt tương đối mạnh vì nằm ở
phần cuối của dãy Hoàng Liên Sơn, nơi chuyển tiếp giữa miền núi cao và miền núi
thấp, gò đồi, độ cao giảm dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Căn cứ vào địa hình, có
thể chia Phú Thọ thành hai tiểu vùng cơ bản sau:
Tiểu vùng Tây Nam hay hữu ngạn sông Hồng gồm các huyện: Thanh Sơn, Tân
Sơn, Yên Lập, Tam Nông, Thanh Thủy, Cẩm Khê và một phần của Hạ Hòa có diện
tích tự nhiên gần 2.400km2, bằng 67,94% diện tích tự nhiên toàn tỉnh; độ cao trung
bình so với mặt nước biển từ 200 - 500m. Đây là tiểu vùng có những lợi thế phát triển
chủ yếu như: trồng cây ôn đới, cây công nghiệp ngắn ngày và dài ngày, cây lâm
nghiệp, chăn nuôi đại gia súc, khai thác khoáng sản, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng...
Tuy nhiên, tiểu vùng này có nhiều khó khăn về giao thông và dân trí còn thấp nên việc
khai thác tiềm năng nông, lâm, khoáng sản... để phát triển kinh tế - xã hội còn hạn chế.
Tiểu vùng Đông Bắc hay tả ngạn sông Hồng gồm thành phố Việt Trì, thị xã Phú
Thọ và các huyện: Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Ba, Đoan Hùng và phần còn lại của
24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
5
Hạ Hòa, có diện tích tự nhiên 1.132,5km2,, bằng 32,06% diện tích tự nhiên toàn tỉnh.
Địa hình đặc trưng của tiểu vùng này là các đồi gò thấp, phát triển trên phù sa cổ (bình
quân 50 - 200m) xen kẽ với những dộc ruộng và những cánh đồng bằng ven sông. Đây
là vùng tương đối thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, sản xuất lương
thực, nuôi trồng thủy sản và chăn nuôi. Một số khu vực tập trung những đồi gò thấp
tương đối bằng phẳng (tập trung chủ yếu ở vùng Đông Nam của tỉnh) thuận lợi cho
phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và phát triển các hạ tầng kinh tế - xã
hội khác.
Do phân cấp địa hình, diện tích đất đồi núi, đất dốc của tỉnh Phú Thọ chiếm
64,52% tổng diện tích đất tự nhiên, trong đó diện tích đất có độ dốc >150 chiếm tới
51,6%; sông suối chiếm 4,26% tổng diện tích tự nhiên; địa hình bị chia cắt mạnh gây
cản trở không nhỏ cho giao thông, giao lưu kinh tế - văn hóa, phát triển kinh tế - xã hội
và đời sống của nhân dân.
b. Khí hậu
Phú Thọ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, điểm nổi bật là mùa đông khô,
lượng mưa ít, hướng gió thịnh hành là gió mùa Đông Bắc; mùa hè nắng, nóng, mưa
nhiều, hướng gió thịnh hành là gió mùa Đông Nam. Nhiệt độ bình quân 23 độ C, tổng
lượng mưa trung bình từ 1.600 - 1.800mm/năm, độ ẩm không khí trung bình hàng năm
85 - 87%.
Nhìn chung, khí hậu Phú Thọ phù hợp cho sinh trưởng và phát triển đa dạng hóa
các loại cây trồng nông nghiệp, lâm nghiệp và chăn nuôi gia súc.
Hình 2: Dữ liệu khí hậu tỉnh Phú Thọ
Nguồn: Vietnam Institute for Building Science and Technology
Nhìn chung, khí hậu Phú Thọ phù hợp cho sinh trưởng và phát triển đa dạng hóa
các loại cây trồng nông nghiệp, lâm nghiệp và chăn nuôi gia súc.
c. Thủy văn
25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
6
Nằm ở trung lưu của hệ thống sông Hồng, hệ thống sông ngòi của tỉnh phân bố
tương đối đồng đều, gồm 3 con sông lớn là Sông Hồng, Sông Đà và Sông Lô cùng với
hàng chục sông, suối nhỏ khác đã tạo ra nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sản xuất và
sinh hoạt của nhân dân.
Hệ thống sông, suối của tỉnh mang theo hàm lượng phù sa khá lớn, khoảng
1kg/m3, làm cho các dòng chảy thường bị bồi lấp. Với đặc điểm thủy văn như trên,
Phú Thọ có điều kiện phát triển vận tải thủy, nuôi trồng thủy sản, đủ nguồn nước mặt
cung cấp cho yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
d.Các nguồn tài nguyên
Tài nguyên đất
Tổng diện tích tự nhiên của Phú Thọ là 3.519,56 km2
, theo kết quả điều tra thổ
nhưỡng gần đây, đất đai của Phú Thọ được chia theo các nhóm sau: đất feralít đỏ vàng
phát triển trên phiến thạch sét, diện tích 116.266,27 ha chiếm tới 66,79% (diện tích
điều tra). Đất thường có độ cao trên 100 m, độ dốc lớn, tầng đất khá dày, thành phần
cơ giới nặng, mùn khá. Loại đất này thường sử dụng trồng rừng, một số nơi độ dốc
dưới 250
có thể sử dụng trồng cây công nghiệp.
Hiện nay, Phú Thọ mới sử dụng được khoảng 54,8% tiềm năng đất nông – lâm
nghiệp; đất chưa sử dụng còn 81,2 nghìn ha, trong đó đồi núi có 57,86 nghìn ha.
Đánh giá các loại đất của Phú Thọ thấy rằng, đất đai ở đây có thể trồng cây
nguyên liệu phục vụ cho một số ngành công nghiệp chế biến, nếu có vốn đầu tư và tổ
chức sản xuất có thể tăng năng suất ở nhiều nơi; đưa hệ số sử dụng đất lên đến 2,5 lần
(hiện nay hệ số sử dụng đất mới đạt khoảng 2,2), đồng thời bảo vệ và làm giàu thêm
vốn tài nguyên này; cho phép phát triển công nghiệp và đô thị.
Tài nguyên rừng
26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
7
Rừng cọ ở Cẩm Khê, Phú T-họ
Diện tích rừng hiện nay của Phú Thọ nếu đem so sánh với các tỉnh trong cả nước
thì được xếp vào những tỉnh có độ che phủ rừng lớn (42% diện tích tự nhiên). Với diện
tích rừng hiện có 144.256 ha, trong đó có 69.547 ha rừng tự nhiên, 74.704 ha rừng
trồng, cung cấp hàng vạn tấn gỗ cho công nghiệp chế biến hàng năm. Các loại cây chủ
yếu như bạch đàn, mỡ, keo, bồ đề và một số loài cây bản địa đang trong phát triển
(đáng chú ý nhất vẫn là những cây phục vụ cho ngành công nghiệp sản xuất giấy).
Tài nguyên khoáng sản
Phú Thọ không phải là tỉnh giàu tài nguyên khoáng sản, nhưng lại có một số loại
có giá trị kinh tế như đá xây dựng, cao lanh, fenspat, nước khoáng. Cao lanh có tổng
trữ lượng khoảng 30 triệu tấn, điều kiện khai thác thuận lợi, trữ lượng chưa khai thác
lên đến 24,7 triệu tấn. Fenspat có tổng trữ lượng khoảng 5 triệu tấn, điều kiện khai thác
thuận lợi, trữ lượng chưa khai thác còn khoảng 3,9 triệu tấn, nước khoáng có tổng trữ
lượng khoảng 48 triệu lít, điều kiện khai thác thuận lợi, trữ lượng chưa khai thác còn
khoảng 46 triệu lít.
Ngoài ra, Phú Thọ còn có một số loại khoáng sản khác như: quactít trữ lượng
khoảng 10 triệu tấn, đá vôi 1 tỷ tấn, pyrít trữ lượng khoảng 1 triệu tấn, tantalcum trữ
lượng khoảng 0,1 triệu tấn, và nhiều cát sỏi với điều kiện khai thác hết sức thuận lợi.
Đây là một số lợi thế cho phép Phú Thọ phát triển các ngành công nghiệp như xi
măng, đá xây dựng, các loại vật liệu xây dựng có ưu thế cạnh tranh.
Tài nguyên nhân văn
Phú Thọ được biết đến là cái nôi của nề văn hóa Lạc Việt, trung tâm sinh tụ của
người Việt cổ, thời đại các Vua Hùng dựng nước văn Lang. Trải qua hàng ngàn năm
lịch sử, nơi đây vẫn giữ được dấu ấn lịch sử thời dựng nước của dân tộc. Phú Thọ có
34 dân tộc anh em cùng sinh sống, trong đó: Dân tộc Kinh chiếm 82,93%; dân tộc
Mường chiếm 15,2%; dân tộc Dao chiếm 1,07%; dân tộc Cao Lan chiếm 0,29%; dân
tộc H’mông chiếm 0,06%, còn lại là các dân tộc khác. Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa,
phong tục, tập quán khác nhau đã tạo nên những sắc thái văn hóa truyền thống đa dạng
mang đặc trưng của những truyền thuyết dân gian.
Phú Thọ hiện có 847 di sản văn hóa phi vật thể, trong đó có Hát Xoan Phú Thọ và
Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương ở Phú Thọ được UNESCO công nhận là di sản văn
hóa đại diện của nhân loại; có 967 di tích, phế tích (trong đó có 308 di tích được xếp
27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
8
hạng: 01 di tích Quốc gia đặc biệt, 73 di tích Quốc gia, 234 di tích cấp tỉnh). Bên cạnh
đó có nhiều di sản văn hóa vật thể và phi vật thể có giá trị, đặc biệt là di tích các nền
văn hóa khảo cổ từ Phùng Nguyên (quãng 4.000 năm), Đồng Đậu (quãng 3.500 năm),
Gò Mun (quãng 3.000 năm) và Đông Sơn (hơn 2.000 năm) rất dày đặc ở vùng Mường
Phú Thọ…
Phú Thọ cũng là tỉnh giàu tài nguyên du lịch tự nhiên với nhiều danh lam thắng
cảnh kỳ thú như: Vườn Quốc gia Xuân Sơn, mỏ nước khoáng nóng Thanh Thủy, đẩm
Ao Châu, Ao Giời – Suối Tiên, đẩm Vân Hội…
2.4.2. Kết quả thực hiện dự án quý IV 2018
2.4.2.1 Căn cứ thực hiện
Quyết định số 2624/QĐ- UBND ngày 17 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Phú
Thọ về việc phê duyệt dự án “Thực hiện lưới quan trắc, phân tích, cảnh báo ô nhiễm
môi trường hàng năm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ năm 2016 đến năm 2020”;
Quyết định số 3399/QĐ- UBND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch UBND
tỉnh Phú Thọ về việc giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2018.
Hợp đồng số 01/2018/MT ngày ngày 10/01/2018 giữa Sở Tài nguyên và Môi
trường Phú Thọ và Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ môi trường về việc thực hiện nội
dung năm 2018 Dự án “Thực hiện lưới quan trắc, phân tích, cảnh báo môi trường
hàng năm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ từ năm 2016 đến năm 2020.
2.4.2.2 Quá Trình Thực Hiện
Vị trí, tần suất quan trắc thực hiện theo nội dung dự án, Trung tâm Quan trắc và
BVMT - Sở Tài nguyên và Môi trường đã lên kế hoạch quan trắc, lấy mẫu, phân tích
cụ thể đảm bảo đúng và đủ số lượng mẫu theo mạng lưới vị trí quan trắc môi trường.
Quá trình quan trắc, lấy mẫu tại hiện trường theo quy định của TCVN; bảo quản mẫu
theo TCVN. Mẫu lấy được bảo quản sau đó đưa về phòng phân tích, tiến hành phân
tích theo các phương pháp đã ban hành.
TT Huyện, thị
Không
khí
(mẫu)
Nước
nội
đồng
(mẫu)
Nước
sông
(mẫu)
Nước
dưới đất
(mẫu)
Thời gian
quan trắc
Thời gian
phân tích
1 TP. Việt Trì 27 10 11 9 01 ÷ 04/10/2018 01 ÷
28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
9
TT Huyện, thị
Không
khí
(mẫu)
Nước
nội
đồng
(mẫu)
Nước
sông
(mẫu)
Nước
dưới đất
(mẫu)
Thời gian
quan trắc
Thời gian
phân tích
11/10/2018
2 H. Phù Ninh 20 8 6 9 05 ÷ 09/10/2018
05 ÷
16/10/2018
3 H. Đoan Hùng 6 4 6 2 10 ÷ 11/10/2018
10 ÷
17/10/2018
4 H. Lâm Thao 17 8 4 6 05 ÷ 07/11/2018
05 ÷
14/11/2018
5 TX. Phú Thọ 11 4 4 6 08 ÷ 09/11/2018
08 ÷
16/11/2018
6 H. Hạ Hoà 7 6 4 5
07 ÷ 08;
13/11/2018
07 ÷
18/11/2018
7 H. Thanh Ba 9 5 3 4 12 ÷ 13/11/2018
12 ÷
20/11/2018
8 H. Cẩm Khê 8 4 4 2 14 ÷ 15/11/2018
14 ÷
22/11/2018
9 H. Yên Lập 9 4 0 3 03/12/2018
03 ÷
11/12/2018
10 H. Tam Nông 9 5 7 2 04 ÷ 05/12/2018
04 ÷
10/12/2018
11 H. Thanh Thuỷ 6 3 2 3 06/12/2018
06 ÷
11/12/2018
12 H. Thanh Sơn 6 5 3 4 07/12/2018
07 ÷
12/12/2018
29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
10
TT Huyện, thị
Không
khí
(mẫu)
Nước
nội
đồng
(mẫu)
Nước
sông
(mẫu)
Nước
dưới đất
(mẫu)
Thời gian
quan trắc
Thời gian
phân tích
13 H. Tân Sơn 6 2 1 1 10/12/2018
10 ÷
15/12/2018
Tổng số mẫu 141 68 55 56
Bảng 1: Các thông số và phương pháp quan trắc, phân tích
Ký hiệu
mẫu
Vị trí quan trắc
Thành phố Việt Trì
K.10.18.01
Mẫu không khí khu vực trước cổng công ty CP Giấy
Việt Trì, phường Bến Gót
K.10.18.02
Mẫu không khí khu vực trước cổng Cảng Việt Trì, phường
Bến Gót
K.10.18.03
Mẫu không khí khu vực phía sau công ty TNHH MTV
Pang Rim Neotex, phường Bến Gót
K.10.18.04
Mẫu không khí khu vực trước cổng công ty CP dệt Trí
Đức,phường Bến Gót
K.10.18.05
Mẫu không khí khu vực trước cổng Nhà máy đóng tàu
Bạch Hạc, phường Bạch Hạc
K.10.18.06
Mẫu không khí khu trước trước cổng UBND phường
Bạch Hạc
K.10.18.07 Mẫu không khí khu vực làng Cả, phường Thọ Sơn
K.10.18.08 Mẫu không khí khu vực tổ 11B, phường Thọ Sơn
30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
11
K.10.18.09
Mẫu không khí khu vực trước cổng Nhà máy đóng tàu
Sông Lô, phường Dữu Lâu
K.10.18.10
Mẫu không khí khu vực trước cổng công ty CP May
Pearl 1, phường Dữu Lâu
K.10.18.11
Mẫu không khí khu trước cửa hàng xăng dầu Dữu Lâu,
phường Dữu Lâu
K.10.18.12
Mẫu không khí khu vực trước cổng công ty CP Dệt Vĩnh
Phú, phường Nông Trang
K.10.18.13
Mẫu không khí khu vực trước cửa hàng xăng dầu Minh
Phương, Trung Phương, phường Minh Phương
K.10.18.14 Mẫu không khí khu vực trung tâm KCN Thuỵ Vân
K.10.18.15
Mẫu không khí khu vực cách KCN Thuỵ Vân 500m về
phía Đông Bắc, xã Thụy Vân
K.10.18.16
Mẫu không khí khu vực cách KCN Thuỵ Vân 500m về
phía Nam, xã Thụy Vân
K.10.18.17
Mẫu không khí khu vực cách KCN Thuỵ Vân 500m về
phía Tây, xã Thụy Vân
K.10.18.18
Mẫu không khí khu vực cách KCN Thuỵ Vân 500m về
phía Tây Nam, xã Thụy Vân
K.10.18.19
Mẫu không khí khu vực trước cổng trung tâm thương
mại Big C Việt Trì, phường Thanh Miếu
K.10.18.20
Mẫu không khí vực chợ điện máy, phường Thanh
Miếu
K.10.18.21
Mẫu không khí khu trung tâm thương mại, dịch vụ
phường Gia Cẩm
K.10.18.22 Mẫu không khí khu vực phía sau Bệnh viện đa khoa
31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
12
tỉnh Phú Thọ, phường Tân Dân
K.10.18.23 Mẫu không khí khu vực trồng rau an toàn, xã Tân Đức
K.10.18.24
Mẫu không khí khu vực ngã 3 Vân Cơ, phường Vân
Cơ
K.10.18.25
Mẫu không khí khu di tích lịch sử Đền Hùng, xã Hy
Cương
K.10.18.26 Mẫu không khí khu 3, xã Hùng Lô
Bảng 4 : Vị Trí quan trắc tại thành phố Việt Trì Và Ký Hiệu Mẫu
2.4.2.3 Kết quả thực hiện tại thành Phố việt Trì
32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
1
Bảng 5: kết quả quan trắc phân tích chất lượng không khí tại Thành Phố Việt Trì
Thông số Đơn vị
K.10.18
.01
K.10.18
.02
K.10.18
.03
K.10.18
.04
K.10.18
.05
K.10.18
.06
K.10.18
.07
K.10.18
.08
K.10.18
.09
K.10.18
.10
K
Nhiệt độ 0
C 30,2 31,5 31,3 30,9 31,2 30,7 29,6 30,3 29,9 30,3
Độ ẩm % 83,6 81,2 75,7 72,3 71,5 66,9 83,1 77,5 86,5 83,4
Hướng gió - ĐB ĐB ĐB ĐB ĐB ĐB ĐB ĐB ĐB ĐB
Tốc độ gió m/s 0,8 0,5 1,1 0,7 0,8 1,1 0,6 0,6 0,5 0,6
Áp suất hPa 996 996 996 996 996 996 1005 1005 999 999
Tiếng ồn dBA 83,3 78,9 73,7 73,5 75,5 67,7 75,3 70,5 77,8 66,1
Bụi TSP mg/m3
1,18 1,32 0,85 0,88 0,64 0,79 0,96 0,79 0,94 0,59
CO mg/m3
14,42 8,41 7,37 5,59 7,21 5,84 6,17 6,53 11,36 5,16
SO2 mg/m3
0,281 0,277 0,221 0,213 0,228 0,145 0,195 0,175 0,258 0,168
NO2 mg/m3
0,193 0,183 0,16 0,143 0,169 0,089 0,139 0,107 0,165 0,126
H2S mg/m3
<
0,007
<
0,007
<
0,007
<
0,007
<
0,007
<
0,007
<
0,007
<
0,007
<
0,007
<
0,007
O3 mg/m3
<
0,009
<
0,009
<
0,009
<
0,009
<
0,009
<
0,009
<
0,009
<
0,009
<
0,009
<
0,009
33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
1
Kết quả quan trắc, phân tích so sánh với GHCP của QCVN 05: 2013/BTNMT,
QCVN 06: 2009/BTNMT, QCVN 26: 2010/BTNMT, cho thấy:
- Ảnh hưởng bởi CN: Thực hiện quan trắc, phân tích 19 mẫu/19 vị trí, 12 thông
số/mẫu.
Mẫu không khí khu vực trước cổng Công ty CP Giấy Việt Trì, phường Bến Gót:
Thông số tiếng ồn là 83,3 dBA vượt 13,3 dBA; bụi TSP là 0,86 mg/m3
vượt 2,87 lần.
Mẫu không khí khu vực trước cổng Cảng Việt Trì, phường Bến Gót: Thông số tiếng
ồn là 78,9 dBA vượt 8,9 dBA; bụi TSP là 1,32 mg/m3
vượt 4,4 lần.
Mẫu không khí khu vực phía sau Công ty TNHH MTV Pang Rim Neotex, phường
Bến Gót: Thông số tiếng ồn là 73,7 dBA vượt 3,7 dBA; bụi TSP là 0,97 mg/m3
vượt 3,2
lần.
Mẫu không khí khu vực trước Công ty CP Dệt trí Đức, phường Bến Gót: Thông số
tiếng ồn là 73,5 dBA vượt 3,5 dBA; bụi TSP là 1,13 mg/m3
vượt 3,77lần.
Mẫu không khí khu vực trước cổng Nhà máy Đóng tàu Bạch Hạc, phường Bạch Hạc:
Thông số tiếng ồn là 73,8 dBA vượt 3,8 dBA; bụi TSP là 0,93 mg/m3
vượt 3,1 lần.
Mẫu không khí khu vực trước cổng UBND phường Bạch Hạc: Thông số bụi TSP là
0,79 mg/m3
vượt 2,6 lần.
Mẫu không khí khu vực làng Cả, phường Thọ Sơn: Thông số tiếng ồn là 75,3 dBA
vượt 5,3 dBA; bụi TSP là 0,86 mg/m3
vượt 2,87lần.
Mẫu không khí khu vực tổ 11B, phường Thọ Sơn: Thông số tiếng ồn là 70,5 dBA
vượt 0,5 dBA; bụi TSP là 0,54 mg/m3
vượt 1,8 lần.
Mẫu không khí khu vực trước cổng Nhà máy Đóng tàu sông Lô, phường Dữu Lâu:
Thông số tiếng ồn là 77,8 dBA vượt 7,8 dBA lần; bụi TSP là 0,94 mg/m3
vượt 3,13 lần.
Mẫu không khí khu vực trước cổng Công ty CP May Pearl 1, phường Dữu Lâu:
Thông số bụi TSP là 0,59 mg/m3
vượt 1,97 lần.
Mẫu không khí khu vực trước cửa hàng xăng dầu, phường Dữu Lâu: Thông số tiếng
ồn là 73,5 dBA vượt 3,5 dBA; bụi TSP là 0,95 mg/m3
vượt 3,17lần.
Mẫu không khí khu vực trước cổng Công ty CP Dệt Vĩnh Phú, phường Nông Trang:
Thông số tiếng ồn là 79,6 dBA vượt 9,6 dBA; bụi TSP là 0,89 mg/m3
vượt 2,97 lần.
34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
2
Mẫu không khí khu Trung Phương, phường Minh Phương: Thông số tiếng ồn là 76,1
dBA vượt 6,1 dBA; bụi TSP là 0,98 mg/m3
vượt 3,27lần.
Mẫu không khí khu vực trung tâm KCN Thuỵ Vân: Thông số tiếng ồn là 80,8 dBA
vượt 10,8 dBA; bụi TSP là 0,91 mg/m3
vượt 2,7 lần; NO2 là 0,238 mg/m3
vượt 1,19 lần.
Mẫu không khí khu vực cách KCN Thuỵ Vân 500m về phía Đông Bắc, xã Thụy Vân:
Thông số tiếng ồn là 70,8 dBA vượt 0,8 dBA; bụi TSP là 0,55 mg/m3
vượt 1,83 lần.
Mẫu không khí khu vực cách KCN Thuỵ Vân 500m về phía Nam, xã Thụy Vân:
Thông số tiếng ồn là 71,5 dBA vượt 1,5 dBA; bụi TSP là 0,41 mg/m3
vượt 1,37 lần.
Mẫu không khí khu vực cách KCN Thuỵ Vân 500m về phía Tây, xã Thụy Vân:
Thông số tiếng ồn là 71,8 dBA vượt 1,8 dBA; bụi TSP là 0,43 mg/m3
vượt 1,43 lần.
Mẫu không khí khu vực cách KCN Thuỵ Vân 500m về phía Tây Nam, xã Thụy Vân:
Thông số tiếng ồn là 70,8 dBA vượt 0,8 dBA; bụi TSP là 0,63 mg/m3
vượt 2,1 lần.
Mẫu không khí khu dân cư gần chợ máy điện, phường Thanh Miếu: Thông số tiếng
ồn là 71,3 dBA vượt 1,3 dBA; bụi TSP là 0,79 mg/m3
vượt 2,63 lần.
Còn các vị trí, thông số quan trắc, phân tích khác đều trong GHCP.
- Ảnh hưởng bởi đô thị, dịch vụ: Thực hiện quan trắc, phân tích 6 mẫu/6 vị trí, 12
thông số/mẫu.
Mẫu không khí khu vực trước cổng Trung tâm thương mại Big C Việt Trì, phường
Thanh Miếu: Thông số tiếng ồn là 70,8 dBA vượt 0,8 dBA; bụi TSP là 0,82 mg/m3
vượt
2,73 lần.
Mẫu không khí khu vực Trung tâm thương mại, dịch vụ, phường Gia Cẩm: Thông số
tiếng ồn là 73,5 dBA vượt 3,5 dBA; bụi TSP là 0,86 mg/m3
vượt 2,87 lần.
Mẫu không khí khu vực phía sau Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ, phường Tân Dân:
Thông số tiếng ồn là 72,3 dBA vượt 2,3 dBA; bụi TSP là 0,88 mg/m3
vượt 2,93 lần.
Mẫu không khí khu vực ngã 3 Vân Cơ, phường Vân Cơ: Thông số tiếng ồn là 80,3
dBA vượt 10,3 dBA; bụi TSP là 0,99 mg/m3
vượt 3,3 lần.
Còn các vị trí, thông số quan trắc, phân tích khác đều trong GHCP.
35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
3
- Ảnh hưởng bởi làng nghề: Thực hiện quan trắc, phân tích 2 mẫu/2 vị trí, 12 thông
số/mẫu.
Mẫu không khí khu 3, xã Hùng Lô: Thông số bụi TSP là 0,46 mg/m3
vượt 1,53 lần.
Mẫu không khí khu vực làng nghề Phượng Lâu 2, xã Phượng Lâu: Thông số bụi TSP
là 0,52 mg/m3
vượt 1,73 lần.
Còn các thông số quan trắc phân tích khác đều trong GHCP.
- Trạm quan trắc không khí tự động, cố định đặt tại phường Vân Cơ: Ngoài các số
liệu tại các vị trí điểm trên mạng lưới quan trắc của Dự án đã được phê duyệt. Trong báo
cáo này, đã đưa số liệu của Trạm. Kết quả hoạt động của Trạm đã cung cấp chuỗi số liệu
liên tục về chất lượng môi trường không khí tại khu vực đầu Thành phố Việt Trì.
Tình trạng các modul hoạt động, như sau:
Các Modul hoạt động tốt, gồm: Modul SO2, Modul NO- NO2 -NOx.
+ Đối với các thông số SO2, NO- NO2 -NOx. Kết quả quan trắc so sánh với QCVN
05: 2013/ BTNMT, cho thấy: Giá trị các thông số đều trong GHCP, cụ thể:
Modul APSA - 370 phân tích SO2: hoạt động tốt, các tín hiệu đầu vào đều đạt yêu cầu
so với khuyến cáo. Trung bình 24 giờ dao động từ 0,03651÷ 0,04388 (mg/m3
); trung bình
08 giờ dao động từ 0,01401÷ 0,04978 (mg/m3
); trung bình 1 giờ theo các giờ trong ngày
nồng độ dao động từ 0,03727 ÷ 0,04957 (mg/m3
); trung bình 01 giờ lớn nhất trong ngày
dao động từ 0,03832 ÷ 0,06515 (mg/m3
).
Modul APNA (phân tích thông số NO- NO2 -NOx): hoạt động tốt, các tín hiệu đầu
vào đều đạt yêu cầu so với khuyến cáo.
Thông số NOx trung bình 24 giờ dao động từ 0,01261 ÷ 0,05251 (mg/m3
); trung bình
08 giờ dao động từ 0,01373 ÷ 0,05894 (mg/m3
); trung bình 1 giờ theo các giờ trong ngày
nồng độ dao động từ 0,01489÷ 0,01912 (mg/m3
); trung bình 01giờ lớn nhất trong ngày
dao động từ 0,01821 ÷ 0,09262 (mg/m3
).
Thông số NO2 trung bình 24 giờ dao động từ 0,01316 ÷ 0,05793 (mg/m3
); trung bình
08 giờ dao động từ 0,01378 ÷ 0,07737 (mg/m3
); trung bình 1 giờ theo các giờ trong ngày
nồng độ dao động từ 0,01513 ÷ 0,01732 (mg/m3
); trung bình 01giờ lớn nhất trong ngày
dao động từ 0,01637 ÷ 0,01923 (mg/m3
).
36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
4
Thông số NO trung bình 24 giờ dao động từ 0,00171 ÷ 0,03052 (mg/m3
); trung bình
08 giờ dao động từ 0,00315 ÷ 0,03478 (mg/m3
); trung bình 1 giờ theo các giờ trong ngày
nồng độ dao động từ 0,00251÷ 0,00563 (mg/m3
); trung bình 01giờ lớn nhất trong ngày
dao động từ 0,00466 ÷ 0,07452 (mg/m3
).
- Các Modul hoạt động không ổn định, gồm: CO, O3.
Modul CO: từ ngày 19/4/2018, thiết bị báo lỗi áp suất bơm, cho số liệu nhưng không
đáng tin cậy.
Modul O3: Các tín hiệu nhận được không ổn định, ngắt quãng.
- Các Modul hỏng, báo lỗi, không hoạt động, gồm: Modul vi khí hậu, Modul Bụi,
Modul BTEX, Modul APHA.
Đối với các thông số vi khí hậu: Từ ngày 17/7/2018, do ảnh hưởng hoàn lưu cơn bão
số 2 năm 2018 trạm bị cây Tùng trong khuôn viên của công ty xăng dầu Phú Thọ đổ vào
gây hỏng nặng, gẫy cột tín hiệu.
Modul Bụi Grimm 187: Modul báo lỗi dòng khí (nguyên nhân do máy bơm hỏng),
thiết bị đã được đưa về tổng cục môi trường để sửa chữa.
Modul BTEX (phân tích thông số Benzen, Ethylen Benzen, MP-Xylen, O-Xylen,
Toluen): Báo lỗi do không có bộ sinh khí H2.
Modul APHA (phân tích thông số CH4, NMHC, THC) cho chạy dòng khí nhưng máy
báo lỗi, bình khí chuẩn CH4 đã hết nên thiết bị không tự hiệu chuẩn
2.4.3. Đánh Giá Hiện Trường Môi Trường Không Khí Thành Phố Việt Trì Tỉnh
Phú Thọ
- Ảnh hưởng bởi CN: Qua kết quả quan trắc, phân tích, cho thấy: Có 19/19 mẫu có
thông số TSP vượt GHCP từ 1,37÷ 4,4 lần (TSP < 0,3 mg/m3
), chiếm 100%, cao nhất tại
khu vực trước trước cổng Cảng Việt Trì, phường Bến Gót và thấp nhất tại khu vực khu
dân cư xung quanh khu công nghiệp Thụy Vân 500m về phía Nam. Có 17/19 mẫu có
thông số tiếng ồn vượt GHCP từ 0,5 ÷ 13,3 dBA (tiếng ồn < 70 dBA), chiếm 89,4%; cao
nhất tại khu vực công ty CP Giấy Việt Trì. Có 1/19 mẫu có thông số NO2 vượt GHCP
1,19mg/m3
(NO2 < 0,2 mg/m3
), chiếm 5,3%, cao nhất tại khu vực trung tâm KCN Thuỵ
Vân . Các thông số khác như CO, SO2, H2S, O3 ... nồng độ các khí chưa vượt GHCP
nhưng ở mức tiến gần đến ngưỡng GHCP. Nguyên nhân, chủ yếu do lượng khí thải phát
37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
5
sinh từ quá trình sản xuất như: Các cơ sở sản xuất nói chung và đặc trưng trong quá trình
sản xuất xi măng, bột can xít, gạch, chế biến khoáng sản, có phát sinh bụi, tiếng ồn hoặc
từ hệ thống các lò hơi, lò đốt, lò sấy, bếp than, dầu, củi của các cơ sở sản xuất giấy, hóa
chất, dệt, nhuộm, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, mộc, thực phẩm,... có sử dụng than,
dầu, củi làm nhiên liệu và một số các hoạt động khác liên quan trong sản xuất CN như sử
dụng các phương tiện vận chuyển hàng hóa, có phát sinh ra bụi và các khí như CO, SO2,
NO2, H2S, O3... Mặc dù trong quá trình hoạt động và vận chuyển, các doanh nghiệp đã
thực hiện một số biện pháp giảm thiểu tác động như trang bị hệ thống xử lý bụi, khí, che
phủ xe vận chuyển, cải tiến dây chuyền sản xuất. Tuy nhiên, mức độ đầu tư cho hệ thống
xử lý khí thải phát sinh còn chưa đồng bộ và chỉ quan tâm đến công tác xử lý bụi thải, có
hệ thống lọc bụi nhưng chưa lắp đặt đồng bộ hệ thống xử lý khí thải toàn diện. Còn lại
các cơ sở sản xuất nhỏ, các lò với công suất thấp, chưa có sự đầu tư đúng mức cho công
tác xử lý khí thải, nên lượng khí thải phát sinh mang tính cộng hưởng gây ô nhiễm môi
trường không khí cho các khu vực xung quanh. Trong quý IV, thời điểm quan trắc là mùa
khô, thời tiết hanh khô, lượng bụi lớn, nên khu vực thành phố Việt Trì lượng bụi tăng hơn
so với quý trước. Khu vực trước cổng Cảng Việt Trì, ngoài ảnh hưởng của công nghiệp
khu vực này còn bị ảnh hưởng bởi tuyến đường đang bị xuống cấp nên mức độ ô nhiễm
bụi cao hơn so với các khu vực khác.
0
0,15
0,3
0,45
0,6
0,75
0,9
1,05
1,2
1,35
1,5
1,65
1,8
K
.
1
0
.
1
8
.
0
1
K
.
1
0
.
1
8
.
0
2
K
.
1
0
.
1
8
.
0
3
K
.
1
0
.
1
8
.
0
4
K
.
1
0
.
1
8
.
0
5
K
.
1
0
.
1
8
.
0
6
K
.
1
0
.
1
8
.
0
7
K
.
1
0
.
1
8
.
0
8
K
.
1
0
.
1
8
.
0
9
K
.
1
0
.
1
8
.
1
0
K
.
1
0
.
1
8
.
1
1
K
.
1
0
.
1
8
.
1
2
K
.
1
0
.
1
8
.
1
3
K
.
1
0
.
1
8
.
1
4
K
.
1
0
.
1
8
.
1
5
K
.
1
0
.
1
8
.
1
6
K
.
1
0
.
1
8
.
1
7
K
.
1
0
.
1
8
.
1
8
K
.
1
0
.
1
8
.
2
0
Bụi TSP Quý I/2018
Bụi TSP Quý II/2018
Bụi TSP Quý III/2018
Bụi TSP Quý IV/2018
GHCP
Bụi TSP < 0,3 mg/m3
38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
6
Biểu đồ 1. Diễn biến thông số bụi TSP trong không khí khu vực bị ảnh hưởng CN tại
thành phố Việt Trì
- Ảnh hưởng bởi đô thị, dịch vụ: Qua kết quả quan trắc, phân tích, cho thấy: Có 4/6
mẫu có thông số TSP vượt GHCP từ 2,73 ÷ 3,3 lần (TSP < 0,3 mg/m3
), chiếm 66,7%,
cao nhất tại khu vực ngã 3 phường Vân Cơ. Có 4/6 mẫu có thông số tiếng ồn vượt GHCP
từ 0,8 ÷ 10,3 dBA (Tiếng ồn < 70 dBA), chiếm 66,7%, cao nhất tại khu vực ngã 3
phường Vân Cơ. Còn các thông số CO, SO2, NO2, H2S, O3 vẫn duy trì trong GHCP. Giá
trị các thông số quan trắc trong quý IV/2018 có hàm lượng bụi cao hơn và các khí độc cơ
bản thấp hơn so với quý III/2018. Nguyên nhân, thời điểm quan trắc là mùa khô. Cộng
thêm quá trình phát triển đô thị hóa đang diễn ra ở nhiều nơi với các hoạt động xây dựng,
chỉnh trang đô thị, hoạt động cải tạo đường giao thông, đường thoát nước, các tuyến phố
đang tiến hành lát lại vỉa hè khu vực phường Nông Trang, phường Vân Cơ, phường Minh
Phương, hoạt động xây dựng hạ tầng cho các khu vực đô thị (khu đô thị Bắc Việt Trì, khu
đô thị Minh Phương, khu tái định cư Đồng Gia, khu Đồng Láng Cầu, đại lộ Hùng
Vương...). Khi các hoạt động này diễn ra làm gia tăng số lượng phương tiện tham gia giao
thông và đã làm ô nhiễm cộng hưởng đối với môi trường không khí xung quanh.
- Ảnh hưởng bởi làng nghề: Qua kết quả quan trắc, phân tích, cho thấy: Có 2/2 mẫu
có thông số TSP vượt GHCP từ 1,53 ÷ 1,73 lần (TSP < 0,3 mg/m3
), chiếm 100%, cao
nhất tại khu vực xã Phượng Lâu và thấp nhất tại khu vực khu 3, xã Hùng Lô. Còn các
thông số tiếng ồn, CO, SO2, NO2, H2S, O3 vẫn duy trì trong GHCP. Giá trị các thông số
quan trắc bụi TSP và tiếng ồn quý IV/2018 cao hơn so với quý III/2018; các thông số
CO, SO2, NO2, H2S, O3 thấp hơn so với quý III/2018.
39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
7
Biểu đồ 2. Diễn biến thông số bụi TSP trong không khí khu vực bị ảnh hưởng đô thị,
dịch vụ, làng nghề tại thành phố Việt Trì
- Trạm Quan trắc môi trường không khí tự động, cố định tại phường Vân Cơ:
Các Modul hoạt động tốt, gồm: Modul SO2, Modul NO, NO2, NOx. Các thông số
quan trắc đều trong GHCP.
Các Modul hoạt động không ổn định, gồm: CO, O3.
Các Modul hỏng, báo lỗi, không hoạt động, gồm: Modul các thông số vi khí hậu,
Modul Bụi, Modul BTEX, Modul APHA.
2.5. Bài học cho bản thân sau quá trình thực tập
Luôn ý thức được rằng “ học phải đi đôi với hành”, em không ngừng cố gắng và áp
dụng những lý thuyết đã được truyền đạt vào thực tiễn vì đối với em để có được thành
công, một sinh viên trường Đại học Tài nguyên và môi trường như em đã được tạo nhiều
cơ hội hơn để có thể áp dụng vào thực tế một cách nhuần nhuyễn những bài học trên
giảng đường từ đó tiếp xúc với môi trường làm việc ở Chi Cục Bảo Vệ Môi trường (Sở
Tài nguyên và môi trường Phú Thọ) một cách sớm nhất và đầy đủ nhất thông qua quá
trình thực tập dành cho sinh viên năm cuối như chúng em.
Qua một thời gian ngắn được thực tập tại Chi Cục, với sự nỗ lực và cố gắng học hỏi hết
mình, em đã học hỏi được nhiều điều bổ ích từ các anh chị, cô chú trong phòng. Em xin
chân thành cảm ơn Chi Cục Bảo Vệ Môi trường Phú Thọđã giúp đỡ em trong quá trình
0
0,3
0,6
0,9
1,2
1,5
1,8
K.10.18.19 K.10.18.21 K.10.18.22 K.10.18.23 K.10.18.24 K.10.18.25 K.10.18.26 K.10.18.27
Bụi TSP Quý I/2018
Bụi TSP Quý II/2018
Bụi TSP Quý III/2018
Bụi TSP Quý IV/2018
GHCP
Bụi TSP < 0.3 mg/m3
40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
8
em thực tập tại đây. Tuy thời gian thực tập vào dịp cuối năm, công việc tại phòng vô cùng
bận rộn, nhưng các cô chú, anh chị trong phòng đã dành thời gian quý báu của mình để
hướng dẫn em hoàn thành tốt công việc thực tập. Với những gì em đã được học hỏi, em
đã có những mối quan hệ tốt đẹp với các thành viên trong sở Tài nguyên và môi trường,
cũng như rèn luyện được cho mình phong cách làm việc nghiêm túc và có trách nhiệm
trong công việc.
Trong đợt thực tập hai tháng vừa qua đã đem lại ý nghĩa rất lớn đối với sư nghiệp
tương lai của em. Đối với em, đây sẽ là hành trang để em chuẩn bị tốt hơn và làm quen
với môi trường làm việc thực tiễn. Trong quá trình thực tập, tuy bước đầu gặp nhiều khó
khăn và không tránh khỏi sai lầm cũng như bỡ ngỡ khi bước đầu làm việc thực tế nhưng
nhờ sự hỗ trợ hết mình của các cô chú, anh chị trong phòng, em đã quen với những công
việc cơ bản và tự hào khi mình đã hoàn thành tốt những mục tiêu đề ra trong quá trình
thực tập này. Qua đợt thực tập này, em đã rút ra được cho mình những bài học quý báu:
Bài học về thái độ khi đi làm, em phải đi làm đúng giờ và phải biết cách ứng xử với
cấp trên cũng như các anh chị hướng dẫn cho mình. Em phải luôn tôn trọng những
nguyên tắc trong công việc của phòng và phải thực hiện đầy đủ các nguyên tắc đó.
Em cần phải chủ động và linh hoạt hơn, tiếp cận với công việc để tìm kiếm được cho
mình công việc phù hợp. Chủ động liên lạc với anh chị phụ trách và không nên thụ động,
chờ tới khi được giao nhiệm vụ. Vì như vậy sẽ làm lãng phí thời gian thực tập mà không
thu được kinh nghiệm hay kiến thức nào cho bản thân và sẽ để lại cái nhìn không tốt từ cơ
quan thực tập.
Em rất vui mừng vì đã hoàn thành tốt đợt thực tập này, học hỏi được thêm nhiều điều
bổ ích cho bản thân. Em xin chân thành cảm ơn sự giới thiệu, hướng dẫn của giáo viên
hướng dẫn, cùng sự nhiệt tình của toàn thể thành viên của sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Phú Thọ.
Vì thời gian làm báo cáo có hạn nên bài báo cáo không thể thiếu khỏi những sai sót, rất
mong sẽ nhận được nhiều đóng góp tích cực từ thầy cô và anh chị để bài báo cáo hoàn
thiện hơn.
41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
9
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Qua quá trình thực tập tại Chi Cục Bảo Vệ Môi trường Phú Thọ, được sự chỉ dẫn nhiệt
tình của các cán bộ nhân viên tại Chi Cục em đã phần nào Đánh Giá hiện trạng ô nhiễm
về đất nước hay không khí cũng như đánh giá mức độ ô nhiễm không khí tại thành phố
Việt Trì Tỉnh Phú Thọ. Điều đó đã giúp em rất nhiều trong việc tìm hiểu và vận dụng
được những kiến thức được học ở nhà trường vào thực tế.
Ngoài ra, đợt thực tập tại Trung tâm lần này còn giúp em rất nhiều về kỹ năng giao
tiếp. Bản thân em đã cải thiện được kỹ năng giao tiếp rất nhiều. Tuy nhiên, em cũng tự
nhận thấy mình còn mắc một số điểm chưa tốt cần khắc phục đó là:
- Chưa mạnh dạn đề xuất, nêu ý kiến bản thân trước những vấn đề trao đổi.
- Đôi khi còn chưa tập trung vào công việc được giao
- Chưa chủ động trong công việc, môt phần là chưa có kiến thức và kinh nghiệm về công
việc được giao.
Kiến nghị
Bản thân còn nhiều thiếu sốt, cần trau dồi thêm kiến thức, kinh nghiệm, khả năng giao
tiếp để có thể dễ dàng vận dụng các kiến thức học được vào thực tế.
42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
10
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Cổng thông tin sở môi trường tỉnh Phú Thọ http://tnmtphutho.gov.vn/
Báo Cáo Hiện Trạng Môi trường Quý IV 2018 Tỉnh Phú Thọ
Cổng thông tin điện tử Phú Thọ,
http://www.phutho.gov.vn/gioithieu/Pages/TinTuc/197543/Dieu-kien-tu-nhien.html
QCVN 05:2013/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG
KHÔNG KHÍ XUNG QUANH
QCVN06:2009/BTNMT Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc GiaVề Mội Số Chất Độc hại Trong
Không Khí Xung Quanh
QCVN 26: 2010/BTNMT Quy Chuẩn Kỹ Thuật Về Tiếng ồn
43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
11
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Nhật ký thực tập
Tuần Thời gian Nội dung thực tập Ghi chú
Tuần 1
Từ 07/01/2019
đến 11/01/2019
- Nộp giấy giới thiệu tại Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ.
- Chi Cục Trưởng sắp xếp thực tập
tại Chi Cục Bảo Vệ Môi Trường.
- Nhận đơn vị thực tập và đi tham
quan Trung tâm.
- Làm quen với Chi Cục: cán bộ,
nhân viên tại Trung tâm; các nội quy
và quy định của Trung tâm; công
việc và các dự án mà Trung tâm
đang và sẽ thực hiện.
Nghỉ thứ 7,
Chủ nhật
Tuần 2
Từ 14/01/2019
đến 20/01/2019
- Nghiên cứu hướng đề tài thực tập.
- Làm đề cương chi tiết kế hoạch
thực tập.
- Trình bày với cán bộ tại cơ sở về
kế hoạch thực tập để được tư vấn và
hướng dẫn.
- Tiến hành viết phần mở đầu của
báo cáo thực tập.
Nghỉ thứ 7,
Chủ nhật
Tuần 3
Từ 21/01/2019
đến 25/01/2019
- Tìm hiểu về Luật BVMT 2014.
- Nghiên cức các thông tư, nghị
định, các tiêu chuẩn, quy chuẩn về
Kiểm Soát Ô nhiễm Môi Trường.
- Viết phần mở đầu và chương I của
báo cáo.
Nghỉ thứ 7,
Chủ nhật
44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
12
Tuần Thời gian Nội dung thực tập Ghi chú
Tuần 4, 5
Từ 28/01/2019
đến 10/02/2019
Nghỉ tết Nguyên Đán
Tuần 6
Từ 11/02/2019
đến 15/02/2019
Tìm hiểu về Cục Kiểm Soát Ô
nhiễm Môi Trường:
- Thống Kê Các Nguồn thải, loại
chất thải, lượng thải trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ
Đọc QCVN 05: 2013/BTNMT
QCVN 06: 2009/BTNMT
QCVN 08-MT: 2015/BTNMT
QCVN 09- MT:2015/BTNMT
- Hoàn thiện chương I của báo cáo.
Nghỉ thứ 7,
Chủ nhật
Tuần 7
Từ 18/02/2019
đến 22/02/2019
- Chụp ảnh và ghi chép tài liệu.
- So các thông số của nước, KK với
QCVN để xem có vượt mức hay
không để đánh giá hiện trạng môi
trường
Nghỉ thứ 7,
Chủ nhật
Tuần 8
Từ 25/02/2019
đến 01/03/2019
Tìm hiểu về việc đánh giá chất
lượng không khí, nước, CTR,
CTNH:
Từ các Kết quả quan trắc thì so với
QCVN rồi từ đó kết luận hiện trạng
môi trường
Nghỉ thứ 7,
Chủ nhật
Tuần 9
Từ 04/03/2019
đến 08/03/2019
Chụp ảnh và ghi chép tài liệu.
Nghỉ thứ 7,
Chủ nhật
45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI - ZALO / TELE : 0932.091.562
TẢI FILE TÀI LIỆU – SIVIDOC.COM
13
Tuần Thời gian Nội dung thực tập Ghi chú
Tuần 10
Từ 11/03/2019
đến 15/03/2019
- Hoàn thành phần Kết luận và kiến
nghị.
- Tổng hợp lại toàn bộ báo cáo.
- Hoàn thành báo cáo thực tập.
Nghỉ thứ 7,
Chủ nhật