SlideShare a Scribd company logo
1 of 3
Download to read offline
Các vấn đề thường gặp trong nửa sau thai kỳ
Readiness Assurance Test
Readiness Assurance Test gồm 10 câu. Thời gian làm test 10 phút
Bài kiểm tra đảm bảo chuẩn bị bài
Các vấn đề thường gặp trong nửa sau thai kỳ
Chương trình Sản Phụ khoa. Tín chỉ Sản Phụ khoa 1
© Quyền sở hữu trí tuệ thuộc về Bộ môn Phụ Sản, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
1. Độ tin cậy (accuracy) của chẩn đoán thiểu ối được căn cứ trên những yếu tố nào? Chọn một câu đúng
a. Mức độ sai biệt kết quả giữa hai lần khảo sát (intra-observer)
b. Mức độ sai biệt giữa hai người thực hiện siêu âm (inter-observer)
c. Mức độ liên quan đến các kết cục sản khoa i
d. Mức độ phù hợp với thể tích nước ối thực tế
2. Bạn sẽ làm gì khi có thiểu ối (độ sâu xoang ối lớn nhất đo được dưới 20mm
), xuất hiện đơn độc, không kèm chậm tăng trưởng,
không kèm dị tật bào thai, mới xảy ra vào tuần lễ cuối cùng của thai kỳ? Biết rằng tuổi thai là hoàn toàn chính xác và trước đó
thai kỳ hoàn toàn bình thường. Chọn một câu đúng
a. Chấm dứt thai kỳ mà không cần thêm một điều kiện ràng buộc nào khác ii
b. Chấm dứt thai kỳ trong trường hợp kết quả Velocimetry Doppler bất thường
c. Chấm dứt thai kỳ trong trường hợp kết quả Modified Biophysical Profile bất thường
d. Chấm dứt thai kỳ trong trường hợp kết quả Contraction Stress Test dương tính hay nghi ngờ
3. Cần làm gì để tăng tính tin cậy (accuracy) của chẩn đoán thai chậm tăng trưởng? Chọn một câu đúng
a. Nên căn cứ vào trọng lượng thai ước tính hơn là các thông số sinh trắc đơn lẽ
b. Dùng điểm cắt là bách phân vị 3rd
thay vì cùng điểm cắt là bách phân vị 10th
c. Căn cứ vào cách diễn tiến của biểu đồ tăng trưởng thay vì chỉ dùng điểm cắt iii
d. Nên thực hiện thường quy velocimetry Doppler kèm theo khảo sát sinh trắc
4. Nếu chậm tăng trưởng xuất hiện sớm vào cuối nửa đầu thai kỳ, khảo sát nào là khảo sát ưu tiên? Chọn một câu đúng
a. Tăng tần suất thực hiện theo dõi với Electronic Fetal Monitoring
b. Siêu âm hình thái học và khảo sát động học dòng chảy Doppler iv
c. Xét nghiệm tiền sản không xâm lấn cho lệch bội và đột biến
d. Chọc ối để khảo sát karyotype hay nhiễm trùng bào thai (PCR)
5. Khi đã xác định có suy thoái trao đổi tử cung-nhau, khảo sát nào có ý nghĩa tầm soát kết cục xấu? Chọn một câu đúng
a. Khảo sát thể tích ối v
b. Non-stress test
c. Velocimetry Doppler
d. Contraction stress test
6. Dược chất nào trong các dược chất sau bị nghi ngờ là có thể gây hại cho trẻ khi dùng kéo dài? Chọn một câu đúng
a. Heparine phân tử lượng thấp
b. Progesterone thiên nhiên
c. Aspirine liều thấp
d. Salbutamol vi
7. Loại nhiễm trùng âm đạo nào sau đây là đối tượng của tầm soát thường qui (cho mọi thai phụ) và phải tiến hành điều trị ở
thời điểm cần thiết nếu kết quả tầm soát dương tính dù không có triệu chứng lâm sàng? Chọn một câu đúng
a. Bacterial vaginosis
b. Streptococcus group B vii
c. Candida albicans
d. Cả 3 loại nhiễm trùng trên
Các vấn đề thường gặp trong nửa sau thai kỳ
Readiness Assurance Test
Readiness Assurance Test gồm 10 câu. Thời gian làm test 10 phút
8. Thuốc giảm co nào gây nhiều ảnh hưởng bất lợi nhất khi được dùng cho mục đích ngăn cản chuyển dạ sanh non ? Chọn một
câu đúng
a. Đối vận với thụ thể oxytocin
b. Ức chế kênh calcium
c. Đồng vận β-adrenergic viii
d. Magnesium sulfate
9. Theo dõi thai kỳ cho thai phụ có bệnh lý tim mạch, yếu tố nào ảnh hưởng quan trọng đến tiên lượng và quyết định phương
thức xử trí? Chọn một câu đúng
a. Là bệnh lý bẩm sinh hay mắc phải
b. Mức độ của suy giảm thể tích nhát bóp
c. Mức độ của tăng áp lực động mạch phổi
d. Cả 3 yếu tố trên đều có ảnh hưởng ix
10. Mục tiêu của việc dùng giảm co cho thai phụ có nguy cơ đe dọa trực tiếp của sanh non là gì? Chọn một câu đúng
a. Kéo dài thai kỳ đến mức lâu nhất có thể được
b. Kéo dài thai kỳ đến khi thai đủ trưởng thành
c. Kéo dài thai kỳ đến khi thai đủ khả năng sống
d. Kéo dài thai kỳ thêm 48 giờ kể từ lúc bắt đầu x
REFERENCES
i
Thiểu ối thường liên quan mạnh đến kết cục xấu của thai kỳ. Nhận diện thiểu ối có vai trò quan trọng trong việc quyết định can thiệp trên thai kỳ. Vì thế, việc
định nghĩa thiểu ối có một tầm quan trọng đặc biệt. Có 4 định nghĩa thiểu ối: (1) AFI < 5cm
: điểm cắt (cut-off point) của AFI được xác định dựa trên kết cục của
thai kỳ. Các thai kỳ có thể tích ối dưới điểm cắt này thường có kết cục xấu, gồm bất thường của băng ghi EFM, ngạt, điểm Apgar thấp, sơ sinh phải nhập săn sóc
tăng cường nhi, mổ sanh … So với các phương pháp xác định thiểu ối khác, AFI có độ nhạy (Sensitivity - Se) cao, nhưng dẫn đến việc tăng các can thiệp không
cần thiết mà không có sự khác biệt về kết cục khi dùng các phương pháp khác; (2) SDP < 2cm
: điểm cắt (cut-off point) của SDP cũng được xác định dựa trên kết
cục của thai kỳ. Các thai kỳ có thể tích ối dưới điểm cắt này liên quan đến kết cục xấu. So với AFI, SDP có Se thấp hơn, vì thế hạn chế được các can thiệp không
cần thiết mà không làm tăng thêm khả năng xảy ra kết cục xấu; (3) AFI dưới bách phân vị thứ 5 của thể tích nước ối ở cùng tuổi thai: Phương pháp này so sánh thể
tích ối của thai nhi với các bách phân vị của trị số thể tích ối của dân số chung. Ngưỡng cắt 3rd hoặc 5th hoặc 10th percentile có thể được chọn để tầm soát hay xác
định tình trạng thiểu ối. Tuy nhiên, do ở Việt Nam hiện tại không có cơ sở dữ liệu (database) về thể tích ối của dân số Việt Nam, nên không có được một biểu đồ
khả dụng cho thai phụ Việt Nam; (4) Xoang ối 2 đường kính < 15cm2
: phương pháp này không thông dụng tại Việt Nam. So với SDP, khảo sát tích số 2 đường kính
của xoang ối lớn nhất không cho thấy mối liên quan mật thiết với kết cục của thai kỳ, theo cả 2 chiều hướng tốt và xấu. Nguồn: bài TBL 4-8: Các vấn đề thường
gặp trong nửa sau thai kỳ. Các tình trạng bất thường về thể tích nước ối. Trang 1-2.
ii
Thiểu ối: Thai tăng trưởng giới hạn trong tử cung (Intra Uterine Growth Restriction - IUGR) là nguyên nhân thường thấy nhất của tình trạng đa ối xuất hiện
trong tam cá nguyệt thứ ba. Tình trạng thiếu oxygen trường diễn dẫn đến việc tái phân bố tuần hoàn bào thai, gây co mạch ở các cơ quan ngoại vi và giãn mạch
não. Cung lượng máu đến thận suy giảm do co mạch dẫn đến giảm cung lượng nước tiểu. Vì thế, đánh giá thể tích ối là bằng chứng gián tiếp của tình trạng thiếu
oxygen trường diễn, và là bằng chứng trực tiếp của tái phân bố tuần hoàn do thiếu oxygen trường diễn. Hệ quả của sút giảm lượng ối là tình trạng phát triển bất
thường của phổi, hệ cơ xương và tình trạng chèn ép trên lưu thông máu ở cuống rốn. Cùng với Non-stress Test và Velocimetry Doppler, ta có được các thông tin
đầy đủ về tình trạng thăng bằng kiềm toan, tình trạng hành não và hình ảnh của tái phân bố tuần hoàn thông qua thay đổi trên phổ dòng chảy của các mạch máu rốn
và động mạch não giữa. Trong thai tăng trưởng giới hạn trong tử cung, nếu đã có thiểu ối nhưng thai còn non tháng, tùy thuộc vào nguyên nhân, tình trạng thai,
khả năng chăm sóc và nuôi dưỡng thai non tháng của cơ sở y tế sẽ quyết định phương cách và thời điểm cho sinh. Thai kỳ kéo dài quá ngày dự sanh: Bình thường,
lượng nước ối giảm dần một cách sinh lý vào gần cuối thai kỳ. Hiện tượng này không có ý nghĩa bệnh lý. Trong đa phần các trường hợp, lượng ối vẫn nhiều hơn
10th percentile của thể tích ối ở cùng tuổi thai. Khi thai kỳ kéo dài vượt quá ngày dự sanh, một số thai kỳ có thể kèm theo suy thoái tuần hoàn nhau thai, và diễn
tiến như một thai giới hạn tăng trưởng trong tử cung như đã trình bày ở trên. Một số khác, tuy chưa xuất hiện tình trạng thiếu oxygen, nhưng việc nước ối giảm
dưới ngưỡng cắt sẽ dẫn đến những hệ quả từ việc rối loạn tuần hoàn thông qua mạch máu rốn, từ đó dẫn đến những kết cục xấu của thai kỳ. Vì thế, nếu có tình
trạng thiểu ối ở thai đủ tháng hay quá ngày dự sanh, thì nên cân nhắc khả năng chấm dứt thai kỳ, nhằm tránh xảy ra các kết cục xấu. Nguồn: bài TBL 4-8: Các vấn
đề thường gặp trong nửa sau thai kỳ. Thai với giới hạn tăng trưởng trong tử cung. Trang 2-3.
iii
Chẩn đoán IUGR là một chẩn đoán dựa vào thống kê. Do số liệu về sinh trắc học của bào thai trong dân số chung không theo phân phối chuẩn, vì thế khảo sát
tình trạng tăng trưởng bào thai phải được thực hiện bằng một biểu đồ, trong đó thể hiện trung vị (median) của sinh trắc, và các khoảng một hay hai độ lệch chuẩn
(standard deviation). (xem bài Biểu đồ tăng trưởng của thai nhi trong tử cung). Như vậy, điều kiện thiết yếu để đảm bảo tính tin cậy của việc xác định một thai nhỏ
là: (1) Phải biết rõ các thông tin về tuổi thai. Các thông tin này thường được cung cấp bởi đặc điểm lâm sàng, các số liệu sinh trắc thu thập được trong tam cá
nguyệt thứ nhất. (2) Phải có một biểu đồ tăng trưởng từ một dân số phù hợp, nghĩa là thai phụ phải thuộc về nhóm dân số đã được khảo sát để xây dựng nên biểu
đồ. Việc thiết lập chẩn đoán sẽ khó khăn khi có ít nhất một trong hai điều kiện tiên quyết trên không được thỏa. Thiếu thông tin tin cậy về tuổi thai sẽ dẫn đến tính
không tin cậy của chẩn đoán IUGR. Trong trường hợp này, khai thác cẩn thận toàn bộ thông tin về lâm sàng-sinh trắc và diễn biến của số liệu sinh trắc (lặp lại
nhiều lần) có thể cung cấp các ý niệm về tăng trưởng bào thai. Trong mọi trường hợp, việc đối chiếu dạng của đường biểu diễn sinh trắc của thai nhi với các đường
chuẩn của biểu đồ sẽ giúp thiết lập chẩn đoán. Khi thực hiện các khảo sát sinh trắc lặp lại, cần chú ý đến (1) sai số do phép đo và (2) tăng trưởng của bào thai.
Ngoại trừ SGA, các nguyên nhân khác dẫn đến một kích thước bào thai nhỏ, kết cục thai kỳ thường xấu. Tùy theo nguyên nhân, tức IUGR sớm hay muộn, mà việc
thăm dò tình trạng thai sẽ khác nhau. Thông số sinh trắc chạm điểm cắt 10th percentile có ý nghĩa thiết lập chẩn đoán IUGR. Thông số sinh trắc chạm điểm cắt 3rd
percentile liên quan mạnh đến các kết cục xấu. Nguồn: bài TBL 4-8: Các vấn đề thường gặp trong nửa sau thai kỳ. Thai với giới hạn tăng trưởng trong tử cung.
Trang 2-3.
iv
Vì thế, (1) các thăm dò cần phải được tiến hành từ ngay thời điểm mà các thông số sinh trắc chạm điểm cắt 10th percentile, và (2) phải có thái độ tích cực nhưng
thận trọng khi các thông số này đã chạm đến điểm cắt 3rd percentile. Khảo sát lệch bội hay bất thường di truyền (NIPT, karyotype, đột biến…) là cần thiết cho các
IUGR rất sớm. Đối với các trường hợp này, velocimetry khảo sát động học của các dòng chảy có giá trị rất cao trong dự báo và quyết định can thiệp. Nguồn: bài
TBL 4-8: Các vấn đề thường gặp trong nửa sau thai kỳ. Thai với giới hạn tăng trưởng trong tử cung. Trang 2-3.
v
Với các IUGR được xác nhận do tình trạng thiếu oxygen trường diễn, các test lượng giá sức khỏe thai trên cơ sở EFM như non-stress test, contraction stress test
hay trên nền siêu âm như trắc đồ sinh vật lý biến đổi (MBPP) (xem bài Các phương pháp lượng giá sức khỏe thai) có vai trò quan trọng, do các biến đổi trên động
học các dòng chảy xuất hiện khá muộn, khi tình trạng thai nhi đã rất nặng, với tổn thương thần kinh không hồi phục. Thai tăng trưởng giới hạn trong tử cung (Intra
Uterine Growth Restriction - IUGR) là nguyên nhân thường thấy nhất của tình trạng đa ối xuất hiện trong tam cá nguyệt thứ ba. Tình trạng thiếu oxygen trường
Các vấn đề thường gặp trong nửa sau thai kỳ
Readiness Assurance Test
Readiness Assurance Test gồm 10 câu. Thời gian làm test 10 phút
diễn dẫn đến việc tái phân bố tuần hoàn bào thai, gây co mạch ở các cơ quan ngoại vi và giãn mạch não. Cung lượng máu đến thận suy giảm do co mạch dẫn đến
giảm cung lượng nước tiểu. Vì thế, đánh giá thể tích ối là bằng chứng gián tiếp của tình trạng thiếu oxygen trường diễn, và là bằng chứng trực tiếp của tái phân bố
tuần hoàn do thiếu oxygen trường diễn. Hệ quả của sút giảm lượng ối là tình trạng phát triển bất thường của phổi, hệ cơ xương và tình trạng chèn ép trên lưu thông
máu ở cuống rốn. Cùng với Non-stress Test và Velocimetry Doppler, ta có được các thông tin đầy đủ về tình trạng thăng bằng kiềm toan, tình trạng hành não và
hình ảnh của tái phân bố tuần hoàn thông qua thay đổi trên phổ dòng chảy của các mạch máu rốn và động mạch não giữa. Trong thai tăng trưởng giới hạn trong tử
cung, nếu đã có thiểu ối nhưng thai còn non tháng, tùy thuộc vào nguyên nhân, tình trạng thai, khả năng chăm sóc và nuôi dưỡng thai non tháng của cơ sở y tế sẽ
quyết định phương cách và thời điểm cho sinh. Nguồn: bài TBL 4-8: Các vấn đề thường gặp trong nửa sau thai kỳ. Thai với giới hạn tăng trưởng trong tử cung.
Trang 2-3.
vi
Có nhiều bằng chứng, tuy chưa đủ mạnh, Salbutamol dùng kéo dài trên 48 giờ bị nghi ngờ là thủ phạm làm tăng xuất hiện tự kỷ ở trẻ. Việc dùng salbutamol kéo
dài là không được khuyến cáo. Nguồn: bài TBL 4-8: Các vấn đề thường gặp trong nửa sau thai kỳ. Quản lý chuyển dạ sanh non. Trang 3.
vii
Một chương trình tầm soát và can thiệp có hiệu quả, có thể làm giảm xuất độ nhiễm GBS sơ sinh chỉ còn khoảng 2-3 trường hợp cho 10,000 trường hợp trẻ
sinh sống. Tại Mỹ, Hiệp hội các nhà Sản Phụ khoa Hoa Kỳ (American College of Obstetricians and Gynecologists - ACOG) và Trung tâm Kiểm soát
và Dự phòng Bệnh tật (Centers for Disease Control and prevention - CDC) khuyến cáo việc tầm soát GBS thường qui cho mọi thai phụ giữa tuần 35 và 37 của
thai kỳ. Dùng kháng sinh (thường dùng penicillin hoặc ampicillin) lúc sinh là cách tốt nhất để ngăn ngừa sự khởi phát GBS ở trẻ sơ sinh. Mặc dù cách tiếp cận
như thế này có nhiều tốn kém và gia tăng nguy cơ tạo ra vi khuẩn kháng thuốc, nhưng nếu để khi đã có tình trạng nhiễm khuẩn huyết rồi thì điều trị kém đáp ứng
hơn. Các khuyến cáo đề nghị dùng kháng sinh dự phòng cho mọi thai phụ có kết quả dương tính với nuôi cấy GBS từ vùng âm đạo trực tràng, khi họ vào
chuyển dạ hay khi có ối vỡ non. Nguồn: bài TBL 4-8: Các vấn đề thường gặp trong nửa sau thai kỳ. Các loại viêm âm đạo có thể ảnh hưởng đến kết cục của thai
kỳ: GBS và Bacterial vaginosis. Trang 1-2.
viii
Nguồn: bài TBL 4-8: Các vấn đề thường gặp trong nửa sau thai kỳ. Quản lý chuyển dạ sanh non. Trang 3.
ix
Hiệp hội tim mach Mỹ đã phân loại bệnh tim để đánh giá nguy cơ trong thai kỳ ở những thai phụ có bệnh tim mắc phải và để quyết định hướng xử trí tối ưu cho
sản phụ trong thai kỳ, lúc chuyển dạ và lúc sanh. Nhìn chung, nguy cơ cho mẹ và thai thấp đối với những bệnh nhân nhóm 1 và 2, trong khi đó nguy cơ tăng rõ rệt
cho nhóm 3 và 4 hoặc ở những bệnh nhân có tím. Loại tổn thương cũng đóng vai trò quan trọng trong tiên lượng. Hẹp van hai lá và hẹp van động mạch chủ dễ có
nguy cơ suy tim mất bù hơn. Những bệnh nhân nguy cơ cao khác bao gồm tăng áp phổi nặng, phân suất tống máu thất trái < 40%, hội chứng Marfan, thai phụ
mang van cơ học, thai phụ có tiền căn rối loạn nhịp tim. Nguồn: bài TBL 4-8: Các vấn đề thường gặp trong nửa sau thai kỳ. Bệnh lý tim mạch trong thai kỳ. Trang
2.
x
Mục đích của điều trị là nhằm trì hoãn cuộc chuyển dạ sanh non, ngăn cản cuộc sanh cho khi corticosteroids đạt được hiệu quả. Mục đích của điều trị là nhằm trì
hoãn cuộc chuyển dạ sanh non, ngăn cản cuộc sanh cho khi corticosteroids đạt được hiệu quả. Thời gian này là 48 giờ. Các loại thuốc giảm gò thường giúp kéo
dài thai kỳ thêm khoảng vài ngày. Betamethason và Dexamethason là những corticosteroid được nghiên cứu rộng rãi nhất và chúng được lựa chọn cho thúc
đẩy trưởng thành cơ quan thai nhi. Cả 2 đều qua nhau thai với dạng hoạt động sinh học gần như giống hệt nhau. Cả 2 đều không đủ tính
mineracorticoid và có tính ức chế miễn dịch tương đối ngắn với thời hạn sử dụng ngắn. Mục đích của corticosteroid liệu pháp là làm tần suất xảy ra hội chứng suy
hô hấp cấp ở sơ sinh sau sanh, là nguyên nhân hàng đầu của tử vong sơ sinh ở trẻ non tháng. Khi được thực hiện ở chuyển dạ sanh non thai dưới 34 tuần, NNT của
điều trị này là 8. Khi được thực hiện sau 34 tuần, NNT của điều trị khoảng gần 100. Do đó, corticoid liệu pháp là không cần thiết sau 34 tuần vô kinh. Nguồn: bài
TBL 4-8: Các vấn đề thường gặp trong nửa sau thai kỳ. Quản lý chuyển dạ sanh non. Trang 2.

More Related Content

What's hot

TRẮC NGHIỆM XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG 3 THÁNG ĐẦU THAI KỲ (2)
TRẮC NGHIỆM XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG 3 THÁNG ĐẦU THAI KỲ (2)TRẮC NGHIỆM XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG 3 THÁNG ĐẦU THAI KỲ (2)
TRẮC NGHIỆM XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG 3 THÁNG ĐẦU THAI KỲ (2)SoM
 
TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (2)
TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (2)TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (2)
TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (2)SoM
 
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA SoM
 
TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (1)
TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (1)TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (1)
TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (1)SoM
 
Bieu dochuyenda
Bieu dochuyendaBieu dochuyenda
Bieu dochuyendafinal2006
 
TRẮC NGHIỆM RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA CARBOHYDRAT TRONG THAI KỲ
TRẮC NGHIỆM RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA CARBOHYDRAT TRONG THAI KỲTRẮC NGHIỆM RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA CARBOHYDRAT TRONG THAI KỲ
TRẮC NGHIỆM RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA CARBOHYDRAT TRONG THAI KỲSoM
 
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓCĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓCSoM
 
TRẮC NGHIỆM XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG 3 THÁNG ĐẦU THAI KỲ (1)
TRẮC NGHIỆM XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG 3 THÁNG ĐẦU THAI KỲ (1)TRẮC NGHIỆM XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG 3 THÁNG ĐẦU THAI KỲ (1)
TRẮC NGHIỆM XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG 3 THÁNG ĐẦU THAI KỲ (1)SoM
 
TẦM SOÁT THIẾU MÁU Ở THAI PHỤ, BAO GỒM THIẾU MÁU THIẾU SẮT VÀ THALASSEMIA: CÔ...
TẦM SOÁT THIẾU MÁU Ở THAI PHỤ, BAO GỒM THIẾU MÁU THIẾU SẮT VÀ THALASSEMIA: CÔ...TẦM SOÁT THIẾU MÁU Ở THAI PHỤ, BAO GỒM THIẾU MÁU THIẾU SẮT VÀ THALASSEMIA: CÔ...
TẦM SOÁT THIẾU MÁU Ở THAI PHỤ, BAO GỒM THIẾU MÁU THIẾU SẮT VÀ THALASSEMIA: CÔ...SoM
 
PHÒNG TRÁNH CHUYỂN DẠ KÉO DÀI
PHÒNG TRÁNH CHUYỂN DẠ KÉO DÀIPHÒNG TRÁNH CHUYỂN DẠ KÉO DÀI
PHÒNG TRÁNH CHUYỂN DẠ KÉO DÀISoM
 
XỬ TRÍ TÍCH CỰC GIAI ĐOẠN 3 CHUYỂN DẠ
XỬ TRÍ TÍCH CỰC GIAI ĐOẠN 3 CHUYỂN DẠXỬ TRÍ TÍCH CỰC GIAI ĐOẠN 3 CHUYỂN DẠ
XỬ TRÍ TÍCH CỰC GIAI ĐOẠN 3 CHUYỂN DẠSoM
 
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾNGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾSoM
 
KHÁM THAI
KHÁM THAIKHÁM THAI
KHÁM THAISoM
 
SUY THAI CẤP
SUY THAI CẤPSUY THAI CẤP
SUY THAI CẤPSoM
 
Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.
Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.
Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.Bs. Nhữ Thu Hà
 
RỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNG
RỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNGRỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNG
RỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNGSoM
 
TRẮC NGHIỆM QUẢN LÝ CHUYỂN DẠ VỚI VẤN ĐỀ BẤT THƯỜNG
TRẮC NGHIỆM QUẢN LÝ CHUYỂN DẠ VỚI VẤN ĐỀ BẤT THƯỜNGTRẮC NGHIỆM QUẢN LÝ CHUYỂN DẠ VỚI VẤN ĐỀ BẤT THƯỜNG
TRẮC NGHIỆM QUẢN LÝ CHUYỂN DẠ VỚI VẤN ĐỀ BẤT THƯỜNGSoM
 
khởi phát chuyển dạ
khởi phát chuyển dạkhởi phát chuyển dạ
khởi phát chuyển dạSoM
 

What's hot (20)

TRẮC NGHIỆM XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG 3 THÁNG ĐẦU THAI KỲ (2)
TRẮC NGHIỆM XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG 3 THÁNG ĐẦU THAI KỲ (2)TRẮC NGHIỆM XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG 3 THÁNG ĐẦU THAI KỲ (2)
TRẮC NGHIỆM XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG 3 THÁNG ĐẦU THAI KỲ (2)
 
Mornitor
MornitorMornitor
Mornitor
 
TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (2)
TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (2)TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (2)
TRẮC NGHIỆM LƯỢNG GIÁ SỨC KHỎE THAI (2)
 
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
TRẮC NGHIỆM - CẤP CỨU SẢN KHOA
 
TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (1)
TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (1)TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (1)
TRẮC NGHIỆM CHUYỂN DẠ BÌNH THƯỜNG (1)
 
Bieu dochuyenda
Bieu dochuyendaBieu dochuyenda
Bieu dochuyenda
 
TRẮC NGHIỆM RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA CARBOHYDRAT TRONG THAI KỲ
TRẮC NGHIỆM RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA CARBOHYDRAT TRONG THAI KỲTRẮC NGHIỆM RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA CARBOHYDRAT TRONG THAI KỲ
TRẮC NGHIỆM RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA CARBOHYDRAT TRONG THAI KỲ
 
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓCĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
 
TRẮC NGHIỆM XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG 3 THÁNG ĐẦU THAI KỲ (1)
TRẮC NGHIỆM XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG 3 THÁNG ĐẦU THAI KỲ (1)TRẮC NGHIỆM XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG 3 THÁNG ĐẦU THAI KỲ (1)
TRẮC NGHIỆM XUẤT HUYẾT TỬ CUNG BẤT THƯỜNG TRONG 3 THÁNG ĐẦU THAI KỲ (1)
 
San do
San doSan do
San do
 
TẦM SOÁT THIẾU MÁU Ở THAI PHỤ, BAO GỒM THIẾU MÁU THIẾU SẮT VÀ THALASSEMIA: CÔ...
TẦM SOÁT THIẾU MÁU Ở THAI PHỤ, BAO GỒM THIẾU MÁU THIẾU SẮT VÀ THALASSEMIA: CÔ...TẦM SOÁT THIẾU MÁU Ở THAI PHỤ, BAO GỒM THIẾU MÁU THIẾU SẮT VÀ THALASSEMIA: CÔ...
TẦM SOÁT THIẾU MÁU Ở THAI PHỤ, BAO GỒM THIẾU MÁU THIẾU SẮT VÀ THALASSEMIA: CÔ...
 
PHÒNG TRÁNH CHUYỂN DẠ KÉO DÀI
PHÒNG TRÁNH CHUYỂN DẠ KÉO DÀIPHÒNG TRÁNH CHUYỂN DẠ KÉO DÀI
PHÒNG TRÁNH CHUYỂN DẠ KÉO DÀI
 
XỬ TRÍ TÍCH CỰC GIAI ĐOẠN 3 CHUYỂN DẠ
XỬ TRÍ TÍCH CỰC GIAI ĐOẠN 3 CHUYỂN DẠXỬ TRÍ TÍCH CỰC GIAI ĐOẠN 3 CHUYỂN DẠ
XỬ TRÍ TÍCH CỰC GIAI ĐOẠN 3 CHUYỂN DẠ
 
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾNGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
 
KHÁM THAI
KHÁM THAIKHÁM THAI
KHÁM THAI
 
SUY THAI CẤP
SUY THAI CẤPSUY THAI CẤP
SUY THAI CẤP
 
Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.
Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.
Các nguyên nhân gây chảy máu âm đạo 3 tháng cuối của thai kì.
 
RỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNG
RỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNGRỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNG
RỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNG
 
TRẮC NGHIỆM QUẢN LÝ CHUYỂN DẠ VỚI VẤN ĐỀ BẤT THƯỜNG
TRẮC NGHIỆM QUẢN LÝ CHUYỂN DẠ VỚI VẤN ĐỀ BẤT THƯỜNGTRẮC NGHIỆM QUẢN LÝ CHUYỂN DẠ VỚI VẤN ĐỀ BẤT THƯỜNG
TRẮC NGHIỆM QUẢN LÝ CHUYỂN DẠ VỚI VẤN ĐỀ BẤT THƯỜNG
 
khởi phát chuyển dạ
khởi phát chuyển dạkhởi phát chuyển dạ
khởi phát chuyển dạ
 

Similar to TRẮC NGHIỆM CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG NỬA SAU THAI KỲ 2

Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinhTai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinhhoangnoisoict
 
CHUYỂN DẠ SINH NON
CHUYỂN DẠ SINH NONCHUYỂN DẠ SINH NON
CHUYỂN DẠ SINH NONSoM
 
CÔNG CỤ TẦM SOÁT LỆCH BỘI, ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY, CHỈ BÁO HUYẾT THAN...
CÔNG CỤ TẦM SOÁT LỆCH BỘI, ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY,  CHỈ BÁO HUYẾT THAN...CÔNG CỤ TẦM SOÁT LỆCH BỘI, ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY,  CHỈ BÁO HUYẾT THAN...
CÔNG CỤ TẦM SOÁT LỆCH BỘI, ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY, CHỈ BÁO HUYẾT THAN...SoM
 
TƯ VẤN NGỪA THAI TRÊN THAI PHỤ CÓ VẾT MỔ CŨ MỔ LẤY THAI
TƯ VẤN NGỪA THAI TRÊN THAI PHỤ CÓ VẾT MỔ CŨ MỔ LẤY THAITƯ VẤN NGỪA THAI TRÊN THAI PHỤ CÓ VẾT MỔ CŨ MỔ LẤY THAI
TƯ VẤN NGỪA THAI TRÊN THAI PHỤ CÓ VẾT MỔ CŨ MỔ LẤY THAISoM
 
CÔNG CỤ TÂM SOÁT LỆCH BỘI: ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY, CHỈ BÁO HUYẾT THANH...
CÔNG CỤ TÂM SOÁT LỆCH BỘI: ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY, CHỈ BÁO HUYẾT THANH...CÔNG CỤ TÂM SOÁT LỆCH BỘI: ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY, CHỈ BÁO HUYẾT THANH...
CÔNG CỤ TÂM SOÁT LỆCH BỘI: ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY, CHỈ BÁO HUYẾT THANH...SoM
 
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc SinhGiao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinhthanh cong
 
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...tcoco3199
 
ĐẾM CỬ ĐỘNG THAI
ĐẾM CỬ ĐỘNG THAIĐẾM CỬ ĐỘNG THAI
ĐẾM CỬ ĐỘNG THAISoM
 
Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020
Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020
Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020Võ Tá Sơn
 
6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdf
6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdf6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdf
6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdfXuân Hiếu Tạ
 
THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANTHAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANSoM
 
Cập nhật sẩy thai liên tiếp
Cập nhật sẩy thai liên tiếpCập nhật sẩy thai liên tiếp
Cập nhật sẩy thai liên tiếpanhvuh0
 
CHĂM SÓC HẬU SẢN
CHĂM SÓC HẬU SẢNCHĂM SÓC HẬU SẢN
CHĂM SÓC HẬU SẢNSoM
 
TÂY Y - VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TIM THAI
TÂY Y - VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TIM THAI TÂY Y - VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TIM THAI
TÂY Y - VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TIM THAI Thất Quý Tôn
 
Vai tro satt trong btbs
Vai tro satt trong btbsVai tro satt trong btbs
Vai tro satt trong btbsLan Đặng
 

Similar to TRẮC NGHIỆM CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG NỬA SAU THAI KỲ 2 (20)

Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinhTai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
Tai lieu tap huan sang loc va chan doan truoc sinh
 
CHUYỂN DẠ SINH NON
CHUYỂN DẠ SINH NONCHUYỂN DẠ SINH NON
CHUYỂN DẠ SINH NON
 
CÔNG CỤ TẦM SOÁT LỆCH BỘI, ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY, CHỈ BÁO HUYẾT THAN...
CÔNG CỤ TẦM SOÁT LỆCH BỘI, ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY,  CHỈ BÁO HUYẾT THAN...CÔNG CỤ TẦM SOÁT LỆCH BỘI, ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY,  CHỈ BÁO HUYẾT THAN...
CÔNG CỤ TẦM SOÁT LỆCH BỘI, ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY, CHỈ BÁO HUYẾT THAN...
 
Giá trị của Fetal fibronectin âm đạo và Interleukin 8 cổ tử cung, HAY
Giá trị của Fetal fibronectin âm đạo và Interleukin 8 cổ tử cung, HAYGiá trị của Fetal fibronectin âm đạo và Interleukin 8 cổ tử cung, HAY
Giá trị của Fetal fibronectin âm đạo và Interleukin 8 cổ tử cung, HAY
 
Xử trí thai quá ngày
Xử trí thai quá ngàyXử trí thai quá ngày
Xử trí thai quá ngày
 
TƯ VẤN NGỪA THAI TRÊN THAI PHỤ CÓ VẾT MỔ CŨ MỔ LẤY THAI
TƯ VẤN NGỪA THAI TRÊN THAI PHỤ CÓ VẾT MỔ CŨ MỔ LẤY THAITƯ VẤN NGỪA THAI TRÊN THAI PHỤ CÓ VẾT MỔ CŨ MỔ LẤY THAI
TƯ VẤN NGỪA THAI TRÊN THAI PHỤ CÓ VẾT MỔ CŨ MỔ LẤY THAI
 
CÔNG CỤ TÂM SOÁT LỆCH BỘI: ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY, CHỈ BÁO HUYẾT THANH...
CÔNG CỤ TÂM SOÁT LỆCH BỘI: ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY, CHỈ BÁO HUYẾT THANH...CÔNG CỤ TÂM SOÁT LỆCH BỘI: ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY, CHỈ BÁO HUYẾT THANH...
CÔNG CỤ TÂM SOÁT LỆCH BỘI: ĐỘ DẦY KHOẢNG THẤU ÂM SAU GÁY, CHỈ BÁO HUYẾT THANH...
 
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc SinhGiao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
Giao Trinh Sang Loc Va Chan Doan Truoc Sinh
 
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...
Luận Văn Nghiên Cứu Giá Trị Của Fetal Fibronectin Âm Đạo Và Interleukin 8 Cổ ...
 
ĐẾM CỬ ĐỘNG THAI
ĐẾM CỬ ĐỘNG THAIĐẾM CỬ ĐỘNG THAI
ĐẾM CỬ ĐỘNG THAI
 
ĐA ỐI.pptx
ĐA ỐI.pptxĐA ỐI.pptx
ĐA ỐI.pptx
 
Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020
Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020
Siêu âm chẩn đoán sẩy thai, miscarriage - isuog - bs vo ta son 2020
 
6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdf
6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdf6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdf
6.SA ĐÁNH GIÁ SINH TRẮC HỌC VÀ SỰ TĂNG TRƯỞNG- BS NGUYÊN.pdf
 
THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANTHAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
THAI NGHÉN THẤT BẠI SỚM VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
 
Cập nhật sẩy thai liên tiếp
Cập nhật sẩy thai liên tiếpCập nhật sẩy thai liên tiếp
Cập nhật sẩy thai liên tiếp
 
CHĂM SÓC HẬU SẢN
CHĂM SÓC HẬU SẢNCHĂM SÓC HẬU SẢN
CHĂM SÓC HẬU SẢN
 
TÂY Y - VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TIM THAI
TÂY Y - VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TIM THAI TÂY Y - VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TIM THAI
TÂY Y - VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TIM THAI
 
Vai tro satt trong btbs
Vai tro satt trong btbsVai tro satt trong btbs
Vai tro satt trong btbs
 
Siêu âm Doppler trong tiên lượng sức khoẻ của thai phụ tiền sản giật
Siêu âm Doppler trong tiên lượng sức khoẻ của thai phụ tiền sản giậtSiêu âm Doppler trong tiên lượng sức khoẻ của thai phụ tiền sản giật
Siêu âm Doppler trong tiên lượng sức khoẻ của thai phụ tiền sản giật
 
Đề tài: Nghiên cứu hội chứng kháng phospholipid ở thai phụ có tiền sử sảy tha...
Đề tài: Nghiên cứu hội chứng kháng phospholipid ở thai phụ có tiền sử sảy tha...Đề tài: Nghiên cứu hội chứng kháng phospholipid ở thai phụ có tiền sử sảy tha...
Đề tài: Nghiên cứu hội chứng kháng phospholipid ở thai phụ có tiền sử sảy tha...
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsHongBiThi1
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdfHongBiThi1
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hayHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayHongBiThi1
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydkPhongNguyn363945
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
 
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK mới sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
 
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydklý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
lý thuyết thực hành đông cầm máu lớp ydk
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 

TRẮC NGHIỆM CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG NỬA SAU THAI KỲ 2

  • 1. Các vấn đề thường gặp trong nửa sau thai kỳ Readiness Assurance Test Readiness Assurance Test gồm 10 câu. Thời gian làm test 10 phút Bài kiểm tra đảm bảo chuẩn bị bài Các vấn đề thường gặp trong nửa sau thai kỳ Chương trình Sản Phụ khoa. Tín chỉ Sản Phụ khoa 1 © Quyền sở hữu trí tuệ thuộc về Bộ môn Phụ Sản, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh 1. Độ tin cậy (accuracy) của chẩn đoán thiểu ối được căn cứ trên những yếu tố nào? Chọn một câu đúng a. Mức độ sai biệt kết quả giữa hai lần khảo sát (intra-observer) b. Mức độ sai biệt giữa hai người thực hiện siêu âm (inter-observer) c. Mức độ liên quan đến các kết cục sản khoa i d. Mức độ phù hợp với thể tích nước ối thực tế 2. Bạn sẽ làm gì khi có thiểu ối (độ sâu xoang ối lớn nhất đo được dưới 20mm ), xuất hiện đơn độc, không kèm chậm tăng trưởng, không kèm dị tật bào thai, mới xảy ra vào tuần lễ cuối cùng của thai kỳ? Biết rằng tuổi thai là hoàn toàn chính xác và trước đó thai kỳ hoàn toàn bình thường. Chọn một câu đúng a. Chấm dứt thai kỳ mà không cần thêm một điều kiện ràng buộc nào khác ii b. Chấm dứt thai kỳ trong trường hợp kết quả Velocimetry Doppler bất thường c. Chấm dứt thai kỳ trong trường hợp kết quả Modified Biophysical Profile bất thường d. Chấm dứt thai kỳ trong trường hợp kết quả Contraction Stress Test dương tính hay nghi ngờ 3. Cần làm gì để tăng tính tin cậy (accuracy) của chẩn đoán thai chậm tăng trưởng? Chọn một câu đúng a. Nên căn cứ vào trọng lượng thai ước tính hơn là các thông số sinh trắc đơn lẽ b. Dùng điểm cắt là bách phân vị 3rd thay vì cùng điểm cắt là bách phân vị 10th c. Căn cứ vào cách diễn tiến của biểu đồ tăng trưởng thay vì chỉ dùng điểm cắt iii d. Nên thực hiện thường quy velocimetry Doppler kèm theo khảo sát sinh trắc 4. Nếu chậm tăng trưởng xuất hiện sớm vào cuối nửa đầu thai kỳ, khảo sát nào là khảo sát ưu tiên? Chọn một câu đúng a. Tăng tần suất thực hiện theo dõi với Electronic Fetal Monitoring b. Siêu âm hình thái học và khảo sát động học dòng chảy Doppler iv c. Xét nghiệm tiền sản không xâm lấn cho lệch bội và đột biến d. Chọc ối để khảo sát karyotype hay nhiễm trùng bào thai (PCR) 5. Khi đã xác định có suy thoái trao đổi tử cung-nhau, khảo sát nào có ý nghĩa tầm soát kết cục xấu? Chọn một câu đúng a. Khảo sát thể tích ối v b. Non-stress test c. Velocimetry Doppler d. Contraction stress test 6. Dược chất nào trong các dược chất sau bị nghi ngờ là có thể gây hại cho trẻ khi dùng kéo dài? Chọn một câu đúng a. Heparine phân tử lượng thấp b. Progesterone thiên nhiên c. Aspirine liều thấp d. Salbutamol vi 7. Loại nhiễm trùng âm đạo nào sau đây là đối tượng của tầm soát thường qui (cho mọi thai phụ) và phải tiến hành điều trị ở thời điểm cần thiết nếu kết quả tầm soát dương tính dù không có triệu chứng lâm sàng? Chọn một câu đúng a. Bacterial vaginosis b. Streptococcus group B vii c. Candida albicans d. Cả 3 loại nhiễm trùng trên
  • 2. Các vấn đề thường gặp trong nửa sau thai kỳ Readiness Assurance Test Readiness Assurance Test gồm 10 câu. Thời gian làm test 10 phút 8. Thuốc giảm co nào gây nhiều ảnh hưởng bất lợi nhất khi được dùng cho mục đích ngăn cản chuyển dạ sanh non ? Chọn một câu đúng a. Đối vận với thụ thể oxytocin b. Ức chế kênh calcium c. Đồng vận β-adrenergic viii d. Magnesium sulfate 9. Theo dõi thai kỳ cho thai phụ có bệnh lý tim mạch, yếu tố nào ảnh hưởng quan trọng đến tiên lượng và quyết định phương thức xử trí? Chọn một câu đúng a. Là bệnh lý bẩm sinh hay mắc phải b. Mức độ của suy giảm thể tích nhát bóp c. Mức độ của tăng áp lực động mạch phổi d. Cả 3 yếu tố trên đều có ảnh hưởng ix 10. Mục tiêu của việc dùng giảm co cho thai phụ có nguy cơ đe dọa trực tiếp của sanh non là gì? Chọn một câu đúng a. Kéo dài thai kỳ đến mức lâu nhất có thể được b. Kéo dài thai kỳ đến khi thai đủ trưởng thành c. Kéo dài thai kỳ đến khi thai đủ khả năng sống d. Kéo dài thai kỳ thêm 48 giờ kể từ lúc bắt đầu x REFERENCES i Thiểu ối thường liên quan mạnh đến kết cục xấu của thai kỳ. Nhận diện thiểu ối có vai trò quan trọng trong việc quyết định can thiệp trên thai kỳ. Vì thế, việc định nghĩa thiểu ối có một tầm quan trọng đặc biệt. Có 4 định nghĩa thiểu ối: (1) AFI < 5cm : điểm cắt (cut-off point) của AFI được xác định dựa trên kết cục của thai kỳ. Các thai kỳ có thể tích ối dưới điểm cắt này thường có kết cục xấu, gồm bất thường của băng ghi EFM, ngạt, điểm Apgar thấp, sơ sinh phải nhập săn sóc tăng cường nhi, mổ sanh … So với các phương pháp xác định thiểu ối khác, AFI có độ nhạy (Sensitivity - Se) cao, nhưng dẫn đến việc tăng các can thiệp không cần thiết mà không có sự khác biệt về kết cục khi dùng các phương pháp khác; (2) SDP < 2cm : điểm cắt (cut-off point) của SDP cũng được xác định dựa trên kết cục của thai kỳ. Các thai kỳ có thể tích ối dưới điểm cắt này liên quan đến kết cục xấu. So với AFI, SDP có Se thấp hơn, vì thế hạn chế được các can thiệp không cần thiết mà không làm tăng thêm khả năng xảy ra kết cục xấu; (3) AFI dưới bách phân vị thứ 5 của thể tích nước ối ở cùng tuổi thai: Phương pháp này so sánh thể tích ối của thai nhi với các bách phân vị của trị số thể tích ối của dân số chung. Ngưỡng cắt 3rd hoặc 5th hoặc 10th percentile có thể được chọn để tầm soát hay xác định tình trạng thiểu ối. Tuy nhiên, do ở Việt Nam hiện tại không có cơ sở dữ liệu (database) về thể tích ối của dân số Việt Nam, nên không có được một biểu đồ khả dụng cho thai phụ Việt Nam; (4) Xoang ối 2 đường kính < 15cm2 : phương pháp này không thông dụng tại Việt Nam. So với SDP, khảo sát tích số 2 đường kính của xoang ối lớn nhất không cho thấy mối liên quan mật thiết với kết cục của thai kỳ, theo cả 2 chiều hướng tốt và xấu. Nguồn: bài TBL 4-8: Các vấn đề thường gặp trong nửa sau thai kỳ. Các tình trạng bất thường về thể tích nước ối. Trang 1-2. ii Thiểu ối: Thai tăng trưởng giới hạn trong tử cung (Intra Uterine Growth Restriction - IUGR) là nguyên nhân thường thấy nhất của tình trạng đa ối xuất hiện trong tam cá nguyệt thứ ba. Tình trạng thiếu oxygen trường diễn dẫn đến việc tái phân bố tuần hoàn bào thai, gây co mạch ở các cơ quan ngoại vi và giãn mạch não. Cung lượng máu đến thận suy giảm do co mạch dẫn đến giảm cung lượng nước tiểu. Vì thế, đánh giá thể tích ối là bằng chứng gián tiếp của tình trạng thiếu oxygen trường diễn, và là bằng chứng trực tiếp của tái phân bố tuần hoàn do thiếu oxygen trường diễn. Hệ quả của sút giảm lượng ối là tình trạng phát triển bất thường của phổi, hệ cơ xương và tình trạng chèn ép trên lưu thông máu ở cuống rốn. Cùng với Non-stress Test và Velocimetry Doppler, ta có được các thông tin đầy đủ về tình trạng thăng bằng kiềm toan, tình trạng hành não và hình ảnh của tái phân bố tuần hoàn thông qua thay đổi trên phổ dòng chảy của các mạch máu rốn và động mạch não giữa. Trong thai tăng trưởng giới hạn trong tử cung, nếu đã có thiểu ối nhưng thai còn non tháng, tùy thuộc vào nguyên nhân, tình trạng thai, khả năng chăm sóc và nuôi dưỡng thai non tháng của cơ sở y tế sẽ quyết định phương cách và thời điểm cho sinh. Thai kỳ kéo dài quá ngày dự sanh: Bình thường, lượng nước ối giảm dần một cách sinh lý vào gần cuối thai kỳ. Hiện tượng này không có ý nghĩa bệnh lý. Trong đa phần các trường hợp, lượng ối vẫn nhiều hơn 10th percentile của thể tích ối ở cùng tuổi thai. Khi thai kỳ kéo dài vượt quá ngày dự sanh, một số thai kỳ có thể kèm theo suy thoái tuần hoàn nhau thai, và diễn tiến như một thai giới hạn tăng trưởng trong tử cung như đã trình bày ở trên. Một số khác, tuy chưa xuất hiện tình trạng thiếu oxygen, nhưng việc nước ối giảm dưới ngưỡng cắt sẽ dẫn đến những hệ quả từ việc rối loạn tuần hoàn thông qua mạch máu rốn, từ đó dẫn đến những kết cục xấu của thai kỳ. Vì thế, nếu có tình trạng thiểu ối ở thai đủ tháng hay quá ngày dự sanh, thì nên cân nhắc khả năng chấm dứt thai kỳ, nhằm tránh xảy ra các kết cục xấu. Nguồn: bài TBL 4-8: Các vấn đề thường gặp trong nửa sau thai kỳ. Thai với giới hạn tăng trưởng trong tử cung. Trang 2-3. iii Chẩn đoán IUGR là một chẩn đoán dựa vào thống kê. Do số liệu về sinh trắc học của bào thai trong dân số chung không theo phân phối chuẩn, vì thế khảo sát tình trạng tăng trưởng bào thai phải được thực hiện bằng một biểu đồ, trong đó thể hiện trung vị (median) của sinh trắc, và các khoảng một hay hai độ lệch chuẩn (standard deviation). (xem bài Biểu đồ tăng trưởng của thai nhi trong tử cung). Như vậy, điều kiện thiết yếu để đảm bảo tính tin cậy của việc xác định một thai nhỏ là: (1) Phải biết rõ các thông tin về tuổi thai. Các thông tin này thường được cung cấp bởi đặc điểm lâm sàng, các số liệu sinh trắc thu thập được trong tam cá nguyệt thứ nhất. (2) Phải có một biểu đồ tăng trưởng từ một dân số phù hợp, nghĩa là thai phụ phải thuộc về nhóm dân số đã được khảo sát để xây dựng nên biểu đồ. Việc thiết lập chẩn đoán sẽ khó khăn khi có ít nhất một trong hai điều kiện tiên quyết trên không được thỏa. Thiếu thông tin tin cậy về tuổi thai sẽ dẫn đến tính không tin cậy của chẩn đoán IUGR. Trong trường hợp này, khai thác cẩn thận toàn bộ thông tin về lâm sàng-sinh trắc và diễn biến của số liệu sinh trắc (lặp lại nhiều lần) có thể cung cấp các ý niệm về tăng trưởng bào thai. Trong mọi trường hợp, việc đối chiếu dạng của đường biểu diễn sinh trắc của thai nhi với các đường chuẩn của biểu đồ sẽ giúp thiết lập chẩn đoán. Khi thực hiện các khảo sát sinh trắc lặp lại, cần chú ý đến (1) sai số do phép đo và (2) tăng trưởng của bào thai. Ngoại trừ SGA, các nguyên nhân khác dẫn đến một kích thước bào thai nhỏ, kết cục thai kỳ thường xấu. Tùy theo nguyên nhân, tức IUGR sớm hay muộn, mà việc thăm dò tình trạng thai sẽ khác nhau. Thông số sinh trắc chạm điểm cắt 10th percentile có ý nghĩa thiết lập chẩn đoán IUGR. Thông số sinh trắc chạm điểm cắt 3rd percentile liên quan mạnh đến các kết cục xấu. Nguồn: bài TBL 4-8: Các vấn đề thường gặp trong nửa sau thai kỳ. Thai với giới hạn tăng trưởng trong tử cung. Trang 2-3. iv Vì thế, (1) các thăm dò cần phải được tiến hành từ ngay thời điểm mà các thông số sinh trắc chạm điểm cắt 10th percentile, và (2) phải có thái độ tích cực nhưng thận trọng khi các thông số này đã chạm đến điểm cắt 3rd percentile. Khảo sát lệch bội hay bất thường di truyền (NIPT, karyotype, đột biến…) là cần thiết cho các IUGR rất sớm. Đối với các trường hợp này, velocimetry khảo sát động học của các dòng chảy có giá trị rất cao trong dự báo và quyết định can thiệp. Nguồn: bài TBL 4-8: Các vấn đề thường gặp trong nửa sau thai kỳ. Thai với giới hạn tăng trưởng trong tử cung. Trang 2-3. v Với các IUGR được xác nhận do tình trạng thiếu oxygen trường diễn, các test lượng giá sức khỏe thai trên cơ sở EFM như non-stress test, contraction stress test hay trên nền siêu âm như trắc đồ sinh vật lý biến đổi (MBPP) (xem bài Các phương pháp lượng giá sức khỏe thai) có vai trò quan trọng, do các biến đổi trên động học các dòng chảy xuất hiện khá muộn, khi tình trạng thai nhi đã rất nặng, với tổn thương thần kinh không hồi phục. Thai tăng trưởng giới hạn trong tử cung (Intra Uterine Growth Restriction - IUGR) là nguyên nhân thường thấy nhất của tình trạng đa ối xuất hiện trong tam cá nguyệt thứ ba. Tình trạng thiếu oxygen trường
  • 3. Các vấn đề thường gặp trong nửa sau thai kỳ Readiness Assurance Test Readiness Assurance Test gồm 10 câu. Thời gian làm test 10 phút diễn dẫn đến việc tái phân bố tuần hoàn bào thai, gây co mạch ở các cơ quan ngoại vi và giãn mạch não. Cung lượng máu đến thận suy giảm do co mạch dẫn đến giảm cung lượng nước tiểu. Vì thế, đánh giá thể tích ối là bằng chứng gián tiếp của tình trạng thiếu oxygen trường diễn, và là bằng chứng trực tiếp của tái phân bố tuần hoàn do thiếu oxygen trường diễn. Hệ quả của sút giảm lượng ối là tình trạng phát triển bất thường của phổi, hệ cơ xương và tình trạng chèn ép trên lưu thông máu ở cuống rốn. Cùng với Non-stress Test và Velocimetry Doppler, ta có được các thông tin đầy đủ về tình trạng thăng bằng kiềm toan, tình trạng hành não và hình ảnh của tái phân bố tuần hoàn thông qua thay đổi trên phổ dòng chảy của các mạch máu rốn và động mạch não giữa. Trong thai tăng trưởng giới hạn trong tử cung, nếu đã có thiểu ối nhưng thai còn non tháng, tùy thuộc vào nguyên nhân, tình trạng thai, khả năng chăm sóc và nuôi dưỡng thai non tháng của cơ sở y tế sẽ quyết định phương cách và thời điểm cho sinh. Nguồn: bài TBL 4-8: Các vấn đề thường gặp trong nửa sau thai kỳ. Thai với giới hạn tăng trưởng trong tử cung. Trang 2-3. vi Có nhiều bằng chứng, tuy chưa đủ mạnh, Salbutamol dùng kéo dài trên 48 giờ bị nghi ngờ là thủ phạm làm tăng xuất hiện tự kỷ ở trẻ. Việc dùng salbutamol kéo dài là không được khuyến cáo. Nguồn: bài TBL 4-8: Các vấn đề thường gặp trong nửa sau thai kỳ. Quản lý chuyển dạ sanh non. Trang 3. vii Một chương trình tầm soát và can thiệp có hiệu quả, có thể làm giảm xuất độ nhiễm GBS sơ sinh chỉ còn khoảng 2-3 trường hợp cho 10,000 trường hợp trẻ sinh sống. Tại Mỹ, Hiệp hội các nhà Sản Phụ khoa Hoa Kỳ (American College of Obstetricians and Gynecologists - ACOG) và Trung tâm Kiểm soát và Dự phòng Bệnh tật (Centers for Disease Control and prevention - CDC) khuyến cáo việc tầm soát GBS thường qui cho mọi thai phụ giữa tuần 35 và 37 của thai kỳ. Dùng kháng sinh (thường dùng penicillin hoặc ampicillin) lúc sinh là cách tốt nhất để ngăn ngừa sự khởi phát GBS ở trẻ sơ sinh. Mặc dù cách tiếp cận như thế này có nhiều tốn kém và gia tăng nguy cơ tạo ra vi khuẩn kháng thuốc, nhưng nếu để khi đã có tình trạng nhiễm khuẩn huyết rồi thì điều trị kém đáp ứng hơn. Các khuyến cáo đề nghị dùng kháng sinh dự phòng cho mọi thai phụ có kết quả dương tính với nuôi cấy GBS từ vùng âm đạo trực tràng, khi họ vào chuyển dạ hay khi có ối vỡ non. Nguồn: bài TBL 4-8: Các vấn đề thường gặp trong nửa sau thai kỳ. Các loại viêm âm đạo có thể ảnh hưởng đến kết cục của thai kỳ: GBS và Bacterial vaginosis. Trang 1-2. viii Nguồn: bài TBL 4-8: Các vấn đề thường gặp trong nửa sau thai kỳ. Quản lý chuyển dạ sanh non. Trang 3. ix Hiệp hội tim mach Mỹ đã phân loại bệnh tim để đánh giá nguy cơ trong thai kỳ ở những thai phụ có bệnh tim mắc phải và để quyết định hướng xử trí tối ưu cho sản phụ trong thai kỳ, lúc chuyển dạ và lúc sanh. Nhìn chung, nguy cơ cho mẹ và thai thấp đối với những bệnh nhân nhóm 1 và 2, trong khi đó nguy cơ tăng rõ rệt cho nhóm 3 và 4 hoặc ở những bệnh nhân có tím. Loại tổn thương cũng đóng vai trò quan trọng trong tiên lượng. Hẹp van hai lá và hẹp van động mạch chủ dễ có nguy cơ suy tim mất bù hơn. Những bệnh nhân nguy cơ cao khác bao gồm tăng áp phổi nặng, phân suất tống máu thất trái < 40%, hội chứng Marfan, thai phụ mang van cơ học, thai phụ có tiền căn rối loạn nhịp tim. Nguồn: bài TBL 4-8: Các vấn đề thường gặp trong nửa sau thai kỳ. Bệnh lý tim mạch trong thai kỳ. Trang 2. x Mục đích của điều trị là nhằm trì hoãn cuộc chuyển dạ sanh non, ngăn cản cuộc sanh cho khi corticosteroids đạt được hiệu quả. Mục đích của điều trị là nhằm trì hoãn cuộc chuyển dạ sanh non, ngăn cản cuộc sanh cho khi corticosteroids đạt được hiệu quả. Thời gian này là 48 giờ. Các loại thuốc giảm gò thường giúp kéo dài thai kỳ thêm khoảng vài ngày. Betamethason và Dexamethason là những corticosteroid được nghiên cứu rộng rãi nhất và chúng được lựa chọn cho thúc đẩy trưởng thành cơ quan thai nhi. Cả 2 đều qua nhau thai với dạng hoạt động sinh học gần như giống hệt nhau. Cả 2 đều không đủ tính mineracorticoid và có tính ức chế miễn dịch tương đối ngắn với thời hạn sử dụng ngắn. Mục đích của corticosteroid liệu pháp là làm tần suất xảy ra hội chứng suy hô hấp cấp ở sơ sinh sau sanh, là nguyên nhân hàng đầu của tử vong sơ sinh ở trẻ non tháng. Khi được thực hiện ở chuyển dạ sanh non thai dưới 34 tuần, NNT của điều trị này là 8. Khi được thực hiện sau 34 tuần, NNT của điều trị khoảng gần 100. Do đó, corticoid liệu pháp là không cần thiết sau 34 tuần vô kinh. Nguồn: bài TBL 4-8: Các vấn đề thường gặp trong nửa sau thai kỳ. Quản lý chuyển dạ sanh non. Trang 2.