2. Hoa kỳ: 17 triệu người lớn có bệnh động mạch
vành trong đó 10 triệu đau thắt ngực
60 – 79t : 25% nam,
16% nữ
• >80 tuổi: 37% nam,
23% nữ
27% tử vong do bệnh mạch vành
Bệnh mạch vành
3. Sinh lý bệnh
Cơ chế thiếu máu cơ tim
Hẹp động mạch vành
Rối lọan chức năng vi mạch
Co thắt mạch vành
Các cơ chế này có thể đồng thời xảy ra và thay
đổi theo thời gian.
6. ECG trong bệnh cơ tim thiếu máu
cục bộ mạn tính
60% bệnh nhân BMV mạn có ECG bình thường
ECG có thể thay đổi/ hồi phục khi cân bằng cán
cân cung cầu
Rất hữu ích khi đo ECG trong cơn đau
ST chênh xuống và/hoặc T đảo trong cơn đau và
có thể hồi phục hoàn toàn sau cơn đau
9. Epicardial Coronary Artery
Lateral Wall of LV
Positive Electrode
Septum
Left
Ventricular
Cavity
Interior Wall of LV
Tưới máu mạch vành bình thường
ST chênh xuống và/ hoặc Sóng
T đảo
13. ST chênh xuống
Đoạn ST chênh xuống ≥ 1 mm ít nhất 2 chuyển
đạo liên tiếp
ST chênh xuống ± T đảo xuất hiện trong cơn đau
thắt ngực rồi trở lại bình thường sau cơn đau .
Đoạn ST chênh càng nhiều bệnh lý càng rõ.
18. Sóng T
Thời gian tái cực
Không đối xứng
Không nhọn
Dương: D1, D2,
V2 đến V6
Âm: aVR
19. Sóng T
Điện thế
• 1/8 R
• < 2/3 R
• < 5mm ngoại biên
• < 10mm trước ngực
20. Sóng T đảo
T âm, đối xứng, nhọn
Ít nhất 2 chuyển đạo
liên tục
85% bệnh nhân có T
đảo điển hình bị hẹp
> 75%
T đảo liên quan chặt
với NMCT và tử vong
29. Sóng T âm sâu các chuyển đạo trước tim
70 -80% kèm dày thất trái
Có thể có sóng Q
20 – 30% kèm rung nhĩ trên bệnh lớn tuổi
Bệnh cơ tim phì đại ở mõm
42. ST chênh xuống- chếch lên >1mm ở chuyển
đạo trước tim
Sóng T cao, đối xứng ở chuyển đạo trước tim
ST chênh lên ≥ 0.5mm ở aVR
Dấu Winter (Winter T wave)
~2% tắt LAD
44. Hội chứng Wellen
Tiền sử đau thắt ngực gần đây
Sóng T âm sâu hoặc sóng T hai pha ở V2 - 3 (có thể V1-6).
Đoạn ST đẳng điện hoặc chênh <1mm
Không có sóng Q hay mất sóng R ở chuyển đạo trước tim.
Men tim huyết thanh bình thường hoặc tăng nhẹ
Hẹp đoạn gần LAD
59. Nghiệm pháp gắng sức ở người lớn
Nhịp tim tối đa dự đoán theo tuổi (Age-
predicted maximal heart rate - MPHR) = 220- tuổi
Mục tiêu gắng sức đạt 85% nhịp tim tối đa
MET tối đa dự đoán theo tuổi (Max MET = 18.0
- 0.15(tuổi)
Bệnh nhân 60 tuổi
MPHR = (220-60) = 160
Max MET = 18.0 - (.15x60)
= 18.0-9.0 = 9.0
60. Điện tâm đồ gắng sức
Chỉ định:
Chẩn đoán cơn đau thắt ngực
Đánh giá ở người trẻ có nhiều yếu tố nguy cơ
Đánh giá hiệu quả điều trị thiếu máu cơ tim
Đánh giá kết quả phẫu thuật mạch vành hay
sau nong vành
Đánh giá chức năng của suy tim còn bù
61. Điện tâm đồ gắng sức dương tính
ST chênh xuống kiểu ngang hay dốc xuống > 2mm
Đau ngực
Dương tính sớm trong vòng 3 phút
ST chênh xuống tồn tại > 3 phút gđ hồi phục
Suy chức năng thất trái
Huyết áp không tăng hoặc bị giảm
Xuất hiện âm thổi tâm thu hở van 2 lá
Xuất hiện loạn nhịp thất
62. Điện tâm đồ gắng sức
Không có giá trị chẩn đoán:
Block nhánh trái
WPW
Máy tạo nhịp
Dương tính giả cao trong:
Dày thất trái
Rối loạn điện giải
Sử dụng digitalis
Phụ nữ
Âm tính giả: Lớn tuổi
63. Điện tâm đồ gắng sức
ECG gắng sức không đánh giá được mức độ
hẹp cũng như định vị chính xác vùng cơ tim
thiếu máu.
Không thực hiện được khi bệnh nhân không thể
gắng sức
Độ nhạy: 68%, độ đặc hiệu: 77%
67. Điện tâm đồ gắng sức
Dương tính
A. ST chênh xuống, chếch lên chậm J80 > 0.1 mV
B. ST chênh xuống đi ngang > 0.1 mV
C. ST chênh xuống chếch xuống
A
B
C
Slow
Upslope
Horizontal Down
Sloping
69. Chỉ số Duke treadmill
Thang gắng sức (MET)– (5x ST
chênh) – (4x chỉ số đau ngực)
METs = Speed x [0.1 + (Grade x 1.8)] + 3.5
3.5
• Chỉ số đau ngực- Treadmill Angina index
0 – không đau ngực
1 – Đau ngực điển hình khi gắng sức
2 – Đau ngực nhiều, phải ngừng gắng sức
83. Kết luận
ECG bình thường không loại trừ bệnh mạch vành
Đánh giá sự thay đổi ST-T trong cơn đau và ngoài
cơn đau
Vai trò của các nghiệm pháp gắng sức
Editor's Notes
Ung thư: 22%
do rối loạn khử cực vách
Digitalis: PR interval prolongation, STD, T wave inversion or flat, QT interval shortening, increased U wave
Digitalis: PR interval prolongation, STD, T wave inversion or flat, QT interval shortening, increased U wave
Patients with Prinzmetal’s angina are atypical because their chest pain often occurs at rest or at night in contrast to classic angina pectoris which occurs in exertion or emotional stress.
The ECG shown here is of a 30 year old male with a history of exertional and rest angina. The baseline resting ECG shows non-specific inferior lead ST-T changes. With chest pain, marked ST elevations occur in leads II, III and aVF and there are reciprocal ST depressions in I and aVL. After nitroglycerin administration, the ST segments return to baseline.
Normal response to progressive treadmill protocol in healthy subjects. bpm Indicates beats per minute. From Froelicher VF. Exercise and the Heart: Clinical Concepts. Chicago, Ill: Yearbook Medical Publishers, Inc; 1987:102.
Digitalis: PR interval prolongation, STD, T wave inversion or flat, QT interval shortening, increased U wave