1.
Nắm được các khái niệm cơ bản
Phân biệt được các loại tật khúc xạ
Nắm được nguyên tắc điều trị các loại tật khúc xạ
2.
1. Đại cương
2. Sơ lược quang học mắt
3. Các khái niệm cơ bản
4. Phân loại tật khúc xạ
5. Chẩn đoán và điều trị
6. Dự phòng cận thị học đường
3.
Tật khúc xạ là một trong những nguyên nhân gây mờ
mắt chủ yếu bệnh nhân đến khám.
Tỉ lệ tật khúc xạ ở học sinh khá cao, chủ yếu là cận thị.
4.
• Mắt >< Máy ảnh!
• Chỉ số khúc xạ các môi trường trong suốt của mắt khoảng
1,33.
• Công suất khúc xạ của mắt khoảng 60 Diops chủ yếu do
giác mạc và thuỷ tinh thể.
5.
Mắt chính thị: Khi nhìn 1 vật ở vô cực các tia sáng song
song từ vô cực đến mắt sẽ hội tụ trên võng mạc
6.
Điều tiết: là tình trạng mắt thay đổi công suất hội tụ do sự
thay đổi công suất của thuỷ tinh thể, nhằm đảm bảo ảnh
của vật luôn nằm trên võng mạc ở những khoảng cách
khác nhau.
Sức điều tiết của mắt giảm dần theo tuổi nhất là từ 40 tuổi
trở đi, gọi là lão thị.
7.
Viễn điểm: là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rõ khi
không điều tiết. Bình thường viễn điểm nằm ở vô cực.
Cận điểm: là điểm gần nhất mà mắt có thể nhìn rõ khi
điều tiết tối đa. Bình thường cận điểm khoảng 10cm.
8.
Thị lực: là khoảng cách giữa 2 điểm mà mắt phân biệt
được.
Góc thị giác: tạo bởi 2 tia sáng đi từ 2 đầu của vật đến
quang tâm của mắt
Góc thị giác tối thiểu là 1’, tương ứng thị lực 10/10
9.
Các loại bảng thị lực:
Bảng chữ cái Snellen
Bảng chữ E
Bảng vòng hở Landolt
Bảng thị lực hình cho trẻ em
10.
Thị trường: là khả năng mắt
bao quát được các vật khi
nhìn thẳng vào một điểm
Độ rộng thị trường các
hướng
Trên: 60o
Dưới: 70o
Mũi: 60o
Thái dương: 90-95o
Thị trường phía mũi là thị
trường chung của cả 2 mắt
12.
Là tật khúc xạ thường gặp
Các tia sáng song song vào mắt hội tụ trước võng mạc
Viễn điểm và cận điểm ở gần hơn mắt bình thường
13.
Nguyên nhân:
Cận thị mắc phải: do mắt phải điều tiết quá mức bình
thường. Thường gặp ở tuổi học đường (cận thị học
đường)
Cận thị bẩm sinh
14.
Triệu chứng cơ năng:
Giảm thị lực nhìn xa
Hay nheo mắt, mỏi nhức mắt
Đau đầu
Triệu chứng thực thể: thoái hóa võng mạc cực
sau (xuất hiện ở cận thị bẩm sinh)
Biến chứng: nhược thị, lé
15.
Viễn thị là tình trạng công suất khúc xạ của quang hệ mắt
kém so với chiều dài trước sau của trục nhãn cầu.
Các tia sáng song song từ vô cực đi vào mắt sẽ hội tụ phía
sau võng mạc.
Viễn điểm thường là điểm ảo ở phía sau võng mạc và cận
điểm ở xa hơn bình thường.
16.
Nguyên nhân gây viễn thị:
Do trục nhãn cầu ngắn hơn bình thường. Đa số
trẻ mới sinh đều có độ viễn +0,5D.
17.
Triệu chứng cơ năng:
Giảm thị lực nhìn xa
Hay nheo mắt, mỏi nhức mắt
Đau đầu
Lão thị sớm
Triệu chứng thực thể: gai thị nhỏ, đỏ hồng
Biến chứng: lé, nhược thị
18.
Loạn thị là tình trạng độ cong GM không đều. Ảnh của 1
điểm có thể thành hai đường thẳng (tiêu tuyến) khác nhau
trên 2 mặt phẳng khác nhau.
19.
Phân loại
Theo vị trí của 2 tiêu tuyến với
võng mạc
Loạn thị đơn
Loạn thị kép
Loạn thị hỗn hợp
Theo tương quan giữa 2 tiêu
tuyến
Loạn thị thuận
Loạn thị nghịch
20.
Nguyên nhân của loạn thị: do độ cong giác mạc
không đều. Bình thường giác mạc có độ loạn sinh lý
do kinh tuyến dọc cong hơn kinh tuyến ngang,
được thể thủy tinh bù trừ.
21.
Triệu chứng cơ năng
Giảm thị lực nhìn xa
Hình ảnh biến dạng, không đọc hết chữ cái trên
1 hàng của bảng thị lực
Hay nheo mắt, nhức đầu và mỏi mắt
Triệu chứng thực thể: gai thị nghiêng
Biến chứng: lé, nhược thị.
22.
Là tình trạng thể thủy tinh
giảm khả năng điều tiết do
sự lão hóa của dây chằng
Zinn theo tuổi
Triệu chứng lâm sàng
Giảm thị lực nhìn gần
Hay nheo mắt, nhức
đầu, mỏi mắt
Phải đưa sách báo ra xa
mới đọc rõ
23.
Chẩn đoán
Bệnh sử: nhìn xa mờ, nhìn gần rõ, hay mỏi mắt, nhức
đầu…
Thị lực qua kính lỗ tăng
Khám mắt tổng quát loại trừ bệnh lý thực thể
Đo khúc xạ chủ quan (thử kính, đồng hồ Parent, kính
trụ Jackson)
Do khúc xạ khách quan (soi bóng đồng tử, khúc xạ kế,
bản đồ giác mạc)
24.
Điều trị
Kính gọng
Cận thị: kính phân kỳ, chọn
số kính nhỏ nhất cho thị lực
cao nhất
Viễn thị: kính hội tụ, chọn số
kính lớn nhất cho thị lực cao
nhất
Loạn thị: kết hợp kính cầu
và kính trụ
Lão thị: kính hội tụ, cho
bệnh nhân đọc được thoải
mái hàng G5 ở khoảng cách
30cm
Kính tiếp xúc
Phẫu thuật
25.
Cường độ ánh sáng đầy đủ (đèn dây tóc)
Tư thế ngồi học tự nhiên, thoải mái
Giấy không quá bóng, chữ in rõ ràng
Đảm bảo sức khỏe cơ thể
Hạn chế sử dụng các thiết bị điện tử
Giảm mật độ làm việc nếu có dấu hiệu mệt mỏi
It appears that you have an ad-blocker running. By whitelisting SlideShare on your ad-blocker, you are supporting our community of content creators.
Hate ads?
We've updated our privacy policy.
We’ve updated our privacy policy so that we are compliant with changing global privacy regulations and to provide you with insight into the limited ways in which we use your data.
You can read the details below. By accepting, you agree to the updated privacy policy.