SlideShare a Scribd company logo
1 of 45
BẢN CÁO BẠCH                                                                                                                      V.PACK


                                                             MỤC LỤC
I. NHỮNGBẠCH...............................................................................................................3
     CÁO NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN
    1. Tổ chức niêm yết: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ DẦU THỰC VẬT................................3
II. 2. Tổ chức tư vấn: CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN ACB ...............................................3
    CÁC KHÁI NIỆM.......................................................................................................4
    1. Các khái niệm..........................................................................................................................4
III.2. Các từ viết tắt...........................................................................................................................4
     TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT...................................5
    1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển..............................................................................5
    2. Cơ cấu tổ chức Công ty...........................................................................................................7
    3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty........................................................................................7
    4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty........................................10
    5. Danh sách công ty mẹ, và công ty con của tổ chức niêm yết................................................10
    6. Hoạt động kinh doanh...........................................................................................................10
     6.1 Sản lượng sản phẩm qua các năm....................................................................................10
     6.2 Nguyên vật liệu..................................................................................................................11
     6.3 Chi phí sản xuất và quản lý bán hàng...............................................................................12
     6.4 Trình độ công nghệ...........................................................................................................12
     6.5 Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm..........................................................................14
     6.6 Hoạt động Marketing........................................................................................................16
     6.7 Nhãn hiệu thương mại.......................................................................................................17
     6.8 Danh mục các hợp đồng lớn đang được thực hiện...........................................................18
    7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004 – 2005 và 9 tháng đầu năm 2006...........18
     7.1 Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động SXKD của Công ty trong năm 2004-2005 và 9
     tháng đầu năm 2006................................................................................................................18
     7.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty...................19
    8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành...................................20
     8.1 Triển vọng phát triển của ngành.......................................................................................20
     8.2 Vị thế của Công ty trong ngành........................................................................................23
    9. Chính sách đối với người lao động.......................................................................................24
     9.1 Thực trạng lao động..........................................................................................................24
     9.2 Chế độ làm việc và chính sách lương thưởng, trợ cấp cho người lao động.....................24
    10. Chính sách cổ tức................................................................................................................25
    11. Tình hình hoạt động tài chính..............................................................................................25
     11.1 Các chỉ tiêu cơ bản trong năm 2005...............................................................................25
     11.2 Thu nhập bình quân của người lao động........................................................................26
     11.3 Thanh toán các khoản nợ đến hạn..................................................................................26
     11.4 Các khoản phải nộp theo luật định.................................................................................26
     11.5 Trích lập các quỹ.............................................................................................................26
     11.6 Tổng dư nợ vay................................................................................................................27
     11.7 Tình hình công nợ hiện nay.............................................................................................27
     11.8 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu.........................................................................................28
    12. HĐQT, Ban giám đốc, Ban kiểm soát.................................................................................29
    13. Tài sản của Công ty tại thời điểm 30/09/2006....................................................................36
    14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của Công ty trong giai đoạn 2006-2009..............................37
IV.15. Đánh giá của Tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức...........................................39
     CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT................................................................................40
    1. Tên chứng khoán: Cổ phiếu Công ty Cổ phần Bao bì Dầu                                              thực vật.........................40
    2. Loại chứng khoán: Cổ phiếu phổ thông............................................................................40
    3. Mệnh giá:      10.000 đồng/cổ phiếu......................................................................................40
    4. Tổng số cổ phiếu đăng ký niêm yết: 7.600.000 cổ phiếu trong đó số lượng cổ phiếu hạn chế
        chuyển nhượng hoặc chuyển nhượng có điều kiện bao gồm:.............................................40

                                        Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
  Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn                                             Trang 1
BẢN CÁO BẠCH                                                                                                                   V.PACK
   5. Giá niêm yết dự kiến: 17.000 đồng/cổ phiếu.....................................................................40
   6. Phương pháp tính giá.............................................................................................................40
    7. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài.........................................................40
V. CÁC ĐỐI TÁCcó liên quan..................................................................................................40
    8. Các loại thuế LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT...........................................42
   1. Tổ chức tư vấn niêm yết : Công ty TNHH Chứng Khoán ACB...........................................42
VI.2. Tổ chức kiểm TỐ RỦI RO........................................................................................43
    CÁC NHÂN toán : Công ty Cổ phần Kiểm toán và Tư vấn (A&C)...................................42
   1. Rủi ro về kinh tế....................................................................................................................43
   2. Rủi ro về lãi suất....................................................................................................................43
   3. Rủi ro về tỷ giá......................................................................................................................43
   4. Rủi ro ngành..........................................................................................................................43
   5. Rủi ro biến động giá trên thị trường chứng khoán................................................................44
   6. Rủi ro khác ...........................................................................................................................44
VII. PHỤ LỤC
     1. Phụ lục I: Điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật
     2. Phụ lục II: Những văn bản pháp luật liên quan đến Tổ chức niêm yết
     3. Phụ lục III: Báo cáo kiểm toán Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật năm 2004
     4. Phụ lục IV: Báo cáo kiểm toán Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật năm 2005
     5. Phụ lục V: Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Bao bì Dầu Thực 9 tháng đầu năm 2006




                                       Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
  Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn                                           Trang 2
BẢN CÁO BẠCH                                                                                V.PACK

                   NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
I.    NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI
      NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
1.   Tổ chức niêm yết:        CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ DẦU THỰC VẬT

     Ông ĐỖ NGỌC KHẢI                        Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị

     Ông VĂN TÍCH VĨNH                       Chức vụ: Trưởng Ban kiểm soát

     Bà TRẦN THỊ HÒA BÌNH                    Chức vụ: Giám đốc

     Ông NGUYỄN QUANG PHÚ                    Chức vụ: Kế toán trưởng

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà
chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.

2.   Tổ chức tư vấn:          CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN ACB

     Ông NGUYỄN NGỌC CHUNG                   Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc

     (đại diện theo Giấy ủy quyền số 24/UQ.05 ngày 13/10/2005)

     Cô HOÀNG THỊ TUYẾT HẠNH                 Chức vụ: Phó trưởng phòng Tài chính Doanh nghiệp.

Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ xin phép niêm yết do Công ty TNHH Chứng khoán
ACB tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn phát hành tăng vốn và niêm yết cổ phiếu trên thị
trường chứng khoán tập trung số 26/HĐ/TVPH-NY.06 ngày 08 tháng 05 năm 2006 với Công ty
Cổ phần Bao bì Dầu thực vật.

Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn các số liệu, ngôn từ trên Bản cáo
bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu
do Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật cung cấp.




                           Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
 Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn     Trang 3
BẢN CÁO BẠCH                                                                                V.PACK

II.     CÁC KHÁI NIỆM
1.    Các khái niệm

            Khái niệm                                         Định nghĩa

 Nghị định 144/2003/ NĐ – CP           Nghị định của Chính Phủ về Chứng khoán và Thị trường
                                       chứng khoán do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày
                                       28/11/2003.

 UBCKNN                                Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là Cơ quan quản lý Nhà
                                       nước về Chứng khoán và Thị trường Chứng khoán.

 Công ty                               Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật.

 HĐQT                                  Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật.

 BKS                                   Ban Kiểm soát Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật.

 Tổ chức tư vấn                        Công ty TNHH Chứng khoán ACB.

2.    Các từ viết tắt

            Từ viết tắt                                        Giải nghĩa
             HDPE                                       High-density polyethylene
             PE                                         Polyethylene

             TNHH                                       Trách nhiệm hữu hạn

             KCN                                        Khu công nghiệp

             DT                                         Doanh thu

             LN                                         Lợi nhuận

             LNST                                       Lợi nhuận sau thuế

             VCSH                                       Vốn chủ sở hữu




                           Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
 Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn     Trang 4
BẢN CÁO BẠCH                                                                                V.PACK

III. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT
1.   Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

     − Tên công ty                :     CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ DẦU THỰC VẬT
     − Tên gọi tắt                :     V.PACK
     − Tên giao dịch đối ngoại :        VEGETABLE OIL PACKING JOINT STOCK
                                        COMPANY.
     − Trụ sở                     :     Lô 6-12 Khu F, Khu Công nghiệp Tân Thới Hiệp, Phường
                                        Hiệp Thành, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh.
     − Điện thoại                 :     08.5974228    Fax: 08.5974231.

Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật được thành lập trên cơ sở vốn góp của các cổ đông như
Công ty Dầu thực vật Hương liệu Mỹ phẩm Việt Nam (Vocarimex), Công ty Cổ phần Dầu thực
vật Tường An, Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tân Bình, Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
(Vinamilk), các tập thể và cá nhân thuộc các thành phần kinh tế.

Tổng vốn đầu tư đăng ký ban đầu:113.050.000.000 đồng, trong đó:

     − Vốn cố định            :       90.050.000.000 đồng.
     − Vốn lưu động           :       23.000.000.000 đồng.

Tháng 10/2003, Công ty tiến hành khởi công xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc thiết bị và
đến tháng 6/2004, Công ty đưa dây chuyền máy móc vào chạy thử nghiệm. Kể từ ngày
01/10/2004 Công ty chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiện nay, Công ty đang tọa
lạc tại Khu Công nghiệp Tân Thới Hiệp – Phường Hiệp Thành – Quận 12 – Thành phố Hồ Chí
Minh trên tổng mặt bằng là 12.735 m2, trong đó diện tích sử dụng là 6.292 m2 .

Ngành nghề kinh doanh: Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103001186 ngày 09
tháng 09 năm 2002 và Giấy phép đăng ký kinh doanh sửa đổi lần thứ ba ngày 27 tháng 05 năm
2005 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp, công ty được phép kinh doanh các
ngành nghề sau:
     − Sản xuất, mua bán bao bì cho ngành thực phẩm;
     − Mua bán máy móc thiết bị, vật tư nguyên liệu ngành bao bì;
     − Dịch vụ thương mại.

Ngoài ra, theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên của Công ty Cổ phần Bao bì dầu
thực vật lần thứ III năm 2006, Công ty bổ sung thêm 02 ngành nghề kinh doanh mới:
     − In ấn bao bì;

                           Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
 Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn     Trang 5
BẢN CÁO BẠCH                                                                                V.PACK
     − Kinh doanh các mặt hàng thực phẩm.

Với chức năng và các ngành nghề đăng ký như trên, Công ty cung cấp những sản phẩm sau:

     − Chai PET; nắp, nút và quai cho chai PET;
     − Can nhựa HDPE; nắp trong và ngoài cho can nhựa HDPE;
     − Thùng carton in sẵn;
     − Bao bì cho ngành thực phẩm (dầu ăn, sữa, thủy sản, ...).

Kể từ khi thành lập cho đến nay, Công ty đã đạt được những kết quả đáng khích lệ trong hoạt
động quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên cạnh việc nghiên cứu thị trường, Công ty
cũng tiến hành cải tiến, tạo ra sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu của từng đối tượng khách hàng.
Hiện nay, sản phẩm Công ty đã được nhiều bạn hàng lớn trong ngành thực phẩm biết đến và sử
dụng.

Cơ cấu vốn cổ phần

Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty số 4103001186, vốn điều lệ đăng ký của
Công ty là 76.000.000.000 đồng (Bảy mươi sáu tỷ đồng).

Vốn cổ phần thực góp của Công ty vào thời điểm thành lập là 45.376.100.000 đồng (Bốn mươi
lăm tỷ ba trăm bảy mươi sáu triệu một trăm nghìn đồng).
Hiện tại, tính đến ngày 30/09/2006, vốn cổ phần thực góp của Công ty là 76.000.000.000 đồng
(Bảy mươi sáu tỷ đồng) với cơ cấu như sau:
                                                                                    Tỷ lệ/Vốn CP
 STT                           Cổ đông                            Số cổ phần
                                                                                       hiện tại
         Công ty Dầu thực vật Hương liệu Mỹ phẩm Việt Nam
  01                                                               3.356.160          44,16%
         (Vocarimex)
  02     Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tường An                      182.400            2,40%
  03     Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tân Bình                      109.440            1,44%
  04     Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)                   1.350.000          17,76%
         Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng KCN Tân Thới
  05                                                                150.000            1,97%
         Hiệp
  06     Công ty Cổ phần Bảo hiểm Viễn Đông                         171.588            2,26%
  07     Công ty Cổ phần Quốc tế Trí Tín                            100.000            1,32%
  08     Temasia Capital Ltd                                        106.000            1,40%
  09     Cổ đông khác (cá nhân)                                    2.074.412          27,29%
                         Tổng cộng                                 7.600.000           100%




                           Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
 Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn      Trang 6
BẢN CÁO BẠCH                                                                                V.PACK
                                                                                       Nguồn: V.PACK


2.   Cơ cấu tổ chức Công ty

Hiện tại, Công ty chỉ có một trụ sở ở địa chỉ Lô 6-12 Khu F, Khu Công nghiệp Tân Thới Hiệp,
Phường Hiệp Thành, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh.


3.   Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty

Đại Hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là tổ chức quyền lực cao nhất của Công ty theo
Luật Doanh nghiệp và Điều lệ của Công ty. Đại hội đồng cổ đông có trách nhiệm thảo luận và phê
chuẩn những chính sách dài hạn và ngắn hạn về phát triển của Công ty, quyết định về cơ cấu vốn,
bầu ra bộ máy quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty.

Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, bao gồm 05 người, có toàn
quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công
ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông mà không được ủy quyền. Hội
đồng quản trị có trách nhiệm xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh, đưa ra các biện pháp,
các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu do Đại hội đồng cổ đông đề ra.

Ban Kiểm soát: Có nhiệm vụ giúp Đại hội đồng cổ đông giám sát, đánh giá kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty một cách khách quan nhằm đảm bảo lợi ích cho các cổ đông.

Ban Giám đốc: Ban Giám đốc là cơ quan điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty, chịu
trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị về toàn bộ việc tổ chức sản xuất kinh
doanh, thực hiện các biện pháp nhằm đạt được các mục tiêu phát triển của Công ty.

Các phòng ban trong Công ty: Công ty có 06 phòng ban, 02 phân xưởng sản xuất và 01 bộ phận
kỹ thuật trực thuộc Phòng Kỹ thuật – Sản xuất, cụ thể:

     − Phòng Kho vận – Cung ứng;
     − Phòng Kế hoạch – Kinh doanh;
     − Phòng Tài Chính – Kế toán;
     − Phòng Hành chính – Nhân sự;
     − Phòng Kỹ thuật – Sản xuất, trong đó bao gồm:
           o Xưởng giấy;
           o Xưởng nhựa;
           o Bộ phận kỹ thuật cơ điện.
     − Ban Kiểm tra Chất lượng (KCS).


                           Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
 Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn     Trang 7
BẢN CÁO BẠCH                                                                                V.PACK
Các phòng ban thực hiện các công việc chức năng nhằm đảm bảo cho việc quản lý, tổ chức, điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Ban Giám đốc được hiệu quả và đúng pháp luật.

Các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn: các tổ chức đoàn thể hoạt động theo quy
định của pháp luật nhằm đảm bảo quyền lợi của toàn thể các cổ đông và người lao động được
thực hiện theo đúng pháp luật.




                           Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
 Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn     Trang 8
BẢN CÁO BẠCH                                                                                                                         V.PACK

                                            ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
                                                                                                 CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ
                                                                                                CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ
                                                                                                 DẦU THỰC VẬT (V.PACK)
     BAN KIỂM SOÁT                              HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ



                                                       GIÁM ĐỐC

                                                                                                      PHÓ GIÁM
                                                                                                        ĐỐC




 PHÒNG           PHÒNG                PHÒNG                    PHÒNG                           PHÒNG                        BAN
KHO VẬN –      KẾ HOẠCH -           TÀI CHÍNH -             HÀNH CHÍNH –                     KỸ THUẬT –                  KIỂM TRA
CUNG ỨNG       KINH DOANH            KẾ TOÁN                  NHÂN SỰ                         SẢN XUẤT                  CHẤT LƯỢNG




                                                                         XƯỞNG                BỘ PHẬN                  XƯỞNG
                                                                          GIẤY                CƠ ĐIỆN                   NHỰA



                                             Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
                            Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn                  Trang 9
BẢN CÁO BẠCH                                                                                         V.PACK
4.        Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty
Tính đến 30/09/2006, danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty như sau:
                                                                 Số CP                            Tỷ lệ/Vốn
 STT             Tên cổ đông                  Địa chỉ                         Giá trị (đồng)
                                                                nắm giữ                           CP hiện tại
            Công ty Dầu thực vật        58 Nguyễn Bỉnh
     01     Hương liệu Mỹ phẩm          Khiêm, Quận 1, Tp.      3.356.160     33.561.600.000        44,16%
            Việt Nam (Vocarimex)        HCM.

            Công ty cổ phần Sữa         36-38 Ngô Đức Kế,
     02                                                         1.350.000     13.500.000.000        17,76%
            Việt Nam (Vinamilk)         Quận 1, Tp.HCM

                          Tổng cộng                             4.706.160     47.061.600.000        61,92%
                                                                                                 Nguồn: V.PACK
5.        Danh sách công ty mẹ, và công ty con của tổ chức niêm yết
Đến thời điểm niêm yết, Công ty không có công ty con và không bị chi phối bởi công ty khác.
6.        Hoạt động kinh doanh
          6.1 Sản lượng sản phẩm qua các năm
Công ty tập trung sản xuất và cung ứng các loại sản phẩm chính như sau:
          − Thùng carton: thùng gồm từ 03 lớp đến 05 lớp, in màu từ 04 đến 06 màu, có độ chống
            thấm cao. Loại sản phẩm này được dùng đóng gói chai dầu ăn, hộp sữa các loại, hoặc
            chứa các sản phẩm thủy hải sản đông lạnh ....
          − Tấm carton các loại.
          − Chai PET các loại, nắp nút và quai cho chai PET: đều được làm từ nhựa PET nguyên chất
            100% (đối với chai nhựa) và nhựa HDPE, LDPE, PP (đối với nắp, nút, quai).
Sản lượng sản phẩm cung cấp qua các năm:
              Sản phẩm                    Đơn vị tính           Năm 2004         Năm 2005        9 tháng 2006
             Thùng carton                    Thùng              1.070.076        9.477.935         13.398.725
                                                   2
            Giấy tấm carton                    m                  389.274        2.821.968          1.374.000
            Chai nhựa PET                     Chai              4.390.070       14.260.165         21.285.580
                Nắp nút                        Bộ                         -     16.641.000         27.788.800
                                                                                                 Nguồn: V.PACK
Tỷ lệ doanh thu của từng sản phẩm trên tổng doanh thu:
                                                                                           Đơn vị tính: triệu đồng
                               Năm 2004                      Năm 2005                    9 tháng 2006
     Sản phẩm
                          DT         %/Tổng DT          DT        %/Tổng DT           DT          %/Tổng DT
Thùng carton              4.712          78,12%        44.518       83,65%          59.971           77,34%
Chai nhựa PET             1.320          21,88%         5.726       10,76%          12.535           16,17%
Nắp nút                        -               -        2.975        5,59%           5.036            6,49%
     Tổng cộng            6.032           100%         53.219        100%           77.542             100%


                                   Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn                Trang 10
BẢN CÁO BẠCH                                                                                   V.PACK
Biểu đồ cơ cấu doanh thu năm 2005:
                                                  6%

                                                              11%




                                                                 Thùng carton
                                                                 Chai nhựa PET
                                                                 Nắp nút




                                  84%

Tỷ lệ lợi nhuận của từng sản phẩm trên tổng lợi nhuận:
                                                                                     Đơn vị tính: triệu đồng
                        Năm 2004                   Năm 2005                      9 tháng 2006
   Sản phẩm                  Tỷ lệ/Tổng                   Tỷ lệ/Tổng                         Tỷ lệ/Tổng
                  LN gộp                     LN gộp                        LN gộp
                                 LN                           LN                                 LN
 Thùng carton      (656)           -          7.498         70,6%            9.424             58,6%
 Chai nhựa PET       470           -          2.294         21,6%            5.117             31,8%
 Nắp nút                -          -           822           7,8%            1.548               9,6%
   Tổng cộng       (186)           -         10.614         100%           16.089               100%
                                                                                           Nguồn: V.PACK


     6.2 Nguyên vật liệu

Với các sản phẩm mà Công ty tập trung sản xuất và cung cấp cho thị trường, nguồn nguyên vật
liệu có thể chia cụ thể thành 02 nhóm như sau:

     − Giấy cuộn: dùng để sản xuất thùng carton và tấm carton các loại, có định lượng từ
        115g/m2 trở lên, chủ yếu được nhập khẩu từ các nước Thái Lan, Đài Loan, Đức, Hàn
        Quốc, Philippines….

     − Nhựa PET, HDPE, LDPE, PP: nhựa PET nguyên chất 100% (dùng để sản xuất chai
        nhựa PET) và các loại nhựa HDPE, LDPE, PP (dùng để sản xuất nắp, nút, quai) đều được
        nhập khẩu từ Hàn Quốc, Thái Lan,…, đảm bảo đạt tiêu chuẩn chất lượng dùng trong thực
        phẩm, và đáp ứng đúng quy định về tiêu chuẩn chất lượng số 867/1998/QĐ –BYT của
        Bộ Y tế ban hành.

Nguồn nguyên vật liệu để sản xuất phần lớn được nhập từ nước ngoài nên giá cả phụ thuộc vào
thị trường thế giới và thường biến động. Đối với các sản phẩm của Công ty, nguồn nguyên vật
liệu chiếm tỷ trọng khá cao trong giá thành, do đó sự biến động giá của nguyên vật liệu đầu vào

                            Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn          Trang 11
BẢN CÁO BẠCH                                                                                       V.PACK
sẽ làm ảnh hưởng đến doanh thu cũng như lợi nhuận của Công ty. Để giải quyết biến động giá cả
đối với doanh thu và lợi nhuận, Công ty thường chủ động thu thập thông tin, cập nhật thường
xuyên từ đối tác để lên kế hoạch dự trữ dài hạn các loại nguyên vật liệu có khả năng tăng giá để
hạn chế đến mức thấp nhất việc tăng giá đầu vào.

     6.3 Chi phí sản xuất và quản lý bán hàng

                                                                                       Đơn vị tính: triệu đồng
                             Năm 2004                    Năm 2005                      9 tháng 2006
     Chi phí                      % Doanh                     % Doanh                             % Doanh
                        Giá trị                  Giá trị                        Giá trị
                                  thu thuần                   thu thuần                           thu thuần
                         6.218      103,1%       42.570             80,0%       61.439              79,2%
 Giá vốn hàng bán

                           256        4,2%        1.511              2,8%         2.516              3,2%
 Chi phí bán hàng

                           780       12,9%        3.268              6,1%         5.283              6,8%
 Chi phí QLDN

    Tổng cộng            7.254      120,2%       47.349             88,9%       69.238              89,2%

                                                                       Nguồn: Báo cáo tài chính của V.PACK


  Tỷ lệ giá vốn hàng bán/doanh          Tỷ lệ chi phí bán hàng/doanh          Tỷ lệ chi phí quản lý doanh
             thu thuần                           thu thuần                      nghiệp/doanh thu thuần
    120.0%                                5.0%                                 14.0%      12.9%
               103.1%                             4.2%
    100.0%                                                                     12.0%
                          80.0%           4.0%
                                                                               10.0%
     80.0%                                                   2.8%
                                          3.0%                                  8.0%                   6.1%
     60.0%                                                                      6.0%
                                          2.0%
     40.0%                                                                      4.0%
     20.0%                                1.0%                                  2.0%




Trong năm 2005 và 9 tháng đầu năm 2006, khi đã đi vào sản xuất ổn định, tỷ lệ giá vốn sản phẩm
trong tổng doanh thu của Công ty dao động ở khoảng 79%-80%, tỷ lệ tổng chi phí (bao gồm cả
giá vốn và chi phí bán hàng quản lý) chiếm khoảng 88%-89% trên tổng doanh thu, đây là tỷ lệ
chi phí khá cao. Trong tương lai, để có thể đạt được tỷ suất lợi nhuận cao hơn đòi hỏi Công ty
phải tăng cường công tác kiểm soát chi phí, giảm tỷ lệ chi phí giá vốn, chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp trên tổng doanh thu.

     6.4 Trình độ công nghệ

Nhìn chung, phần lớn máy móc thiết bị của Công ty đều được nhập khẩu từ nước ngoài, trong đó
có một số nước có trình độ công nghệ cao như Nhật Bản, Đức, Mỹ.… Dây chuyền sản xuất được
Công ty mua mới hoàn toàn (chế tạo khoảng năm 2003-2004 – cùng với thời gian Công ty đi vào
hoạt động sản xuất kinh doanh). Trang thiết bị, máy móc được chia làm 04 nhóm sau:


                              Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn             Trang 12
BẢN CÁO BẠCH                                                                                V.PACK
     •   Hệ thống thiết bị sản xuất thùng carton : được nhập khẩu từ Đài Loan với công nghệ
         bán tự động, tốc độ cao, bao gồm các khâu sản xuất từ giấy cuộn, cắt, bế, in 04 màu,
         hoặc 06 màu Flexo và xếp thùng, công suất thiết kế 150 m/ph đối với loại tấm carton 03
         lớp, và 120 m/ph đối với loại tấm carton 05 lớp. Ưu điểm của hệ thống thiết bị này là có
         độ chính xác về quy cách cao nhờ cụm dao cắt hiện đại và điều khiển bằng máy vi tính.
         Máy in 04 màu và 06 màu Flexo là loại máy in có độ sắc nét cao, xếp giấy tự động.

     •   Cụm tạo sóng nhuyễn (sóng E), cụm chống thấm trên máy tạo sóng : được Công ty
         đầu tư trong năm 2005 để khai thác các loại thùng chứa hàng xuất khẩu như sữa, thủy
         sản và trang bị thêm máy in 06 màu.

     •   Hệ thống thiết bị thổi chai PET : được mua từ hãng AOKI – Nhật, công nghệ được
         chọn cho sản xuất chai PET có tốc độ cao, quy trình một giai đoạn, 03 bước trong một
         máy (gồm phun khuôn, tạo phôi và thổi chai). Hệ thống này điều khiển mọi pha sản xuất
         một cách tự động, từ nguyên liệu cho đến thành phẩm, nên giảm thiểu được nhân lực
         cũng như lượng tiêu hao nguyên, nhiên liệu; công suất thiết kế đạt 20.000 chai/8
         giờ/máy cho chai 1 lít.

     •   Hệ thống thiết bị ép nút, nắp và quai : xuất xứ của Đài Loan, công nghệ ép phun
         khuôn tốc độ cao, sử dụng các bộ khuôn Hot-runner theo công nghệ mới của Đài Loan.
         Ưu điểm của hệ thống ép phun là dây chuyền được khép kín, tự động theo quy trình một
         giai đoạn, nên đảm bảo được các yêu cầu cao về vệ sinh an toàn thực phẩm, đồng thời
         hao hụt nguyên liệu được giảm thiểu vì các bavia sẽ được tái chế để sử dụng như
         nguyên liệu đầu vào, không tạo ra sản phẩm phụ nguy hiểm trong quá trình sản xuất.
         Công suất thiết kế khoảng 6.000 bộ sản phẩm/giờ/máy.

Chi tiết một số dây chuyền, máy móc thiết bị chính như sau:

 Dây chuyền, thiết bị   Số lượng       Xuất xứ          Năm chế tạo          Công suất thiết kế
                                   BỘ PHẬN THÙNG CARTON
 Dây chuyền sản xuất
                           01          Đài Loan             2003                  150m/ph
 thùng carton
 Máy in 6 màu              01          Đài Loan             2005                  120 tờ/ph
 Thiết bị tạo sóng E       01          Đài Loan             2006                      -
 Lò hơi nước               01             Đức               2003                 4 tấn hơi/h
 Máy chống thấm            02          Đài Loan             2005                      -
 Cân chìm điện tử 3T       01             Mỹ                2003                      -
 BỘ PHẬN NẮP NÚT
 Thiết bị ép phun
                           02          Đài Loan             2003              120.000 sp/ngày
 khuôn nhựa
                           Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn       Trang 13
BẢN CÁO BẠCH                                                                                 V.PACK

 BỘ PHẬN CHAI PET
 Dây chuyền sản xuất
                              02           Nhật              2003            56.000 chai/ngày/máy
 chai PET
 Máy nén khí cao áp           01            Bỉ               2003                     -
 Máy nén khí thường           01            Bỉ               2003                     -
 Khuôn chai 1 lít             01           Nhật              2006                     -
 Khuôn chai 2 lít             01           Nhật              2006                     -
 Cần trục mini thay
                              01           Nhật              2004                   3 tấn
 khuôn nắp nút
 Máy bơm gunfos
                              02         Đan Mạch            2004                   11kw
 200/210
                                                                                          Nguồn: V.PACK

     6.5 Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm

Để đảm bảo chất lượng sản phẩm đến tay người tiêu dùng, Công ty lập riêng một bộ phân chuyên
kiểm tra chất lượng (Ban Kiểm tra Chất lượng - KCS) để kiểm soát chất lượng, hạn chế những rủi
ro đáng tiếc gây ra trong quá trình sản xuất. Đối với mỗi quy trình sản xuất, thành phẩm sau khi
sản xuất sẽ phải qua khâu kiểm tra chất lượng. Chỉ những thành phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng
mới được nhập kho để phân phối cho khách hàng. Các thành phẩm không đạt yêu cầu sẽ được
loại bỏ. Đối với dây chuyền sản xuất chai PET và các loại nắp, nút, quai, phế phẩm sẽ qua giai
đoạn tái chế bao gồm xay nhuyễn và phối trộn với nguồn nguyên liệu đầu vào (nguyên liệu PET,
HDPE, LDPE, PP) nhằm tiết kiệm nguyên liệu. Quy trình sản xuất và kiểm tra chất lượng được
thể hiện qua các sơ đồ sau:




                              Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn       Trang 14
BẢN CÁO BẠCH                                                                               V.PACK




                           Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn    Trang 15
BẢN CÁO BẠCH                                                                               V.PACK




     6.6 Hoạt động Marketing

Tuy mới được thành lập nhưng sản phẩm của Công ty đã được nhiều doanh nghiệp trong ngành
dầu thực vật, chế biến sữa, thủy sản, thủ công mỹ nghệ… biết đến và đã từng bước chiếm lĩnh
được lòng tin và sự tín nhiệm của các khách hàng. Nhờ vậy Công ty đã có những hợp đồng
thường xuyên với các công ty như Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tường An, Công ty Cổ phần
Dầu thực vật Tân Bình, Công ty Dầu ăn Golden Hope Nhà Bè, Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
(Vinamilk), ….

Với tiềm năng phát triển của thị trường ngành bao bì còn rất lớn trong tương lai, định hướng của
Công ty là tiếp tục đẩy mạnh hơn nữa hoạt động tiếp thị sản phẩm đến những khách hàng tiềm
năng khác nhằm mở rộng thị phần và xây dựng thương hiệu cho sản phẩm. Sự tin tưởng của
những khách hàng lớn như nêu trên là thuận lợi rất lớn cho Công ty trong việc tiếp thị sản phẩm
đến những khách hàng mới. Hiện tại, Công ty mới phần nào đáp ứng được nhu cầu của khách
                           Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn    Trang 16
BẢN CÁO BẠCH                                                                               V.PACK
hàng, trong khi tiềm năng phát triển của ngành bao bì còn khá lớn. Hiện tại, Công ty tập trung
vào một số chiến lược sau:

Chiến lược sản phẩm: Công ty luôn chú trọng việc thăm dò thị trường, tìm hiểu nhu cầu của
từng khách hàng để từ đó cải tiến mẫu mã, hình dáng, chất lượng, màu sắc của sản phẩm cũng
như nghiên cứu chế tạo những sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu cụ thể của từng khách hàng. Định
hướng phát triển của Công ty trong năm 2006 và cho đến năm 2008 là sẽ tiếp tục đầu tư thêm
máy móc thiết bị nhằm tăng giá trị sản phẩm từ tấm carton, đa dạng hóa sản phẩm carton và các
sản phẩm từ nhựa PET, PE.

Thị trường tiêu thụ: Thị trường tiêu thụ của Công ty bao gồm Bình Dương, Thành phố Hồ Chí
Minh, các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long và các tỉnh miền Trung, trong đó thị trường Bình
Dương chiếm 70-80% thị phần của Công ty. Về dài hạn, Công ty cũng dự kiến tiếp thị sản phẩm
ra thị trường các nước lân cận như Campuchia, Lào, Thái Lan, ….

Chiến lược khách hàng: Hiện tại, khách hàng chính của Công ty là các công ty sản xuất dầu
thực vật và công ty chế biến sữa, đây là những khách hàng chủ chốt của Công ty. Trong năm
2005, Công ty đảm bảo cung cấp khoảng 60% nhu cầu sản phẩm bao bì cho các khách hàng chủ
chốt thuộc ngành dầu thực vật và ngành sữa: Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tường An, Công ty
Cổ phần Dầu thực vật Tân Bình, Công ty Dầu ăn Golden Hope Nhà Bè, Công ty Dầu thực vật Cái
Lân, Công ty Cổ phần Sữa Việt nam (Vinamilk), …. Bên cạnh đó, Công ty cũng tiến hành đa
dạng hóa khách hàng bằng cách tiếp thị và cung cấp sản phẩm cho các khách hàng thuộc các
ngành khác như thủy hải sản, thủ công mỹ nghệ, ….

Giá cả: Công ty thực hiện chiến lược giá cả linh hoạt theo từng phân khúc thị trường cũng như
từng đối tượng khách hàng. Căn cứ vào khả năng tiêu thụ, uy tín thanh toán tiền hàng, thị trường,
Công ty xác định giá bán sao cho phù hợp và có thể giữ mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
Theo từng giai đoạn, từng thời điểm và thông qua phân tích đánh giá thị trường, các yếu tố cạnh
tranh, Công ty sẽ xác định giá bán phù hợp để vừa đảm bảo quyền lợi cho khách hàng vừa đem
lại lợi nhuận phù hợp cho Công ty.

     6.7 Nhãn hiệu thương mại

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa số 70362 được cấp theo Quyết định số A1914/QĐ-
ĐK ngày 24/02/2006 bởi Cục Sở hữu Trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ và có hiệu lực 10 năm
với nội dung như sau:




     − Mẫu nhãn hiệu:

                             Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn    Trang 17
BẢN CÁO BẠCH                                                                               V.PACK
          − Danh mục sản phẩm/dịch vụ mang nhãn hiệu:
               o Bao bì tráng thiếc dùng đóng gói thực phẩm.
               o Bao bì bằng giấy dùng đóng gói thực phẩm, bao bì bằng màng nhựa mỏng dùng
                  đóng gói thực phẩm.
               o Lọ nhựa dùng đóng gói thực phẩm.
               o Mua bán: bao bì dùng cho ngành thực phẩm, máy móc thiết bị, vật tư nguyên liệu
                  ngành bao bì; dịch vụ thương mại.

          6.8 Danh mục các hợp đồng lớn đang được thực hiện

                                                  Sản phẩm        Giá trị ước tính     Thời gian
 STT                    Đối tác
                                                  cung cấp         (triệu đồng)        thực hiện
            Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
     01                                        Thùng carton             53.000         Năm 2006
            (Vinamilk)
            Công ty Dầu ăn Golden Hope
                                                                        18.000
            Nhà Bè
     02                                        Thùng carton              9.200         Năm 2006
                                               Chai nhựa PET             8.800

            Công ty Cổ phần Dầu thực vật
                                                                        13.600
            Tường An
                                               Thùng carton              2.000
     03                                                                                Năm 2006
                                               Chai nhựa PET             5.400
                                               Nắp nút                   6.200

     04     Công ty Bao bì Thịnh Phát          Thùng carton              4.000         Năm 2006
     05     Công ty Trường Giang               Giấy tấm carton           2.500         Năm 2006
     06     Công ty Bao bì Thái Nhất           Giấy tấm carton           1.900         Năm 2006
     07     Công ty Phong Phú                  Giấy tấm carton           1.200         Năm 2006
                                                                         1.000
            Công ty Cổ phần Dầu thực vật
     08                                        Thùng carton                500         Năm 2006
            Tân Bình
                                               Chai nhựa PET               500
     09     Công ty Duyên Hải                  Thùng carton                600         Năm 2006
     10     Công ty Viking                     Thùng carton                500         Năm 2006
     11     Khách hàng khác                                              8.700         Năm 2006
                      Tổng cộng                                        105.000
                                                                                       Nguồn: V.PACK

7.        Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004 – 2005 và 9 tháng đầu năm 2006

          7.1 Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động SXKD của Công ty trong năm 2004-2005 và
              9 tháng đầu năm 2006




                                Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn    Trang 18
BẢN CÁO BẠCH                                                                                   V.PACK




Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm:
                                                                                     Đơn vị tính: triệu đồng
                                                                       % tăng giảm
              Chỉ tiêu                 Năm 2004         Năm 2005                          9 tháng 2006
                                                                        2005/2004
 Tổng giá trị tài sản                      93.608        118.445             27,8%             145.318
 Doanh thu thuần                            6.032         53.184          781,7%                 77.528
 Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD            (329)          2.870                 -                8.290
 Lợi nhuận khác                             2.538            372         (85,3%)                    104
 Lợi nhuận trước thuế                       2.209          3.242             46,8%                5.820
 Lợi nhuận sau thuế                         1.397          3.242          132,1%                  5.820
                                                                                               11% (dự
 Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức                   3%             7%                                 kiến cả
                                                                                                  năm)
                                                                    Nguồn: Báo cáo tài chính của V.PACK


     7.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

Sau 03 năm kể từ khi chính thức đi vào hoạt động, có thể thấy một số điểm chính về kết quả hoạt
động kinh doanh của Công ty như sau:

     −   Từ cuối năm 2003 cho đến hết tháng 9/2004 là khoảng thời gian Công ty khởi công xây
         dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc thiết bị và vận hành thử nghiệm. Công ty bắt đầu
         chính thức hoạt động từ ngày 01/10/2004. Do đó, sản lượng sản phẩm sản xuất ra thấp,
         chi phí sản xuất lớn, doanh thu chỉ đạt trên 6 tỷ đồng.

     −   Năm 2005, kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty đã có những chuyển biến tích cực,
         thể hiện ở một số chỉ tiêu sau:

            o Sản lượng sản phẩm tăng mạnh so với năm 2004 (sản lượng carton tăng 8 lần, chai
                 PET tăng 3,3 lần và nắp nút đã sản xuất được trên 16 triệu bộ).

            o Doanh thu thuần đạt trên 53 tỷ đồng (gấp 9 lần so với năm 2004), lợi nhuận sau
                 thuế đạt 3,2 tỷ (so với 1,3 tỷ của năm 2004), lãi trên vốn chủ sở hữu (ROE) đạt
                 6,7%.

            o Chi phí sản xuất giảm đáng kể so với năm 2004, chỉ bằng 80% doanh thu. Với sản
                 lượng sản phẩm tăng gấp 8 lần so với năm 2004, tỷ trọng của chi phí khấu hao
                 trong tổng chi phí sản xuất giảm đáng kể, chỉ chiếm 6,9% tổng chi phí sản xuất so
                 với 11,6% của năm 2004.


                              Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn          Trang 19
BẢN CÁO BẠCH                                                                               V.PACK
       −   Trong 9 tháng đầu năm 2006, sản lượng các loại sản phẩm đã vượt sản lượng của cả năm
           2005; doanh thu đạt 77,5 tỷ, bằng 145,7% so với cả năm 2005; lợi nhuận sau thuế đạt
           5,82 tỷ, bằng 179,5% so với năm 2005. Đạt được sự tăng trưởng mạnh trong 9 tháng đầu
           năm 2006 là nhờ những máy móc thiết bị mà Công ty mới đầu tư cuối năm 2005 đã được
           vận hành thành công, góp phần vào việc nâng cao sản lượng sản phẩm của Công ty.

Kế hoạch doanh thu của Công ty năm 2006 là 105,7 tỷ và lợi nhuận sau thuế đạt 9,19 tỷ. Theo
đánh giá, Công ty có thể đảm bảo được kế hoạch đề ra và có đủ khả năng để chia cổ tức 11%
trong năm 2006 theo dự kiến.

8.     Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành

       8.1 Triển vọng phát triển của ngành

           a. Ngành bao bì carton

Ngành bao bì carton trong những năm trở lại đây được đánh giá là đang ở trong giai đoạn tăng
trưởng, sản lượng tăng nhanh và đạt mức trung bình 15-20%/năm, cao hơn mức tăng trưởng bình
quân của toàn ngành công nghiệp. Bao bì carton ngày càng được sử dụng rộng rãi trong nhiều
ngành do đặc tính tiện dụng, không gây hại sức khỏe, dễ in ấn và tạo kiểu dáng, và đặc biệt là dễ
xử lý và tái sinh.

Trong những năm trở lại đây, cơ cấu chất lượng của ngành bao bì carton có xu hướng dịch
chuyển theo hướng tăng tỷ trọng của các sản phẩm có chất lượng khá và cao; theo số liệu của Cục
thống kê thì cụ thể như sau:

     Phân khúc                        Cơ cấu chuyển dịch
                                                                                    Nhận xét
     chất lượng      Năm 1998       Năm 2000     Năm 2005      Năm 2010
     Cao               11,5%          14,0%        20,0%          30,0%            Tăng nhanh
     Khá               19,0%          21,0%        29,0%          35,0%            Tăng nhanh
     Trung bình        38,5%          38,0%        36,0%          30,0%            Giảm chậm
     Kém               31,0%          27,0%        15,0%           5,0%          Suy giảm nhanh
     Tổng cộng          100%           100%        100%           100%
                                                                                  Nguồn: Cục thống kê

Sự chuyển dịch cơ cấu này đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới trang thiết bị công nghệ, nâng
cao chất lượng sản phẩm nếu doanh nghiệp muốn nhắm đến những phân khúc thị trường có chất
lượng khá và cao tiềm năng trong tương lai. Mặt khác, doanh nghiệp sẽ gặp phải sự cạnh tranh rất
gay gắt ở các phân khúc thị trường này khi có sự tham gia của nhiều doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài, có công nghệ tiên tiến.

           b. Ngành bao bì nhựa (bao gồm sản xuất chai PET)

                            Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn    Trang 20
BẢN CÁO BẠCH                                                                               V.PACK
Sản xuất chai PET: Đầu những năm 90 thế kỷ XX, ngành sản xuất Bao bì rỗng của nước ta còn
lạc hậu cả về thiết bị và công nghệ so với các nước trong khu vực. Năm 1994, chai PET các loại
còn phải nhập khẩu 100%. Nhưng từ năm 1996-2000, ngành Bao bì rỗng như chai lọ các loại
bằng chất dẻo đã có những bước tiến vượt bậc, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm là 30%.
Sở dĩ tốc độ tăng trưởng cao là trong những năm qua, nhu cầu xã hội được nâng lên, cùng với
tính ưu việt (về giá cả, chất lượng, vận chuyển, khả năng tái chế, thân thiện với môi trường và sự
đa dạng...), chai lọ bằng chất dẻo đang thay thế dần các loại bao bì bằng vật liệu thủy tinh và kim
loại. Theo số liệu báo cáo của Hiệp hội Nhựa Việt Nam, năm 2002, toàn quốc có hơn 100 cơ sở
sản xuất chai nhựa các loại, tiêu thụ khoảng trên 100.000 tấn nhựa/năm như PET, PP, PE, ....
Trong khoảng 10 năm tới, xu thế sử dụng chai PET vẫn tăng cao từ 20-25%/năm, phục vụ cho
nhu cầu xuất khẩu và tiêu dùng trong nước các sản phẩm như nước khoáng, dầu ăn, nước uống có
ga, nước ép trái cây.…

Quy hoạch tổng thể phát triển ngành nhựa đến năm 2010: Sản xuất bao bì nhựa chiếm tỷ trọng
khá cao (30-35%) trong toàn ngành nhựa, cho nên sự phát triển của ngành bao bì nhựa cũng phụ
thuộc nhiều vào định hướng phát triển của ngành nhựa Việt Nam. Ngày 17/02/2004 Bộ trưởng
Bộ Công nghiệp đã ký Quyết định số 11/2004/QĐ-BCN phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
ngành Nhựa Việt Nam đến năm 2010 với các chỉ tiêu cơ bản như sau:

     − Tốc độ tăng trưởng của ngành Nhựa giai đoạn 2001-2005 đạt 18%/năm; giai đoạn 2006-
        2010 đạt 15%/năm.
     − Tiêu thụ bình quân đầu người năm 2005: 20 kg/người; năm 2010: 40kg/người.
     − Nguồn nguyên liệu sản xuất trong nước năm 2005 đạt khoảng 560.000 tấn, đáp ứng 30%
        nhu cầu nguyên liệu trong nước; năm 2010 đạt khoảng 1.560.000 tấn, đáp ứng 50% nhu
        cầu nguyên liệu trong nước.
Các chỉ tiêu cụ thể về sản lượng trong Quy hoạch bao gồm:
     − Nguyên liệu, bán thành phẩm, hóa chất, phụ gia: (tấn/năm)
                         Nguyên liệu        Năm 2005          Năm 2010
                         Bột PVC             300.000            500.000
                         Hạt PP              150.000            450.000
                         Hạt PE                     -           450.000
                         Màng BOPP            20.000             40.000
                         Hóa dẻo DOP          30.000             60.000
                         Hạt PS               60.000             60.000
                          Tổng cộng          560.000          1.560.000



                            Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn    Trang 21
BẢN CÁO BẠCH                                                                                      V.PACK
              Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Nhựa Việt Nam đến năm 2010

     − Thiết bị khuôn mẫu: (bao gồm khuôn mẫu chế tạo chai PET)

           o Đến năm 2005 : 60.000 bộ/năm

           o Đến năm 2010 : 132.000 bộ/năm.

     − Các sản phẩm chủ yếu: (tấn /năm)

                         Sản phẩm                  Năm 2000         Năm 2005         Năm 2010
         Sản xuất bao bì                             360.000         800.000          1.600.000
         Sản xuất vật liệu xây dựng                  170.000         400.000           900.000
         Sản xuất sản phẩm nhựa gia dụng             300.000         550.000           900.000
         Sản xuất sản phẩm nhựa kỹ thuật cao         120.000         350.000           800.000
                         Tổng cộng                   950.000        2.100.000         4.200.000
                          Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Nhựa Việt Nam đến năm 2010

Sự ưu đãi của Nhà nước đối với ngành: Từ Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Nhựa Việt Nam
đến năm 2010, có thể thấy bản thân ngành sản xuất bao bì nói riêng và ngành nhựa nói chung đã
nằm trong định hướng phát triển của Nhà nước với những mục tiêu cụ thể về sản lượng nguyên
liệu đầu vào, sản lượng thành phẩm đầu ra, những mục tiêu về ứng dụng trang thiết bị công nghệ
hiện đại nâng cao chất lượng sản phẩm, những chính sách ưu đãi về đầu tư, nghiên cứu khoa học,
chuyển giao công nghệ và huy động vốn.

       c. Một số ngành sử dụng nhiều bao bì nhựa, chai PET và thùng carton (ngành thực
           phẩm)

Sự phát triển của ngành sản xuất bao bì nhựa, chai PET, thùng carton cũng gắn liền với sự phát
triển của những ngành sử dụng nhiều các sản phẩm này như công nghiệp thực phẩm, chế biến dầu
thực vật,….
Lĩnh vực công nghiệp chế biến thực phẩm trong những năm gần đây phát triển rất mạnh. Nếu tính
riêng trong Bộ Công nghiệp, các đơn vị trong ngành công nghiệp thực phẩm và tiêu dùng năm
2004 đạt 29.395,7 tỷ đồng, bằng 105,6% kế hoạch và tăng 13,4% so với năm trước.
Ngành chế biến dầu thực vật nằm trong quy hoạch của Bộ Công nghiệp cho đến năm 2010 với
những mục tiêu cụ thể về tăng trưởng và sản lượng như sau:

                     Tên chỉ tiêu                        Đơn vị         Năm 2005             Năm 2010

Giá trị sản xuất công nghiệp (Giá cố định 1994)         Tỷ đồng        4.000 - 4.500        6.000 - 6.500

Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp          %/ năm         13% - 14%            7,5% - 8,5%

Sản lượng dầu tiêu thụ                                  1.000 tấn        420 - 460            620 - 660

                              Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn           Trang 22
BẢN CÁO BẠCH                                                                                  V.PACK

 - Trong đó: để xuất khẩu                             1.000 tấn        80 - 100            80 - 120
                    Nguồn: Quy hoạch phát triển ngành Dầu thực vật Việt Nam đến năm 2010 – Bộ Công nghiệp
Như vậy, cùng với sự gia tăng về sản lượng ở các ngành công nghiệp thực phẩm, chế biến dầu
thực vật, nhu cầu về các loại bao bì để chứa như chai PET, can nhựa, nắp, quai, thùng carton các
loại sẽ tăng lên nhanh chóng trong thời gian tới.

       8.2 Vị thế của Công ty trong ngành

Với thời gian hoạt động hơn 02 năm (2004 – 2006), có thể thấy thị phần của Công ty khá nhỏ.
Hiện nay, Công ty đang từng bước tạo lập thị phần và thương hiệu cho sản phẩm. Theo đánh giá,
Công ty có nhiều khả năng tiếp cận tốt với thị trường nhờ vào hệ thống thiết bị dây chuyền sản
xuất hiện đại, chất lượng sản phẩm tốt thể hiện ở việc đáp ứng được yêu cầu của các khách hàng
lớn, có tên tuổi trên thị trường. Đây là thuận lợi để Công ty tiếp thị sản phẩm với các khách hàng
mới.

Công ty đang có lượng khách hàng ổn định là các đối tác sau:

       − Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk): công ty hàng đầu trong ngành công
         nghiệp chế biến sữa với tốc độ tăng trưởng 20-25%/năm. Các sản phẩm của Vinamilk
         chiếm 75% thị phần sữa Việt Nam và xuất khẩu sang nhiều nước Mỹ, Pháp, Canada, Ba
         Lan, Đức, khu vực Trung Đông, Đông Nam Á…. Với vị thế là doanh nghiệp dẫn đầu
         ngành sữa, ngành có tốc độ tăng trưởng duy trì ở mức 20%/năm, nhu cầu của Vinamilk
         đối với các sản phẩm bao bì nhựa sẽ tăng nhanh, hứa hẹn một phần sản lượng đầu ra ổn
         định cho V.PACK.

       − Công ty Dầu thực vật Hương liệu Mỹ phẩm Việt Nam (Vocarimex): là một công ty
         kinh doanh các loại dầu thực vật, sản phẩm nông nghiệp và mỹ phẩm lớn của Việt Nam.
         Vocarimex có các công ty con và công ty liên doanh gồm:

            o Công ty Dầu ăn Golden Hope Nhà Bè (công ty liên doanh)

            o Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tường An (công ty con)

            o Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tân Bình (công ty con)

            o Công ty Dầu thực vật Cái Lân (công ty liên doanh)

            o Công ty liên doanh Mỹ phẩm LG Vina (công ty liên doanh)

          Thị phần dầu ăn của Vocarimex chiếm 90% thị trường dầu ăn trong nước. Trước đây,
          Vocarimex luôn phải mua các sản phẩm bao bì như chai PET, can nhựa, nút, nắp, quai
          và thùng carton từ các nhà cung cấp bên ngoài với chất lượng không đồng nhất, giá cao,

                            Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn        Trang 23
BẢN CÁO BẠCH                                                                               V.PACK
         tiến độ cung cấp không ổn định. Từ khi liên kết với V.PACK, hầu hết mọi nhu cầu về
         các sản phẩm bao bì của Vocarimex đã được đáp ứng.

Bên cạnh lượng khách hàng lớn và ổn định như trên, Công ty cũng gặp phải sự cạnh tranh gay gắt
trên thị trường nội địa từ phía các doanh nghiệp cùng ngành, đặc biệt tại Thành phố Hồ Chí Minh
và các tỉnh lân cận như Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu và Long An, nơi tập trung
nhiều doanh nghiệp có tên tuổi và tiềm lực tài chính trong lĩnh vực sản xuất bao bì carton như:
     − Công ty Bao bì Tân Á (Singapore).
     − Công ty Bao bì Akamax.
     − Công ty Bao bì Box.Pak (Malaysia).
     − Công ty Ornapaper Vietnam (Malaysia).

9.   Chính sách đối với người lao động

     9.1 Thực trạng lao động

Tổng số lao động trong Công ty tính đến hết tháng 9 năm 2006 là 262 người với cơ cấu như sau:

                        Tiêu chí                           Số lượng                  Tỷ lệ
     Phân theo đối tượng lao động                              262                  100,0%
     Lao động trực tiếp                                        210                    80,2%
     Lao động gián tiếp                                         52                    19,8%
     Phân theo trình độ lao động                               262                  100,0%
     Trình độ đại học                                           25                     9,5%
     Trình độ trung cấp và cao đẳng                             50                    19,1%
     Trình độ sơ cấp và công nhân kỹ thuật                     187                    71,4%
                                                                                       Nguồn: V.PACK


     9.2 Chế độ làm việc và chính sách lương thưởng, trợ cấp cho người lao động

Người lao động trong Công ty được hưởng đầy đủ các chế độ theo quy định hiện hành của pháp
luật về Luật lao động và các khoản trợ cấp, thưởng, và được đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội....
Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Công đoàn và các đoàn thể của Công ty thường xuyên quan tâm
đến các phong trào thi đua lao động sản xuất, khen thưởng kịp thời, chăm lo đời sống của người lao
động, thực hiện tốt các chế độ chính sách ưu đãi cho cán bộ công nhân viên trong Công ty.

Công ty rất coi trọng công tác đào tạo nâng cao trình độ tay nghề, chuyên môn của cán bộ công
nhân viên; xây dựng quỹ khen thưởng khuyến khích tinh thần học hỏi của toàn thể cán bộ công
nhân viên trong Công ty.


                             Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn      Trang 24
BẢN CÁO BẠCH                                                                               V.PACK
Đối với chế độ tiền lương, Công ty thực hiện nghiêm chỉnh theo Luật lao động. Người lao động
ngoài nhận được tiền lương hàng tháng do người lao động và Công ty thỏa thuận trong Hợp đồng
lao động còn có thể nhận được lương thưởng căn cứ vào hiệu quả, chất lượng công việc. Ngoài
ra, Công ty còn có chế độ khen thưởng cho người lao động khi người lao động có sáng kiến làm
lợi cho Công ty.

10. Chính sách cổ tức

Kết thúc niên độ tài chính HĐQT có trách nhiệm xây dựng phương án phân phối lợi nhuận và
trích lập các quỹ để trình Đại hội đồng cổ đông. Phương án này được xây dựng trên cơ sở lợi
nhuận sau thuế mà Công ty thu được từ hoạt động kinh doanh trong năm tài chính vừa qua sau
khi đã thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và tài chính khác theo quy định của pháp luật hiện hành. Bên
cạnh đó, Công ty cũng xét tới kế hoạch và định hướng kinh doanh, chiến lược đầu tư mở rộng
hoạt động kinh doanh trong năm tới để đưa ra mức cổ tức dự kiến hợp lý.

                                   Năm               Tỷ lệ cổ tức
                                   2004                   3%
                                   2005                   7%
                                   2006                  11% (dự kiến)
                                                            Nguồn: V.PACK


11. Tình hình hoạt động tài chính

     11.1 Các chỉ tiêu cơ bản trong năm 2005

Công ty áp dụng hệ thống kế toán Doanh nghiệp Việt Nam được quy định theo Quyết định
167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các Thông tư hướng dẫn, bổ
sung của Bộ Tài chính.

     a. Niên độ kế toán

Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.

     b. Khấu hao tài sản cố định

Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước
tính phù hợp với hướng dẫn tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ
trưởng Bộ Tài Chính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định như sau:

                   Nhóm tài sản cố định              Thời gian khấu hao (năm)
                   Nhà cửa, vật kiến trúc                      20 – 46
                   Máy móc và thiết bị                         8 – 15
                   Phương tiện vận tải, truyền dẫn             3 – 10

                            Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn    Trang 25
BẢN CÁO BẠCH                                                                                     V.PACK

                  Thiết bị, dụng cụ quản lý                         3–8
                  Tài sản cố định khác                             8 – 10

     11.2 Thu nhập bình quân của người lao động

Trong năm 2005, mức lương bình quân của nhân viên trong Công ty là 2.113.942
đồng/người/tháng, tổng thu nhập bình quân là 2.160.878 đồng/người/tháng. Trong 09 tháng đầu
năm 2006, mức lương bình quân của nhân viên trong Công ty là 2.395.059 đồng/người/tháng,
tổng thu nhập bình quân là 2.903.645 đồng/người/tháng.

     11.3 Thanh toán các khoản nợ đến hạn

Các khoản nợ của Công ty đều được thanh toán đầy đủ trong các năm qua. Hiện nay, Công ty
không có khoản nợ quá hạn.

                                                                       Đơn vị tính: triệu đồng
                    Chỉ tiêu                  Năm 2005             Số cuối tháng 9/2006
             Nợ ngắn hạn                       31.205                       18.779
             Nợ dài hạn                        38.582                       40.225
                  Tổng cộng                    69.787                       59.004
                                                        Nguồn: Báo cáo tài chính của V.PACK

     11.4 Các khoản phải nộp theo luật định

− Các nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước được Công ty đóng góp theo đúng quy định của pháp
  luật, trong năm 2005 Công ty đã nộp ngân sách Nhà nước là 1.317.527.038 đồng.

− Các nghĩa vụ nợ khác như: Phải trả người bán, Phải trả công nhân viên, Phải trả phải nộp khác
  được Công ty thanh toán đúng hạn và đầy đủ.

     11.5 Trích lập các quỹ

Sau khi kết thúc niên độ tài chính (31/12), Công ty tiến hành trích lập các quỹ trên cơ sở từ lợi
nhuận sau thuế đạt được. Các quỹ như: quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ hoạt
động của HĐQT sẽ do HĐQT trình Đại hội đồng cổ đông quyết định tỷ lệ trích lập tùy theo kết
quả kinh doanh trong năm sản xuất và mục tiêu phát triển của Công ty.

                                               Đơn vị tính: Tỷ lệ % so với lợi nhuận sau thuế
                               Chỉ tiêu                 Năm 2004            Năm 2005
                 Quỹ dự phòng tài chính                     -                    -
                 Quỹ phát triển sản xuất                    -                    -
                 Quỹ khen thưởng và phúc lợi                -                  2%



                           Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn          Trang 26
BẢN CÁO BẠCH                                                                                         V.PACK
                                                                            Nguồn: V.PACK

    11.6 Tổng dư nợ vay



                                                                                        Đơn vị tính: triệu đồng

                                                                                           Số dư nợ đến
 Hợp đồng    Loại                                                            Ngày           30/09/2006
                           Mục đích vay          Lãi suất hằng năm
   vay       vay                                                              vay                    Triệu
                                                                                          USD
                                                                                                      đồng
   HĐ       Ngắn     Bổ sung vốn lưu          USD: 7,38%
                                                                            18/08/05     272.557           1.413
 03/2005    hạn      động 2005                VND: 10,68%

 01/03/HĐ
            Dài      Đầu tư 6 cụm thiết bị    USD:Sibor 6 tháng + 2%
 & 01BS-                                                                    22/07/03    1.566.733          8.190
            hạn      ngoại nhập               VND: 10,2%
   01/03
 01/2005/                                     USD:Sibor 6 tháng +
            Trung    Đầu tư giai đoạn 2
 100654/H                                     2,5%                          11/07/05     390.448           1.002
            hạn      năm 2005
    Đ                                         VND:11,05%
                                              USD:
  04NT/     Trung    Nhập khẩu bộ khuôn       Năm đầu: 5,5%
                                                                            20/06/05      98.000               -
   2005     hạn      để sản xuất chai PET     Các năm tiếp theo: Sibor 6
                                              tháng + 3%
  Tổng
                                                                                        2.327.738      10.605
  cộng
  Nợ quá
                                                                                                 -             -
   hạn
                                                                                              Nguồn: V.PACK

    11.7 Tình hình công nợ hiện nay
Các khoản phải thu
                                                                                        Đơn vị tính: triệu đồng
                                                                                             Cuối tháng
              Chỉ tiêu                         Năm 2004                Năm 2005
                                                                                              9/2006
     Phải thu của khách hàng                       3.584                    8.415              11.669
     Trả trước người bán                              65                   11.408                    479
     Các khoản phải thu khác                         572                    2.034                2.126
             Tổng cộng                             4.221                   21.857              14.274
                                                                       Nguồn: Báo cáo tài chính của V.PACK

Các khoản phải trả
                                                                                        Đơn vị tính: triệu đồng
                                                                                              Cuối tháng
                    Chỉ tiêu                          Năm 2004             Năm 2005
                                                                                               9/2006
 Phải trả cho người bán                                    6.454             10.842              10.760
 Người mua trả tiền trước                                     3                     -                  66
 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước                    176                 183                   272
 Phải trả công nhân viên                                       -                340                   249

                               Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn              Trang 27
BẢN CÁO BẠCH                                                                                 V.PACK

  Các khoản phải trả, phải nộp khác                        95                25               129
                  Tổng cộng                            6.728              11.390           11.476
                                                                   Nguồn: Báo cáo tài chính của V.PACK


     11.8 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
                                                                                           Cuối tháng
                      Chỉ tiêu                       Đơn vị     Năm 2004     Năm 2005
                                                                                            9/2006
 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
 Hệ số thanh toán ngắn hạn                             Lần        1,62             1,36       2,92
 Hệ số thanh toán nhanh                                Lần        1,02             0,83       1,73
 Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
 Hệ số nợ/Tổng nguồn vốn                               %         50,03         58,92         40,60
 Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu                               %         100,13        143,44        77,64
 Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
 Vòng quay hàng tồn kho (GVHB/Hàng tồn kho             Lần        1,91             3,74       3,17
 BQ)
 Vòng quay tổng tài sản (DT thuần/Tổng tài sản)        %          6,44         44,90         53,35
 Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
 Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần                    %         23,16             6,10       7,51
 Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu                     %          2,99             6,66       7,66
 Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản                       %          1,49             2,74       4,01
 Lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần                     %         (5,45)            5,40      10,69

Giải trình về ý kiến loại trừ của kiểm toán trong Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2005

Về việc trích khấu hao trong năm 2005: Công ty đã ghi nhận tăng nguyên giá tài sản là
21.148.494.294 đồng theo “Báo cáo về giá trị quyết toán công trình Nhà máy Bao bì dầu thực
vật” của Công ty cổ phần Kiểm toán và Tư vấn. Sau khi ghi nhận tăng nguyên giá nhà xưởng, vật
kiến trúc và máy móc thiết bị, tổng số khấu hao năm 2005 phải tính vào chi phí sản xuất là
3.191.768.698 đồng. Tuy nhiên, Công ty đã đề nghị cho điều chỉnh mức trích khấu hao năm 2005
là 2.845.585.496 đồng, số khấu hao còn lại là 346.183.202 đồng (các hợp đồng hạng mục phục
trợ) được tính vào chi phí sản xuất năm 2006. Điều này là do Công ty mới chính thức đi vào hoạt
động sản xuất kinh doanh kể từ tháng 10/2004, đơn hàng còn ít, công tác đầu tư ban đầu không
đồng bộ dẫn đến sản xuất trong năm 2005 chưa ổn định, doanh thu thuần trong năm 2005 đạt
53.184.399.619 chưa phù hợp với năng lực máy móc thiết bị nhà xưởng. Do đó, để đảm bảo
nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu, Công ty đã có sự điều chỉnh số khấu hao như trên.

Về việc Công ty không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với tấm Board các loại với giá trị
là 766.375.159 đồng trong năm 2005 là do thời gian chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh
doanh ngắn, Công ty còn có những hạn chế trong việc nắm bắt tình hình biến động của thị trường,

                             Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn       Trang 28
BẢN CÁO BẠCH                                                                               V.PACK
giá cả đầu vào không ổn định (giá nhiên liệu trên thị trường thế giới biến động...) nên kết quả hoạt
động sản xuất chưa đạt yêu cầu đề ra. Điều này ảnh hưởng đến công tác lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho của Công ty như đã nêu trên.

Về việc không phân bổ chi phí trước hoạt động vào chi phí năm 2005: Công ty chưa phân bổ chi
phí trước hoạt động vào chi phí năm 2005 với số tiền ước tính phải phân bổ là 806.258.104 đồng
là do Công ty mới đi vào hoạt động từ quý IV/2004 nên gặp nhiều khó khăn như công tác đầu tư
không đồng bộ gây hạn chế trong việc đa dạng hóa sản phẩm cũng như tận dụng công suất máy
móc thiết bị; lượng khách hàng chưa nhiều. Bên cạnh đó, trong thời gian đầu hoạt động, sản
lượng sản phẩm còn thấp, Công ty phải chịu gánh nặng của nhiều khoản chi phí khác như khấu
hao, tiền thuê đất…. Các chi phí này chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm làm cho giá
thành sản phẩm cao, không tương ứng với mức giá bán sản phẩm trên thị trường gây khó khăn
cho Công ty về việc đạt kết quả hoạt động như đã dự kiến. Do đó, Công ty đã trình HĐQT cho
phép không phân bổ chi phí trước hoạt động vào chi phí năm 2005. Việc phân bổ sẽ được thực
hiện đầy đủ trong những năm tới (theo kết quả kiểm toán năm 2004, tổng chi phí thành lập doanh
nghiệp là 2.395.798.458 đồng – chi phí này được phân bổ vào chi phí sản xuất trong thời gian
không quá 3 năm).

Năm 2006 Công ty đầu tư máy móc thiết bị để khai thác hết công suất của máy móc hiện có,
đồng thời giảm được chi phí sử dụng vốn vì tận dụng được nguồn vốn từ đợt phát hành thêm cổ
phiếu. Vì vậy những khoản chi phí không phản ánh hết trong năm 2005 sẽ được phản ảnh đầy
đủ trong báo cáo tài chính năm 2006.


12. HĐQT, Ban giám đốc, Ban kiểm soát

Danh sách Hội đồng quản trị

     − Ông Đỗ Ngọc Khải           : Chủ tịch Hội đồng quản trị
     − Ông Đoàn Tấn Nghiệp        : Thành viên Hội đồng quản trị
     − Bà Mai Kiều Liên           : Thành viên Hội đồng quản trị
     − Bà Ngô Thị Thu Trang : Thành viên Hội đồng quản trị
     − Bà Trần Thị Hòa Bình       : Thành viên Hội đồng quản trị.

Chủ tịch Hội đồng quản trị
1. Họ và tên: Đỗ Ngọc Khải
2. Giới tính: nam
3. Ngày tháng năm sinh: 18/8/1955
4. Nơi sinh: Đà Nẵng
5. Quốc tịch: Việt Nam
                           Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn    Trang 29
BẢN CÁO BẠCH                                                                               V.PACK
6. Dân tộc: Kinh
7. Quê quán: Hải Phòng
8. Địa chỉ thường trú: 63/29 Lê Văn Sỹ, Phường 13, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh
9. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 08-8294513
10. Trình độ văn hoá: 12/12
11. Trình độ chuyên môn: Kỹ sư cơ – điện
12. Quá trình công tác:
      11/1979 - 10/1981       : Nhân viên kỹ thuật - Ủy viên Ban chấp hành Chi đoàn Thanh niên
                               Cộng sản Hồ Chí Minh - Nhà máy Dầu Tân Bình.
      11/1981 – 3/1984        : Trưởng ngành sơ chế Nhà máy Dầu Tân Bình.
      4/1984 – 02/1990        : Phó Giám đốc Nhà máy Dầu Tân Bình.
      3/1990 – 6/1992         : Phó Giám đốc Nhà máy Dầu Nhà Bè.
      7/1992 – 3/1993         : Phó Giám đốc Nhà máy Dầu Tân Bình.
      4/1993 – 12/2004        : Giám đốc kiêm Phó Bí thư Đảng ủy Nhà máy Dầu Tân Bình –
                               Đảng ủy viên Công ty Dầu thực vật Hương liệu mỹ phẩm Việt Nam
                               (Vocarimex).
      01/2005 – 4/2006        : Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc kiêm Bí thư Đảng bộ
                               Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tân Bình – Đảng ủy viên
                               Vocarimex.
      5/2006 đến nay          : Tổng Giám đốc kiêm Bí thư Đảng bộ Vocarimex – Chủ tịch Hội
                               đồng quản trị Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tân Bình – Chủ tịch
                               Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật.
13. Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật: Chủ tịch Hội đồng quản
   trị.
14. Hành vi vi phạm pháp luật: Không có.
15. Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không có.
16. Số lượng cổ phần nắm giữ tại thời điểm 30/09/2006:
      a. Cá nhân              : 5.000 cổ phần
      b. Được ủy quyền        : 3.356.160 cổ phần đại diện cho Vocarimex

Thành viên Hội đồng quản trị
1. Họ và tên: Đoàn Tấn Nghiệp
2. Giới tính: nam
3. Ngày tháng năm sinh: 04/5/1951
4. Nơi sinh: Quảng Ngãi
5. Quốc tịch: Việt Nam
                           Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn    Trang 30
BẢN CÁO BẠCH                                                                               V.PACK
6. Dân tộc: Kinh
7. Quê quán: Quảng Ngãi
8. Địa chỉ thường trú: 213/6 Nguyễn Xí, Phường 13, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí
   Minh
9. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 08-5530274
10. Trình độ văn hoá: 10/10
11. Trình độ chuyên môn: Kỹ sư điện
12. Quá trình công tác: tham gia cách mạng năm 1964.
13. Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật: Thành viên Hội đồng
   quản trị.
14. Hành vi vi phạm pháp luật: Không có.
15. Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không có.
16. Số lượng cổ phần nắm giữ tại thời điểm 30/09/2006:
      a. Cá nhân              : 13.750 cổ phần
      b. Được ủy quyền        : 0 cổ phần.

Thành viên Hội đồng quản trị
1. Họ và tên: Mai Kiều Liên
2. Giới tính: nữ
3. Ngày tháng năm sinh: 01/9/1953
4. Nơi sinh: Paris – Cộng hòa Pháp
5. Quốc tịch: Việt Nam
6. Dân tộc: Kinh
7. Quê quán: Cần Thơ
8. Địa chỉ thường trú: 5/84 Nơ Trang Long, Phường 7, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí
   Minh.
9. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 08-9300358
10. Trình độ văn hoá: 12/12
11. Trình độ chuyên môn: Kỹ sư công nghệ chế biến sữa.
12. Quá trình công tác:
      8/1976 – 8/1980         : Kỹ sư phụ trách Khối sản xuất sữa đặc và sữa chua nhà máy sữa
                               Trường Thọ, Công ty sữa – cà phê Miền Nam (tiền thân của Công
                               ty sữa Việt Nam).
      8/1980 – 02/1982        : Kỹ sư Công nghệ phòng Kỹ thuật Xí nghiệp Liên hợp Sữa Cà phê
                               Bánh kẹo 1.


                           Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn    Trang 31
BẢN CÁO BẠCH                                                                               V.PACK
      02/1982 – 9/1983        : Trợ lý Giám đốc, Phó Giám đốc kỹ thuật Nhà máy Sữa Thống
                               Nhất, Xí nghiệp Liên hợp Sữa Cà phê Bánh kẹo 1.
      9/1983 – 6/1984         : Học Quản lý Kinh tế tại Liên Xô.
      7/1984 – 11/1992        : Phó Tổng Giám đốc Công ty Sữa Việt Nam.
      12/1992 đến nay         : Tổng Giám đốc Công ty Sữa Việt Nam.
      11/2003 đến nay         : Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Sữa Việt Nam.
13. Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật: Thành viên Hội đồng
   quản trị.
14. Hành vi vi phạm pháp luật: Không có.
15. Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không có.
16. Số lượng cổ phần nắm giữ tại thời điểm 30/09/2006:
          a. Cá nhân          : 10.000 cổ phần
          b. Được ủy quyền: 450.000 cổ phần đại diện Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

Thành viên Hội đồng quản trị
1. Họ và tên: Ngô Thị Thu Trang
2. Giới tính: nữ
3. Ngày tháng năm sinh: 20/4/1963
4. Nơi sinh: Gia Định.
5. Quốc tịch: Việt Nam
6. Dân tộc: Kinh
7. Quê quán: Bình Dương
8. Địa chỉ thường trú: 100/2 Nguyễn Đình Chiểu, Q.1, Thành phố Hồ Chí Minh.
9. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 08-9300358
10. Trình độ văn hoá: 12/12
11. Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế - Thạc sĩ Quản trị kinh doanh.
12. Quá trình công tác:
      1985 - 1994             : Chuyên viên tài chính Công ty sữa Việt Nam.
      01/1995 – 12/1997       : Phó phòng, Quyền Trưởng phòng Kế toán Thống kê Công ty Sữa
                               Việt Nam.
      01/1998 – 02/1998       : Trưởng phòng Kế toán Thống kê Công ty Sữa Việt Nam.
      02/1998 – 3/2005        : Kế toán trưởng Công ty Sữa Việt Nam.
      11/2003 - nay           : Thành viên Hội đồng quản trị Công ty Sữa Việt Nam.
      3/2005 đến nay          : Phó Tổng Giám đốc Công ty Sữa Việt Nam kiêm Giám đốc Tài
                               chính Kế toán.


                           Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB
Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn    Trang 32
Vpk ban caobach_niemyet
Vpk ban caobach_niemyet
Vpk ban caobach_niemyet
Vpk ban caobach_niemyet
Vpk ban caobach_niemyet
Vpk ban caobach_niemyet
Vpk ban caobach_niemyet
Vpk ban caobach_niemyet
Vpk ban caobach_niemyet
Vpk ban caobach_niemyet
Vpk ban caobach_niemyet
Vpk ban caobach_niemyet
Vpk ban caobach_niemyet

More Related Content

What's hot

What's hot (18)

Pháp luật về hoạt động của các Công ty Tài chính ở Việt Nam
Pháp luật về hoạt động của các Công ty Tài chính ở Việt NamPháp luật về hoạt động của các Công ty Tài chính ở Việt Nam
Pháp luật về hoạt động của các Công ty Tài chính ở Việt Nam
 
Đề tài chính sách cổ tức công ty tài chính ngân hàng, HOT 2018
Đề tài chính sách cổ tức công ty tài chính ngân hàng,  HOT 2018Đề tài chính sách cổ tức công ty tài chính ngân hàng,  HOT 2018
Đề tài chính sách cổ tức công ty tài chính ngân hàng, HOT 2018
 
Luận văn: Pháp luật về phá sản các tổ chức tín dụng, HAY
Luận văn: Pháp luật về phá sản các tổ chức tín dụng, HAYLuận văn: Pháp luật về phá sản các tổ chức tín dụng, HAY
Luận văn: Pháp luật về phá sản các tổ chức tín dụng, HAY
 
Chuong 1
Chuong 1Chuong 1
Chuong 1
 
Giáo trình thủy lực và khí nén nhiều tác giả
Giáo trình thủy lực và khí nén   nhiều tác giảGiáo trình thủy lực và khí nén   nhiều tác giả
Giáo trình thủy lực và khí nén nhiều tác giả
 
Dieule23 4-2011
Dieule23 4-2011Dieule23 4-2011
Dieule23 4-2011
 
Luận văn: Giải pháp tăng cung cổ phiếu niêm yết trên Trung tâm Giao dịch Chứn...
Luận văn: Giải pháp tăng cung cổ phiếu niêm yết trên Trung tâm Giao dịch Chứn...Luận văn: Giải pháp tăng cung cổ phiếu niêm yết trên Trung tâm Giao dịch Chứn...
Luận văn: Giải pháp tăng cung cổ phiếu niêm yết trên Trung tâm Giao dịch Chứn...
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoánLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
 
Đề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh mặt hàng tôm tại công ty thủy sản
Đề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh mặt hàng tôm tại công ty thủy sảnĐề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh mặt hàng tôm tại công ty thủy sản
Đề tài: Kết quả hoạt động kinh doanh mặt hàng tôm tại công ty thủy sản
 
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Công nghệ TKD, 9đ
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Công nghệ TKD, 9đĐề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Công nghệ TKD, 9đ
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Công nghệ TKD, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô QuyềnĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
 
Đề tài: Hoạt động tín dụng của ngân hàng tại tỉnh Vĩnh Long, HOT
Đề tài: Hoạt động tín dụng của ngân hàng tại tỉnh Vĩnh Long, HOTĐề tài: Hoạt động tín dụng của ngân hàng tại tỉnh Vĩnh Long, HOT
Đề tài: Hoạt động tín dụng của ngân hàng tại tỉnh Vĩnh Long, HOT
 
Luận án: Quản lý tài chính góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các tập ...
Luận án: Quản lý tài chính góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các tập ...Luận án: Quản lý tài chính góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các tập ...
Luận án: Quản lý tài chính góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các tập ...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại tổng công ty đầu tư Hà Thanh, HAY - Gửi miễ...
 
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân Tại Tpbank - CN Miền Nam
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân Tại Tpbank - CN Miền NamĐề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân Tại Tpbank - CN Miền Nam
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân Tại Tpbank - CN Miền Nam
 
Đề tài: Phát triển tư vấn đầu tư của Công ty chứng khoán Bảo Việt - Gửi miễn ...
Đề tài: Phát triển tư vấn đầu tư của Công ty chứng khoán Bảo Việt - Gửi miễn ...Đề tài: Phát triển tư vấn đầu tư của Công ty chứng khoán Bảo Việt - Gửi miễn ...
Đề tài: Phát triển tư vấn đầu tư của Công ty chứng khoán Bảo Việt - Gửi miễn ...
 
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty điện Hải Phòng, HOT
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty điện Hải Phòng, HOTĐề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty điện Hải Phòng, HOT
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty điện Hải Phòng, HOT
 
Đề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hóa và kết quả bán hàng, HOT
Đề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hóa và kết quả bán hàng, HOTĐề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hóa và kết quả bán hàng, HOT
Đề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hóa và kết quả bán hàng, HOT
 

Viewers also liked

Երկրորդ համաշխարհային պատերազմ
Երկրորդ համաշխարհային պատերազմԵրկրորդ համաշխարհային պատերազմ
Երկրորդ համաշխարհային պատերազմ
mariqechechyan
 
Առաջին համաշխարհային պատերազմ
Առաջին համաշխարհային պատերազմԱռաջին համաշխարհային պատերազմ
Առաջին համաշխարհային պատերազմ
mariqechechyan
 
Моя семья-Ани
Моя семья-АниМоя семья-Ани
Моя семья-Ани
mariqechechyan
 
Présentation 1, 2. Marchandise et monnaie. Site: http://www.econ.msu.ru/depar...
Présentation 1, 2. Marchandise et monnaie. Site: http://www.econ.msu.ru/depar...Présentation 1, 2. Marchandise et monnaie. Site: http://www.econ.msu.ru/depar...
Présentation 1, 2. Marchandise et monnaie. Site: http://www.econ.msu.ru/depar...
Moscow State University
 
Manejo residuos hospitalarios
Manejo residuos hospitalariosManejo residuos hospitalarios
Manejo residuos hospitalarios
Doris Arango
 

Viewers also liked (18)

Mediaolimpiada
MediaolimpiadaMediaolimpiada
Mediaolimpiada
 
Paruyr Sevak
Paruyr SevakParuyr Sevak
Paruyr Sevak
 
mkt 421 final exam
mkt 421 final exam mkt 421 final exam
mkt 421 final exam
 
Mgt 307 final exam
Mgt 307 final examMgt 307 final exam
Mgt 307 final exam
 
Mkt 571 final exam
Mkt 571 final examMkt 571 final exam
Mkt 571 final exam
 
Res 342 final exams
Res 342 final examsRes 342 final exams
Res 342 final exams
 
eco 365 final exam
eco 365 final exameco 365 final exam
eco 365 final exam
 
Res 341 final exams
Res 341 final examsRes 341 final exams
Res 341 final exams
 
2013 2014 թ
2013 2014 թ2013 2014 թ
2013 2014 թ
 
Երկրորդ համաշխարհային պատերազմ
Երկրորդ համաշխարհային պատերազմԵրկրորդ համաշխարհային պատերազմ
Երկրորդ համաշխարհային պատերազմ
 
Առաջին համաշխարհային պատերազմ
Առաջին համաշխարհային պատերազմԱռաջին համաշխարհային պատերազմ
Առաջին համաշխարհային պատերազմ
 
Baptême de Promo 2015
Baptême de Promo 2015Baptême de Promo 2015
Baptême de Promo 2015
 
Tutak
TutakTutak
Tutak
 
Présentation 8. Procès de la production capitaliste pris dans l’ensemble 2. S...
Présentation 8. Procès de la production capitaliste pris dans l’ensemble 2. S...Présentation 8. Procès de la production capitaliste pris dans l’ensemble 2. S...
Présentation 8. Procès de la production capitaliste pris dans l’ensemble 2. S...
 
Моя семья-Ани
Моя семья-АниМоя семья-Ани
Моя семья-Ани
 
Présentation 1, 2. Marchandise et monnaie. Site: http://www.econ.msu.ru/depar...
Présentation 1, 2. Marchandise et monnaie. Site: http://www.econ.msu.ru/depar...Présentation 1, 2. Marchandise et monnaie. Site: http://www.econ.msu.ru/depar...
Présentation 1, 2. Marchandise et monnaie. Site: http://www.econ.msu.ru/depar...
 
Karmir girq
Karmir girq Karmir girq
Karmir girq
 
Manejo residuos hospitalarios
Manejo residuos hospitalariosManejo residuos hospitalarios
Manejo residuos hospitalarios
 

Similar to Vpk ban caobach_niemyet

20140818 sasco ban-cbtt_13082014_vn_final
20140818   sasco ban-cbtt_13082014_vn_final20140818   sasco ban-cbtt_13082014_vn_final
20140818 sasco ban-cbtt_13082014_vn_final
timpham90
 

Similar to Vpk ban caobach_niemyet (20)

Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh BibicaLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
 
Luận văn: Nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ
Luận văn: Nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệLuận văn: Nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ
Luận văn: Nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ
 
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY...
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY...BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY...
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN THUỘC PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY...
 
Chiến lược phát triển sản phẩm mới cho Công ty cổ phần vật tư thú y TWI (VINA...
Chiến lược phát triển sản phẩm mới cho Công ty cổ phần vật tư thú y TWI (VINA...Chiến lược phát triển sản phẩm mới cho Công ty cổ phần vật tư thú y TWI (VINA...
Chiến lược phát triển sản phẩm mới cho Công ty cổ phần vật tư thú y TWI (VINA...
 
Xây Dựng Hệ Thống Chỉ Tiêu Phân Tích Tài Chính Tại Công Ty Khoáng Sản
Xây Dựng Hệ Thống Chỉ Tiêu Phân Tích Tài Chính Tại Công Ty Khoáng SảnXây Dựng Hệ Thống Chỉ Tiêu Phân Tích Tài Chính Tại Công Ty Khoáng Sản
Xây Dựng Hệ Thống Chỉ Tiêu Phân Tích Tài Chính Tại Công Ty Khoáng Sản
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Bibica
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần BibicaLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Bibica
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Bibica
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
 
Bancaobach
BancaobachBancaobach
Bancaobach
 
Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Tại Công Ty Bioseed Việt Nam
Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Tại Công Ty Bioseed Việt NamLuận Văn Đào Tạo Nhân Lực Tại Công Ty Bioseed Việt Nam
Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Tại Công Ty Bioseed Việt Nam
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điệnĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty TNHH sản xuất tủ, bảng điện
 
20140818 sasco ban-cbtt_13082014_vn_final
20140818   sasco ban-cbtt_13082014_vn_final20140818   sasco ban-cbtt_13082014_vn_final
20140818 sasco ban-cbtt_13082014_vn_final
 
Luận án: Xây dựng chế định pháp luật về công ty hợp vốn đơn giản
Luận án: Xây dựng chế định pháp luật về công ty hợp vốn đơn giảnLuận án: Xây dựng chế định pháp luật về công ty hợp vốn đơn giản
Luận án: Xây dựng chế định pháp luật về công ty hợp vốn đơn giản
 
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Hoàng Phát Vissai, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Hoàng Phát Vissai, 9đĐề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Hoàng Phát Vissai, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Hoàng Phát Vissai, 9đ
 
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
Dự án phát triển nông nghiệp sạch, thông minh 0918755356
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
 
Đề tài: Thủ tục phá sản các tổ chức tín dụng theo pháp luật, HAY
Đề tài: Thủ tục phá sản các tổ chức tín dụng theo pháp luật, HAYĐề tài: Thủ tục phá sản các tổ chức tín dụng theo pháp luật, HAY
Đề tài: Thủ tục phá sản các tổ chức tín dụng theo pháp luật, HAY
 
A0036
A0036A0036
A0036
 
Luận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng Khoán
Luận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng KhoánLuận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng Khoán
Luận Văn Pháp Luật Về Huy Động Vốn Lĩnh Vực Chứng Khoán
 
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Bibica.doc
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Bibica.docPhân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Bibica.doc
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Bibica.doc
 

Vpk ban caobach_niemyet

  • 1. BẢN CÁO BẠCH V.PACK MỤC LỤC I. NHỮNGBẠCH...............................................................................................................3 CÁO NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN 1. Tổ chức niêm yết: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ DẦU THỰC VẬT................................3 II. 2. Tổ chức tư vấn: CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN ACB ...............................................3 CÁC KHÁI NIỆM.......................................................................................................4 1. Các khái niệm..........................................................................................................................4 III.2. Các từ viết tắt...........................................................................................................................4 TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT...................................5 1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển..............................................................................5 2. Cơ cấu tổ chức Công ty...........................................................................................................7 3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty........................................................................................7 4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty........................................10 5. Danh sách công ty mẹ, và công ty con của tổ chức niêm yết................................................10 6. Hoạt động kinh doanh...........................................................................................................10 6.1 Sản lượng sản phẩm qua các năm....................................................................................10 6.2 Nguyên vật liệu..................................................................................................................11 6.3 Chi phí sản xuất và quản lý bán hàng...............................................................................12 6.4 Trình độ công nghệ...........................................................................................................12 6.5 Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm..........................................................................14 6.6 Hoạt động Marketing........................................................................................................16 6.7 Nhãn hiệu thương mại.......................................................................................................17 6.8 Danh mục các hợp đồng lớn đang được thực hiện...........................................................18 7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004 – 2005 và 9 tháng đầu năm 2006...........18 7.1 Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động SXKD của Công ty trong năm 2004-2005 và 9 tháng đầu năm 2006................................................................................................................18 7.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty...................19 8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành...................................20 8.1 Triển vọng phát triển của ngành.......................................................................................20 8.2 Vị thế của Công ty trong ngành........................................................................................23 9. Chính sách đối với người lao động.......................................................................................24 9.1 Thực trạng lao động..........................................................................................................24 9.2 Chế độ làm việc và chính sách lương thưởng, trợ cấp cho người lao động.....................24 10. Chính sách cổ tức................................................................................................................25 11. Tình hình hoạt động tài chính..............................................................................................25 11.1 Các chỉ tiêu cơ bản trong năm 2005...............................................................................25 11.2 Thu nhập bình quân của người lao động........................................................................26 11.3 Thanh toán các khoản nợ đến hạn..................................................................................26 11.4 Các khoản phải nộp theo luật định.................................................................................26 11.5 Trích lập các quỹ.............................................................................................................26 11.6 Tổng dư nợ vay................................................................................................................27 11.7 Tình hình công nợ hiện nay.............................................................................................27 11.8 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu.........................................................................................28 12. HĐQT, Ban giám đốc, Ban kiểm soát.................................................................................29 13. Tài sản của Công ty tại thời điểm 30/09/2006....................................................................36 14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của Công ty trong giai đoạn 2006-2009..............................37 IV.15. Đánh giá của Tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức...........................................39 CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT................................................................................40 1. Tên chứng khoán: Cổ phiếu Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật.........................40 2. Loại chứng khoán: Cổ phiếu phổ thông............................................................................40 3. Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu......................................................................................40 4. Tổng số cổ phiếu đăng ký niêm yết: 7.600.000 cổ phiếu trong đó số lượng cổ phiếu hạn chế chuyển nhượng hoặc chuyển nhượng có điều kiện bao gồm:.............................................40 Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 1
  • 2. BẢN CÁO BẠCH V.PACK 5. Giá niêm yết dự kiến: 17.000 đồng/cổ phiếu.....................................................................40 6. Phương pháp tính giá.............................................................................................................40 7. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài.........................................................40 V. CÁC ĐỐI TÁCcó liên quan..................................................................................................40 8. Các loại thuế LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT...........................................42 1. Tổ chức tư vấn niêm yết : Công ty TNHH Chứng Khoán ACB...........................................42 VI.2. Tổ chức kiểm TỐ RỦI RO........................................................................................43 CÁC NHÂN toán : Công ty Cổ phần Kiểm toán và Tư vấn (A&C)...................................42 1. Rủi ro về kinh tế....................................................................................................................43 2. Rủi ro về lãi suất....................................................................................................................43 3. Rủi ro về tỷ giá......................................................................................................................43 4. Rủi ro ngành..........................................................................................................................43 5. Rủi ro biến động giá trên thị trường chứng khoán................................................................44 6. Rủi ro khác ...........................................................................................................................44 VII. PHỤ LỤC 1. Phụ lục I: Điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật 2. Phụ lục II: Những văn bản pháp luật liên quan đến Tổ chức niêm yết 3. Phụ lục III: Báo cáo kiểm toán Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật năm 2004 4. Phụ lục IV: Báo cáo kiểm toán Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật năm 2005 5. Phụ lục V: Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Bao bì Dầu Thực 9 tháng đầu năm 2006 Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 2
  • 3. BẢN CÁO BẠCH V.PACK NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH 1. Tổ chức niêm yết: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ DẦU THỰC VẬT Ông ĐỖ NGỌC KHẢI Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị Ông VĂN TÍCH VĨNH Chức vụ: Trưởng Ban kiểm soát Bà TRẦN THỊ HÒA BÌNH Chức vụ: Giám đốc Ông NGUYỄN QUANG PHÚ Chức vụ: Kế toán trưởng Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý. 2. Tổ chức tư vấn: CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN ACB Ông NGUYỄN NGỌC CHUNG Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc (đại diện theo Giấy ủy quyền số 24/UQ.05 ngày 13/10/2005) Cô HOÀNG THỊ TUYẾT HẠNH Chức vụ: Phó trưởng phòng Tài chính Doanh nghiệp. Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ xin phép niêm yết do Công ty TNHH Chứng khoán ACB tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn phát hành tăng vốn và niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán tập trung số 26/HĐ/TVPH-NY.06 ngày 08 tháng 05 năm 2006 với Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn các số liệu, ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật cung cấp. Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 3
  • 4. BẢN CÁO BẠCH V.PACK II. CÁC KHÁI NIỆM 1. Các khái niệm Khái niệm Định nghĩa Nghị định 144/2003/ NĐ – CP Nghị định của Chính Phủ về Chứng khoán và Thị trường chứng khoán do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 28/11/2003. UBCKNN Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là Cơ quan quản lý Nhà nước về Chứng khoán và Thị trường Chứng khoán. Công ty Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật. HĐQT Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật. BKS Ban Kiểm soát Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật. Tổ chức tư vấn Công ty TNHH Chứng khoán ACB. 2. Các từ viết tắt Từ viết tắt Giải nghĩa HDPE High-density polyethylene PE Polyethylene TNHH Trách nhiệm hữu hạn KCN Khu công nghiệp DT Doanh thu LN Lợi nhuận LNST Lợi nhuận sau thuế VCSH Vốn chủ sở hữu Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 4
  • 5. BẢN CÁO BẠCH V.PACK III. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT 1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển − Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ DẦU THỰC VẬT − Tên gọi tắt : V.PACK − Tên giao dịch đối ngoại : VEGETABLE OIL PACKING JOINT STOCK COMPANY. − Trụ sở : Lô 6-12 Khu F, Khu Công nghiệp Tân Thới Hiệp, Phường Hiệp Thành, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh. − Điện thoại : 08.5974228 Fax: 08.5974231. Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật được thành lập trên cơ sở vốn góp của các cổ đông như Công ty Dầu thực vật Hương liệu Mỹ phẩm Việt Nam (Vocarimex), Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tường An, Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tân Bình, Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk), các tập thể và cá nhân thuộc các thành phần kinh tế. Tổng vốn đầu tư đăng ký ban đầu:113.050.000.000 đồng, trong đó: − Vốn cố định : 90.050.000.000 đồng. − Vốn lưu động : 23.000.000.000 đồng. Tháng 10/2003, Công ty tiến hành khởi công xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc thiết bị và đến tháng 6/2004, Công ty đưa dây chuyền máy móc vào chạy thử nghiệm. Kể từ ngày 01/10/2004 Công ty chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiện nay, Công ty đang tọa lạc tại Khu Công nghiệp Tân Thới Hiệp – Phường Hiệp Thành – Quận 12 – Thành phố Hồ Chí Minh trên tổng mặt bằng là 12.735 m2, trong đó diện tích sử dụng là 6.292 m2 . Ngành nghề kinh doanh: Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103001186 ngày 09 tháng 09 năm 2002 và Giấy phép đăng ký kinh doanh sửa đổi lần thứ ba ngày 27 tháng 05 năm 2005 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp, công ty được phép kinh doanh các ngành nghề sau: − Sản xuất, mua bán bao bì cho ngành thực phẩm; − Mua bán máy móc thiết bị, vật tư nguyên liệu ngành bao bì; − Dịch vụ thương mại. Ngoài ra, theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên của Công ty Cổ phần Bao bì dầu thực vật lần thứ III năm 2006, Công ty bổ sung thêm 02 ngành nghề kinh doanh mới: − In ấn bao bì; Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 5
  • 6. BẢN CÁO BẠCH V.PACK − Kinh doanh các mặt hàng thực phẩm. Với chức năng và các ngành nghề đăng ký như trên, Công ty cung cấp những sản phẩm sau: − Chai PET; nắp, nút và quai cho chai PET; − Can nhựa HDPE; nắp trong và ngoài cho can nhựa HDPE; − Thùng carton in sẵn; − Bao bì cho ngành thực phẩm (dầu ăn, sữa, thủy sản, ...). Kể từ khi thành lập cho đến nay, Công ty đã đạt được những kết quả đáng khích lệ trong hoạt động quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên cạnh việc nghiên cứu thị trường, Công ty cũng tiến hành cải tiến, tạo ra sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu của từng đối tượng khách hàng. Hiện nay, sản phẩm Công ty đã được nhiều bạn hàng lớn trong ngành thực phẩm biết đến và sử dụng. Cơ cấu vốn cổ phần Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty số 4103001186, vốn điều lệ đăng ký của Công ty là 76.000.000.000 đồng (Bảy mươi sáu tỷ đồng). Vốn cổ phần thực góp của Công ty vào thời điểm thành lập là 45.376.100.000 đồng (Bốn mươi lăm tỷ ba trăm bảy mươi sáu triệu một trăm nghìn đồng). Hiện tại, tính đến ngày 30/09/2006, vốn cổ phần thực góp của Công ty là 76.000.000.000 đồng (Bảy mươi sáu tỷ đồng) với cơ cấu như sau: Tỷ lệ/Vốn CP STT Cổ đông Số cổ phần hiện tại Công ty Dầu thực vật Hương liệu Mỹ phẩm Việt Nam 01 3.356.160 44,16% (Vocarimex) 02 Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tường An 182.400 2,40% 03 Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tân Bình 109.440 1,44% 04 Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) 1.350.000 17,76% Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng KCN Tân Thới 05 150.000 1,97% Hiệp 06 Công ty Cổ phần Bảo hiểm Viễn Đông 171.588 2,26% 07 Công ty Cổ phần Quốc tế Trí Tín 100.000 1,32% 08 Temasia Capital Ltd 106.000 1,40% 09 Cổ đông khác (cá nhân) 2.074.412 27,29% Tổng cộng 7.600.000 100% Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 6
  • 7. BẢN CÁO BẠCH V.PACK Nguồn: V.PACK 2. Cơ cấu tổ chức Công ty Hiện tại, Công ty chỉ có một trụ sở ở địa chỉ Lô 6-12 Khu F, Khu Công nghiệp Tân Thới Hiệp, Phường Hiệp Thành, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh. 3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty Đại Hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là tổ chức quyền lực cao nhất của Công ty theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ của Công ty. Đại hội đồng cổ đông có trách nhiệm thảo luận và phê chuẩn những chính sách dài hạn và ngắn hạn về phát triển của Công ty, quyết định về cơ cấu vốn, bầu ra bộ máy quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty. Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, bao gồm 05 người, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông mà không được ủy quyền. Hội đồng quản trị có trách nhiệm xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh, đưa ra các biện pháp, các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu do Đại hội đồng cổ đông đề ra. Ban Kiểm soát: Có nhiệm vụ giúp Đại hội đồng cổ đông giám sát, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty một cách khách quan nhằm đảm bảo lợi ích cho các cổ đông. Ban Giám đốc: Ban Giám đốc là cơ quan điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị về toàn bộ việc tổ chức sản xuất kinh doanh, thực hiện các biện pháp nhằm đạt được các mục tiêu phát triển của Công ty. Các phòng ban trong Công ty: Công ty có 06 phòng ban, 02 phân xưởng sản xuất và 01 bộ phận kỹ thuật trực thuộc Phòng Kỹ thuật – Sản xuất, cụ thể: − Phòng Kho vận – Cung ứng; − Phòng Kế hoạch – Kinh doanh; − Phòng Tài Chính – Kế toán; − Phòng Hành chính – Nhân sự; − Phòng Kỹ thuật – Sản xuất, trong đó bao gồm: o Xưởng giấy; o Xưởng nhựa; o Bộ phận kỹ thuật cơ điện. − Ban Kiểm tra Chất lượng (KCS). Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 7
  • 8. BẢN CÁO BẠCH V.PACK Các phòng ban thực hiện các công việc chức năng nhằm đảm bảo cho việc quản lý, tổ chức, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Ban Giám đốc được hiệu quả và đúng pháp luật. Các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn: các tổ chức đoàn thể hoạt động theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo quyền lợi của toàn thể các cổ đông và người lao động được thực hiện theo đúng pháp luật. Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 8
  • 9. BẢN CÁO BẠCH V.PACK ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ DẦU THỰC VẬT (V.PACK) BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG BAN KHO VẬN – KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH - HÀNH CHÍNH – KỸ THUẬT – KIỂM TRA CUNG ỨNG KINH DOANH KẾ TOÁN NHÂN SỰ SẢN XUẤT CHẤT LƯỢNG XƯỞNG BỘ PHẬN XƯỞNG GIẤY CƠ ĐIỆN NHỰA Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 9
  • 10. BẢN CÁO BẠCH V.PACK 4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty Tính đến 30/09/2006, danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty như sau: Số CP Tỷ lệ/Vốn STT Tên cổ đông Địa chỉ Giá trị (đồng) nắm giữ CP hiện tại Công ty Dầu thực vật 58 Nguyễn Bỉnh 01 Hương liệu Mỹ phẩm Khiêm, Quận 1, Tp. 3.356.160 33.561.600.000 44,16% Việt Nam (Vocarimex) HCM. Công ty cổ phần Sữa 36-38 Ngô Đức Kế, 02 1.350.000 13.500.000.000 17,76% Việt Nam (Vinamilk) Quận 1, Tp.HCM Tổng cộng 4.706.160 47.061.600.000 61,92% Nguồn: V.PACK 5. Danh sách công ty mẹ, và công ty con của tổ chức niêm yết Đến thời điểm niêm yết, Công ty không có công ty con và không bị chi phối bởi công ty khác. 6. Hoạt động kinh doanh 6.1 Sản lượng sản phẩm qua các năm Công ty tập trung sản xuất và cung ứng các loại sản phẩm chính như sau: − Thùng carton: thùng gồm từ 03 lớp đến 05 lớp, in màu từ 04 đến 06 màu, có độ chống thấm cao. Loại sản phẩm này được dùng đóng gói chai dầu ăn, hộp sữa các loại, hoặc chứa các sản phẩm thủy hải sản đông lạnh .... − Tấm carton các loại. − Chai PET các loại, nắp nút và quai cho chai PET: đều được làm từ nhựa PET nguyên chất 100% (đối với chai nhựa) và nhựa HDPE, LDPE, PP (đối với nắp, nút, quai). Sản lượng sản phẩm cung cấp qua các năm: Sản phẩm Đơn vị tính Năm 2004 Năm 2005 9 tháng 2006 Thùng carton Thùng 1.070.076 9.477.935 13.398.725 2 Giấy tấm carton m 389.274 2.821.968 1.374.000 Chai nhựa PET Chai 4.390.070 14.260.165 21.285.580 Nắp nút Bộ - 16.641.000 27.788.800 Nguồn: V.PACK Tỷ lệ doanh thu của từng sản phẩm trên tổng doanh thu: Đơn vị tính: triệu đồng Năm 2004 Năm 2005 9 tháng 2006 Sản phẩm DT %/Tổng DT DT %/Tổng DT DT %/Tổng DT Thùng carton 4.712 78,12% 44.518 83,65% 59.971 77,34% Chai nhựa PET 1.320 21,88% 5.726 10,76% 12.535 16,17% Nắp nút - - 2.975 5,59% 5.036 6,49% Tổng cộng 6.032 100% 53.219 100% 77.542 100% Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 10
  • 11. BẢN CÁO BẠCH V.PACK Biểu đồ cơ cấu doanh thu năm 2005: 6% 11% Thùng carton Chai nhựa PET Nắp nút 84% Tỷ lệ lợi nhuận của từng sản phẩm trên tổng lợi nhuận: Đơn vị tính: triệu đồng Năm 2004 Năm 2005 9 tháng 2006 Sản phẩm Tỷ lệ/Tổng Tỷ lệ/Tổng Tỷ lệ/Tổng LN gộp LN gộp LN gộp LN LN LN Thùng carton (656) - 7.498 70,6% 9.424 58,6% Chai nhựa PET 470 - 2.294 21,6% 5.117 31,8% Nắp nút - - 822 7,8% 1.548 9,6% Tổng cộng (186) - 10.614 100% 16.089 100% Nguồn: V.PACK 6.2 Nguyên vật liệu Với các sản phẩm mà Công ty tập trung sản xuất và cung cấp cho thị trường, nguồn nguyên vật liệu có thể chia cụ thể thành 02 nhóm như sau: − Giấy cuộn: dùng để sản xuất thùng carton và tấm carton các loại, có định lượng từ 115g/m2 trở lên, chủ yếu được nhập khẩu từ các nước Thái Lan, Đài Loan, Đức, Hàn Quốc, Philippines…. − Nhựa PET, HDPE, LDPE, PP: nhựa PET nguyên chất 100% (dùng để sản xuất chai nhựa PET) và các loại nhựa HDPE, LDPE, PP (dùng để sản xuất nắp, nút, quai) đều được nhập khẩu từ Hàn Quốc, Thái Lan,…, đảm bảo đạt tiêu chuẩn chất lượng dùng trong thực phẩm, và đáp ứng đúng quy định về tiêu chuẩn chất lượng số 867/1998/QĐ –BYT của Bộ Y tế ban hành. Nguồn nguyên vật liệu để sản xuất phần lớn được nhập từ nước ngoài nên giá cả phụ thuộc vào thị trường thế giới và thường biến động. Đối với các sản phẩm của Công ty, nguồn nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng khá cao trong giá thành, do đó sự biến động giá của nguyên vật liệu đầu vào Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 11
  • 12. BẢN CÁO BẠCH V.PACK sẽ làm ảnh hưởng đến doanh thu cũng như lợi nhuận của Công ty. Để giải quyết biến động giá cả đối với doanh thu và lợi nhuận, Công ty thường chủ động thu thập thông tin, cập nhật thường xuyên từ đối tác để lên kế hoạch dự trữ dài hạn các loại nguyên vật liệu có khả năng tăng giá để hạn chế đến mức thấp nhất việc tăng giá đầu vào. 6.3 Chi phí sản xuất và quản lý bán hàng Đơn vị tính: triệu đồng Năm 2004 Năm 2005 9 tháng 2006 Chi phí % Doanh % Doanh % Doanh Giá trị Giá trị Giá trị thu thuần thu thuần thu thuần 6.218 103,1% 42.570 80,0% 61.439 79,2% Giá vốn hàng bán 256 4,2% 1.511 2,8% 2.516 3,2% Chi phí bán hàng 780 12,9% 3.268 6,1% 5.283 6,8% Chi phí QLDN Tổng cộng 7.254 120,2% 47.349 88,9% 69.238 89,2% Nguồn: Báo cáo tài chính của V.PACK Tỷ lệ giá vốn hàng bán/doanh Tỷ lệ chi phí bán hàng/doanh Tỷ lệ chi phí quản lý doanh thu thuần thu thuần nghiệp/doanh thu thuần 120.0% 5.0% 14.0% 12.9% 103.1% 4.2% 100.0% 12.0% 80.0% 4.0% 10.0% 80.0% 2.8% 3.0% 8.0% 6.1% 60.0% 6.0% 2.0% 40.0% 4.0% 20.0% 1.0% 2.0% Trong năm 2005 và 9 tháng đầu năm 2006, khi đã đi vào sản xuất ổn định, tỷ lệ giá vốn sản phẩm trong tổng doanh thu của Công ty dao động ở khoảng 79%-80%, tỷ lệ tổng chi phí (bao gồm cả giá vốn và chi phí bán hàng quản lý) chiếm khoảng 88%-89% trên tổng doanh thu, đây là tỷ lệ chi phí khá cao. Trong tương lai, để có thể đạt được tỷ suất lợi nhuận cao hơn đòi hỏi Công ty phải tăng cường công tác kiểm soát chi phí, giảm tỷ lệ chi phí giá vốn, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trên tổng doanh thu. 6.4 Trình độ công nghệ Nhìn chung, phần lớn máy móc thiết bị của Công ty đều được nhập khẩu từ nước ngoài, trong đó có một số nước có trình độ công nghệ cao như Nhật Bản, Đức, Mỹ.… Dây chuyền sản xuất được Công ty mua mới hoàn toàn (chế tạo khoảng năm 2003-2004 – cùng với thời gian Công ty đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh). Trang thiết bị, máy móc được chia làm 04 nhóm sau: Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 12
  • 13. BẢN CÁO BẠCH V.PACK • Hệ thống thiết bị sản xuất thùng carton : được nhập khẩu từ Đài Loan với công nghệ bán tự động, tốc độ cao, bao gồm các khâu sản xuất từ giấy cuộn, cắt, bế, in 04 màu, hoặc 06 màu Flexo và xếp thùng, công suất thiết kế 150 m/ph đối với loại tấm carton 03 lớp, và 120 m/ph đối với loại tấm carton 05 lớp. Ưu điểm của hệ thống thiết bị này là có độ chính xác về quy cách cao nhờ cụm dao cắt hiện đại và điều khiển bằng máy vi tính. Máy in 04 màu và 06 màu Flexo là loại máy in có độ sắc nét cao, xếp giấy tự động. • Cụm tạo sóng nhuyễn (sóng E), cụm chống thấm trên máy tạo sóng : được Công ty đầu tư trong năm 2005 để khai thác các loại thùng chứa hàng xuất khẩu như sữa, thủy sản và trang bị thêm máy in 06 màu. • Hệ thống thiết bị thổi chai PET : được mua từ hãng AOKI – Nhật, công nghệ được chọn cho sản xuất chai PET có tốc độ cao, quy trình một giai đoạn, 03 bước trong một máy (gồm phun khuôn, tạo phôi và thổi chai). Hệ thống này điều khiển mọi pha sản xuất một cách tự động, từ nguyên liệu cho đến thành phẩm, nên giảm thiểu được nhân lực cũng như lượng tiêu hao nguyên, nhiên liệu; công suất thiết kế đạt 20.000 chai/8 giờ/máy cho chai 1 lít. • Hệ thống thiết bị ép nút, nắp và quai : xuất xứ của Đài Loan, công nghệ ép phun khuôn tốc độ cao, sử dụng các bộ khuôn Hot-runner theo công nghệ mới của Đài Loan. Ưu điểm của hệ thống ép phun là dây chuyền được khép kín, tự động theo quy trình một giai đoạn, nên đảm bảo được các yêu cầu cao về vệ sinh an toàn thực phẩm, đồng thời hao hụt nguyên liệu được giảm thiểu vì các bavia sẽ được tái chế để sử dụng như nguyên liệu đầu vào, không tạo ra sản phẩm phụ nguy hiểm trong quá trình sản xuất. Công suất thiết kế khoảng 6.000 bộ sản phẩm/giờ/máy. Chi tiết một số dây chuyền, máy móc thiết bị chính như sau: Dây chuyền, thiết bị Số lượng Xuất xứ Năm chế tạo Công suất thiết kế BỘ PHẬN THÙNG CARTON Dây chuyền sản xuất 01 Đài Loan 2003 150m/ph thùng carton Máy in 6 màu 01 Đài Loan 2005 120 tờ/ph Thiết bị tạo sóng E 01 Đài Loan 2006 - Lò hơi nước 01 Đức 2003 4 tấn hơi/h Máy chống thấm 02 Đài Loan 2005 - Cân chìm điện tử 3T 01 Mỹ 2003 - BỘ PHẬN NẮP NÚT Thiết bị ép phun 02 Đài Loan 2003 120.000 sp/ngày khuôn nhựa Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 13
  • 14. BẢN CÁO BẠCH V.PACK BỘ PHẬN CHAI PET Dây chuyền sản xuất 02 Nhật 2003 56.000 chai/ngày/máy chai PET Máy nén khí cao áp 01 Bỉ 2003 - Máy nén khí thường 01 Bỉ 2003 - Khuôn chai 1 lít 01 Nhật 2006 - Khuôn chai 2 lít 01 Nhật 2006 - Cần trục mini thay 01 Nhật 2004 3 tấn khuôn nắp nút Máy bơm gunfos 02 Đan Mạch 2004 11kw 200/210 Nguồn: V.PACK 6.5 Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm Để đảm bảo chất lượng sản phẩm đến tay người tiêu dùng, Công ty lập riêng một bộ phân chuyên kiểm tra chất lượng (Ban Kiểm tra Chất lượng - KCS) để kiểm soát chất lượng, hạn chế những rủi ro đáng tiếc gây ra trong quá trình sản xuất. Đối với mỗi quy trình sản xuất, thành phẩm sau khi sản xuất sẽ phải qua khâu kiểm tra chất lượng. Chỉ những thành phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng mới được nhập kho để phân phối cho khách hàng. Các thành phẩm không đạt yêu cầu sẽ được loại bỏ. Đối với dây chuyền sản xuất chai PET và các loại nắp, nút, quai, phế phẩm sẽ qua giai đoạn tái chế bao gồm xay nhuyễn và phối trộn với nguồn nguyên liệu đầu vào (nguyên liệu PET, HDPE, LDPE, PP) nhằm tiết kiệm nguyên liệu. Quy trình sản xuất và kiểm tra chất lượng được thể hiện qua các sơ đồ sau: Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 14
  • 15. BẢN CÁO BẠCH V.PACK Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 15
  • 16. BẢN CÁO BẠCH V.PACK 6.6 Hoạt động Marketing Tuy mới được thành lập nhưng sản phẩm của Công ty đã được nhiều doanh nghiệp trong ngành dầu thực vật, chế biến sữa, thủy sản, thủ công mỹ nghệ… biết đến và đã từng bước chiếm lĩnh được lòng tin và sự tín nhiệm của các khách hàng. Nhờ vậy Công ty đã có những hợp đồng thường xuyên với các công ty như Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tường An, Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tân Bình, Công ty Dầu ăn Golden Hope Nhà Bè, Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk), …. Với tiềm năng phát triển của thị trường ngành bao bì còn rất lớn trong tương lai, định hướng của Công ty là tiếp tục đẩy mạnh hơn nữa hoạt động tiếp thị sản phẩm đến những khách hàng tiềm năng khác nhằm mở rộng thị phần và xây dựng thương hiệu cho sản phẩm. Sự tin tưởng của những khách hàng lớn như nêu trên là thuận lợi rất lớn cho Công ty trong việc tiếp thị sản phẩm đến những khách hàng mới. Hiện tại, Công ty mới phần nào đáp ứng được nhu cầu của khách Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 16
  • 17. BẢN CÁO BẠCH V.PACK hàng, trong khi tiềm năng phát triển của ngành bao bì còn khá lớn. Hiện tại, Công ty tập trung vào một số chiến lược sau: Chiến lược sản phẩm: Công ty luôn chú trọng việc thăm dò thị trường, tìm hiểu nhu cầu của từng khách hàng để từ đó cải tiến mẫu mã, hình dáng, chất lượng, màu sắc của sản phẩm cũng như nghiên cứu chế tạo những sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu cụ thể của từng khách hàng. Định hướng phát triển của Công ty trong năm 2006 và cho đến năm 2008 là sẽ tiếp tục đầu tư thêm máy móc thiết bị nhằm tăng giá trị sản phẩm từ tấm carton, đa dạng hóa sản phẩm carton và các sản phẩm từ nhựa PET, PE. Thị trường tiêu thụ: Thị trường tiêu thụ của Công ty bao gồm Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long và các tỉnh miền Trung, trong đó thị trường Bình Dương chiếm 70-80% thị phần của Công ty. Về dài hạn, Công ty cũng dự kiến tiếp thị sản phẩm ra thị trường các nước lân cận như Campuchia, Lào, Thái Lan, …. Chiến lược khách hàng: Hiện tại, khách hàng chính của Công ty là các công ty sản xuất dầu thực vật và công ty chế biến sữa, đây là những khách hàng chủ chốt của Công ty. Trong năm 2005, Công ty đảm bảo cung cấp khoảng 60% nhu cầu sản phẩm bao bì cho các khách hàng chủ chốt thuộc ngành dầu thực vật và ngành sữa: Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tường An, Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tân Bình, Công ty Dầu ăn Golden Hope Nhà Bè, Công ty Dầu thực vật Cái Lân, Công ty Cổ phần Sữa Việt nam (Vinamilk), …. Bên cạnh đó, Công ty cũng tiến hành đa dạng hóa khách hàng bằng cách tiếp thị và cung cấp sản phẩm cho các khách hàng thuộc các ngành khác như thủy hải sản, thủ công mỹ nghệ, …. Giá cả: Công ty thực hiện chiến lược giá cả linh hoạt theo từng phân khúc thị trường cũng như từng đối tượng khách hàng. Căn cứ vào khả năng tiêu thụ, uy tín thanh toán tiền hàng, thị trường, Công ty xác định giá bán sao cho phù hợp và có thể giữ mối quan hệ lâu dài với khách hàng. Theo từng giai đoạn, từng thời điểm và thông qua phân tích đánh giá thị trường, các yếu tố cạnh tranh, Công ty sẽ xác định giá bán phù hợp để vừa đảm bảo quyền lợi cho khách hàng vừa đem lại lợi nhuận phù hợp cho Công ty. 6.7 Nhãn hiệu thương mại Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa số 70362 được cấp theo Quyết định số A1914/QĐ- ĐK ngày 24/02/2006 bởi Cục Sở hữu Trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ và có hiệu lực 10 năm với nội dung như sau: − Mẫu nhãn hiệu: Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 17
  • 18. BẢN CÁO BẠCH V.PACK − Danh mục sản phẩm/dịch vụ mang nhãn hiệu: o Bao bì tráng thiếc dùng đóng gói thực phẩm. o Bao bì bằng giấy dùng đóng gói thực phẩm, bao bì bằng màng nhựa mỏng dùng đóng gói thực phẩm. o Lọ nhựa dùng đóng gói thực phẩm. o Mua bán: bao bì dùng cho ngành thực phẩm, máy móc thiết bị, vật tư nguyên liệu ngành bao bì; dịch vụ thương mại. 6.8 Danh mục các hợp đồng lớn đang được thực hiện Sản phẩm Giá trị ước tính Thời gian STT Đối tác cung cấp (triệu đồng) thực hiện Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam 01 Thùng carton 53.000 Năm 2006 (Vinamilk) Công ty Dầu ăn Golden Hope 18.000 Nhà Bè 02 Thùng carton 9.200 Năm 2006 Chai nhựa PET 8.800 Công ty Cổ phần Dầu thực vật 13.600 Tường An Thùng carton 2.000 03 Năm 2006 Chai nhựa PET 5.400 Nắp nút 6.200 04 Công ty Bao bì Thịnh Phát Thùng carton 4.000 Năm 2006 05 Công ty Trường Giang Giấy tấm carton 2.500 Năm 2006 06 Công ty Bao bì Thái Nhất Giấy tấm carton 1.900 Năm 2006 07 Công ty Phong Phú Giấy tấm carton 1.200 Năm 2006 1.000 Công ty Cổ phần Dầu thực vật 08 Thùng carton 500 Năm 2006 Tân Bình Chai nhựa PET 500 09 Công ty Duyên Hải Thùng carton 600 Năm 2006 10 Công ty Viking Thùng carton 500 Năm 2006 11 Khách hàng khác 8.700 Năm 2006 Tổng cộng 105.000 Nguồn: V.PACK 7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004 – 2005 và 9 tháng đầu năm 2006 7.1 Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động SXKD của Công ty trong năm 2004-2005 và 9 tháng đầu năm 2006 Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 18
  • 19. BẢN CÁO BẠCH V.PACK Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm: Đơn vị tính: triệu đồng % tăng giảm Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 9 tháng 2006 2005/2004 Tổng giá trị tài sản 93.608 118.445 27,8% 145.318 Doanh thu thuần 6.032 53.184 781,7% 77.528 Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD (329) 2.870 - 8.290 Lợi nhuận khác 2.538 372 (85,3%) 104 Lợi nhuận trước thuế 2.209 3.242 46,8% 5.820 Lợi nhuận sau thuế 1.397 3.242 132,1% 5.820 11% (dự Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức 3% 7% kiến cả năm) Nguồn: Báo cáo tài chính của V.PACK 7.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Sau 03 năm kể từ khi chính thức đi vào hoạt động, có thể thấy một số điểm chính về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty như sau: − Từ cuối năm 2003 cho đến hết tháng 9/2004 là khoảng thời gian Công ty khởi công xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc thiết bị và vận hành thử nghiệm. Công ty bắt đầu chính thức hoạt động từ ngày 01/10/2004. Do đó, sản lượng sản phẩm sản xuất ra thấp, chi phí sản xuất lớn, doanh thu chỉ đạt trên 6 tỷ đồng. − Năm 2005, kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty đã có những chuyển biến tích cực, thể hiện ở một số chỉ tiêu sau: o Sản lượng sản phẩm tăng mạnh so với năm 2004 (sản lượng carton tăng 8 lần, chai PET tăng 3,3 lần và nắp nút đã sản xuất được trên 16 triệu bộ). o Doanh thu thuần đạt trên 53 tỷ đồng (gấp 9 lần so với năm 2004), lợi nhuận sau thuế đạt 3,2 tỷ (so với 1,3 tỷ của năm 2004), lãi trên vốn chủ sở hữu (ROE) đạt 6,7%. o Chi phí sản xuất giảm đáng kể so với năm 2004, chỉ bằng 80% doanh thu. Với sản lượng sản phẩm tăng gấp 8 lần so với năm 2004, tỷ trọng của chi phí khấu hao trong tổng chi phí sản xuất giảm đáng kể, chỉ chiếm 6,9% tổng chi phí sản xuất so với 11,6% của năm 2004. Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 19
  • 20. BẢN CÁO BẠCH V.PACK − Trong 9 tháng đầu năm 2006, sản lượng các loại sản phẩm đã vượt sản lượng của cả năm 2005; doanh thu đạt 77,5 tỷ, bằng 145,7% so với cả năm 2005; lợi nhuận sau thuế đạt 5,82 tỷ, bằng 179,5% so với năm 2005. Đạt được sự tăng trưởng mạnh trong 9 tháng đầu năm 2006 là nhờ những máy móc thiết bị mà Công ty mới đầu tư cuối năm 2005 đã được vận hành thành công, góp phần vào việc nâng cao sản lượng sản phẩm của Công ty. Kế hoạch doanh thu của Công ty năm 2006 là 105,7 tỷ và lợi nhuận sau thuế đạt 9,19 tỷ. Theo đánh giá, Công ty có thể đảm bảo được kế hoạch đề ra và có đủ khả năng để chia cổ tức 11% trong năm 2006 theo dự kiến. 8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành 8.1 Triển vọng phát triển của ngành a. Ngành bao bì carton Ngành bao bì carton trong những năm trở lại đây được đánh giá là đang ở trong giai đoạn tăng trưởng, sản lượng tăng nhanh và đạt mức trung bình 15-20%/năm, cao hơn mức tăng trưởng bình quân của toàn ngành công nghiệp. Bao bì carton ngày càng được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành do đặc tính tiện dụng, không gây hại sức khỏe, dễ in ấn và tạo kiểu dáng, và đặc biệt là dễ xử lý và tái sinh. Trong những năm trở lại đây, cơ cấu chất lượng của ngành bao bì carton có xu hướng dịch chuyển theo hướng tăng tỷ trọng của các sản phẩm có chất lượng khá và cao; theo số liệu của Cục thống kê thì cụ thể như sau: Phân khúc Cơ cấu chuyển dịch Nhận xét chất lượng Năm 1998 Năm 2000 Năm 2005 Năm 2010 Cao 11,5% 14,0% 20,0% 30,0% Tăng nhanh Khá 19,0% 21,0% 29,0% 35,0% Tăng nhanh Trung bình 38,5% 38,0% 36,0% 30,0% Giảm chậm Kém 31,0% 27,0% 15,0% 5,0% Suy giảm nhanh Tổng cộng 100% 100% 100% 100% Nguồn: Cục thống kê Sự chuyển dịch cơ cấu này đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới trang thiết bị công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm nếu doanh nghiệp muốn nhắm đến những phân khúc thị trường có chất lượng khá và cao tiềm năng trong tương lai. Mặt khác, doanh nghiệp sẽ gặp phải sự cạnh tranh rất gay gắt ở các phân khúc thị trường này khi có sự tham gia của nhiều doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, có công nghệ tiên tiến. b. Ngành bao bì nhựa (bao gồm sản xuất chai PET) Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 20
  • 21. BẢN CÁO BẠCH V.PACK Sản xuất chai PET: Đầu những năm 90 thế kỷ XX, ngành sản xuất Bao bì rỗng của nước ta còn lạc hậu cả về thiết bị và công nghệ so với các nước trong khu vực. Năm 1994, chai PET các loại còn phải nhập khẩu 100%. Nhưng từ năm 1996-2000, ngành Bao bì rỗng như chai lọ các loại bằng chất dẻo đã có những bước tiến vượt bậc, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm là 30%. Sở dĩ tốc độ tăng trưởng cao là trong những năm qua, nhu cầu xã hội được nâng lên, cùng với tính ưu việt (về giá cả, chất lượng, vận chuyển, khả năng tái chế, thân thiện với môi trường và sự đa dạng...), chai lọ bằng chất dẻo đang thay thế dần các loại bao bì bằng vật liệu thủy tinh và kim loại. Theo số liệu báo cáo của Hiệp hội Nhựa Việt Nam, năm 2002, toàn quốc có hơn 100 cơ sở sản xuất chai nhựa các loại, tiêu thụ khoảng trên 100.000 tấn nhựa/năm như PET, PP, PE, .... Trong khoảng 10 năm tới, xu thế sử dụng chai PET vẫn tăng cao từ 20-25%/năm, phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu và tiêu dùng trong nước các sản phẩm như nước khoáng, dầu ăn, nước uống có ga, nước ép trái cây.… Quy hoạch tổng thể phát triển ngành nhựa đến năm 2010: Sản xuất bao bì nhựa chiếm tỷ trọng khá cao (30-35%) trong toàn ngành nhựa, cho nên sự phát triển của ngành bao bì nhựa cũng phụ thuộc nhiều vào định hướng phát triển của ngành nhựa Việt Nam. Ngày 17/02/2004 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp đã ký Quyết định số 11/2004/QĐ-BCN phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Nhựa Việt Nam đến năm 2010 với các chỉ tiêu cơ bản như sau: − Tốc độ tăng trưởng của ngành Nhựa giai đoạn 2001-2005 đạt 18%/năm; giai đoạn 2006- 2010 đạt 15%/năm. − Tiêu thụ bình quân đầu người năm 2005: 20 kg/người; năm 2010: 40kg/người. − Nguồn nguyên liệu sản xuất trong nước năm 2005 đạt khoảng 560.000 tấn, đáp ứng 30% nhu cầu nguyên liệu trong nước; năm 2010 đạt khoảng 1.560.000 tấn, đáp ứng 50% nhu cầu nguyên liệu trong nước. Các chỉ tiêu cụ thể về sản lượng trong Quy hoạch bao gồm: − Nguyên liệu, bán thành phẩm, hóa chất, phụ gia: (tấn/năm) Nguyên liệu Năm 2005 Năm 2010 Bột PVC 300.000 500.000 Hạt PP 150.000 450.000 Hạt PE - 450.000 Màng BOPP 20.000 40.000 Hóa dẻo DOP 30.000 60.000 Hạt PS 60.000 60.000 Tổng cộng 560.000 1.560.000 Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 21
  • 22. BẢN CÁO BẠCH V.PACK Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Nhựa Việt Nam đến năm 2010 − Thiết bị khuôn mẫu: (bao gồm khuôn mẫu chế tạo chai PET) o Đến năm 2005 : 60.000 bộ/năm o Đến năm 2010 : 132.000 bộ/năm. − Các sản phẩm chủ yếu: (tấn /năm) Sản phẩm Năm 2000 Năm 2005 Năm 2010 Sản xuất bao bì 360.000 800.000 1.600.000 Sản xuất vật liệu xây dựng 170.000 400.000 900.000 Sản xuất sản phẩm nhựa gia dụng 300.000 550.000 900.000 Sản xuất sản phẩm nhựa kỹ thuật cao 120.000 350.000 800.000 Tổng cộng 950.000 2.100.000 4.200.000 Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Nhựa Việt Nam đến năm 2010 Sự ưu đãi của Nhà nước đối với ngành: Từ Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Nhựa Việt Nam đến năm 2010, có thể thấy bản thân ngành sản xuất bao bì nói riêng và ngành nhựa nói chung đã nằm trong định hướng phát triển của Nhà nước với những mục tiêu cụ thể về sản lượng nguyên liệu đầu vào, sản lượng thành phẩm đầu ra, những mục tiêu về ứng dụng trang thiết bị công nghệ hiện đại nâng cao chất lượng sản phẩm, những chính sách ưu đãi về đầu tư, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và huy động vốn. c. Một số ngành sử dụng nhiều bao bì nhựa, chai PET và thùng carton (ngành thực phẩm) Sự phát triển của ngành sản xuất bao bì nhựa, chai PET, thùng carton cũng gắn liền với sự phát triển của những ngành sử dụng nhiều các sản phẩm này như công nghiệp thực phẩm, chế biến dầu thực vật,…. Lĩnh vực công nghiệp chế biến thực phẩm trong những năm gần đây phát triển rất mạnh. Nếu tính riêng trong Bộ Công nghiệp, các đơn vị trong ngành công nghiệp thực phẩm và tiêu dùng năm 2004 đạt 29.395,7 tỷ đồng, bằng 105,6% kế hoạch và tăng 13,4% so với năm trước. Ngành chế biến dầu thực vật nằm trong quy hoạch của Bộ Công nghiệp cho đến năm 2010 với những mục tiêu cụ thể về tăng trưởng và sản lượng như sau: Tên chỉ tiêu Đơn vị Năm 2005 Năm 2010 Giá trị sản xuất công nghiệp (Giá cố định 1994) Tỷ đồng 4.000 - 4.500 6.000 - 6.500 Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp %/ năm 13% - 14% 7,5% - 8,5% Sản lượng dầu tiêu thụ 1.000 tấn 420 - 460 620 - 660 Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 22
  • 23. BẢN CÁO BẠCH V.PACK - Trong đó: để xuất khẩu 1.000 tấn 80 - 100 80 - 120 Nguồn: Quy hoạch phát triển ngành Dầu thực vật Việt Nam đến năm 2010 – Bộ Công nghiệp Như vậy, cùng với sự gia tăng về sản lượng ở các ngành công nghiệp thực phẩm, chế biến dầu thực vật, nhu cầu về các loại bao bì để chứa như chai PET, can nhựa, nắp, quai, thùng carton các loại sẽ tăng lên nhanh chóng trong thời gian tới. 8.2 Vị thế của Công ty trong ngành Với thời gian hoạt động hơn 02 năm (2004 – 2006), có thể thấy thị phần của Công ty khá nhỏ. Hiện nay, Công ty đang từng bước tạo lập thị phần và thương hiệu cho sản phẩm. Theo đánh giá, Công ty có nhiều khả năng tiếp cận tốt với thị trường nhờ vào hệ thống thiết bị dây chuyền sản xuất hiện đại, chất lượng sản phẩm tốt thể hiện ở việc đáp ứng được yêu cầu của các khách hàng lớn, có tên tuổi trên thị trường. Đây là thuận lợi để Công ty tiếp thị sản phẩm với các khách hàng mới. Công ty đang có lượng khách hàng ổn định là các đối tác sau: − Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk): công ty hàng đầu trong ngành công nghiệp chế biến sữa với tốc độ tăng trưởng 20-25%/năm. Các sản phẩm của Vinamilk chiếm 75% thị phần sữa Việt Nam và xuất khẩu sang nhiều nước Mỹ, Pháp, Canada, Ba Lan, Đức, khu vực Trung Đông, Đông Nam Á…. Với vị thế là doanh nghiệp dẫn đầu ngành sữa, ngành có tốc độ tăng trưởng duy trì ở mức 20%/năm, nhu cầu của Vinamilk đối với các sản phẩm bao bì nhựa sẽ tăng nhanh, hứa hẹn một phần sản lượng đầu ra ổn định cho V.PACK. − Công ty Dầu thực vật Hương liệu Mỹ phẩm Việt Nam (Vocarimex): là một công ty kinh doanh các loại dầu thực vật, sản phẩm nông nghiệp và mỹ phẩm lớn của Việt Nam. Vocarimex có các công ty con và công ty liên doanh gồm: o Công ty Dầu ăn Golden Hope Nhà Bè (công ty liên doanh) o Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tường An (công ty con) o Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tân Bình (công ty con) o Công ty Dầu thực vật Cái Lân (công ty liên doanh) o Công ty liên doanh Mỹ phẩm LG Vina (công ty liên doanh) Thị phần dầu ăn của Vocarimex chiếm 90% thị trường dầu ăn trong nước. Trước đây, Vocarimex luôn phải mua các sản phẩm bao bì như chai PET, can nhựa, nút, nắp, quai và thùng carton từ các nhà cung cấp bên ngoài với chất lượng không đồng nhất, giá cao, Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 23
  • 24. BẢN CÁO BẠCH V.PACK tiến độ cung cấp không ổn định. Từ khi liên kết với V.PACK, hầu hết mọi nhu cầu về các sản phẩm bao bì của Vocarimex đã được đáp ứng. Bên cạnh lượng khách hàng lớn và ổn định như trên, Công ty cũng gặp phải sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường nội địa từ phía các doanh nghiệp cùng ngành, đặc biệt tại Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận như Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu và Long An, nơi tập trung nhiều doanh nghiệp có tên tuổi và tiềm lực tài chính trong lĩnh vực sản xuất bao bì carton như: − Công ty Bao bì Tân Á (Singapore). − Công ty Bao bì Akamax. − Công ty Bao bì Box.Pak (Malaysia). − Công ty Ornapaper Vietnam (Malaysia). 9. Chính sách đối với người lao động 9.1 Thực trạng lao động Tổng số lao động trong Công ty tính đến hết tháng 9 năm 2006 là 262 người với cơ cấu như sau: Tiêu chí Số lượng Tỷ lệ Phân theo đối tượng lao động 262 100,0% Lao động trực tiếp 210 80,2% Lao động gián tiếp 52 19,8% Phân theo trình độ lao động 262 100,0% Trình độ đại học 25 9,5% Trình độ trung cấp và cao đẳng 50 19,1% Trình độ sơ cấp và công nhân kỹ thuật 187 71,4% Nguồn: V.PACK 9.2 Chế độ làm việc và chính sách lương thưởng, trợ cấp cho người lao động Người lao động trong Công ty được hưởng đầy đủ các chế độ theo quy định hiện hành của pháp luật về Luật lao động và các khoản trợ cấp, thưởng, và được đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội.... Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Công đoàn và các đoàn thể của Công ty thường xuyên quan tâm đến các phong trào thi đua lao động sản xuất, khen thưởng kịp thời, chăm lo đời sống của người lao động, thực hiện tốt các chế độ chính sách ưu đãi cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. Công ty rất coi trọng công tác đào tạo nâng cao trình độ tay nghề, chuyên môn của cán bộ công nhân viên; xây dựng quỹ khen thưởng khuyến khích tinh thần học hỏi của toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty. Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 24
  • 25. BẢN CÁO BẠCH V.PACK Đối với chế độ tiền lương, Công ty thực hiện nghiêm chỉnh theo Luật lao động. Người lao động ngoài nhận được tiền lương hàng tháng do người lao động và Công ty thỏa thuận trong Hợp đồng lao động còn có thể nhận được lương thưởng căn cứ vào hiệu quả, chất lượng công việc. Ngoài ra, Công ty còn có chế độ khen thưởng cho người lao động khi người lao động có sáng kiến làm lợi cho Công ty. 10. Chính sách cổ tức Kết thúc niên độ tài chính HĐQT có trách nhiệm xây dựng phương án phân phối lợi nhuận và trích lập các quỹ để trình Đại hội đồng cổ đông. Phương án này được xây dựng trên cơ sở lợi nhuận sau thuế mà Công ty thu được từ hoạt động kinh doanh trong năm tài chính vừa qua sau khi đã thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và tài chính khác theo quy định của pháp luật hiện hành. Bên cạnh đó, Công ty cũng xét tới kế hoạch và định hướng kinh doanh, chiến lược đầu tư mở rộng hoạt động kinh doanh trong năm tới để đưa ra mức cổ tức dự kiến hợp lý. Năm Tỷ lệ cổ tức 2004 3% 2005 7% 2006 11% (dự kiến) Nguồn: V.PACK 11. Tình hình hoạt động tài chính 11.1 Các chỉ tiêu cơ bản trong năm 2005 Công ty áp dụng hệ thống kế toán Doanh nghiệp Việt Nam được quy định theo Quyết định 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các Thông tư hướng dẫn, bổ sung của Bộ Tài chính. a. Niên độ kế toán Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm. b. Khấu hao tài sản cố định Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính phù hợp với hướng dẫn tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định như sau: Nhóm tài sản cố định Thời gian khấu hao (năm) Nhà cửa, vật kiến trúc 20 – 46 Máy móc và thiết bị 8 – 15 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 3 – 10 Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 25
  • 26. BẢN CÁO BẠCH V.PACK Thiết bị, dụng cụ quản lý 3–8 Tài sản cố định khác 8 – 10 11.2 Thu nhập bình quân của người lao động Trong năm 2005, mức lương bình quân của nhân viên trong Công ty là 2.113.942 đồng/người/tháng, tổng thu nhập bình quân là 2.160.878 đồng/người/tháng. Trong 09 tháng đầu năm 2006, mức lương bình quân của nhân viên trong Công ty là 2.395.059 đồng/người/tháng, tổng thu nhập bình quân là 2.903.645 đồng/người/tháng. 11.3 Thanh toán các khoản nợ đến hạn Các khoản nợ của Công ty đều được thanh toán đầy đủ trong các năm qua. Hiện nay, Công ty không có khoản nợ quá hạn. Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2005 Số cuối tháng 9/2006 Nợ ngắn hạn 31.205 18.779 Nợ dài hạn 38.582 40.225 Tổng cộng 69.787 59.004 Nguồn: Báo cáo tài chính của V.PACK 11.4 Các khoản phải nộp theo luật định − Các nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước được Công ty đóng góp theo đúng quy định của pháp luật, trong năm 2005 Công ty đã nộp ngân sách Nhà nước là 1.317.527.038 đồng. − Các nghĩa vụ nợ khác như: Phải trả người bán, Phải trả công nhân viên, Phải trả phải nộp khác được Công ty thanh toán đúng hạn và đầy đủ. 11.5 Trích lập các quỹ Sau khi kết thúc niên độ tài chính (31/12), Công ty tiến hành trích lập các quỹ trên cơ sở từ lợi nhuận sau thuế đạt được. Các quỹ như: quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ hoạt động của HĐQT sẽ do HĐQT trình Đại hội đồng cổ đông quyết định tỷ lệ trích lập tùy theo kết quả kinh doanh trong năm sản xuất và mục tiêu phát triển của Công ty. Đơn vị tính: Tỷ lệ % so với lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Quỹ dự phòng tài chính - - Quỹ phát triển sản xuất - - Quỹ khen thưởng và phúc lợi - 2% Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 26
  • 27. BẢN CÁO BẠCH V.PACK Nguồn: V.PACK 11.6 Tổng dư nợ vay Đơn vị tính: triệu đồng Số dư nợ đến Hợp đồng Loại Ngày 30/09/2006 Mục đích vay Lãi suất hằng năm vay vay vay Triệu USD đồng HĐ Ngắn Bổ sung vốn lưu USD: 7,38% 18/08/05 272.557 1.413 03/2005 hạn động 2005 VND: 10,68% 01/03/HĐ Dài Đầu tư 6 cụm thiết bị USD:Sibor 6 tháng + 2% & 01BS- 22/07/03 1.566.733 8.190 hạn ngoại nhập VND: 10,2% 01/03 01/2005/ USD:Sibor 6 tháng + Trung Đầu tư giai đoạn 2 100654/H 2,5% 11/07/05 390.448 1.002 hạn năm 2005 Đ VND:11,05% USD: 04NT/ Trung Nhập khẩu bộ khuôn Năm đầu: 5,5% 20/06/05 98.000 - 2005 hạn để sản xuất chai PET Các năm tiếp theo: Sibor 6 tháng + 3% Tổng 2.327.738 10.605 cộng Nợ quá - - hạn Nguồn: V.PACK 11.7 Tình hình công nợ hiện nay Các khoản phải thu Đơn vị tính: triệu đồng Cuối tháng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 9/2006 Phải thu của khách hàng 3.584 8.415 11.669 Trả trước người bán 65 11.408 479 Các khoản phải thu khác 572 2.034 2.126 Tổng cộng 4.221 21.857 14.274 Nguồn: Báo cáo tài chính của V.PACK Các khoản phải trả Đơn vị tính: triệu đồng Cuối tháng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 9/2006 Phải trả cho người bán 6.454 10.842 10.760 Người mua trả tiền trước 3 - 66 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước 176 183 272 Phải trả công nhân viên - 340 249 Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 27
  • 28. BẢN CÁO BẠCH V.PACK Các khoản phải trả, phải nộp khác 95 25 129 Tổng cộng 6.728 11.390 11.476 Nguồn: Báo cáo tài chính của V.PACK 11.8 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu Cuối tháng Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2004 Năm 2005 9/2006 Chỉ tiêu về khả năng thanh toán Hệ số thanh toán ngắn hạn Lần 1,62 1,36 2,92 Hệ số thanh toán nhanh Lần 1,02 0,83 1,73 Chỉ tiêu về cơ cấu vốn Hệ số nợ/Tổng nguồn vốn % 50,03 58,92 40,60 Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu % 100,13 143,44 77,64 Chỉ tiêu về năng lực hoạt động Vòng quay hàng tồn kho (GVHB/Hàng tồn kho Lần 1,91 3,74 3,17 BQ) Vòng quay tổng tài sản (DT thuần/Tổng tài sản) % 6,44 44,90 53,35 Chỉ tiêu về khả năng sinh lời Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần % 23,16 6,10 7,51 Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu % 2,99 6,66 7,66 Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản % 1,49 2,74 4,01 Lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần % (5,45) 5,40 10,69 Giải trình về ý kiến loại trừ của kiểm toán trong Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2005 Về việc trích khấu hao trong năm 2005: Công ty đã ghi nhận tăng nguyên giá tài sản là 21.148.494.294 đồng theo “Báo cáo về giá trị quyết toán công trình Nhà máy Bao bì dầu thực vật” của Công ty cổ phần Kiểm toán và Tư vấn. Sau khi ghi nhận tăng nguyên giá nhà xưởng, vật kiến trúc và máy móc thiết bị, tổng số khấu hao năm 2005 phải tính vào chi phí sản xuất là 3.191.768.698 đồng. Tuy nhiên, Công ty đã đề nghị cho điều chỉnh mức trích khấu hao năm 2005 là 2.845.585.496 đồng, số khấu hao còn lại là 346.183.202 đồng (các hợp đồng hạng mục phục trợ) được tính vào chi phí sản xuất năm 2006. Điều này là do Công ty mới chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh kể từ tháng 10/2004, đơn hàng còn ít, công tác đầu tư ban đầu không đồng bộ dẫn đến sản xuất trong năm 2005 chưa ổn định, doanh thu thuần trong năm 2005 đạt 53.184.399.619 chưa phù hợp với năng lực máy móc thiết bị nhà xưởng. Do đó, để đảm bảo nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu, Công ty đã có sự điều chỉnh số khấu hao như trên. Về việc Công ty không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với tấm Board các loại với giá trị là 766.375.159 đồng trong năm 2005 là do thời gian chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh ngắn, Công ty còn có những hạn chế trong việc nắm bắt tình hình biến động của thị trường, Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 28
  • 29. BẢN CÁO BẠCH V.PACK giá cả đầu vào không ổn định (giá nhiên liệu trên thị trường thế giới biến động...) nên kết quả hoạt động sản xuất chưa đạt yêu cầu đề ra. Điều này ảnh hưởng đến công tác lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho của Công ty như đã nêu trên. Về việc không phân bổ chi phí trước hoạt động vào chi phí năm 2005: Công ty chưa phân bổ chi phí trước hoạt động vào chi phí năm 2005 với số tiền ước tính phải phân bổ là 806.258.104 đồng là do Công ty mới đi vào hoạt động từ quý IV/2004 nên gặp nhiều khó khăn như công tác đầu tư không đồng bộ gây hạn chế trong việc đa dạng hóa sản phẩm cũng như tận dụng công suất máy móc thiết bị; lượng khách hàng chưa nhiều. Bên cạnh đó, trong thời gian đầu hoạt động, sản lượng sản phẩm còn thấp, Công ty phải chịu gánh nặng của nhiều khoản chi phí khác như khấu hao, tiền thuê đất…. Các chi phí này chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm làm cho giá thành sản phẩm cao, không tương ứng với mức giá bán sản phẩm trên thị trường gây khó khăn cho Công ty về việc đạt kết quả hoạt động như đã dự kiến. Do đó, Công ty đã trình HĐQT cho phép không phân bổ chi phí trước hoạt động vào chi phí năm 2005. Việc phân bổ sẽ được thực hiện đầy đủ trong những năm tới (theo kết quả kiểm toán năm 2004, tổng chi phí thành lập doanh nghiệp là 2.395.798.458 đồng – chi phí này được phân bổ vào chi phí sản xuất trong thời gian không quá 3 năm). Năm 2006 Công ty đầu tư máy móc thiết bị để khai thác hết công suất của máy móc hiện có, đồng thời giảm được chi phí sử dụng vốn vì tận dụng được nguồn vốn từ đợt phát hành thêm cổ phiếu. Vì vậy những khoản chi phí không phản ánh hết trong năm 2005 sẽ được phản ảnh đầy đủ trong báo cáo tài chính năm 2006. 12. HĐQT, Ban giám đốc, Ban kiểm soát Danh sách Hội đồng quản trị − Ông Đỗ Ngọc Khải : Chủ tịch Hội đồng quản trị − Ông Đoàn Tấn Nghiệp : Thành viên Hội đồng quản trị − Bà Mai Kiều Liên : Thành viên Hội đồng quản trị − Bà Ngô Thị Thu Trang : Thành viên Hội đồng quản trị − Bà Trần Thị Hòa Bình : Thành viên Hội đồng quản trị. Chủ tịch Hội đồng quản trị 1. Họ và tên: Đỗ Ngọc Khải 2. Giới tính: nam 3. Ngày tháng năm sinh: 18/8/1955 4. Nơi sinh: Đà Nẵng 5. Quốc tịch: Việt Nam Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 29
  • 30. BẢN CÁO BẠCH V.PACK 6. Dân tộc: Kinh 7. Quê quán: Hải Phòng 8. Địa chỉ thường trú: 63/29 Lê Văn Sỹ, Phường 13, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh 9. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 08-8294513 10. Trình độ văn hoá: 12/12 11. Trình độ chuyên môn: Kỹ sư cơ – điện 12. Quá trình công tác: 11/1979 - 10/1981 : Nhân viên kỹ thuật - Ủy viên Ban chấp hành Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh - Nhà máy Dầu Tân Bình. 11/1981 – 3/1984 : Trưởng ngành sơ chế Nhà máy Dầu Tân Bình. 4/1984 – 02/1990 : Phó Giám đốc Nhà máy Dầu Tân Bình. 3/1990 – 6/1992 : Phó Giám đốc Nhà máy Dầu Nhà Bè. 7/1992 – 3/1993 : Phó Giám đốc Nhà máy Dầu Tân Bình. 4/1993 – 12/2004 : Giám đốc kiêm Phó Bí thư Đảng ủy Nhà máy Dầu Tân Bình – Đảng ủy viên Công ty Dầu thực vật Hương liệu mỹ phẩm Việt Nam (Vocarimex). 01/2005 – 4/2006 : Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc kiêm Bí thư Đảng bộ Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tân Bình – Đảng ủy viên Vocarimex. 5/2006 đến nay : Tổng Giám đốc kiêm Bí thư Đảng bộ Vocarimex – Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tân Bình – Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật. 13. Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật: Chủ tịch Hội đồng quản trị. 14. Hành vi vi phạm pháp luật: Không có. 15. Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không có. 16. Số lượng cổ phần nắm giữ tại thời điểm 30/09/2006: a. Cá nhân : 5.000 cổ phần b. Được ủy quyền : 3.356.160 cổ phần đại diện cho Vocarimex Thành viên Hội đồng quản trị 1. Họ và tên: Đoàn Tấn Nghiệp 2. Giới tính: nam 3. Ngày tháng năm sinh: 04/5/1951 4. Nơi sinh: Quảng Ngãi 5. Quốc tịch: Việt Nam Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 30
  • 31. BẢN CÁO BẠCH V.PACK 6. Dân tộc: Kinh 7. Quê quán: Quảng Ngãi 8. Địa chỉ thường trú: 213/6 Nguyễn Xí, Phường 13, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh 9. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 08-5530274 10. Trình độ văn hoá: 10/10 11. Trình độ chuyên môn: Kỹ sư điện 12. Quá trình công tác: tham gia cách mạng năm 1964. 13. Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật: Thành viên Hội đồng quản trị. 14. Hành vi vi phạm pháp luật: Không có. 15. Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không có. 16. Số lượng cổ phần nắm giữ tại thời điểm 30/09/2006: a. Cá nhân : 13.750 cổ phần b. Được ủy quyền : 0 cổ phần. Thành viên Hội đồng quản trị 1. Họ và tên: Mai Kiều Liên 2. Giới tính: nữ 3. Ngày tháng năm sinh: 01/9/1953 4. Nơi sinh: Paris – Cộng hòa Pháp 5. Quốc tịch: Việt Nam 6. Dân tộc: Kinh 7. Quê quán: Cần Thơ 8. Địa chỉ thường trú: 5/84 Nơ Trang Long, Phường 7, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh. 9. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 08-9300358 10. Trình độ văn hoá: 12/12 11. Trình độ chuyên môn: Kỹ sư công nghệ chế biến sữa. 12. Quá trình công tác: 8/1976 – 8/1980 : Kỹ sư phụ trách Khối sản xuất sữa đặc và sữa chua nhà máy sữa Trường Thọ, Công ty sữa – cà phê Miền Nam (tiền thân của Công ty sữa Việt Nam). 8/1980 – 02/1982 : Kỹ sư Công nghệ phòng Kỹ thuật Xí nghiệp Liên hợp Sữa Cà phê Bánh kẹo 1. Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 31
  • 32. BẢN CÁO BẠCH V.PACK 02/1982 – 9/1983 : Trợ lý Giám đốc, Phó Giám đốc kỹ thuật Nhà máy Sữa Thống Nhất, Xí nghiệp Liên hợp Sữa Cà phê Bánh kẹo 1. 9/1983 – 6/1984 : Học Quản lý Kinh tế tại Liên Xô. 7/1984 – 11/1992 : Phó Tổng Giám đốc Công ty Sữa Việt Nam. 12/1992 đến nay : Tổng Giám đốc Công ty Sữa Việt Nam. 11/2003 đến nay : Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Sữa Việt Nam. 13. Chức vụ công tác hiện nay tại Công ty Cổ phần Bao bì Dầu thực vật: Thành viên Hội đồng quản trị. 14. Hành vi vi phạm pháp luật: Không có. 15. Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty: Không có. 16. Số lượng cổ phần nắm giữ tại thời điểm 30/09/2006: a. Cá nhân : 10.000 cổ phần b. Được ủy quyền: 450.000 cổ phần đại diện Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Thành viên Hội đồng quản trị 1. Họ và tên: Ngô Thị Thu Trang 2. Giới tính: nữ 3. Ngày tháng năm sinh: 20/4/1963 4. Nơi sinh: Gia Định. 5. Quốc tịch: Việt Nam 6. Dân tộc: Kinh 7. Quê quán: Bình Dương 8. Địa chỉ thường trú: 100/2 Nguyễn Đình Chiểu, Q.1, Thành phố Hồ Chí Minh. 9. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 08-9300358 10. Trình độ văn hoá: 12/12 11. Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế - Thạc sĩ Quản trị kinh doanh. 12. Quá trình công tác: 1985 - 1994 : Chuyên viên tài chính Công ty sữa Việt Nam. 01/1995 – 12/1997 : Phó phòng, Quyền Trưởng phòng Kế toán Thống kê Công ty Sữa Việt Nam. 01/1998 – 02/1998 : Trưởng phòng Kế toán Thống kê Công ty Sữa Việt Nam. 02/1998 – 3/2005 : Kế toán trưởng Công ty Sữa Việt Nam. 11/2003 - nay : Thành viên Hội đồng quản trị Công ty Sữa Việt Nam. 3/2005 đến nay : Phó Tổng Giám đốc Công ty Sữa Việt Nam kiêm Giám đốc Tài chính Kế toán. Tổ chức tư vấn: Công ty TNHH Chứng khoán ACB Trụ sở: 9 Lê Ngô Cát, P.7, Q.3, TP.HCM - ĐT: (84-8) 9.302.428 – Website: www.acbs.com.vn Trang 32